Professional Documents
Culture Documents
* Số tiền gốc Ông Nghiêm phải trả khi đến hạn là : 100.000.000 (đồng).
* Số tiền lãi ông Hiếu phải trả khi đến hạn :
Số tiền lãi = số tiền vay * lãi suất cho vay * thời hạn vay
= 100.000.000 x 14%/năm x 1 năm
= 14.000.000 đồng
Vậy số tiền gốc và lãi ông Hiếu phải trả khi đến hạn là :
100.000.000 + 14.000.000 = 114.000.000 đồng
Nhu cầu vay của dự án = Tổng giá trị công trình - Vốn chủ sở hữu tham gia
= 1.500.000.000 – (1.500.000.000 * 30%)
= 1.050.000.000đồng
- Mức cho vay tối đa theo giá trị TSTC = Gía trị TSTC x 75%
= 2.000.000.000 * 75%
= 1.500.000.000 đồng
Kết luận: Mức cho vay tối đa của NH ĐT&PT Phú Yên đối với dự án là
1.050.000.000 đồng
2. Xác định thời hạn cho vay đối với dự án:
N= N1+N2+N3
Mà
Giá trị TSCĐ hình Tỉ lệ trích KHCB
N1 = thành từ vốn vay * TSCĐ hàng năm
Txd = 3 tháng
V * 12
N2’ = ----------------- - ( N1 + N3 )
30
1.050.000.000 * 12
= -------------------------------- - 225.000.000
30
= 230.000.000 đồng.
Tỷ lệ trích lợi nhuận N2’ 230.000.000
mới do dự án mang lại = ------- * 100% = --------------- * 100%
hàng năm dùng trả nợ NH N 450.000.000
= 51.11%
Kết luận: Với thời hạn cho vay 33 tháng thì Doanh Nghiệp tăng tỉ lệ trích
Lợi Nhuận lên 51.11% để có thể trả nợ Ngân Hàng.
- Yêu cầu :
Xác định thời hạn cho vay đối với dư án ?
BÀI LÀM:
Với kế hoach thanh toán giữa T.T.V và bên thi công Công ty Xây Dựng Đại
Hưng theo tiến độ thi công:
Ngày 1/ 4/2009 : 100.000.000 đồng Doanh nghiệp dùng Vốn tự có của mình
để trả.
Ngày 31/ 5/2009 : 500.000.000 đồng DN dùng Vốn tự có của mình để trả.
Ngày 31/ 7/0x : 250.000.000 đồng Ngân hàng cho DN vay để thanh toán.
Vậy ngày Ngân hàng phát khoản vay đầu tiên cho DN là 31/ 7/2009 và ngày
dự án đi vào hoạt động là 31/12/2009.
Txd = 5 tháng
Với : N = N1 + N2 + N3
LN do dự án mang lại Tỉ lệ trích LN để
N2 = hàng năm dung để trả nợ * trả nợ Ngân hàng
K = K1 + K2
K1 ( mức trích KH nhà xưởng ) = 8% * NGnx
K2 ( mức trích KH MMTB ) = 10% * NGmmtb
300.000.000
= (100.000.000 + 10.937.500 ) * ------------------
900.000.000
= 36.979.167 đồng ( 1 )
MMTB :
NGmmtb
( kiến thiết cơ bản khác + lãi vay ) * ----------------------
NGnx +NGmmtb
600.000.000
= 100.000.000 + 10.937.500 * ------------------
900.000.000
= 73.958.333 đồng ( 2 )
= 60.000.000 đồng
N = N1 + N2 = 37.741.672 + 60 = 97.741.672 đồng
Kết luận: Thời hạn cho vay đối với dư án là: 4 năm 8 tháng.
