You are on page 1of 72

MÔN HỌC

NGUYÊN LÝ HÓA CÔNG NGHIỆP


30 tiết (15 LT + 7,5 BT + 7,5 TH)

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. J.P. MOULIN, Génie des procédés, tập 1 & 2, Technip, 1999.

2. ðỗ Văn ðài - Nguyễn Trọng Khuôn - Trần Quang Thảo - Võ Thị Ngọc Tươi
- Trần Xoa, Cơ sở các quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, Tập 1 & 2,
Nhà xuất bản ðại Học và Trung học chuyên nghiệp

3. P. TRAMBOUZE - H. VAN LANDEGHEM - J.P. WAUQUIER, Les


réacteurs chimiques, Technip, 1984.

4. Vũ Bá Minh, Kỹ thuật phản ứng, Trường ðại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí
Minh, 1999.

5. R.E TREYBAL, Mass transfer operations, 1980.


Nguyên lý hóa công nghiệp 2

NỘI DUNG MÔN HỌC

Lý thuyết và bài tập


Chương I: Mở ñầu

Chương II: Chưng luyện

Chương III: Trích ly

Chương IV: Thiết bị phản ứng – Bài tập áp dụng

Chương V: Thiết bị trao ñổi nhiệt

Thực hành
Vận dụng phần mềm PROII ñể mô phỏng một số sơ ñồ trong công
nghiệp hóa học
Nguyên lý hóa công nghiệp 3

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU................................................................................................................. 5
1.1. PHÂN LOẠI CÁC QUÁ TRÌNH TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ........................... 5
1.2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN KHỐI......................... 6
1.2.1. ðịnh nghĩa ..................................................................................................................... 6
1.2.2. Phân loại ....................................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CHƯNG LUYỆN ................................................................................................... 7
2.1. ðỊNH NGHĨA CHƯNG .................................................................................................. 7
2.2. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP CHƯNG ............................................................... 7
2.3. PHÂN LOẠI HỖN HỢP HAI CẤU TỬ .......................................................................... 8
2.4. CÂN BẰNG LỎNG HƠI CỦA HỖN HỢP 2 CẤU TỬ ................................................... 9
2.4.3. Giản ñồ ñẳng nhiệt P-x-y............................................................................................... 9
2.4.4. Giản ñồ ñẳng áp T-x-y................................................................................................. 10
2.4.5. Giản ñồ phần mol x-y .................................................................................................. 11
2.5. THÁP CHƯNG LUYỆN ............................................................................................... 12
2.5.1. Nguyên tắc hoạt ñộng .................................................................................................. 12
2.5.2. Thiết bị ngưng tụ ñỉnh tháp (Condenser) .................................................................... 13
2.5.3. Thiết bị ñun sôi ñáy tháp (Reboiler)............................................................................ 14
2.5.4. Cân bằng vật chất........................................................................................................ 16
2.5.5. Xác ñịnh chỉ số hồi lưu rf và số ñĩa lý thuyết tối thiểu Nmin ......................................... 17
2.5.6. Xác ñịnh số ñĩa thực tế NTT.......................................................................................... 19
THỰC HÀNH

VẬN DỤNG PHẦN MỀM PROII ðỂ MÔ PHỎNG MỘT SỐ SƠ ðỒ TRONG CÔNG


NGHIỆP HÓA HỌC

I- GIớI THIệU TổNG QUAN ..................................................................................................... 21


1- MụC ðÍCH, VAI TRÒ CủA THIếT Kế MÔ PHỏNG ........................................................................... 21
2- CÁC PHầN MềM MÔ PHỏNG TRONG CÔNG NGHệ HÓA HọC .......................................................... 22
II- PHầN MềM PRO/II ............................................................................................................... 22
1- LĨNH VựC Sử DụNG................................................................................................................... 22
2- QUÁ TRÌNH MÔ PHỏNG BằNG PHầN MềM PRO/II....................................................................... 23
III- LÝ THUYếT NHIệT ðộNG HọC........................................................................................ 24
IV- CƠ Sở LựA CHọN MÔ HÌNH NHIệT ðộNG.................................................................... 25
V- CÁC PHầN CƠ BảN CủA PROII......................................................................................... 28
1- GIAO DIệN CủA PROII- QUI ƯớC BAN ðầU ............................................................................... 28
2- Cửa sổ PRO/II................................................................................................................... 29
VI- CÁC THAO TÁC THƯờNG DÙNG TRONG MÔ PHỏNG BằNG PRO/II ........................ 30
1- Mở MộT CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỏNG MớI (OPENING A NEW SIMULATION)................................ 30
2- Mở MộT CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỏNG ðà CÓ (OPENING AN EXISTING SIMULATION) .................. 30
3- GHI MộT FILE MÔ PHỏNG ðANG HIệN HÀNH (SAVING THE CURRENT SIMULATION).................. 30
a- Ghi một file mô phỏng ñang hiện hành ............................................................................. 30
b- Ghi một file mô phỏng với một tên khác ........................................................................... 31
4- XÓA MộT CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỏNG (DELETING A SIMULATION)........................................... 31
5- SAO CHÉP MộT CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỏNG (COPY A SIMULATION).......................................... 31
Nguyên lý hóa công nghiệp 4

6- THAY ðổI DạNG ðƯờNG VIềN CÁC DÒNG (MODIFYING THE FLOWSHEET STREAM BORDER
STYLE)........................................................................................................................................ 32
7- HIểN THị TÍNH CHấT CủA DÒNG TRÊN SƠ ðồ MÔ PHỏNG ............................................................ 32
8- Sử DụNG FLASH HOT-KEY TOOL ............................................................................................ 33
9- XUấT MộT SƠ ðồ MÔ PHỏNG RA CửA Sổ LƯU TRữ TạM (EXPORTING THE PFD TO THE WINDOWS
CLIPBOARD) ............................................................................................................................... 34
10- NHậP MộT FILE PRO/II CÓ SẳN (IMPORTING A PRO/II KEYWORD INPUT FILE)...................... 34
11- XÁC ðịNH CÁC TÍNH CHấT Về CÂN BằNG LỏNG - HƠI CủA CÁC Hệ 2 CấU Tử (DISPLAY BVLE).. 34
VII- BÀI TẬP ÁP DỤNG............................................................................................................ 36
BÀI TOÁN 1: MÔ PHỏNG SƠ ðồ CÔNG NGHệ CủA PHÂN XƯởNG TÁCH MÉTHANE ........................... 36
BÀI TOÁN 2: MÔ PHỏNG THIếT Bị TÁCH KHÍ - LỏNG ...................................................................... 38
BÀI TOÁN 3: TÍNH NHIệT ðộ SÔI CủA MộT HỗN HợP HAI PHA ở MộT ÁP SUấT NHấT ðịNH .................. 39
BÀI TOÁN 4: MÔ PHỏNG THÁP TÁCH PROPANE ............................................................................ 40
BÀI TOÁN 5: XÁC ðịNH ðĨA NạP LIệU TốI ƯU CHO THÁP TÁCH PROPANE BằNG CÔNG Cụ OPTIMISER
................................................................................................................................................... 42
BÀI TOÁN 6: XÁC ðịNH Số ðĨA LÝ THUYếT TốI THIểU VÀ CHỉ Số HồI LƯU TốI THIểU CHO THÁP TÁCH
PROPANE BằNG PHƯƠNG PHÁP SHORTCUT ................................................................................... 44
CHƯƠNG 3: TRÍCH LY ........................................................................................................... 46
3.1. NGUYÊN TắC ................................................................................................................... 46
3.2. SƠ ðồ .............................................................................................................................. 46
3.3. ỨNG DụNG ...................................................................................................................... 46
CHƯƠNG 4: THIẾT BỊ PHẢN ỨNG....................................................................................... 47
4.1. ðẠI CƯƠNG................................................................................................................. 47
4.1.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ PHẢN ỨNG........................................................................... 47
a- Theo pha của hệ ................................................................................................................ 47
b- ðiều kiện tiến hành quá trình............................................................................................ 47
c- Theo ñiều kiện thủy ñộng................................................................................................... 47
4.1.2. PHÂN LOẠI CÁC THIẾT BỊ PHẢN ỨNG THEO PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC ...... 48
a- Thiết bị phản ứng gián ñoạn :........................................................................................... 48
b- Thiết bị phản ứng liên tục : ............................................................................................... 49
c- Thiết bị phản ứng bán liên tục : ........................................................................................ 50
4.1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ THIẾT BỊ PHẢN ỨNG .......................................................... 50
4.2. CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ CÂN BẰNG NHIỆT TỔNG QUÁT ............................. 51
4.2.4. Cân bằng vật chất........................................................................................................ 51
4.2.5. Cân bằng nhiệt ............................................................................................................ 51
4.3. MÔ TẢ MỘT SỐ DẠNG THIẾT BỊ PHẢN ỨNG ðỒNG THỂ CƠ BẢN.................... 52
Thiết bị phản ứng liên tục...................................................................................................... 52
a- Thiết bị phản ứng dạng ống : ............................................................................................ 52
b- Thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn lý tưởng..................................................................... 55
c- Thiết bị phản ứng nhiều ngăn (étagé) ............................................................................... 59
4.4. ÁP DỤNG PHƯƠNG TRÌNH THIẾT KẾ..................................................................... 60
4.4.7. SO SÁNH CÁC THIẾT BỊ PHẢN ỨNG ðƠN ............................................................. 60
4.4.8. HỆ NHIỀU THIẾT BỊ PHẢN ỨNG............................................................................. 67
Nguyên lý hóa công nghiệp 5

CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU
1.1. PHÂN LOẠI CÁC QUÁ TRÌNH TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

Nhìn chung các quá trình trong công nghệ hóa học ñược phân thành 4 loại sau:

1. Các quá trình cơ học: gồm các quá trình: ñập, nghiền, sàng, … các vật liệu
rắn.

2. Các quá trình thuỷ lực: nghiên cứu về:

− Các ñịnh luật về thủy tĩnh, thủy ñộng, chuyển ñộng của chất lỏng, chất khí.

− Các thiết bị vận chuyển khí, lỏng (bơm, quạt, máy nén, …)

− Các phương pháp và thiết bị phân riêng các hệ khí, lỏng không ñồng nhất (lắng,
lọc, ly tâm, …)

3. Các quá trình nhiệt: nghiên cứu về:

− Các ñịnh luật về truyền nhiệt (dẫn nhiệt, cấp nhiệt, bức xạ nhiệt, …)

− Các quá trình và thiết bị trao ñổi nhiệt (ñun nóng, làm nguội, ngưng tụ, cô ñặc)

− Các quá trình làm lạnh.

4. Các quá trình chuyển khối: nghiên cứu về:

− Các ñịnh luật về sự di chuyển vật chất giữa các pha với nhau

− Các thiết bị chuyển khối (chưng luyện, hấp thụ, hấp phụ, sấy, trích ly, kết tinh,
…)
Nguyên lý hóa công nghiệp 6

1.2. NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH CHUYỂN KHỐI

1.2.1. ðịnh nghĩa

- Là quá trình di chuyển vật chất từ pha này sang pha khác khi hai pha tiếp xúc
trực tiếp với nhau;

- ðây là quá trình ñóng vai trò quan trọng trong nền công nghiệp hóa học vô cơ,
hữu cơ, lọc hóa dầu, thực phẩm, …

1.2.2. Phân loại

Tuỳ theo ñặc trưng của sự di chuyển vật chất và tính chất của 2 pha → phân loại:

- Chưng: là quá trình tách các hỗn hợp lỏng thành các cấu tử riêng biệt, trong ñó
vật chất di chuyển từ pha lỏng vào pha hơi và ngược lại. ðây là quá trình rất phổ
biến (quá trình chưng cất cồn, chưng cất dầu thô, …)

- Hấp thụ: là quá trình vật chất di chuyển từ pha khí vào pha lỏng (ñiều chế oléum
bằng cách cho H2SO4 ñậm ñặc hấp thụ khí SO2; tách khí acide bằng dung dịch
alkanolamine);

- Hấp phụ: là quá trình vật chất di chuyển từ pha khí vào pha rắn (tách khí acide
ra khỏi hỗn hợp khí tự nhiên hay khí ñồng hành bằng rây phân tử);

- Trích ly: là quá trình tách hoàn toàn hay một phần chất hòa tan trong chất lỏng
hay chất rắn bằng một chất lỏng khác;

- Kết tinh: là quá trình tách chất rắn trong dung dịch, trong ñó vật chất di chuyển
từ pha lỏng vào pha rắn (kết tinh ñường, kết tinh phân lân, …);

