You are on page 1of 193

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA GIÁO DỤC CƠ BẢN
BỘ MÔN KINH TẾ

BÀI GIẢNG MÔN

KINH TẾ VĨ MÔ
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011

Giảng viên: Ths.Trần Mạnh Kiên

1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
KINH TẾ VĨ MÔ
HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010-2011

1. Mã số môn học
2. Tổng số tín chỉ: 3
3. Điều kiện tham dự: Sau khi hoàn tất môn Kinh tế vi mô
4. Giảng viên: ThS. Trần Mạnh Kiên; Email: kienkinhte1@yahoo.com (sinh viên có
thể add nick này hỏi bài cho nhanh).
5. Giới thiệu môn học
Môn học giới thiệu những nét tổng quát về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa
của các biến số kinh tế vĩ mô; những khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản như lạm phát,
thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng
giới thiệu một số mô hình căn bản và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài
khóa, chính sách tiền tệ…
6. Mục tiêu của môn học
Giúp sinh viên hiểu những khái niệm căn bản về kinh tế vĩ mô như GDP, lạm
phát, thất nghiệp. Hiểu được một cách đại cương cách thức vận hành của nền kinh tế.
Giúp sinh viên hiểu và giải thích được những hiện tượng kinh tế vĩ mô căn bản đang
diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới cũng như lý do và hệ quả khi nhà nước thực hiện
các chính sách kinh tế vĩ mô…
Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (critical thinking), cởi mở, biết nhìn
một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, biết chấp nhận những quan điểm khác biệt,
có cái nhìn ở tầm tổng thể về một vấn đề. Áp dụng được cách tư duy của của kinh tế
học vào trong cuộc sống hàng ngày và nâng cao một số kỹ năng mềm khác (xem kỹ
hơn ở trang cuối của đề cương).
7. Đề cương tổng quát
Chương 1: Mười nguyên lý của kinh tế học
Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô
- Giới thiệu một số chỉ tiêu trong kinh tế vĩ mô như GDP, CPI…
- Phương pháp tính các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia
- Sử dụng các chỉ tiêu trong việc so sánh
Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng cân bằng
- Các yếu tố của tổng cầu
2
- Mô hình xác định sản lượng cân bằng
- Số nhân tổng cầu
- Nghịch lý của tiết kiệm
- Phân tích mô hình số nhân
- Tác động của chính sách tài khóa
Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu
- Khái niệm về đường tổng cung-tổng cầu
- Những yếu tố tác động vào tổng cung-tổng cầu
- Sử dụng tổng cung-tổng cầu để lý giải các biến động kinh tế ngắn hạn
Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
- Khái quát về tiền tệ và ngân hàng
- Các công cụ của chính sách tiền tệ
- Tác động của chính sách tiền tệ vào nền kinh tế
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
- Lạm phát
- Thất nghiệp
- Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
- Một số khái niệm về cán cân thanh toán
- Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
- Các chính sách quản lí tỷ giá hối đoái
Chương 8: Tăng trưởng kinh tế
- Một số yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế của một quốc gia
- Các chính sách của nhà nước giúp kích thích tăng trưởng kinh tế
Chương 9: Mô hình IS-LM
- Khái niệm về đường IS-LM
- Áp dụng mô hình IS-LM để đánh giá tác động của chính sách tài khóa và tiền tệ
8. Tài liệu tham khảo
[1]. Tài liệu bắt buộc: Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2008). Giáo trình nguyên lý
kinh tế học vĩ mô. Hà Nội: NXB Giáo dục.

3
[2]. Tài liệu đọc thêm:
Begg, D, R. Dornbusch and S. Fischer (2005). Kinh tế học. Bản dịch tiếng Việt. Hà
Nội: NXB Thống kê, 2007
Dương Tấn Diệp (2007). Kinh tế vĩ mô. TP.Hồ Chí Minh: NXB Thống kê
Mankiw, N.Gregory (2002). Nguyên lý kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng Việt. Hà
nội: NXB Thống kê, 2004
Samuelson, P.A and W. D. Nordhaus (1995). Kinh tế học (tập 2). Bản dịch tiếng
Việt. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia, 1997
Và một số quyển sách khác về kinh tế vĩ mô có bán trên thị trường. Khuyến
khích tham khảo tài liệu tiếng Anh.
Về sách bài tập có thể tham khảo sách Bài tập nguyên lý kinh tế học vĩ mô của
Nguyễn Văn Công (chủ biên) (dùng kèm sách giáo khoa) hoặc sách bài tập của Đại
học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh hay của Học viện Tài chính có trong thư viện.
Vài website về kinh tế nên tham khảo:
- http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang của TS.Trần Hữu Dũng)
- http://www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt Nam)
- http://kinhtetaichinh.blogspot.com/ (Blog của TS.Lê Hồng Giang)
- http://www.thesaigontimes.vn/Home/ (Thời báo Kinh tế Sài gòn)
- http://www.sbv.gov.vn/ (Ngân hàng Nhà nước)
- http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê)
- http://www.kinhtehoc.com/
- http://sites.google.com/site/baohoai/Lectures (website của giảng viên Nguyễn
Hoài Bảo, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh, có nhiều bài giảng, bài tập, đề thi
và một số sách kinh tế học nổi tiếng đã được dịch ra tiếng Việt).
- http://www.studygs.net/vietnamese (Hướng dẫn phương pháp học tập)
Ngoài các sách giáo khoa, sinh viên nên tham khảo một sách nổi tiếng, dễ
đọc có liên quan tới chủ đề môn học như:
Charles Wheelan. Đôla hay lá nho. Alpha Books & NXB Lao động – Xã hội
Henry Hazlitt. Hiểu kinh tế qua một bài học. NXB Tri thức
Paul Krugman. Sự trở lại của kinh tế học suy thoái. DTBooks & NXB Trẻ
Todd G. Buchholz. Ý tưởng mới từ các kinh tế gia tiền bối. NXB Tri thức. (Lưu
ý, phần viết về Marx trong cuốn sách không có trong sách in mà có trên mạng. Vào
Google gõ: “Karl Marx-New Ideas From Dead Economists” sẽ ra đường dẫn
http://www.scribd.com/doc/6546651/Karl-MarxNew-Ideas-From-Dead-Economists.

4
Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. Những đỉnh cao chỉ huy - Cuộc chiến vì
nền kinh tế thế giới. NXB Tri thức
Thomas L.Friedman. Thế giới phẳng. NXB Trẻ (có bản ebook trên mạng)
Thomas L.Friedman. Chiếc Lexus và cây Olive. NXB Khoa học xã hội (có bản
ebook trên mạng)
Phil Rosenzweig. Hiệu ứng hào quang. VNN Publishing & NXB Tri thức
Tham khảo thêm về một số cuốn sách được giới thiệu trong bài: Khánh Châu
(2009). “Những cuốn sách kinh tế toàn dân nên đọc!”. Tuần Việt nam.
9. Phân bổ chương trình học dự kiến (9 buổi, mỗi buổi 5 tiết)
Lưu ý: Dưới đây giảng viên sẽ cung cấp một số bài đọc thêm có liên quan tới
chủ đề bài học (các bài này có trên mạng, chỉ cần lên Google, gõ tên bài viết trong
ngoặc kép “…” và nhất nút Search là sẽ thấy đường link). Đây là những bài bắt buộc
phải đọc.

Buổi Nội dung Sách

1 Chương 1: 10 nguyên lý của kinh tế học và Nguyên lý kinh tế học vĩ


cách tư duy như một nhà kinh tế mô, Nguyễn Văn Công
(chủ biên), tr.5-26 (dưới
đây viết tắt là SGK)

Bài đọc thêm Chương 1:


Chương trình Việt Nam, Đại học Harvard. Bài thảo luận chính sách số 1:
Lựa chọn thành công, Bài học từ Đông Á và Đông Nam Á cho Việt Nam;
- Bài thảo luận chính sách số 2: Vượt qua khủng hoảng và tiếp tục đẩy
mạnh cải cách
- Bài thảo luận chính sách số 3: Nguyên nhân sâu xa về mặt cơ cấu của bất
ổn vĩ mô
- Bài thảo luận chính sách số 4: Thay đổi cơ cấu: giải pháp kích thích có
hiệu lực duy nhất
Vũ Minh Khương. Nền móng phát triển và mệnh lệnh cải cách
Vũ Minh Khương. Chặt cầu để tiến lên?
Daron Acemoglu. Điều gì làm một quốc gia trở nên giàu có
2 Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô SGK: tr.27-62

Bài đọc thêm Chương 2:


Thái Trinh. GDP và mấy ngộ nhận thường gặp.

5
Nguyễn Trung. “Lời nguyền tài nguyên” và nguy cơ của một nước làm
thuê.
Vũ Huyền. Cái bẫy tài nguyên
Trần Văn Thọ. Xác lập tinh thần Nguyễn Trãi trong quan hệ kinh tế Việt –
Trung
Trung Quốc nhận thức về tổng sản phẩm quốc nội GDP

3 Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng SGK: tr.142-187

Bài đọc thêm Chương 3:


Phạm Mạnh Hà. Học thuyết Keynes và suy thoái kinh tế.
Kiều Oanh. So sánh suy thoái hiện nay và Đại suy thoái 1930

4 Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng (tiếp)

Bài đọc thêm Chương 3:


Nước nào nợ nhiều nhất?
Thắt chặt hay không thắt chặt? www.Cafef.vn
Vũ Quang Việt. Liệu Việt Nam đã tính đúng và đủ nợ công?
Hoàng Hải Vân. Nhà nước mạnh nhà nước yếu (bài đầu tiên trong loạt bài)
Trần Đức Nguyên. Ai nuôi nhà nước
Lê Hồng Giang. Nội lực nhà nước lấn át

5 Chương 4: Mô hình tổng cung-tổng cầu SGK: tr 125-141

Bài đọc thêm Chương 4:


Kgrugman, Paul. Kinh tế học, vì sao nên nỗi?
Trần Hữu Dũng. Khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng kinh tế (học)
Hoàng Hải Vân. Bi kịch Mugabe.
Tại sao kinh tế Nhật "thất thế"?

6 Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách SGK: tr.188-217


tiền tệ

Bài đọc thêm Chương 5:


Khủng hoảng ngân sách sẽ sớm tấn công nước Mỹ
Lê Hồng Giang. Xin đừng hiểu nhầm khái niệm “in” tiền

6
Lê Hồng Giang. Quy mô ngân hàng và nguy cơ sụp đổ hệ thống
Ngọc Danh. Không có tập đoàn nào lớn đến mức không thể sụp đổ
Doãn Hữu Tuệ. Mô hình nào cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Minh Tuấn (dịch). Ngân hàng trung ương chỉ nên độc lập tương đối
Bỏ quy định lãi suất, vì dân hay vì lợi ích cục bộ
Nguyễn Quang A. Vì lợi ích cục bộ của hệ thống ngân hàng hay của ai?
Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.
Bùi Kiến Thành. Nhà nước bù chênh lệch lãi suất: Nên hay không?
Anh Quân. Kích cầu “không giống ai” để tránh bẫy thanh khoản

7 Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách


tiền tệ (tiếp theo)

8 Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp SGK: tr.106-123; tr.218-


240; tr.241-266

9 Chương 7: Nền kinh tế mở + Kiểm tra giữa kỳ


(nộp tiểu luận cá nhân)

Bài đọc thêm Chương 7:


Huỳnh Thế Du. Thị trường tiền tệ và bộ ba bất khả thi
IMF thay đổi quan điểm về kiểm soát vốn

10. Đánh giá


- Tiểu luận cá nhân (25% điểm)
- Tiểu luận nhóm (25% điểm)
- Thi cuối kỳ (50% điểm). Được sử dụng tài liệu. Gồm: trắc nghiệm (15 câu) +
bài tập + tình huống. Chỉ thi những chương có giảng trên lớp.
11. Một số qui định về học tập
- Sinh viên phải có trách nhiệm học lại bài cũ, đọc trước bài mới, thực hiện
các chủ đề mà giảng viên giao về nhà làm. Đầu giờ mỗi buổi học giảng viên
sẽ tiến hành kiểm tra, ai không thực hiện đúng qui định sẽ bị trừ vào điểm
giữa kỳ.
- Sinh viên phải đọc các bài đọc thêm được qui định ở mỗi chương. Nếu giảng
viên kiểm tra mà sinh viên không nhớ được những ý chính trong bài cũng sẽ

7
bị trừ điểm (để nhớ được những ý chính trong bài đọc thêm, sau khi đọc
xong, sinh viên nên ghi lại những ý quan trọng nhất của bài).
- Sinh viên nghỉ học phải có lý do chính đáng và xin phép trước. Nếu giảng
viên gọi tên kiểm tra bài mà vắng mặt không có lý do, không xin phép trước
sẽ bị trừ điểm như người không học bài. (Nếu có thể được nên thu xếp tham
gia học bù buổi vắng mặt ở lớp khác).
12. Phương pháp học tập
- Do thời gian học ngắn, khối lượng kiến thức lại rất nhiều và khó nên sinh
viên phải chủ yếu tự học thông qua tự đọc slide, các tài liệu do giảng viên
giới thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải
thích những vấn đề quan trọng trên lớp.
- Cùng một vấn đề lý thuyết sinh viên cố gắng tham khảo từ nhiều giáo trình
khác nhau để hiểu sâu hơn.
- Cần cố gắng đọc càng nhiều càng tốt các bài báo kinh tế có liên quan tới
môn học từ báo chí, tạp chí khoa học, sách (ít nhất là phải đọc các bài đã
được giới thiệu ở trên)… Cố gắng vận dụng lý thuyết đã học để hiểu các vấn
đề diễn ra trong thực tế. Việc tự đọc, tự học, tự hiểu, tự vận dụng mới chính
là cách tốt nhất đế nhớ, đào sâu và nắm chắc kiến thức về môn học để chuẩn
bị cho quá trình tự học và tự nâng cao chính mình sau này (không chỉ môn
học này mà là tự học các kiến thức cần thiết nói chung sau khi đi làm).
- Hoàn thành các chủ đề mà giảng viên giao về nhà. Đây là cơ hội tốt để sinh
viên có dịp tìm hiểu thêm về các chủ đề then chốt của môn học trong thực tế,
rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu, khả năng tổng
hợp…
- Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm
việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng cao kỹ năng tìm tài liệu
trên Internet.
- Khuyến khích sinh viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp! Sinh viên có thể đặt câu
hỏi qua mail hay YM nhưng cách tốt nhất để tập tính tự tin chính là đặt câu
hỏi ngay tại lớp, trước mặt mọi người. Trong quá trình giảng viên giảng, các
sinh viên có thể đặt câu hỏi vào bất cứ lúc nào và trách nhiệm của giảng viên
là phải giải đáp thắc mắc của sinh viên nên sinh viên không cần ngại ngùng
gì cả (ít nhất trong giờ của tôi!).

