You are on page 1of 45

Câu 1: trình bầy địng nghĩa tt hcm được nêu trong báo cáo chính trị của đại

hội
đại biểu toàn quốc lần thứ 9 của ĐCSVN(4/2001)

* các loại định nghĩa

+ Loại 1

Tthcm là - áp dụng chủ nghĩa mac- lênin

- vào điều kiện cụ thể của việt nam

Hạn chế - Quá đề cao yếu tôd lien ngoài hình thành tt hcm

- Vô tình cho hcm là 1 người rất thuần tuý và chỉ áp dụng cái đã có là cn
mac-lênin

+ Loại 2

Tt hcm là - sức mạnh nội lực của vn

- đã dung hoá, việt hoá tt văn hoá của nhân loại

Hạn chế - Quá nhấn mạnh yếu tố nội lực của VN (là sức amnhj của dân tộc, truyền
thống và long yêu nước)

- Không đánh giá đúng yếu tố bên ngoài là CN Mac-lênin

+Loại 3

Tt hcm là - Là sự kết hợp nhuần nhuyễn truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hoá nhân loại

- Cốt loại của tinh hoa nhân loại là tiếp thu CN Mac- lênin

Hạn chế - Đưa chỉ 1 nguồn gốc của tt hcm là CN Mac-lênin

o Đề cao nó là cốt lõi


o Nhưng đã đánh giá là sức mạnh của nội lực và ngoại lực

* Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ Ĩ của đảng

+ Định nghĩa : - là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc những vấn đề cơ bản của
CMVN
- Là kết quả của sự vận dụng và phát triển sang tạo CN Mac-Lênin
vào điều kiện cụ thể của nước ta

- Kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
tiếp thu văn hoá nhân loại

+ Phân tích

Tt hcm là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc của CMVN

Ví dụ : trước 1975 thì vấn đề cơ bản của CMVN là

- Miền nam phải là cm dân tộc dân chủ nhân dân trước sau đó tiến lên làm
CMXHCN

- Ở miền nam tiếp tục xây dựng và bảo vệ con đường đi lên CNXH đồng thời chi
viên, lãnh đạo CM dtdc ở miền nam thành công thống nhất đất nước và cũng xây
dựng CNXH

- Tiếp thu những tiến bộ văn hóa nhân loại, kế thừa và phát triển các giá trị truyền
thống tốt đẹp của dân tộc

- Vân dụng và phát triển sáng tạo CN Mac- lênin vào điều kiện cụ thể của VN

Về nguồn gốc của tt hcm gồm 3 yếu tố

- Vân dụng và phát triển sáng tạo CN Mac-lênin vào điều kiện của VN

- Phát huy , kế thừa truyền thống dân tộc chủ nghĩa yêu nước; nhân nghĩa, thuỷ
chung; tinh thần học hỏi; cần cù, thông minh, sáng tạo;

- Tiếp thu tinh thần của nhân loại

* Hệ thống tt hcm (9 nội dung)

- Giải phóng dân tộc đến giải phóng giai cấp =>giải phóng con người

- Độc lập dân tộc+CNXH, kêts hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại

- Đại đoàn kết dân tộc

- Nhà nước của nhân dân, do dân, vì dân


- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân, lực lượng vũ trang toàn dân

- phát triển kinh tế xã hội

- Xây dựng đạo đức cánh mạng

- Bồi dưỡng các thế hệ CM cho đời sau

- Xây dựng đảng trong sạch vững mạnh

Câu 2: Trình bày nguồn giá hình thành tt hcm

Gồm 4 nguồn gốc

1. Tiếp tục những truyền thống của dân tộc

Gồm a) Chủ nghĩa yêu nước

- Được coi là tư tưởng cốt lõi, là dòng chảy chính của tt văn hoá truyền thống dân
tộc, thúc đẩy hcm ra đi tìm đường cứu nước

- ví dụ Phan Đình Phùng, Phan Chu Trinh…

b) Tinh thần đoàn kết, nhân nghĩa , thuỷ chung

“Một cây làm chẳng lên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”

c) Tiếp thu những giá trị văn hoá nhân loại

- Nho giáo: tiếp thu mặt tích cực

- Phật giáo: tư tưởng vị tha

- Thiên chúa giáo : rèn luyện con người

d) Thông minh, cần cù, sang tạo

- Bản đồ thành cổ loa

- Chăm chỉ
2 Tiếp thu những tinh hoa nhân loại

a) Van hoá phương đông: Nho giáo , phật giáo, các tiến bộ

* Nho giáo

- Con người phải đối diện với hiện thực và cải tạo cho thực hiện tốt đẹp hơn.

- Phải tu dưỡng, ren luyện bản thân, quản lý nhà nước, cải tự nhà nước

- Đề cao quan hệ vua- tôi, vợ-chồng,cha-con, đề cao sự học của xh,

* Phật giáo

- Đề cao tình thương con người

- tt về cuộc sống dản dị và trong sạch

* Chủ nghĩa tiến bộ

- Chủ nghĩa tam dân của tôn trung sơn

Dân tộc => độc lập

Dân quyền => tự do

Dân sinh => hanh phúc

b) Văn hoá phương tây

- HCM tiếp thu các tiến bộ từ khi còn nhỏ, đi học của các nước mỹ, pháp do thầy dạy

+ Dân tộc, dân chủ, quyền tự do,bình đẳng, hạnh phúc (pháp-1791)

+ bình đẳng giữa các dân tọc (mỹ- tuyên ngôn độc lập 1776)

3. Chủ nghĩa Mac-Lênin

- CNMac-Lênin là nguồn gốc lý luận trực tiếp quyết đinh bản chất tt hcm:”Coi như là
mặt trời soi sáng con đường đi đén thắng lợi cuối cùng đi toíư CNXH và CNCS”

- HCM học tập ở CN Mac-lênin ở điểm


+ Phương pháp biện chứng duy vật, thế giới quan khoa học

+ lập trường, quan điểm, phương pháp biện pháp biện chứng của CN Mac-lênin

4 . Phẩm chất của chủ tịch HCM

a) Lý tưởng yêu nước

- Từ tình yêu nước biến thành ý trí hành động đi tìm đường cứu nước

b) Tư duy độc lập, tự chủ, sang tạo

- Từ thực tiễn khám phá ra quy luật vân động của xh, vh, đấu tranh và phát triển nó
thành lý luận => chỉ đạo thực tiễn làm cho nó có giá trị khách quan, tính CM khoa học

c) Ham hiểu biết , khổ công học tập

- Là con người luôn phải có tinh thần cầu tiến bộ

- Luôn học hỏi: từ thực tế, xung quanh con người, … xam xét đánh giá , bổ sung cái
đã học

d) thong minh

Đề ra phương hướng, chiến lược và hành động dành được độc lập dân tộc

Câu 3: Trình bày và phát triển tt hcm

Chia ra làm 5 giai đoạn chính:

a, giai đoạn hình thành tt yêu nước và chí hướng cm: trước năm 1911

- tiếp nhận chuyền thống yêu nước và nhân nghĩa của dt

- hấp thu vốn vh quốc học, hán học..

- chứng kiến cuộc sống khổ cực diêu dứng của nd và tinh thần đấu tranh bất khuất của
cha nah đã hình thành hoài bão cứu dân cứu nước.

b. thời kì tìm tòi con đường cứu nước, giải phóng dân tộc (1911-1920):

- khoảng thời gian 10 năm này HCM tích cực hoạt động cả về thực tiễn lẫn về lý luận
tìm hiểu cm tháng 10 của Nga, các quan điểm tư tưởng của M.
H tham gia đấu tranh của các nước trên thế giới.

- năm 1920 H đã đi đến lựa chọn về con đường cứu nước, theo ttM đó là con đường
cm vô sản.

- 7/1920 H bỏ phiếu gia nhập QTCS và là 1 trong những người tham gia sáng lập Đcs
Pháp -> đánh dấu bước chuyển biến về chất từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa M,
từ giác ngộ dt đến giác ngộ giai cấp, từ người yêu nước đến người cộng sản.

c. thời kì hình thành cơ bản tt về cmvn(1921-1930):

- thời kì hoạt động lý luận thực tiễn sôi nổi và phong phú.

+ 1921-1923 tại P, 1923-24 ở LX, 24-27 ở TQ,28-29 ở Thai Lan. Trong thời gian này
T về cmvn đã hình thành cơ bản.( H đã viết những tp đường cánh mệnh-1927, bản án
chế độ t dân pháp-1925, chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chính cương vắn tắt
năm 1930 hợp thành cương lĩnh đầu tiên của Đ.

d. thời kì thử thách kiên trì giữu vững quan điểm nêu cao tư tưogr độc lập tự do và
quyền dt cơ bản(1930-1945):

- 2/1930 tại Hnghi thành lập Đ. H đặt nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc, gpdt là nv hàng
đầu.

- 10/1930 trần phú coi nv đánh đổ gc phong kiến là trên hết(đây cũng là chỉ đạo của
QTCS).

Do đó tại hnTW này theo chỉ đạo của qtcs, đã ra nghị quyết định thủ tiêu chính cương
vắn tắt và sách lược vắn tắt , đổi tên Đcsvn thành Đcs Đông Dương. Mặc dù tt của
người là đúng.->khó khăn trở ngại của H là rất lớn! Tuy nhiên qua thời gian Hn TƯ Đ
lần 6,7,8, tt của Người đc chấp nhận.

e. Thời kì 1945-1969:tiếp tục pt về tt kháng chiến và kiến quốc:

H cung TW Đ lãnh đạo nd ta vừa tiến hành khánh chiến kiến quốc vừa xây dựng
chế độ dân chủ nd. (45-54) đỉnh cao là chiến thắng điện biên phủ, kháng chiến chống
Mỹ cứu nước và xây dựng miền Bắc. Thời kí này T có bước pt mới trong đó nổi bật
là:

- kết hợp kháng chiens kiến quốc với xây dựng chế độ dân chủ nd. Tiến hành cmgpdt
ở miền nam và cm xhcn ở miền bắc, thống nhất đất nước.
- chiến tranh nd, toàn dân, toàn diệnlaau dài dựa vào sức mình là chính.

- xd q` làm chủ của nd, xd nhà nước của dân do dân vì dân.

- Xd Đcs với tư cách là 1 Đ cầm quyền...