- Sấy khô: là quá trình tách nước ra khỏi vật chất ẩm, trong ñó vật chất (hơi nước)
di chuyển từ pha lỏng hay pha rắn vào pha khí (sấy nông sản thực phẩm);

- Hòa tan: là quá trình vật chất di chuyển từ pha rắn vào pha lỏng (hòa tan muối
hoặc ñường vào nước);
Nguyên lý hóa công nghiệp 7

CHƯƠNG 2: CHƯNG LUYỆN


2.1. ðỊNH NGHĨA CHƯNG

- Là phương pháp dùng ñể tách các hỗn hợp chất lỏng cũng như các hỗn hợp khí
lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào ñộ bay hơi khác nhau của các cấu tử
trong hỗn hợp;

- Trong trường hợp ñơn giản nhất thì chưng và cô ñặc gần như nhau, nhưng giữa
chúng có một ranh giới cơ bản:

• Chưng: Dung môi và chất tan ñều bay hơi;

• Cô ñặc: Chỉ có dung môi bay hơi còn chất tan không bay hơi;

- Khi chưng → thu ñược nhiều sản phẩm và thường có bao nhiêu cấu tử ta sẽ ñược
bấy nhiêu sản phẩm;

- ðối với trường hợp 2 cấu tử :

• sản phẩm ñỉnh gồm cấu tử có ñộ bay hơi lớn + ε cấu tử có ñộ bay hơi bé;

• sản phẩm ñáy gồm cấu tử có ñộ bay hơi bé + ε cấu tử có ñộ bay hơi lớn;

2.2. PHÂN LOẠI CÁC PHƯƠNG PHÁP CHƯNG

Trong sản xuất, thường gặp các phương pháp chưng sau:

1. Chưng ñơn giản:

- dùng ñể tách các hỗn hợp gồm các cấu tử có ñộ bay hơi rất khác nhau

- thường dùng ñể tách sơ bộ và làm sạch các cấu tử khỏi tạp chất

2. Chưng bằng hơi nước trực tiếp:

- dùng ñể tách các hỗn hợp gồm các chất khó bay hơi và tạp chất không bay hơi
Nguyên lý hóa công nghiệp 8

- thường ñược ứng dụng trong trường hợp chất ñược tách không tan vào nước

3. Chưng chân không: Dùng trong trường hợp cần hạ thấp nhiệt ñộ sôi của cấu
tử (ñối với các cấu tử trong hỗn hợp dễ bị phân huỷ ở nhiệt ñộ cao hay có nhiệt ñộ
sôi quá cao)

4. Chưng luyện:

- Là phương pháp phổ biến nhất dùng ñể tách hoàn toàn hỗn hợp các cấu tử dễ bay
hơi có tính chất hòa tan một phần hoặc hòa tan hoàn toàn vào nhau;

- Chưng luyện ở áp suất thấp dùng cho các hỗn hợp dễ bị phân huỷ ở nhiệt ñộ cao;

- Chưng luyện ở áp suất cao dùng cho các hỗn hợp không hóa lỏng ở áp suất
thường;

2.3. PHÂN LOẠI HỖN HỢP HAI CẤU TỬ

1. Dung dịch lý tưởng:

- là dung dịch mà trong ñó lực liên kết giữa các phân tử cùng loại và lực liên kết
giữa các phân tử khác loại bằng nhau.

- Khi ñó các cấu tử hòa tan vào nhau theo bất cứ tỷ lệ nào. cân bằng lỏng-hơi hoàn
toàn tuân theo ñịnh luật Raout;

2. Dung dịch thực:

- Là những dung dịch hoàn toàn không tuân theo ñịnh luật Raout;

- Sự sai lệch với ñịnh luật Raout là dương nếu lực liên kết giữa các phân tử khác
loại < lực liên kết giữa các phân tử cùng loại;

- Sự sai lệch với ñịnh luật Raout là âm nếu lực liên kết giữa các phân tử khác loại
> lực liên kết giữa các phân tử cùng loại;

- Trường hợp lực liên kết giữa các phân tử khác loại << lực liên kết giữa các phân
tử cùng loại → dung dịch sẽ phân lớp.
Nguyên lý hóa công nghiệp 9

⇒ Ta xét trường hợp phổ biến nhất:


chất lỏng hòa tan vào nhau theo bất
cứ tỷ lệ nào

Hình 2-1: Quan hệ giữa áp suất và 2


thành phần của dung dịch 2 cấu tử 1

1. Tuân theo ñịnh luật Raout; 3

2. Sai lệch dương

3. Sai lệch âm

2.4. CÂN BẰNG LỎNG HƠI CỦA HỖN HỢP 2 CẤU TỬ

2.4.3. Giản ñồ ñẳng nhiệt P-x-y

T = const
P
P0A

Lỏng
Lỏng - Hơi
PM

Hơi
P0B

0 xM yM 1
Trong ñó:

A : cấu tử dễ bay hơi → P0 A > P0 B


Nguyên lý hóa công nghiệp 10

xM, yM: thành phần của cấu tử A trong pha lỏng và pha hơi ở nhiệt ñộ T và áp suất
PM

→ Thành phần của cấu tử B trong pha lỏng và pha hơi ở nhiệt ñộ T và áp suất PM
là: 1-xM, 1-yM

⇒ Biểu ñồ này ít sử dụng vì trong thực tế P rất ít thay ñổi

⇒ Sử dụng biểu ñồ T-x-y

2.4.4. Giản ñồ ñẳng áp T-x-y

T P = const

T0 B

Hơi
Lỏng - Hơi

TM

Lỏng
T0 A
B xM yM A

Trong ñó:

A : cấu tử dễ bay hơi → T0A < T0B

xM, yM: thành phần của cấu tử A trong pha lỏng và pha hơi ở P và TM

→ thành phần của cấu tử B trong pha lỏng và pha hơi ở nhiệt ñộ T và áp suất PM là:
1-xM, 1-yM
Nguyên lý hóa công nghiệp 11

2.4.5. Giản ñồ phần mol x-y

Ví dụ ta có giản ñồ phần mol x-y của hệ 2 cấu tử Propane và Butane. Trong ñó :

− Trục x : biễu diễn phần mol của cấu tử nhẹ Propane trong pha lỏng ;

− Trục y : biễu diễn phần mol của cấu tử nhẹ Propane trong pha hơi.

90

90
Nguyên lý hóa công nghiệp 12

2.5. THÁP CHƯNG LUYỆN

2.5.1. Nguyên tắc hoạt ñộng

Tháp chưng luyện gồm có 2 ñoạn :

− ðoạn luyện : Là phần trên, gồm từ


ñĩa tiếp liệu trở lên ñỉnh ;

− ðoạn chưng : Là phần dưới, gồm


từ ñĩa tiếp liệu trở xuống dưới;

Tháp chưng luyện gồm có nhiều ñĩa


⇒ Trên mỗi ñĩa xảy ra quá trình
chuyển khối giữa pha lỏng và pha hơi.
Pha hơi ñi từ dưới lên qua các lỗ của
ñĩa xuyên qua pha lỏng ñi từ trên
xuống theo các ống (vách) chảy
chuyền.

⇒ Vì nhiệt ñộ trong tháp càng lên cao càng giảm nên khi hơi ñi qua các ñĩa từ dưới
lên, các cấu tử có nhiệt ñộ sôi cao sẽ ngưng tụ lại và cuối cùng ở trên ñỉnh tháp, ta
sẽ thu ñược hỗn hợp sản phẩm gồm hầu hết là các cấu tử nhẹ (dễ bay hơi). Hơi này
sẽ ñi vào thiết bị ngưng tụ (condenser) (một phần hoặc hoàn toàn) ở ñỉnh tháp ñể
hồi lưu lỏng ngưng tụ ñược về lại tháp và lấy ra làm sản phẩm ñỉnh.

Ngược lại, pha lỏng ñi từ trên xuống gặp hơi có nhiệt ñộ cao hơn, một phần cấu tử
có nhiệt ñộ sôi thấp sẽ bốc hơi ⇒ nồng ñộ của cấu tử nặng (khó bay hơi) trong pha
lỏng sẽ càng tăng và cuối cùng ở ñáy tháp, ta sẽ thu ñược hỗn hợp sản phẩm gồm
hầu hết là các cấu tử nặng. Một phần sản phẩm ñáy sẽ ñi vào thiết bị ñun sôi lại
(reboiler) ở ñáy tháp ñể tạo một lượng hơi ñưa vào từ ñáy tháp, ñảm bảo trong tháp
luôn luôn có sự tiếp xúc giữa 2 pha lỏng và hơi.
Nguyên lý hóa công nghiệp 13

⇒ Quá trình bốc hơi và ngưng tụ lặp


lại nhiều lần ở các ñĩa

⇒ Pha hơi ñi lên càng giàu cấu tử nhẹ

⇒ Pha lỏng ñi xuống càng giàu cấu tử


nặng

− Theo lý thuyết → Mỗi ñĩa là một


bậc thay ñổi nồng ñộ : thành phần hơi
khi rời khỏi ñĩa cân bằng với thành
phần lỏng khi ñi vào ñĩa ⇒ số ñĩa = số bậc thay ñổi nồng ñộ.

− Thực tế → trên mỗi ñĩa quá trình chuyển khối giữa 2 pha thường không ñạt cân
bằng ⇒ Số ñĩa thực tế > số ñĩa lý thuyết

Säú âéa lyï thuyãút N LT


⇒ Hiệu suất ñĩa η = =
Säú âéa thæûc tãú NTT

2.5.2. Thiết bị ngưng tụ ñỉnh tháp (Condenser)

có 4 dạng Condenser :

1. Partial (ngưng tụ một phần): Hơi ñi ra từ ñỉnh tháp ñược làm lạnh và chỉ ngưng
tụ một phần. Loại Condenser này thực sự là một bậc thay ñổi nồng ñộ. Nhiệt ñộ
trong Condenser chính là nhiệt ñộ ñiểm sương của hỗn hợp hơi cân bằng.

Gồm 2 loại :

- loại Distillat vapor : lỏng ngưng tụ chỉ ñể hồi lưu về ñỉnh tháp, còn sản
phẩm lấy ra ở thể hơi ñược gọi là Overhead.

- Loại Distillat mixe : lỏng ngưng tụ một phần ñể hồi lưu về ñỉnh tháp, còn
lại lấy ra làm sản phẩm ⇒ sản phẩm ñỉnh gồm 2 loại là sản phẩm hơi và
sản phẩm lỏng.
Nguyên lý hóa công nghiệp 14

2. Bubble Temperature : Hơi ñi ra từ ñỉnh tháp ñược làm lạnh ñến nhiệt ñộ ñiểm
sôi của hỗn hợp và ngưng tụ hoàn toàn, một phần cho hồi lưu về ñỉnh tháp, phần
còn lại lấy ra dạng sản phẩm lỏng, ñược gọi là Fixe Rate Draw.

Håi Håi

Loíng Loín
g

a- Dạng Partial b- Dạng Bubble

Distillate vapor Distillate mixe

2.5.3. Thiết bị ñun sôi ñáy tháp (Reboiler)

có 4 dạng Reboiler :

- Thermosiphon without baffles và with baffles

- Dạng Kettle : ñược mặc ñịnh (qui chuẩn)

- Dạng “one through”

- Dạng lò
Nguyên lý hóa công nghiệp 15

Trong ñó, loại Thermosiphon gồm 2 loại: without baffles và with baffles.

ðể ñạt ñược chất lượng sản phẩm ñáy cao hơn, người ta ñã thiết kế loại
Thermosiphon with baffles có cấu tạo như sau:
Nguyên lý hóa công nghiệp 16

210
?

300

50

2.5.4. Cân bằng vật chất

Nếu gọi :

F - Lượng hỗn hợp nguyên liệu ñi vào tháp, kg/h

P - Lượng sản phẩm ñỉnh, kg/h

W - Lượng sản phẩm ñáy, kg/h

aF, aP, aW : nồng ñộ % khối lượng của cấu tử dễ bay hơi trong hỗn hợp nguyên liệu,
trong sản phẩm ñỉnh và trong sản phẩm ñáy.