8
13. Ghi chú
Để các bạn hiểu hơn mục tiêu của một sinh viên khi học đại học, dưới đây tôi
xin trích tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học thế giới về một sinh viên hiện đại.
Sinh viên phải là người:
1. Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để
đảm bảo tính chuẩn mực;
2. Có khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một
chỗ làm duy nhất;
3. Biết vận dụng những tư tưởng mới chứ không chỉ biết tuân thủ những điều
đã được định sẵn;
4. Biết đặt những câu hỏi đúng chứ không chỉ biết áp dụng những lời giải
đúng;
5. Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ không tuân
thủ theo sự phân bậc quyền uy;
6. Có hoài bão để trở thành những nhà khoa học lớn, các nhà doanh nghiệp
giỏi, các nhà lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành những người làm
công ăn lương;
7. Có năng lực tìm kiếm và sử dụng thông tin chứ không chỉ áp dụng những
kiến thức đã biết;
8. Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ không chỉ thuần tuý chấp nhận;
9. Biết nhìn nhận quá khứ và hướng tới tương lai;
10. Biết tư duy chứ không chỉ là người học thuộc;
11. Biết dự báo, thích ứng chứ không chỉ phản ứng thụ động;
12. Chấp nhận sự đa dạng chứ không chỉ tuân thủ điều đơn nhất;
13. Biết phát triển chứ không chỉ chuyển giao...
KHAI SÁNG LÀ SỰ THOÁT LY CỦA CON NGƯỜI RA KHỎI TÌNH TRẠNG
VỊ THÀNH NIÊN DO CHÍNH CON NGƯỜI GÂY RA. VỊ THÀNH NIÊN là sự bất lực
không thể vận dụng trí tuệ của mình một cách độc lập mà không cần sự chỉ đạo của
người khác. Tình trạng vị thành niên này là do TỰ MÌNH GÂY RA, một khi nguyên
nhân của nó không phải do sự thiếu sót trí tuệ, mà do sự thiếu sót tính cương quyết và
lòng can đảm, dám tự mình dùng trí tuệ phục vụ cho mình mà không cần đến sự chỉ
đạo của người khác. Hãy có can đảm tự sử dụng trí tuệ CỦA CHÍNH MÌNH!
đó là câu phương châm của Khai Sáng (Trích: “Khai sáng là gì”, I.Kant)
9
HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC CỦA TIỂU LUẬN CÁ NHÂN

Tiểu luận được trình bày trên trang giấy A4, lề trái 3cm, lề phải 2,5cm, lề trên
2,5cm và lề dưới 2,5cm.
Phần Header để: Họ và tên sinh viên, lớp (font Times News Roman, size 13, in
nghiêng). Ví dụ:
Nguyễn Văn A, lớp 101_T8
Phần nội dung trình bày tiếp như sau:
TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
(font Times News Roman, size 15, chữ hoa, in nghiêng, căn giữa)
CÁC BIỆN PHÁP GIÚP LÀM TĂNG
NGHÈO ĐÓI TẠI VIỆT NAM
(Tiêu đề của tiểu luận font Times News Roman, size 17, chữ hoa, căn giữa)
Phần nội dung dùng font Times News Roman, size 13, in đứng. Phần Paragraph
chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt), Special (First line, 1.27cm),
Line Spacing (At least).
Các bạn chú ý là nếu trích dẫn nguyên văn từ tài liệu khác thì phải để câu trích
dẫn trong ngoặc kép và để nguồn. Ví dụ: “Ăn thịt heo tai xanh không có hại” (Trần
Văn B, Báo Tiếng vang, số 13, ngày 13/1/2009). Nếu chỉ trích ý thì cần để nguồn đã
trích.
Độ dài tiểu luận: tối thiếu 8 trang và tối đa 12 trang (không kể Mục lục và Tài
liệu tham khảo). Không cần đóng bìa, chỉ bấm góc. In 1 mặt giấy và 2 mặt giấy đều
được.
Phần nội dung có thể trình bày thành các mục như sau:
1. Mở đầu
Giới thiệu về thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
2. Nguyên nhân
Đưa ra các nguyên nhân theo các bạn đã dẫn tới tình trạng trên
3. Kiến nghị và giải pháp
Nếu cần thiết, các bạn hãy đưa ra một số kiến nghị và giải pháp để khắc phục
những thiếu sót, bất cập đã nêu trong phần 2.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

10
Liệt kê một số tài liệu tham khảo (sách, bài báo, link từ internet…). Để biết
cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn mực quốc tế, các bạn nên tham khảo các tài
liệu dưới đây:
 Vào Google gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận”, Fulbright.
 Vào Google gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích dẫn” (sẽ tìm ra
file: Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc)

Một số tiêu chí để chấm điểm tiểu luận:


- Hàm lượng thông tin (chứng tỏ tác giả có chịu khó tham khảo từ nhiều tài
liệu)
- Cấu trúc rõ ràng, logic (chứng tỏ tác giả hiểu rõ vấn đề đang viết và có tư
duy khoa học).
- Biến được tư liệu tham khảo thành giọng văn của mình
- Tham khảo được từ tài liệu tiếng Anh
- Làm đề tài khó, có ý tưởng riêng, độc đáo… sẽ được điểm tốt hơn
Sinh viên cần lưu ý nếu có thắc mắc về hướng đề tài có phù hợp với nội dung
môn học hay không phải hỏi giảng viên để được hướng dẫn thêm.
Để thực hiện tốt một tiểu luận cá nhân, tiểu luận nhóm nói riêng và một đề tài
nghiên cứu khoa học nói chung, các bạn nên tham khảo các sách báo về Phương pháp
nghiên cứu khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư viện) hoặc có thể dùng các
tài liệu miễn phí sau:
 Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học (Vào google gõ: “phương
pháp nghiên cứu khoa học” "nguyễn thanh phương”)
 Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học”
“nguyễn bảo vệ”)
 Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ: “Làm thế nào để viết tốt
một luận văn khoa học” “hoàng văn châu”)

11
Nguyễn Văn A, lớp DH23NH23

TIÊU LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ


CUNG VÀ CẦU THNT HEO TAI XANH Ở VIỆT NAM

1. Mở đầu

2. Nguyên nhân

3. Kiến nghị và giải pháp

TÀI LIỆU THAM KHẢO


HƯỚNG DẪN VỀ HÌNH THỨC THỂ HIỆN TIỂU LUẬN NHÓM

Trang bìa (Có mẫu ở dưới)


Từ trang 2 gồm có:
1. MỞ ĐẦU (viết hoa, in đậm)
Giới thiệu ngắn gọn về lí do và mục đích của tiểu luận
2. NỘI DUNG (tên của mục này do các bạn tự đặt nhưng nó là phần nội
dung chính của tiểu luận)
2.1 (chữ thường, in đậm)
2.2
….
Không dùng chữ La Mã: I, II… Có thể dùng tới tiểu mục cấp 3: 2.1.1;
2.1.2… Tiểu mục cấp 3 viết bằng chữ thường, in nghiêng. Nếu còn nữa thì dùng:
a, b, c… (chữ thường)
3. KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
Nếu các bạn thấy cần có giải pháp thì đề xuất ngắn gọn, không cần thì thôi.

TÀI LIỆU THAM KHẢO (Trang cuối)


Cách ghi tài liệu tham khảo sao cho chuẩn tương đối phức tạp. Do đây chỉ là
tiểu luận ngắn, ít tham khảo từ sách nên tôi cũng không yêu cầu cao lắm. Bạn nào có
khả năng có thể tham khảo phần ghi tài liệu tham khảo của các sách nước ngoài hoặc
các tài liệu hướng dẫn ở trên để học tập. Các tài liệu tham khảo từ Internet nên đưa
thêm link.
Lưu ý: Trong bài tiểu luận chỉ dùng 1 font chữ Time News Roman. Không kẻ
border cho trang. Không cần dùng header hay footer. Chỉ đánh số trang.
Phần nội dung cũng như Tiểu luận cá nhân, dùng font Times News Roman, size
13, in đứng. Phần Paragraph chọn: Alignment (Jusitfy), Spacing (Before, After: 6pt),
Special (First line, 1.27cm), Line Spacing (At least).

12
- Tiểu luận nhóm dài ít nhất 12 trang, nhiều nhất 20 trang (không kể Mục lục
và Tài liệu tham khảo).
- Nên chèn thêm bảng biểu và hình vẽ minh họa.
- Chú ý sửa lỗi chính tả.
- Khuyến khích tham thảo từ tài liệu sách, báo tiếng nước ngoài.
- Tiêu chí đánh giá tiểu luận nhóm cũng gần tương tự với tiểu luận cá nhân
nhưng ở mức độ cao hơn (vì nhiều người làm)
- Tiểu luận nhóm cần đóng bìa giấy hay nhựa cũng được

13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
LỚP ….
(font Time News Roman, size 14, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ


(font Time News Roman, size 15, viết hoa, chữ thường, in nghiêng, căn giữa)
TÊN TIỂU LUẬN
(font Time News Roman, size 18, viết hoa, chữ đậm, căn giữa)

NHÓM: …
(tên xếp theo thứ tự a, b, c)
Nguyễn Văn A
Trần Văn B
….
GVHD:

TP.Hồ Chí Minh, /2010

(Lưu ý: Trang bìa trình bày đơn giản, không chèn thêm hình)

14
NBER WORKING PAPER SERIES

BANKING PANICS AND THE ORIGIN OF CENTRAL BANKING

Gary Gorton
Lixin Huang

Working Paper 9137


http://www.nber.org/papers/w9137

NATIONAL BUREAU OF ECONOMIC RESEARCH1050 Massachusetts


AvenueCambridge, MA 02138September 2002

The views expressed in this paper are those of the authors and not necessarily those of the National
Bureau of Economic Research.

© 2002 by Gary Gorton and Lixin Huang. All rights reserved. Short sections of text, not to exceed
two paragraphs, may be quoted without explicit permission provided that full credit, including ©
notice, is given to the source.

15
4/23/2010

ĐẠI CƯƠNG QUI TRÌNH


THỰC HIỆN MỘT ĐỀ TÀI NCKH

1 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

TỔNG QUAN
 NCKH là gì và tại sao sinh viên nên NCKH
 Các bước thực hiện một đề tài NCKH
 Vài kinh nghiệm tìm số liệu và tài liệu tham
khảo
 Cách ghi tài liệu tham khảo và chú dẫn

2 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

1
4/23/2010

MỘT SỐ TÀI LIỆU NÊN THAM KHẢO


Ngoài các sách báo về Phương pháp nghiên cứu
khoa học (mua ở nhà sách hoặc đọc trong thư
viện) có thể dùng các tài liệu miễn phí sau:
 Bài giảng môn phương pháp nghiên cứu khoa học
(Vào google gõ: “phương pháp nghiên cứu khoa học”
"nguyễn thanh phương”) PP-NCKH Nguyen Thanh Phuong.pdf
 Phương pháp Nghiên cứu khoa học (gõ: “phương
pháp nghiên cứu khoa học” “nguyễn bảo vệ”) PP-NCKH 2.pdf
 Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học (gõ:
“Làm thế nào để viết tốt một luận văn khoa học”
“hoàng văn châu”) huong dan nckh-hoang van chau.doc

3 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

NCKH LÀ GÌ VÀ TẠI SAO SINH VIÊN


NÊN NCKH
 Tăng thêm kiến thức
 Thay đổi nhận thức (dần trở nên người có tư duy
độc lập, phê phán và sáng tạo)
 Rèn luyện kỹ năng tự học, ham học
 Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm
 Trở nên duy lý hơn
 Trở nên cẩn trọng, biết lắng nghe từ nhiều phía,
cởi mở, bớt thiên kiến, không kết luận vội vã…
Không cần đặt nặng tính ứng dụng
trong thực tế của đề tài NCKH sinh viên

4 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

2
4/23/2010

CÁC BƯỚC ĐỀ THỰC HIỆN MỘT


ĐỀ TÀI NCKH
 Chọn chủ đề nghiên cứu
 Đặt tên đề tài
 Xây dựng đề cương
 Thực hiện đề tài

5 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

CHỌN CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU


Có thể tìm chủ đề nghiên cứu từ nhiều nguồn:
ham thích và chán nản, tự nguyện hay bị ép
buộc, từ giáo viên hay bạn bè, … thông báo NCKH SV.doc ĐỀ TÀI CỦA
TẠP CHÍ.doc

Các nguyên tắc chọn chủ đề:


- Có sự hứng thú với đề tài đó (điều kiện tiên quyết)
- Phù hợp với khả năng (trình độ, thời gian, kinh
phí…)
- Nếu đang là mối quan tâm chung của nhiều người
thì càng tốt

6 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

3
4/23/2010

ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI

Vài nguyên tắc đặt tên đề tài


 Đặt tên phải dễ hiểu, rõ nghĩa
 Tên cố gắng làm rõ được nội dung và phạm vi
nghiên cứu
 Mang tính khoa học, trung tính
 Tránh những tên đề tài dạng đao to búa lớn:
hoàn thiện, quyết tâm… huong dan nckh-hoang van chau.doc

7 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG

 Xây dựng đề cương rất quan trọng nhưng chỉ


là bước đi khởi đầu. Quá trình làm đề tài có
thể không nhất thiết theo hoàn toàn đúng với
đề cương đã lập PP-NCKH Nguyen Thanh Phuong.pdf

8 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

4
4/23/2010

CẤU TRÚC THÔNG THƯỜNG CỦA MỘT


ĐỀ TÀI NCKH
 Chương 1 Kích cầu.pdf IMF.pdf

Điểm lại các lý thuyết, các ý tưởng về chủ đề này đã


được các tác giả khác đề cập tới. Kinh nghiệm của các
trường hợp khác
 Chương 2
Thực trạng vấn đề nghiên cứu. Xác định nguyên nhân
của vấn đề. Đưa ra mô hình Phụ nữ nhớ giày dép hơn nụ hôn đầu.mht
Thống Kê Ứng Dụng
Trong.mht

 Chương 3
Một số các khuyến nghị về chính sách
Mấu chốt của 1 đề tài NCKH là
tính logic và có ý tưởng

9 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

VÀI KINH NGHIỆM TÌM TÀI LIỆU


Các nguồn tìm tài liệu cho dạng đề tài vĩ mô
- Sách, tạp chí khoa học ở thư viện: nhiều số liệu có
tính tin cậy cao
- Các tổ chức IMF, Worldbank, CIA Factbooks, EIU…
(nhiều tài liệu tính phí có thể tìm thấy trên
http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm, trang
web của TS.Trần Hữu Dũng)
- Nên gõ từ khóa và thêm các cụm từ như pdf, doc,
hoặc filetype: pdf hoặc doc.
Các nguồn tài liệu cho các dạng đề tài khác: thường
phải tìm trên mạng, trang web của các tổ chức chuyên
ngành, các tạp chí chuyên ngành hoặc tự điều tra

10 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

5
4/23/2010

CÁCH GHI TRÍCH DẪN VÀ TÀI LIỆU


THAM KHẢO
Tại sao cần học cách ghi trích dẫn và tài liệu tham
khảo? Financial Economics.pdf

 Tăng tính chuyên nghiệp của bài viết


 Để chứng tỏ sự trung thực trong nghiên cứu plagiarism.pps

(vào goole gõ: “đạo văn” “Nguyễn Hoàng Bảo”)


Vài cách ghi tài liệu tham khảo theo chuẩn quốc
tế
 Gõ: “tài liệu hướng dẫn trình bày tiểu luận” hinh thuc tieu luan-
Fulbright.pdf

 Gõ: “hướng dẫn chung về cách tham khảo và trích


dẫn” Tap_chi_Cach_viet_Tai_lieu_tham_khao.doc

11 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

KẾT LUẬN

 Nghiên cứu khoa học nói chung rất cực nhưng


thành quả của nó đem lại xứng đáng đền bù lại
được sự mệt mỏi và chán nản do tiến hành
nghiên cứu!!!

Cảm ơn các bạn đã bỏ (phí?) thời gian


tham dự buổi thuyết trình ngày hôm nay

12 Trần Mạnh Kiên 4/23/2010

6
CHƯƠNG 1
MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC &
CÁCH TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

KINH TẾ HỌC

 “Kinh tế học là môn học nghiên cứu loài


người trong cuộc sống thường nhật của
họ”. (Alfred Marshall) Vi du\gia hàng hóa cao.mht Vi du\Bí mật động trời.mht Vi
du\Nghịch lý phát triển.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 2

Nền kinh tế . . .
. . . Thuật ngữ kinh tế (economy) bắt nguồn từ
tiếng Hy lạp có nghĩa là: “người quản lý một hộ
gia đình”. Vi du\Kinh tế học – Wikipedia.mht

 Một hộ gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt


với nhiều quyết định:
 Ai sẽ làm việc?
 Loại hàng hóa nào sẽ được sản xuất và sản
xuất bao nhiêu?
 Loại tài nguyên nào nên được sử dụng trong
sản xuất?
 Nên bán hàng hóa với giá nào?

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 3

1
MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA
KINH TẾ HỌC
Xã hội và nguồn lực khan hiếm:
 Khan hiếm (Scarcity). . . có nghĩa là xã hội chỉ
có một nguồn lực có giới hạn và do đó không
thể sản xuất mọi loại hàng hóa và dịch vụ mà
mọi người mong muốn.
 Việc quản lý nguồn lực của một xã hội rất
quan trọng bởi vì nguồn lực luôn khan hiếm.
Kinh tế học (Economics) là một ngành học
nghiên cứu cách thức để xã hội có thể quản lý
các nguồn lực khan hiếm của nó.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 4

MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC

Con người ra quyết định như thế nào?