Câu 4: phân tích những nội dung của TT HCM và vấn đề dân tộc

TRả lời:

Gồm có 3 ND chính:

1. Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của các dân tộc:

* Trong quá trình tìm đường cứu nước:

- Tiếp nhận những nhân tố về quyền con người “ tuyên ngôn độc lập” of Mỹ 1776,
tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp năm 1791 khái quát lại thành: tất cả
các dân tộc trên TG sinh ra đều có quyền bình đẳng sung sướng và tự do.

- Luôn mong muốn quyền tự do cho dân tộc qua bản yêu sách gửi tới hội nghị Véc
xây 1919 gồm: quyền bình đẳng và quyền tự do dân chủ cho nhân dân đông dương

* Trong cương lĩnh đầu tiên của Đảng xác định: Đánh đổ CN ĐQ pháp và bọn tay sai,
làm cho nước ta hoàn toàn độc lập

* Hội nghị 8 đặt ra vấn đè giải phóng dân tộc lên hàng đầu

* 6-1941: thành lập mặt trận việt minh nêu cao ngọn cờ độc lập dân tộc

* 8-1945: đọc tuyên ngôn độc lập

* Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19-12-1946

* thư gửi lên liên hợp quốc và các nước

→ tất cả đều khẩng định độc lập là quyền thiêng liêng of đất nước và không có ai có
thể xâm phạm được

2. CN dân tộc là 1 động lực lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập:

- Từ sự phân tích quan hệ giai cấp trong xã hội thuộc địa, truyền thống dt VN. Người
đánh giá cao CN dân tộc vì:
+ Cho dù giai cấp nào của 1 nước thuộc địa thì điểm chung là nô lệ mất nước.

+ Khi CN DT của họ thắng lợi nhất định chủ nghĩa dân tộc ấy sẽ biến thành CNQT

→ từ đó phát động phong trào CN dân tộc

- CN dân tộc mà HCM đề cập là chủ nghĩa chính thống

3. kết hợp nhuần nhuyễn chủ nghĩa dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc với CNXH,
CN yêu nước với CNDQ.

- TT HCM phản ánh quy luật khách quan mối quan hệ giữ mục tiêu dân tộc và giai
cấp, con người ( cương lĩnh chính trị đầu tiên 1930). Vì xóa bỏ tận gốc áp bức thì mới
thiết lập được 1 nhà nước của dân do dân và vì dân.

- Sauk hi giải phóng con người phải tiến lên XD CNXH làm cho dân giàu nước mạnh.
Chỉ có CNXH mới đua con người ngày càng ấm no hơn.

- Sauk hi giành độc lập, là 1 chiến sĩ quốc tế chân chính thì HCM ko chỉ đấu tranh
cho độc lập dân tộc của mình mà còn phải đấu tranh cho độc lập của tất cả các nước
dtoc bị áp bức trên TG.

Câu 5: những ND cơ bản của TT HCM về CM giải phóng dân tộc?

Trả lời:

1. CM GPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS:

- HCM nhận xét, đánh giá con đường cứu nước của 1 số nhà yêu nước đi trước:

+ Phan bội Châu:

→ Dựa vào phát xít nhật đánh đuổi thực dân pháp

→ Ko biết là TS ở tất cả các nước đều như nhau

→ Đều có dã tâm tham lam cướp nước khác.

+ Phan Chu Chinh:

→ GC tư sản pháp để cải tạo đất nước

→ là điều không tưởng cầu xin kẻ thù của chính mình.


+ Hoàng hoa thám:

→ Chủ trương để đánh pháp

→ Sauk hi giành thắng lợi thì XD chế độ Pk

→ ko thể biết xu hướng của sự phát triển

- 7-1920: Sau khi đọc: “ Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vì vấn đề thuộc
địa của lê nin

+ người đã tìm thấy con đường cứu nước mới là CMVS.

+ Khẳng định chỉ có CMVS mới là CM triệt để, đem lại cho con người tự do, bình
đẳng, bắc ái, đoàn kết, ấm no, hạnh phúc…

- Như vậy:

+ Người đã tiến bộ hơn các sĩ phu và nhà Cm đương thời là đễn với CN mác le nin
và lựa chọn CMVS.

+ Từ đó: quyết tâm đưa dân tộc VN đi theo con đường đó CMVS

- ND của qd HCM về CMVS gồm:

+ Tiến hành CMGP dân tộc dần dần tiến đến XHCN.

+ LLCM là khối đại đoàn kết toàn dân, nòng cốt là công + nhân + trí thức

+ LL lãnh đạo là gc CN mà tiên phong là DCS VN

+ Sự nghiệp CM của VN là 1 hệ phân của Cm thế giới, phải đoàn kết quốc tế.

2. CM GP DT trong thời kỳ mới phải do DCS lãnh đạo

- Các nhà yêu nước VN đều ý thức được vai trò của tổ chức Cm nhưng đều chưa thực
hiện được:

Nhưng đều chưa thực hiện được:

+ PBC có duy tân hội 1904, VN quang phục hội 1912 muốn tiến hành theo tôn trung
sơn → bị bắt
+ CTC: biết muốn tự do, độc lập phải có đoàn thể nhưng cũng chưa thực hiện được
thực hiện được ý tưởng của mình.

- Sau này có: 2 tổ chức Đảng

→ Đảng lập hiến 1923

→ Vn Quốc dân Đảng 1927

Nhưng đều thất bại

Do: + Thiếu 1 đường lối CM đúng đắn

+ 1 PP Cm khoa học ko có

+ ko có cơ sở rộng rãi (.) quần chúng

- DCS là lựa chọn tốt nhất vì:

+ DCS đi theo CN Mác lênin:

+ Giác ngộ được quần chúng

+ Có khả năng liên kết các tổ chức, giai cấp

+ Trung thành với lợi ích của dân tộc

→Bằng chứng chính là: DCSVN ( 3-2-1930) có:

+ tổ chức chặt chẽ kỷ luật nghiêm minh

+ Liên hệ mật thiết với quần chúng

3.LL của Cm GPDT gồm toàn dân tộc:

- CM là sự nghiệp của toàn dân tộc nên:

+ Lợi ích của toàn dân tộc, gc phải là 1.

+ Chính vì thế phải đoàn kết nhau để GPDT

- LLCM là liên minh công nông vì:


+ Đây là LL chịu nhiều áp lực, bóc lột nhất

+ Có được phương thức tiên tiến và có kiến thức

4. CMGPDT cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có k/n giành thắng lợi trước CMVS
ở chính quốc

- Trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung thì:

+ CMGP dân tộc của thuộc địa và chính quốc phải có mqh chặt chẽ- khăng khít

+ phải thực hiện 2 cuộc CM cùng 1 lúc ở địa và chính quốc

- Trong mqh giữa CM thuộc địa và chính quốc thì:

+ CM thuộc địa phải chủ động nổ ra và giành thắng lợi trước CMVS ở nước chính
quốc.

+ CM thuộc địa theo thường lệ là phụ thuộc vào CM của chính quốc và nó thành công
khi Cm chính quốc thắng lợi → điều này khoong phải thế → đi ngược với TT của các
nhà CMTG→

- Phải quan tâm đến CMGP của các nước thuộc địa trước vì:

+ CNTB muốn phát triển đc thì phải dựa vào khai thác thuộc địa.

+ Muốn tiêu diệt Pháp phải tiêu diệt phải tiêu diệt nguồn sồng của chúng

→ phải tiến hành CMGPDT của thuộc địa.

5. CMGPDT phải được tiến hành = cn đường Cm bạo lực:

- hình thức của bạo lực Cm là:

+ đấu tranh c.tri + vũ trang

+ Tùy vào hoàn cảnh cụ thể mà qd hình thức dtr cho phù hợp

+ Chiến tranh là giải pháp bắt buộc cuối cùng khi ko còn có thể thương lượng = con
đg chính trị.

- phương châm chiến lược của CMGPDT:


+ toàn dân, toàn diện lâu dài và tự lực gánh sinh.

+ Tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của
thời đại.

Câu6 : Phân tích quan niệm của HCm về đặc trưng bản chất của CNXH?

Trả lời:

Gồm 5 ND:

1. CNXH là 1 chế độ Xh có LLSX phát triển cao, gắn liền với sự ptr tiến bộ của
KHKT và văn hóa, dân giàu, nước mạnh

2. Chế độ sử hữu XH là theo phân phối lao động

3. Chế độ chính trị là nhà nước của dân, do dân và vì dân dựa trên khối đại đoàn kết
dân tộc, nòng cốt là liên minh công- nông- trí thức, do DCS lãnh đạo

4. Chế độ xã hội có:

- Quan hệ Xh lành mạnh

- Công bằng, ko có áp bức bóc lột, ấm no, hạnh phúc

- Con người có dt dk ptr toàn diện

5. Chế độ văn hóa:

Phát triển cao về văn hóa, đạo đức

6. LL XDCNXH:

- toàn dân

- dưới sự lãnh đạo của đảng

Câu7 : Phân tích quan niệm của HCM và mục tiêu và động lực of CNXH

1. mục tiêu của CNXH:

Trog mỗi gd HCM luôn đề ra các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể
a. Chế độ chính trị:

- Chế độ c.tr phải do nhân dân lao động làm chủ

- nhà nước là của dân, do dân và vì dân

- nhà nước có 2 chức năng:

→ dân chủ với nhân dân

→chuyên chính với kẻ thù

+ Phát triển quyền dân chủ và sinh hoạt c.tr của nhân dân

+ Chuyên chính với bọn phản động Cm chống lại lợi ích cảu nhân dân và chế độ
XHCN

- Biện pháp:

+ nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức ctr – XH của quần chúng

+ Củng cố dân chủ gián tiếp

+ Tăng cường hiệu lực quản lý của cơ quan: lập – hành – tư pháp.

b. Mục tiêu kinh tế:

- XD nền XHCN với CN- NN hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến

- Có 4 hình thức sở hữu: cá nhân, tập thể, tư bản và nhà nước trong đó sở hữu nhà
nước giữ vai trò chủ đạo

- người nhấn mạnh đến chế độ khoán ( khoán sản phẩm).

c. Mục tiêu về văn hóa – xã hội:

- Vhoa là 1 mục tiêu cơ bản của CNXh, phát triển CNXH phải gắn liền với p.tr văn
hóa: xóa đói, giảm nghèo, p.tr giáo dục, nâng cao dân trí, nếp sống lành mạnh, phonhf
bệnh và vệ sinh.

