Professional Documents
Culture Documents
Mã số
2
Upload tại http://thuvienvatly.com
My Blog: http://blog.thuvienvatly.com/laotrieu
Lời giới thiệu
Ngày 5 tháng 5 năm 2006, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã kí Quyết định Bộ tài liệu này được biên soạn theo hướng chi tiết hoá, tường minh hoá các
số 16/2006/QĐ-BGDĐT về việc ban hành Chương trình Giáo dục phổ thông. yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong
Chương trình Giáo dục phổ thông là kết quả của sự điều chỉnh, hoàn thiện, tổ chức đó có chú ý tham khảo các nội dung được trình bày trong SGK hiện hành, tạo điều
lại các chương trình đã được ban hành, làm căn cứ cho việc quản lí, chỉ đạo, tổ kiện thuận lợi hơn nữa cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy, học tập
chức dạy học và kiểm tra, đánh giá ở tất cả các cấp học, trường học trên phạm vi cả và kiểm tra, đánh giá.
nước. Cấu trúc chung của bộ tài liệu gồm hai phần chính :
Chương trình Giáo dục phổ thông là một kế hoạch sư phạm gồm : Phần thứ nhất : Giới thiệu chung về Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình
- Mục tiêu giáo dục ; Giáo dục phổ thông ;
- Phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục ;
Phần thứ hai : Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng môn
- Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của từng môn học,
học trong Chương trình Giáo dục phổ thông.
cấp học ;
Bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Trung
- Phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục ;
học cơ sở và Trung học phổ thông có sự tham gia biên soạn, thẩm định, góp ý của nhiều
- Đánh giá kết quả giáo dục từng môn học ở mỗi lớp, cấp học.
nhà khoa học, nhà sư phạm, các cán bộ nghiên cứu và chỉ đạo chuyên môn, các giáo
Trong Chương trình Giáo dục phổ thông, Chuẩn kiến thức, kĩ năng được thể
viên dạy giỏi ở địa phương.
hiện, cụ thể hoá ở các chủ đề của chương trình môn học, theo từng lớp học ; đồng
thời cũng được thể hiện ở phần cuối của chương trình mỗi cấp học. Hi vọng rằng, Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ là bộ tài
Có thể nói, điểm mới của Chương trình Giáo dục phổ thông lần này là đưa Chuẩn liệu hữu ích đối với cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên và học sinh trong cả nước.
kiến thức, kĩ năng vào thành phần của Chương trình Giáo dục phổ thông, đảm bảo Các Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triển khai sử dụng bộ tài liệu và tạo điều kiện
việc chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng, tạo nên sự để các cơ sở giáo dục, các giáo viên và học sinh thực hiện tốt yêu cầu đổi mới
thống nhất trong cả nước ; góp phần khắc phục tình trạng quá tải trong giảng dạy, học phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá, góp phần tích cực, quan trọng vào
tập ; giảm thiểu dạy thêm, học thêm. việc nâng cao chất lượng giáo dục trung học.
Nhìn chung, ở các trường phổ thông hiện nay, giáo viên đã bước đầu vận dụng Lần đầu tiên được xuất bản, bộ tài liệu này khó tránh khỏi những thiếu sót, hạn
được Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá ; song về chế. Bộ Giáo dục và Đào tạo rất mong nhận được những ý kiến nhận xét, đóng góp
tổng thể, giáo viên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thông của các thầy cô giáo và bạn đọc gần xa để tài liệu được tiếp tục bổ sung, hoàn thiện
và cần phải được tiếp tục quan tâm, chú trọng hơn nữa. hơn cho lần xuất bản sau.
Nhằm góp phần khắc phục hạn chế này, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên
soạn, xuất bản bộ tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng cho các Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
môn học, lớp học của các cấp Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
3
Phần thứ nhất
giới thiệu chung về chuẩn kiến thức, kĩ năng
của chương trình giáo dục phổ thông
4
2.5. Không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực từng lớp học và cấp học. Các chuẩn này cho thấy ý nghĩa quan trọng
hoặc những lĩnh vực có liên quan. của việc gắn kết, phối hợp giữa các môn học nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục của cấp học.
II - Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình Giáo dục phổ
thông 2.2. Việc thể hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở cuối chương trình
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của Chương trình cấp học biểu hiện hình mẫu mong đợi về người học sau mỗi cấp
Giáo dục phổ thông (CTGDPT) được thể hiện cụ thể trong các chương học và cần thiết cho công tác quản lí, chỉ đạo, đào tạo, bồi dưỡng
trình môn học, hoạt động giáo dục (gọi chung là môn học) và các giáo viên (GV).
chương trình cấp học. 2.3. Chương trình cấp học thể hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình môn học là các không phải đối với từng môn học mà đối với từng lĩnh vực học tập.
yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của môn học mà học Trong văn bản về chương trình của các cấp học, các chuẩn kiến thức,
sinh cần phải và có thể đạt được sau mỗi đơn vị kiến thức (mỗi bài, kĩ năng được biên soạn theo tinh thần :
chủ đề, chủ điểm, mô đun).
a) Các chuẩn kiến thức, kĩ năng không những được đưa vào cho
Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức là các yêu từng môn học riêng biệt mà còn cho từng lĩnh vực học tập nhằm thể
cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của đơn vị kiến thức mà hiện sự gắn kết giữa các môn học và hoạt động giáo dục trong nhiệm
học sinh cần phải và có thể đạt được. vụ thực hiện mục tiêu của cấp học.
Yêu cầu về kiến thức, kĩ năng thể hiện mức độ cần đạt về kiến
b) Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được thể hiện
thức, kĩ năng.
trong chương trình cấp học là các chuẩn của cấp học, tức là những yêu
Mỗi yêu cầu về kiến thức, kĩ năng có thể được chi tiết hoá hơn cầu cụ thể mà HS cần đạt được ở cuối cấp học. Cách thể hiện này tạo
bằng những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cụ thể, tường minh hơn ; một tầm nhìn về sự phát triển của người học sau mỗi cấp học, đối
được minh chứng bằng những ví dụ thể hiện được cả nội dung kiến chiếu với những gì mà mục tiêu của cấp học đã đề ra.
thức, kĩ năng và mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng.
3. Những đặc điểm của Chuẩn kiến thức, kĩ năng
2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình cấp học là các
yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của các môn học mà 3.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hoá, tường minh hoá
học sinh cần phải và có thể đạt được sau từng giai đoạn học tập trong bằng các yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến thức, kĩ năng.
cấp học. 3.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi
HS cần phải và có thể đạt được những yêu cầu cụ thể này.
2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng ở chương trình các cấp học đề cập
tới những yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kĩ năng mà học sinh (HS) 3.3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT.
cần và có thể đạt được sau khi hoàn thành chương trình giáo dục của
5
Trong CTGDPT, Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ thể tham khảo thêm phân loại Nikko gồm 4 mức độ : nhận biết, thông
đối với người học được thể hiện, cụ thể hoá ở các chủ đề của chương hiểu, vận dụng ở mức thấp, vận dụng ở mức cao).
trình môn học theo từng lớp và ở các lĩnh vực học tập. Đồng thời, 1. Nhận biết là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trước đây ; là
Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ cũng được thể hiện ở sự nhận biết thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một loạt dữ
phần cuối của chương trình mỗi cấp học. liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lí thuyết phức tạp. Đây là mức
Chuẩn kiến thức, kĩ năng là thành phần của CTGDPT nên việc chỉ độ, yêu cầu thấp nhất của trình độ nhận thức, thể hiện ở chỗ HS có thể
đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng sẽ tạo và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra khi được đưa ra hoặc dựa trên những
nên sự thống nhất ; hạn chế tình trạng dạy học quá tải, đưa thêm nhiều thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, một sự vật, một hiện
nội dung nặng nề, quá cao so với chuẩn kiến thức, kĩ năng vào dạy học, tượng.
kiểm tra, đánh giá ; góp phần làm giảm tiêu cực của dạy thêm, học thêm ; HS phát biểu đúng một định nghĩa, định lí, định luật nhưng chưa
tạo điều kiện cơ bản, quan trọng để có thể tổ chức giảng dạy, học tập, giải thích và vận dụng được chúng.
kiểm tra, đánh giá và thi theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng. Có thể cụ thể hoá mức độ nhận biết bằng các yêu cầu :
III - Các mức độ về kiến thức, kĩ năng - Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lí, định luật, tính chất.
- Nhận dạng được (không cần giải thích) các khái niệm, hình thể,
Các mức độ về kiến thức, kĩ năng được thể hiện cụ thể trong vị trí tương đối giữa các đối tượng trong các tình huống đơn giản.
Chuẩn kiến thức, kĩ năng của CTGDPT.
- Liệt kê, xác định các vị trí tương đối, các mối quan hệ đã biết
Về kiến thức : Yêu cầu HS phải hiểu rõ và nắm vững các kiến giữa các yếu tố, các hiện tượng.
thức cơ bản trong chương trình, sách giáo khoa để từ đó có thể phát
2. Thông hiểu là khả năng nắm được, hiểu được ý nghĩa của các
triển năng lực nhận thức ở cấp cao hơn.
khái niệm, sự vật, hiện tượng ; giải thích, chứng minh được ý nghĩa
Về kĩ năng : Yêu cầu HS phải biết vận dụng các kiến thức đã học của các khái niệm, sự vật, hiện tượng. Thông hiểu là mức độ cao hơn
để trả lời câu hỏi, giải bài tập, làm thực hành ; có kĩ năng tính toán, vẽ nhận biết nhưng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện
hình, dựng biểu đồ,... tượng, liên quan đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái niệm,
Kiến thức, kĩ năng phải dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ thông tin mà HS đã học hoặc đã biết. Điều đó có thể được thể hiện
HS ở các mức độ, từ đơn giản đến phức tạp, bao hàm các mức độ khác bằng việc chuyển thông tin từ dạng này sang dạng khác, bằng cách
nhau của nhận thức. giải thích thông tin (giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ước lượng
Mức độ cần đạt được về kiến thức được xác định theo 6 mức độ : xu hướng tương lai (dự báo các hệ quả hoặc ảnh hưởng).
nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá và sáng tạo (có Có thể cụ thể hoá mức độ thông hiểu bằng các yêu cầu :
6
- Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân các khái niệm, định lí, định phận cấu thành và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa
luật, tính chất, chuyển đổi được từ hình thức ngôn ngữ này sang hình chúng.
thức ngôn ngữ khác (ví dụ : từ lời sang công thức, kí hiệu, số liệu và Đây là mức độ cao hơn mức độ vận dụng vì nó đòi hỏi sự thấu
ngược lại). hiểu cả về nội dung lẫn hình thái cấu trúc của thông tin, sự vật, hiện
- Biểu thị, minh hoạ, giải thích được ý nghĩa của các khái niệm, tượng. Mức độ phân tích yêu cầu chỉ ra được các bộ phận cấu thành,
hiện tượng, định nghĩa, định lí, định luật. xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận, nhận biết và hiểu được
- Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải nguyên lí cấu trúc của các bộ phận cấu thành.
quyết một vấn đề nào đó. Có thể cụ thể hoá mức độ phân tích bằng các yêu cầu :
- Sắp xếp lại các ý trả lời câu hỏi hoặc lời giải bài toán theo cấu - Phân tích các sự kiện, dữ kiện thừa, thiếu hoặc đủ để giải quyết
trúc lôgic. được vấn đề.
3. Vận dụng là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn - Xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận trong toàn thể.
cảnh cụ thể mới như vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải
- Cụ thể hoá được những vấn đề trừu tượng.
quyết vấn đề đặt ra. Vận dụng là khả năng đòi hỏi HS phải biết khai
thác kiến thức, biết sử dụng phương pháp, nguyên lí hay ý tưởng để - Nhận biết và hiểu được cấu trúc các bộ phận cấu thành.
giải quyết một vấn đề nào đó. 5. Đánh giá là khả năng xác định giá trị của thông tin : bình xét,
Đây là mức độ cao hơn mức độ thông hiểu ở trên, yêu cầu áp nhận định, xác định được giá trị của một tư tưởng, một nội dung kiến
dụng được các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lí, định lí, thức, một phương pháp. Đây là một bước mới trong việc lĩnh hội kiến
định luật, công thức để giải quyết một vấn đề trong học tập hoặc của thức được đặc trưng bởi việc đi sâu vào bản chất của đối tượng, sự
thực tiễn. vật, hiện tượng. Việc đánh giá dựa trên các tiêu chí nhất định ; đó có
Có thể cụ thể hoá mức độ vận dụng bằng các yêu cầu : thể là các tiêu chí bên trong (cách tổ chức) hoặc các tiêu chí bên ngoài
- So sánh các phương án giải quyết vấn đề. (phù hợp với mục đích).
- Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được. Mức độ đánh giá yêu cầu xác định được các tiêu chí đánh giá
- Giải quyết được những tình huống mới bằng cách vận dụng các (người đánh giá tự xác định hoặc được cung cấp các tiêu chí) và vận
khái niệm, định lí, định luật, tính chất đã biết. dụng được các tiêu chí đó để đánh giá.
- Biết khái quát hoá, trừu tượng hoá từ tình huống đơn giản, đơn Có thể cụ thể hoá mức độ đánh giá bằng các yêu cầu :
lẻ quen thuộc sang tình huống mới, phức tạp hơn. - Xác định được các tiêu chí đánh giá và vận dụng chúng để đánh
4. Phân tích là khả năng phân chia một thông tin ra thành các phần giá thông tin, sự vật, hiện tượng, sự kiện.
thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc, tổ chức của các bộ
7
- Đánh giá, nhận định giá trị của các thông tin, tư liệu theo một IV - Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình giáo dục phổ
mục đích, yêu cầu xác định. thông vừa là căn cứ, vừa là mục tiêu của giảng dạy, học
- Phân tích những yếu tố, dữ kiện đã cho để đánh giá sự thay đổi tập, kiểm tra, đánh giá
về chất của sự vật, sự kiện.
- Đánh giá, nhận định được giá trị của nhân tố mới xuất hiện khi Chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ của CTGDPT bảo
thay đổi các mối quan hệ cũ. đảm tính thống nhất, tính khả thi, phù hợp của CTGDPT ; bảo đảm
chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục.
Các công cụ đánh giá có hiệu quả phải giúp xác định được kết quả
học tập ở mọi cấp độ nói trên để đưa ra một nhận định chính xác về
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng là căn cứ để
năng lực của người được đánh giá về chuyên môn liên quan.
1.1. Biên soạn sách giáo khoa (SGK) và các tài liệu hướng dẫn
6. Sáng tạo là khả năng tổng hợp, sắp xếp, thiết kế lại thông tin ;
dạy học, kiểm tra, đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới
khai thác, bổ sung thông tin từ các nguồn tư liệu khác để sáng lập một
kiểm tra, đánh giá.
hình mẫu mới.
Mức độ sáng tạo yêu cầu tạo ra được một hình mẫu mới, một 1.2. Chỉ đạo, quản lí, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dạy học,
mạng lưới các quan hệ trừu tượng (sơ đồ phân lớp thông tin). Kết quả kiểm tra, đánh giá, sinh hoạt chuyên môn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
học tập trong lĩnh vực này nhấn mạnh vào các hành vi, năng lực sáng quản lí và GV.
tạo, đặc biệt là trong việc hình thành các cấu trúc và mô hình mới. 1.3. Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình
Có thể cụ thể hoá mức độ sáng tạo bằng các yêu cầu : dạy học, đảm bảo chất lượng giáo dục.
- Mở rộng một mô hình ban đầu thành mô hình mới. 1.4. Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm
- Khái quát hoá những vấn đề riêng lẻ, cụ thể thành vấn đề tổng tra, bài thi ; đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, lớp học, cấp học.
quát mới.
- Kết hợp nhiều yếu tố riêng thành một tổng thể hoàn chỉnh mới. 2. Tài liệu Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng được biên
- Dự đoán, dự báo sự xuất hiện nhân tố mới khi thay đổi các mối soạn theo hướng chi tiết hoá các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến
quan hệ cũ. thức, kĩ năng của Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong đó có tham khảo các
Đây là mức độ cao nhất của nhận thức, vì nó chứa đựng các yếu nội dung được thể hiện trong SGK hiện hành.
tố của những mức độ nhận thức trên và đồng thời cũng phát triển Tài liệu giúp các cán bộ quản lí giáo dục, các cán bộ chuyên môn,
chúng. GV, HS nắm vững và thực hiện đúng theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
3. Yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng
8
3.1. Yêu cầu chung a) Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng,
a) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để xác định mục tiêu bài Nhà nước ; nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ
học. Chú trọng dạy học nhằm đạt được các yêu cầu cơ bản và tối thiểu thể trong các văn bản chỉ đạo của Ngành, trong Chương trình và SGK,
về kiến thức, kĩ năng, đảm bảo không quá tải và không quá lệ thuộc phương pháp dạy học (PPDH), sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học,
hoàn toàn vào SGK. Mức độ khai thác sâu kiến thức, kĩ năng trong hình thức tổ chức dạy học và đánh giá kết quả giáo dục.