1. Con người phải đối mặt với sự đánh đổi
2. Chi phí của một thứ là cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó
3. Con người duy lí suy nghĩ tại điểm cận biên
4. Con người phản ứng với các kích thích
Con người tương tác với nhau thế nào?
5. Thương mại làm mọi người đều có lợi
6. Thị trường luôn là phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh tế
7. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thị trường
Nền kinh tế như một tổng thể vận hành như thế nào?
8. Mức sống của 1 quốc gia phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa
và dịch vụ của nước đó
9. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền
10. Chính phủ phải đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm
phát và thất nghiệp

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 5

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI


SỰ ĐÁNH ĐỔI

 Ngạn ngữ Phương Tây: “Không có bữa ăn


trưa miễn phí!” (There is no such thing as a
free lunch!) hoặc “Cái gì cũng có giá của nó!”.
Vi du\Bô xít-Võ nguyên Giáp.mht Vi du\Lê Quang Bình.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 6

2
NGUYÊN LÝ 1:
CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI SỰ ĐÁNH ĐỔI

Để có một thứ gì đó, chúng ta thường phải hi


sinh một thứ khác:
 Súng đánh đổi bơ Vi du\Bac trieu tien doi.mht Vi du\Bac trieu tien 2.mht Vi du\My-Sung
va bo.mht Vi du\cứu người chết đuối.mht

 An toàn đánh đổi lợi nhuận


 Thời gian thư giãn đánh đổi làm việc
 Hiệu quả đánh đổi công bằng

Đưa ra quyết định đòi hỏi đánh đổi


một mục tiêu lấy một mục tiêu khác
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 7

NGUYÊN LÝ 1: CON NGƯỜI ĐỐI MẶT VỚI


SỰ ĐÁNH ĐỔI
 Hiệu quả hay công bằng
 Hiệu quả (Efficiency) có nghĩa rằng xã hội có được
nhiều nhất có thể từ nguồn lực có hạn của nó;
 Công bằng (Equity) có nghĩa rằng lợi ích của những
nguồn lực trên được phân phối hợp lý (fairly) giữa
các thành viên của xã hội.
 Khi chính phủ thực hiện các chính sách tái phân
phối giúp công bằng hơn thì cũng thường làm hại
tới hiệu quả của nền kinh tế hay nói cách khác, khi
cố cắt miếng bánh ra các phần đều nhau hơn, chính
phủ đã làm chiếc bánh nhỏ lại Vi du\Cuba lương cào bằng.mht Vi du\Cuba sắp hết
giấy vệ sinh.mht Vi du\nguoi giau duoc loi.mht Vi du\kinh te nong thon.mht Vi du\cau chuyen Z30.mht Vi du\Tranh cãi quyết liệt
9/5/2010về thuế.mht Vi du\Hạ mức chịu thuế.mht Trần Mạnh Kiên 8

NGUYÊN LÝ 2: CHI PHÍ CỦA MỘT THỨ LÀ


CÁI MÀ BẠN PHẢI TỪ BỎ ĐỂ CÓ ĐƯỢC NÓ

 Vì con người luôn phải đối mặt với sự đánh đổi nên
quá trình ra quyết định đòi hỏi phải so sánh chi phí
(cost) và lợi ích (benefit) của các đường lối hành
động khác nhau:
 Liệu nên đi học hay đi làm?
 Liệu nên đến lớp hay ở nhà ngủ?
 Song trong nhiều trường hợp, chi phí của một số
hành động không phải lúc nào cũng rõ ràng như biểu
hiện ban đầu của chúng.
 Chi phí cơ hội của một thứ là những cái mà bạn phải
từ bỏ để có được nó.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 9

3
NGUYÊN LÝ 3: NGƯỜI DUY LÝ SUY NGHĨ TẠI
ĐIỂM CẬN BIÊN

 Các thay đổi biên thường nhỏ, được điều


chỉnh tăng lên dần theo hành động đang diễn
ra. Con người thường phải lựa chọn mức
biên hơn là lựa chọn tổng thể.
 Con người duy lí (rational) ra quyết định bằng
cách so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận
biên. Người duy lí chỉ hành động khi lợi ích
cận biên vượt chi phí cận biên. Vi du\Đếm tiền có lợi cho sức khỏe.mht
Vi du\Bí quyết giầu nhanh.mht Vi du\Hạnh phúc qui ra tiền.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10

NGUYÊN LÝ 4: CON NGƯỜI ĐÁP ỨNG LẠI


CÁC KHUYẾN KHÍCH

 Vì mọi người ra quyết định dựa trên sự so


sánh chi phí và lợi ích nên hành vi của họ có
thể thay đổi khi ích lợi hoặc chi phí thay đổi,
tức là mọi người phản ứng với các kích thích.
 Các nhà hoạch định chính sách công cộng
không bao giờ được quên các kích thích, vì
nhiều chính sách làm thay đổi lợi ích hoặc chi
phí mà mọi người phải đối mặt và bởi vậy
làm thay đổi hành vi của họ. Vi du\130 kiến nghị cho giáo dục.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11

NGUYÊN LÝ 5: THƯƠNG MẠI LÀM CHO


MỌI NGƯỜI ĐỀU CÓ LỢI

 Mọi người có thể thu được lợi ích từ việc


trao đổi thương mại với những người khác
 Cạnh tranh mang lại lợi ích trong thương
mại
 Thương mại cho phép mọi người chuyên
môn hóa trong những công việc mà họ
thành thạo nhất Vi du\malaysia.mht Vi du\Điều khoản Mua hàng Mỹ.mht Vi du\Obama-vỏ
xe.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12

4
NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG
CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 Một nền kinh tế thị trường là nền kinh tế


mà các nguồn lực được phân phối thông
qua các quyết định phi tập trung của nhiều
doanh nghiệp và hộ gia đình khi họ tương
tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ Vi
du\Vong kim co.mht Vi du\Anh bao cap.doc Vi du\Tư Duy Kinh Tế Việt Nam.mht

 Các hộ gia đình quyết định họ nên mua và


nên làm cái gì.
 Các doanh nghiệp quyết định họ nên thuê ai
và nên sản xuất cái gì.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 13

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG


CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 Adam Smith đã quan sát thấy rằng các hộ gia đình


và doanh nghiệp tương tác trên thị trường hành động
như thể họ được hướng dẫn bởi một bàn tay vô hình
(invisible hand).
 Do giá cả hướng dẫn nên các tác nhân trong nền kinh
tế sẽ làm điều tốt nhất cho mình và qua đó mang lại lợi
ích tối đa cho xã hội. Ông cổ vũ cho nguyên tắc tự do
kinh doanh, nhà nước không can thiệp vào thị trường
(laissez – faire).
 Nhưng do các hộ gia đình và doanh nghiệp chỉ xem
xét giá cả khi quyết định mua hoặc bán nên họ sẽ
không tính đến các chi phí xã hội của các hành động
của họ.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 14

NGUYÊN LÝ 6: THỊ TRƯỜNG LUÔN LÀ PHƯƠNG


CÁCH TỐT ĐỂ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

 “Không phải nhờ lòng nhân từ của những người bán thịt,
chủ cửa hàng rượu hay người bán bánh mì mà chúng ta
có được bữa tối mà chính là nhờ lợi ích riêng của họ...
Mỗi cá nhân thường không có ý chăm lo cho lợi ích cộng
đồng, cũng như không biết rằng điều mình làm sẽ đem lại
ích lợi cho cộng đồng. Anh ta chỉ nhắm tới lợi ích riêng
của mình và trong trường hợp này, cũng giống như nhiều
trường hợp khác, anh ta được dẫn dắt bởi một bàn tay vô
hình để thực hiện một sứ mệnh mà anh ta không hề có
dự định thực hiện. Song không phải lúc nào cũng là tồi tệ
với xã hội nếu điều đó nằm ngoài dự định của anh ta.
Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta
thường xuyên thúc đẩy lợi ích cộng đồng một cách
hiệu quả hơn cả khi anh ta thực sự có ý định làm như
vậy”. Adam Smith (1723-1790) Vi du\hoa thuc liet truyen.doc Vi du\mùa hè xanh.mht Vi
du\hon nhan han quoc.mht Vi du\Lực điền ế vợ.mht Vi du\cam van gai lang.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 15

5
NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ
THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG

 Thất bại thị trường (Market failure) xảy ra


khi thị trường thất bại trong việc phân bố
nguồn lực một cách có hiệu quả
 Khi thị trường thất bại chính phủ có thể
can thiệp để kích thích hiệu quả và công
bằng

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 16

NGUYÊN LÝ 7: CHÍNH PHỦ ĐÔI KHI CÓ


THỂ CẢI THIỆN KẾT QUẢ THỊ TRƯỜNG

 Thất bại thị trường có xảy ra do:


 Một ngoại ứng (externality), là ảnh hưởng
từ hành động của một người hoặc một
doanh nghiệp tới những người bên ngoài Vi
du\Khac tinh cua “dinh tac”.mht Vi du\bà già và đinh tặc.mht

 Sức mạnh thị trường (market power), đây


là khả năng của một người hay một doanh
nghiệp đơn lẻ gây ảnh hưởng một cách
quá mức, không chính đáng tới giá cả thị
trường
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 17

NGUYÊN LÝ 8: MỨC SỐNG CỦA MỘT QUỐC GIA PHỤ


THUỘC VÀO NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA NÓ

 Hầu hết những sự khác nhau trong mức


sống giữa các quốc gia được giải thích bởi
năng suất của chúng. Các cách giải thích
khác chỉ đóng vai trò thứ yếu. Vi du\Daron Acemoglu.mht

 Năng suất (Productivity) là số lượng sản


phẩm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trong mỗi giờ của người lao động. Vi du\Big Mac.mht

 Nguyên lý 70/x

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 18

6
NGUYÊN LÝ 9: GIÁ CẢ SẼ TĂNG LÊN KHI
CHÍNH PHỦ IN QUÁ NHIỀU TIỀN

 Lạm phát (Inflation) là sự tăng lên trong


mức giá chung của nền kinh tế
 Một trong những nguyên nhân của lạm
phát là sự tăng lên của khối lượng tiền tệ
 Khi chính phủ in ra một số lượng lớn tiền
tệ, giá trị của chúng giảm xuống
 Tháng 1/1921, giá 1 tờ báo ở Đức là 0,3
mark. 11/1922 nó có giá: 70.000.000
mark!!! Vi du\Zimbabwe bỏ 12 chữ số.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 19

NGUYÊN LÝ 10: XÃ HỘI PHẢI ĐÁNH ĐỔI TRONG


NGẮN HẠN GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

 Đường cong Philips Lạm phát

minh họa sự đánh 8

đổi giữa lạm phát và 7

thất nghiệp:
6

Lạm phát  4

Thất nghiệp 3

Đây là sự đánh đổi 2


Đường cong Phillips

ngắn hạn! Vi du\Châu Âu lạm phát hạ


1

nhiệt, thất nghiệp tăng.mht

1 2 3 4 5 6 7 8
Thất nghiệp

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 20

Đường Phillips ở Mỹ giai đoạn


1950 và 1960
9
8
7
Rate of Inflation

6
1966
5
1967
4
1956 1968
1965
3 1964
1963 1959
2 1957 1958
1962 1960
1
1961
0
0 2 4 6 8
Unemployment Rate

Principles of Macroeconomics Ch. 21 Second Canadian Edition

7
TÓM TẮT
 Khi các cá nhân ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi
giữa các mục tiêu khác nhau
 Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo lường bằng các cơ
hội đã mất đi
 Con người duy lý đưa ra các quyết định bằng việc so sánh giữa
lợi ích và chi phí cận biên
 Con người thay đổi hành vi để đáp ứng lại các kích thích
 Thương mại có thể đồng thời làm lợi cho các bên tham gia
 Thị trường luôn là phương cách tốt để phối hợp sự trao đổi giữa
con người
 Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một
số thất bại thị trường hoặc nếu thị trường gây ra sự bất bình
đẳng
 Năng suất là nguồn gốc nền tảng của mức sống
 Tăng trưởng tiền tệ là nguồn gốc căn bản của lạm phát
 Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi giữa lạm phát và thất
nghiệp
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 22

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 23

TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ


 Mọi ngành khoa học đều có các thuật ngữ của
chúng:
 Toán học
 Tích phân  Tiên đề  Không gian véc tơ

 Tâm lý học
 Cái ngã  Cái tôi  Nhận thức

 Triết học
 Biện chứng  Tư biện  Siêu hình

 Kinh tế học
 Cung  Chi phí cơ hội  Độ co giãn  Thặng dư

người tiêu dùng

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 24

8
TƯ DUY NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

 Kinh tế học dạy bạn cách...:


 Suy nghĩ về sự chọn lựa
 Lượng giá chi phí cá nhân và chọn
lựa xã hội
 Xem xét và tìm hiểu cách thức các sự
việc và chủ đề liên quan tới nhau

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 25

NHÀ KINH TẾ NHƯ MỘT


NHÀ KHOA HỌC
 Cách tư duy của khoa học kinh tế . . .
 Suy
nghĩ theo hướng phân tích và
khách quan
 Sử dụng các phương pháp khoa học
 Sử dụng các mô hình rút gọn để giải thích
cách thức một thế giới thực, phức tạp vận
hành
 Phát triển các lý thuyết, thu thập và phân
tích dữ liệu để đánh giá lý thuyết Vi du\Ăn nhanh để phát triển
kinh tế.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 26

VAI TRÒ CỦA CÁC GIẢ ĐỊNH

 Các nhà kinh tế đưa ra các giả định để


giúp thế giới thực trở nên dễ hiểu hơn
 Nghệ thuật trong tư duy khoa học là
quyết định xem nên sử dụng giả định
nào
 Các nhà kinh tế sử dụng các giả định
khác nhau để trả lời các câu hỏi khác
nhau
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 27

9
MÔ HÌNH KINH TẾ

 Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình


đơn giản hóa để giúp chúng ta hiểu thế
giới dễ dàng hơn
 2 mô hình được sử dụng nhiều nhất là
Biểu đồ dòng chu chuyển (The Circular
Flow Diagram) và Đường giới hạn khả
năng sản xuất (The Production
Possibilities Frontier).

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 28

Hình 1: Biểu đồ dòng chu chuyển

THỊ TRƯỜNG
Thu nhập CHO Chi tiêu
HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
•Doanh nghiệp bán
Hàng hóa •Hộ gia đình mua Hàng hóa
và dịch vụ và dịch vụ
được bán được mua

DOANH NGHIỆP HỘ GIA ĐÌNH


•Sản xuất và bán •Mua và tiêu dùng
hàng hóa và dịch vụ hàng hóa và dịch vụ
•Thuê và sử dụng •Sở hữu và bán
các yếu tố sản xuất các yếu tố sản xuất

Lao động, đất,


Các yếu tố THỊ TRƯỜNG
sản xuất CHO và vốn
CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT

Lương, tiền thuê, •Hộ gia đình bán Thu nhập


và lợi nhuận •Doanh nghiệp mua
= Luồng đầu vào
và đầu ra
= Luồng tiền
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 29

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN

 Các doanh nghiệp


Sản xuất và bán các hàng hóa, dịch

vụ
 Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất
 Các hộ gia đình
 Mua và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
 Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 30

10
BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN
 Thị trường hàng hóa và dịch vụ
Các doanh nghiệp bán

Các hộ gia đình mua

 Thị trường cho các yếu tố sản xuất
 Các hộ gia đình bán
 Các doanh nghiệp mua
 Các yếu tố sản xuất (Factors of Production)
 Các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
 Đất đai, lao động và tư bản

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 31

ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

 Đường Giới hạn khả năng sản xuất


(production possibilities frontier) là
một biểu đồ cho thấy các sự kết
hợp giữa các mức sản lượng mà
nền kinh tế có thể sản xuất với các
nhân tố sản xuất và công nghệ hiện

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 32

Hình 2: Đường giới hạn khả năng sản xuất


Số lượng
máy tính
được sản xuất

3,000 D

C
2,200
2,000 A
Đường giới hạn
khả năng sản xuất
1,000 B

9/5/2010 0 300 600Trần700


Mạnh Kiên 1,000 Số lượng 33

ôtô được sản xuất


Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

11
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT

 Các khái niệm được minh họa bởi


đường giới hạn khả năng sản xuất
 Hiệu quả (Efficiency)
 Sự đánh đổi (Tradeoffs)
 Chi phí cơ hội (Opportunity Cost)
 Tăng trưởng kinh tế (Economic
Growth)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 34

Hình 3 Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng
máy tính
được sản xuất

4,000

3,000

2,100 E
2,000
A

0
9/5/2010 700 Trần
750 1,000
Mạnh Kiên Số lượng 35

ôtô được sản xuất


Copyright © 2004 South-Western

KINH TẾ VĨ MÔ VÀ KINH TẾ VI MÔ

 Kinh tế vi mô (Microeconomics) nhấn mạnh


vào từng thành phần tách biệt trong nền kinh
tế
 Cách thức mà các hộ gia đình và doanh
nghiệp đưa ra các quyết định và họ tương
tác trên các thị trường đặc thù như thế nào
 Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) nhìn nền
kinh tế như một tổng thể
 Các sự kiện kinh tế lớn như lạm phát, thất
nghiệp và tăng trưởng kinh tế

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 36

12
NHÀ KINH TẾ NHƯ NGƯỜI TƯ VẤN
CHÍNH SÁCH
 Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải
thích thế giới, họ là nhà khoa học
 Khi các nhà kinh tế cố gắng thay đổi thế
giới, họ là nhà tư vấn chính sách

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 37

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ PHÂN


TÍCH CHUẨN TẮC
 Các nhận định thực chứng (Positive
statements) là các nhận định mô tả thế
giới như nó có
 Được gọi là các phân tích mô tả
 Các nhận định chuẩn tắc (Normative
statements) là các nhận định cho rằng thế
giới nên như thế nào
 Được gọi là các phân tích nhận định

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 38

PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ


PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
 Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?