Phương trình cân bằng vật chất toàn tháp : F=P+W

Nếu ñối với cấu tử dễ bay hơi : F.aF = P.aP + W.aW

aF − aW
Ta tính ñược P : P = F× ⇒ W=F–P
aP − aW
Nguyên lý hóa công nghiệp 17

Chuyển từ nồng ñộ % khối lượng sang nồng ñộ phần mol :

aF aP aW
MA MA MA
xF = xP = xW =
aF 1− aF aP 1− aP aW 1− aW
+ + +
MA MB MA MB MA MB

Với MA, MB: khối lượng mol của cấu tử nhẹ và cấu tử nặng

Tính khối lượng mol trung bình của:

− hỗn hợp nguyên liệu: MF = xF.MA +(1-xF).MB

− sản phẩm ñỉnh: MP = xP.MA +(1-xP).MB

− sản phẩm ñáy: MW = xW.MA +(1-xW).MB

Lập bảng cân bằng vật chất toàn tháp:

Nồng ñộ % Nồng ñộ phần Lưu lượng khối Lưu lượng


Hỗn hợp
khối lượng mol lượng, kg/h mol, kg/h

F
Nguyên liệu aF xF F MF

P
Sản phẩm ñỉnh aP xP P MP

W
Sản phẩm ñáy aW xW W MW

2.5.5. Xác ñịnh chỉ số hồi lưu rf và số ñĩa lý thuyết tối thiểu Nmin

Chỉ số hồi lưu rf là tỉ số giữa lượng lỏng hồi lưu và lượng sản phẩm ñỉnh.

ðể xác ñịnh chỉ số hồi lưu rf và số ñĩa lý thuyết tối thiểu Nmin, ta thực hiện theo
những bước sau:
Nguyên lý hóa công nghiệp 18

x P − y*F
1- Xác ñịnh rf min: rf min = *
yF − x F

Với y*F - nồng ñộ phần mol cân bằng ứng với xF

2- Xác ñịnh các giá trị rf = b. rfmin với b = 1,2 ÷ 2,5

xP
3- Xác ñịnh các giá trị B =
rf + 1

4- Trên ñường cân bằng lỏng hơi x-y của hệ hai cấu tử → Vẽ ñường làm việc của:
- ðoạn luyện: bằng cách nối ñiểm (xP, yP) với ñiểm (0, B)

- ðoạn chưng: bằng cách nối ñiểm (xW, yW) với giao ñiểm của ñường làm
việc của ñoạn luyện với ñường x = xF (nếu hỗn hợp nguyên liệu vào ở ñiểm sôi)

5- Xác ñịnh số bậc thay ñổi nồng ñộ NLT bằng cách vẽ các ñường thẳng song song
với trục hoành và trục tung bắt ñầu từ ñiểm xP cho ñến khi quá ñiểm xW. NLT thông
thường không phải là số nguyên.

6- Giá trị thích hợp của chỉ số hồi lưu rf và số ñĩa lý thuyết tối thiểu Nmin tương ứng
với giá trị cực tiểu của NLT(rf + 1)

b … … … …

rf

NLT

NLT(rf + 1)
Nguyên lý hóa công nghiệp 19

ðường làm việc ñoạn luyện

B = xP/(Rx+1)

ðường làm việc ñoạn chưng

xW xF xP

2.5.6. Xác ñịnh số ñĩa thực tế NTT

N LT
Số ñĩa thực tế: N TT =
ηtb

ηP + ηF + η W
η tb =
3

Với : ηP, ηF, ηW - hiệu suất của ñĩa ñầu tiên ở ñỉnh tháp, của ñĩa nạp liệu và của ñĩa
cuối cùng ở ñáy tháp.

Hiệu suất ñĩa là một hàm của ñộ bay hơi tương ñối α và ñộ nhớt µ của chất lỏng:

η = f (α, µ )
Nguyên lý hóa công nghiệp 20

Trong ñó : α - ñộ bay hơi tương ñối của hỗn hợp

µ - ñộ nhớt của hỗn hợp lỏng, N.s/m2

ðộ bay hơi tương ñối của các hỗn hợp thực ñược xác ñịnh theo công thức:

y 1− x
α= ⋅
1− y x

y, x : nồng ñộ phần mol của cấu tử dễ bay hơi trong pha hơi và pha lỏng

Sau khi tính ñược tích (α , µ) ⇒ Tra ñồ thị “Correlation de O’Connel”⇒ xác
ñịnh ñược ηP, ηF, ηW ⇒ xác ñịnh ηtb ⇒ NTT
Nguyên lý hóa công nghiệp 21

THỰC HÀNH

VẬN DỤNG PHẦN MỀM PROII ðỂ MÔ PHỎNG MỘT


SỐ SƠ ðỒ TRONG CÔNG NGHIỆP HÓA HỌC
I- Giới thiệu tổng quan
1- Mục ñích, vai trò của thiết kế mô phỏng

• Thiết kế mô phỏng là quá trình thiết kế với sự trợ giúp của máy tính với các
phần mềm chuyên nghiệp

• Mô phỏng là một công cụ cho phép người kỹ sư tiến hành công việc một cách
hiệu quả hơn khi thiết kế một quá trình mới hoặc phân tích, nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng dến một quá trình ñang hoạt ñộng trong thực tế.

• Tốc ñộ của công cụ mô phỏng cho phép khảo sát nhiều trường hợp hơn trong
cùng thời gian với ñộ chính xác cao hơn nếu so với tính toán bằng tay. Hơn nữa,
chúng ta có thể tự ñộng hóa quá trình tính toán các sơ ñồ công nghệ ñể tránh
việc phải thực hiện các phép tính lặp không có cơ sở hoặc mò mẫm.

• Thiết kế mô phỏng thường ñược sử dụng ñể :

- Thiết kế (Designing) một quá trình mới

- Thử lại, kiểm tra lại (Retrofitting) các quá trình ñang tồn tại

- Hiệu chỉnh (Troubleshooting) các quá trình ñang vận hành

- Tối ưu hóa (Optimizing) các quá trình vận hành

• ðể xây dựng một mô hình mô phỏng hiệu quả, chúng ta phải xác ñịnh ñúng mục
tiêu. Bước ñầu tiên trong bất cứ một quá trình mô phỏng nào là lượng hóa các
mục tiêu càng nhiều càng tốt. Các kết quả ñạt ñược thường phụ thuộc vào các
Nguyên lý hóa công nghiệp 22

yêu cầu ñặt ra. Như vậy, trước khi mô phỏng một quá trình nên ñặt ra các câu
hỏi sau :

- Mục ñích sử dụng công cụ mô phỏng trong trường hợp này ñể làm gì ?

- Quá trình mô phỏng sẽ thực hiện những việc gì ?

- Sự phức tạp có cần thiết không ?

- Cần thiết phải tìm ra các kết quả nào từ quá trình mô phỏng ?

• Cần nhớ rằng các giá trị thu ñược từ kết quả mô phỏng phụ thuộc rất nhiều vào
những lựa chọn ban ñầu mà chúng ta ñã nhập vào.

2- Các phần mềm mô phỏng trong công nghệ hóa học

• Trong công nghệ hóa học, người ta sử dụng rất nhiều các phần mềm mô phỏng :

- DESIGN II (WINSIM) : sử dụng trong công nghiệp hóa học nói chung

- PRO/II (SIMSCI) : sử dụng trong công nghiệp hóa học, công nghiệp lọc -
hóa dầu

- PROSIM : sử dụng trong công nghiệp hóa học

- HYSIM (HYSYS) : sử dụng trong công nghiệp chế biến khí

• Trong các phần mềm kể trên, phần mềm PRO/II là phần mềm nổi tiếng nhất,
ñược sử dụng rộng rãi nhất trong nhiều lĩnh vực công nghiệp.

II- Phần mềm PRO/II

1- Lĩnh vực sử dụng

• Phần mềm PRO/II là phần mềm tính toán chuyên dụng trong các lĩnh vực công
nghệ hóa học nói chung, ñặc biệt trong lĩnh vực lọc dầu, hóa dầu, polymer, hóa
dược, ... ðây là phần mềm tính toán rất chính xác các quá trình chưng cất. Là
sản phẩm của SIMSCI, hình thành từ năm 1967 và ñược chính thức sử dụng vào
Nguyên lý hóa công nghiệp 23

năm 1988 sau nhiều lần ñược cải tiến. Hiện nay, chúng ta ñang sử dụng phiên
bản PRO/II 7.0

• PRO/II vận hành theo các modul liên tiếp, mỗi thiết bị ñược tính riêng lẽ và lần
lượt tính cho từng thiết bị.

• PRO/II bao gồm các nguồn dữ liệu phong phú : thư viện các cấu tử hóa học, các
phương pháp xác ñịnh các tính chất nhiệt ñộng, các kỹ xảo vận hành các thiết bị
hiện ñại ñể cung cấp cho các kỹ sư công nghệ các kỹ năng ñể biểu diễn tất cả
các tính toán cân bằng vật chất và năng lượng cần thiết khi mô phỏng các trạng
thái dừng của các sơ ñồ công nghệ.

• Phần mềm PRO/II ñược sử dụng theo nhằm 2 mục ñích chính:

- Thiết kế một phân xưởng mới (Sizing)

- Mô phỏng một phân xưởng ñã ñược xây dựng trong thực tế ñể nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng ñến sự vận hành của nó (Rating) như : thay ñổi
nguồn nguyên liệu, ñiều kiện vận hành hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật của sản
phẩm, ...

2- Quá trình mô phỏng bằng phần mềm PRO/II

• Trước khi tiến hành mô phỏng, chúng ta phải diễn ñạt các dữ liệu từ sơ ñồ thực
tế thành mô hình mô phỏng. Quá trình này bao gồm các bước sau :

- Xác ñịnh hệ ñơn vị ño : có 3 hệ ñơn vị ño : hệ Anh, hệ Mét và hệ SI. Tuỳ


trường hợp, chúng ta chọn hệ ñơn vị ño cho thích hợp, thông thường chọn
hệ Mét;

- Xác ñịnh thành phần cấu tử có trong hệ : ñược chọn từ nguồn dữ liệu
phong phú các cấu tử của PROII;

- Lựa chọn các phương trình nhiệt ñộng thích hợp : trên cơ sở thành phần
hóa học của nguyên liệu và ñiều kiện vận hành của thiết bị ;
Nguyên lý hóa công nghiệp 24

- Lựa chọn các dòng nguyên liệu và sản phẩm : xác ñịnh thành phần, trạng
thái nhiệt của các dòng;

- Xác ñịnh các dữ liệu về thiết bị và ñiều kiện vận hành cho các thiết bị.

• Hơn nữa, trong nhiều trường hợp chúng ta phải thay ñổi sơ ñồ công nghệ thực tế
sang mục ñích mô phỏng. Mặc dù có sự tương ứng giữa sơ ñồ công nghệ thực tế
và sơ ñồ mô phỏng nhưng vẫn có những sự khác biệt cần chú ý.

• Vì công cụ mô phỏng chỉ mô tả trạng thái dừng nên trong sơ ñồ mô phỏng


không nên bố trí các thiết bị ñiều khiển, kiểm tra.

• PRO/II mặc ñịnh Condenser ñược xem là 1 bậc thay ñổi nồng ñộ (1 ñĩa lý
thuyết) và Reboiler cũng ñược xem là một bậc thay ñổi nồng ñộ và dạng Kettle
ñược mặc ñịnh sử dụng.

III- Lý thuyết nhiệt ñộng học


Các tính chất nhiệt ñộng là cơ sở dữ liệu quan trọng nhất cho việc tính toán quá
trình phân tách toàn hệ thống.

Có nhiều phương pháp tính toán các tính chất này, trong ñó, quan trọng nhất là 2
phương pháp :

- Phương pháp tương quan : API và Rackett

- Phương pháp phương trình trạng thái : phương trình bậc ba tổng quát, công
thức Alpha, các qui luật hỗn hợp, phương trình SRK, phương trình PR,
phương trình SRKP, SRKM, SRKS, ...

Phương pháp API và Rackett tính toán khá chính xác tỉ trọng của pha lỏng, còn
các tính chất nhiệt ñộng khác như : enthalpie, entropie lỏng và hơi, tỉ trọng pha hơi,
... thì ñược tính toán rất chính xác bằng các phương trình trạng thái như : SRK,
SRKM, ...
Nguyên lý hóa công nghiệp 25

IV- Cơ sở lựa chọn mô hình nhiệt ñộng

• Lựa chọn mô hình nhiệt ñộng thích hợp cho một ứng dụng cụ thể ñóng một vai
trò rất quan trọng, ảnh hưởng lớn ñến ñộ chính xác của kết quả mô phỏng

• Mỗi phương pháp nhiệt ñộng cho phép tính các thông số sau :

- Hằng số cân bằng pha K : thể hiện sự phân bố cấu tử giữa các pha ở ñiều
kiện cân bằng

- Enthapie của các pha lỏng và pha hơi : xác ñịnh năng lượng cần thiết ñể
chuyển một hệ từ trạng thái nhiệt ñộng này sang trạng thái khác

- Enthapie của các pha lỏng và pha hơi : nhằm phục vụ việc tính toán các
máy nén, giản nở và năng lượng tự do tối thiểu ở các thiết bị phản ứng

- Tỉ trọng của pha lỏng và pha hơi : ñể tính toán quá trình truyền nhiệt, trở
lực và xác ñịnh kích thước tháp chưng cất

• ðể lựa chọn mô hình nhiệt ñộng thích hợp, nên dựa vào các yếu tố sau :

- Bản chất của các ñặc trưng nhiệt ñộng của hệ như : Hằng số cân bằng
lỏng-hơi (VLE : Vapor Liquid Equilibrium) của các quá trình chưng cất,
cô ñặc hoặc bốc hơi, quá trình trích ly, ...