Sau khi nhận được Kế hoạch vay vốn lưu động quý 3/2009 của Công ty Tân
Thành gửi đến chi nhánh NH Đt& PT Phú Yên, ngân hàng đã tiến hành xem
xét hồ sơ và qua thẩm định Ngân hàng tổng hợp được các số liệu sau:
_ Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.000.000.000 đồng
_ CPSX khác phát sinh 9.000.000.000 đồng
_ TS dự trữ đầu quý 8.300.000.000 đồng trong đó kém mất phẩm chất
100.000.000 đồng
_ TS dự trữ cuối tháng 7.000.000.000 đồng trong đó kém mất phẩm chất
200.000.000 đồng.
_ Giá trị số lượng hàng hóa thực hiện 22.500.000.000 đồng
_ VLÐ tự có 1.600.000.000 đồng
Yêu cầu :
1./ Xác định hạn mức cho vay tối đa quý 3/09 của NH đối với Công ty Tân
Thành.
2./ Cũng vào thời gian này NH ĐT& PT Phú Yên lập kế hoạch cân đối vốn
KD quý 3/2009 cho thấy tổng nguồn vốn của Ngân hàng dự kiến là
260.000.000.000 đồng trong đó vốn tự có 20.000.000.000 đồng. Vốn hoạt
động 200.000.000.000 đồng, vốn nhận điều hòa 40.000.000.000 đồng. Căn
cứ vào khả năng đó NH có thể bố trí cho công ty số dư nợ tối đa = 2 % số
vốn mà NH dùng vào kinh doanh.
BÀI LÀM :
1./ Hạn mức cho vay tối đa quý 3/09 của NH đối với Công ty Tân
Thành.
22.500.000.000
(4) = --------------------- = 3 vòng.
7.500.000.000
21.000.000.000
(1) = --------------------- = 7.000.000.000 đồng
3
= 220.000.000.000 * 2% = 4.400.000.000
đồng
Vậy hạn mức tín dụng mà NH bố trí cho công ty vay là : 4.400.000.000 đồng
2./ Nhu cầu vay VLÐ quý 3/2009 của công ty là 5.400.000.000 đồng nhưng
NH đủ đáp ứng được 4.400.000.000 đồng.
Vì vậy để đảm bảo đủ vốn cho SXKD theo dự kiến ban đầu cty phải thực
hiện các biện pháp:
_ Vay thêm đối tượng khác.
_ Tăng vòng quay VLĐ quý 3/2009 lên để giảm nhu cầu VLĐ cho SXKD
bình quân quý 3/2009 xuống còn 7.000.000.000 – 1.000.000.000 =
6.000.000.000
21.000.000.000
= -------------------- = 3,5 ( vòng )
6.000.000.000
Bài tập 5: Trích nhật kí thực tập ngày 25/08/2010
Sau khi nhận được KH vay vốn lưu động quý 3/2009 do Nhà máy cơ khí 19-
5 gửi đến NH ĐT&PT Phú Yên đã tiến hành thẩm định lại và tập hợp được
các số liệu sau:
_ Kế hoạch chi phí sản xuất:
Tháng Giá trị hàng hóa Chi phí sản xuất Giá trị hàng hoá
nhập cho sản xuất khác hiện hữu
Mức cho vay của Tổng nhu cầu vốn Vốn tự có và vốn
NH theo nhu cầu = của dự án, phương - khác tham gia vào
vay vốn of KH(A) án SXKD ( 1 ) Sản xuất KD ( 2 )
= 8.200.000.000 đồng
(2) = Vốn tự có ( 3 ) * vòng quay VLÐ kỳ KH (4)
(5) = Giá trị hàng hoá hiện hữu ( tháng 07 + 08+ 09)
6.400.000.000
⇒ vòng quay VLÐ kỳ KH (4) = --------------------- = 2 vòng
3.200.000.000
= 4.200.000.000 đồng
Mức cho vay của
NH theo nhu cầu = 8.200.000.000 – 4.200.000.000 = 4.000.000.000
đồng
vay vốn of KH(A)
Kết Luận:
Mức cho vay tối đa quý 3/2009 của NH đối với nhà máy cơ khí là :
4.000.000.000 đồng.