?
Một sự tăng lên trong tiền lương tối thiểu
sẽ làm tăng thất nghiệp ở những người có
kỹ năng kém

?
Thực chứng

 Mức thâm hụt ngân sách cao sẽ đẩy lãi

9/5/2010
suất tăng lên
Thực chứng
Trần Mạnh Kiên
? 39

13
PHÂN TÍCH THỰC CHỨNG VÀ
PHÂN TÍCH CHUẨN TẮC
 Nhận định thực chứng hay chuẩn tắc?
 Lợi ích thu được từ tiền lương tối thiểu cao
?
hơn sẽ đáng giá hơn thiệt hại do mức tăng
nhẹ trong thất nghiệp

?
Chuẩn tắc
- Chính phủ nên cho phép đánh thuế từ các
công ty thuốc lá để bù đắp chi phí chữa các
bệnh liên quan đến thuốc lá của người nghèo

9/5/2010
Chuẩn tắc

Trần Mạnh Kiên


? 40

TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ BẤT


ĐỒNG VỚI NHAU
 Họ có thể không đồng ý với nhau về
mức độ đúng đắn của các lý thuyết thực
chứng mô tả sự vận hành của thế giới.
 Họ cũng có thể có các hệ giá trị khác
nhau và do đó có cách nhìn chuẩn tắc
khác nhau về loại chính sách nào nên
được thực hiện.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 41

CÁC NHÀ KINH TẾ KHÔNG PHẢI LÚC


NÀO CŨNG BẤT ĐỒNG VỚI NHAU!
 Việc định ra giá trần thuê nhà làm giảm số lượng và
chất lượng nhà hiện có (93%)
 Thuế quan và hạn ngạch thường làm giảm phúc lợi
kinh tế nói chung (93%)
 Tỷ giá hối đoái linh hoạt và thả nổi tạo ra cơ chế tiền
tệ quốc tế có hiệu quả (90%)
 Mức thâm hụt ngân sách liên bang lớn có tác động
tiêu cực tới nền kinh tế
 Luật về tiền lương tối thiểu làm tăng tỷ lệ thất nghiệp
của thanh niên và công nhân không lành nghề (79%)
Vi du\Có nên tin chuyên gia.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 42

14
TÓM TẮT

 Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết các mối


quan tâm của họ bằng sự khách quan của
khoa học:
 Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây
dựng các mô hình được đơn giản hóa để
hiểu tốt về thế giới quanh họ
 2 mô hình kinh tế đơn giản nhất là Biểu đồ
dòng chu chuyển và Đường giới hạn khả
năng sản xuất

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 43

TÓM TẮT
 Kinh tế học được phân ra 2 chuyên ngành
phụ:
 Các nhà Kinh tế vi mô nghiên cứu việc ra
quyết định của các hộ gia đình và doanh
nghiệp trong thị trường.
 Các nhà Kinh tế vĩ mô nghiên cứu các lực
và khuynh hướng tác động đến tổng thể
nền kinh tế.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 44

TÓM TẮT
 Một nhận định thực chứng là một đánh
giá về thế giới hiện hoặc sẽ như thế
nào
 Một nhận định chuẩn tắc là một nhận
định về thế giới nên như thế nào
 Khi các nhà kinh tế đưa ra một nhận
định chuẩn tắc, họ hành động như nhà
tư vấn chính sách hơn là một nhà khoa
học
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 45

15
TÓM TẮT
 Các nhà kinh tế đưa ra các lời khuyên
trái ngược nhau cho các nhà làm chính
sách bởi vì họ có các nhận định khoa
học khác nhau và bởi vì họ có các hệ
giá trị khác nhau
 Ở một thời điểm khác, các nhà kinh tế
có thể thống nhất về lời khuyên nhưng
các nhà làm chính sách lại lựa chọn
việc không để ý đến chúng

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 46

16
9/5/2010

CHƯƠNG 2
SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ

Trần Mạnh Kiên 1 9/5/2010

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA


2

 Kinh tế vi mô (Microeconomics): nghiên cứu


cách thức các hộ gia đình và doanh nghiệp ra
quyết định và tương tác trên thị trường như
thế nào
 Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics): nghiên cứu
nền kinh tế như một tổng thể
 Mục tiêu của nó là lí giải những biến động kinh tế tác
động tới nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp và thị
trường cùng một lúc. vi du\dự báo kinh tế việt nam 2009.mht vi du\thong tin macro.mht vi du\BIDV
dự báo kinh tế vĩ mô.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐO LƯỜNG THU NHẬP QUỐC GIA


3

 Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như:


 Tại sao thu nhập trung bình của một số quốc gia
lại cao và một số quốc gia lại thấp?
 Tại sao giá cả tăng nhanh trong một số thời điểm
và lại ổn định trong một số thời điểm khác?
 Tại sao sản xuất và nhân dụng lại tăng trong một
số năm và thu hẹp vào những năm khác?

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

1
9/5/2010

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH TRONG


KINH TẾ VĨ MÔ
4

 Lạm phát (Inflation)


 Phần trăm thay đổi trong mức giá cả nói chung
 Thất nghiệp (Unemployment)
 Đo lường số lượng những người muốn có việc làm
nhưng không có việc
 Tổng sản lượng (Output)
 Sản lượng quốc gia thực (real gross national product
- GNP) đo lường tổng thu nhập của một nền kinh tế

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ CHÍNH KHÁC


5

 Tăng trưởng kinh tế (Economic growth)


 Sự tăng lên trong GNP thực, một chỉ dấu biểu thị
sự tăng trưởng tổng sản phẩm trong nền kinh tế.
 Các chính sách kinh tế vĩ mô (Macroeconomic
policy)
 Một tập hợp các biện pháp chính sách được sử
dụng bởi chính phủ để tác động tới tổng thể nền
kinh tế nói chung

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Lạm phát ở Việt Nam, 1995-2009 (%)


6

25
19.9
20

15
12.7
9.2 9.5 12.63
10 8.4

4.5 4 6.6
5 6.88
3.6 0.1 -0.6 0.8 3
0

-5

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

2
9/5/2010

Thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, 1996-2009 (%)


7

8
6.85 6.74
7 6.42 6.28
5.88 6.01 6.01 5.78
6 5.6
5.31
5 4.82 4.64 4.65 4.64

4
3
2
1
0

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Tăng trường GDP ở Việt Nam, 1995-2009 (%) vi du\ADB Việt Nam.mht vi
du\GDP dau nguoi-thuc te.xls vi du\Tốc độ tăng GDP.xls vi du\Việt Nam tụt hậu.mht vi du\so sánh GDP.pdf vi du\Tiến lên hay dừng lại.mht vi du\Bẫy.pdf

12

10 9.54 9.34
8.44 8.5
8.15
8 7.34
6.79 6.89 8.17
7.79
6 5.76 7.08
6.23

4 4.77 5.32

0
1995

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

THU NHẬP VÀ CHI TIÊU CỦA NỀN KINH TẾ


9

 Khi đánh giá xem một nền kinh tế nào đó có hoạt động
tốt không, dĩ nhiên người ta sẽ nhìn vào tổng thu nhập
mà những người trong nền kinh tế đó kiếm được
 Với tổng thể một nền kinh tế thu nhập phải bằng chi
tiêu bởi vì:
 Mọi giao dịch phải có người mua và người bán.
 Mỗi đồng chi tiêu của người một số người mua cũng sẽ là thu
nhập của một số người bán.
 Sự bằng nhau của thu nhập và chi tiêu có thể được minh họa
bằng Biểu đồ dòng chu chuyển (Circular-flow Diagram).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

3
9/5/2010

BIỂU ĐỒ DÒNG CHU CHUYỂN


10
Thu nhập ($)

Lao động

Hộ gia đình Doanh nghiệp

Hàng hóa

Chi tiêu ($)

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


11

 Tổng sản phẩm nội địa (Gross domestic


product - GDP) đo lường thu nhập và chi tiêu
của một nền kinh tế
 GDP là giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bên trong
một quốc gia ở trong một khoảng thời gian
nhất định

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


12

 “GDP là giá trị thị trường . . .”


 Sản lượng tính bằng giá thị trường.
 “. . . của tất cả sản phẩm cuối cùng . . .”
 Chỉ ghi nhận giá trị của hàng hóa cuối cùng,
không tính hàng hóa trung gian (giá trị chỉ
được tính 1 lần).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

4
9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


13

 “. . . Hàng hóa và Dịch vụ . . . “


 Bao gồm cả những hàng hóa hữu hình (quần
áo, thực phẩm, ô tô) và dịch vụ vô hình (cắt
tóc, dọn nhà, khám bệnh).
 “. . . Được sản xuất ra . . .”
 Nó bao gồm mọi hàng hóa và dịch vụ đang
được sản xuất ra, không bao gồm những hàng
hóa được sản xuất trong quá khứ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐO LƯỜNG TỔNG SẢN PHẨM NỘI ĐỊA


14

 “ . . . Trong phạm vi một quốc gia . . .”


 Đo lường giá trị sản xuất trong phạm vi 1 quốc
gia.
 “. . . Trong một thời kỳ nhất định.”
 GDP đo lường giá trị sản xuất thực hiện trong
một thời gian cụ thể, thường là 1 năm hay 1
quí.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP


15

 GDP bao gồm mọi vật phẩm được sản xuất trong
nền kinh tế và bán một cách hợp pháp trên thị
trường.
 Cái gì không được tính trong GDP?
 GDP loại bỏ hầu hết các vật phẩm được sản xuất và
tiêu thụ tại gia đình mà không được đưa vào lưu
thông trên thị trường.
vi du\Kinh tế ngầm.mht

 Nó cũng bỏ qua những vật phẩm được sản xuất và bán


trái phép, như ma túy.vi du\Chống mại dâm.mht vi du\mãi dâm -Ấn độ.mht vi du\Mại dâm 1.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

5
9/5/2010

CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP


16

 Có 3 phương pháp tính GDP:


- Phương pháp chi tiêu: tính bằng các khoản chi
tiêu
- Phương pháp thu nhập: tính bằng các khoản thu
nhập
- Phương pháp sản xuất: tính bằng các khoản giá
trị gia tăng

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP


17

 GDP (Y) là tổng của các thành tố sau:


 Tiêu dùng (Consumption - C)
 Đầu tư (Investment - I)
 Chi tiêu của chính phủ (Government
Purchases - G)
 Xuất khẩu ròng (Net Exports - NX)

Y = C + I + G + NX

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TIÊU DÙNG (C)


18

Phần chi tiêu của các hộ gia


 Hàng hóa lâu bền
đình cho hàng hóa và dịch
(Durable Goods)
vụ, trừ đi phần mua nhà ở
VD: ô tô, TV
mới:
 Hàng không lâu
bền (Nondurable
Goods)
VD: thức ăn, quần áo
 Dịch vụ (Services)
VD: giặt ủi đồ, du
lịch.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

6
9/5/2010

Tiêu dùng ở Mỹ, 2005 vi du\Luật sư Mỹ.mht

$ tỷ % of GDP

Tiêu dùng $8.745,7 70,0%

Hàng lâu bền 1.026,5 8,2

Hàng không lâu bền 2.564,4 20,5

Dịch vụ 5.154,9 41,3

Trần Mạnh Kiên

ĐẦU TƯ
20

 Đầu tư (I): Đầu tư là các khoản chi tiêu mua máy


móc, thiết bị tư bản, hàng tồn kho, xây dựng nhà
xưởng, bao gồm cả nhà ở mới.
Đầu tư bao gồm:
 Đầu tư cố định vào kinh doanh (Business fixed
investment): Chi tiêu vào nhà xưởng và máy móc của
khu vực doanh nghiệp.
 Đầu tư cố định vào nhà ở (Residential fixed
investment): Chi tiêu vào mua nhà mới của khu vực hộ
gia đình và những người cho thuê nhà.
 Đầu tư vào hàng tồn kho (inventory investment):
Thay đổi trong giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Đầu tư ở Mỹ, 2005

$ tỷ % of GDP

Đầu tư $2.105,0 16,9%

Đầu tư cố định 1.329,8 10,6

Đầu tư nhà ở 756,3 6,1

Tồn kho 18,9 0,2

Trần Mạnh Kiên

7
9/5/2010

CÁC THÀNH PHẦN CỦA GDP


22

 Chi tiêu của chính phủ (G):


 Phần chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ của các
cấp chính quyền.
 Không bao gồm các khoản thanh toán chuyển
nhượng (transfer payments) bởi vì nó không
mang lại hàng hóa và dịch vụ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Chi tiêu chính phủ ở Mỹ, 2005

$ billions % of GDP

Chi tiêu chính phủ $2,362.9 18.9%

Liên bang 877.7 7.0

Phi quốc phòng 290.6 2.3

Quốc phòng 587.1 4.7

Bang và địa phương 1,485.2 11.9

Trần Mạnh Kiên

XUẤT KHẨU RÒNG vi du\nhap sieu 2.mht vi du\gia công giày.mht vi du\Giáo dục-
WTO.mht vi du\Thương mại Việt-Trung.mht vi du\TKV bán than.mht
24

 Xuất khẩu ròng (NX):


 Xuất khẩu trừ đi nhập khẩu (NX = X-M)

Xuất, nhập khẩu của Việt Nam, 2003-09 (triệu USD)


2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Xuất khẩu 20.149 26.485 32.447 39.826 48.561 62.685 56.600

Nhập khẩu 25.256 31.969 36.761 44.891 62.765 80.714 68.800


Xuất khẩu
-5.107 -5.484 -4.314 -5.065 -14.203 -18.029 -12.870
ròng
% xuất khẩu
-8,36 -7,55 -4,18 -4,56 -15,85 -16,54 -11,23
ròng/GDP

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

8
9/5/2010

Tài khoản quốc gia của Việt Nam,


2002 - 2006 (tỉ đồng,25giá thực tế) phương.mht
vi du\gdp tinh-gdp ca nuoc.doc vi du\GDP địa

2002 2003 2004 2005 Sơ bộ


2006
GDP 535.762 613.443 715.307 839.211 973.790
Tiêu dùng (C) 348.747 406.451 465.506 533.141 611.206
Chi tiêu chính
33.390 38.770 45.715 51.652 57.334
phủ (G)
Đầu tư (I) 177.983 217.434 253.686 298.543 347.900
Xuất khẩu ròng
-27.684 -51.288 -54.000 -35.088 -32.471
(NX)
Sai số 3.326 2.076 4.400 -9.037 -10.179
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Tài khoản quốc gia của Việt Nam, 2002 – 2006


(% của26GDP)

2002 2003 2004 2005 Sơ bộ


2006
GDP 100 100 100 100 100
Tiêu dùng (C) 65,1 66,3 65,1 63,5 62,8

Chi tiêu chính phủ 6.2 6.2 6,4 6,2 5,9


(G)
Đầu tư (I) 33,2 35,4 35,5 35,6 35,7

Xuất khẩu ròng -5,17 -8,36 -7,55 -4,18 -3,34

Sai số 0,6 0,3 0,6 -1,1 -1,0

Nguồn: Tổng cục Thống kê


Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA


27

 GDP danh nghĩa (Nominal GDP) giá trị của hàng


hóa và dịch vụ ở mức giá hiện hành (current
prices).
 GDP thực (Real GDP) giá trị của hàng hóa và dịch
vụ ở mức giá cố định (constant prices).
 Một cái nhìn chính xác về nền kinh tế đòi hỏi phải
điều chỉnh GDP danh nghĩa về GDP thực bằng
cách sử dụng chỉ số điều chỉnh GDP (GDP
deflator).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