- phát huy nhưng truyền thống tôtf đẹp của dân tộc, chọn lọc những tinh hoa văn hóa
nhân loại. Văn hóa phải gắn với SX thực tiễn.
- XH phải công bằng, dân chủ, văn minh.

d. Con người: Xây dựng con người XHCN

- Vì động lực và mục tiêu XDCNXH chính là con ng của XHCN.

- phải được học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức tốt đáp ứng nhu cầu càng cao trong
công cuộc đổi mới

- Rèn luyện về cả đức và tài, p.tr toàn diện

2. Động lực of CNXH:

→ Con ng là động lực quan trọng và q.định nhất để XD XHCN →động lực tiềm tang

a. Cộng đồng:

- Sức mạnh dân tộc từ các tổ chức, đoàn thể c.tr, giai cấp, tầng lớp, từ các tổ chức
trong và ngoài nước.

- Cùng với truyền thồn yêu nước, đoàn kết, sức lao động sáng tạo, tạo nên sức mạnh
tổng hợp là động lực quan trọng của CNXH.

B. Cá nhân:

- Sức mạnh cộng đồng chỉ được phát huy khi mỗi cá nhân biết tự phát huy, sức mạnh
cá nhân giữ vai trò chủ đạo.

- Phát huy sức mạnh của cá nhân theo cách:

+ Tác động vào các nhu cầu, lợi ích của cá nhân.

+ tác động vào động lực chính trị, tinh thần of mỗi cá nhân

* phát triển quyền làm chủ

→ có quyền sở hữu bàn bạc kế hoạch sản xuất và phân phối sản phẩm

→ làm: dân chủ tập chung, cán bộ ko chuyên quyền, độc đoán phải dân chủ

* phát huy ý thức ý thức làm chủ: Đánh vào ý thức phải tự lo toan, gánh vác, ko
ỷ nại, trông chờ vào ng khác ( cổ phần hóa công ty).
+ thực hiện công bằng văn hóa, để tránh nảy sinh >< trong XH với phương châm ko
sợ thiếu chỉ sợ ko công bằng, ko sợ thua chỉ sợ long dân ko yên

+ Sử dụng vai trò cảu các nhân tố tinh thần khác: đạo đức, văn hóa

+ Đấu tranh chống tham ô, lãng phí, chia rẽ bè phái, chủ nghĩa cá nhân.

→ Động lực bên ngoài: tăng đoàn kết quốc tế, sử dụng thành quả KHKT

Câu8 : Cơ sở hình thành TT HCM và đại đoàn kết dân tộc

trả lời:

Gồm 2 cơ sở:

1. Cơ sở lý luận:

a. Truyền thống đại đoàn kết dân tộc

- Đây là cơ sở đầu tiên, sâu xa cho sự h.th TT HCM về đại đoàn kết d.tộc

- HCM đã sớm nhận thức được v.tr của truyền thồng yêu nước- nhân nghĩa- đoàn kết
của d.tộc ta. Đặc biệt khi xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

b. Quan điểm M-L coi Cm là sự nghiệp của quần chúng:

- m-L cho rằng: Cm là sự nghiệp của quần chúng, nhân dân là ng sáng tạo ra lịch sử,
liên minh công nông là cơ sở cho việc XD LL to lớn của CM → vai trò và vị trí của
liên minh trong CMVS

- Đánh giá giá trị truyền thống về tích cực và hạn chế của các nhà yêu nước trước
→kết hợp với nhau để h.th nên TT của ng về đại đoàn kết d.t

2. Cơ sở thực tiễn:

a. Từ thực tiễn kinh nghiệm của CMVN

- Trong quá trình ra đi tìm đường cứu nước HCM nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm
của phong trào đấu tranh, yêu nước của VN.

Thấy rõc sức mạnh của sự đoàn kết, tinh thần yêu nước của dân tộc

b. Từ kinh nghiệm của CMTG:


- Nghiên cứu về sự huy động, tập hợp LLCM của CM T10 nga, để giành chính
quyền, xây dựng CNXH →→ thấy rõ tầ q.tr của sự đoàn kết, liên minh g/c trước hết
là liên minh công – nông.

- Phong trào của các nước thuộc địa, phụ thuộc: Trung Quốc, Án độ → đưa ra nhiều
bài học bổ ích về tập hợp LL yêu nước và tiến bộ để tiến hành CM.

→ Đặc biệt: là kinh nghiệm của Cm T10 nga rất cần thiết cho sự h.th TTHCM về đại
đoàn kết d.tộc.

Câu9 : TT đại đoàn kết dân tộc of HCM? Tại sao đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn
kết toàn dân?

Trả lời:

Gồm 4 ND:

a. Là vấn đề chiến lược, đảm bảo thành công của CM.

- Muốn có CM thành công thì phải có LLCM đầy đủ → phải có sự đoàn kết, tuy
tụ mọi LL thành 1 khối vững chắc.

→ Đoàn kết là v.đề chiến lược và lâu dài của CM và là nhân tố đb sự thắng lợi của
CM.

b. Là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của CM:

- Cm là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng và vì quần chúng. Cần phải đặt
đoàn kết là mục tiêu và nhiệm vụ hàng đầu

- Đảng có sự mệnh: thức tỉnh, tập hợp và đoàn kết quần chúng tạo ra sức mạnh trong
đấu tranh vì độc lập dân tộc, hạnh phúc con người.

c. Đại đoàn kết d.tộc là đại đoàn kết toàn dân:

- người dung khái niệm “dân” bao hàm rất rộng: ko phân biệt dân tộc đa số với d.tộc
thiểu số, tín ngưỡng và ko tín ngưỡng, già trẻ trai giá, giàu nghèo. Nói đến đại đoàn
kết cũng có nghĩa là tập hợp tất cả vào cùng 1 khối trong cuộc đ.tr chung.

- người dùng khái niệm “ đại đoàn kết dân tộc” cho việc XD khối đại đoàn kết toàn
dân (.) suốt tiến trình CM

- muốn đoàn kết thì phải:


+ Xóa bỏ hết thành kiến về nhau

+ Đoàn kết thực sự giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

+ Cùng nhau XD phục vụ nhân dân

- Đại đoàn kết toàn dân có nòng cốt là liên minh công nông trí thức do Đảng của g/c
CN lãnh đạo

→NG chỉ rõ LL nòng cốt của đại đoàn kết

- Ng xác định: nếu khối đại đoàn kết toàn dân vũng chắc thì ko lo ngại bất cứ thế lực
nào có thể làm suy yếu.

d. Đại đoàn kết d.tộc phải biến thành sức manh vật chất, có tổ chức là mặt trận d.tộc
thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đẳng.

- HCM nói đại đoàn kết ko chỉ dừng ở k/n, lý luận mà phải tập hợp thành tổ chức, sức
mạnh vật chất chính là: mặt trận d.tộc thống nhất. Có đường lối c.trị đúng đắn ko chỉ
là khối ng đông mà ko có sức mạnh

- Trong mỗi g/c, tầng lớp, lứa tuổi…được tập hợp lại trong mặt trận thống nhất. Trong
từng gd lịch sử có những yêu cầu và nhiệm vụ cho phù hợp, phấn đầu vì mục tiêu
chung của dân tộc: độc lập thống nhất tổ quốc, tự do và hạnh phúc của nhân dân.

- nguyên tắc XD mặt trận d.tộc thống nhất:

+ Hoạt động theo ng.t tập trùgz dân chủ: khi có 1 lợi ích riêng ko phù hợp phải đưa ra
giải quyết = cách nâng cao lợi ích chung của d.tộc→ giáo dục cho mọi người hiểu ko
áp đặt.

+ XD với nền tảng liên minh công nông lao động trí thức, sau đó mới mở rộng ra.

+ mặt trận phải là sự đoàn kết lâu dài, chặt chẽ chân thành cùng nhau tiến bộ: học cái
tốt của nhau, phê bình cái sai để sửa chữa, lấy cái chung hạn chế cái riêng và cái khác
biệt.

+ Mục tiêu xuất phát là vì dân, yêu nước, thương dân, chống bóc lột, nghèo nàn lạc
hậu

- HCM nhấn mạnh ĐCS là 1 thành viên của mặt trận dân tộc thống nhất, đồng thời là
LL lãnh đạo mặt trận. Điều này do nhân dân thừa nhận.
+ Để giành được địa vị lãnh đạo mặt trận ĐCS phải đưa ra những chính sách đúng
đắn, phù hợp cho từng gd or từng thời kỳ CM

+ Sự đoàn kết của ĐCS chính là cơ sở đoàn kết trong MT đưa CM đến thắng lợi cuối
cùng

Câu10: Mối quan hệ giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại?

Trả lời:

1. nhận thức của HCm về sức mạnh d.tộc và sức mạnh thời đại

a. Sức mạnh của dân tộc:

- Chủ nghĩa yêu nước nồng nàn

- Tinh thần đoàn kết, đ.tr anh dũng cho độc lập, tự lực tự cường

→chính là những truyền thống vốn có của d.tộc

b. Sức mạnh của thời đại:

- Quá trình tìm đường cứu nước của người đã nhận thấy:

+ CNDQ là 1 LL phản động. là kẻ thù chung của nhan dân lao động ở các nước chính
quỗc và thuộc địa.

+ Muốn đánh thắng chúng phải thực hiện khối liên minh của nhân dân các nước thuộc
đại và chính quỗc. Nếu tách ra thì ko giành chiến thắng.

- Ng ý thức được mqh mật thiết giữa CMDT và CMVS of TG→ đánh giá CMVN là 1
bộ phận của CMTG. Để đánh thắng kẻ thù ngoài ngoài việc dựa vào sức mạnh nội tại
còn phải đ.tr, tranh thủ sự giúp đỡ của đông minh oh quốc tê.

c. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại:

- kết hợp giữa CN yêu nước chân chính và CNQTVS.

- Phải XD được khối liên minh ở chính quốc và thuộ địa → tiến công CNDQ từ 2
phía.

- Mối quan hệ BC của sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
VD1: + Sau c.tr TG2 sự h.th hệ thống XHCN đã tạo nên sức manh thời đại giúp đỡ
các nước cùng XHCN, các nước thuộc địa,p.tr GPDT đi đến thắng lợi

+ Sự thắng lợi của các nước thuộc địa và PT GPDT cũng làm suy yếu CNDQ → phải
bảo vệ h.th CNXH.

VD2: Cuộc CMKHKT lần 2 thế hệ thanh niên còn phải ra sức học tập chiếm lấy
những đỉnh cao của nhân loại, tận dụng sức mạnh thời đại đó để nhân sức mạnh của
d.tộc.