- Thành phần của hỗn hợp

- Phạm vi nhiệt ñộ và áp suất

- Tính sẳn có của các thông số hoạt ñộng của các thiết bị

• Cụ thể, ta có thể dựa vào sơ ñồ sau :


Nguyên lý hóa công nghiệp 26
Nguyên lý hóa công nghiệp 27
Nguyên lý hóa công nghiệp 28

V- Các phần cơ bản của PROII


1- Giao diện của PROII- Qui ước ban ñầu

Khi khởi ñộng PROII, ñầu tiên sẽ xuất hiện một cửa sổ giao diện qui ước ban ñầu:

Các nút hoặc các biểu tượng trong một vài trường hợp ñược viền quanh bởi 1 trong
6 màu: ñỏ, xanh lục, xanh dương, vàng, nâu và ñen. Ý nghĩa của mỗi màu như sau :

• ðỏ : dữ liệu yêu cầu cần phải nhập

• Xanh lục : dữ liệu mặc ñịnh hoặc lựa chọn

• Xanh dương : dữ liệu bạn vừa cung cấp thoả mãn yêu cầu

• Vàng : báo rằng số liệu bạn vừa nhập ngoài khoảng cho phép

• Nâu : dữ liệu không có giá trị

• ðen : dữ liệu không yêu cầu nhập vào


Nguyên lý hóa công nghiệp 29

2- Cửa sổ PRO/II

Từ File menu ⇒ Chọn New : một cửa sổ View1 sẽ xuất hiện cho chúng ta một
flowsheet mới như sau:

Màn hình bao gồm :

• Dòng trên cùng gọi là Application Title Bar (Thanh tiêu ñề ứng dụng), ở ñó có tên
của ứng dụng là PRO/II with PROVISION, kèm theo là Document Title Bar
(Thanh tiêu ñề tài liệu) ở ñó có tên của chương trình mô phỏng ñang thực hiện (chẳng
hạn là View 1 - là tên nguyên của tài liệu khi mới khởi ñộng PRO/II)

• Dòng thứ hai gọi là Menu Bar (Thanh trình ñơn) gồm 10 mục từ File ñến Help ;

• Dòng thứ ba gọi là Standard Tool Bar (Thanh công cụ chuẩn) chứa biểu tượng của
các lệnh thường dùng

• Bên phải và phía dưới màn hình là thanh trượt dọc và thanh trượt ngang

• Bên phải màn hình, bên ngoài thanh trượt dọc là thanh công cụ floating PFD (Pipe
Flow Diagram). Nếu thanh công cụ PFD không hiển thị thì ta có thể gọi nó như sau :
Nguyên lý hóa công nghiệp 30

- click vào biểu tượng Show or Hide PFD Palette trên Standard Tool Bar

- hoặc từ View ⇒ Palettes ⇒ nhắp chọn (hoặc không) PFD

• Ngoài ra còn có thanh công cụ Run. ðể làm xuất hiện hoặc biến mất thanh công cụ
này cũng từ View ⇒ Palettes ⇒ nhắp chọn (hoặc không) Run

VI- Các thao tác thường dùng trong mô phỏng bằng PRO/II

1- Mở một chương trình mô phỏng mới (Opening a New Simulation)

• Từ File Menu ⇒ New

• Nếu bạn muốn PRO/II luôn luôn ñược mở với một chương trình mô phỏng mới ⇒
Options Menu ⇒ New File on Startup

2- Mở một chương trình mô phỏng ñã có (Opening an Existing Simulation)

Bạn có thể mở bất kỳ một chương trình mô phỏng nào ñã ñược ghi trước ñó ñể chỉnh sửa,
xem hoặc in. Qui trình :

• Từ File Menu ⇒ Open ⇒ hiển thị cửa sổ Open Simulation .

• ðánh tên chương trình vào hoặc chọn tên file mô phỏng

• OK hoặc Enter ⇒ hiển thị file Simulation cần thiết

3- Ghi một file mô phỏng ñang hiện hành (Saving the Current Simulation)

a- Ghi một file mô phỏng ñang hiện hành

• Từ File Menu ⇒ Save ⇒ nếu bạn chưa ghi chương trình mô phỏng này lần nào thì sẽ
hiển thị cửa sổ Save as ⇒ nhập tên ⇒ Chọn OK hoặc nhắp Enter. Còn sau lần ghi
ñầu tiên, muốn ghi lại file ñang hiện hành ⇒ nhắp vào biểu tượng Save

• Chương trình PRO/II sẽ tự ñộng nén 3 file dữ liệu (*.pr1, .pr2, .pr3) và 1 file
flowsheet biểu ñồ các dòng (*.sfd) thành một file ñơn *.prz. Vì vậy, bên cạnh việc
giảm kích thước của các file lưu trữ còn ñảm bảo rằng việc cài ñặt file ñã hoàn thành
mỗi khi chúng ta ghi các chương trình mô phỏng
Nguyên lý hóa công nghiệp 31

• Chức năng Autosave của PRO/II sẽ tự ñộng tạo một file sao chép dự phòng (backup
file). Nếu bạn ñóng hoặc thoát ra chương trình mô phỏng mà không ghi thì file này sẽ
bị xóa. Hãy chọn Options / simulation Defaults / Autosave từ menu bar ⇒ hiển thị
cửa sổ Autosave Options ⇒ nhắp chọn Automatic Save File every ⇒ nhập chu kỳ
save (phút) ⇒ OK

b- Ghi một file mô phỏng với một tên khác

Từ File Menu ⇒ chọn Save as ⇒ hiển thị cửa sổ Save as ⇒ Nhập tên mới cho chương
trình mô phỏng ⇒ Chọn OK hoặc nhắp Enter

4- Xóa một chương trình mô phỏng (Deleting a Simulation)

• Từ File Menu ⇒ chọn Delete ⇒ PRO/II sẽ hiển thị một danh sách các file mô phỏng
ñã có

• Nhập hoặc chọn tên của flie muốn xóa (Bạn không thể xóa một chương trình mô
phỏng ñang hiện hành)

• Chọn OK hoặc nhắp Enter ⇒ PRO/II sẽ xóa tất cả các file liên kết với chương trình
mô phỏng này

5- Sao chép một chương trình mô phỏng (Copy a Simulation)

• PRO/II có thể copy tất cả các file liên kết với chương trình mô phỏng (3 file dữ liệu
và 1 flowsheet) vào một file mô phỏng mới hoặc ñang hiện hành. Nếu bạn muốn
copy vào một file mô phỏng ñang hiện hành ⇒ PRO/II sẽ hỏi bạn có muốn viết ñè lên
file hiện hành này không ?

• Từ File Menu ⇒ chọn Copy ⇒ PRO/II sẽ hiển thị cửa sổ Select File to Copy ⇒
Hãy chọn tên file cần copy (Bạn không thể copy một chương trình mô phỏng ñang
hiện hành) ⇒ Nhập tên file ñích (target) ⇒ OK
Nguyên lý hóa công nghiệp 32

6- Thay ñổi dạng ñường viền các dòng (Modifying the Flowsheet Stream Border
Style)

• Thông thường ñường viền các dòng thường có dạng hình chữ nhật ⇒ Chúng ta có thể
thay ñổi thành ñường viền dạng tròn. Qui trình như sau :

- Right-click vào dòng ñược chọn ⇒ hiển thị cửa sổ lựa chọn

- Chọn Display ⇒ xuất hiện cửa sổ Stream Style

- Chọn Circle từ drop-down list box của Stream Label Border

- click OK ⇒ ñường viền dòng ñược chọn từ dạng hình chữ nhật chuyển thành
ñường viền dạng tròn

• Với cách như trên, bạn có thể thay ñổi dạng ñường viền cho từng dòng riêng lẽ. Còn
nếu muốn, bạn có thể click chuột trái và quét chọn một hình chữ nhật bao xung quanh
các dòng muốn thay ñổi dạng ñường viền rồi tiến hành qui trình như trên. Hoặc bạn có
thể mặc ñịnh dạng ñường viền cho tất cả các dòng ngay từ ñầu theo qui trình sau :

- Từ Options Menu ⇒ Drawing Defauts ⇒ Stream Display ⇒ hiển thị cửa sổ


Stream Style

- Chọn Circle từ drop-down list box của Stream Label Border. Và lựa chọn này
chỉ có giá trị khi chúng ta chọn Name ở mục Stream Label Type ⇒ OK

7- Hiển thị tính chất của dòng trên sơ ñồ mô phỏng

• Qui trình như sau :

- Right-click vào dòng ñược chọn ⇒ hiển thị cửa sổ lựa chọn

- Chọn Display ⇒ xuất hiện cửa sổ Stream Style

- Chọn Properties từ drop-down list box ở mục Stream Label Type

- Mặc ñịnh ở mục Property List là Property Label List ⇒ sẽ hiển thị tên, nhiệt
ñộ, áp suất và lưu lượng dòng ⇒ OK
Nguyên lý hóa công nghiệp 33

8- Sử dụng Flash Hot-Key Tool

• PRO/II có một công cụ hữu ích cho phép hiển thị nhanh chóng các tính toán flash của
bất kỳ dòng nào ñược chọn ⇒ ðó là công cụ Flash Hot-Key, cung cấp một phương
tiện nhanh chóng, dễ dàng ñể xác ñịnh hàm lượng và thành phần của pha lỏng và pha
hơi của bất kỳ dòng nào
Nguyên lý hóa công nghiệp 34

9- Xuất một sơ ñồ mô phỏng ra cửa sổ lưu trữ tạm (Exporting the PFD to the
Windows Clipboard)

Từ Clipboard, bạn có thể dán một cách ñơn giản hình vẽ lên bất kỳ một chương trình
soạn thảo nào như trong Microsoft Word. Qui trình như sau :

• Từ Menu ⇒ File ⇒ Export

• Chọn Flowsheet Drawing

• Click OK ⇒ PRO/II sẽ hiển thị một hộp hội thoại ñể khẳng ñịnh rằng flowsheet ñã
ñược xuất ra cửa sổ lưu trữ tạm

10- Nhập một file PRO/II có sẳn (Importing a PRO/II Keyword Input File)

Bạn có thể nhập một file keyword Input của PRO/II dạng *.inp có sẳn vào giao diện
PRO/II ñang hiện hành. PRO/II sẽ tự ñộng chuyển ñổi file này thành một sơ ñồ tính toán
và chúng ta có thể tiến hành mô phỏng như mô phỏng trên một sơ ñồ PFD, từ ñó chúng ta
có thể chỉnh sửa theo ý mình

• Từ Menu ⇒ File ⇒ Import

• Nhập hoặc chọn tên của flie muốn nhập

• Chọn OK hoặc nhắp Enter

11- Xác ñịnh các tính chất về cân bằng lỏng - hơi của các hệ 2 cấu tử (Display
BVLE)

ðể xác ñịnh các tính chất về bằng lỏng - hơi của các hệ 2 cấu tử này ở áp suất thường (1
atm) hay ở một áp suất bất kỳ nào ñó, ta sử dụng công cụ Display BVLE.

Qui trình như sau :

• Chọn hệ ñơn vị

• Chọn cấu tử

• Chọn mô hình nhiệt ñộng thích hợp


Nguyên lý hóa công nghiệp 35

• Nhắp chọn biểu tượng Display BVLE ⇒ Chọn các cấu tử, chọn áp suất và nhắp chọn
Calculate ⇒ Ta sẽ ñược 5 loại biểu ñồ:

• Biểu ñồ X - Y

• Biểu ñồ T - X - Y

• Biểu ñồ hệ số Fugacity

• Biểu ñồ hằng số cân bằng K thay ñổi theo thành phần mol

• Biểu ñồ hằng số cân bằng K thay ñổi theo


Nguyên lý hóa công nghiệp 36

VII- BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài toán 1: Mô phỏng sơ ñồ công nghệ của phân xưởng tách Méthane
Tháp Demethanizer ñể tách methane ra khỏi hỗn hợp khí trong sơ ñồ sử dụng turbo-
expander.