9
9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


28

Giá Lượng Giá Lượng


xúc xích xúc xích Hambuger Hambuger

2001 1 100 2 50

2002 2 150 3 100

2003 3 200 4 150

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


29

GDP danh nghĩa

$1/chiếc xúc xích × 100 +


2001
$2/chiếc hambuger × 50 = $200
$2/chiếc xúc xích × 150 +
2002
$3/chiếc hambuger × 100 = $600
$3/chiếc xúc xích × 200 +
2003
$4/chiếc hambuger × 150 = $1.200

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


30

GDP thực

$1/chiếc xúc xích × 100 +


2001
$2/chiếc hambuger × 50 = $200

$1/chiếc xúc xích × 150 +


2002
$2/chiếc hambuger × 100 = $350

$1/chiếc xúc xích × 200 +


2003
$2/chiếc hambuger × 150 = $500

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

10
9/5/2010

CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP


31

 Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) đo lường


mức giá cả, được tính bằng cách lấy GDP danh
nghĩa chia cho GDP thực rồi nhân với 100.
 Nó cho chúng ta biết phần nào của GDP danh
nghĩa tăng là nhờ mức giá tăng và phần nào tăng
là do sản lượng tăng.
GDP danh nghĩa
Chỉ số điều chỉnh GDP = × 100
GDP thực

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ tính GDP danh nghĩa và GDP thực


32

Chỉ số điều chỉnh GDP

2001 ($200/$200) × 100 = 100

2002 ($600/$350) × 100 = 171

2003 ($1.200/$500) × 100 = 240

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CHỈ SỐ GDP THỰC ĐÃ ĐƯỢC LOẠI TRỪ LẠM PHÁT


33

GDP danh nghĩa thay đổi vì 2 lí do:


 Thay đổi trong giá cả.
 Thay đổi trong sản lượng được sản xuất.
Thay đổi trong GDP thực chỉ do thay đổi trong
sản lượng được sản xuất vì GDP thực được tính
bằng giá năm gốc.
Chỉ số điều chỉnh GDP của Việt Nam (năm gốc 1994)
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
GDP 161,4 164,5 171,0 182,5 197,4 213,6 229,2
deflator

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

11
9/5/2010

GNP và GDP
34

 Tổng sản phẩm quốc gia (Gross National


Product - GNP): Tổng thu nhập do công dân
một nước tạo ra, bất kể họ sinh sống ở trong hay
ngoài nước.
 Tổng sản phẩm trong nước (Gross Domestic
Product - GDP): Tổng thu nhập được tạo ra bên
trong lãnh thổ của quốc gia, bất kể người tạo ra
thu nhập có quốc tịch gì.
 (GNP – GDP) = (Tiền nhận được từ nước ngoài)
– (Tiền trả cho người nước ngoài)
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

(GNP – GDP)/GDP (%), 2002


35

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ


36

 GDP là chỉ số đơn giản tốt nhất trong việc đo


lường phúc lợi kinh tế (economic well-being) của
một xã hội.
 GDP/đầu người nói với chúng ta về thu nhập và
chi tiêu trung bình của một người trong nền kinh
tế.
 Một mức GDP/đầu người cao hơn chỉ ra mức sống
(standard of living) cao hơn.
 Tuy nhiên, GDP không phải là chỉ số hoàn hảo để
đo lường hạnh phúc hoặc chất lượng sống.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

12
9/5/2010

GDP VÀ PHÚC LỢI KINH TẾ


37

 Một số yếu tố đóng góp vào phúc lợi nhưng


không được tính trong GDP. vi du\Tien co mua duoc hanh phuc.mht vi
du\tien-hanh phuc.mht vi du\Thị trấn hạnh phúc nhất nước Anh.mht vi du\Người Việt hanh phúc.mht

 Giá trị của sự nghỉ ngơi.


 Giá trị của một môi trường sạch.
 Giá trị của tất cả các hoạt động khác xảy ra bên
ngoài thị trường như thời gian cha mẹ dành cho
con cái và các công việc tình nguyện…
 Phân phối thu nhập.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Quan hệ giữa GDP và phúc lợi vi du\tinh gdp deflator.doc

38

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010


Copyright©2004 South-Western

ĐO LƯỜNG MỨC SỐNG


39

 Lạm phát là thuật ngữ dùng để chỉ tình huống


trong đó mức giá chung của nền kinh tế tăng lên.
 Tỉ lệ lạm phát là % thay đổi trong mức giá so với
thời kỳ trước đó.
 Sử dụng để:
 Tính toán sự thay đổi trong chi tiêu của một hộ gia đình
điển hình.
 Cho phép so sánh đồng tiền trong các khoảng thời gian
khác nhau.
Ở Việt Nam lạm phát được tính bởi Tổng cục thống kê
(www.gso.gov.vn)

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

13
9/5/2010

CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG


(Consumer Price Index)
40

 Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index -


CPI) là công cụ đo lường mức giá chung của hàng
hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng
điển hình.
 Nó được sử dụng để đo lường sự thay đổi chi phí
cuộc sống qua thời gian.
 Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải chi tiêu
nhiều tiền hơn để giữ được mức sống (standard of
living).

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC BƯỚC TÍNH CPI


41

1. Xác định giỏ hàng (Basket): Xác định xem


những loại hàng hóa quan trọng nhất đối với một
người tiêu dùng điển hình.
 Cơ quan thống kê xác định giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một
người tiêu dùng điển hình sẽ mua.
 Sau đó cơ quan này sẽ tiến hành các cuộc điều tra để xác định
quyền số (weights) cho các mức giá của hàng hóa và dịch vụ
đó.
2. Xác định giá cả: Xác định mức giá của mỗi
hàng hóa và dịch vụ trong giỏ hàng tại các thời
điểm khác nhau

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC BƯỚC TÍNH CPI


42

3. Tính chi phí của giỏ hàng: sử dụng số liệu về giá cả


và tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ tại các thời
điểm khác nhau.
4. Chọn năm gốc (Base Year) và tính chỉ số:
 Xác định một năm nào đó như năm gốc, được dùng làm mốc để
so sánh với các năm khác.
 Tính chỉ số bằng cách chia giá cả của giỏ hàng trong một năm
cho giá cả của giỏ hàng trong năm gốc và nhân với 100.
5. Tính tỉ lệ lạm phát (inflation rate): Tỉ lệ lạm phát
là % thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước đó.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

14
9/5/2010

CÔNG THỨC TÍNH TỈ LỆ LẠM PHÁT


43

 Tỉ lệ lạm phát
 Tỉ lệ lạm phát được tính theo công thức sau đây:

Tỉ lệ lạm CPI năm 2 – CPI năm 1


= × 100
phát năm 2 CPI năm 1

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


44

- Bước 1: Điều tra người tiêu dùng để xác định giỏ


hàng hóa cố định
4 xúc xích, 2 hamburger
- Bước 2: Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi
năm
Năm Giá xúc xích Giá Hamburger
2001 1 2
2002 2 3
2003 3 4

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


45

 Bước 3: Tính chi phí của giỏ hàng ở mỗi năm


Năm Chi phí mỗi giỏ hàng
2001 ($1/chiếc xúc xích × 4 chiếc) +
($2/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $8

2002 ($2/chiếc xúc xích × 4 chiếc) +


($3/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $14

2003 ($3/chiếc xúc xích × 4 chiếc) +


($4/chiếc hamburger × 2 chiếc) = $20

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

15
9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


46

 Bước 4: Chọn 1 năm làm gốc (2001) và tính chỉ số


giá tiêu dùng cho mỗi năm
Năm Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
2001 $8/$8 × 100 = 100
2002 $14/$8 × 100 = 175

2003 $20/$8 × 100 = 250

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


47

 Bước 5: Sử dụng chỉ số giá tiêu dùng để tính tỉ lệ lạm


phát so với năm trước
Năm Tỉ lệ lạm phát

2002 (175 – 100)/100 × 100 = 75%

2003 (250 – 175)/175 × 100 = 43%

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về tính chỉ số lạm phát


48

 Tính CPI và tỉ lệ lạm phát:


 Năm gốc là 2002.
 Giỏ hàng năm 2002 có giá $1.200.

 Cũng giỏ hàng đó năm 2004 có giá $1.236.

 CPI = ($1.236/$1.200)  100 = 103.

 Giá tăng 3% giữa năm 2002 và 2004.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

16
9/5/2010

Quyền số trong giỏ hàng hóa ở Mỹ

49
16%
Thức ăn &
Đồ uống

17% 41%
Giao thông Nhà cửa

Giáo dục & 6%


liên lạc 6%
6% 4% 4%

Y tế
Hàng hóa &
Giải trí Quần áo dịch vụ khác
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
Copyright©2004 South-Western

Quyền số tính CPI ở Việt Nam


vi du\Rổ hàng hóa tháng 5 TP HCM bị 'thủng' vì giá gạo.mht vi du\TOC DO TANG GIA.doc vi du\Tinh CPI.doc
50

Loại hàng hóa Từ 1998 Từ 2000 Từ 2006


Lương thực, thực phẩm 60,86 47,9 42,85
Đồ uống và thuốc lá 4,09 4,5 4,56
May mặc, giày dép, mũ nón 6,63 7,63 7,21
Nhà ở và vật liệu xây dựng 2,9 8,23 9,99
Thiết bị và đồ dùng gia đình 4,6 9,2 8,62
Dược phẩm , y tế 3,53 2,41 5,42
Phương tiện đi lại,bưu điện 7,23 10,07 9,04
Giáo dục 2,5 2,89 5,41
Văn hoá, thể thao, giải trí 3,79 3,81 3,59
Hàng hoá và dịch vụ khác 3,86 3,36 3,31

Năm gốc 1995 (296 mặt hàng), 2000 (390 mặt hàng), 2005 (494 mặt hàng) vi
du\Phuong phap tinh CPI.mht

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


51

 CPI là một thước đo chính xác cho các hàng hóa đã


được lựa chọn trong một giỏ hàng hóa tiêu biểu
nhưng lại không phải là một thước đo hoàn hảo cho
mức sống.
Do các lí do sau:
 Độ lệch thay thế (Substitution bias)
 Sự xuất hiện các hàng hóa mới (Introduction of new
goods)
 Sự thay đổi không lượng hóa được của chất lượng
(Unmeasured quality changes)
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

17
9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


52

 Độ lệch thay thế


 Giỏ hàng hóa không thay đổi để phản ánh sự phản
ứng của người tiêu dùng khi giá tương đối của hàng
hóa thay đổi.
 Người tiêu dùng có khuynh hướng thay thế chuyển sang
sử dụng những hàng hóa trở nên rẻ một cách tương đối.
 Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự gia tăng của giá sinh
hoạt cao hơn rất nhiều so với mức mà người tiêu dùng
thực tế gánh chịu.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


53

 Sự xuất hiện các hàng hóa mới


 Giỏ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi của sức
mua (purchasing power) do việc xuất hiện các sản
phẩm mới.
 Các sản phẩm mới làm người tiêu dùng có nhiều lựa
chọn hơn và điều này làm cho mỗi đồng tiền trở nên có
giá trị hơn.
 Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức sống như
cũ.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


54

 Những sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được


 Nếu chất lượng hàng hóa tăng từ năm này sang năm khác,
giá trị của mỗi đồng tiền tăng lên dù giá cả vẫn như cũ và
ngược lại.
 Cơ quan thống kê cố gắng điều chỉnh giá cả để có được
chất lượng không đổi nhưng sự khác biệt như vậy rất khó
để đo lường.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

18
9/5/2010

ĐÁNH GIÁ CPI


55

 Độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới


và sự thay đổi chất lượng không lượng hóa được
làm CPI đánh giá quá cao chi phí thực của việc
duy trì tiêu chuẩn sống.
 Chủ đề này là quan trọng bời vì nhiều chương trình của
chính phủ sử dụng CPI để điều chỉnh cho phù hợp với
mức giá chung.
 Ở Mỹ, CPI đánh giá cao lạm phát khoảng 1% mỗi năm.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP


56

 Các nhà kinh tế và các nhà làm chính sách sử dụng


cả chỉ số điều chỉnh GDP và CPI để xem xét giá cả
tăng nhanh tới mức nào.
 Có 2 sự khác biệt quan trọng giữa 2 chỉ số làm
chúng không đồng nhất với nhau:
- Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá cả của mọi
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nội địa
(produced domestically), ngược lại...
- …chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh giá cả của
mọi hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu
dùng.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SO SÁNH CPI & CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP


57

 CPI so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố


định với giá của giỏ hàng đó vào năm gốc (chỉ thỉnh
thoảng mới thay đổi giỏ hàng)...
 …ngược lại, chỉ số điều chỉnh GDP so sánh giá của
các hàng hóa và dịch vụ hiện đang được sản xuất với
giá của cũng những mặt hàng và dịch vụ đó vào
năm gốc.
CPI và GDP deflator của Việt Nam
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
CPI 4,0 3,2 7,7 8,3 7,5
GDP deflator 4,0 6,7 8,2 8,2 7,3
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

19
9/5/2010

2 thước đo về lạm phát (Mỹ)

58
%/năm

15

CPI

10

5
GDP deflator

0
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
59

 Do mọi giao dịch đều có người mua và người bán nên


tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải bằng tổng thu
nhập.
 Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product -
GDP) đo lường tổng chi tiêu về các hàng hóa và dịch
vụ mới được sản xuất và tổng thu nhập có được từ việc
sản xuất hàng hóa và dịch vụ đó.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
60

 GDP là giá thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ


cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
 GDP được chia thành 4 thành phần chi tiêu: tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng.
 GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện tại để đánh giá mức khả
năng sản xuất của nền kinh tế. GDP thực sử dụng giá của
năm gốc để tính giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất ra.
 Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bằng cách lấy GDP danh
nghĩa chia cho GDP thực – đo lường mức giá của nền kinh
tế.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

20
9/5/2010

TÓM TẮT
61

 GDP là một công cụ tốt để đo lường phúc lợi kinh tế


bởi vì con người thích có thu nhập cao hơn là thu
nhập thấp.
 Tuy nhiên, đó không phải là một công cụ hoàn hảo
bởi một số yếu tố như: thời gian thư giãn, môi trường
sạch… không được tính trong GDP.

Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
62

 CPI là một thước đo không hoàn hảo về mức sống vì 3


lí do: độ lệch thay thế, sự xuất hiện các hàng hóa mới
và sự thay đổi không lượng hóa được trong chất
lượng.
 Chỉ số điều chỉnh GDP khác với CPI ở chỗ nó bao
gồm các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hơn là các
hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ.
 Hơn nữa, CPI sử dụng một giỏ hàng hóa cố định trong
khi chỉ số điều chỉnh GDP có thể tự động thay đổi
nhóm hàng hóa và dịch vụ theo theo gian khi kết cấu
của GDP thay đổi.
Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

21
9/5/2010

CHƯƠNG 3

LÍ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG

TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ


TỔNG THU NHẬP (Y)

 Tổng sản lượng (Aggregate output) là


tổng số lượng hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất (hoặc được cung cấp) trong một
nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất
định.
 Tổng thu nhập (Aggregate income) là
tổng thu nhập nhận được bởi các tác nhân
sản xuất trong một giai đoạn nhất định.

2 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG VÀ


TỔNG THU NHẬP (Y)

 Tổng thu nhập (sản lượng) (Y) là một thuật


ngữ kết hợp để nhắc chúng ta rằng tổng sản
lượng bằng chính xác với tổng thu nhập.
 Khi chúng ta nói về sản lượng (Y), tức là
chúng ta đề cập tới sản lượng thực (real
output), hoặc sản lượng hàng hóa và dịch
vụ được sản xuất chứ không phải lượng tiền
được lưu thông.

3 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

1
9/5/2010

THU NHẬP, TIÊU DÙNG


& TIẾT KIỆM (Y, C, and S)
 Một hộ gia đình có thể làm 2 việc (và chỉ 2 việc)
với thu nhập của họ: họ có thể mua hàng hóa và
dịch vụ - tức là tiêu dùng hoặc họ có thể tiết
kiệm.
 Tiết kiệm (Saving - S) là một phần của thu nhập
mà hộ gia đình không tiêu dùng trong một
khoảng thời gian nhất định.
S≡Y–C
 Đây là một đồng nhất thức (identity), tức là một
biểu thức luôn luôn đúng.
4 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

HÀNH VI CHI TIÊU


Trong một nền kinh tế không có thuế, mọi thu nhập
hoặc sẽ được dùng để tiêu dùng hoặc để tiết kiệm.