SGK phải phù hợp với khả năng tiếp thu của HS. b) Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng
b) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để sáng tạo về phương trong CTGDPT, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho GV, động viên,
pháp dạy học, phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác học tập của khuyến khích GV tích cực đổi mới PPDH.
HS. Chú trọng rèn luyện phương pháp tư duy, năng lực tự học, tự c) Có biện pháp quản lí, chỉ đạo tổ chức thực hiện đổi mới PPDH
nghiên cứu ; tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự trong nhà trường một cách hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tin trong học tập cho HS. các hoạt động dạy học theo định hướng dạy học bám sát Chuẩn kiến
c) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học thể hiện thức, kĩ năng đồng thời với tích cực đổi mới PPDH.
được mối quan hệ tích cực giữa GV và HS, giữa HS với HS ; tiến d) Động viên, khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu
hành dạy học thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập của HS, quả đồng thời với phê bình, nhắc nhở những người chưa tích cực đổi
kết hợp giữa học tập cá thể với học tập hợp tác, làm việc theo nhóm. mới PPDH, dạy quá tải do không bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
d) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học, chú 3.3. Yêu cầu đối với giáo viên
trọng đến việc rèn luyện các kĩ năng, năng lực hành động, vận dụng a) Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để thiết kế bài giảng, với
kiến thức, tăng cường thực hành và gắn nội dung bài học với thực tiễn mục tiêu là đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ
cuộc sống. năng, dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào SGK.
e) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học, chú Việc khai thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với khả năng tiếp
trọng đến việc sử dụng có hiệu quả phương tiện, thiết bị dạy học được thu của HS.
trang bị hoặc do GV và HS tự làm ; quan tâm đến ứng dụng công nghệ b) Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học
thông tin. tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với
g) Căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng để trong dạy học, chú đặc trưng bài học, với đặc điểm và trình độ HS, với điều kiện cụ thể
trọng đến việc động viên, khuyến khích kịp thời sự tiến bộ của HS của lớp, trường và địa phương.
trong quá trình học tập ; đa dạng hoá nội dung, các hình thức, cách c) Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho HS được
thức đánh giá và tăng cường hiệu quả việc đánh giá. tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám
3.2. Yêu cầu đối với cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phá, phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức. Chú ý khai thác vốn kiến
9
thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của HS. Tạo niềm vui, hứng khởi, a) Chức năng xác định
nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho HS. Giúp HS - Xác định được mức độ cần đạt trong việc thực hiện mục tiêu dạy
phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân. học, mức độ thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo
d) Thiết kế và hướng dẫn HS thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập dục mà HS đạt được khi kết thúc một giai đoạn học tập (kết thúc một
phát triển tư duy và rèn luyện kĩ năng. Hướng dẫn sử dụng các thiết bị bài, chương, chủ đề, chủ điểm, mô đun, lớp học, cấp học).
dạy học. Tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành. Hướng dẫn HS có thói - Xác định được tính chính xác, khách quan, công bằng trong
quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. kiểm tra, đánh giá.
e) Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách b) Chức năng điều khiển : Phát hiện những mặt tốt, mặt chưa tốt,
hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn khó khăn, vướng mắc và xác định nguyên nhân. Kết quả đánh giá là
học ; nội dung, tính chất của bài học ; đặc điểm và trình độ HS ; thời căn cứ để quyết định giải pháp cải thiện thực trạng, nâng cao chất
lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của trường, địa phương. lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục thông qua việc đổi mới, tối ưu
hoá PPDH của GV và hướng dẫn HS biết tự đánh giá để tối ưu hoá
4. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá bám sát Chuẩn kiến thức, phương pháp học tập. Thông qua chức năng này, kiểm tra, đánh giá sẽ
kĩ năng là điều kiện cần thiết để:
4.1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá - Giúp GV nắm được tình hình học tập, mức độ phân hoá về trình
Kiểm tra và đánh giá là hai khâu trong một quy trình thống nhất độ học lực của HS trong lớp, từ đó có biện pháp giúp đỡ HS yếu kém
nhằm xác định kết quả thực hiện mục tiêu dạy học. Kiểm tra là thu và bồi dưỡng HS giỏi ; giúp GV điều chỉnh, hoàn thiện PPDH ;
thập thông tin từ riêng lẻ đến hệ thống về kết quả thực hiện mục tiêu - Giúp HS biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu
dạy học. Đánh giá là xác định mức độ đạt được về thực hiện mục tiêu của chương trình ; xác định nguyên nhân thành công cũng như chưa
dạy học. thành công, từ đó điều chỉnh phương pháp học tập ; phát triển kĩ năng
Đánh giá kết quả học tập thực chất là việc xem xét mức độ đạt tự đánh giá ;
được của hoạt động học của HS so với mục tiêu đề ra đối với từng - Giúp cán bộ quản lí giáo dục đề ra giải pháp quản lí phù hợp để
môn học, từng lớp học, cấp học. Mục tiêu của mỗi môn học được cụ nâng cao chất lượng giáo dục ;
thể hoá thành các chuẩn kiến thức, kĩ năng. Từ các chuẩn này, khi tiến
- Giúp cha mẹ HS và cộng đồng biết được kết quả giáo dục của
hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học, cần phải thiết kế
từng HS, từng lớp và của cả cơ sở giáo dục.
thành những tiêu chí nhằm kiểm tra được đầy đủ cả về định tính và
định lượng kết quả học tập của HS. 4.3. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá
4.2. Hai chức năng cơ bản của kiểm tra, đánh giá
10
a) Kiểm tra, đánh giá phải căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng động của HS trong từng tiết học tiếp thu tri thức mới, ôn luyện
của từng môn học ở từng lớp ; các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về cũng như các tiết thực hành, thí nghiệm.
kiến thức, kĩ năng của HS sau mỗi giai đoạn, mỗi lớp, mỗi cấp học.
g) Đánh giá kết quả học tập, thành tích học tập của HS không chỉ
b) Kiểm tra, đánh thể hiện được vai trò chỉ đạo, kiểm tra việc thực đánh giá kết quả cuối cùng, mà cần chú ý cả quá trình học tập. Cần tạo
hiện chương trình, kế hoạch giảng dạy, học tập của các nhà trường. điều kiện cho HS cùng tham gia xác định tiêu chí đánh giá kết quả học
Cần tăng cường đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định tập với yêu cầu không tập trung vào khả năng tái hiện tri thức mà chú
kì; đảm bảo chất lượng kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kì chính trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải quyết các nhiệm vụ
xác, khách quan, công bằng ; không hình thức, đối phó nhưng cũng phức hợp. Có nhiều hình thức và độ phân hoá cao trong đánh giá.
không gây áp lực nặng nề. Kiểm tra thường xuyên và định kì theo
hướng vừa đánh giá được đúng Chuẩn kiến thức, kĩ năng, vừa có khả h) Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích học
năng phân hoá cao ; kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản, năng lực vận tập của HS, mà còn đánh giá cả quá trình dạy học nhằm cải tiến hoạt
dụng kiến thức của người học, thay vì chỉ kiểm tra học thuộc lòng, động dạy học. Chú trọng phương pháp, kĩ thuật lấy thông tin phản hồi
nhớ máy móc kiến thức. từ HS để đánh giá quá trình dạy học.
c) áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại để tăng cường tính i) Kết hợp thật hợp lí giữa đánh giá định tính và định lượng : Căn
tương đương của các đề kiểm tra, thi. Kết hợp thật hợp lí các hình cứ vào đặc điểm của từng môn học và hoạt động giáo dục ở mỗi lớp
thức kiểm tra, thi vấn đáp, tự luận và trắc nghiệm nhằm hạn chế lối học, cấp học, quy định đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của
học tủ, học lệch, học vẹt ; phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm GV hay đánh giá bằng nhận xét, xếp loại của GV.
của mỗi hình thức. k) Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngoài.
d) Đánh giá chính xác, đúng thực trạng. Đánh giá thấp hơn thực Để có thêm các kênh thông tin phản hồi khách quan, cần kết hợp
tế sẽ triệt tiêu động lực phấn đấu vươn lên ; ngược lại, đánh giá
hài hoà giữa đánh giá trong và đánh giá ngoài. Cụ thể là cần chú ý đến
khắt khe quá mức hoặc thái độ thiếu thân thiện, không thấy được sự
:
tiến bộ, sẽ ức chế tình cảm, trí tuệ, giảm vai trò tích cực, chủ động,
sáng tạo của HS. - Tự đánh giá của HS với đánh giá của bạn học, của GV, của cơ
sở giáo dục, của gia đình và cộng đồng.
e) Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên sự tiến
bộ của HS, giúp HS sửa chữa thiếu sót. Đánh giá cả quá trình lĩnh - Tự đánh giá của GV với đánh giá của đồng nghiệp, của HS, gia
hội tri thức của HS, chú trọng đánh giá hành động, tình cảm của đình HS, của các cơ quan quản lí giáo dục và của cộng đồng.
HS : nghĩ và làm ; năng lực vận dụng vào thực tiễn, thể hiện qua
- Tự đánh giá của cơ sở giáo dục với đánh giá của các cơ quan
ứng xử, giao tiếp. Quan tâm tới mức độ hoạt động tích cực, chủ
quản lí giáo dục và của cộng đồng.
11
- Tự đánh giá của ngành Giáo dục với đánh giá của xã hội và đánh
giá quốc tế.
l) Kiểm tra, đánh giá phải là động lực thúc đẩy đổi mới PPDH.
Đổi mới kiểm tra, đánh giá tạo điều kiện thúc đẩy và là động lực của
đổi mới PPDH trong quá trình dạy học, là nhân tố quan trọng nhất
đảm bảo chất lượng dạy học.
4.4. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá
a) Đảm bảo tính toàn diện : Đánh giá được các mặt kiến thức, kĩ
năng, năng lực, ý thức, thái độ, hành vi của HS.
b) Đảm bảo độ tin cậy : chính xác, trung thực, minh bạch, khách
quan, công bằng trong đánh giá, phản ánh được chất lượng thực của
HS, của các cơ sở giáo dục.
c) Đảm bảo tính khả thi : Nội dung, hình thức, cách thức, phương
tiện tổ chức kiểm tra, đánh giá phải phù hợp với điều kiện HS, cơ sở
giáo dục, đặc biệt là phù hợp với mục tiêu theo từng môn học.
d) Đảm bảo yêu cầu phân hoá: Phân loại được chính xác trình độ,
mức độ, năng lực nhận thức của học sinh, cơ sở giáo dục ; cần đảm
bảo dải phân hoá rộng đủ cho phân loại đối tượng.
e) Đảm bảo hiệu quả : Đánh giá được tất cả các lĩnh vực cần
đánh giá HS, cơ sở giáo dục ; thực hiện được đầy đủ các mục tiêu
đề ra ; tạo động lực đổi mới phương pháp dạy học, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục.
12
PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều
gồm hai phần là :
a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trong
chương trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương.
b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và
được sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm :
- Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề.
- Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy
định trong chương trình hiện hành.
- Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu
trong cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các
kiến thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ].
Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh trong quá trình học tập cấp THPT.
- Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến
thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong
chương trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện.
2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của
chương trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo.
Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa
vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực.
Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thức
cho HS.
Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức
cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên môn
để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.
13
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
c) Chuyển động thẳng − Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong − Nếu quy ước chọn
r
biến đổi đều. Sự rơi tự chuyển động thẳng chậm dần đều. chiều của v 0 là
do
− Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi chiều dương của
1 2 chuyển động, thì
đều x = x0 + v0t + at . Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được. quãng đường đi được
d) Chuyển động tròn 2
trong chuyển động
− Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của
biến đổi đều được
e) Tính tương đối của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. tính là :
chuyển động. Cộng − Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về
vận tốc 1 2
chuyển động tròn đều. s = v0 t + at ;
2
14
− Viết được công thức tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong chuyển v 2t − v 02 = 2as.
f) Sai số của phép đo động tròn đều.
vật lí − Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển
động tròn đều.
− Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
− Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của
gia tốc hướng tâm.
r r r
− Viết được công thức cộng vận tốc v1,3 = v1,2 + v 2,3 .
− Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được
sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
Kĩ năng
− Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
− Lập được phương trình chuyển động x = x0 + vt.
Chỉ yêu cầu giải các
− Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một
bài tập đối với vật
hoặc hai vật.
chuyển động theo
− Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều. một chiều, trong đó
1 2 2 chọn chiều chuyển
− Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t + at ; v t − v 02 = 2as.
2 động là chiều dương.
− Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
− Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
− Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
− Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.
− Xác định được gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bằng thí nghiệm.
15
2. H−íng dÉn thùc hiÖn
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
16
2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
17
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
cắt trục tung (trục toạ độ) tại giá trị x0.
1 Nêu được vận tốc tức thời là gì. [Thông hiểu] Tại mỗi điểm trên quỹ đạo, vận tốc
Nêu được ví dụ về chuyển động • Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng tức thời của mỗi vật không những
thẳng biến đổi đều (nhanh dần ∆s có một độ lớn nhất định, mà còn có
v= phương và chiều xác định. Để đặc
đều, chậm dần đều). ∆t
trong đó, ∆s là đoạn đường rất ngắn vật đi được trong trưng cho chuyển động về sự
khoảng thời gian rất ngắn ∆t . Đơn vị của vận tốc là nhanh, chậm và về phương, chiều,
mét trên giây (m/s). người ta đua ra khái niệm vectơ
• Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là vận tốc tức thời.
một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của Ví dụ về chuyển động thẳng nhanh
chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc dần đều : Một vật chuyển động
tức thời theo một tỉ xích nào đó. không ma sát xuống dốc trên mặt
• Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, độ lớn của phẳng nghiêng hoặc chuyển động
vận tốc tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều theo của một vật rơi tự do...
thời gian. Chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc
Ví dụ về chuyển động thẳng chậm
tức thời tăng đều theo thời gian gọi là chuyển động
dần đều : Một vật chuyển động
thẳng nhanh dần đều. Chuyển động thẳng có độ lớn
của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian gọi là không ma sát lên dốc trên mặt
chuyển động thẳng chậm dần đều. phẳng nghiêng hoặc chuyển động
lúc đi lên của một vật ném lên theo
phương thẳng đứng...
2 Nªu ®−îc ®Æc ®iÓm cña vect¬ gia [Thông hiểu] Gia tốc a của chuyển động là đại
18
tèc trong chuyÓn ®éng th¼ng • Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác lượng xác định bằng thương số
nhanh dÇn ®Òu, trong chuyÓn định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc ∆v và giữa độ biến thiên vận tốc ∆v (∆v =
®éng th¼ng chËm dÇn ®Òu. khoảng thời gian vận tốc biến thiên ∆t . v − v0) và khoảng thời gian vận tốc
Viết được công thức tính gia tốc ∆v biến thiên ∆t (∆t = t − t0).
a=
của một chuyển động biến đổi. ∆t
∆v
trong đó ∆v = v − v0 là độ biến thiên vận tốc trong a=
∆t
khoảng thời gian ∆t = t − t0.
Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên
Gia tèc lµ ®¹i l−îng vect¬ :
r ur r gia tốc cũng là đại lượng vectơ.
r v − v0 ∆v
a= =
t − t0 ∆t
Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng nhanh dÇn ®Òu, vect¬
gia tèc cã gèc ë vËt chuyÓn ®éng, cã ph−¬ng vµ chiÒu
trïng víi ph−¬ng vµ chiÒu cña vect¬ vËn tèc, cã ®é dµi
tØ lÖ víi ®é lín cña gia tèc theo mét tØ xÝch nµo ®ã.
Khi mét vËt chuyÓn ®éng th¼ng chËm dÇn ®Òu, vect¬
gia tèc ng−îc chiÒu víi vect¬ vËn tèc.
2
• Đơn vị gia tốc là mét trên giây bình phương (m/s ).
3 Viết được công thức tính vận tốc [Thông hiểu]
vt = v0 + at Công thức tính vận tốc của chuyển động biến đổi đều
:
v vËn dông ®−îc c¸c c«ng thøc
n y. v = v0 + at
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì a dương,
trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì a âm.