Lưu lượng dòng khí nguyên liệu : 8 m3/s

Nhiệt ñộ : 120 oF

Aïp suất : 602,7 psia (pound per square inch absolute)

(1 psi = 0,06896 bar; 602,7 psia = 588,2 psig; 1pound = 453,6 g)

Thành phần của hỗn hợp khí ban ñầu như sau :

Cấu tử % mol Cấu tử % mol

N2 7,91 n-C4H10 2,44

CH4 73,05 i-C5H12 0,69

C 2 H6 7,68 n-C5H12 0,82

C 3 H8 5,69 C6H14 0,42

i-C4H10 0,99 C7H16 0,31

Trong ñó: Hiệu suất của máy nén là 75%; Hiệu suất của thiết bị giản nở: 80%

Yêu cầu chất lượng của sản phẩm ñáy là tỉ lệ C1/C2 = 0.015

Hãy xác ñịnh:

1. Công suất thực của máy nén C1?

2. Thành phần, nhiệt ñộ và áp suất của các dòng sản phẩm khí và lỏng?

⇒ Phương pháp tiến hành: Chúng ta sẽ chia sơ ñồ trên thành 2 vùng :

• Vùng 1 : mô phỏng 3 thiết bị ñơn giản ñể làm quen với phần mềm PROII

• Vùng 2 : Chúng ta sẽ mô phỏng toàn bộ quá trình ñể tìm hiểu những ñiểm ưu việt
của phần mềm PROII
Nguyên lý hóa công nghiệp 37
Nguyên lý hóa công nghiệp 38

Bài toán 2: Mô phỏng thiết bị tách khí - lỏng


Cho vào thiết bị tách khí lỏng một dòng nguyên liệu với các dữ liệu sau:

• Lưu lượng : 100 kmol/h; t = 300C ; P = 10 bar

• Thành phần hóa học: Méthane : 13 kmol/h

Ethane : 22 kmol/h

Propane : 38 kmol/h

Butane : 22 kmol/h

Pentane : 5 kmol/h

ðiều kiện làm việc của thiết bị tách: 300C và 7 bar

Hãy xác ñịnh:

1. Phần mol bay hơi của nguyên liệu trong ñiều kiện của bình tách?

2. Thành phần của lỏng và hơi ra khỏi thiết bị tách?

3. Năng suất nhiệt của thiết bị tách?


Nguyên lý hóa công nghiệp 39

Bài toán 3: Tính nhiệt ñộ sôi của một hỗn hợp hai pha ở một áp suất
nhất ñịnh
Nguyên liệu có thành phần như bài toán 2, lưu lượng = 5500 kg/h.

Hãy xác ñịnh:

1. Nhiệt ñộ sôi của hỗn hợp nguyên liệu này ở áp suất 7 bar?

2. Hằng số cân bằng pha của các cấu tử ?

3. Thành phần hỗn hợp hơi cân bằng với lỏng?

4. Năng suất nhiệt của thiết bị tách?

⇒ Giải quyết bài toán

ðể giải quyết bài toán trên, ta tiến hành các bước:

• Giả thiết cho hỗn hợp nguyên liệu này ñi vào một bình tách làm việc ở áp suất là 7
bar.

• Tiến hành mô phỏng như bài toán 2

• Vì muốn xác ñịnh nhiệt ñộ sôi của hỗn hợp ⇒ ở cửa sổ Flash Drum, ở mục Second
Specification ⇒ Chọn Bubble point ở mục Unit Specification

• Do phải xác ñịnh hằng số cân bằng pha của các cấu tử ⇒ ở cửa sổ Flash Drum, ở
mục Print Option ⇒ Chọn Include Component K - values
Nguyên lý hóa công nghiệp 40

Sơ ñồ bài toán

Bài toán 4: Mô phỏng tháp tách propane


Tính cho tháp Depropanizer với các dữ liệu ban ñầu như sau :

• Nguyên liệu :

- năng suất : 400 tấn/ngày

- P = 18 bar

- có thành phần 40% hơi gồm : 26% khối lượng C3 và 74 % khối lượng C4

• Tháp :

- 22 ñĩa lý thuyết; nạp liệu ở ñĩa 13

- áp suất ñỉnh : 16,5 bar; trở lực : 10 mbar/ñĩa lý thuyết

- thiết bị ngưng tụ hoàn toàn ; áp suất bình tách : 16,2 bar

• Chỉ tiêu chất lượng sau :

- sản phẩm ñỉnh : có 0,5% khối lượng C4


Nguyên lý hóa công nghiệp 41

- sản phẩm ñáy : có 0,5% khối lượng C3

⇒ Hãy xác ñịnh :

- Chỉ số hồi lưu ?

- Năng suất nhiệt của thiết bị ñun sôi lại và thiết bị ngưng tụ (MkCal/ngày)

- Lưu lượng sản phẩm ñỉnh và sản phẩm ñáy ?

Sơ ñồ bài toán
Nguyên lý hóa công nghiệp 42

Bài toán 5: Xác ñịnh ñĩa nạp liệu tối ưu cho tháp tách propane bằng
công cụ Optimiser

Tính cho tháp Depropanizer với các dữ liệu ban ñầu như sau :

• Nguyên liệu :

- năng suất : 400 tấn/ngày

- P = 18 bar

- có thành phần 40% hơi gồm : 26% khối lượng propane và 74 % khối lượng
butane

• Tháp :

- 22 ñĩa lý thuyết

- áp suất ñỉnh : 16,5 bar; trở lực : 10 mbar/ñĩa lý thuyết


Nguyên lý hóa công nghiệp 43

- thiết bị ngưng tụ hoàn toàn

- áp suất bình tách : 16,2 bar

• Chỉ tiêu chất lượng sau :

- sản phẩm ñỉnh : có 0,5% khối lượng C4

- sản phẩm ñáy : có 0,5% khối lượng C3

⇒ Hãy xác ñịnh ñĩa nạp liệu tối ưu ñể năng suất của thiết bị ñun sôi lại là bé nhất
Nguyên lý hóa công nghiệp 44

Bài toán 6: Xác ñịnh số ñĩa lý thuyết tối thiểu và chỉ số hồi lưu tối
thiểu cho tháp tách propane bằng phương pháp shortcut

Bài toán

Tính cho tháp Depropanizer với các dữ liệu ban ñầu như sau :

• Nguyên liệu :

- năng suất : 400 tấn/ngày

- P = 18 bar

- có thành phần 40% hơi gồm : 26% khối lượng propane và 74 % khối lượng
butane

• Tháp :

- áp suất ñỉnh : 16,5 bar

- trở lực : 10 mbar/ñĩa lý thuyết


Nguyên lý hóa công nghiệp 45

- thiết bị ngưng tụ hoàn toàn

- áp suất bình tách : 16,2 bar

• Chỉ tiêu chất lượng sau :

- sản phẩm ñỉnh : có 0,5% khối lượng C4

- sản phẩm ñáy : có 0,5% khối lượng C3

⇒ Hãy xác ñịnh :

- Số ñĩa lý thuyết tối thiểu?

- Chỉ số hồi lưu tối thiểu?


Nguyên lý hóa công nghiệp 46

CHƯƠNG 3: TRÍCH LY

3.1. Nguyên tắc


- Trích ly là quá trình tách hoàn toàn hay một phần chất hòa tan trong chất lỏng hay chất
rắn bằng một chất lỏng khác → Chỉ xét cho hỗn hợp lỏng - lỏng
- Yêu cầu của dung môi:
- Hòa tan chọn lọc cấu tử cần tách;
- Hệ số khuyếch tán D lớn → vận tốc chuyển khối lớn;
- Nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi nhỏ (tiết kiệm khi hoàn nguyên dung môi);
- ðộ bay hơi lớn (nhiệt ñộ sôi nhỏ);
- Không ăn mòn thiết bị, không tác dụng hóa học với các cấu tử trong hỗn hợp;
- Rẻ tiền, dễ kiếm;

3.2. Sơ ñồ

S: dung môi Pha E (A-S + εB)

Hỗn hợp lỏng A + B Pha R (B + εA-S)


(A: cấu tử cần tách)

3.3. Ứng dụng


- Trong công nghiệp lọc hóa dầu: tách các sản phẩm có nhiệt ñộ sôi gần nhau;
- Trong công nghiệp dược phẩm: tách pénicilline từ hỗn hợp lên men;
- Trong công nghiệp luyện kim: tách kim loại trong dung dịch ;
- Trong công nghiệp thực phẩm: tách dầu béo, tinh dầu từ nguyên liệu;
Nguyên lý hóa công nghiệp 47

CHƯƠNG 4: THIẾT BỊ PHẢN ỨNG

4.1. ðẠI CƯƠNG


4.1.1. PHÂN LOẠI THIẾT BỊ PHẢN ỨNG
a- Theo pha của hệ

• Theo bản chất pha : thiết bị phản ứng pha khí, lỏng hoặc rắn ;

• Theo số pha :

- thiết bị phản ứng một pha (ñồng thể) : pha khí hoặc lỏng,

- thiết bị phản ứng nhiều pha (dị thể) :

- thiết bị phản ứng hai pha : khí-lỏng, lỏng-lỏng, khí-rắn, lỏng-rắn

- thiết bị phản ứng ba pha : khí-lỏng-rắn.

• Theo trạng thái pha : thiết bị phản ứng pha liên tục hoặc pha phân tán

b- ðiều kiện tiến hành quá trình

• Theo phương thức làm việc:

- thiết bị phản ứng gián ñoạn

- liên tục

- bán liên tục

• Theo ñiều kiện nhiệt

- thiết bị phản ứng ñẳng nhiệt

- ñoạn nhiệt

c- Theo ñiều kiện thủy ñộng

• Theo chiều chuyển ñộng của các pha :

- thiết bị phản ứng xuôi dòng, ngược dòng hoặc dòng chéo nhau

- thiết bị phản ứng dọc trục hoặc xuyên tâm


Nguyên lý hóa công nghiệp 48

• Theo chế ñộ chuyển ñộng :

- thiết bị phản ứng dạng ống ;

- thiết bị phản ứng khuấy trộn hoàn toàn

- thiết bị phản ứng nhiều ngăn.

• Theo trạng thái tầng xúc tác :

- thiết bị phản ứng tầng xúc tác cố ñịnh ;

- thiết bị phản ứng tầng xúc tác di ñộng ;

- thiết bị phản ứng tầng sôi ;

- thiết bị phản ứng tầng xúc tác kéo theo

4.1.2. PHÂN LOẠI CÁC THIẾT BỊ PHẢN ỨNG THEO PHƯƠNG THỨC LÀM
VIỆC

Tuỳ thuộc vào phương thức làm việc, người ta chia thiết bị phản ứng thành 3 loại :

a- Thiết bị phản ứng gián ñoạn :

• ðịnh nghĩa : là thiết bị phản ứng làm việc theo từng mẻ, nghĩa là các thành phần tham
gia phản ứng và các chất phụ gia (dung môi, chất trơ) hoặc các chất xúc tác ñược ñưa
tất cả vào thiết bị ngay từ thời ñiểm ñầu. Sau thời gian nhất ñịnh, khi phản ứng ñã ñạt
ñược ñộ chuyển hóa yêu cầu, người ta cho dừng thiết bị và tháo sản phẩm ra.