2. ND của kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại:

- Đặt CM GPDT ở VN gắn bó với CMVS TG

- Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với CNQT trong sáng

- Dựa vào sức mình là chính, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế nhưng ko quên nhiệm
vụ quốc tế của mình

- Sẵn sàng có quan hện hợp tác hữu nghị với các nước.

Câu11 : Phan tích, làm rõ sự sáng tạo CN mác lênin là sự kết hợp của p.tr yêu
nước và p.tr công nhân đã dẫn đến h.th DCS VN 1930.?

Trả lời:

1. Theo chủ nghĩa M- L thì:

- DCS h.th = CN M-L + p.tr công nhân

2. Sự sáng tạo của HCM là:

- DCS ra đời = CN M-L + p.tr CN + p.tr yêu nước

a. Người cho rang vai trò lãnh đạo của LLCM ko phải do số lượng quyết định. Nêu
rõ đặc điểm của g/c công nhân.

- Là g/c tiên tiến trong SX, có n.vụ đánh CNTB và CNDQ

- XD 1 xã hội mới:

+ Họ có đường lối TTCM là CN M- L


+ Có k/n liên kết các tầng lớp khác

+ Chiếm số lượng đông đảo

b. Nội dung:

- P.tr yêu nước có vai trò và vị trí q.tr trong q.tr phát triển của d.tộc VN

+ CN yêu nước: là giá trị trường tồn của d.tộc, là g.trị chủ đạo q.định thắng lợi của
Cm.

+ p.trào yêu nước có trước p.tr công nhân

- muốn có thắng lợi phải có p.tr yêu nước + p.tr công nhân vì cả 2 đều có cùng mụ
tiêu chung

+ Xét ở khía cạnh nào đó p.tr công nhân là p.tr yêu nước, vì chống áp bức g/c và áp
bức d.tộc là p.tr yêu nước

+ Có cùng1 mục tiêu là GPDT, đất nước độc lập, xây dựng đất nước vũng mạnh.

- P.trào nông dân kết hợp với công nhân

+ G/c nông dân chiếm 1 LL đông (.) XH, g/c công nhân cũng xuất phát từ ng dân
nghèo.

+ Giữa p.tr công nhân và p.tr yêu nước có mqh chặt chẽ và g/c CN và gc nông dân
hợp lại thành 1 đội quân chủ lực của CM

- P.tr yêu nước of trí thức Việt nam là nhân tố thúc đẩy sự kết hợp các yếu tố cho ra
đời của DCSVN

+ Tầng lớp trí thức là “ ngòi nổ của p.tr yêu nước.

+ Chiếm tỷ lệ ít nhưng đều là lãnh đạo của các p.tr yêu nước

+ Tiếp thu nhanh những luồng gió mới từ TG vào VN

Câu12: Hãy làm rõ quan điêm sau đây của HCM và DCS “ DCS là Đ của g/c công
nhân, nhân dân lao động đồng thời là của d.tộc VN”

Trả lời:
- Theo CN M- L:

ĐCS là của g/c CN trong mqh Đ và g/c CN thì Đ là đội tiên phong của g/c CN.

- Theo HCM thì Đ là của g/c CN và nhân dân LD và của d.tộc Vn vì:

+ ĐCS được XD dựa trên liên minh công- nông- trí thức → phải là Đ của GCCN
và nhân dân lao động

+ 2/1951: Ng nêu lợi ích của GCCN, NDLD và dân tộc là một

+ Đẳng là đội quân tiên phong của GCCN cũng là GC tiên phong của d.tộc

+ 1961: Đ xứng đáng là tiên phong, bộ phận tham mưu của GCVS, nhân dân LD
và của cả d.tộc.

- Ng cho rằng GCCN cũng là NDLD và GCCN thuộc NDLD và thuộc toàn dân tộc
VN

+ Vai trò of GCCN vẫn là chủ chốt, Đ mang bản chất của GCCN

+ Phục vụ lợi ích của toàn d.tộc VN

- Đ luôn gắn bó với GCCN, NDLD, dân tộc ta trong tất cả các thời kỳ của CM, luôn
thống nhất trong Đ tính g/c và yếu tố dân tộc.

Câu13 : Trình bày Nd quan điểm của HCM vè mối quan hệ giữa Đ và nhân dân?
biện pháp XD mqh?

Trả lơi:

- HCM nêu ra 1 luận điểm nổi tiếng trong di chúc. Đ ta phải xứng đáng là ng lãnh
đạo, là ng đày tớ trung thành của nhân dân

- Đ LDVNko sợ kẻ địch nào dù hung tợn đến máy, ko sợ n.vụ nào dù kk đến mấy.
Nhưng Đ ta vẫn sẵn sang vui vể làm đầy tớ trung thành, trâu ngựa của nhân dân

- Đ ta sẽ mất vai trog lãnh đạo của mình nếu xa dời dân, quan lieu hách dịch dân.

2. Biện pháo:

- Lắng nghe ý kiến của nhân dân, hiểu rõ tâm tư nguyện vọng của dân, khắc phục
bệnh quan lieu của Đ.
- Vận dụng nhân dân tham gia XD Đ bằng mọi h.thức

+ Góp ý kiến XD tổ chức Đ

+ Giới thiệu những ng ưu tú cho Đ

+ Thực hiện mọi đường lối, chủ trương của Đ

+ Giám sát Đ hoạt động và thường xuyên k.tra.

- Đ có trách nhiệm nâng cao dân trí, nâng cao công tác giao dục c.trị, tư tưởng với
công tác giáo dục, đào tạo

- Trong qhe dân với Đ “ ko được theo đuổi quần chúng”. Đ phải có bản lĩnh c.tr rõ
rang trong việc giác ngộ cho nhân dân để nhân dân tốt lên, tin tưởng vào Đ.

Câu14 : những Nd cơ bản cơ bản của XD DCSVn theo ng.t Đảng kiểu mới của
gcvs?

Trả lời:

1. theo ng.t tập trung dân chủ:

- Tập trung là nền tảng của dân chủ, dân chủ sẽ đi đến tập trung

- mọi ng phát biểu ý kiến, đưa ra chân lý, tất cả phục tùng theo chân lý đó

2. tập thể lãnh đạo ca nhân phụ trách

- Tập thể lãnh đạo để đưa ra nhiều ý kiến, kinh nghiệm hơn, hiểu rõ khắp mọi mặt

- Cá nhân phụ trách để tránh đùn đẩy trách nhiệm cho nhau, chống độc đoán chuyên
quyền và ko giám quyết đoán

3. phê bình và tự phê bình:

- Mục đích: làm cho phần tốt của con ng đạt đến chân- thiện- mỹ

- thái độ và pp:

+ phải thắng than chân thành và trung thực

+ tiến hành thường xuyên


4. kỷ luật nghiêm minh \, tự giác

- kỷ luật nghiêm mih để mọi đảng viên bình đẳng trong tổ chức Đảng

- Tính tự giác phấn đấu vì lý tưởng là 1 yêu cầu bắt buộc của Đảng viên

- uy tín của Đảng bắt nguồn từ gương mẫu chấp hành luật, NN, nhân dân, đảng.

5. Đoàn kết thống nhất trong Đảng:

- Dựa trên cơ sở lý luận của CN M _- L

- Muốn làm thế phải thực hiện dân chủ rộng rãi

- phê và tự phê, tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân

- nhất trí khi hành động, thống nhất về ý trí

Câu15: ND cơ bản của đổi mới, chỉnh đốn Đảng?

Trả lời:

1. Thường xuyên tự đổi mới và chỉnh đốn đảng là 1 yêu cầu của sự nghiệp CM trong
các thời kỳ

- ko có gì là bất biến, phải tự điều chỉnh cho hợp thời đại

- nâng cao sự tin yêu của ng dân vào Đảng, rèn luyện và phấn đấu ko ngừng

2. Mỗi đảng viên, đoàn viên, chi bộ phải luôn làm tròn nhiệm vụ mà Đảng giao phó,
toàn tâm toàn ý phục vụ nhân dân

3. thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng càng phải được đặc biệt chú ý, trở
thành QL tồn tại và PT của Đảng bao gồm:

- Đảng phải luôn vững manh về tư tưởg và chính trị luôn xứng đáng là đội quân tiên
phong cảu GCCN, nông dân lao động và d.tộc Vn)

- Đội ngũ Đảng viên phải có cả đức và tài, giác ngộ lý tưởng đi đầu, gương mẫu trong
công việc, làm dân yêu dân quý

- Đảng phải luốn khắc phục những tiêu cực trong Đảng: thoái hóa, biến chất,
chủ nghĩa cá nhân, giữ Đảng luôn trong sạch và vững mạnh.
- Đảng phải tự vươn lên để đáp ứng những yêu cầu và nhiệm vụ mới.

Câu16: Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của NDLD theo TT HCM ntn?

Trả lời:

1. Theo HCM 1 nhà nước kiểu mới phải đại diện cho quyền lợi số đông ng trong XH
thể hiện:

- Tránh cương văn tắt của Đảng 1932, Ng chủ trương XD 1 nhà nước cong- nông
– binh

- 1949 HCM kd: “ nước ta là nhà nước dânc hủ” toàn bộ quyền và lợi ích đều của
nhân dân

2. ND:

- Dân làm chủ: xd vị thế cảu dân cùng quyền và nghĩa vụ của dân

- nhà nước phải đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân được thực hiện trong h.th
xã hội

+ Có quyền bầu cử và ứng cử

+ có quyền kiểm tra, giám sát và bãi miễn những Đảng viên ko còn xứng đáng nữa

- Quyền của nhân dân đặt ở vị trí tương đối, Đẳng lãnh đạo nhưng ko phải là đứng lên
đầu dân, coi khinh dân, vì dân bầu ra để làm việc cho dân

b. nhà nước do dân:

- NN do dân lập nên xư lý những việc và nguyện vọng của dân nên ng Cm phải làm
cho dân hiểu, giác ngộ để nâng cao trách nhiệm cùng chăm lo XD nhà nước của mình.

- Quyền lợi đi kèm theo nghĩa vụ và trách nhiệm

c. NN vì dân:

- lấy mục tiêu, lợi ích của nhân dân làm mục tiêu, lợi ích của mình, mà ko có mục
tiêu lợi ích khác.

- Mọi đường lối, chính sách đều nhằm đưa lại quyền lợi cho dân, dù là nhỏ. Việc
gì hại cho dân thì phải tránh cho dân cho dù là rát nhỏ
- phải luôn làm choc s của nhân dân ấm no, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện.