[Vận dụng]
Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng
trong công thức tính vận tốc của chuyển động biến
đổi đều.
19
4 Viết được phương trình chuyển [Thông hiểu] Đối với chuyển động thẳng nhanh
động thẳng biến đổi đều • Công thức tính quãng đường đi được của chuyển dần đều, từ công thức tính vận tốc
động biến đổi đều: s
1 2 trung bình v tb = , công thức
x = x0 + v0t + at . t
2 1
s = v0t + at2 v +v
Từ đó suy ra công thức tính 2 v tb = 0 và công thức v = v0 +
quãng đường đi được. • Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương 2
trình chuyển động là at, ta suy ra được công thức tính
1 2 quãng đường đi được là
x = x0 + v0t + at
2 1 2
s = v0t + at .
trong đó, x là toạ độ tức thời, x0 l toạ độ ban đầu, 2
lúc t=0. và công thức liên hệ giữa gia tốc,
• Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng vận tốc và quãng đường đi được:
đường đi được : v2 – v02 = 2as
2 2
v – v0 = 2as
VËn dông ®−îc c¸c c«ng thøc : [Vận dụng]
1 2 Biết cách lập công thức và tính được các đại lượng
s = v0t + at ,
2 trong công thức của chuyển động biến đổi đều.
v 2t − v 02 = 2as.
20
4. SỰ RƠI TỰ DO
21
Nêu được ví dụ thực tế về chuyển Độ dài cung tròn mà vật đi được chuyển động tròn đều...
Tốc độ trung bình =
động tròn đều. thời gian chuyển động
• Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo
tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như
nhau.
2 Viết được công thức tốc độ dài và [Thông hiểu] Xét một chất điểm chuyển động theo
chỉ được hướng của vectơ vận tốc • Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t1, chất
trong chuyển động tròn đều. chuyển động tròn đều : điểm ở vị trí M1. Tại thời điểm t2,
∆s chất điểm ở vị trí M2. Trong khoảng
v= thời gian ∆t = t2 – t1, chất điểm đã
∆t
trong đó, v là tốc độ dài của vật tại một điểm, ∆s là độ dờri tuuuuuu
ừ vị trí M1 đến M2. Vectơ
dài cung rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian ∆s = M1M 2 gọi là vectơ độ dời của
r
22
vị thời gian :
∆α
ω=
∆t
Tốc độ góc của chuyển động tròn đều là một đại
lượng không đổi.
Đơn vị đo tốc độ góc là rađian trên giây (rad/s).
• Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để
vật đi được một vòng.
2π
T =
ω
Đơn vị đo chu kì là giây (s).
• Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà
vật đi được trong 1 giây.
1
f =
T
Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc (Hz).
4 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài [Thông hiểu]
và tốc độ góc. Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc :
v = ωr
trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.
5 Nêu được hướng của gia tốc trong [Thông hiểu]
chuyển động tròn đều và viết • Trong chuyển động tròn đều, vận tốc tuy có độ lớn
được biểu thức của gia tốc hướng không đổi, nhưng hướng lại luôn thay đổi, nên chuyển
tâm. động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn
đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia
tốc hướng tâm.
23
• Công thức xác định vectơ gia tốc :
r
r ∆v
a=
∆t
r r
trong đó, vectơ a cùng hướng với ∆ v , hướng vào tâm
đường tròn quỹ đạo.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
v2 2
a ht = = rω
r
Giải được bài tập đơn giản về [Vận dụng]
chuyển động tròn đều. Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc
hướng tâm và các đại lượng trong các công thức của
chuyển động tròn đều.
6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
24
tốc tuyệt đối.
r
v1,2 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là
vận tốc tương đối.
r
v 2,3 là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu
đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc
kéo theo.
2 Giải được bài tập đơn giản về [Vận dụng]
cộng vận tốc cùng phương (cùng Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các trường
chiều, ngược chiều). hợp:
− Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc kéo
theo.
− Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo
theo.
25
∆A i = A − A i
• Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên) của n lần đo là
∆A1 + ∆A 2 + ... + ∆A n
∆A =
n
• Sai số tuyệt đối của phép đo là ∆A = ∆A + ∆A ' , trong đó
∆A ' là sai số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa ĐCNN.
Cách viết kết quả đo : A = A ± ∆A
∆A
• Sai số tỉ đối của một phép đo : δA = .100%
A
2 Xác định được sai số tuyệt đối và [Thông hiểu] Ví dụ : Nếu F = X + Y
sai số tỉ đối trong các phép đo. Sai số của phép đo gián tiếp : − Z , thì ∆ F = ∆ X + ∆ Y
+ ∆ Z.
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số
tuyệt đối của các số hạng. Y
Nếu F = X , thì δF =
Z
Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ
δX + δY + δZ.
đối của các thừa số.
8. Thực hành: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO. XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
Chuẩn KT,KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú
trong chương trình
1 Xác định được gia tốc của [Thông hiểu]
chuyển động thẳng nhanh dần Hiểu được cơ sở lí thuyết:
đều bằng thí nghiệm Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có thể
2s
xác định g theo biểu thức g = 2 .
t
26
[Vận dụng]
• Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử
dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và t2.
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t2.
2s
- Tính g = và g , ∆g theo công thức :
t2
g1 + g 2 + ... + g5 ∆g + ∆g 2 + ... + ∆g5
g= ; ∆g = 1
5 5
- Vẽ đồ thị s (t) và s (t2).
- Nhận xét được kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây ra sai
s ố.
27
Chương II. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
Kiến thức
a) Lực. Quy tắc tổng hợp − Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
và phân tích lực − Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
− Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực. Ở lớp 10, trọng
b) Ba định luật Niu-tơn − Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính. lực tác dụng lên
vật được hiểu gần
c) Các loại lực cơ : lực − Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
đúng là lực hấp
hấp dẫn, trọng lực, lực − Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
dẫn của Trái Đất
đàn hồi, lực ma sát − Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm tác dụng lên vật.
đặt, hướng).
d) Lực hướng tâm trong − Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng
chuyển động tròn đều của lò xo.
− Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
− Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II
Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức
ur r
P = mg .
− Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
− Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
− Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng
mv 2 2
lên vật và viết được công thức F ht = = mω r.
r
28
Kĩ năng
− Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng của Kh«ng yªu cÇu
lò xo. gi¶i c¸c bµi tËp vÒ
sù t¨ng, gi¶m vµ
− Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. mÊt träng l−îng
− Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn giản.
− Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
− Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một
vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
− Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích
một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
− Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.
− Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật
chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
− Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
1. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
29
2 Nêu được quy tắc tổng hợp và [Thông hiểu] Chỉ khi biết một lực
phân tích lực. • Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một có tác dụng cụ thể
vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. theo hai phương nào
Lực thay thế này gọi là hợp lực. thì mới phân tích lực
theo hai phương ấy.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh
của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu
diễn hợp lực của chúng.
ur ur ur
Về mặt toán học : F = F1 + F 2
• Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
giống hệt lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo
quy tắc hình bình hành.
3 Phát biểu được điều kiện cân [Thông hiểu]
bằng của một chất điểm dưới tác Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác
dụng của nhiều lực. dụng lên nó phải bằng không.
ur ur ur r
F = F1 + F 2 + ... = 0
30
2 Nêu được quán tính của vật là gì [Thông hiểu] Định luật I Niu-tơn được gọi là
và kể được một số ví dụ về quán • Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo định luật quán tính và chuyển động
tính. toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. thẳng đều được gọi là chuyển động
Nêu được khối lượng là số đo • Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật theo quán tính.
mức quán tính. nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng lớn Một số ví dụ về quán tính:
hơn và ngược lại. Người ngồi trong xe đang chuyển
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính động thẳng đều. Khi xe hãm đột
của vật. ngột, người có xu hướng bị lao về
phía trước.
[Vận dụng]
Hai ô tô có khối lượng khác nhau
Vận dụng được mối quan hệ giữa Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp
đang chuyển động với cùng một
khối lượng và mức quán tính của trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính.
vận tốc. Nếu được hãm với cùng
vật để giải thích một số hiện một lực thì ô tô có khối lượng lớn
tượng thường gặp trong đời sống hơn sẽ lâu dừng lại hơn.
và kĩ thuật.
3 Nêu được mối quan hệ giữa lực, [Thông hiểu]
khối lượng và gia tốc được thể Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên
hiện trong định luật II Niu-tơn và vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ
viết được hệ thức của định luật nghịch với khối lượng của vật.
này. ur
r F ur r
a= hay F = ma
m
ur
Trong trường hợp vật chịu nhiều lực tác dụng thì F
là hợp lực của các lực đó.
Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không
đổi, đối với mỗi vật, đặc trưng cho mức quán tính của
vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị của
khối lượng là kilôgam (kg).
31
4 Nêu được gia tốc rơi tự do là do [Thông hiểu]
tác dụng của trọng lực và viết • Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các
ur r
được hệ thức P = mg . vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực
ur
được kí hiệu là P . Độ lớn của trọng lực tác dụng lên
một vật gọi là trọng lượng của vật.
ur r
• Hệ thức của trọng lực là P = mg .
5 Phát biểu được định luật III Niu- [Thông hiểu] Hai lực cùng giá, cùng độ lớn,
tơn và viết được hệ thức của định Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B nhưng ngược chiều là hai lực trực
luật này. một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. đối.
Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược
chiều.
ur ur ur ur
F B → A = − F A → B hay F BA = − F AB
Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi
là phản lực.
6 Nêu được các đặc điểm của phản [Thông hiểu]
lực và lực tác dụng. Lực và phản lực có những đặc điểm sau :
− Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng
thời.
− Lực và phản lực là hai lực trực đối.
− Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt
vào hai vật khác nhau.
[Vận dụng]
Biểu diễn được các vectơ lực và Biết cách biểu diễn vectơ lực và phản lực trong các
phản lực trong một số ví dụ cụ trường hợp như: một người đi bộ được trên mặt đất,
thể. búa đóng đinh vào gỗ, một vật nằm yên trên mặt
32
bàn,...
7 Vận dụng được các định luật I, II, [Vận dụng]
III Niu-tơn để giải được các bài • Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn.
toán đối với một vật hoặc hệ hai
vật chuyển động. • Biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên
vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
• Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công
thức của các định luật Niu-tơn để viết phương trình
chuyển động cho vật hoặc hệ vật.
33
Vận dụng được công thức của lực [Vận dụng] Trọng lực P mà Trái Đất tác dụng lên
hấp dẫn để giải các bài tập đơn Biết cách tính lực hấp dẫn và tính được các đại một vật khối lượng m là lực hấp dẫn
giản lượng trong công thức của định luật vạn vật hấp giữa Trái Đất và vật đó.
dẫn. mM
P = mg ≈ G . Từ đó, suy ra
(R + h)2
GM
g≈ ,
(R + h)2
với R là bán kính Trái Đất, h là độ cao
của vật so với mặt đất. Nếu vật ở gần
mặt đất (h << R) thì :
GM 2 o
g≈ 2
≈ 9,806 m/s (ở vĩ độ 45 ).
R
Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm
của vật.
34
lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía
trong, còn khi lò xo bị nén, lực đàn hồi của lò xo
hướng theo trục của lò xo ra ngoài.
2 Phát biểu được định luật Húc và [Thông hiểu] Giới hạn đàn hồi của lò xo là giá
viết hệ thức của định luật này đối Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của trị lớn nhất của lực tác dụng vào lò
với độ biến dạng của lò xo. lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của xo (lò xo biến dạng nhiều nhất) mà
lò xo. khi thôi tác dụng, lò xo vẫn lấy lại
được hình dạng ban đầu.
Fđh = k ∆l
Đối với dây cao su, dây thép,... khi
trong đó, ∆l = l − l0 là độ biến dạng của lò xo. Hệ số bị kéo thì lực đàn hồi gọi là lực
tỉ lệ k gọi là độ cứng của lò xo (hay hệ số đàn hồi). căng. Đối với các mặt tiếp xúc bị
Đơn vị của độ cứng là niutơn trên mét (N/m). biến dạng khi ép vào nhau thì lực
đàn hồi có phương vuông góc với
[Vận dụng]
Vận dụng được định luật Húc để mặt tiếp xúc.
Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng
giải được bài tập đơn giản về sự Không yêu cầu giải các bài tập con
trong công thức của định luật Húc. lắc lò xo trong trạng thái tăng,
biến dạng của lò xo.
giảm và mất trọng lượng.
5. LỰC MA SÁT
35
mặt tiếp xúc và tốc độ của vật, nhưng phụ thuộc vào vật mặt phẳng tiếp xúc giữa hai vật.
liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc (độ nhám, độ Lực ma sát luôn ngược chiều với
sạch, độ khô, …). Nó có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp ngoại lực.
lực theo công thức Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng
Fmst = µ t N với ngoại lực. Độ lớn của ngoại
lực tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.
trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật , µt là hệ số tỉ lệ
gọi là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình
trạng của hai mặt tiếp xúc.
[Vận dụng]
Chỉ xét bài tập có một vật trượt
Biết tính lực ma sát trượt và các đại lượng trong công
trên bề mặt của một vật khác.
thức tính lực ma sát.
36
động tròn đều khi vật chịu tác a) Phân tích được các lực gây ra gia tốc hướng tâm, chẳng hạn như :
dụng của một hoặc hai lực. − Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò lực
hướng tâm.
− Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm đối với một vật đứng
yên trên bàn quay.
− Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm khi
tàu hoả đi vào khúc lượn cong, ô tô chuyển động trên cầu cong ...
b) Tìm hợp lực và tính độ lớn của lực hướng tâm, các đại lượng
trong công thức.
37
g 2
y= x
2v 20
Quỹ đạo của vật là một nửa đường parabol.
38
2s
- Tính gia tốc theo công thức công thức a = .
t2
a
- Tính µt theo công thức µt = tan α − với g có giá trị được
gcosα
xác định cho trước.
- Nhận xét kết quả thí nghiệm.
39
Chương III. CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
40
− Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác
dụng của hai lực song song cùng chiều.
− Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của
vật rắn có trục quay cố định khi chịu tác dụng của hai lực.
− Xác định được trọng tâm của các vật phẳng đồng chất bằng thí nghiệm.
1. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
41
quy, rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực.
[Vận dụng]
Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng điều kiện cân bằng, quy tắc tổng
hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng của
ba lực đồng quy.
2 Nêu được trọng tâm của một [Thông hiểu] Có thể yêu cầu HS làm
vật là gì. • Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. thực hành xác định trọng
Xác định được trọng tâm của tâm của vật rắn phẳng,
• Để xác định trọng tâm của vật phẳng, đồng chất bằng phương pháp mỏng ở nhà.
các vật phẳng, đồng chất
thực nghiệm, ta treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí khác nhau.
bằng thí nghiệm. Vật phẳng, mỏng, đồng
Giao điểm của phương sợi dây kẻ trên vật giữa hai lần treo chính là
chất hình tam giác, hình
trọng tâm của vật.
chữ nhật, hình vuông,
Đối với những vật rắn phẳng đồng tính có dạng hình học đối xứng hình tròn,... có trọng tâm
thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật. chính là tâm đối xứng
hình học của vật.
2. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH. MOMEN LỰC
42
ur ur
lực F ( F nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay).
• Trong hệ SI, đơn vị của momen lực là niutơn mét (N.m).
2 Phát biểu được điều kiện cân [Thông hiểu] Quy tắc momen lực còn
bằng của một vật rắn có trục Quy tắc momen lực : được áp dụng cho
quay cố định. trường hợp vật rắn
Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì
không có trục quay cố
tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng
định, nếu trong một tình
hồ phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay ngược
huống cụ thể nào đó, ở
chiều kim đồng hồ.
vật xuất hiện trục quay.
M = M’
trong đó, M là tổng các momen lực có xu hướng làm cho vật quay
theo chiều kim đồng hồ, M’ là tổng các momen lực có xu hướng
làm cho vật quay ngược chiều kim đồng hồ
[Vận dụng]
Vận dụng quy tắc momen lực Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng lên
để giải được các bài toán về vật và áp dụng quy tắc momen lực để giải bài tập.
điều kiện cân bằng của vật rắn
có trục quay cố định khi chịu
tác dụng của hai lực.
43
r
rắn là một lực F song song, cùng chiều với hai lực và có độ lớn bằng tổng
độ lớn của hai lực đó :
F = F1 + F2
r r r
− Giá của F nằm trong mặt phẳng chứa F1 , F2 và chia khoảng cách giữa
hai lực này thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực :
F1 d
= 2
F2 d1
r
trong đó, d1 và d2 là khoảng cách từ giá của hợp lực tới giá của lực F1 và
r
giá của lực F2 .