• Ưu ñiểm :

- Tính linh ñộng cao : có thể dùng thiết bị ñó ñể thực hiện các phản ứng khác nhau
tạo ra các sản phẩm khác nhau

- ðạt ñộ chuyển hóa cao do có thể khống chế thời gian phản ứng theo yêu cầu

- Chi phí ñầu tư thấp do ít phải trang bị các thiết bị ñiều khiển tự ñộng

• Nhược ñiểm :

- Năng suất thấp do thời gian một chu kỳ làm việc dài : ñòi hỏi thời gian nạp liệu,
ñốt nóng, làm nguội, tháo sản phẩm và làm sạch thiết bị
Nguyên lý hóa công nghiệp 49

- Mức ñộ cơ giới hóa và tự ñộng hóa thấp

- Khó ñiều chỉnh và khống chế quá trình do tính bất ổn ñịnh của phương thức làm
việc gián ñoạn

- Mức ñộ gây ñộc hại hoặc nguy hiểm ñối với người sản xuất cao hơn do mức ñộ
tự ñộng hóa thấp, người công nhân phải tiếp xúc nhiều hơn với các hóa chất

• Phạm vi ứng dụng :

- Chỉ thích hợp với các phân xưởng năng suất nhỏ

- Phục vụ cho mục ñích sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau trong cùng một
thiết bị

b- Thiết bị phản ứng liên tục :

• ðịnh nghĩa : là thiết bị mà trong ñó các chất tham gia phản ứng ñược ñưa liên tục vào
thiết bị và sản phẩm cũng ñược lấy ra liên tục. Sau thời gian khởi ñộng thì nhiệt ñộ, áp
suất, lưu lượng và nồng ñộ các chất tham gia phản ứng không thay ñổi theo thời gian,
thiết bị làm việc ở trạng thái ổn ñịnh

• Ưu ñiểm :

- Có khả năng cơ giới hóa và tự ñộng hóa cao

- năng suất cao do không tốn thời gian nạp liệu và tháo sản phẩm

- chất lượng sản phẩm ổn ñịnh do tính ổn ñịnh của quá trình

• Nhược ñiểm :

- Chi phí ñầu tư cao, trước hết là do ñòi hỏi phải trang bị các thiết bị tự ñộng ñiều
khiển ñể ñảm bảo tính ổn ñịnh của quá trình

- Tính linh ñộng thấp, ít có khả năng thực hiện các phản ứng khác nhau, tạo các
sản phẩm khác nhau

• Phạm vi ứng dụng : thiết bị phản ứng liên tục ñược sử dụng thích hợp cho các quá
trình sản xuất với năng suất lớn, chất lượng sản phẩm ñảm bảo
Nguyên lý hóa công nghiệp 50

c- Thiết bị phản ứng bán liên tục :

• ðịnh nghĩa : là thiết bị mà trong ñó có thành phần chất tham gia phản ứng ñưa vào
gián ñoạn còn các chất khác ñưa vào liên tục. Sản phẩm có thể lấy ra gián ñoạn hay
liên tục

• Phạm vi ứng dụng : ñược thực hiện ñối với những quá trình không có khả năng thực
hiện theo phương thức liên tục, còn nếu thực hiện theo phương thức gián ñoạn lại cho
năng suất thấp

 ⇒ Khi tính toán thiết kế thiết bị phản ứng phải dựa trên yêu cầu của sản xuất (năng
suất và chất lượng sản phẩm). Trên cơ sở các phương trình cân bằng vật chất và cân
bằng nhiệt - là những phương trình toán học mô tả quan hệ giữa các thông số ñộng học,
nhiệt ñộng và các ñiều kiện thực hiện quá trình với các thông số ñặc trưng cho kích
thước hình học của thiết bị như thể tích, chiều dài thiết bị, thời gian lưu, ... từ ñó có thể
tính toán các kích thước cơ bản của thiết bị.

4.1.3. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ THIẾT BỊ PHẢN ỨNG

• Thiết kế một thiết bị phản ứng là xác ñịnh kích thước của thiết bị ñó ñể ñạt ñược hiệu
suất thu sản phẩm mong muốn, ñồng thời xác ñịnh nhiệt ñộ, áp suất và thành phần của
hỗn hợp phản ứng ở ñiều kiện vận hành tại các phần khác nhau của thiết bị.

• Các số liệu cần thiết hay còn gọi là ñiều kiện thiết kế bao gồm :

- Các dữ liệu ban ñầu của dòng nguyên liệu như : lưu lượng, nhiệt ñộ, áp suất,
thành phần các chất tham gia phản ứng, ...

- Chế ñộ vận hành của thiết bị : gián ñoạn hoặc liên tục, ñoạn nhiệt hoặc ñẳng
nhiệt, ...

- Yêu cầu về năng suất và chất lượng sản phẩm.

• Thiết kế tối ưu dựa trên nguyên liệu, chi phí ban ñầu, chi phí vận hành và giá trị
thương mại của sản phẩm cuối cùng
Nguyên lý hóa công nghiệp 51

4.2. CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ CÂN BẰNG NHIỆT TỔNG QUÁT
4.2.4. Cân bằng vật chất
• Cân bằng vật chất cho một tác chất ñược viết dưới dạng tổng quát có thể áp dụng cho
bất kỳ một dạng thiết bị phản ứng nào.

• Trong một phân tố thể tích ∆V và một phân tố thời gian ∆t, cân bằng vật chất dạng
tổng quát là :
Lượng tác chất Lượng tác chất Lượng tác chất Lượng tác chất
nhập vào phân − rời khỏi phân − phản ứng trong = còn lại trong (III-1)
tố thể tích tố thể tích phân tố thể tích phân tố thể tích

• Số hạng thứ ba phụ thuộc vào vận tốc phản ứng trong phân tố thể tích ∆V và có dạng
(-rA).∆V.∆t với (-rA) - phương trình vận tốc phản ứng hóa học

• phương trình (5-1) có thể tính theo khối lượng hoặc theo mol.

4.2.5. Cân bằng nhiệt


• Cân bằng nhiệt nhằm mục ñích xác ñịnh nhiệt ñộ tại mỗi ñiểm trong thiết bị phản ứng
(hay tại mỗi thời ñiểm nếu thiết bị hoạt ñộng gián ñoạn) ñể xác ñịnh ñúng vận tốc tại
ñiểm ñó.

• Trong một phân tố thể tích ∆V và một phân tố thời gian ∆t, phương trình cân bằng
nhiệt tổng quát cho thiết bị phản ứng là :
Nhiệt do tác chất Nhiệt do tác chất Nhiệt trao ñổi Nhiệt tích tụ
mang vào phân − mang ra khỏi + với môi trường = lại trong phân (III-2)
tố thể tích phân tố thể tích bên ngoài tố thể tích

• Dạng của phương trình (III-1) và (III-2) phụ thuộc vào loại thiết bị phản ứng và
phương pháp vận hành. Trong nhiều trường hợp, một hoặc nhiều số hạng của phương
trình trên sẽ không có.
Nguyên lý hóa công nghiệp 52

4.3. MÔ TẢ MỘT SỐ DẠNG THIẾT BỊ PHẢN ỨNG ðỒNG THỂ CƠ BẢN


Thiết bị phản ứng liên tục
ðối với dạng thiết bị này, ta phân thành 2 loại cơ bản :

a- Thiết bị phản ứng dạng ống :

• Trong thiết bị phản ứng dạng ống, nguyên liệu ñược nhập vào một ñầu của ống hình
trụ và dòng sản phẩm ra ở ñầu kia ;

• Do thiết bị này thường hoạt ñộng ở trạng thái ổn ñịnh, không có sự khuấy trộn theo
phương dọc trục nên tính chất của dòng chảy thay ñổi từ ñiểm này ñến ñiểm khác chỉ
do quá trình phản ứng. Vì vậy, người ta giả thiết rằng trong thiết bị dạng này, tính chất
của các phần tử trên cùng một tiết diện là như nhau và không thay ñổi theo thời gian ;

• Chúng ta có sơ ñồ ñơn giản của thiết bị phản ứng dạng ống như hình vẽ bên dưới. Từ
ñó có thể biểu diễn sự phụ thuộc của nồng ñộ tác chất ñược xét vào chiều dài của thiết
bị phản ứng là một ñường cong liên tục và giảm dần từ ñầu vào ñến ñầu ra của thiết bị.

Sơ ñồ ñơn giản của thiết bị phản ứng dạng ống

Tác chất Sản phẩm

xAo

xAf
ðầu vào ðầu ra Chiều dài thiết bị

• Thiết bị phản ứng dạng này thường sử dụng 1 trong 3 loại tầng xúc tác sau : tầng xúc
tác cố ñịnh, di ñộng và kéo theo.
Nguyên lý hóa công nghiệp 53

• Về phương diện ñộng học, có thể mô tả thiết bị phản ứng dạng ống theo sơ ñồ sau :

CAo CAf
FAo FA FA+dFA FAf
xAo= 0 xA xA+ dxA xAf
vo vf

dV
xA
dx

• Phương trình (III-1) và (III-2) có thể ñược viết cho một ñơn nguyên thể tích ∆V :

Lượng tác chất Lượng tác chất Lượng tác chất Lượng tác chất
nhập vào phân − rời khỏi phân − phản ứng trong = còn lại trong (III-1)
tố thể tích tố thể tích phân tố thể tích phân tố thể tích

• ðối với phương trình (III-1) :

- Số hạng thứ nhất là FAo.(1 - xA ).∆t ;

- Nếu ñộ chuyển hóa khi ra khỏi phân tố thể tích là xA + ∆xA thì số hạng thứ hai
là : FAo.(1 - xA - ∆xA).∆t ;

- Số hạng thứ ba là (- rA ). ∆V. ∆t ;

- Số hạng thứ tư bằng 0 vì quá trình ở trạng thái ổn ñịnh.

Vậy phương trình (5-1) ñược viết là :

FAo.(1 - xA ).∆t − FAo.(1 - xA - ∆xA).∆t −(- rA ). ∆V. ∆t = 0

Hay : FAo. ∆xA − (- rA ). ∆V = 0


Nguyên lý hóa công nghiệp 54

Chia 2 vế cho ∆V và lấy giới hạn khi cho ∆V → 0, ta có :

dx A (− rA )
=
dV FA 0

Vì FAo là lưu lượng ban ñầu của tác chất nên không ñổi, lấy tích phân theo xA từ xA1 ñến
xA2 ta có :
x
dx A
V
(VI - 1)
A2

= ∫
FA0 x (− rA ) A1

Ví dụ 1 : Phản ứng phân hủy pha khí ñồng thể ở 650 oC :

4PH3 (k) ⇒ P4 (k) + 6H2 (k)

ðây la phản ứng bậc một với phương trình vận tốc là : ( − rPH3 ) = (10 h-1 ) CPH3

Tìm thể tích bình phản ứng dạng ống hoạt ñộng ở 650 oC và 4,6 at ñể ñạt ñộ chuyển hóa
là 80% với lưu lượng dòng nguyên liệu phosphin tinh chất ban ñầu là 2 kmol/h.

Giải :

ðặt A = PH3, R = P4, S = H2, lúc ñó phản ứng ñược viết dưới dạng :

4A ⇒ R + 6S

Thể tích bình phản ứng dạng ống ñược xác ñịnh theo công thức :
x A 2 =0,8 0,8
dx A dx A
V = FA ∫ =F ∫ k ⋅C
0
x A1 =0 (− rA ) A 0
0 A

Ở áp suất không ñổi, ta có :

FA FA (1 − x A ) 1− xA
CA = = = CA ⋅
0

V V0 (1 + α x A ) 1+ α xA 0

Lấy tích phân, ta ñược :


xA
dx A FA xA
1+ α xA FA  
V = FA ∫ = 0
∫0 1 − x dx =  (1 + α ) ln
1
0
− α x 
0
0
1− xA k CA
A
k CA  1− xA
A

k CA 0 A 0

1+ α xA
0
Nguyên lý hóa công nghiệp 55

Với các số liệu cho trước :

FAo = 2 kmol/h = 2000 mol/h

k = 10 h-1

xA = 0,8

R = 0,082 at.l/mol.K

4,6
C Ao = = 0,06
0,082 (650 + 273)
7−4
α= = 0,75
4

2000 
V=  (1 + 0,75) ln 1 − 0,75 × 0,8
Vậy : 10 × 0,06  1 − 0,8 
V = 7388 lêt

b- Thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn lý tưởng

• Có 3 cách vận hành : liên tục (ổn ñịnh) , gián ñoạn và bán liên tục.

a- Liên tục b- Gián ñoạn c- Bán liên tục

• ðược ñặc trưng bằng quá trình khuấy trộn là hoàn toàn, do ñó hỗn hợp phản ứng ñồng
nhất về nhiệt ñộ và thành phần trong tất cả các phần của thiết bị và giống dòng ra của
sản phẩm. ðiều này có ý nghĩa là phân tố thể tích ∆V trong các phương trình cân bằng
có thể ñược lấy là thể tích V của toàn thiết bị.
Nguyên lý hóa công nghiệp 56

• Người ta giả thiết rằng ở ñầu vào của thiết bị phản ứng, nồng ñộ của tác chất giảm một
cách ñột ngột và ñúng bằng nồng ñộ của mọi ñiểm trong toàn thể tích của thiết bị và
nồng ñộ của dòng sản phẩm ra. Ta có thể biểu diễn sự thay ñổi nồng ñộ của tác chất
từ ñầu vào ñến ñầu ra của thiết bị là một ñường gấp khúc như sau :

Nồng ñộ của tác chất

CAo

CAfì

ðầu vào ðầu ra Thể tích thiết bị

⇒ Thiết bị phản ứng khuấy trộn hoạt ñộng ổn ñịnh :

• Xét trường hợp ñơn giản chỉ có một dòng nhập liệu và một dòng sản phẩm và tính
chất của các dòng này không thay ñổi theo thời gian, như vậy :

- Hai số hạng ñầu trong phương trình cân bằng là không ñổi : Lượng tác chất nhập
vào thể tích V của thiết bị phản ứng là FAo(1-xAo).∆t và lượng tác chất ra khỏi
thiết bị phản ứng là FAo (1-xAf).∆t ;

- Vì hỗn hợp phản ứng trong bình có nhiệt ñộ và thành phần ñồng nhất, nên vận
tốc phản ứng là không ñổi và ñược xác ñịnh với nhiệt ñộ và thành phần của dòng
sản phẩm và bằng (-rA ).V.∆t ;

- Vì thiết bị phản ứng hoạt ñộng liên tục và ổn ñịnh nên không có sự tích tụ tác
chất trong thiết bị, vì vậy số hạng thứ tư bằng 0 ;

• Vậy phương trình vật chất viết cho thiết bị phản ứng khuấy trộn hoạt ñộng ổn ñịnh
trong khoảng thời gian ∆t là :

FAo(1-xAo).∆t − FAo (1-xAf).∆t − (-rA ).V.∆t = 0


Nguyên lý hóa công nghiệp 57

x − x Ao
Hay :
V
=
V
= Af (IV - 2)
FA ν CA
0
(− rA )f
0

trong ñó : xAo và xAf - ðộ chuyển hóa của tác chất trước khi vào thiết bị và sau khi ra
khỏi thiết bị ;

v - lưu lượng của dòng nguyên liệu (l/h)

Nếu dòng nguyên liệu chứa cấu tử A hoàn toàn chưa chuyển hóa, nghĩa là xAo = 0 thì :

x Af
V
= (IV - 3)
FA0
(− rA )f

Ví dụ 1 : Xét phản ứng pha lỏng, thuận nghịch : A + B  R + S

với k1 = 7 lít/mol.ph và k1 = 3 lít/mol.ph ñược thực hiện trong bình phản ứng dạng khuấy
trộn hoạt ñộng ổn ñịnh có thể tích 120 lít.