- Theo quan điểm: từ chủ tịch đến ng công chức bình thường đều là đầy tớ của dân.
Giao cho chức vụ nào phải làm đúng trách nhiệm và quyền lợi của mình, ko có tư lợi
riêng cho bản thân

Câu17 : ND TT HCM về nhà nước có hiệu lực mạnh mẽ.

Trả lời

HCM hiểu được tầm q.tr của pháp luật trông quản lý xã hội. Ng đã đề ra nhà nước
có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ ở chỗ:

1. XD nhà nước lập hiến:

- Sauk hi đọc bản tuyên ngôn độc lập 1 ngày HCM đề nghị thực hiện tổng tuyển
cử càng sớm càng tốt để lập ra chính phủ, cơ quan bộ máy chính thức của nhà nước
mới

- 6.1.1946: tất cả người dân ko phân biệt…đều đi bầu cử

- 2.3.1946 đã bầu ra được cơ quan, chức vụ và bộ máy chính thức của nhà nước. HCm
là chủ tịch đầu tiên. Đây là 1 chính phủ có đầy dủ giá trị pháp lý để giải quyết những
v.đề đối nội, đối ngoại.

2. Quản lý nhà nước bằng pháp luật đưa pháp luật vào trong c/s

- quản lý nhà nước bang nhiều biện pháp khác nhau nhưng q.tr nhất alf q.lý bằng h.th
pháp luật, mà q.tr nhất là hiến pháp của đất nước. Đó là những quy tắc chuẩn mực
điều chỉnh hành vi của con ng đi theo con đường đúng đắn và có hiệu quả

- Hiến pháp được XD phải đưa vào và trở thành ý thức tự giác trong cuộc sống, nếu
ko xã hội bị rối loạn, hiến pháp bị vứt bỏ

- Dân chủ phải đi đôi với pháp luật và hiến pháp

- HCM luôn chăm lo và XD hiến pháp ( 1946, 1959) để đảm bảo quyền làm chủ thật
sự cho nhân dân.

- Công tác giáo dục pháp luật mọi ng rất q.tr, nâng cao nhận thức pháp luật của nhân
dân. Pháp luật được thực thi đúng nghĩa thì nhận thức đc nâng cao.
- Sống và làm việc, học tập theo pháp luật trở thành ý thức sẵn có

3. Tích cực XD đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước đủ đức đủ tài

a. Tuyệt đối trung thành với Cm, kiên quyết XD và bảo vệ CNXH.

b. cán bộ phải hăng hái, thành thạo công việc, giỏi về chuyên môn và nghiệp vụ

+ HCM ký sắc lệnh 76 về quy chế công chức và nêu rõ nhiệm vụ, cách thức, Nd thi
tuyển của cán bộ và bộ máy chình quyền,

c. phải có mối liên hệ mật thiết vơi nhân dân.

+ Lấy phục vụ cho nhân dân là mục tiêu của mình

d.phải là ng có quyết đoán, có trách nhiệm, nhất là khi gặp khó khăn, luôn tu dưỡng
đạo đức CM, có trí tiến thủ, học tập nâng cao bản thân, thường xuyên phê và tự phê.

Câu18 : XD nhà nước trong sạch vững mạnh, hoạt động có hiệu quả?

Trả lời:

1. XD nhà nước trong sạch vững mạnh bằng cách chông tiêu cực trong hoạt động của
nhà nước

a. khi nước nhà vừa giành được độc lập, chính quyềnc òn non trẻ, còn gặp rất nhiều
thử thách →cần phải quyết tâm trong sạch vững mạnh

+ Ai ko mắc lỗi thì cố gang tiến bộ

+ Ai mắc lỗi phải ra sức sửa chữa, nếu ko chính phủ se ko khoan dung

b. người đề cập đến những tiêu cực cách phòng chống và khắc phục

+ Đặc quyền và đặc lợi: ko vì mình có quyền mà tác oai, phiền nhiễu dân, lợi dụng
chức quyền làm lợi cho bản thân, vơ vét của cải cảu dân sẽ rơi vào chủ nghĩa ca nhân.

+ Tham ô, lãng phí quna lieu:

lãng phí: sức lao động, thời gian và tiền của. tham ô: lấy cảu công làm của tư. Quan
lieu: Có ở các cấp cơ sở, ko sát sao công việc được giao, chỉ làm hình thức.
→ muốn diệt truề phải diệt quan lieu trước vì từ đó mới phát sinh rat ham ô và lãng
phí

+ Tư túng, chía rẽ và kiêu ngạo:

- lên án tệ kéo bè, cánh, ko có tìa năng đưa vào lãnh đạo, ng có tài bị đẩy ra ngoài

- Lên mặt quan làm mất uy tín của chính phủ

2. XD nhà nước trong sạch vững mạnh và hd có hiệu quả:

- kết hợp nhuần nhuyễn giữa quản lý xh= pháp luật với phát huy truyền thống tốt đẹp
của d.tộc

- Đẩy mạnh giáo dục đạo đức CM:

+ con ng phải nghiêm khắc, bao dung, nhân ái:

+ ko bao che sai lầm khuyết điểm

+ trừng trị thẳng tay những kẻ bất lương

+ cảm hóa những ng có lỗi lầm, giáo dục tránh sai phạm

Câu 19: tư tưởng Hồ Chí Minh về sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với
tính nhân dân và tính dân tộc của nhà nước.

TRả lời:

1. Bản chất của giai cấp công nhân của nhà nước vn

-nhà nước xuất hiện là do sự đấu tranh của các giai cấp.nhà nước ta được coi là
nhà nước của dân ,do dân vì dân. nhưng mang bản chất của giai cấp công nhân
do:

a) nhà nước do đảng cộng sản lãnh đạo

. được khẳng định ttrong hiến pháp

.nhà nước ta do dân làm chủ,xây dựng dựa trên liên minh công nông do g/c
công nhân lãnh đạo

.đảng cộng sản là quân đội tiên phong của g/c công nhân
*) đảng lãnh đạo nhà nước = nhiều phương thức thích hợp

.)tùy từng giai đoạn mà có cách lãnh đạo cho phù hợp

.)đảng lãnh đạo đường lối ,quan điểm ,chủ trương, pháp luật chính sách ,pháp
luật.đảng lãnh đạo = hoạt động của các đảng viên trong bộ máy.đảng lãnh đạo
=cách kiểm tra

b)bản chất g/c của nhà nước ta thể hiện ở định hướng xhcn của sự phát triển
của đất nước

c)bản chất g/c công nhân của nhà nước ta thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của nó là tập trung dân chủ

2)bản chất g/c công nhân thống nhất với tính nhân dân,tính dân tộc

a)nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài ,gian khổ của rất
nhiều thế hệ người vn,từ quá trình xây dựng nước và giữ nước hàng nghìn năm
của dân tộc

b)tính thống nhất còn thể hiện ở chỗ nhà nước ta bảo vệ lợi ích của nhân
dân,lấy nhân dân,lấy lợi ích của dân tộc làm cơ bản đã khẳng định lợi ích của
g/c công nhân ,nhân dân lao động và dân tộc là một

c)trong thực tế

nhà nước ta đã đứng ra làm nhiệm vụ của cả dân tộc giao phó

+)lãnh đạo nhân dân tiến hành các cuộc kháng chiến để bảo vệ độc lập ,tự do
của tổ quốc

+)xây dựng nước vn hòa bình ,thống nhất độc lập,dân chủ,giàu mạnh góp phần
vào sự phát triển tiến bộ của thế giới

Câu 20: các phẩm chất đạo đức cần ,kiệm ,liêm ,chính,chí công vô tư

Trả lời:

1) nội dung của nó

- cần là cần cù siêng năng

- kiệm là tiết kiệm ,không xa hoa lãng phí


- liêm là thanh liêm trong sạch không tham ô tham nhũng

- chính là chính trực thẳng thắn

2) cần, kiệm, liêm ,chính rất cần cho người cán bộ đặc biệt là người có quyền
hành

- là thước đo của sự giàu có về: vật chất ,tinh thần ,tiến bộ của một dân tộc

- là nền tảng của thi đua yêu nước

3) chí công vô tư

- nghĩ đến mình sau,hưởng lợi sau, đặt lợi ích dân tộc lên trên hết-> quét sạch
chủ nghĩa cá nhân,nâng cao đạo đức cách mạng

- chủ nghĩa cá nhân đc coi là giặc nội xâm nguy hiểm

- chủ nghĩa cá nhân đc coi là 1 trở ngại lớn của xây dựng cnxh

- chủ nghĩa cá nhân khác lợi ích cá nhân

Câu21: Phân tích quan niệm của HCM vè thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN?

theo quan niệm của CN M-L thì có 2 con đường đi lên CNXH: trực tiếp từ TB phát
triển cao và con đường gián tiếp ở những nước CNTB phát triển còn thấp

Quan niệm của HCM về thời kỳ quá độ: xuất phát từ quan niệm của CN M- L và
ko thể tách rời những quan niệm ngự trị trong h.thồng CHCN bấy giờ.:

- HCM đa lưu ý cần nhận thức tính quy luật chung và đặc điểm cụ thể của mỗi
nước khi bước vào XD CNXH: “ nhưng tùy hoàn cảnh, mà các dân tộc phát triển theo
con đương khác nhau..có nước thì phải qua kinh qua chế độ dân chủ mới, rồi mới tiến
lên CNXH.

- HCM đã xhus ý phân tích đặc điểm nước ta, trong đó nhấn mạnh đặc điểm to
nhất là: “ từ 1 nước NN lạc hậu tiến thẳng lên CNX ko phải kinh qua gd phát triển
CNTB”.

Chính đặc điểm đó đòi hỏi chúng ta phải xác định đúng con đường với những
hinhg thức, bước đi và cách làm phù hợp: chúng ta phải tiến hành từng bước: HCM đã
chỉ rõ những khó khăn phức tạp của “ Việt nam là 1 nước nông nghiệp lạc hậu, công
cuộc đổi mới XHCN cũ thành XH mới phức tạp, gian nan hơn việc đánh giặc
thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN có những đặc điểm sau:

Về độ dài của thời kỳ quá độ: lúc đầu HCM cũng dự đoán “ chắc sẽ đòi hỏi ba, bốn
kế hoạch dài hạn,,,”. Chỉ sau đó ít lâu HCM điều chỉnh lại…HCM đã kd: thời kỳ quá
độ là 1 thời kỳ lịch sử lâu dài, đầy khó khăn:

+ Đây thực sự là 1 cuộc CM là đảo lôn mọi mặt đời sống XH. Nó đặt ra và đòi
hỏi đồng thời giải quyết hàng loạt các mâu thuẫn khác nhau.