[Vận dụng]
VËn dông ®−îc quy t¾c x¸c Biết cách chỉ ra các lực và áp dụng quy tắc quy t¾c x¸c ®Þnh hîp lùc song
®Þnh hîp lùc song song ®Ó song ®Ó gi¶i c¸c bµi tËp ®èi víi vËt chÞu t¸c dông cña hai lùc.
gi¶i c¸c bµi tËp ®èi víi vËt
chÞu t¸c dông cña hai lùc
4. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
44
tác dụng của trọng lực, vật lại trở về vị trí đó.
• Cân bằng phiếm định : Nếu trọng tâm của vật trùng với trục
quay thì vật ở trạng thái cân bằng phiếm định. Trọng lực không
còn tác dụng làm quay và vật đứng yên ở vị trí bất kì.
[Vận dụng]
• Biết cách nhận biết và lấy được ví dụ về các dạng cân bằng của
một vật có một điểm tựa hoặc một trục quay cố định trong trường
trọng lực.
2 Nêu được điều kiện cân bằng [Nhận biết] Chỉ xét vật trong trường
của một vật có mặt chân đế. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng trọng lực.
lực phải xuyên qua mặt chân đế (hay là trọng tâm “rơi” trên mặt Mặt chân đế là hình đa giác
chân đế). lồi nhỏ nhất chứa tất cả các
diện tích tiếp xúc.
Mức vững vàng của cân
bằng được xác định bởi độ
cao của trọng tâm và diện
tích của mặt chân đế. Trọng
tâm của vật càng cao và
diện tích của mặt chân đế
càng nhỏ thì vật càng dễ bị
lật đổ và ngược lại.
45
biết chuyể n động tịnh tiến Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn là dụng được định luật II Niu-tơn để tính gia tốc
của m ột v ật rắn chuyển động trong đó đường thẳng nối hai của vật :
ur
điểm bất kì của vật luôn luôn song song với r F
chính nó. a=
m
Trong chuyển động tịnh tiến, tất cả các điểm
ur
trong đó, F là hợp lực của các lực tác dụng
của vật đều chuyển động như nhau, đều có
vào vật, m là khối lượng của vật.
cùng một gia tốc.
2 Nªu ®−îc, khi vËt r¾n chÞu t¸c [Thông hiểu] Mäi ®iÓm cña vËt ®Òu quay víi cïng mét tèc
dông cña mét momen lùc Momen lùc t¸c dông vµo mét vËt quay quanh ®é gãc ω, gäi lµ tèc ®é gãc cña vËt. VËt quay
kh¸c kh«ng, th× chuyÓn ®éng mét trôc cè ®Þnh lµm thay ®æi tèc ®é gãc cña ®Òu th× ω = const, vËt quay nhanh dÇn th× ω
quay quanh mét trôc cè ®Þnh vËt. ChuyÓn ®éng quay bÞ biÕn ®æi, tøc lµ quay t¨ng dÇn, vËt quay chËm dÇn th× ω gi¶m dÇn.
cña nã bÞ biÕn ®æi (quay nhanh dÇn hoÆc quay chËm dÇn. VÝ dô : Khi biÓu diÔn ®éng t¸c quay trªn b¨ng,
nhanh dÇn hoÆc chËm dÇn).
ng−êi diÔn viªn cµng gËp tay l¹i s¸t th©n thÓ
Nªu ®−îc vÝ dô vÒ sù biÕn ®æi th× quay cµng nhanh, vµ ng−îc l¹i, muèn
chuyÓn ®éng quay cña vËt r¾n gi¶m tèc ®é quay th× dang tay ra.
phô thuéc vµo sù ph©n bè
khèi l−îng cña vËt ®èi víi
trôc quay.
6. NGẪU LỰC
46
lực là
M = Fd
trong đó, F là độ lớn của mỗi lực : F = F1 = F2 , d là cánh tay đòn
của ngẫu lực (khoảng cách giữa hai giá của hai lực).
• §¬n vÞ cña momen ngÉu lùc lµ niut¬n mÐt (N.m).
47
Chương IV. CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Kiến thức
a) Động lượng.
− Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
Định luật bảo toàn
động lượng. − Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.
Chuyển động bằng − Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
phản lực − Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.
b) Công. Công suất
− Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo
động năng.
c) Động năng − Thế năng của một vật
− Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức
trong trọng trường
tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng.
được gọi tắt là thế năng
d) Thế năng. Thế − Viết được công thức tính thế năng đàn hồi. trọng trường.
năng trọng trường
− Phát biểu được định nghĩa cơ năng và viết được công thức tính cơ năng.
và thế năng đàn hồi
− Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này.
e) Cơ năng. Định
luật bảo toàn cơ Kĩ năng
năng − Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập đối với hai vật va
chạm mềm.
A
− Vận dụng được các công thức A = Fscosα và P = . − Không yêu cầu học
t
sinh thiết lập công thức
− Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải được bài toán chuyển động của một vật.
tính thế năng đàn hồi.
48
2. Hướng dẫn thực hiện
49
lượng để giải được các bài tập đối Biết cách giải bài tập đối với bài toán hai vật va chạm mềm:
với hai vật va chạm mềm.
Vật khối lượng m1 chuyển động trên mặt phẳng ngang, nhẵn
r
với vận tốc v1 , đến va chạm với một vật khối lượng m2 đứng
yên trên mặt phẳng ngang ấy. Sau va chạm, hai vật nhập làm
r
một, chuyển động với cùng một vận tốc v .
Va chạm này gọi là va chạm mềm. Hệ này là hệ cô lập. Áp
dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có:
r
r r r m1 v1
m1 v1 = (m1 + m 2 )v , suy ra v = .
m1 + m 2
50
1 Phát biểu được định nghĩa và viết [Thông hiểu] Ôn tập kiến thức về
được công thức tính công. ur công ở chương trình vật
• Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: Khi lực F
lí cấp THCS.
không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển
dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α, Công suất là đại lượng
thì công thực hiện bởi lực được tính theo công thức : đo bằng công sinh ra
A = Fscosα trong một đơn vị thời
a) Nếu α nhọn thì A > 0 và khi đó A gọi là công phát động. gian.
b) Nếu α =90 thì A = 0 và lực vuông góc với phương chuyển Công thức tính công
o
3. ĐỘNG NĂNG
• Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động
với vận tốc v được xác định theo công thức :
51
1 2
Wđ = mv
2
• Trong hệ SI, đơn vị của động năng là jun (J).
4. THẾ NĂNG
• Trong hệ SI, đơn vị đo thế năng là jun (J). Công A12 của trọng lực bằng hiệu
thế năng của vật tại vị trí đầu Wt1
và tại vị trí cuối Wt 2 , tức là bằng
độ giảm thế năng của vật.
2 Viết được công thức tính thế [Thông hiểu] Mọi vật, khi biến dạng đàn hồi, đều
năng đàn hồi. Thế năng đàn hồi bằng công của lực đàn hồi. Công có khả năng sinh công, tức là mang
thức tính thế năng đàn hồi là một năng lượng. Năng lượng này
1 2 được gọi là thế năng đàn hồi.
Wt = k (∆l)
2 Công của lực đàn hồi chỉ phụ thuộc
52
trong đó, k là độ cứng của vật đàn hồi, ∆l = l − l0 là độ độ biến dạng đầu và độ biến dạng
biến dạng của vật, Wt là thế năng đàn hồi. cuối của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng
là lực thế.
5. CƠ NĂNG
53
năng để giải được bài toán chuyển Biết cách tính động năng, thế năng, cơ năng và áp dụng cña träng lùc hoÆc lùc ®µn håi.
động của một vật. định luật bảo toàn cơ năng để tính các đại lượng trong
công thức của định luật bảo toàn cơ năng.
54
Chương V. CHẤT KHÍ
55
− Chất khí được cấu tạo từ các phần tử riêng rẽ, có kích ra áp suất lên thành bình.
thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
− Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng,
chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng
cao.
− Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào
nhau và va chạm vào thành bình.
2 Nêu được các đặc điểm của khí lí [Thông hiểu]
tưởng. • Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm Khí lí tưởng, theo quan
và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí tưởng. điểm vĩ mô, là khí tuân
theo hai định luật Bôi-lơ –
• Đặc điểm của khí lí tưởng:
Ma-ri-ôt và Sác-lơ.
− Kích thước các phân tử không đáng kể (bỏ qua).
− Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các
phân tử rất yếu (bỏ qua).
− Các phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va
chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
56
suất tỉ lệ nghịch với thể tích. nhiệt độ được giữ không
1 đổi gọi là quá trình đẳng
p~ hay pV = hằng số. nhiệt.
V
2 Vẽ được đường đẳng nhiệt trong [Vận dụng]
hệ toạ độ (p, V). Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất
theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt.
Trong hệ toạ độ (p, V) đường đẳng nhiệt là đường hypebol.
2 VÏ ®−îc ®−êng ®¼ng tÝch trong [Vận dụng] Trong hệ toạ độ (p, V),
hÖ to¹ ®é (p, T). Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất đườ ng này là một phần
theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích. đường thẳng song song với
trục p.
Trong hệ toạ độ (p, T), đường này là một phần của đường
57
thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.
58
Trong hệ toạ độ (V, T), đường này là một phần của V V V
= hằng số, hay 1 = 2
đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ. T T1 T2
Trong quá trình đẳng áp của một
lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ
thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Trong hệ toạ độ (p, V) đường này
là một phần đường thẳng song
song với trục V.
4 Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. [Thông hiểu] Nhiệt giai của Ken-vin : Mỗi độ
Nếu giảm nhiệt độ tới 0 K thì p = 0 và V = 0. Ken- chia trong nhiệt giai này có giá trị
vin đưa ra một nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0 K bằng mỗi độ chia trong nhiệt giai
và 0 K gọi là độ không tuyệt đối. Xen-xi-út. Độ không tuyệt đối có giá
o
Nhiệt độ tuyệt đối là nhiệt độ theo nhiệt giai Ken- trị vào khoảng − 273,15 C.
vin, có đơn vị là K.
59
Chương VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
60
phân tử.
Do giữa các phân tử có lực tương tác nên ngoài động năng,
các phân tử còn có thế năng tương tác phân tử, gọi tắt là
thế năng phân tử. Thế năng phân tử phụ thuộc vào sự phân
bố các phân tử.
2 Nêu được nội năng gồm động năng [Nhận biết]
của các hạt (nguyên tử, phân tử) và Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và
thế năng tương tác giữa chúng. thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của
vật.
3 Nêu được ví dụ về hai cách làm thay [Thông hiểu] Nhiệt lượng (còn gọi tắt là
đổi nội năng. • Có hai cách làm thay đổi nội năng : nhiệt) là số đo độ biến
Thực hiện công : Quá trình làm thay đổi nội năng, trong đó thiên của nội năng trong
có sự thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi quá trình truyền nhiệt. Ta
nội năng bằng cách thực hiện công. Ví dụ, khi ta cọ xát có:
miếng kim loại trên mặt bàn (thực hiện công cơ học), ∆U = Q
miếng kim loại nóng lên. Nội năng của miếng kim loại đã trong đó, ∆U là độ biến
thay đổi do có sự thực hiện công. thiên nội năng của vật
Truyền nhiệt : Quá trình làm thay đổi nội năng bằng cách trong quá trình truyền
cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự thực hiện nhiệt, Q là nhiệt lượng vật
công) gọi là quá trình thay đổi nội năng bằng cách truyền nhận được từ vật khác hay
nhiệt. Ví dụ, nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim toả ra cho vật khác.
loại nóng lên. Nội năng của miếng kim loại đã thay đổi do
có sự truyền nhiệt.
[Vận dụng]
Vận dụng được mối quan hệ giữa nội Biết cách phân tích hiện tượng liên quan đến nội năng và
61
năng với nhiệt độ và thể tích để giải nhiệt độ, vận dụng mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ
thích một số hiện tượng đơn giản có để giải thích hiện tượng có liên quan đến sự biến đổi nội
liên quan. năng bằng thực hiện công hoặc truyền nhiệt. Chẳng hạn
giải thích các định luật chất khí.
62
Chương VII. CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
63
Kĩ năng
− Vận dụng được công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập đơn giản.
− Vận dụng được công thức Q = λm, Q = Lm để giải các bài tập đơn giản.
− Giải thích được quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của phân
tử.
− Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và
ngưng tụ.
− Xác định được hệ số căng bề mặt bằng thí nghiệm.
64
hình học xác định. Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định
hình là dao động của của các hạt quanh vị trí cân bằng.
Các dao động nói trên phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ
tăng thì dao động mạnh lên.
• Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về mặt
vĩ mô :
− Chất kết tinh có dạng hình học, chất rắn vô định hình
không có dạng hình học xác định.
− Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, chất rắn đa tinh thể
không có tính dị hướng. Chất rắn vô định hình không có tính
dị hướng.
− Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn
vô định hình thì không có.
65
biến dạng không đàn hồi hay biến dạng dẻo.
2 Phát biểu và viết được hệ thức [Thông hiểu] Xét vật rắn hình trụ có tiết diện S, chịu
ur
của định luật Húc đối với biến • Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến tác dụng của lực kéo (hoặc nén) F .
dạng của vật rắn. dạng tỉ đối của vật rắn (hình trụ đồng chất) tỉ lệ Từ định luật Húc suy ra
thuận với ứng suất tác dụng vào vật đó.
F 1 ∆l 1
ε = ασ = , kí hiệu = E sẽ có biểu
S α l0 α
thức của lực đàn hồi Fđh (có độ lớn
∆l bằng lực tác dụng vào vật F) là
trong đó, ε = là độ biến dạng tỉ đối, α là hệ số
l0 S
Fđh = E ∆l = k ∆l
F l0
tỉ lệ phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn, σ = là
S
S
ứng suất tác dụng vào vật rắn. Đại lượng k = E là độ cứng hay hệ
l0
2
• Đơn vị của σ là paxcan (Pa). 1 Pa = 1 N/m . số đàn hồi của vật rắn, có đơn vị là
niutơn trên mét (N/m).
1
Đại lượng E = gọi là suất đàn hồi
α
(hay suất Y-âng) đặc trưng cho tính đàn
hồi của chất rắn, có đơn vị đo là paxcan
(Pa).
66
và nở khối. • Độ nở dài ∆l của thanh vật rắn hình trụ đồng chất, tỉ lệ với độ
tăng nhiệt độ ∆t của vật đó.
∆l = l − l0 = αl0∆t
trong đó, α gọi là hệ số nở dài, phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn,
-1
có đơn vị đo là 1/K hay K , l0 là chiều dài của thanh ở nhiệt độ
ban đầu t0.
• Độ nở khối của vật rắn đồng chất, đẳng hướng được xác định
theo công thức :
∆ V = V − V0 = β V0 ∆ t
trong đó, V0, V lần lượt là thể tích của vật rắn ở nhiệt độ ban đầu
t0 và nhiệt độ cuối t , β gọi là hệ số nở khối, β ≈ 3α và có đơn vị là
-1
1/K hay K .
[Vận dụng]
Vận dụng được công thức nở Biết cách tính được độ nở dài, độ nở khối và các đại lượng trong
dài và nở khối của vật rắn để công thức độ nở dài, độ nở khối .
giải các bài tập đơn giản.
2 Nêu được ý nghĩa của sự nở [Thông hiểu] Khi lắp đặt đường ray
dài, sự nở khối của vật rắn Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tạo nên một lực khá lớn tác dụng tàu hỏa, cần để khe hở
trong đời sống và kĩ thuật lên các vật khác tiếp xúc với nó. Do đó người ta phải chú ý đến sự giữa các thanh ray để
nở vì nhiệt trong kĩ thuật. ray có thể dãn nở vì
nhiệt mà không bị cản
− Trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hoặc xây dựng công
trở, gây cong vênh…
trình, người ta phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại của sự
Băng kép có cấu tạo từ
nở vì nhiệt sao cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt gãy khi
hai thanh kim loại khác
nhiệt độ thay đổi. nhau được tán với nhau,
− Lợi dụng sự nở vì nhiệt của các vật rắn để lồng ghép đai sắt vào có tác dụng đóng mở
67
các bánh xe, để chế tạo băng kép dùng làm rơle đóng-ngắt tự động mạch điện khi nhiệt độ
mạch điện; hoặc để chế tạo các ampe kế nhiệt, hoạt động dựa trên thay đổi.
tác dụng nhiệt của dòng điện, dùng đo cả dòng một chiều và xoay
chiều...
68
bề mặt của chất lỏng.