Hai dòng nguyên liệu : một dòng chứa 2,8mol A/l, một dòng chứa 1,6mol B/l ñược
ñưa vào bình phản ứng với lưu lượng thể tích bằng nhau ñể ñạt ñộ chuyển hóa của B giới
hạn là 75%. Xác ñịnh lưu lượng của mỗi dòng.

2,8 mol A/l

1,6 mol B/l

xB = 75%
Nguyên lý hóa công nghiệp 58

Giải :

Nồng ñộ của các cấu tử trong dòng nguyên liệu ban ñầu là :

CAo = 1,4 mol/l

CBo = 0,8 mol/l

CRo = CSo = 0

Với ñộ chuyển hóa của B là xB = 75%, thành phần của hỗn hợp phản ứng trong bình hoặc
trong dòng sản phẩm ra là :

CA = CAo − CBo.xB = 1,4 − 0,8 × 0,75 = 0,8 mol/l

CB = CBo − CBo.xB = 0,8 − 0,8 × 0,75 = 0,2 mol/l

CR = CS = CBo.xB = 0,8 × 0,75 = 0,6 mol/l

Lưu ý : CA = CAo − CAo.xA = CAo − CBo.xB

Vậy : CAo.xA = CBo.xB

Phương trình vận tốc của phản ứng thuận nghịch này là :

(−rA) = (−rB) = k1CACB − k2CRCS

= 7 (l/mol.ph)× 0,8(mol/l)× 0,2 (mol/l) − 3(l/mol.ph)× 0,6(mol/l)× 0,6 (mol/l)

= 0,04 mol/l.ph

Theo biểu thức (IV-2 ), ta có :

V CA ⋅ x A CB ⋅ x B V ⋅ (− rB )f 120(l ) × 0,04(mol / l.ph )


= 0
= 0
⇒v= = = 8 (l / ph )
v (− rA )f (− rB )f CB ⋅ x B 0
0,8(mol / l ).0,75

Vậy, lưu lượng mỗi dòng là 4 lít/ph.


Nguyên lý hóa công nghiệp 59

c- Thiết bị phản ứng nhiều ngăn (étagé)

• ðặc ñiểm :

- vận hành liên tục ;

- gồm nhiều ngăn, mỗi ngăn có lắp cánh khuấy ñể khuấy trộn liên tục và hỗn hợp
phản ứng sẽ chuyển ñộng từ ngăn ñầu ñến ngăn cuối nhờ chảy tràn. Vì vậy có
thể xem ñây là hệ nhiều bình phản ứng khuấy trộn liên tục mắc nối tiếp và nồng
ñộ của tác chất trong mỗi ngăn là như nhau và giảm dần từ ngăn ñầu ñến ngăn
cuối. Hay nói một cách khác ñộ chuyển hóa của tác chất trong mỗi ngăn là như
nhau nhưng tăng dần từ ngăn ñầu ñến ngăn cuối.

• Nếu số ngăn tăng ñến vô cực thì thể tích vi của mỗi ngăn sẽ giảm ñến tối thiểu sao cho
tổng thể tích là không ñổi. Lúc ñó, sự biến thiên nồng ñộ của tác chất giữa hai ngăn
liên tiếp nhau là rất bé và ta có thể vẽ một ñường liên tục thay cho ñường gấp khúc ñể
biểu diễn sự biến thiên nồng ñộ của tác chất từ ngăn ñầu ñến ngăn cuối. Do ñó, dạng
thiết bị phản ứng này ñược xem là dạng trung gian giữa thiết bị phản ứng dạng ống và
dạng khuấy trộn liên tục.

CAo

CAf

CAo

CAf

Ngăn 1 Ngăn 2 Ngăn 3 Ngăn 4


Nguyên lý hóa công nghiệp 60

4.4. ÁP DỤNG PHƯƠNG TRÌNH THIẾT KẾ


• ðể thực hiện một phản ứng theo những ñiều kiện cho trước, chúng ta có thể dùng
nhiều loại thiết bị phản ứng khác nhau như : thiết bị phản ứng dạng ống, thiết bị phản
ứng khuấy trộn hoạt ñộng liên tục hoặc gián ñoạn hoặc hệ nhiều thiết bị phản ứng mắc
nối tiếp hoặc song song.

• Hai thông số thiết kế ảnh hưởng ñến tính kinh tế của quá trình là thể tích của thiết bị
phản ứng và hiệu suất thu các sản phẩm. Với một thiết bị phản ứng có kết cấu và thể
tích thích hợp sẽ cho hiệu suất thu sản phẩm chính cực ñại, ñồng thời hạn chế lượng
sản phẩm phụ là cực tiểu.

• Trong chương này, ta sẽ so sánh các phương án thiết kế thiết bị phản ứng khác nhau
cho thiết bị ñơn hoặc cho hệ nhiều thiết bị phản ứng.

4.4.6. SO SÁNH CÁC THIẾT BỊ PHẢN ỨNG ðƠN

4.4.6.1 Thiết bị phản ứng khuấy trộn hoạt ñộng ổn ñịnh và thiết bị phản ứng
dạng ống với phản ứng bậc một và bậc hai

• Dạng phương trình vận tốc tổng quát :

1 dN A
(− rA ) = ⋅ = kC An
V dt

với n biến ñổi bất kỳ từ 0 ÷ 3

• Với hai dạng thiết bị phản ứng này, ñộ chuyển hóa là hàm của lưu lượng nguyên liệu,
thành phần nguyên liệu, bậc phản ứng và hệ số biến ñổi thể tích.

• Ta tính thời gian lưu ℑ ñối với thiết bị phản ứng khuấy trộn hoạt ñộng ổn ñịnh :

x .(1 + α x A )
n
V C .V C . x 1
ℑ kh = = Ao = Ao A = ⋅ A
v FAo (− rA ) k .C Ao
n −1
(1 − x A )n

• ðối với thiết bị phản ứng dạng ống :

V C .V A
dx A
x
1
xA
(1 + α x A )n dx A
ℑ ä = = Ao = C Ao ∫ = ∫0 (1 − x )n
v FAo 0
(− rA ) k .C Aon−1 A
Nguyên lý hóa công nghiệp 61

Chia hai phương trình, vế theo vế ta ñược :

 C nAo .V 
 
 (1+ α xA ) 
n

x A .
(ℑ.C )
n −1
 FAo  kh  (1 − x A )  kh
Ao kh
= = x (V - 1)
(ℑ.C )
n −1
 C nAo .V 
 
 (1 + α x A )n
A

∫
Ao ä
dx A 
 FAo  ä  0 (1 − x A )
n
ä

Nếu khối lượng riêng không ñổi, thể tích sẽ không ñổi và α = 0, ta có :

 xA 
 n 
(ℑ.C )
n −1
Ao kh
= x
 (1 − x A )  kh
(ℑ.C )
n −1
 A
1 
∫
Ao ä
dx A
 0 (1 − x A )
n
ä

 xA 
 n 

Láúy têch phán, våïi n ≠ 1 :


(ℑ.C ) n −1
Ao kh
=
 (1 − x A )  kh
(V - 2 )
(ℑ.C ) n −1
Ao ä −
1
[
(1 − x A )n −1 ]
1− n
ä

 xA 
 
våïi n = 1 :
(ℑ.C ) n −1
Ao kh
=
 1 − x A  kh

(ℑ.C ) n −1
Ao ä − ln (1 − x A )ä

Phương trình (V-1) và (V-2) ñược biểu diễn bằng ñồ thị trên hình (4-1). Với cùng
nồng ñộ nguyên liệu ban ñầu CAo và lưu lượng nguyên liệu FAo, tung ñộ của giản ñồ sẽ
cho ta trực tiếp tỉ số thể tích của hai dạng thiết bị phản ứng trên.

Hình 4.1:
So sánh hoạt ñộng của TBPU khuấy trộn hoạt ñộng ổn ñịnh và TBPU dạng ống cho phản
ứng bậc n. Với cùng ñiều kiện nạp liệu, trục tung cho giá trị tỉ số Vkh/Vô
Nguyên lý hóa công nghiệp 62

4.4.6.2 Ảnh hưởng của sự biến ñổi tỉ lệ nồng ñộ ban ñầu của tác chất trong
phản ứng bậc hai
Với phản ứng bậc hai loại : A + B ⇒ sản phẩm , phương trình vận tốc là :

(− rA ) = (− rB ) = k .C A .C B
Hình (4-1) cho phép ta so sánh thể tích của hai loại thiết bị khi nồng ñộ ban ñầu
của hai tác chất bằng nhau. Tuy nhiên trong thực tế, nồng ñộ ban ñầu của hai tác chất
thường không bằng nhau. Tỉ lệ tối ưu phụ thuộc vào các yếu tố như : chi phí phân tách
sản phẩm ra khỏi tác chất chưa phản ứng, chi phí hồi lưu tác chất, ...
Nguyên lý hóa công nghiệp 63

Với M = CBo / CAo > 1 và α = 0 , thời gian lưu của tác chất trong thiết bị phản ứng
dạng ống là :

 C .V  1 M − xA
ℑ M ≠1 =  Ao  = ⋅ ln
 FAo  kC Ao .(M − 1) M (1 − x A )
 C .V  1 x
ℑ M =1 =  Ao  = ⋅ A
 FAo  kC Ao 1 − x A

Hình (4-2 ) cho ta so sánh sự hoạt ñộng của thiết bị phản ứng dạng ống với các giá
trị khác nhau của CAo, FAo, M và xA với α = 0.

(τC Ao )M ≠1
(τC Ao )M =1

Với thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn, hoạt ñộng ổn ñịnh :
Nguyên lý hóa công nghiệp 64

 C .V  xA
ℑ M ≠1 =  Ao  =
 FAo  kC Ao .(1 − x A )(M − x A )
 C .V  xA
ℑ M =1 =  Ao  =
 FAo  kC Ao (1 − x Á )
2

Hình (4-3 ) cho ta so sánh sự hoạt ñộng của thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn, hoạt
ñộng ổn ñịnh với các giá trị khác nhau của CAo, FAo, M và xA với α = 0. Với cùng ñiều
kiện FAo và CAo, tung ñộ của hai hình (4-2) và (4-3) cho ta tỉ số của hai loại thiết bị.

(τC Ao )M≠1
(τC Ao )M=1

Ví dụ : Phản ứng pha lỏng : A + B ⇒ sản phẩm với phương trình vận tốc là :

(-rA ) = (500 l/mol.ph ) CA.CB

ñược thực hiện trong thiết bị phản ứng dạng ống vận hành trong các ñiều kiện sau :
Nguyên lý hóa công nghiệp 65

- thể tích thiết bị : V = 0,1 l ;

- lưu lượng thể tích của nguyên liệu : v = 0,05 l/ph ;

- nồng ñộ của tác chất trong nguyên liệu : CBo = CAo = 0,01 mol/l

Hãy :

a- Xác ñịnh ñộ chuyển hóa của tác chất ?

b- Với cùng vận tốc và ñộ chuyển hóa, tìm thể tích của thiết bị dạng khuấy trộn, hoạt
ñộng ổn ñịnh ?

c- Với cùng vận tốc, tính ñộ chuyển hóa có thể ñạt ñược trong thiết bị bị dạng khuấy trộn
có cùng thể tích với thiết bị dạng ống ?