Tiết kiệm (S) ≡ Tổng thu nhập (Y) − Tiêu dùng (C)
5 of 38

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

 Một số yếu tố tác động tới tổng tiêu


dùng:
1. Thu nhập của hộ gia đình
2. Tài sản của hộ gia đình Vi du\Tài sản hộ gia đình giảm mạnh.mht

3. Lãi suất
4. Dự đoán của hộ gia đình về tương lai

6 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

2
9/5/2010

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM


 Mối liên hệ giữa tiêu dùng
C(Y) và thu nhập được gọi là
hàm tiêu dùng
(Consumption function).
Tiêu dùng hộ gia đình

• Với một hộ gia đình cụ thể,


hàm tiêu dùng cho thấy
mức độ tiêu dùng ở mỗi
mức thu nhập.

Thu nhập của hộ gia đình

7 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

C = C0 + MPC.Y
C = CO + MPC.Y
Tổng tiêu dùng

 Độ dốc hàm tiêu dùng


C MPC được gọi là khuynh
hướng tiêu dùng biên
(Marginal Propensity to
Y Consume), hoặc là tỉ trọng
CO
phần thay đổi trong thu
nhập được dùng để chi
tiêu.
Tổng thu nhập (Y)
0 < MPC < 1
8 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

Các giả định của Keynes về hàm tiêu dùng,


dựa trên cơ sở phân tích tâm lý khách quan và
quan sát ngẫu nhiên:
 Đầu tiên và quan trọng nhất, khuynh hướng tiêu
dùng cận biên - mức tiêu dùng từ một đồng thu
nhập tăng thêm - nằm ở giữa 0 và 1.
 Thứ hai, tỷ lệ tiêu dùng/thu nhập hay còn gọi là
khuynh hướng tiêu dùng bình quân giảm khi thu
nhập tăng;
 Thứ ba, thu nhập là nhân tố quan trọng chủ yếu
quyết định đến tiêu dùng và lãi suất chỉ đóng một
vai trò nhỏ.
9 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

3
9/5/2010

GDP và tiêu dùng cuối cùng


ở Việt Nam, 2001-06

Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006

GDP 441.646 481.295 535.762 613.443 715.307 839.211 973..790

Tiêu dùng 321.853 342.607 382.137 445.221 511.221 584.793 668.540


cuối cùng
% trong 72,88 71,18 71,33 72,58 71,47 69,68 68.65
GDP

600,000
Tiêu dùng cuối cùng

550,000

500,000

450,000

400,000

350,000

300,000
300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 800,000 900,000

GDP
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10

Quan hệ giữa thu nhập và tiêu dùng ở Mỹ, 1960-2006

TIÊU DÙNG HỘ GIA ĐÌNH VÀ TIẾT KIỆM

 Tỉ lệ trong thu nhập được dùng để tiết


kiệm được gọi là khuynh hướng tiết kiệm
biên (Marginal Propensity to Save - MPS).
MPC + MPS ≡ 1

• Khi chúng ta có thể biết được người ta sẽ


tiêu dùng bao nhiêu từ phần thu nhập có
được, ta sẽ tính được tiết kiệm:
S≡Y-C

12 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

4
9/5/2010

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y

C = 100 + 0,75Y
Tổng thu nhập, Y Tổng tiêu dùng, C
(Tỉ USD) (Tỉ USD)
C = 100 + 0,75Y 0 100
80 160
100 175
200 250
400 400
600 550
800 700
1.000 850

13 of 31

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y

C = 100 + 0,75Y

C = 100 + 0,75Y  Ở mức thu nhập là 0,


tiêu dùng là 100 tỉ đồng
(a).
 Với mỗi 100 tỉ tăng thêm
∆C = 75 trong thu nhập (DY), tiêu
∆Y = 100 dùng sẽ tăng 75 tỉ (DC).
Độ dốc = ∆C/∆Y
= 75/100 = 0,75

14 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về hàm tiêu dùng: C = 100 + 0,75Y Vi


du\tieu dung-tiet kiem.doc

C = 100 + 0,75Y
S≡Y-C

Y - C = S
Tổng Tổng tiêu dùng Tổng tiết kiệm
thu nhập (Tỉ USD) (Tỉ USD)
(Tỉ USD)
0 100 -100
80 160 -80
100 175 -75
200 250 -50
400 400 0
600 550 50
800 700 100
1,000 850 150

15 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

5
9/5/2010

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN (I)


 Đầu tư (Investment) dùng để chỉ các khoản doanh
nghiệp dùng để xây dựng nhà xưởng và mua thiết
bị mới hoặc thêm vào hàng tồn kho, tất cả những
khoản đó làm tăng thêm vốn (capital stock).
 Một trong những thành phần của đầu tư – thay
đổi hàng tồn kho – một phần được quyết định bởi
các hộ gia đình sẽ mua bao nhiêu nên không phụ
thuộc vào quyết định của doanh nghiệp.

Thay đổi trong tồn kho = Sản xuất – Lượng bán ra

16 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ

 Đầu tư dự kiến hoặc đầu tư mong muốn


(Planned investment) để chỉ những khoản vốn
thêm vào và hàng tồn kho theo kế hoạch của
doanh nghiệp.
 Đầu tư thực tế (Actual investment) để chỉ lượng
đầu tư thực sự xảy ra. Nó bao gồm cả những
khoản như những thay đổi không theo kế hoạch
của hàng tồn kho.

17 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

ĐẦU TƯ DỰ KIẾN VÀ ĐẦU TƯ THỰC TẾ

Có 3 loại đầu tư chính:


 Các khoản chi của hộ gia đình để xây và
mua nhà ở;
 Đầu tư vào tài sản cố định của doanh
nghiệp (máy móc thiết bị và nhà xưởng);
 Tăng thêm hàng tồn kho của doanh nghiệp
(gồm tồn kho nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm).

18 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

6
9/5/2010

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ

Đầu tư có 2 tác động quan trọng tới nền kinh tế:


- Thứ nhất, đầu tư là một khoản lớn và rất dễ
thay đổi của chi tiêu. Do đó, những thay đổi
lớn trong đầu tư có nhiều ảnh hưởng tới tổng
cầu và qua đó tác động tới sản lượng và việc
làm (tác động ngắn hạn).
- Thứ hai, đầu tư tạo ra tích luỹ vốn, thiết bị sản
xuất, qua đó làm tăng sản lượng tiềm năng và
tăng trưởng kinh tế (tác động dài hạn). Vi du\đường NH
Cảnh.mht Vi du\Dung Quất 1.mht Vi du\Dung Quất 2.mht Vi du\Dung Quất 3.mht Vi du\Dung Quất 4.mht Vi du\Đường Hồ chí
minh.mht Vi du\ODA bị tư vấn ngược.mht Vi du\ICOR.mht Vi du\CPI 2009.mht Vi du\chap nhan tham nhung.mht Vi du\Người Việt
bị tù.mht

19 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

NHỮNG NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG TỚI ĐẦU TƯ
1.Doanh thu
Nếu nền kinh tế hoạt động trôi chảy, doanh thu bán
hàng cao, các doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư.
2.Chi phí đầu tư
Chi phí đầu tư được xác định bởi lãi suất và thuế. Lãi
suất càng cao thì chi phí trả cho vốn vay đầu tư càng
lớn, làm cho các hộ gia đình và các doanh nghiệp có xu
hướng giảm đầu tư và ngược lại. Thuế cũng tác động
tới chi phí sản xuất
3.Kỳ vọng
Nếu các doanh nghiệp tin rằng trong tương lai nền kinh
tế sẽ hoạt động tốt hơn, thì họ sẽ tích cực gia tăng đầu
tư và ngược lại
20 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

HÀM ĐẦU TƯ DỰ KIẾN


 Đầu tư phụ thuộc vào nhiều
yếu tố nhưng theo quan
điểm của Keynes và để cho
đơn giản, chúng ta giả định
rằng đầu tư dự kiến là cố
định. Nó sẽ không thay đổi
khi thu nhập thay đổi.
 Khi một biến, như đầu tư dự
kiến không phụ thuộc vào
tình trạng của nền kinh tế thì
nó được gọi là biến tự định
(Autonomous variable).

21 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

7
9/5/2010

TỔNG CHI TIÊU DỰ KIẾN (AE)


AE = C + I  Tổng chi tiêu dự
kiến (Planned
aggregate
expenditure) là tổng
C = 100 + 0,75Y
số tiền mà nền kinh
tế dự kiến sẽ chi
tiêu trong một giai
đoạn nhất định. Nó
bằng với tiêu dùng
125 cộng với đầu tư.
AE ≡ C + I
I = 25

22 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG


(THU NHẬP) CÂN BẰNG

 Cân bằng (Equilibrium) sẽ xảy


ra khi không có khuynh hướng
cho sự thay đổi. Trong kinh tế vĩ
mô, cân bằng xảy ra khi tổng chi
tiêu dự kiến bằng với tổng sản
lượng.

23 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG


(THU NHẬP) CÂN BẰNG

Tổng sản lượng: Y


Tổng chi tiêu dự kiến AE = C + I
Cân bằng: Y = AE hoặc Y = C + I
Mất cân bằng (Disequilibria)
Y>C+I
Tổng sản lượng > Tổng chi tiêu dự kiến
Tồn kho > Đầu tư dự kiến
Đầu tư thực tế > Đầu tư dự kiến

C+I>Y
Chi tiêu dự kiến > Tổng sản lượng
Tồn kho nhỏ hơn dự kiến
24 Trần Mạnh Kiên Đầu tư thực tế < Đầu tư dự kiến 9/5/2010

8
9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG


Vi du\Hàng tồn kho cạn.mht

AE = C + I
725
Tồn kho không dự
kiến tăng: sản lượng
giảm. Khoảng cách
Điểm cân suy thoái
bằng: Y = C + I

Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng


được sản xuất ra khi các nguồn lực trong
nền kinh tế như lao động, vốn… được
sử dụng ở mức độ bình thường
275

Tồn kho không dự kiến


giảm: sản lượng tăng.
Khoảng cách lạm phát
450

25 Trần Mạnh Kiên 500 Yp 9/5/2010

CÂN BẰNG SẢN LƯỢNG

Mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô là:


 Đưa sản lượng trong nền kinh tế đạt được
mức tiềm năng;
 Tổng chi tiêu dự kiến bằng với mức sản
lượng thực tế sản xuất ra (tổng cung và
tổng cầu cân bằng).

26 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Sản lượng tiềm năng và sản lượng thực tế ở Mỹ

27 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

9
9/5/2010

GDP thực tế và GDP tiềm năng của Việt Nam

110000

100000

90000

80000

70000

60000
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006

GDP tiem nang


GDP thuc te da duoc hieu chinh mua vu
28 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SUY THOÁI, KHỦNG HOẢNG VÀ THẤT NGHIỆP Vi


du\Bóng ma Đại khủng hoảng.mht Vi du\Nước Mỹ thời Đại khủng hoảng.mht Vi du\Khủng hoảng 29-33 ở Việt Nam.mht Vi du\so sánh suy
thoái.mht Vi du\Ác mộng Đại khủng hoảng.mht

GDP thực và tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ, 1929–1933 và 1980–1982


Giai đoạn Đại khủng hoảng (GREAT DEPRESSION), 1929–1933
Số lượng người thất nghiệp
Năm Tăng trưởng GDP thực Tỉ lệ thất nghiệp (triệu)
1929 3.2 1.5
1930 8.6 8.9 4.3
1931 6.4 16.3 8.0
1932 13.0 24.1 12.1
1933 .4 25.2 12.8
Note: Percentage fall in real GDP between 1929 and 1933 was 26.6 percent.

Giai đoạn suy thoái (THE RECESSION), 1980–1982


Tăng trưởng Số lượng người
GDP thực thất nghiệp Sử dụng năng lực
Năm Tỉ lệ thất nghiệp (triệu) sản xuất (%)
1979 5.8 6.1 85.2
1980 0.2 7.1 7.6 80.9
1981 2.5 7.6 8.3 79.9
1982 1.9 9.7 10.7 72.1
Note: Percentage increase in real GDP between 1979 and 1982 was 0.1 percent.
Sources: Historical Statistics of the United States and U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis.

29 of 34

KINH TẾ VĨ MÔ CỔ ĐIỂN
 Kinh tế vĩ mô cổ điển (Classical
macroeconomic) lâm vào bế tắc trong những
năm 1930, giai đoạn Đại khủng hoảng (Great
Depression) khi thất nghiệp tăng cao và sản
lượng sụt giảm trên toàn thế giới.
 Kinh tế học vĩ mô cổ điển dự đoán rằng Đại
khủng hoảng sẽ chấm dứt nhưng không đưa ra
được biện pháp nào để làm nó kết thúc nó
nhanh hơn.

30 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

10
9/5/2010

LUẬT SAY
 Luật Say (Say’s Law):

 Một luận đề nổi tiếng của nhà kinh tế học J.B.Say


nói rằng: cung sẽ tạo ra cầu của chính nó.
 Việc sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ sẽ tạo ra
công cụ và khả năng sẵn sàng để mua các hàng
hóa và dịch vụ khác.
 Khi cung tạo ra cầu của chính nó, điều này đồng
nghĩa với việc chi tiêu mong muốn (desired
expenditures) sẽ bằng với chi tiêu thực tế (actual
expenditures).
31 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

QUAN ĐIỂM CỦA KEYNES


 Kinh tế học vĩ mô của Keynes (Keynesian
macroeconomics) lí giải về cách thức hoạt động của
nền kinh tế thị trường, trong đó nhấn mạnh rằng, bản
chất của nền kinh tế thị trường là bất ổn và chính phủ
cần phải có một vai trò can thiệp chủ động để nền kinh
tế đạt được mức toàn dụng (full employment) và tăng
trưởng kinh tế bền vững.
 Keynes cho rằng, chính vì có quá ít chi tiêu và đầu tư
nên đã dẫn tới cuộc Đại khủng hoảng.
 Theo Keynes, trong ngắn hạn, tổng sản lượng của nền
kinh tế do tổng cầu quyết định.

32 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN


 Mục tiêu ngắn hạn (Short-Term) đối nghịch với mục
tiêu dài hạn (Long-Term)
 Keynes nhấn mạnh vào ngắn hạn – vào thất nghiệp
và mức sản lượng tổn thất.
 “Dài hạn là sự định hướng sai lầm cho các vấn đề
hiện tại. Trong dài hạn, mọi người đều chết. Các
nhà kinh tế tự đặt cho mình một nhiệm vụ quá dễ
dãi, quá vô tích sự nếu như trong mùa giông bão họ
chỉ có thể nói với chúng ta rằng bão táp đã qua và
trời sẽ yên, biển sẽ lặng”.
 Trong thập niên 70 và 80, các nhà kinh tế vĩ mô bắt
đầu quan tâm nhiều hơn tới các mục tiêu dài hạn –
lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
33 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

11
9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

C  100 .75Y I  25

(1) (2) (3) (4) (5) (6)


Thay đổi tồn
Tổng sản Tổng chi tiêu
Đầu tư kho không Cân bằng?
lượng Tổng dự kiến (AE)
dự kiến(I) dự tính (Y = AE?)
(Thu nhập) (Y) tiêu dùng (C) C+I
Y  (C + I)

100 175 25 200  100 Không


200 250 25 275  75 Không
400 400 25 425  25 Không
500 475 25 500 0 Có
600 550 25 575 + 25 Không
800 700 25 725 + 75 Không

34
1.000
Trần Mạnh Kiên 850 25 875 + 125 Không
9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG (THU NHẬP) CÂN BẰNG

Giả sử nền kinh tế có hàm tiêu dùng là:


C = C0 + MPC.Y; I = I0
Khi đó: AE = C + I = C0 + MPC.Y + I0
Muốn cho thị trường hàng hóa và dịch vụ cân bằng,
sản lượng sản xuất ra trong nền kinh tế phải bằng
tổng chi tiêu dự kiến, nghĩa là:
Y = AE
hay: Y = C0 + MPC.Y + I0
→ Y (1-MPC) = C0 + I0
1
 Y0  (C0  I0 )
1  MPC
35 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỔNG SẢN LƯỢNG


(THU NHẬP) CÂN BẰNG

(1)
Y  C I Y  100 .75Y  25
(2) C  100 .75Y Chỉ có 1 giá trị của Y để biểu thức
trên là đúng:
(3)
I  25
Thế (2) và (3) vào (1) chúng ta Y  .75Y  100  25
có:
Y  .75Y  125
Y  100 .75Y  25
.25Y  125
125
Y  500
.25
36 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

12
9/5/2010

CÁCH TIẾP CẬN BẰNG ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM

Nếu đầu tư dự kiến bằng đúng với tiết kiệm, tổng chi tiêu dự
kiến sẽ bằng đúng với tổng sản lượng và cân bằng xảy ra.
37 of 38

CÁCH TIẾP CẬN BẰNG


ĐẦU TƯ VÀ TIẾT KIỆM

S = -100 + 0,25Yd
I = 25

 Nền kinh tế có hàm tiết kiệm: S = S0+ MPS.Y; Hàm đầu tư:
I = I0
 Khi đó nền kinh tế sẽ cân bằng nếu S = I tức là:
S0+ MPS.Yd = I0
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 38

SỐ NHÂN

Số nhân (Multiplier) là tỉ số thay đổi trong mức


độ cân bằng của sản lượng khi có sự thay đổi
trong một biến tự định.