2 Mô tả được thí nghiệm về hiện [Thông hiểu]
tượng dính ướt và không dính
• Mô tả thí nghiệm:
ướt
Lấy hai bản thuỷ tinh, trong đó có một bản để trần,
một bản phủ lớp nilon. Nhỏ lên mặt của mỗi bản
này một giọt nước.
• Kết quả: Ta thấy, ở bản thuỷ tinh để trần bị dính
ướt nước, giọt nước tràn ra, lan rộng và bám vào
mặt thuỷ tinh. Ngược lại, ở bản phủ nilon không bị
dính ướt nước, giọt nước vo tròn lại và bị dẹt xuống
do tác dụng của trọng lực. Vậy khi chất lỏng tiếp
xúc với vật rắn, thì tuỳ theo bản chất của chất lỏng
và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt
hay không dính ướt.
3 Mô tả được hình dạng mặt [Thông hiểu]
thoáng của chất lỏng ở sát thành • Nếu thành bình bị dính ướt, thì phần bề mặt chất
bình trong trường hợp chất lỏng lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch lên phía trên
dính ướt và không dính ướt một chút và có dạng mặt khum lõm.
• Nếu thành bình không bị dính ướt, thì phần bề mặt
chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch xuống phía
dưới một chút và có dạng mặt khum lồi.
4 Mô tả được thí nghiệm về hiện [Thông hiểu] Hiện tượng mức chất lỏng bên trong
tượng mao dẫn • Mô tả thí nghiệm: các ống có đường kính trong nhỏ luôn
dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với
Nhúng ống mao dẫn vào các chất lỏng khác nhau.
bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi
• Kết quả: là hiện tượng mao dẫn.
− Nếu thành ống bị dính ướt, mức chất lỏng bên
trong ống sẽ dâng cao hơn bề mặt chất lỏng ở bên
69
ngoài ống và bề mặt chất lỏng bên trong ống có
dạng mặt khum lõm.
− Nếu thành ống không bị dính ướt, mức chất lỏng
bên trong ống sẽ hạ thấp hơn mức chất lỏng bên
ngoài ống và bề mặt chất lỏng bên trong ống có
dạng mặt khum lồi.
5 KÓ ®−îc mét sè øng dông vÒ [Thông hiểu]
hiÖn t−îng mao dÉn trong ®êi Nhê hiÖn t−îng mao dÉn mµ n−íc cã thÓ d©ng lªn tõ
sèng vµ kÜ thuËt ®Êt, qua hÖ thèng c¸c èng mao dÉn trong bé rÔ c©y
vµ th©n c©y ®Ó nu«i c©y; dÇu ho¶ cã thÓ ngÊm theo
c¸c sîi nhá trong bÊc ®Ìn lªn ®Õn ngän bÊc ®Ó ch¸y;
dÇu nhên cã thÓ ngÊm qua c¸c líp phít hay mót xèp
®Ó b«i tr¬n liªn tôc c¸c vßng ®ì trôc quay cña c¸c
®éng c¬ ®iÖn...
70
để giải các bài tập đơn giản trong công thức. toàn 1 kg chất rắn đó ở nhiệt độ
nóng chảy. Giá trị của λ phụ thuộc
vào bản chất của chất rắn nóng
chảy, đơn vị đo là jun trên kilôgam
(J/kg).
2 Phân biệt được hơi khô và hơi bão [Thông hiểu]
hoà. • Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ,
áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất
lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ
– Ma-ri-ốt.
• Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở
phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hoà, có áp suất
đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa. Áp
suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể tích và không
tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ
thuộc bản chất và nhiệt độ của chất lỏng bay hơi.
3 Viết được công thức tính nhiệt hoá [Thông hiểu] Nhiệt hoá hơi riêng của một chất
hơi Q = Lm. Nhiệt hoá hơi Q tỉ lệ thuận với khối lượng m của lỏng có độ lớn bằng nhiệt lượng
phần chất lỏng đã biến thành khí (hơi) ở nhiệt độ cần cung cấp để làm bay hơi hoàn
sôi : toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ sôi.
Q = Lm Nhiệt lượng cung cấp cho khối chất
trong đó, hệ số tỉ lệ L là nhiệt hoá hơi riêng phụ lỏng trong quá trình sôi được gọi là
thuộc vào bản chất của chất lỏng bay hơi, có đơn vị nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở
đo là jun trên kilôgam (J/kg). nhiệt độ sôi.
[Vận dụng]
Vận dụng được công thức Q = Lm Biết cách tính nhiệt hoá hơi và các đại lượng trong
để giải các bài tập đơn giản. công thức tính nhiệt hoá hơi.
71
4 Giải thích được quá trình bay hơi và [Thông hiểu] Qua mặt thoáng khối lỏng, luôn có
ngưng tụ dựa trên chuyển động − Trong quá trình bay hơi, các phân tử ở mặt hai quá trình ngược nhau: quá trình
nhiệt của phân tử. thoáng của chất lỏng có động năng đủ lớn thắng phân tử bay ra (sự hoá hơi) và quá
được lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau và trình phân tử bay vào (sự ngưng
có vận tốc hướng ra phía ngoài mặt thoáng sẽ bứt ra tụ). Khi số phân tử bay ra bằng số
khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi của chất phân tử bay vào thì ta có sự cân
bằng động.
đó.
− Trong quá trình ngưng tụ, các phân tử hơi ở phía
trên mặt thoáng chuyển động hỗn loạn. Có những
phân tử sau va chạm có chiều chuyển động hướng
về phía mặt thoáng bị các phân tử chất lỏng nằm
trên bề mặt hút vào và trở thành phân tử ở trong
khối chất lỏng.
5 Giải thích được trạng thái hơi bão [Vận dụng]
hoà dựa trên sự cân bằng động giữa Trong một đơn vị thời gian, nếu số phân tử chất lỏng
bay hơi và ngưng tụ. thoát khỏi bề mặt bằng số phân tử bị hút vào chất
lỏng, thì trên bề mặt chất lỏng xảy ra sự cân bằng
động giữa chất lỏng và hơi. Hơi ở trạng thái này là
hơi bão hoà.
72
3
của hơi nước trong 1 m không khí. Đơn vị của độ
3
ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m ).
• Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không
khí chứa hơi nước bão hoà, giá trị của nó tăng theo
nhiệt độ. A có độ lớn bằng khối lượng riêng của
hơi nước bão hoà tính theo đơn vị là gam trên mét
3
khối (g/m ).
• Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo
bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ
ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ :
a
f = .100%
A
2 Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm [Thông hiểu] Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ,
không khí đối với sức khoẻ con Những ảnh hưởng của độ ẩm là: sự bay hơi qua lớp da càng nhanh,
người, đời sống động, thực vật và thân người càng dễ bị lạnh.
chất lượng hàng hoá. − Độ ẩ m ả nh h ưởng đế n độ b ề n v ậ t li ệ u.
Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều
− Độ ẩm ảnh hưởng đến bảo quản thực phẩm và kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại
nông sản và hàng hoá. dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy và
− Độ ẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và dụng cụ quang học, điện tử, cơ khí, khí
động vật. tài quân sự, lương thực, thực phẩm
trong các kho chứa.
Để chống ẩm, người ta phải thực hiện
nhiều biện pháp như dùng chất hút ẩm,
sấy nóng, thông gió, bôi dầu mỡ lên
các chi tiết máy bằng kim loại, phủ lớp
chất dẻo lên các bản mạch điện tử...
73
7. Thực hành: ĐO HỆ SỐ CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
Chuẩn KT,KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,KN Ghi chú
trong chương trình
1 Xác định được hệ số căng [Thông hiểu]
bề mặt bằng thí nghiệm Hiểu được cơ sở lí thuyết :
Xác định được các lực tác dụng lên vòng nhôm, từ đó rút ra được
biểu thức xác định hệ số căng bề mặt của nước.
[Vận dụng]
• Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm :
- Biết sử dụng thước kẹp đo đường kình ngoài và đường kính
trong của vòng nhôm.
- Biết cách đọc giá trị số chỉ của lực kế.
- Bố trí được thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Hạ thấp dần mực nước trong bình.
- Đọc giá trị cực đại của số chỉ lực kế.
- Ghi chép số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết
quả.
- Tính được hệ số căng bề mặt σ từ số liệu đo được.
- Tính sai số ∆σ .
- Nhận xét được các nguyên nhân gây ra sai số và đề xuất giải
pháp khắc phục.
74
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Kiến thức
a) Phương pháp nghiên − Nêu được chuyển động, chất điểm, hệ quy chiếu, mốc thời gian, vận tốc là gì.
cứu chuyển động.
− Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
− Nêu được vận tốc tức thời là gì. − Vận tốc tức thời là
b) Vận tốc, phương một đại lượng vectơ.
− Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều (nhanh dần đều, chậm dần đều).
trình và đồ thị toạ độ
của chuyển động thẳng − Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều.
− Nếu quy ước chọn
đều. − Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, r
trong chuyển động thẳng chậm dần đều. chi ề u c ủ a v 0 là chiều
dương của chuyển
c) Chuyển động thẳng − Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động
động thì quãng đường
biến đổi đều. Sự rơi 1 2
x = x0 + v0t + at . Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được. đi được trong chuyển
tự do. 2 động thẳng biến đổi
− Nêu được sự rơi tự do là gì và viết được công thức tính vận tốc và đường đi của đều được tính là
d) Chuyển động tròn. chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. 1 2
s = v0t + at ;
− Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về 2
e) Tính tương đối của chuyển động tròn đều. v2t − v 02 = 2as.
chuyển động. Công thức − Viết được công thức tính tốc độ dài và chỉ được hướng của vectơ vận tốc trong
cộng vận tốc. chuyển động tròn đều.
− Viết được công thức và nêu được đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số của chuyển
75
f) Sai số của phép đo động tròn đều.
vật lí. − Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
− Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức
tính gia tốc hướng tâm.
r r r
− Viết được công thức cộng vận tốc: v1,3 = v1,2 + v 2,3 .
− Nêu được sai số tuyệt đối của phép đo một đại lượng vật lí là gì và phân biệt được
sai số tuyệt đối với sai số tỉ đối.
Kĩ năng
− Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
− Lập được phương trình toạ độ x = x0 + vt.
− Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một
hoặc hai vật.
− Vẽ được đồ thị toạ độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều.
Dựa vào đồ thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay gặp nhau.
− Vận dụng được phương trình chuyển động và công thức : vt = v0 + at ; s = v0t +
1 2 2 2
at ; v t − v 0 = 2as.
2
− Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều và xác định được các
đặc điểm của chuyển động dựa vào đồ thị này.
− Giải được các bài tập về chuyển động tròn đều.
− Giải được bài tập về cộng hai vận tốc cùng phương và có phương vuông góc.
− Xác định được các sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo trực tiếp và
gián tiếp.
− Xác định được gia tốc của chuyển động nhanh dần đều bằng thí nghiệm.
76
2. Hướng dẫn thực hiện
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
77
2. VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
78
trong đó, x1, x2 lần lượt là toạ độ của M1 và
M2 trên trục Ox.
2 Lập được phương trình toạ [Thông hiểu] Đồ thị vận tốc − thời gian:
độ x = x0 + vt. • Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng, Đường biểu diễn
trong đó chất điểm có vận tốc tức thời không đổi. v = v0 = hằng số
Gọi x0 là toạ độ của chất điểm tại thời điểm t0 , x là một đường thẳng song song với trục thời
là toạ độ tại thời điểm t, ta có: gian, cắt trục v tại v0.
Độ dời (x − x0) được tính bằng diện tích
x − x0
v= = hằng số. hình chữ nhật có cạnh là v0 và t.
t
Từ đó, x – x0 = vt, ta có phương trình chuyển
động thẳng đều là :
x = x0 + vt
Toạ độ x là hàm bậc nhất của thời gian.
• Đồ thị toạ độ - thời gian :
Đường biểu diễn x = x0 + vt là một đường thẳng
xiên góc xuất phát từ điểm (x0, 0), có hệ số góc là
:
x − x0
tanα = =v
t
Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của
đường biểu diễn toạ độ theo thời gian có giá trị
bằng vận tốc.
[Vận dụng]
Vận dụng được phương • Biết cách tính toạ độ, các đại lượng trong
trình x = x0 + vt đối với phương trình chuyển động.
chuyển động thẳng đều của
79
một hoặc hai vật.
Vẽ được đồ thị toạ độ của • Biết cách vẽ đồ thị toạ độ của hai chuyển động
hai chuyển động thẳng đều thẳng đều cùng chiều, ngược chiều và dựa vào đồ
cùng chiều, ngược chiều. thị toạ độ xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay
Dựa vào đồ thị toạ độ xác gặp nhau. Cụ thể như sau:
định thời điểm, vị trí đuổi − Vẽ hệ trục tọa độ − thời gian.
kịp hay gặp nhau.
− Vẽ các đồ thị tọa − độ thời gian của vật chuyển
động theo phương trình đã cho.
− Căn cứ vào đồ thị, biện luận, xác định vị trí hai
vật chuyển động gặp nhau bằng cách chiếu tọa độ
giao điểm của hai đồ thị lên các trục toạ độ.
80
thẳng là :
v 2 − v1 ∆v
a tb = =
t 2 − t 1 ∆t
• Vectơ gia tốc tức thời tại thời điểm t, được định
nghĩa là
uur uur uur
r v − v ∆v
a= 2 1= (khi ∆t rất nhỏ)
t 2 − t1 ∆t
Vectơ gia tốc tức thời đặc trưng cho độ nhanh hay
chậm của sự biến đổi vectơ vận tốc của chất điểm.
Vectơ gia tốc tức thời cùng phương với quỹ đạo của
chất điểm chuyển động thẳng. Giá trị đại số của
vectơ gia tốc tức thời là :
v 2 − v1 ∆v
a= = (khi ∆t rất nhỏ)
t 2 − t 1 ∆t
và được gọi tắt là gia tốc tức thời.
• Đơn vị của gia tốc là mét trên giây bình phương
2
(m/s ).
2 Nêu được đặc điểm của [Thông hiểu]
vectơ gia tốc trong chuyển • Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động
động thẳng nhanh dần đều, thẳng trong đó gia tốc tức thời không đổi. Công thức
trong chuyển động thẳng vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
chậm dần đều.
v = v0 + at
Viết được công thức tính
trong đó v0 là vận tốc của chất điểm tại thời điểm
vận tốc: vt = v0 + at.
ban đầu t0 = 0 ; v là vận tốc tại thời điểm t.
81
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v cùng dấu với gia tốc a
thì giá trị tuyệt đối của v tăng theo thời gian, chuyển
động là nhanh dần đều.
Nếu tại thời điểm t, vận tốc v khác dấu với gia tốc a
thì giá trị tuyệt đối của v giảm theo thời gian, chuyển
động là chậm dần đều.
[Vận dụng]
Vẽ được đồ thị vận tốc của Biết cách vẽ được đồ thị của vận tốc theo thời gian là
chuyển động thẳng biến một đường thẳng xiên góc, xuất phát từ điểm (v0, 0).
đổi đều và xác định được Hệ số góc của đường thẳng này có giá trị bằng gia
các đặc điểm của chuyển tốc:
động dựa vào đồ thị này. v − v0
tanα = =a
t
động x = x0 + v0t + at . Từ • Công thức tính quãng đường đi của vật chuyển gia tốc là v 2 − v 02 = 2a∆x trong đó, v là
1 2
2 động biến đổi đều là: vận tốc tại thời điểm t, v0 là tốc độ ban
đó suy ra công thức tính quãng
1 2 đầu (t0 = 0), a là gia tốc, ∆x là độ dời của
đường đi. s = v0t + at
2
vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
• Phương trình chuyển động của chất điểm
Chọn chiều dương là chiều chuyển động,
chuyển động thẳng biến đổi đều là
thì độ dời trùng với quãng đường đi được,
∆x = s. Ta có công thức:
82
x = x 0 + v0 t +
1 2
at v 2 − v 20 = 2as
2
Nếu vật chuyển động từ trạng thái nghỉ
trong đó, toạ độ x là một hàm bậc hai của thời
1 2
gian t. (vận tốc đầu v0 = 0) thì s = at ,
2
Đường biểu diễn sự phụ thuộc toạ độ theo thời
2s
gian có dạng là một phần của đường parabol. thời gian đi hết quãng đường s là t = .
a
Vận dụng được phương trình [Vận dụng] Vận tốc v tính theo gia tốc và quãng
chuyển động và công thức : Biết tính các đại lượng gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được theo công thức:
1 2
vt = v0 + at ; s = v0t + at ; đường đi trong các phương trình của chuyển
2 v = 2as
động thẳng biến đổi đều.
v t − v 0 = 2as .