+ Đay là việc hết sức mới mẻ với Đảng ta. XD CNXH mới bao giờ cũng khó khăn
hơn đánh đổ XH cũ

+ Sự n ghiệp XD CNXH ở nước ta luôn bị các thế lực phản động tìm cách chóng phá.

Về nhiệm vụ lịch sử: người chỉ rõ: phải cải tạo và XD mọi mặt về chính trị, KT, VH-
XH:

+XD nền tảng vật chất và kỹ thuật, XD các tiền đề kinh tế chính trị văn hóa tư tưởng

+ cải tạo XH cũ, XD XH mới, kết hợp giữa cải tạo với XD , lấy XD làm trọng tâm

Về ND XD CNXH trong thời kỳ quá độ:

+ Trong lĩnh vực chính trị: quan trọng nhất phải giũ vững và phát huy vai trò lãnh đạo
của Đảng, củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất nòng cốt là liên mingh
công nông

+ Kinh tế: tăng năng suất lao động trên cơ sở tiến hành CNH, phát triển cơ cấu kinh
tế nhiều thành phần

+ Trong lĩnh vực văn hóa xã hội; chú ý XD con người mới.

Câu22 : Phân tích phương hướng Nội dung vận dụng TT HCM về CNXH và con
đường quá độ lên CNXH vào công cuộc đổi mới ở VN.

1, Phương hướng

Phương hướng vận dụng và pt TT HCM trong sự nghiệp đổi mới là nắm vững quan
điểm thực tiễn, vận dụng và pt sáng tạo tư tưởng của Người để giải quyết đúng những
vấn đề do thực tiến đặt ra.

2, Một số nội dung chủ yếu vận dụng và phát triển TT HCM hiện nay.
a, Kiên định con đường mà HCM đã lựa chọn

- Đó là con đường độc lập dân tộc gắn liền với CNXH…. Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng năm 1930

- Thể hiện trong bản di chúc của Người

- Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH:

b, Dựa vào sức mạnh của nhân dân

Một là: Thường xuyên chăm lo xây dựng và phát triển nguồn lực con người

Hai là: Tiếp tục xd và pt khối đại đoàn kết toàn dân tộc

Ba là: Tôn trọng quyền làm chủ của nhân dân.

Bốn là: Dựa vào sức mạnh của dân, xd và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa
trên cơ sở giá trị VH truyền thống tốt đẹp của dân tộc

Năm là: Làm cho nhân dân làm tròn nghĩa vụ công dân

c, Xây dựng kiện toàn hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh.

Một là: Xây dựng chỉnh đốn ĐCS VN vững mạnh

Hai là: Xây dựng Nhà nước CHXHCN VN vững mạnh, thể hiệ quyền làm chủ của
nhân dân.

Ba là: Luôn luôn chăm lo xd Mặt trận và các đoàn thể nhân dân.

- Mặt trận và các đoàn thể có vai trò tập hợp, đoàn kết các giai cấp, tầng lớp nhân dân
xd và BVTQ

- Không có phong trào cách mạng của quần chúng thì sự nghiệp đổi mới không
thể thành công.

- Đoàn thanh niên CS HCM phải luôn đi đầu trong các lĩnh vực.

- Cần hoàn thiện cơ chế Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nứơc quản lý.

Câu 23: Nội dung vận dụng TT HCM về đại đoàn kết dân tộc trong bối cảnh hiện
nay.
1, Phát huy sức mạnh ĐĐKTD dưới ánh sáng TT HCM

- Đó chính là vận dụng TT HCM với ĐĐKDT

- Trong tình hình hiện nay để vận dụng TT HCM cần chú ý một số vấn đề sau :

Môt là: Thấu suốt quan điển ĐĐK DT là nguồn sức mạnh ….động lực chủ yếu và là
nhân tố đảm bảo thắng lợi của sự nghiệp xd và BVTQ.

Hai là: Mục tiêu chung là xoá bỏ mặc cảm , định kiến.. về thành phần dân tộc, giai
cấp, cởi mở hướng tới tương lai

Ba là: Đảm bảo công bằng và bình đẳng XH….

Bốn là: ĐĐK DT là sự nghiệp của cả DT, của cả hệ thống chính trị

2, Khơi dậy và phát huy tối đa nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, nâng
cao ý chí tự lực tự cường giữ vững bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập QT

- Khơi dậy và phát huy sức mạnh nội lực

- Xd nền KT thị trường định hướng XHCN ….

- Phát huy nội lực, khối ĐĐK xd hệ thống chính trị trong sạch …..

- Thực hiện chính sách mở của , đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại

- Đòi hỏi có những chủ trương đúng đắn, sáng tạo giữ vững bản sắc dân tộc đẩy
lùi….

- Nâng cao hiệu quả của hợp tác quốc tế, nêu cao nguyên tắc độc lập tự chủ.

Câu24: Trình bày nội dung những luận điểm chủ yếu của HCM về Đảng cộng sản
VN.

1, ĐCS là nhân tố quyết định hàng đầu đưa CM VN đến thắng lợi

- Theo quan điểm của CN M-L-N thì CM là sự nghiệp của quần chúng HCM đã vận
dụng quan điểm trên nhưng đồng thời người nếu dõ: (Sức mạnh của quần chúng nhân
dân chỉ được phát huy thì phải giác ngộ, tổ chức, lãnh đạo, thuyền phải có lái, giống
như chiếc đũa bó lại thành bó thì mạnh )

- HCM cũng đưa ra những yêu cầu sau với tổ chức Đảng
+ Phải thực sự là đội tiên phong của GCCN và nhân dân lđ, của cả dân tộc (bộ phận
ưu tú nhất)

+ Có khả năng đoàn kết tập hợp rộng rãi các lực lượng của dan tộc tham gia vào
sự nghiệp CM của dân tộc

+ Tổ chức Đảng phải trung thành tuyệt đối với lợi ích của nhân dân

2, ĐCS là sản phẩm của sự kết hợp CN M-L-N với ptr cn và ptr yêu nước

- Theo quan điểm của Lênin thì ĐCS ra đời trên cơ sở kết hợp của 2 yếu tố CN Mác
và ptr cn

- HCM đã vận dụng đồng thời căn cứ vào hoàn cảnh của VN, người đã chỉ dõ ĐCS
VN là SP của (CN Mác + ptr yêu nước + ptr cn) đây là điểm mới trong luận điểm của
HCM

Luận điểm trên đây phù hợp với hoàn cảnh của VN đối với 1 số nước thuộc địa
thì số lượng cn chưa nhiều và ptr cn chưa phải là phong trào mạnh nhất do đó ptr
rộng lớn nhất vẫn là ptr yêu nước, trong hoàn cảnh đó HCM đã truyền bá CN M-L-N
đồng thời với ptr yêu nước của VN ( từ năm 1920 khi tìm ra con đường CMVS) nhờ
đó mà CN M-L-N mới có đk pt sâu rộng ở VN

3, ĐCS VN - Đảng của GCCN, của nhân dân lao động và của dân tộc VN

- Đây là một luận điểm sáng tạo về Đảng vì theo CN M-L-N thì ĐCS là Đảng của
GCCN với HCM thì là ……

- Với luận điểm như vậy không làm mất đi bản chất công nhân của ĐCS VN vì

+ Bản chất công nhân của Đ không chỉ được quyết định ở số lượng đảng viên xuất
thân từ GCCN nhiều hay ít mà quyết định ở các điểm sau:

1. Lý tưởng mục tiêu chiến đấu của tổ chức Đ vì độc lập dân tộc vì CNXH

2. Ở nền tảng tư tưởng của tổ chức Đ đó là gì

3. Nguyên tắc tổ chức, nguyên tắc xd của 1 tổ chức Đ, phải là nguyên tắc xd Đảng
kiểu mới của GCCN

4, ĐCS VN lấy CN M-L-N “làm cốt”


- Theo HCM thì ĐCS phải có CN để làm nền tảng tư tưởng để dẫn đường vì nếu Đ
không có CN thì giống như người không có trí khôn, giống như tàu không có la bàn
…. Đó chính là CN M-L-N bởi vì : Đó là CN chân chính nhất, chắc chắn nhất, CM
nhất

5, ĐCS VN phải đc xd theo những nguyên tắc Đảng kiểu mới của g/c VS

a, Tập trung dân chủ

- Theo HCM giữa tập trung và dân chủ có sự gắn bó chặt chẽ với nhau (tập trung trên
cơ sở dân chủ và dân chủ để đi đến tập trung)

b, Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách

- Là nguyên tắc lãnh đạo của Đảng HCM cho rằng: ( nếu lãnh đạo không tập thể sẽ
dẫn đến chuyên quyền độc đoán phụ trách không theo cá nhân sẽ dẫn đến bừa bãi )

c, Tự phê bình và phên bình

- Đây là nguyên tắc sinh hoạt trong Đảng, đây là vũ khí để rèn luyện Đảng viên, tăng
cường đoàn kết nội bộ do đó phải tiến hành thường xuyên. Trong phê bình và tự phê
bình phải đứng đắn và nghiêm túc (thành khẩn, trung thực, kiên quyết, có VH)

d, Kỷ luật nghiêm minh, tự giác

- Mọi cán bộ Đảng viên đều phải bình đẳng trước tổ chức Đ’

e, Đoàn kết thống nhất trong Đ’

- Mọi cán bộ Đ’ viên phải giữ gìn sự đoàn kết gắn bó ở trong Đ’ như giữ gìn con
ngươi của mắt mình, cũng theo HCM cơ sở để thực hiện sự thống nhất đoàn kết đó
là điều lệ của Đ’

6, Tăng cường và củng cố mqh giữa Đ’ với dân

- Theo HCM Đ’ vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân 2
mặt lãnh đạo và đầy tớ không mâu thuẫn mà thống nhất với nhau

+ Lãnh đạo có nghĩa là làm đầy tớ

Người nói rằng: Đ’ lãnh đạo nhân dân là nhằm xd một NN của dân do dân
vì dân để nhân dân làm chủ NN, ngoài quyền lợi của dân tộc của g/c Đ’ không còn
quyền lợi nào khác do đó Đ’ phải xd mqh chặt chẽ máu thịt với nhân dân
Nói cách khác Đ’ phải lấy dân làm gốc, Đ’ phải ở trong dân

7, Đảng phải thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới

- Đảng sống trong XH do đó mỗi cán bộ Đ’ viên đều chịu tác động của XH cả những
mặt hay và những mặt tiêu cực. Do đó cần phải thường xuyên tự đổi mới tự chỉnh đốn
nhằm phát huy được những mặt tích cực đồng thời khắc phục những mặt tiêu cực. đặc
biệt trong những bước chuyển của CM thì y/c tự đổi mới. tự chỉnh đốn lại càng quan
trọng hơn

- Con người khi có quyền thì thoái hoá biến chất rất nhanh

Câu 25: Trình bày nội dung những luận điểm chủ yếu của HCM về xây dựng
Nhà nước.