Mức thay đổi trong thu nhập


Số nhân =
Mức thay đổi trong chi tiêu tự định

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 39

13
9/5/2010

SỐ NHÂN

 Số nhân của đầu tư tự định mô tả tác động


của một sự tăng lên của đầu tư dự kiến tới
sản xuất, thu nhập, tiêu dùng và sản lượng
cân bằng.
 Qui mô của số nhân phụ thuộc vào độ dốc
của đường tổng chi tiêu dự kiến.

40 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Ví dụ về số nhân

Chi tiêu ứng dụ


Đầu tư tự định thêm vào thêm vào Tổng chi tiêu thêm vào =
(Đầu tư) (Tiêu dùng) Tổng GDP thêm vào
Vòng 1 $100 tỷ $0 $100 tỷ
Vòng 2 0 75 tỷ 175 tỷ
Vòng 3 0 56 tỷ 231 tỷ
Vòng 4 0 42 tỷ 273 tỷ
Vòng 5 0 32 tỷ 305 tỷ
. . . .
. . . .
. . . .
Vòng 10 0 8 tỷ 377 tỷ
. . . .
. . . .
. . . .
Vòng 15 0 2 tỷ 395 tỷ
. . . .
. . . .
. . . .
Vòng 19 0 1 tỷ 398 tỷ
N 0 0 $400 tỷ

SỐ NHÂN

100 × 0,75 + (100 × 0,75) × 0,75 + ((100×0,75)


× 0,75) × 0,75+…
= 100 × 0,75 + 100 × 0,752 + 100 × 0,753 +…+
100 × 0,75n
= 100 × (0,75 + 0,752 + 0,753 +…+ 0,75n)
= 100 × 1/(1-0,75)
= 100 × 4 = 400

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 42

14
9/5/2010

SỐ NHÂN
 Cho hàm tiêu dùng: C = C0 + MPC.Y; Hàm đầu tư: I = I0

 Sản lượng cân bằng của nền kinh tế là:

1
Y0  (C0  I0 )
1  MPC
 Nếu đầu tư hoặc tiêu dùng thay đổi một lượng ∆I0 thì đầu tư mới:
I1 = I0 + ∆I0 . Sản lượng cân bằng mới sẽ là:
1 1
Y1  (C0  I1 )  (C0  I0  I0 )
1  MPC 1  MPC
1 1
Y1  (C0  I0 )  I0  Y0  Y0
1  MPC 1  MPC
1 1
Y0  I0 m
1  MPC 1  MPC
 m chính là số nhân chi tiêu hay còn thường được gọi tắt là số nhân

43 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SỐ NHÂN Vi du\Kích cầu cũng có nguyên tắc.mht Vi du\Thách thức kích cầu.mht

B AE2 = C + I + ∆I

∆I = 100

∆AE = 400

∆C = 300
AE1 = C + I
A • C = 100 + 0,75Y;
I = 25; ∆I = 100
∆I = 100
• Sau khi có sự tăng lên
trong đầu tư tự định,
sản lượng cân bằng
tăng lên gấp 4 lần
khoản tăng trong đầu
tư tự định.
44 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

QUI MÔ CỦA SỐ NHÂN


TRONG THỰC TẾ Vi du\so nhan 1.doc

 Qui mô số nhân của nền kinh tế


Mỹ là khoảng 1,4. Ví dụ, một sự
tăng lên trong chi tiêu tự định là
10 tỉ USD được mong đợi sẽ làm
tăng GDP theo thời gian lên 14 tỉ
USD. Vi du\số nhân ở việt nam.mht Vi du\kích cầu nông nghiệp.mht

45 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

15
9/5/2010

Tác động của số nhân trong Đại khủng hoảng


những năm 30 ở Mỹ

Tác động của số


nhân đã đóng góp
vào mức độ thất
nghiệp rất cao
trong giai đoạn
Đại khủng hoảng

Năm Tiêu dùng Đầu tư Xuất khẩu ròng GDP thực Tỉ lệ thất nghiệp
1929 $661 tỷ $91.3 tỷ -$9.4 tỷ $865 tỷ 3.2%
1933 $541 tỷ $17.0 tỷ -$10.2 tỷ $636 tỷ 24.9%

NGHỊCH LÍ CỦA TIẾT KIỆM Vi du\Nhật “lười” tiêu dùng.mht Vi du\Người


Trung quốc tằn tiện.mht Vi du\Chi tieu dè xẻn Mỹ.mht Vi du\Lưỡng nan-Obama.mht Vi du\nghich ly tiet kiem.doc

 Khi các hộ gia đình


trở nên lo lắng về
tương lai và quyết
định tiết kiệm nhiều
hơn, sự giảm xuống
trong tiêu dùng sẽ
tương ứng làm giảm
chi tiêu và thu nhập.

• Hộ gia đình cuối cùng sẽ tiêu dùng ít hơn


nhưng họ không tiết kiệm được nhiều hơn.
47 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN


KINH TẾ

 Không có vấn đề nào gây tranh luận nhiều hơn


vấn đề về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế.
Vi du\Đường Về Nô Lệ.mht Vi du\Những Đỉnh Cao Chỉ Huy.mht

 Chính phủ có thể tác động tới nền kinh tế theo 2


cách:
 Chính sách tài khóa (Fiscal policy) là việc Chính
phủ sử dụng chi tiêu và thuế.
 Chính sách tiền tệ (Monetary policy) để chỉ hành
vi của Ngân hàng trung ương trong việc điều khiển
lượng cung tiền của quốc gia.

48 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

16
9/5/2010

THUẾ RÒNG (T) VÀ THU NHẬP KHẢ DỤNG (Yd)

 Thuế ròng (Net taxes) là thuế mà các


doanh nghiệp và hộ gia đình nộp cho
chính phủ trừ đi các khoản chuyển
nhượng từ chính phủ cho khu vực hộ gia
đình: NT = T - Tr
 Thu nhập khả dụng (Disposable) hoặc
thu nhập sau thuế (after-tax income - Yd )
bằng với tổng thu nhập trừ đi thuế.

Yd ≡ Y - T

49 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

THUẾ RÒNG (T) VÀ CHI TIÊU CHÍNH PHỦ (G) TRONG


LUỒNG THU NHẬP

50 of 40

NỀN KINH TẾ ĐÓNG CÓ KHU VỰC CHÍNH


PHỦ (CHƯA CÓ THUẾ)

 Giả định hàm chi tiêu của chính phủ (G) là một số cố
định, không phụ thuộc vào thu nhập hoặc các biến
số khác, tức là: G = G0
AE = C + I + G = C0 + MPC.Y + I0 + G0
 Điều kiện cân bằng sản lượng sẽ là: Y = AE
→ Y = C0 + MPC.Y + I0 + G0 = (C0 + I0 + G0) + MPC.Y
 Sản lượng cân bằng là:

1
Y0  (C0  I0  G 0 )
1  MPC

51 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

17
9/5/2010

THÂM HỤT NGÂN SÁCH


 Thâm hụt ngân sách của chính phủ (Budget
deficit) là sự chênh lệch giữa khoản được chi
tiêu (G) và khoản thuế mà chính phủ thu
được trong một giai đoạn nhất định.
Thâm hụt ngân sách ≡ G - T
• Nếu G vượt quá T, chính phủ phải vay mượn
để tài trợ cho thâm hụt bằng cách bán trái
phiếu hoặc tín phiếu chính phủ. Khi đó, một
phần của tiết kiệm khu vực hộ gia đình (S) sẽ
chuyển sang chính phủ. Vi du\tham hut ngan sach.mht Vi du\tham hut ngan sach
2.mht Vi du\nhà nước lấn át.mht

52 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

THÊM THUẾ VÀO HÀM THU NHẬP

Yd = Y - T
C = C0 + MPC.Yd

C = C0 + MPC.(Y - T)

 Hàm tổng thu nhập giờ trở thành hàm


thu nhập khả dụng (sau thuế)

53 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Sản lượng cân bằng: Y = C + I + G

C  100 .75Yd C  100.75(Y  T )

Tìm điểm cân bằng với I = 100, G = 100 và T = 100


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Thay đổi
Sản lượng Thuế Thu nhập Tiết kiệm Đầu tư Chi tiêu Tổng chi tiêu không dự tính
(Thu nhập) ròng khả dụng Tiêu dùng S dự kiến chính phủ dự kiến hàng tồn kho Điều chỉnh tới
Y T Yd = Y – T (C = 100 + .75 Yd) (Yd – C) I G C+I+G Y - (C + I + G) điểm cân bằng

300 100 200 250 - 50 100 100 450 - 150 Sản lượng↑
500 100 400 400 0 100 100 600 - 100 Sản lượng↑
700 100 600 550 50 100 100 750 - 50 Sản lượng↑
900 100 800 700 100 100 100 900 0 Cân bằng
1,100 100 1,000 850 150 100 100 1,050 + 50 Sản lượng↓
1,300 100 1,200 1,000 200 100 100 1,200 + 100 Sản lượng↓
1,500 100 1,400 1,150 250 100 100 1,350 + 150 Sản lượng↓

54 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

18
9/5/2010

CÁC KHOẢN RÒ RỈ VÀ BƠM VÀO


 Thuế (T) là một khoản rò rỉ (leakage) từ luồng thu
nhập. Tiết kiệm (S) cũng là một khoản rò rỉ.
 Tại điểm cân bằng, tổng sản lượng (thu nhập (Y)
bằng với tổng chi tiêu dự kiến (AE) và khoản rò rỉ
(S + T) phải bằng với khoản bơm vào (injections)
dự kiến (I + G).

AE ≡ C + I + G
Y≡C+S+T
C+S+T=C+I+G
S+T=I+G
55 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Số nhân chi tiêu chính phủ


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Thay đổi
Sản lượng Thuế Thu nhập Đầu tư Chi tiêu Tổng chi tiêu không dự tính
(Thu nhập) ròng khả dụng Tiêu dùng dự kiến chính phủ dự kiến hàng tồn kho Điều chỉnh tới điểm
Y T Yd = Y – T (C = 100 + .75 Yd) I G C+I+G Y - (C + I + G) cân bằng

300 100 200 250 100 150 500  200 Sản lượng↑
500 100 400 400 100 150 650  150 Sản lượng↑
700 100 600 550 100 150 800  100 Sản lượng↑
900 100 800 700 100 150 950  50 Sản lượng↑
1,100 100 1,000 850 100 150 1,100 0 Cân bằng
1,300 100 1,200 1,000 100 150 1,250 + 50 Sản lượng↓

56 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Số nhân chi tiêu chính phủ Vi du\Phản đối cứu trợ kinh tế.mht Vi du\Phương Tây
kích cầu quá ít.mht Vi du\giangle Policy lags.mht Vi du\Nỗi lo từ trái phiếu.mht Vi du\sân bay 220 triệu.mht

AE2 = C + I + G2
AE1 = C + I + G1

∆G = 50

57 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

19
9/5/2010

SỐ NHÂN THUẾ

 Một sự cắt giảm thuế làm tăng thu nhập


khả dụng và qua đó làm tăng chi tiêu tiêu
dùng. Thu nhập sẽ tăng lên bằng với số
nhân nhân với lượng cắt giảm thuế.
 Một sự cắt giảm thuế không có tác động
trực tiếp tới chi tiêu. Số nhân của sự thay
đổi trong thuế nhỏ hơn số nhân của sự
thay đổi trong chi tiêu chính phủ.

58 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SỐ NHÂN THUẾ
AE = C + I + G
Với: C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC(Y – T0); I = I0; G
= G0
→ AE = C0 + MPC(Y – T0) + I0 + G0
Do tại điểm cân bằng: AE = Y:
→ Y = C0 + I0 + G0 + MPC(Y – T0)
→ Y(1-MPC) = C0 + I0 + G0 – MPC.T0
1 - MPC
 Y0  (C0 + I0 + G 0 ) + T0
1-MPC 1-MPC
59 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SỐ NHÂN THUẾ

 Trong đó mt là số nhân thuế:


- MPC
mt 
1-MPC
 Ta thấy số nhân về thuế có dấu (-) hàm ý
thuế có tác dụng ngược chiều với thu nhập
và sản lượng. Khi thuế tăng lên, thu nhập và
sản lượng giảm đi và ngược lại. Vi du\giam thue-My.mht Vi
du\Trung quốc già hóa.mht Vi du\Người Trung Quốc ngại đẻ.mht Vi du\Nhật muốn có thêm trẻ em.mht Vi du\thue.doc

60 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

20
9/5/2010

SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG


 Ở đây ta sẽ có một khái niệm mới là số
nhân ngân sách cân bằng vì:
1 - MPC
m  mt   1
1-MPC 1-MPC
 Điều này có nghĩa là nếu chi tiêu chính
phủ G và mức thuế T cùng tăng 1 lượng
bằng nhau ∆G = ∆T để giữ cho ngân sách
được cân bằng thì sản lượng sẽ tăng lên 1
lượng là ∆Y và ∆Y = ∆G = ∆T.

61 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

SỐ NHÂN NGÂN SÁCH CÂN BẰNG

Finding Equilibrium After a $200 Billion Balanced Budget Increase in G and T


(All Figures in Billions of Dollars; G and T Have Increased From 100 in Table 25.1 to 300 Here)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Thay đổi
Sản lượng Thuế Thu nhập Đầu tư Chi tiêu Tổng chi tiêu không dự tính
(Thu nhập) ròng khả dụng Tiêu dùng dự kiến chính phủ dự kiến hàng tồn kho Điều chỉnh tới
Y T Yd = Y – T (C = 100 + .75 Yd) I G C+I+G Y - (C + I + G) điểm cân bằng

500 300 200 250 100 300 650  150 Sản lượng↑

700 300 400 400 100 300 800  100 Sản lượng↑

900 300 600 550 100 300 950  50 Sản lượng↑

1,100 300 800 700 100 300 1,100 0 Cân bằng

1,300 300 1,000 850 100 300 1,250 + 50 Sản lượng↓

1,500 300 1,200 1,000 100 300 1,400 + 100 Sản lượng↓

62 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

NỀN KINH TẾ MỞ
Trong nền kinh tế mở chúng ta phải xét đến hoạt
động xuất, nhập khẩu. Như vậy, trong hàm tổng
chi tiêu dự kiến sẽ có thêm các biến:
 Xuất khẩu (X) là lượng chi tiêu của người nước
ngoài để mua hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trong nước;
 Nhập khẩu (M) là lượng chi tiêu của người trong
nước (như hộ gia đình, doanh nghiệp, chính
phủ) để mua hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở
nước ngoài.
 Xuất khẩu ròng là phần chênh lệch giữa giá trị
xuất khẩu và giá trị nhập khẩu

63 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

21
9/5/2010

NỀN KINH TẾ MỞ
 Xuất khẩu chịu tác động của 4 nhân tố chính là: GDP
nước ngoài, mức độ chuyên môn hóa sản xuất toàn cầu,
giá tương đối của hàng sản xuất trong nước và hàng hóa
tương tự ở nước ngoài, tỷ giá hối đoái. Giả định xuất
khẩu X là 1 hàm độc lập với thu nhập và sản lượng, tức
là: X = X0
 Nhập khẩu phụ thuộc rất lớn vào tình hình kinh tế nội địa,
đặc biệt là sản lượng và thu nhập. Thường thì thu nhập
và sản lượng càng cao thì nhập khẩu càng lớn. Do đó, có
thể giả định hàm nhập khẩu M phụ thuộc vào sản lượng
Y, tức là:
M = MPM.Y
Trong đó: MPM là xu hướng nhập khẩu biên, cho biết 1
đồng tăng lên trong thu nhập sẽ làm tăng nhập khẩu lên
bao nhiêu đồng.