2 2
5. SỰ RƠI TỰ DO
83
2 Viết được công thức tính vận tốc [Thông hiểu] Hiểu được cách rút ra
và đường đi của chuyển động rơi Khi vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì công thức tính các công thức của
tự do. vận tốc của vật tại thời điểm t là: chuyển động rơi tự do.
v = gt
và công thức tính quãng đường đi được của vật sau thời gian t
là:
1 2
s = gt
2
84
2 Viết được công thức và nêu được [Thông hiểu]
đơn vị đo tốc độ góc, chu kì, tần số • Trong chuyển động tròn, thời gian để vật đi hết một vòng
của chuyển động tròn đều. tròn là :
2πr
T=
v
trong đó, r là bán kính đường tròn. Vì v không đổi nên T là
hằng số, được gọi là chu kì.
Chu kì là một đặc trưng của chuyển động tròn đều. Sau
mỗi chu kì, chất điểm trở về vị trí ban đầu và lặp lại chuyển
động như trước. Chuyển động như thế gọi là tuần hoàn với
chu kì T.
• Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng chất điểm đi
được trong một giây:
1
f=
T
−1
Đơn vị tần số là hec (Hz). 1 Hz = 1 vòng/s = 1 s .
• Khi chất điểm đi được một cung ∆s thì bán kính của nó quét
được một góc ∆ϕ. Tốc độ góc là thương số giữa góc quét
∆ϕ và thời gian ∆t :
∆ϕ
ω=
∆t
trong đó, ω đo bằng rađian trên giây (rad/s).
Tốc độ góc đặc trưng cho sự quét nhanh hay chậm của
uuur
vectơ tia OM của chất điểm.
3 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài [Thông hiểu]
và tốc độ góc. ∆s ∆ϕ
Ta có, v = =r nên hệ thức giữa tốc độ dài và tốc
∆t ∆t
85
2π
độ góc là v = rω. Hệ thức giữa ω, T và f là ω = = 2πf ,
T
trong đó, ω còn được gọi là tần số góc.
8. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
86
1 Viết được công thức cộng vận tốc [Thông hiểu] Kết quả xác định tọa độ
r r r r r r và vận tốc của cùng một
v1,3 = v1,2 + v 2,3 Công thức cộng vận tốc là: v1,3 = v1,2 + v 2,3 , trong đó:
r vật phụ thuộc vào hệ quy
v1,3 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là chiếu. Tọa độ (do đó quỹ
vận tốc tuyệt đối. đạo của vật) và vận tốc
r của một vật có tính tương
v1,2 là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi đối.
là vận tốc tương đối.
r
v 2,3 là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy
chiếu đứng yên, gọi là vận tốc kéo theo.
Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và
vận tốc kéo theo.
2 Giải được bài tập về cộng hai vận [Vận dụng]
tốc cùng phương và có phương Biết cách áp dụng được công thức cộng vận tốc trong các
vuông góc. trường hợp:
− Vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều với vận tốc
kéo theo.
− Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều với vận tốc
kéo theo.
− Vận tốc tương đối có phương vuông góc với vận tốc kéo
theo.
87
đo một đại lượng vật lí là gì và Mọi phép đo đều có sai số. Nguyên nhân gây ra sai số của
phân biệt được sai số tuyệt đối với phép đo có thể là do dụng cụ đo, quy trình đo, chủ quan của
sai số tỉ đối. người đo...
Khi ta đo một độ dài:
− Giá trị trung bình: l
− Kết quả đo l = l ± ∆l
lmax − lmin
− Sai số tuyệt đối : ∆l = .
2
∆l
− Sai số tỉ đối : (%).
l
2 Xác định được các sai số tuyệt đối [Thông hiểu] Sai số hệ thống là loại
và sai số tỉ đối trong các phép đo Số chữ số có nghĩa trong kết quả đo càng nhiều cho biết kết sai số có tính quy luật ổn
trực tiếp và gián tiếp. quả có sai số càng nhỏ (độ chính xác càng cao). định. Ví dụ, sai số do
dụng cụ thường được lấy
Các phép tính sai số gián tiếp :
bằng nửa độ chia nhỏ
− Sai số của tổng : ∆(a ± b) = ∆a + ∆b nhất của dụng cụ đo.
∆(ab) ∆a ∆b
− Sai số tỉ đối của một tích : = + . Sai số ngẫu nhiên là sai
ab a b
số do tác động ngẫu
a
∆ nhiên gây nên.
b ∆a ∆b
− Sai số tỉ đối của một thương : = + .
a a b
b
∆(a n ) ∆a
− Sai số tỉ đối của một lũy thừa : =n .
a n a
∆( n a ) 1 ∆a
− Sai số tỉ đối của một căn : n
= .
a n a
88
10. Thực hành: XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
89
- Thả quả nặng kéo theo băng giấy rơi tự do.
- Thu lại băng giấy, dùng thước đô khoảng cách giữu các chấm
mực.
- Ghi số liệu.
Phương án 2
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết
quả:
- Tính các giá trị trong bảng số liệu.
- Vẽ đồ thị v(t) và s(t2).
- Nhận xét về kết quả phép đo.
90
Chương II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
91
− Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
− Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng lên
vật và viết được hệ thức
mv 2 2
Fht = = mω r
r
− Nêu được hệ quy chiếu phi quán tính là gì và các đặc điểm của nó. Viết được công
thức tính lực quán tính đối với vật đứng yên trong hệ quy chiếu phi quán tính.
Kĩ năng
− Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập về sự biến dạng của lò xo.
− Vận dụng được công thức tính lực hấp dẫn để giải các bài tập.
− Vận dụng được các công thức về lực ma sát để giải các bài tập.
− Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
− Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một
vật, đối với hệ hai vật chuyển động trên mặt đỡ nằm ngang, nằm nghiêng.
− Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để giải thích
một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
− Vận dụng quy tắc tổng hợp lực và phân tích lực để giải bài tập đối với vật chịu tác
dụng của ba lực đồng quy.
− Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang, ném xiên.
− Giải được bài tập về sự tăng, giảm và mất trọng lượng của một vật.
− Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều khi vật
chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
− Giải thích được các hiện tượng liên quan đến lực quán tính li tâm.
− Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
92
2. Hướng dẫn thực hiện
93
bµi to¸n ®Ó chän ph−¬ng cña c¸c lùc thµnh phÇn cho thÝch hîp.
4 Vận dụng quy tắc tổng hợp và [Vận dụng]
phân tích lực để giải bài tập đối • Biết nhận ra dấu hiệu tác dụng của ba lực đồng qui tác dụng lên
với vật chịu tác dụng của ba lực vật.
đồng qui. • Biết cách tổng hợp hoặc phân tích lực theo quy tắc.
• Biết cách tính lực và các đại lượng trong các công thức.
94
3. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN
95
khối lượng và mức quán tính của vật trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính. đều. Trạng thái đó của vật gọi là
để giải thích một số hiện tượng Vật có khối lượng càng lớn thì tăng tốc càng chậm. trạng thái cân bằng.
thường gặp trong đời sống và kĩ Điều kiện cân bằng của một chất
thuật. điểm là hợp lực của tất cả các
lực tác dụng lên nó bằng 0. Hệ
các lực như vậy gọi là hệ lực cân
bằng.
Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác [Thông hiểu] 2
3 Nếu g ≈ 9,8 m/s , mét vËt cã
dụng của trọng lực và viết được hệ Khi vật rơi tự do, nó chỉ chịu tác dụng của trọng lực khèi l−îng 1 kg th× cã träng
r r r r
thức P = mg . P và thu được gia tốc g . Theo định luật II Niu-tơn l−îng P ≈ 9,8 N.
có :
r r
P = mg
Độ lớn P của trọng lực gọi là trọng lượng của vật :
P = mg
Tại mỗi điểm trên mặt đất, trọng lượng của vật tỉ lệ
thuận với khối lượng của nó.
96
r r
FAB = − FBA
• Biết vận dụng được phép phân tích lực để giải quyết
bài toán với các bài toán vật chuyển động trên mặt phẳng
nghiêng.
Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT,
Stt Ghi chú
trong chương trình KN
1 Phát biểu được định luật [Thông hiểu] Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi
vạn vật hấp dẫn và viết • Định luật : Lực hấp dẫn giữa hai vật (coi là lực hấp dẫn.
được hệ thức của định luật như hai chất điểm) có độ lớn tỉ lệ thuận với
97
này. tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng kể khi ít
nghịch với bình phương khoảng cách giữa nhất một trong hai vật có khối lượng lớn.
chúng. Trọng lượng P của một vật có khối lượng m là lực
mm hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó.
Fhd = G 1 2 2
r mM GM
trong đó m1, m2 là khối lượng của các vật P = mg ≈ G . Suy ra g ≈ , v ới
(R + h) 2
(R + h)2
(kg), r là khoảng cách giữa hai vật (m). G là
R là bán kính Trái Đất, h là độ cao của vật so với
hằng số chung cho mọi vật gọi là hằng số
mặt đất. Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì g ≈
hấp dẫn. Trong hệ SI, giá trị của G là G =
GM 2 o
-11 Nm 2 2
≈ 9,806 m/s (ở vĩ độ 45 ).
6,67.10 . R
kg2
Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
Vận dụng được công thức [Vận dụng]
Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật thông
của lực hấp dẫn để giải các Biết cách tính lực hấp dẫn và các đại lượng thường :
bài tập. trong hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn.
<<Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so với kích
thước của chúng;
<<Các vật đồng chất và có dạng hình cầu. Khi ấy r
là khoảng cách giữa hai tâm và lực hấp dẫn nằm
trên đường nối hai tâm và đặt vào hai tâm đó.
98
hợp. hướng lên trên. Chọn gốc thời gian tại thời
Bước 2 : Phân tích chuyển động ném xiên : điểm ném. Biểu thức định luật II Niu-tơn
ur r
Viết phương trình cho các chuyển động thành cho v ậ t là P = mg
phần của vật theo phương Ox và Oy. Phương trình chuyển động của vật là
Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại x = (v0cosα)t
lượng như : thời gian chuyển động của vật, tầm
y = (v0sinα)t
ném xa, phương trình quỹ đạo,...
gt 2
−
2
trong đó, v0 là độ lớn vectơ vận tốc ban đầu,
α là góc hợp bởi vectơ vận tốc ban đầu và
phương ngang, lúc t=0.
Từ hai phương trình trên ta rút ra được
phương trình quỹ đạo của vật là
−gx 2
y= + (tan α )x
2v 20 cos2 α
Quỹ đạo của vật là một parabol. Độ cao cực
đại mà vật đạt tới gọi là tầm bay cao.
v 20 sin 2 α
H=
2g
Khoảng cách giữa điểm ném và điểm rơi
(cùng trên mặt đất) gọi là tầm bay xa.
v 20 sin 2α
L=
g
2 Giải được bài toán về chuyển [Vận dụng]
động của vật ném ngang từ độ Vận dụng như trường hợp giải bài toán về
cao h. chuyển động của vật ném xiên, trong đó vectơ
99
vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một
góc α = 0, lúc t = 0.
100
dạng. nói lực tác dụng đã
Vận dụng được định luật Húc để giải [Vận dụng] vượt quá giới hạn đàn
được bài tập về sự biến dạng của lò Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng trong hồi của lò xo.
xo.. công thức của định luật Húc.
8. LỰC MA SÁT
101
r
( v BA ).
102
r r
có khối lượng m chịu thêm lực tác dụng Fqt = − ma , gọi là lực
quán tính. Lực quán tính luôn ngược chiều với gia tốc của hệ và
không có phản lực.
10. LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM. HIỆN TƯỢNG TĂNG, GIẢM, MẤT TRỌNG LƯỢNG
103
quán tính li tâm. nước mà nước không chảy ra ngoài…
2 Giải được bài tập về sự tăng, [Vận dụng] Một người ở trong thang máy, chuyển
r
giảm và mất trọng lượng của Biết cách giải bài tập về sự tăng, giảm và mất động với gia tốc a hướng lên trên thì
một vật. ur r
trọng lượng. F qt = − ma hướng xuống dưới. Ta có:
Trọng lực của một vật là hợp lực của lực hấp dẫn
P’= P + Fqt = m (g + a).
mà Trái Đất tác dụng lên vật và lực quán tính li
tâm xuất hiện do sự quay của Trái Đất quanh trục Người đè lên thang máy một lực lớn hơn
của nó. mg (hiện tượng tăng trọng lượng).
ur ur ur Nếu thang máy chuyển động đi xuống
P = F hd + F q r ur r
với gia tốc a thì F qt = − ma hướng lên
Trọng lượng của một vật là độ lớn của trọng lực
trên. Ta có:
của vật ấy.
F thay đổi theo vĩ độ, do đó P cũng thay đổi theo P’= P − Fqt = m (g − a).
q
vĩ độ. đó là nguyên nhân gia tốc rơi tự do giảm dần Người đè lên thang máy một lực nhỏ
từ địa cực đến xích đạo. hơn mg (hiện tượng giảm trọng lượng).
r r
Fq rất nhỏ so với Fhd nên trong một số trường hợp Nếu a = g thì P’=0. Lúc đó người
ta coi trọng lực là lực hấp dẫn mà Trái Đất tác không đè lên thang máy nữa (trạng thái
dụng lên vật. mất trọng lượng).
Sự tăng, giảm và mất trọng lượng:
Một vật được đặt trong một hệ chuyển động có gia
r
tốc a so với Trái Đất. Khi đó vật còn chịu thêm tác
ur r
dụng của lực quán tính F qt = − ma do chuyển động
của hệ gây ra. Vật sẽ chịu tác dụng của hợp lực:
ur ur ur
P ' = P + F qt
ur
P ' gọi là trọng lực biểu kiến, độ lớn P’ gọi là
r
trọng lượng biểu kiến của vật. Tùy theo gia tốc a
104
mà về độ lớn P’ > P (tăng trọng lượng); P’ <P
(giảm trọng lượng) hoặc P’ = 0 (mất trọng lượng).
105
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
Phương án 2
- Biết sử dụng lực kế.
- Bố trí được thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
Phương án 1
- Đo chiều dài mặt nghiêng.
- Tiến hành đo thời gian vật trượt trên mặt nghiêng nhiều lần.
- Ghi chép các số liệu.
Phương án 2
- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát nghỉ cực đại, đo được độ cao h
và hình chiếu c của mặt phẳng nghiêng ở vị trí đó.
- Đối với trường hợp đo hệ số ma sát lăn, đo được lực ma sát và
trọng lượng khối gỗ.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
Phương án 1
2s
- Tính gia tốc theo công thức công thức a = .
t2
a
- Tính µt theo công thức µt = tan α −
gcosα
- Nhận xét kết quả thí nghiệm.
Phương án 2
- Từ số liệu tính được hệ số ma sát nghỉ cực đại trung bình, hệ số ma
sát trượt.
- Tính được các sai số.
- Nhận xét kết quả thí nghiệm.
106
Chương III : TĨNH HỌC VẬT RẮN
107
2. Hướng dẫn thực hiện
1. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC. TRỌNG TÂM
2 Nêu được trọng tâm của một vật là [Thông hiểu] Vật phẳng, mỏng, đồng
gì. Trọng lực của vật rắn có giá là đường thẳng đứng có chiềuchất có dạng hình học như
hướng xuống dưới và đặt ở một điểm xác định, điểm ấy gọi hình tam giác, hình chữ
là trọng tâm của vật. nhật, hình vuông, hình
[Vận dụng] tròn,... thì có trọng tâm
chính là tâm đối xứng hình
Biết cách xác định trọng tâm một vật phẳng đồng chất bằng
Xác định được trọng tâm của các học của vật.
thí nghiệm là: Treo vật bằng sợi dây lần lượt ở hai vị trí
vật phẳng đồng chất bằng thí
khác nhau trên vật. Mỗi lần, vẽ trên vật đường thẳng đứng
nghiệm.
đi qua điểm treo. Giao điểm của hai đường này chính là
trọng tâm của vật.
3 Nêu được điều kiện cân bằng của [Thông hiểu] Mặt chân đế của một vật là
một vật có mặt chân đế. Nhận biết • Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế : Đường thẳng hình đa giác lồi nhỏ nhất
được các dạng cân bằng bền, cân đứng đi qua trọng tâm của vật gặp mặt chân đế. chứa tất cả các diện tích
bằng không bền, cân bằng phiếm tiếp xúc của vật với giá đỡ.