1, NN của dân do dân vì dân

a, NN của dân

- Là NN dân là chủ, có quyền làm bất cứ việc gì mà pháp luật không ngăn cấm, khi
dân là chủ thì cán bộ NN là đầy tớ của dân (công bộc)

Trong mqh giữa dân với cán bộ CP, nếu CP không có nhân dân thì không có đủ lực
lượng , nếu nhân dân không có CP thì không có ai dẫn đường

b, NN do dân

- Do dân bầu ra, do dân ủng hộ đóng góp, xd bảo vệ

c, NN vì dân

- Phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi thật
sự cần kiệm liêm chính chí công vô tư

2, Sự thống nhất giữa bản chất g/c cn với tính nhân dân và tính dân tộc của NN

a, Bản chất GCCN của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà

*CM cho rằng: NN VNDCCH mang bản chất của GCCN, có 3 điểm sau đây thể hiện

Một: NN VN do ai lãnh đạo (do ĐCS VN lãnh đạo)


+ Đảng lãnh đạo bằng đường lối quan điểm, chủ chương để nhà nước thể chế hoá
bằng pháp luật

+ Đảng lãnh đạo NN bằng hoạt động của các tổ chức đảng

+ Đảng lãnh đạo NN bằng công tác kiểm tra

Hai: Định hướng của NN VN (đi theo định hướng XHCN)

Ba: Nguyên tắc hoạt động của NN VN (đó là nguyên tắc tập chung dân chủ)

b, Bản chất GCCN thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc (thể hiện trên 3 điểm
sau)

Một: Cơ sở để dẫn tới sự ra đời của NN VN (ra đời từ kết quả của cuộc đấu tranh của
toàn thể dân tộc VN… ĐCS giữ vai trò lãnh đạo)

Hai: NN này bảo vệ lợi ích của ai (lợi ích của toàn thể dân tộc VN… so với PK)

Ba: Nhiệm vụ của NN này là gì (có hai nhiệm vụ + xd chế độ XH mới + đấu tranh
bảo vệ độc lập cho toàn thể dân tộc)

3, Những tiêu chuẩn của một NN có hiệu lực pháp lý

a, Xây dựng một NN hợp hiến

- Nó ra đời phù hợp với quy định của hiến pháp, ra đời từ kết quả tổng tuyển cử theo
chế độ phổ thông đầu phiếu

- Tuyên ngôn độc lập, tổng tuyển cử (06/01/46) lần đầu tiên ở VN và ĐNÁ…

b, Quản lý NN bằng pháp luật và chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống.

- HCM cho rằng: đưa pl vào trong cuộc sống…… để tránh thưởng quá rộng phạt
không nghiêm, tránh tình trạng lẫn lộn giữa công và tội, có công thì thưởng có lỗi
thì phạt không vì công mà quên lỗi không vì lỗi mà quên công, tránh tệ phép vua thua
lệ làng.

- Từ năm 1919 HCM đã đề cập đến vđ “hần linh pháp quyền” trong đời sống XH
hiện đại.

c, Tích cực xd đội ngũ cán bộ, công chức của NN đủ đức và tài.
- Phải thành thạo chuyên môn nghiệp vụ am hiểu pl phải có đức cần kiệm liêm chính
chí công vô tư, gồm những yêu cầu sau:

+ Tuyệt đối trung thành với CM

+ Thành thạo trong công việc…

+ Có mối liên hệ mật thiết với nhân dân

+ Quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, thắng không kiêu….

4, Xây dựng NN trong sạch vững mạnh có hiệu quả

a, Tăng cường pl đi đôi với GD, đẩy mạnh đạo đức CM

- Khi xd một NN pháp quyền thì phải tăng cường pl trong quản lý đất nứơc, tuy nhiên
không vì như vậy mà lại xem nhẹ vai trò hỗ trợ của các nhân tố khác, trong đó có GD
đạo đức mà cần phải kết hợp pl với đạo đức, kết hợp giữa pháp trị với nhân trị

b, Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của NN.

- Người cho rằng đáng chú ý có ba căn bệnh (tham ô lãng phí quan liêu) ây là giặc
ngoại xâm để chống 3 thứ giặc trên đây cũng quan trọng như đánh giặc ngoài mặt
trận vì chúng nặng như tội việt gian mật thám….. Trong mqh giữa 3 căn bệnh trên đây
HCM cho rằng để chống tham ô lãng phí thì phải tẩy trừ bệnh quan liêu (không sâu
sát. xa rời thực tiễn)

- ( Đặc quyền đặc lợi / tư túng chia rẽ kiêu ngạo)

Câu26: Những phẩm chất đạo đức cơ bản của con người Việt Nam trong thời đai
mới theo TT HCM là gì? Hãy trình bày nội dung của những phẩm chất đó.

a, Trung với nước hiếu với dân

*Đây là phẩm chất bao trùm quan trọng chi phối các phẩm chất khác

- Trung và hiếu ngày sưa:

+ Ngày sưa PK trong quan hệ vua tôi hạn hẹp….trung quân ái quốc ở đây là bảo vệ
nước của nhà vua

+ Hiếu …. với cha mẹ trong mqh gia đình


- Trong TT HCM

+ Trung với nước: trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ nước, nước ở đây
là nước của dân

+ Hiếu với dân: là yêu thương nhân dân đồng thời là phục vụ nhân dân hết lòng

b, Yêu thương con người: là một trong những phẩm chất đạo đức cao đẹp nhất

- Chân trọng con người, biết nâng con người lên lúc suy nghĩ đánh thức những
gì tốt đẹp trong con người ….. con người cần được yêu thương đó là những người
cùng khổ, bè bạn đồng chí xung quanh đó là những người mắc khuyết điểm nhưng cố
gắng sửa chữa …… có thể là kẻ thù nay đã xám hối, đầu hàng.

c, Cần kiệm liêm chính chí công vô tư (2 vế)

- Cần kiệm liêm chính

+ Cần: Cần cù trong lđ, làm việc có kế hoạch sáng tạo năng suất cao.

+ Kiệm: tiết kiệm tiền của sức lực thời gian của NN của nhân dân, bản thân

+ Liêm: Trong sạch không tham lam (địa vị tiền tài sung sướng) mà chỉ có ham học
ham làm ham tiến bộ

+ Chính: Thẳng thắn trong mọi mqh không nịnh hót người trên không xem khinh
người dưới, để việc công lên trên việc tu

- Chí công vô tư: Khi làm bất cứ việc gì thì cũng đừng nghĩ đến mình trước …(lo
trước thiên hạ, vui sau thiên hạ)

- Trong mqh giữa CKLC và CCVT …..chặt chẽ với nhau nó thể hiện ở chỗ: đã cần
kiệm liêm chính sẽ nhất định thực hiện được chí công vô tư . Mỗi con người khi đã đc
bồi dưỡng những phẩm chất trên đây sẽ vững vàng trước sự quyến rũ của giàu sang,
uy vũ hay nghèo khó….trời có bốn mùa, người có bốn đức.

d, Tinh thần quốc tế trong sáng, thuỷ trung

- Đó là tinh thần đoàn kết với GCVS với những người lao động bị áp bức bóc
lột đoàn kết với tất cả những người tiến bộ trên thế giới.

- Đoàn kết để thực hiện những mục tiêu lớn của thời đại đó là hoà bình độc lập dân
tộc dân chủ.
Câu 27: Những nguyên tắc xd đạo đức mới theo TT HCM ? Hãy trình bày nội
dung của những nguyên tắc đó.

a, Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức.

- Lới nói….. việc làm mới đem lại hiệu quả thiết thực cho bản thân đồng thời có tác
dụng với người khác, do đó mà nêu gương có ý nghĩa rất quan trọng , cần phải đc
quán triệt trên mọi lĩnh vực trong gia đình nhà trường…

- Đó là vì một tấm gương sống còn hơn 100 bài diễn văn tuyên truyền

- Nếu gương của thế hệ trước với thế hệ sau của cán bộ đảng viên với quần chúng ….
tấm gương các anh hùng chiến sĩ thi đua.

b, Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chúng rộng dãi.

- Mối quan hệ giữa xây với chống : cho rằng xd những phẩm chất mới phải đi đôi
với đấu tranh chống lại những biểu hiện sai trái, muốn xây thì phải chống , chống để
xây.

- Nội dung của xây và chống: xd phẩm chất đạo đức mới cần phải thực hiện từ trong
gia đình, nhà trường XH trong đó những phẩm chất đạo đức chung cơ bản nhất cần
cụ thể hoá cho sát hợp với từng đối tượng

+ Chống ở đây là chống lại những biểu hiện sai trái và điều quan trọng là phát hiện
sớm hơn thế nữa cần phải thấy trước những gì sảy ra để đề phòng ngăn chặn.

- Để xây và chống có hiệu quả: Cần phải tạo thành phong trào quần chúng rộng dãi
có tác dụng lôi quấn thu hút mọi người tham gia để từ đó mỗi người tự phấn đấu nâng
cao phẩm chất của mình.

c, Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời

- Việc tu dưỡng đạo đức phải đc thực hiện thường suyên và kiên trì bền bỉ. bởi vì đạo
đức CM không phải từ trên trời xa xuống mà nó do đấu tranh rèn luyện hàng ngày mà
pt củng cố, giống như ngọc càng mài càng sáng, càng mài càng trong.

- Trong mỗi người đều có điểm hay dở tốt sấu vấn đề quan tọng là dám nhìn thẳng
vào bản thân để thấy điểm hay tốt cần phát huy và sấu dở cần khắc phục.

- Việc tu dưỡng đạo đức của mỗi người cần phải được thực hiện trong mọi lĩnh vực,
mọi mqh.
Câu 28: Tư tưởng nhân văn HCM bao gồm những luận điểm nào ? Hãy trình bày
nội dung.