2./ Mức cho vay từng lần (tháng ) của NH đối với nhà máy:
Mức cho vay từng Gtrị hàng hóa nhập cho sx vòng quay VLÐ kỳ KH
lần Tháng 07 = + CPSX khác - Vốn tự có *
3
2
= 3.300.000.000 + 350.000.000 – 2100.000.000 * ------
3
= 2.250.000.000 đồng
2
Tháng 08 : 2.250.000.000 +300.000.000 - 2.100.000.000 * ------
3
= 1.450.000.000 đồng
2
Tháng 09 : 1.450.000.000 + 250.000.000 – 2.100.000.000 * -----
3
= 300.000.000 đồng.
2.CHO VAY TIÊU DÙNG :
* Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng vay vốn có bảo đảm bằng tài
sản:
Bài tập 1 : Trích nhật ký thực tập ngày 03/08/2010
Bà Dương Thị Bé , CMND số :221276856 do CA Phú Yên cấp ngày
26/01/2007
Địa chỉ : Hoà Kiến - TP Tuy Hoà - Phú Yên
Gửi đến PGD Thành Phố Tuy Hòa – Chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát
triển Phú Yên hồ sơ xin vay vốn để phục nhu cầu chi tiêu của gia đình , cùng
với các giấy tờ pháp lý theo quy định
- Tổng nhu cầu vốn cần thiết : 80.000.000 đồng
- Vốn tự có tham gia : 20.000.000 đồng
- Gía trị tài sản bảo đảm : 108.000.000 đồng
Yêu cầu:
1./ Xác định số tiền NH ĐT & PT Phú Yên cho Bà Dương Thị Bé vay?
2./ Xác định số tiền bà Bé phải trả mỗi kỳ hạn ? ( lập bảng hoàn trả )
Biết rằng:
- Mức cho vay theo giá trị TSBĐ là 75%
- Thời hạn vay: 36 tháng
- Định kỳ thanh toán tiền vay là hàng quý: trả gốc đều, lãi theo qui
định theo phương pháp lãi đơn, tính trên số dư nợ gốc còn lại.
- Lãi suất cho vay: 15 % / năm
3./ Giả sử bà Bé thanh toán tiền vay theo phương pháp lãi đơn đến hết kỳ
hạn thứ 8 Bà mất khả năng thanh toán. Xác định số tiền Ngân hàng bị tổn
thất ?
GIẢI:
1. Số tiền mà Ngân hàng cho bà Bé vay :
Mức cho vay theo = Tổng nhu cầu vốn - Vốn tự có tham gia
nhu cầu của KH cần thiết
= 80.000.000 - 20.000.000 = 60.000.000 đồng
Mức cho vay theo = Gía trị TSBĐ x 75%
giá trị TSBĐ
= 108.000.000 x 75% = 81.000.000 đồng
Vậy số tiền mà Ngân hàng đồng ý cho bà Nguyễn Thị Bang vay là
60.000.000 đồng
2. Số tiền mà bà Dưong Thị Bé phải trả mỗi kỳ hạn ( lập bảng hoàn
trả )
Thời hạn vay 36 tháng, thanh toán gốc và lãi theo quý.
Vậy số kỳ hạn: n = 12 kỳ hạn.
Số tiền gốc mà bà Dương Thị Bé phải trả mỗi kỳ hạn là:
60.000.000
T = ---------------- = 5.000.000 đồng
12
Lãi suất quý: 15%/ năm : 4 quý = 3.75 %/quý.
60.000.000
60.000.000 - ------------------ x 8 = 20.000.000 đồng.
12
Kết luận:
* Ngân hàng không bị tổn thất về lãi, vì theo phương pháp lãi đơn: lãi được
tính trên vốn gốc còn lại, do đó Ngân hàng không bị tổn thất về lãi.