• Nhận biết được các dạng cân bằng:
định của vật rắn. Mức vững vàng của cân
108
Ta đưa vật rời khỏi vị trí cân bằng một khoảng rồi thả ra. bằng được xác định bởi độ
Nếu vật trở lại vị trí cân bằng thì vật đã ở vị trí cân bằng cao của trọng tâm và diện
bền. Nếu vật rời ra xa vị trí cân bằng thì vật đã ở vị trí cân tích của mặt chân đế.
bằng không bền. Nếu vật cân bằng ở bất cứ vị trí nào, vật ở Trọng tâm của vật càng cao
vị trí cân bằng phiếm định. và diện tích của mặt chân
đế càng nhỏ thì vật càng dễ
bị lật đổ và ngược lại.
2. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
109
3. QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG.
110
lùc.
2 Ph¸t biÓu ®−îc ®Þnh nghÜa ngÉu [Thông hiểu] Momen của ngẫu lực không
lùc vµ nªu ®−îc t¸c dông cña • NgÉu lùc lµ hÖ hai lùc song song, ng−îc chiÒu, cã cïng ®é phụ thuộc vào vị trí của trục
ngÉu lùc. lín F, t¸c dông vµo vËt. quay vuông góc với mặt
ViÕt ®−îc c«ng thøc tÝnh • Momen cña ngÉu lùc lµ ®¹i l−îng ®−îc ®Æc tr−ng cho t¸c phẳng chứa ngẫu lực.
momen cña ngÉu lùc. dông lµm quay cña ngÉu lùc vµ cã gi¸ trÞ b»ng tÝch gi÷a ®é
lín F cña lùc vµ kho¶ng c¸ch d gi÷a hai gi¸ cña hai lùc :
M = F.d
trong ®ã, F lµ ®é lín cña mét lùc, d lµ kho¶ng c¸ch gi÷a hai
gi¸ cña hai lùc.
NgÉu lùc cã t¸c dông lµm vËt r¾n quay.
• §¬n vÞ cña momen ngÉu lùc lµ niut¬n mÐt (N.m).
4. MOMEN CỦA LỰC. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT RẮN CÓ TRỤC QUAY CỐ ĐỊNH
111
Để cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì không có trục quay cố
tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo một chiều định, nếu trong một
phải bằng tổng các momen lực có xu hướng làm vật quay theo tình huống cụ thể nào
chiều ngược lại. đó, ở vật xuất hiện
Nếu ta quy ước momen lực làm vật quay theo một chiều có giá trị trục quay.
dương (chẳng hạn ngược chiều kim đồng hồ) và momen lực làm
vật quay theo chiều ngược lại có giá trị âm (cùng chiều kim đồng
hồ) thì điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định được
viết dưới dạng đại số:
M1 + M2 +... = 0
trong đó, M1, M2, ...là momen của tất cả các lực đặt lên vật.
[Vận dụng]
VËn dông quy t¾c momen lùc ®Ó
gi¶i ®−îc c¸c bµi to¸n vÒ ®iÒu kiÖn Biết cách chỉ ra các lực, tính được momen của các lực tác dụng
c©n b»ng cña vËt r¾n cã trôc quay lên vật và áp dụng quy tắc momen của lực để giải bài tập.
cè ®Þnh khi chÞu t¸c dông cña hai
lùc.
112
- Biết cách sử dụng lực kế và thước đo độ dài.
- Biết cách lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Tiến hành đo các lực, đo khoảng cách giữa các giá của các lực.
- Ghi chép số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết
quả:
- Tính toán các giá trị, hoàn thành bảng số liệu.
- Nêu kết luận rút ra từ các thí nghiệm.
113
Chương IV : CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
Kiến thức
a) Động lượng. Định luật − Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
bảo toàn động lượng.
− Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.
Chuyển động bằng phản
lực. − Nêu được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.
− Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.
b) Công. Công suất. − Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính động năng. Nêu được đơn vị đo
động năng.
c) Động năng. − Phát biểu và viết được hệ thức của định lí động năng.
− Phát biểu được định nghĩa thế năng của một vật trong trọng trường và viết được
công thức tính thế năng này. Nêu được đơn vị đo thế năng.
d) Thế năng. Thế năng
trọng trường và thế năng − Viết được công thức tính thế năng đàn hồi.
đàn hồi. − Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính cơ năng.
− Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và viết được hệ thức của định luật này.
e) Cơ năng. Định luật − Phát biểu và viết được hệ thức của ba định luật Kê-ple.
bảo toàn cơ năng.
Kĩ năng
− Vận dụng định luật bảo toàn động lượng, bảo toàn năng lượng để giải được các bài
h) Va chạm đàn hồi và tập đối với hai vật va chạm mềm, va chạm đàn hồi.
không đàn hồi. A
− Vận dụng được các công thức A = Fscosα và P = .
t
g) Ba định luật Kê-ple. − V ậ n d ụ ng đị nh lu ậ t b ả o toàn cơ n ă ng để gi ả i đượ c bài toán chuyển động của một
vật, của hệ có hai vật.
114
2. Hướng dẫn thực hiện
115
Chuẩn KT, KN quy định
Stt Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
trong chương trình
1 Nêu được nguyên tắc chuyển [Thông hiểu] Một tên lửa lúc đầu đứng yên. Sau khi lượng
r
động bằng phản lực. Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực : khí khối lượng m phụt ra phía sau với vận tốc v ,
Trong hệ kín đứng yên, nếu một phần của hệ thì utên lửa khối lượng M chuyển động với vận
r
bắt đầu chuyển động theo một hướng thì theo tốc V .
định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta tính
của hệ cũng bắt đầu chuyển động theo hướng được :
ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như ur mr
thế được gọi là chuyển động bằng phản lực. V=− v
M
Tên lửa bay lên phía trước ngược với hướng khí
phụt ra, không phụ thuộc vào môi trường bên
ngoài là không khí hay chân không.
116
> 0 thì A được gọi là công phát động. Nếu A < 0 thì A A ur r
P= = Fv
được gọi là công cản. t
r
• Trong hệ SI, đơn vị công là jun (J). 1 jun là công trong đó, v là vận tốc của vật
thực hiện bởi lực có độ lớn 1 niutơn khi điểm đặt của chuyển động.
lực có độ dời 1 mét theo phương của lực.
[Vận dụng]
Biết cách tính công, công suất và các đại lượng trong
Vận dụng được các công thức các công thức tính công và công suất.
A
A = F.s.cosα và P = .
t
117
vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
A12 = W®2 − W®1
Nếu công của ngoại lực là dương (công phát động) thì
động năng của vật tăng. Nếu công này âm (công cản) thì
động năng của vật giảm.
118
6. THẾ NĂNG ĐÀN HỐI
119
2 Phát biểu được định luật bảo toàn [Thông hiểu] Khi ngoài lực thế vật còn
cơ năng và viết được hệ thức của • Trường hợp trọng lực : chịu tác dụng của lực không
định luật này. phải lực thế (lực ma sát, lực
Một vật m rơi tự do lần lượt qua hai vị trí tương ứng với hai
r r cản), cơ năng của vật không
độ cao z1 và z2, tại đó có vận tốc tương ứng là v1 và v 2 , ta được bảo toàn và công của
có : lực này bằng độ biến thiên
mv12 mv 22 cơ năng của hệ.
+ mgz1 = + mgz 2 Công của lực không thế là
2 2
A12 = W2 – W1 = ∆W
hay W®1 + Wt1 = W®2 + Wt 2
Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của
trọng lực, động năng có thể chuyển thành thế năng và
ngược lại, và tổng của chúng, tức là cơ năng của vật, được
bảo toàn (không đổi theo thời gian).
• Trường hợp lực đàn hồi :
Thế năng của vật dưới tác dụng của lực đàn hồi của lò xo
cũng là thế năng đàn hồi của lò xo.
Trong quá trình chuyển động của con lắc lò xo, khi động
năng của vật tăng thì thế năng giảm và ngược lại nhưng
tổng động năng và thế năng, tức là cơ năng của vật, thì luôn
bảo toàn.
mv 2 kx 2
W = Wđ + Wđh = + = hằng số
2 2
• Tổng quát :
Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế
luôn được bảo toàn.
3 Vận dụng định luật bảo toàn cơ [Vận dụng]
năng và bảo toàn động lượng để • Biết cách tính động năng, thế năng, cơ năng và các đại
giải được bài toán chuyển động lượng trong hệ thức của định luật bảo toàn cơ năng.
120
của một vật, của hệ có hai vật. • Biết cách tính động lượng và các đại lượng trong hệ thức
của định luật bảo toàn động lượng.
• Biết lập hệ phương trình theo các hệ thức của các định
luật bảo toàn.
Chú ý các dạng chuyển động khi vận dụng:
− Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng, chuyển động ném
− Chuyển động của con lắc đơn
− Dao động của con lắc lò xo
121
9. CÁC ĐỊNH LUẬT KÊ-PLE. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VỆ TINH
122
Chương V : CƠ HỌC CHẤT LƯU
123
một điểm trong chất lỏng tĩnh gọi là áp suất thủy tĩnh (hay áp suất là N/m2, còng gọi là
suất tĩnh) tại điểm đó. paxcan (Pa).
p = pa + ρgh
trong đó pa là áp suất khí quyển ở mặt thoáng, h là độ sâu của
điểm đang xét so với mặt thoáng, g là gia tốc trọng trường.
• Đặc điểm :
− Áp suất thủy tĩnh tại một điểm phụ thuộc vào áp suất khí
quyển, khối lượng riêng của chất lỏng và độ sâu của điểm đang
xét.
− Áp suất trên cùng một mặt nằm ngang trong lòng chất lỏng là
như nhau ở tất cả các điểm.
2 Phát biểu và viết được hệ thức [Thông hiểu]
của nguyên lí Pa-xcan. Nguyên lí Pa-xcan : Độ tăng áp suất lên chất lỏng chứa trong
bình kín được truyền nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và
cho thành bình.
p = png + ρgh
trong đó, png là áp suất ngoài tác dụng lên bề mặt chất lỏng, ρ là
khối lượng riêng của chất lỏng, h là độ sâu của điểm đang xét.
3 Vận dụng nguyên lí Pa-xcan để [VËn dông]
giải thích được nguyên lí hoạt Nguyên lí hoạt động của máy nén thủy lực dựa trên định luật
động của máy nén thủy lực. Pa-xcan. Áp suất do pittông ở xi-lanh nhỏ gây nên được truyền
nguyên vẹn đến mọi điểm trong lòng chất lỏng và trên thành
bình. Áp suất này gây ra áp lực lớn lên pittông thứ hai có diện
tích lớn hơn pit-tông nhỏ.
124
2. SỰ CHẢY THÀNH DÒNG CỦA CHẤT LỎNG VÀ CHẤT KHÍ. ĐỊNH LUẬT BÉC-NU-LI
125
lỏng, v là vận tốc của chất lỏng tại điểm đang xét. Đại lượng
1 2
ρv được gọi là áp suất động.
2
[Vận dụng]
Vận dụng được định luật Béc-
nu-li để giải một số bài tập đơn Biết tính áp suất tĩnh, áp suất động và các đại lượng trong hệ
giản. thức của định luật Bec-nu-li.
126
• Giải thích nguyên tác hoạt động của bộ chế hoà khí: Ống hút ở điểm cần đo.
không khí có một đoạn thắt lại, ở đó áp suất giảm xuống. Ống
hút xăng có một đầu ở vị trí này, nên xăng bị hút lên và phân tán
thành những hạt nhỏ, trộn lẫn với không khí, tạo thành hỗn hợp
đi vào xilanh.
127
Chương VI : CHẤT KHÍ
Kiến thức
a) Thuyết động học − Phát biểu được nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí.
phân tử.
− Nêu được các đặc điểm của khí lí tưởng.
− Nêu được các quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp là gì và phát biểu được các
b) Các quá trình đẳng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, Sác-lơ, Gay Luy-xác.
nhiệt, đẳng tích và
− Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì.
đẳng áp đối với khí lí
tưởng. − Nêu được các thông số p, V, T xác định trạng thái của một lượng khí.
− Viết được phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
c) Phương trình trạng − Viết được phương trình Cla-pê-rôn – Men-đê-lê-ép.
thái của khí lí tưởng. Kĩ năng
− Vận dụng được thuyết động học phân tử để giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích
d) Phương trình Cla- của các chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
pê-rôn – Men-đê-lê-ép. − Vẽ được các đường đẳng nhiệt, đẳng tích, đẳng áp trong hệ toạ độ (p, V).
− Vận dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng và phương trình Cla-pê-rôn –
Men-đê-lê-ép để giải được các bài tập đơn giản.
128
2. Hướng dẫn thực hiện
129
• Đặc điểm của khí lí tưởng:
− Kích thước các phân tử không đáng kể (bỏ qua).
− Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các phân tử rất
yếu (bỏ qua).
− Các phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va chạm
với nhau và va chạm vào thành bình.
3 Vận dụng được thuyết động [Vận dụng]
học phân tử để giải thích đặc Giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích của các chất ở thể khí,
điểm về hình dạng, thể tích của thể lỏng, thể rắn như sau :
các chất ở thể khí, thể lỏng, thể Ở thể khí, trong phần lớn thời gian các phân tử ở xa nhau, khi đó
rắn.
lực tương tác giữa các phân tử rất yếu, phân tử chuyển động hỗ
loạn về mọi phía, do đó chất khí chiếm toàn bộ thể tích bình chứa,
không có hình dáng và thể tích xác định.
Ở thể rắn và thể lỏng, mỗi phân tử luôn luôn có các phân tử khác ở
gần (trong phạm vi khoảng cách một vài lần kích thước phân tử);
ngoài ra các phân tử được sắp xếp với một trật tự nhất định, có
thêm liên kết giữa những phân tử lân cận. Vì phân tử ở gần nhau
và có thêm liên kết, nên lực tương tác giữa một phân tử và các
phân tử lân cận luôn luôn là mạnh, giữ cho phân tử ấy không đi ra
xa mà chỉ dao động quanh một vị trí cân bằng. Kết quả là chất rắn
và chất lỏng có thể tích xác định.
Ở thể rắn, các vị trí cân bằng của phân tử là cố định, nên mỗi vật
rắn có hình dạng xác định.
Ở thể lỏng, vị trí cân bằng của mỗi phân tử có thể dời chỗ sau
khoảng thời gian trung bình vào cỡ 10−11s. Vì có sự dời chỗ của
130
các vị trí cân bằng nên chất lỏng không có hình dạng xác định mà
có thể chảy, và do đó có hình dạng của phần bình chứa nó.
Stt Chuẩn KT, KN quy định Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
131
trong chương trình
1 Nêu được quá trình đẳng tích gì và [Thông hiểu]
phát biểu được định luật Sác-lơ. • Quá trình đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái trong đó
thể tích không đổi.
• Định luật Sác-lơ: Với một lượng khí có thể tích không đổi,
thì áp suất p phụ thuộc vào nhiệt độ t theo biểu thức :
p = p0 (1 + γt)
o
trong đó, p0 là áp suất của khối khí ở 0 C, p là áp suất của
khối khí ở nhiệt độ t; γ là hệ số tăng áp đẳng tích, có giá trị
1
như nhau đối với mọi chất khí, mọi nhiệt độ và bằng
273
−1
độ .
2 Vẽ được đường đẳng tích trong hệ [Vận dụng] Trong hệ toạ độ (p, V),
toạ độ (p, T). Biết cách vẽ được đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất đường này là một phần
theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích. đường thẳng song song
với trục p.
Trong hệ toạ độ (p, T), đường này là một phần của đường
thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ.
3 Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì. [Nhận biết] Mỗi độ chia trong nhiệt
o giai Ken-vin có giá trị
Người ta coi −273 C là nhiệt độ thấp nhất không thể đạt được
bằng mỗi độ chia trong
và gọi là không độ tuyệt đối.
nhiệt giai Xen-xi-út. Độ
Nếu gọi T là số đo nhiệt độ trong nhiệt giai Ken-vin, t là số đo không tuyệt đối có giá trị
nhiệt độ trong nhiệt giai Xen-xi-út thì o
vào khoảng −273,15 C.
T = t + 273
Nhiệt độ đo trong nhiệt giai Ken-vin được gọi là nhiệt độ
tuyệt đối.
132
4. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG. ĐỊNH LUẬT GAY LUY-XÁC
133
5. PHƯƠNG TRÌNH CLA-PÊ-RÔN – MEN-ĐÊ-LÊ-ÉP
134
Chương VII : CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ
135
động, thực vật và chất lượng hàng hoá.
Kĩ năng
− Vận dụng được các công thức nở dài và nở khối của vật rắn để giải các bài tập.
− Vận dụng được các công thức tính nhiệt nóng chảy, nhiệt hoá hơi để giải bài toán về
sự chuyển thể của chất.
− Giải thích được các quá trình bay hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển động nhiệt của
phân tử.