1, Con người là vốn quý nhất – nhân tố quyết định thắng lợi của CM

a, Nhận thức về con người

- HCM đề cập con người cụ thể không chung chung trừu tượng phi nguồn gốc

- Khi xd chính quyền dùng khái niệm “đồng bào”, “quốc dân” …. “CNXH”

- HCM xem xét con người trong các mqh XH, giai cấp, theo giới tính, lứa tuổi
nghề nghiệp.

b, Thương yêu, quý trọng con người.

- HCM thương yêu những người lđ mất nước… bị bóc lột…. không phân biệt màu da
dân tộc.

- Tấm lòng thương yêu con người….. khác với chúa và đức phật…. người đã chỉ ra
được nguồn gốc của mọi sự đau khổ.

- HCM quý khao khát hoà bình độc lập tự do…. Quý trọng mạng sống của con
người… hướng tới đem lại hạnh phúc tự do cho con người.

c, Tin vào sức mạnh phẩm giá và tính sáng tạo của con người

- HCM nhìn thấy những tiềm năng của quần chúng …. thấy rằng trong lòng họ đang
sôi sục gào thét, và sẽ bùng nổ một cách ghê ghớm.

- Nhân dân là người sáng tạo ra mọi giá trị vật chất và tinh thần …. việc dễ mấy
không dân cũng chịu…..

- Trong mqh với Đảng và với chính phủ: nếu không có dân thì CP không có đủ lực
lượng… .. không có người dẫn đường.

- Không thương yêu nhân dân là một căn bệnh nguy hiểm.

d, Lòng khoan dung rộng lớn.

- Lòng khoan dung ở HCM có nội dung sâu sắc rộng lớn..

+ Đoàn kết rọng dãi sâu sắc các lực lượng.


+ Nhân ái khoan hồng độ lượng …. Đánh kẻ chạy đi….

+ Trân trọng những ý kiến khác nhau kể cả không đồng tình.

2, Con người vừa là mt vừa là động lực của CM

a, Con người là mục tiêu giải phóng của sự nghiệp CM

- Quan tâm đến cái ăn cái mặc việc làm của dân…. đời sống nhân dân

- Đường lối cs của Đảng và CP phải ì lợi ích chính đáng của con người.

b, Con người là động lực của CM

- Không phải mọi con người đều trở thành động lực….. chỉ những con ngưòi thức
tỉnh giác ngộ.

- Dưới sự tổ chức lãnh đạo cảu đảng sức mạnh của con người sẽ được nâng lên.

3, Xây dựng con người là chiến lược hàng đầu của CM

- Cho rằng vấn đề xd con người (trồng người) rất quan trọng và luôn lang tính chiến
lược … muốn có XHCN thì phải có những con người XHCN.

- Để xd con người cần phải áp dụng nhiều biện pháp quan trọng hàng đầu là GD.

+ Vì theo HCM nhân cách con người….. chủ yếu do GD mà nên.

Câu 29: Hãy phân tích những quan điểm chung của HCM về văn hoá

a, Vị trí vai trò của VH

- VH là một bộ phận của kiến trúc thượng tầng thuộc về đời sống tinh thần của XH,
có vị trí quan trọng nghang hàng với chính trị KT, XH

- Mqh giữa VH với chính trị KT và XH

- Chính trị XH được giải phóng thì VH đc giải phóng, chính trị đc giải phóng
mở đường cho VH phát triển.

- Xd KT tạo đk cho xd và pt VH (cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng)
- VH không ở ngoài mà nó ở trong KT chính trị nó phục vụ nhiều nhiệm vụ chính trị,
thúc đẩy và pt KT.

b, Chức năng của VH.

- Một là: bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp

- Hai là: Nâng cao dân trí

- Ba là: bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách lối sống lành mạnh,
luôn hướng con người tới cái chân, cái thiện, cái mỹ, không ngừng hoàn thiện bản
thân.

c, Tính chất của nền VH mới.

- Thời kỳ CM DT DC thì nền VH có t/c dân tộc, khoa học, đại chúng.

+ Tính dân tộc là cái “cốt” cái tinh tuý bên trong rất đặc trưng của nền VH dân tộc.
Nó là “căn cước” của một dân tộc.

+ Tính khoa học: phải thuận với trào lưu tiến hoá của TT nhân loại

+ Tính đại chúng: phù hợp với nguyện vọng của nhân dân, đậm đà tính nhân văn, do
đại chúng nhân dân xây dựng.

- Thời kỳ CM XHCN thì nền VH có t/c XHCN và tính chất dân tộc.

+ Tính XHCN: Thể hiện tính tiên tiến, tiến bộ, khoa học, biết tiếp thu tinh hoa văn
hoá của nhân loại.

+ Tính dân tộc: Kế thừa truyền thống VH của dân tộc biết phát huy cho phù hợp
với đk lịch sử mới của đất nước.

Câu: 30: Hãy trình bày đặc điểm tình hình thế giới và trong nước hiện nay.

1, Đặc điểm của tình hình thế giới

a, Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển mạng mẽ.

* Thế giới đã trải qua nhiều gđ pt cảu cuộc CM KHCN, gđ hiện nay có những nét chủ
yếu sau
- Thực tế ngày càng khẳng định tính đúng đắn của C.Mác trong dự báo đến lúc
nào đó khoa học sẽ trở thành LLSX trực tiếp.

- Có những bước tiến nhảy vọt trong nhiều lĩnh vực….. “Xã hội thông tin”….
sử dụng chất xám quan trọng.

- Thúc đẩy nhanh hơn tạo lực mạnh hơn cho quá trình tàon cầu hoá KT, vốn là một
xu thế khách quan…. Các tập đoàn tài chính và tập đoàn KT xuyên quốc gia thao
túng.

- KHCN tạo ra sự hợp tác giữa các quốc gia trên nhiều lĩnh vực …. Đó là quá trình
vừa đấu tranh vừa hợp tác.

b, Tình hình chính trị trên thế giới có sự thay đổi lớn.

- Hệ thống XHCN không còn… cục diện Ctrị có nhiều thay đổi từ cuối những năm
80 đến những năm 90 của thế kỷ XX.

- Cuộc chiến tranh lạnh tuy không còn nhưng nền hoà bình thế giới lại đứng trước
nhiều thách thức lớn.

- Chủ nghĩa tư bản tiếp tục có sự điều chỉnh để pt

- Các nước ĐNÁ và khu vực Châu Á TBD là khu vực pt năng động.

- Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp diễn ra gay gắt phức tạp với nhiều hình thức.

2, Bối cảnh trong nước.

* Đại hội VI của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện…. kiên trì CN Mác-Lênin
và TT HCM …. Thực hiện đường lối đổi mới ở nứơc ta có những đặc điểm chủ yếu
sau.

Một là: Đất nứơc đã thu được những thành tựu cơ bản

+ Chúng ta đã trải qua chiến tranh và nhiều thử thách…. dưới sự lãnh đạo của Đảng
chúng ta đã vượt qua nhiều khó khăn thử thách.

+ Hiện nay đang xây dựng nền KT thị trường định hướng XHCN.

+ Nền KT của đất nước tiếp tục pt với nhịp độ cao…. vị thế của đất nước ngày một
nâng cao…. Quan tâm đến nguồn lực con người và KHCN trong công cuộc XD và
BVTQ
Hai là: Việt Nam đang đứng trước cơ hội lớn và thách thức lớn đan xen.

+ Lợi thế so sánh để pt đất nước …. Trong đó yếu tố nội lực là hết sức quan trọng,
Chúng ta ngày càng đi tắt đón đầu nhanh chóng nắm bắt những…. đẩy mạnh CNH
HĐH …. cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.

+ Tuy vậy chúng ta cũng đang đứng trước những thách thức lớn, Bốn nguy cơ mà đại
hội đại VII của Đảng chỉ ra vẫn còn… tệ quan liêu tham nhũng….. sự chống phá của
các thế lực thù địch.

Câu 31: quan điểm của hcm về vị trí, vai trò của đạo đức đối với người cách mạng

Đạo đức là một trong những vấn đề quan tâm hang đầu của hcm trong sự nghiệp cách
mạng.

- HCM là nhà tư tt, là lãnh tụ bàn nhiều nhất về vấn đề đạo đức.

- Phương pháp diễn đạt cô đọng, hàm súc, rất quen thuộc với người vn.

- Người vừa là nhà đạo đức học lớn, vừa là tấm gương đạo đức trong sang nhất, tiêu
biểu nhất đã được thế giới thừa nhận.

Tư tưởng đạo đức hcm bắt nguồn từ truyền thống đạo đức của dân tộc vn, đồng thời,
kế thừa đạo đức phương đông và những tinh hoa văn hóa nhân loại.

HCM đã sử dụng có chon lọc những khái niệm, phạm trù của tư tưởng đạo đức nho
giáo, tư tưởng dân chủ, tự do, công bằng, bắc ái từ phương tây, đa vào đó những nội
dung mới.

Đồng thời, người đã bổ sung những khái niệm, phạm trù của thời đại mới.

Sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại cũng là một đặc
trưng nổi bật của tư tưởng đạo đức hcm

Vị trí đạo đức của con người cách mạng:”đạo đức là cái gốc của người cách
mạng”

- Sự nghiệp của cách mạng là xóa bỏ xã hội cũ,xây dựng xã hội mới với những khát
vọng cao đẹp: đây là sự nghiệp gian khổ, khó khăn đòi hỏi sự hy sinh, phấn đấu
không ngừng…

- Đạo đức là vũ trang mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh vì độc lập xã hội dân tộc và
CNXH: muốn làm cách mạng, con người phải có tâm hồn trong sang, đạo đức cao
đẹp.Cái tâm , cái đức ấy được thể hiện trong tu dưỡng, trong quan hệ với người, với
dân, với việc.

Vai trò của đạo đức cách mạng :

- “cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì song cạn. Cây phải
có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không có đạo
đức thì tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân…” .” người cách mạng phải
có đạo đức cách mạng làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ.

- Đạo đức cách mạng là thước đo lòng cao thượng của con người” ai giữ được đạo
đức cách mạng đều là người cao thượng.

- Có đạo đức cách mạng thì gặp khó khăn gian khổ, thất bại cũng không lùi bước,
chán nản; khi gặp thuận lợi và thành công cũng vẫn giữ tinh thần khiêm tốn “lo trước
thiên hạ, vui sau thiên hạ”

You might also like