Số tiền gốc bị tổn thất là: 20.000.000 đồng
* Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng là đối tượng hưởng lương,
hưởng trợ cấp xã hội:
Bài tập 2: Trích nhật ký thực tập ngày 23/08/2010
Chị Nguyễn Thị Kim Phượng. CMND số: 221 523 165.
Địa chỉ: Lê Thành Phương - TP Tuy Hoà – T.Phú Yên. Gửi đến
NHNO & PTNT T. Phú Yên hồ sơ xin vay vốn để thực hiện dự án xây nhà và
trang trí nội thất, cùng các giấy tờ pháp lý theo quy định.
- Tổng nhu cầu vốn của dự án: 170.000.000đồng
+ Nguyên vật liệu, xi măng, đất, cát: 100.000.000đồng
+ Trang trí nội thất: 70.000.000đồng
- Vốn tự có: 50.000.000đồng
- Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất toạ lạc tại phường 9, TP Tuy
Hoà, Phú Yên, trị giá: 200.000.000 đồng
Yêu cầu:
1./ Xác định số tiền NHNo T. Phú Yên cho Chị Kim Phượng vay?
2./ Xác định số tiền Chị Kim Phượng phải trả mỗi kỳ hạn ? ( lập bảng hoàn
trả )
Biết rằng:
- Mức cho vay theo giá trị TSBĐ là 75%
- Thời hạn vay: 36 tháng
- Định kỳ thanh toán tiền vay là hàng quý: trả gốc đều, lãi theo qui
định theo phương pháp lãi đơn, tính trên số dư nợ gốc còn lại.
- Lãi suất cho vay: 0,875 % / tháng
3./ Giả sử Chi Kim Phượng thanh toán tiền vay theo phương pháp lãi đơn
đến hết kỳ hạn thứ 8 Chị mất khả năng thanh toán. Xác định số tiền Ngân
hàng bị tổn thất ?
BÀI LÀM:
1./ Số tiền NHNo T. Phú Yên cho Chị Kim Phượng vay:
Kết Luận:
2./ Số tiền Chị Kim Phượng phải trả mỗi kỳ hạn (lập bảng hoàn trả):
Thời hạn vay 36 tháng, thanh toán gốc và lãi theo quý.
Vậy:
Số kỳ hạn: n = 12 kỳ hạn.
Số tiền gốc mà Chị Kim Phượng phải trả mỗi kỳ hạn là:
120.000.000
T = ---------------- = 10.000.000 đồng
12
Lãi suất quý: 0,875 %/tháng * 3 = 2,625 %/quý.
d) Lập bảng phân bổ lãi tiền vay theo năm tài chính: (Đơn vị tính: đồng)
(∑ 1 − ∑ 1 ) / ∑ 1 = 1 8,6 2% * L
2008 60 54 60 11.730.600
2009 20.097.000
(∑ 1 − ∑ 1 ) / ∑ 1 = 3 1,9 0% * L
54 42 60
2010 15.082.200
2011 10.136.700
(∑ 1 − ∑ 1 ) / ∑ 1 = 2 3,9 4% * L
42 30 60
2012 5.166.000
2013 787.500
(∑ 1 − ∑ 1 ) / ∑ 1 = 1 6,0 9% * L
30 18 60
(∑ 1 − ∑ 1 ) / ∑ 1 = 8,2% * L
18 6 60
(∑1 / ∑1 ) = 1,25 % * L
6 60
* Số tiền lãi Ông Khải phải trả = Số tiền lãi phải trả cho - Số tiền lãi đã trả
thêm cho NHNo Phú Yên là NHNo Phú Yên
L (1) (2)
∑ /∑
20 60
(1) = 31.500.000 - 31.500.000 * 1 1 = 27.885.246đồng
31.500.000
(2) = 60
* 40 = 21.000.000 (đồng)