− Giải thích được trạng thái hơi bão hoà dựa trên sự cân bằng động giữa bay hơi và
ngưng tụ.
− Xác định được lực căng bề mặt bằng thí nghiệm.
1. CHẤT RẮN
136
học xác định. Chuyển động nhiệt ở chất rắn vô định hình là dao
động của của các hạt quanh vị trí cân bằng.
Các dao động nói trên phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ
tăng thì dao động mạnh lên.
• Phân biệt chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình về mặt vĩ
mô :
− Chất kết tinh có dạng hình học, chất rắn vô định hình không
có dạng hình học xác định.
− Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, chất rắn đa tinh thể
không có tính dị hướng. Chất rắn vô định hình không có tính dị
hướng.
− Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định, chất rắn vô
định hình thì không có.
137
2 Phát biểu và viết được hệ thức [Thông hiểu] Vật rắn hình trụ có tiết diện S,
của định luật Húc đối với biến • Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối chịu tác dụng của lực kéo (hoặc
ur
dạng của vật rắn. kéo hay nén của một thanh rắn, tiết diện đều, tỉ lệ thuận với nén) F .
ứng suất gây ra nó. Vì lực đàn hồi Fđh có độ lớn
∆l F F ∆l bằng lực F tác dụng vào vật,
: hay = E
l0 S S l0 nên ta suy ra
trong đó, F là độ lớn lực tác dụng vuông góc với tiết diện S S
Fđh = E ∆l = k ∆l
của vật rắn, ∆l là độ biến dạng của vật rắn, l0 là chiều dài ban l0
đầu của vật rắn, E là suất đàn hồi của vật rắn.
S
F Đại lượng k = E là độ cứng
Đại lượng σ = là ứng suất tác dụng vào vật rắn. Đại lượng l0
S
hay hệ số đàn hồi của vật rắn,
1
E= gọi là suất đàn hồi (hay suất Y-âng) đặc trưng cho có đơn vị là niutơn trên mét
α
(N/m).
tính đàn hồi của chất rắn..
2
• Đơn vị của σ và E là paxcan (Pa). 1 Pa = 1 N/m .
138
• Công thức nở khối là
∆V = V0[1 + β(t – t0)]
trong đó, ∆V là độ nở khối của vật, V0 là thể tích của vật ở nhiệt
độ t0, V là thể tích của vật ở nhiệt độ t, β là hệ số nở khối của vật
−1
đo bằng đơn vị K . Τa có β ≈ 3α.
[Vận dụng]
Vận dụng được các công thức nở
dài và nở khối của vật rắn để giải Biết cách tính được độ nở dài, độ nở khối và các đại lượng trong
các bài tập. công thức độ nở dài, độ nở khối .
2 Nêu được ý nghĩa của sự nở dài, [Thông hiểu] Khi lắp đặt đường ray
sự nở khối của vật rắn trong đời Ý nghĩa của sự nở dài, sự nở khối của vật rắn trong đời sống và tàu hỏa cần để khe hở
sống và kĩ thuật. kĩ thuật: giữa các thanh ray để ray
có thể dãn nở vì nhiệt mà
Vật rắn khi nở ra hay co lại đều tạo nên một lực khá lớn tác không bị cản trở gây
dụng lên các vật khác tiếp xúc với nó. Do đó người ta phải chú ý cong vênh…
đến sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật.
Băng kép có cấu tạo từ
− Trong kĩ thuật chế tạo và lắp đặt máy móc hoặc xây dựng hai thanh kim loại khác
công trình, người ta phải tính toán để khắc phục tác dụng có hại nhau được tán với nhau,
của sự nở vì nhiệt sao cho các vật rắn không bị cong hoặc nứt có tác dụng đóng mở
gãy khi nhiệt độ thay đổi. mạch điện khi nhiệt độ
thay đổi.
− Người ta lợi dụng sự nở vì nhiệt của các vật rắn để lồng ghép
đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo băng kép dùng làm rơle
đóng-ngắt tự động mạch điện; hoặc để chế tạo các ampe kế
nhiệt, hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện, dùng đo
cả dòng một chiều và xoay chiều...
139
4. CHẤT LỎNG. HIỆN TƯỢNG CĂNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG
a) b)
• Giải thích:
Nguyên nhân của hiện tượng trên là do trên bề mặt
chất lỏng xuất hiện một lực tác dụng lên thanh CD, đó
là lực căng bề mặt. Lực căng bề mặt đặt lên đường
giới hạn của bề mặt và vuông góc với nó, có phương
tiếp tuyến với bề mặt của khối lỏng và có chiều hướng
về phía màng bề mặt của khối lỏng gây ra lực căng đó.
Lúc đầu màng đặt thẳng đứng, lực căng bề mặt tại
140
thanh CD của màng cân bằng với trọng lực của thanh.
Khi màng nằm ngang thì tác dụng trọng lực của thanh
CD không đáng kể, lực căng bề mặt kéo thanh CD để
thu bé lại diện tích của màng xà phòng.
5. HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT VÀ KHÔNG DÍNH ƯỚT. HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
141
tượng mao dẫn. • Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ
xuống của mực chất lỏng ở bên trong các ống có bán
kính nhỏ, trong các vách hẹp, khe hẹp, các vật xốp…
so với mực chất lỏng bên ngoài.
Nhúng các ống thuỷ tinh có bán kính nhỏ khác nhau
vào các chất lỏng khác nhau (nước, thuỷ ngân), ta thấy
mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong các ống
kích thước khác nhau là khác nhau và phụ thuộc vào
chất lỏng.
• Công thức tính độ dâng lên hay hạ xuống của mực
Viết được công thức tính độ chênh
chất lỏng trong ống mao dẫn là
lệch giữa mặt thoáng của chất lỏng
trong ống mao dẫn và mặt thoáng 4σ
h=
bên ngoài. ρgd
Trong đó, σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, có
đơn vị đo là N/m, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng,
3
có đơn vị đo là kg/m , d là đường kính ống mao dẫn, có
đơn vị đo là mét (m). Trong trường hợp dính ướt thì h
là độ dâng, trường hợp không dính ướt h là độ hạ
xuống.
4 Kể được một số ứng dụng về hiện [Thông hiểu]
tượng mao dẫn trong đời sống và Nhê hiÖn t−îng mao dÉn mµ n−íc cã thÓ ngÊm qua kÏ
kĩ thuật. ®Êt ®Ó rÔ c©y hót n−íc; dÇu ho¶ cã thÓ ngÊm theo c¸c
sîi nhá trong bÊc ®Ìn lªn ®Õn ngän bÊc ®Ó ch¸y; dÇu
nhên cã thÓ ngÊm qua c¸c líp phít hay mót xèp ®Ó b«i
tr¬n liªn tôc c¸c vßng ®ì trôc quay cña c¸c ®éng c¬
®iÖn, giÊy thÊm cã thÓ hót mùc, mùc thÊm theo r·nh
ngßi bót...
142
6. SỰ CHUYỂN THỂ. SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC
143
thuộc vào nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng thì áp suất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó áp suất
hơi bão hòa cũng tăng. Ở cùng một điều kiện, áp hơi bão hòa của chất lỏng bằng áp
suất hơi bão hòa của các chất khác nhau thì khác suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng
nhau. của khối chất lỏng. Trong quá trình
Hơi bão hoà không tuân theo định luật Bôi-lơ – sôi, nhiệt độ của khối chất lỏng
Ma-ri-ốt. Áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc thể không đổi.
tích hơi, mà chỉ phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của
chất lỏng bay hơi.
2 Viết được công thức tính nhiệt hoá [Thông hiểu] Nhiệt hoá hơi cũng phụ thuộc bản
hơi : Q = Lm. Công thức tính nhiệt hoá hơi là: chất chất lỏng và vào nhiệt độ mà ở
đó khối lỏng bay hơi.
Q = Lm.
trong đó, L là nhiệt hóa hơi riêng của chất, là nhiệt
lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất
lỏng ở một nhiệt độ xác định để nó hóa hơi hoàn
toàn. Nhiệt hoá hơi có đơn vị là J/kg.
[Vận dụng]
Vận dụng được các công thức tính
Biết cách tính nhiệt hoá hơi và các đại lượng trong
nhiệt hoá hơi để giải bài toán về sự
công thức tính nhiệt hoá hơi.
chuyển thể của chất.
3 Phát biểu được định nghĩa về độ [Nhận biết] Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối
ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm • Người ta gọi độ ẩm tuyệt đối a của không khí là của nó càng cao. Có thể đo độ ẩm
cực đại của không khí. đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính của không khí bằng các loại ẩm kế.
3
ra gam chứa trong 1 m không khí. Đơn vị của độ Độ ẩm tỉ đối còn gọi là độ ẩm tương
3
ẩm tuyệt đối là gam trên mét khối (g/m ). đối.
144
ra gam của hơi nước bão hoà chứa trong 1 m3
không khí ở nhiệt độ ấy. Đơn vị của độ ẩm cực đại
3
là gam trên mét khối (g/m )
• Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo
bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ
ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ :
a
f = .100%
A
4 Giải thích được các quá trình bay [Vận dụng]
hơi và ngưng tụ dựa trên chuyển • Trong quá trình bay hơi, các phân tử ở mặt
động nhiệt của phân tử. thoáng của chất lỏng có động năng đủ lớn thắng
được lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau
và có vận tốc hướng ra phía ngoài mặt thoáng, sẽ
bứt ra khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi
của chất đó. Vậy sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra
trên bề mặt chất lỏng.
• Trong quá trình ngưng tụ, các phân tử hơi ở phía
trên mặt thoáng chuyển động hỗn loạn. Có những
phân tử sau va chạm có chiều chuyển động hướng
về phía mặt thoáng và trở thành phân tử ở trong
khối chất lỏng.
5 Giải thích được trạng thái hơi bão [Vận dụng]
hoà dựa trên sự cân bằng động Qua mặt thoáng khối lỏng, luôn có hai quá trình
giữa bay hơi và ngưng tụ. ngược nhau: quá trình phân tử bay ra (sự hoá hơi)
và quá trình phân tử bay vào (sự ngưng tụ). Khi số
phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào thì ta có sự
145
cân bằng động. Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân
bằng động với chất lỏng của nó.
6 Nêu được ảnh hưởng của độ ẩm [Thông hiểu] Độ ẩm tỉ đối của không khí càng nhỏ,
không khí đối với sức khoẻ con Những ảnh hưởng của độ ẩm là: sự bay hơi qua lớp da càng nhanh,
người, đời sống động, thực vật và thân người càng dễ bị lạnh. Độ ẩm
− Độ ẩm ảnh hưởng đến độ bền vật liệu. quá lại giúp cho nấm mốc phát
chất lượng hàng hoá. cao
− Độ ẩm ảnh hưởng đến bảo quản thực phẩm và triển.
nông sản và hàng hoá. Độ ẩm tỉ đối cao hơn 80% tạo điều
− Độ ẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và kiện cho cây cối phát triển, nhưng lại
động vật. dễ làm ẩm mốc, hư hỏng các máy và
dụng cụ quang học, điện tử, cơ khí,
khí tài quân sự, lương thực, thực
phẩm trong các kho chứa.
Để chống ẩm, người ta phải thực hiện
nhiều biện pháp như dùng chất hút
ẩm, sấy nóng, thông gió, bôi dầu mỡ
lên các chi tiết máy bằng kim loại,
phủ lớp chất dẻo lên các bản mạch
điện tử...
146
Lập được mối liên hệ giữa lực căng bề mặt với khối lượng gia
trọng. Từ đó rút ra biểu thức tính hệ số căng bề mặt.
Phương án 2
Xác định được các lực tác dụng lên vòng nhôm, từ đó rút ra được
biểu thức xác định hệ số căng bề mặt của nước.
[Vận dụng]
• Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
Phương án 1
- Biết sử dụng cân đòn.
- Láp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.
Phương án 2
- Biết sử dụng thước kẹp đo đường kính ngoài và đường kính
trong của vòng nhôm.
- Biết cách sử dụng lực kế.
- Lắp ráp được thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
Phương án 1
- Mắc thêm các gia trọng cho đến khi cân trở lại vị trí cân bằng,
ghi lại khối lượng phần gia trọng mắc thêm.
- Ghi số liệu vào bảng.
Phương án 2
- Hạ thấp dần mực nước trong bình thứ 2.
- Đọc giá trị cực đại số chỉ của lực kế.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết
quả:
- Tính được hệ số căng bề mặt σ từ số liệu đo được.
147
- Tính sai số ∆σ .
- Nhận xét được các nguyên nhân gây ra sai số.
148
Chương VIII : CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Kiến thức
a) Nội năng và sự biến − Nêu được nội năng gồm động năng của các hạt (nguyên tử, phân tử) và thế năng
đổi nội năng. tương tác giữa chúng.
− Nêu được nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật đó.
b) Các nguyên lí của − Nêu được ví dụ về hai cách làm thay đổi nội năng.
Nhiệt động lực học.
− Phát biểu được nguyên lí I Nhiệt động lực học. Viết được hệ thức của nguyên lí I
Nhiệt động lực học. Nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong
hệ thức này.
− Phát biểu được nguyên lí II Nhiệt động lực học.
Kĩ năng
− Vận dụng được mối quan hệ giữa nội năng với nhiệt độ và thể tích để giải thích một
số hiện tượng có liên quan.
− Giải thích được sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ nhiệt và máy lạnh.
− Giải được bài tập vận dụng nguyên lí I Nhiệt động lực học.
149
2. Hướng dẫn thực hiện
150
cơ học), miếng kim loại nóng lên. Nội năng của miếng
kim loại đã thay đổi do thực hiện công.
Có thể làm cho không khí trong bơm nóng lên bằng cách
hơ nóng thân bơm và làm cho miếng kim loại nóng lên
bằng cách thả nó vào nước nòng. Khi đó nội năng của
không khí hay miếng kim loại tăng lên không do thực
hiện công mà do truyền nhiệt lượng.
4 Phát biểu được nguyên lí I của Nhiệt [Thông hiểu]
động lực học. • Nguyên lí I nhiệt động lực học : Độ biến thiên nội năng
Viết được hệ thức của nguyên lí I ∆U của hệ bằng tổng đại số nhiệt lượng Q và công A mà
của Nhiệt động lực học. hệ nhận được.
Nêu được tên, đơn vị và quy ước về ∆U = A +Q.
dấu của các đại lượng trong hệ thức
• Nếu Q > 0, thì hệ nhận nhiệt lượng. Nếu Q < 0, thì hệ
này.
nhả nhiệt lượng. Nếu A > 0, thì hệ nhận công. Nếu A < 0,
thì hệ sinh công.
• Đơn vị của các đại lượng U, A, Q là jun (J).
151
Trong các công thức trên, Q là nhiệt lượng hệ nhận được,
∆U là độ tăng nội năng của hệ, A’ là công mà hệ sinh ra, A
là công hệ nhận vào.
− Với một chu trình vì ∆U = 0 nên Q = − A =A’ (công sinh
ra) : Tổng đại số nhiệt lượng mà hệ nhận được trong cả chu
trình chuyển hết thành công mà hệ sinh ra trong chu trình đó.
Giải được bài tập vận dụng nguyên
• Biết cách tính công và nhiệt lượng trong các quá trình
lí I của Nhiệt động lực học.
nhiệt và cả chu trình của chất khí lí tưởng.
3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT VÀ MÁY LẠNH. NGUYÊN LÍ II NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
152
nguồn lạnh, và truyền nhiệt Q1 cho nguồn nóng. Hiệu năng của máy lạnh ε
bằng tỉ số giữa lượng nhiệt
nhận từ nguồn lạnh Q2 và
công tiêu thụ A.
Q2
ε=
A
− Hiệu suất của động cơ
nhiệt :
A ' Q1 − Q 2
H= = .
Q1 Q1
T1 − T2
H max = .
T1
Hiệu năng của máy lạnh :
Q2 Q2
ε= = .
A Q1 − Q 2
T2
ε max = .
T1 − T2
153
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chương trình giáo dục phổ thông môn Vật lí. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Vật lí 10. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
3. Vật lí lớp 10, sách giáo viên. Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
4. Vật lí 10 Nâng cao. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
5. Vật lí lớp 10 Nâng cao, sách giáo viên. Nguyễn Thế Khôi (Tổng chủ biên). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
6. Tài liệu Bồi dưỡng giáo viên môn Vật lí lớp 10. Nhiều tác giả.
154
MỤC LỤC
155
Chịu trách nhiệm xuất bản :
Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc NGÔ TRẦN ÁI
Phó Tổng Giám đốc kiêm Tổng biên tập NGUYỄN QUÝ THAO
156