Khi thay ñổi dòng tỉ lệ nồng ñộ ban ñầu của tác chất trong nguyên liệu : CBo =
0,015 mol/l và CAo = 0,010 mol/l, hãy tính :

d- Với cùng lưu lượng nguyên liệu nạp vào, tìm ñộ chuyển hóa của A trong thiết bị dạng
ống ban ñầu ?

e- Với cùng ñộ chuyển hóa ban ñầu, tìm tỉ lệ tăng năng suất ứng với dòng nguyên liệu
mới ?

f- Tìm lưu lượng nguyên liệu cần thiết nạp vào cho thiết bị phản ứng dạng khuấy trộn,
hoạt ñộng ổn ñịnh có V = 100 l, ñộ chuyển hóa của tác chất giới hạn là 99% ?

Giải :

a- Xác ñịnh ñộ chuyển hóa của tác chất trong thiết bị phản ứng dạng ống :

Tính thời gian lưu :

0,1(l )
= 2( ph )
V
ℑ= =
v 0,05(l / ph )

Do ñó : k.CAo.ℑ = 500 (l/mol.ph). 0,01 (mol/l). 2 (ph) = 10

Từ hình (4-2), giao ñiểm của ñường k.CAo.ℑ = 10 và ñường M = 1 (nằm ngang) cho ta giá
trị của 1- xA = 0,09 hay xA = xB = 0,91 = 91%
Nguyên lý hóa công nghiệp 66

b- Thể tích của thiết bị dạng khuấy trộn, hoạt ñộng ổn ñịnh ở cùng ñiều kiện :

Với cùng vận tốc và ñộ chuyển hóa, tung ñộ trên hình (4-1) cho ta tỉ số thể tích của hai
dạng bình phản ứng Vkh / Vô. Với xA = 0,91, ta tra ñược :

Vkh
= 11

⇒ Vkh = 11Vä = 11 × 0,1 = 1,1(l )

c- ðộ chuyển hóa của tác chất trong thiết bị khuấy trộn hoạt ñộng ổn ñịnh có cùng thể
tích :

Với cùng thể tích bình thì k.CAo.ℑ = 10.

Giao ñiểm của ñường k.CAo.ℑ = 10 và ñường M = 1 (nằm ngang) trên hình (4-3) cho ta
giá trị của 1- xA = 0,28 hay xA = 0,72 = 72%

d- ðộ chuyển hóa của tác chất trong thiết bị dạng ống có M ≠ 1 :

M = CBo / CAo = 0,015/0,010 = 1,5.

Với cùng lưu lượng nguyên liệu nạp vào, giá trị của k.CAo.ℑ sẽ không ñổi và bằng 10
(FAo = CAo.V). Trên hình (4-2), từ giao ñiểm của hai ñường k.CAo.ℑ = 10 và M = 1,5, ta
ngoại suy giá trị của 1- xA = 0,006 hay xA = 0,994 = 99,4%

e- Tỉ lệ tăng năng suất với dòng nguyên liệu mới :

Dòng nguyên liệu mới có M = 1,5 và xA = 0,91. Tung ñộ trên hình (4-3) cho ta tỉ số :

V 
 C Ao 
(ℑ.C Ao )M =1,5 v  M =1,5
= = 0,30
(ℑ.C Ao )M =1 V 
 C Ao 
v  M =1

Mà CAo và V là giống nhau trong cả hai trường hợp, do ñó lưu lượng thể tích dòng nguyên
liệu mới sẽ bằng :

0,05
= 0,17(l / ph )
1
v M =1,5 = v M =1 × =
0,30 0,30

Như vậy, năng suất ñã tăng thêm 240%.


Nguyên lý hóa công nghiệp 67

f- Năng suất của thiết bị khuấy trộn hoạt ñộng ổn ñịnh có V = 100 lít và xA = 99% :

Với xA = 99% = 0,99 ⇒ 1 - xA = 0,01 và M = 1,5 ; trên biểu ñồ (4-3) ta suy ra :

V kC AoV 500(l / mol . ph ) × 0,01(mol / l ) × 100(l )


kC Ao ℑ = kC Ao = 190 ⇒ v = = = 2,63l / ph
v 190 190

4.4.7. HỆ NHIỀU THIẾT BỊ PHẢN ỨNG

4.4.7.1 Thiết bị phản ứng dạng ống mắc nối tiếp và / hoặc mắc song song
a- Mắc nối tiếp

Xét j thiết bị phản ứng dạng ống mắc nối tiếp và gọi x1, x2, ...,xj là ñộ chuyển hóa
của tác chất A khi rời khỏi thiết bị phản ứng 1, 2, ..., j.

Từ cân bằng vật chất dựa trên lưu lượng mol của A vào thiết bị phản ứng ñầu tiên,
ta viết ñược cho thiết bị phản ứng thứ i :
x Ai
Vi dx A
FAo
= ∫ (− r )
x Ai −1 A

Với j thiết bị mắc nối tiếp :

V j
V V1 + V2 + ... + V j
=∑ i =
FAo i =1 FAo FAo
x A1 x
A2 xaû
dx A dx A dx A
= ∫ + ∫ + .... + ∫
x Ao = 0
(− rA ) x A1 (− rA ) x Aj −1
(− rA )
x Aj
dx A
= ∫ (− r )
0 A

Như vậy, với j thiết bị phản ứng dạng ống mắc nối tiếp có tổng thể tích là V sẽ cho ñộ
chuyển hóa ñúng bằng ñộ chuyển hóa trong một thiết bị phản ứng dạng ống có thể tích V.

b- Mắc song song

ðối với các thiết bị phản ứng dạng ống mắc song song, sự phân phối nguyên liệu
phải ñảm bảo sao cho thành phần tại mỗi nhánh là giống nhau, nghĩa là tỉ số V/F hay thời
gian lưu ℑ ở mỗi nhánh là bằng nhau.
Nguyên lý hóa công nghiệp 68

Như vậy, với j thiết bị phản ứng dạng ống có thể tích là Vi (i = 1 ÷ j ) mắc song
song sẽ cho ñộ chuyển hóa ñúng bằng ñộ chuyển hóa trong mỗi thiết bị phản ứng và lưu
lượng của tác chất nạp vào hệ thiết bị phản ứng sẽ bằng tổng lưu lượng ñầu vào của các
tác chất của j thiết bị phản ứng.

4.4.7.2 Thiết bị phản ứng khuấy trộn bằng nhau mắc nối tiếp (thiết bị phản
ứng nhiều ngăn)

Xét j bình phản ứng khuấy trộn bằng nhau mắc nối tiếp. Giả sử α = 0

a- ðối với phản ứng bậc một

Phương trình cân bằng vật chất cho bình phản ứng thứ i viết cho cấu tử A là :

C Ao .Vi Vi C Ao ( x Ai − x Ai −1 )
ℑi = = =
FAo v (− rA )
 C   C 
C Ao 1 − Ai  − 1 − Ai −1 
 C Ao   C Ao  C Ai −1 − C Ai
hay ℑi = =
kC Ai kC Ai

C Ai −1
⇒ = 1 + kℑi
C Ai

Với thời gian lưu là giống nhau cho tất cả j bình phản ứng khuấy trộn có thể tích Vi bằng
nhau. Do ñó :

C Aj −1
= (1 + kℑi )
C Ao 1 C C
= = Ao ⋅ A1 ⋅ ..... ⋅
j

C Aj 1 − x Aj C A1 C A 2 C Aj

Viết cho cả hệ với j bình phản ứng khuấy trộn :

j  C 1 / j 
ℑ j ,kh = j.ℑi =  Ao  − 1
k  C Aj  
 

ðối với hệ thiết bị phản ứng dạng ống :


Nguyên lý hóa công nghiệp 69

1 C Ao
ℑä = ln
k CA

Từ các phương trình trên, ta có thể so sánh hiệu quả hoạt ñộng của j bình phản ứng khuấy
trộn mắc nối tiếp với một thiết bị dạng ống hoặc một bình khuấy trộn riêng lẻ. Kết quả
ñược trình bày trên hình (4-7) cho phản ứng bậc một và khối lượng riêng của hệ biến ñổi
không ñáng kể (α = 0 )

b- ðối với phản ứng bậc hai

Với phản ứng bậc hai loại hai phân tử (M = 1), chứng minh tương tự như trên cho j bình

C Aj =
1  − 1 + − 1 + 2 − 1 + 2 1 + 4C kℑ 
khuấy trộn mắc nối tiếp :  Ao i 
2kℑi  

C Ao
Với thiết bị dạng ống : = 1 + C Ao kℑ
CA

Kết quả ñược biểu diễn trên hình (4-8)


Nguyên lý hóa công nghiệp 70

Ví dụ : Một bình phản ứng dạng khuấy trộn có ñộ chuyển hóa là 90% tác chất A thành
sản phẩm theo phản ứng bậc hai. Ta dự ñịnh thay bình này bằng hai bình có tổng thể tích
bằng thể tích bình trước.

a- Với cùng ñộ chuyển hóa 90%, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ?

b- Nếu giữ nguyên năng suất như trường hợp một bình, ñộ chuyển hóa sẽ tăng bao
nhiêu ?

c- Giả sử ta mắc nối tiếp bình thứ nhất với một bình thứ hai có cùng thể tích. Với cùng
ñộ chuyển hóa, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ?

d- Với cùng năng suất, ñộ chuyển hóa tăng bao nhiêu ?


Nguyên lý hóa công nghiệp 71

Giải :

a- Với cùng ñộ chuyển hóa 90%, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ?

Thay bình phản ứng dạng khuấy trộn bằng hai bình có tổng thể tích bằng thể tích
của bình ñầu và cùng ñạt ñộ chuyển hóa bằng xA = 90% ⇒ 1 - xA = 0,10. Sử dụng hình
(4-8) cho phản ứng bậc hai, ta tra ñược :

ℑ j =1 ℑ j =1
Våïi j = 1 : = 10 vaì =3
ℑä ℑä

 C Ao .V 
 
ℑ j=1  FAo  j = 1 10
Do âoï : = = = 3,33
ℑ j= 2  C Ao .V  3
 
 FAo  j = 2

(FAo )j= 2
Våïi cuìng CAo vaì V ⇒ = 3,33
(FAo )j=1

Như vậy, với cùng ñộ chuyển hóa là 90%, nếu thay một bình bằng hai bình có tổng
thể tích bằng thể tích của bình ñầu thì năng suất sẽ tăng thêm 2,33 lần hay 233%.

b- Nếu giữ nguyên năng suất như trường hợp một bình, ñộ chuyển hóa sẽ tăng bao
nhiêu ?

Với năng suất không ñổi cho cùng thể tích bình nên k, ℑ không ñổi ⇒ ñường
k.CAo.ℑ chính là ñường k.CAo.ℑ = 90 trong trường hợp một bình (j = 1) ñạt ñộ chuyển hóa
là 90%. ðường k.CAo.ℑ sẽ cắt ñường j = 2 tại ñiểm 1 - xA = 0,046 ⇒ xA = 95,4%.

⇒ Nếu thay 1 bình bằng 2 bình có tổng thể tích bằng thể tích của bình ñầu mà vẫn
giữ nguyên năng suất như trường hợp 1 bình thì ñộ chuyển hóa sẽ tăng thêm 5,4%.

c- Giả sử ta mắc nối tiếp bình thứ nhất với một bình thứ hai có cùng thể tích. Với cùng
ñộ chuyển hóa, năng suất sẽ tăng bao nhiêu ?

Như trong câu a, ta ñã xác ñịnh ñược :


Nguyên lý hóa công nghiệp 72

ℑ j =1
= 3,33
ℑ j =2
(FAo ) j =2
Våïi : V j = 2 = 2V j =1 ⇒ = 2 × 3,33 = 6,66
(FAo ) j =1

Vậy, năng suất ñã tăng thêm 5,66 lần hay 566%.

d- Với cùng năng suất, ñộ chuyển hóa tăng bao nhiêu ?

Với một bình ñạt ñộ chuyển hóa 90%, từ hình (4-8 ) ta ñã tra ñược : k.CAo.ℑ = 90.
Với hai bình phản ứng thì thời gian lưu sẽ tăng gấp ñôi ⇒ k.CAo.ℑ = 180. ðường này sẽ
cắt ñường j = 2 tại ñiểm 1 - xA = 0,026 ⇒ xA = 97,4%.

Như vậy, ñộ chuyển hóa ñã tăng thêm 7,4%.

You might also like