64 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

NỀN KINH TẾ MỞ

 C = C0 + MPC.Yd = C0 + MPC.(Y – T0)


 I = I0; G = G0; X = X0; M = MPM.Y
Thay tất cả vào hàm tổng chi tiêu dự kiến:
AE = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 – MPM.Y
Tại điểm cân bằng của nền kinh tế: Y = AE:
→ Y = C0 + MPC.(Y – T0) + I0 + G0 + X0 –MPM.Y
→ Y(1-MPC +MPM) = C0 + I0 + G0 + X0 –
MPC.T0
1 - MPC
 Y0  (C0 + I 0 + G 0 + X 0 ) + T0
1 - MPC + MPM 1 - MPC + MPM

65 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

NỀN KINH TẾ MỞ
 Chúng ta có các số nhân mới là:
1
m1 
1 - MPC +MPM
 Và số nhân của thuế là:
- MPC
m t1 
1 - MPC + MPM
 Chúng ta thấy rằng giá trị tuyệt đối của các số nhân đã
giảm so với nền kinh tế đóng. Số nhân trong nền kinh
tế mở phụ thuộc vào cả MPM, khi MPM càng lớn thì số
nhân càng nhỏ. Điều này cho thấy hàng hoá nhập khẩu
có thể làm giảm sản lượng trong nước.
66 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

22
9/5/2010

CHƯƠNG 4
MÔ HÌNH TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU

1 9/5/2010

CÁC BIẾN ĐỘNG KINH TẾ NGẮN HẠN


 Suy thoái (Recession) là giai đoạn có sự sụt
giảm trong thu nhập thực tế và thất nghiệp
tăng lên.
 Khủng hoảng (Depression) là khi có suy thoái
trầm trọng. vi du\Recession hay là Depression.mht

 Các biến động kinh tế diễn ra bất thường và


không dự báo được. vi du\Chuyên gia kinh tế bối rối.mht vi du\Các nhà kinh tế xin lỗi.mht vi
du\Sự trở lại của kinh tế học suy thoái.mht vi du\Thay đổi kinh tế học.mht vi du\Khủng hoảng kinh tế (học).mht

 Những biến động trong nền kinh tế được gọi là


chu kỳ kinh doanh (Business cycle). vi du\Khủng hoảng sẽ lại xảy
ra.mht

2 9/5/2010

Biến động trong GDP thực ở Mỹ

GDP thực

Tỉ USD
(giá gốc 1996)
$10,000

9,000 Real GDP


8,000

7,000

6,000

5,000

4,000

3,000

2,000
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000

1
9/5/2010

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ

 Có 2 biến số thường được sử dụng để phân


tích các biến động ngắn hạn.
 Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của
nền kinh tế được đo lường bằng GDP thực.
 Mức giá chung của nền kinh tế được đo
lường bởi CPI hoặc Chỉ số điều chỉnh GDP.

4 9/5/2010

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ
 Mô hình cơ bản về Tổng cầu (Aggregate
Demand) và Tổng cung (Aggregate
Supply)
 Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu
và tổng cung để lí giải các biến động ngắn
hạn của hoạt động kinh tế xung quanh xu
hướng dài hạn của chúng.

5 9/5/2010

MÔ HÌNH CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ

 Mô hình cơ bản về đường tổng cầu và


tổng cung
 Đường tổng cầu (Aggregate-demand curve)
cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà
các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ
muốn mua ở mỗi mức giá.
 Đường tổng cung (Aggregate-supply curve)
cho thấy số lượng hàng hóa và dịch vụ mà
doanh nghiệp chọn để sản xuất và bán ở
mỗi mức giá.
6 9/5/2010

2
9/5/2010

Đường tổng cung và đường tổng cầu

Mức
giá

Đường
tổng cung, AS

Mức giá
cân bằng

Đường
tổng cầu, AD

0 Sản lượng Tống sản lượng


cân bằng
7 9/5/2010

ĐƯỜNG TỔNG CẦU

 4 thành phần của GDP (Y) đóng góp vào tổng


cầu hàng hóa và dịch vụ:
Y = C + I + G + NX

8 9/5/2010

Đường tổng cầu

Mức
giá

P2
1. Một sự
giảm xuống Đường tổng cầu
trong mức giá . . .

0 Y Y2 Tổng sản lượng

2. . . . làm tăng lượng cầu


về hàng hóa và dịch vụ
9 9/5/2010

3
9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC


XUỐNG
 Mức giá và Tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản
(Wealth Effect)
 Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất
(Interest Rate Effect)
 Mức giá và Xuất khẩu ròng (The
Exchange-Rate Effect)

10 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC


XUỐNG

 Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng tài sản


 Một sự giảm xuống trong mức giá làm
người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều
đó đến lượt nó lại kích thích họ chi tiêu
nhiều hơn.
 Sự tăng lên trong chi tiêu của người tiêu
dùng có nghĩa là lượng cầu về hàng hóa và
dịch vụ tăng lên.

11 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC


XUỐNG

 Mức giá và Đầu tư: Hiệu ứng lãi suất


 Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất, điều
này sẽ kích thích chi tiêu đầu tư nhiều hơn.
 Sự tăng lên trong chi tiêu đầu tư có nghĩa là
lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn
hơn.

12 9/5/2010

4
9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC


XUỐNG

 Mức giá và Xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỉ


giá hối đoái
 Khi mức giá ở Việt Nam giảm xuống sẽ làm
lãi suất giảm, tỉ giá hối đoái thực sẽ giảm đi
và kích thích xuất khẩu.
 Xuất khẩu ròng tăng lên cũng làm tăng
lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

13 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ


DỊCH CHUYỂN

 Sự dốc xuống của đường tổng cầu cho thấy


sự sụt giảm trong mức giá sẽ làm tăng tổng
lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.
 Tuy nhiên, nhiều yếu tố khác có thể tác động
tới lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở bất
cứ mức giá nào.
 Khi một trong những yếu tố này thay đổi,
đường tổng cầu sẽ dịch chuyển.

14 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU CÓ THỂ


DỊCH CHUYỂN

 Sự dịch chuyển đường tổng cầu là do:


 Tiêu dùng
 Đầu tư
 Chi tiêu chính phủ
 Xuất khẩu ròng

15 9/5/2010

5
9/5/2010

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU


Mức
giá

P1

AD2
AD1

0 Y1 Y2 Tổng sản lượng


16 9/5/2010

NHỮNG BIẾN SỐ LÀM DỊCH CHUYỂN


ĐƯỜNG AD
Biến số Phần của tổng cầu Tác động tới Tác động tới
bị ảnh hưởng tổng cầu khi tổng cầu khi
biến số tăng biến số giảm
Tiêu dùng (C) Giảm Y nên AD Tăng Y nên AD
Thuế dịch sang trái dịch sang phải
Đầu tư (I)
Tiêu dùng (C) Giảm Y nên AD Tăng Y nên AD
Lãi suất dịch sang trái dịch sang phải
Đầu tư (I)
Tiêu dùng (C) Tăng Y nên AD Giảm Y nên AD
Kỳ vọng dịch sang phải dịch sang trái
Đầu tư (I)
Sức mạnh Xuất, nhập khẩu Giảm Y nên AD Tăng Y nên AD
đồng nội tệ (NX) dịch sang trái dịch sang phải
Chi tiêu chính Chi tiêu chính phủ Tăng Y nên AD Giảm Y nên AD
phủ (G) dịch sang phải dịch sang trái

17 9/5/2010

ĐƯỜNG TỔNG CUNG

 Trong dài hạn, đường tổng cung là


thẳng đứng.
 Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc
lên.

18 9/5/2010

6
9/5/2010

ĐƯỜNG TỔNG CUNG


 Đường tổng cung dài hạn (The Long-Run
Aggregate-Supply Curve)
 Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nền kinh tế phụ thuộc vào mức cung của
lao động, vốn, tài nguyên và trình độ sản xuất
công nghệ được sử dụng để sản xuất hàng hóa
và dịch vụ.
 Mức giá không tác động tới những biến này
trong dài hạn.

19 9/5/2010

Đường tổng cung dài hạn (LAS)

Mức
giá

Đường
tổng cung
dài hạn

P2
2. . . không tác động
1. Một sự tới sản lượng hàng hóa
thay đổi trong và dịch vụ được sản xuất
mức giá . . . trong dài hạn.

0 Mưc sản lượng Tổng sản lượng


tự nhiên
20 9/5/2010

ĐƯỜNG TỔNG CUNG


 Đường tổng cung dài hạn
 Đường tổng cung thẳng đứng ở mức sản
lượng tự nhiên (natural output).
 Mức sản lượng này cũng được gọi là sản
lượng tiềm năng (potential output) hoặc sản
lượng ở mức toàn dụng (full-employment
output).

21 9/5/2010

7
9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ


DỊCH CHUYỂN

 Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế làm


thay đổi mức sản lượng tự nhiên cũng làm
dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
 Sự dịch chuyển được phân loại dựa theo các
yếu tố khác nhau tác động vào sản lượng
trong mô hình cổ điển.

22 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG CÓ THỂ


DỊCH CHUYỂN

 Đường tổng cung dịch chuyển vì các


yếu tố:
 Lao động
 Vốn
 Tài nguyên thiên nhiên
 Công nghệ sản xuất

23 9/5/2010

Sự dịch chuyển của đường tổng cung dài hạn

Mức
giá

LRAS2006 LRAS2007 LRAS2008

0 100 tỉ 150 tỉ 210 tỉ Tổng sản lượng

24 9/5/2010

8
9/5/2010

Tăng trưởng dài hạn và lạm phát


2. . . . và tăng cung tiền Đường
làm dịch chuyển tổng cung
đường tổng cầu.. . . dài hạn,
LRAS1980 LRAS1990 LRAS2000
Mức
giá

1. Trong dài hạn


tiến bộ công nghệ
làm dịch chuyển
P2000 đường tổng cung
dài hạn . . .
4. . . . và làm
tăng lạm phát
P1990
Tổng cầu AD2000

P1980
AD1990

AD1980

0 Y1980 Y1990 Y2000 Tổng sản lượng

3. . . . làm tăng
25 sản lượng ... .
9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC


LÊN TRONG NGẮN HẠN

 Các biến động ngắn hạn trong sản lượng và


mức giá có thể được coi như sự lệch đi khỏi
xu thế dài hạn.
 Trong ngắn hạn, một sự tăng lên trong mức
giá chung có xu hướng làm tăng lượng cung
về hàng hóa và dịch vụ.
 Một sự giảm xuống trong mức giá có xu
hướng làm giảm lượng cung về hàng hóa và
dịch vụ.

26 9/5/2010

Đường tổng cung ngắn hạn

Mức
giá

Đường
tổng cung
ngắn hạn

P2

P1
1. Một sự tăng 2. . . . làm tăng lượng cung
lên trong về hàng hóa và dịch vụ
mức giá . . . trong ngắn hạn.

0 Y1 Y2 Tổng sản lượng

27 9/5/2010

9
9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC


LÊN TRONG NGẮN HẠN

 Lí thuyết nhận thức sai lầm (The


Misperceptions Theory)
 Lí thuyết tiền lương cứng nhắc (The Sticky-
Wage Theory)
 Lí thuyết giá cả cứng nhắc (The Sticky-Price
Theory)

28 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC


LÊN TRONG NGẮN HẠN
 Lí thuyết nhận thức sai lầm
 Sự thay đổi trong mức giá chung tạm thời làm
người cung cấp nhận định sai về điều gì đang
diễn tra trên các thị trường cá biệt, nơi họ bán
sản phẩm của mình.
 Sự sụt giảm trong mức giá sẽ gây ra nhận định
sai lầm về mức giá tương đối.
 Nhận định sai lầm này sẽ dẫn nhà cung cấp tới
việc giảm lượng cung hàng hóa và dịch vụ.

29 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỐC


LÊN TRONG NGẮN HẠN
 Lí thuyết tiền lương cứng nhắc
 Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc
“cứng nhắc” (sticky) trong ngắn hạn:
 Tiền lương không điều chỉnh ngay lập tức với sự
sụt giảm trong mức giá.
 Mức giá giảm làm cho việc sản xuất và thuê nhân
công ít lợi nhuận hơn.
 Điều này dẫn tới việc doanh nghiệp giảm lượng
cung về hàng hóa và dịch vụ.

30 9/5/2010

10
9/5/2010

LÍ THUYẾT GIÁ CẢ CỨNG NHẮC

 Giá cả một số loại hàng hóa và dịch vụ điều


chỉnh chậm chạp theo các điều kiện kinh tế
trên thị trường:
 Một sự sụt giảm bất ngờ trong mức giá hàng
hóa sẽ làm một số doanh nghiệp có giá bán
cao hơn mức mong muốn.
 Điều này làm giảm doanh thu và dẫn tới
doanh nghiệp giảm lượng cung cấp hàng hóa
và dịch vụ họ sản xuất. vi du\taxi khó giảm cước.mht vi du\Chưa giảm giá sản
phẩm.mht

31 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN


HẠN DỊCH CHUYỂN

 Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung


 Lao động.
 Vốn.
 Tài nguyên thiên nhiên.
 Công nghệ.
 Mức giá kỳ vọng.

32 9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CUNG DỊCH


CHUYỂN
 Một sự gia tăng trong mức giá dự kiến sẽ làm
giảm lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn
tới làm dịch đường tổng cung ngắn hạn sang
trái.
 Một sự sụt giảm trong mức giá dự kiến làm
tăng lượng cung về hàng hóa và dịch vụ, dẫn
tới làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn
hạn sang phải.

33 9/5/2010

11
9/5/2010

NHỮNG YẾU TỐ LÀM ĐƯỜNG TỔNG


CUNG DỊCH CHUYỂN

Biến số Tác động tới tổng cung Tác động tới tổng cung
khi biến số gia tăng khi biến số giảm
Làm giảm tổng cung nên Làm tăng tổng cung nên
Giá đầu vào
đường AS dịch sang trái đường AS dịch sang phải
Làm tăng tổng cung nên Làm giảm tổng cung nên
Năng suất
đường AS dịch sang phải đường AS dịch sang trái
Qui định của Làm giảm tổng cung nên Làm tăng tổng cung nên
chính phủ đường AS dịch sang trái đường AS dịch sang phải

34 9/5/2010

Cân bằng dài hạn

Mức
giá

Đường Đường
tổng cung tổng cung
dài hạn ngắn hạn

Mức giá
cân bằng A

Đường
tổng cầu

0 Mức sản lượng Sản lượng


tự nhiên
35 9/5/2010

2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ

 Sự dịch chuyển của tổng cầu


 Trong ngắn hạn, tổng cầu dịch chuyển gây
ra sự biến động trong tổng sản lượng hàng
hóa và dịch vụ của nền kinh tế.
 Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu
chỉ tác động tới mức giá chung mà không
tác động tới sản lượng.

36 9/5/2010

12
9/5/2010

Sự sụt giảm của tổng cầu


phát ở Mỹ.mht vi du\Keynes và suy thoái.mht
vi du\Bóng ma giảm phát.mht vi du\Giảm phát ở Nhật.mht vi du\Giảm

2. . . . làm sụt giảm sản lượng trong ngắn hạn . . .


Mức
giá
Đường
tổng cung AS1
dài hạn
AS2

3. . . nhưng theo
thời gian, đường
P A tổng cung ngắn hạn
dịch chuyển . . .
P2 B
1. Một sự sụt giảm
trong tổng cầu . . .
P3 C
AD1
AD2

0 Y2 Y Sản lượng
4. . . . và sản lượng
37 trở về mức tự nhiên, 9/5/2010
mức giá giảm

Sự tăng lên của tổng cầu vi du\Mỹ và 2 nỗi lo.mht

2. . . . làm tăng sản lượng trong ngắn hạn . . .


Mức
giá Đường
tổng cung
dài hạn
AS2

AS1

3. . . nhưng theo
thời gian, đường
P3 C tổng cung ngắn hạn
dịch chuyển . . .
P2 B
1. Một sự tăng lên
trong tổng cầu . . .
P1 A

AD2
AD1
0 Y Y2 Sản lượng
4. . . . sản lượng trở về mức
38 tự nhiên và mức giá tăng 9/5/2010

2 NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG


KINH TẾ
 Một sự dịch chuyển bất lợi của tổng
cung
 Khi có sự sụt giảm của một trong những
yếu tố quyết định tổng cung sẽ làm
đường tổng cung dịch sang trái:
 Sản lượng giảm xuống dưới mức tự
nhiên.
 Thất nghiệp tăng.
 Mức giá tăng.

39 9/5/2010

13
9/5/2010

Sự dịch chuyển bất lợi của tổng cung


1. Sự dịch chuyển bất lợi của
đường tổng cung ngắn hạn . . .
Mức giá
Đường
tổng cung
dài hạn
AS2
Đường tổng cung
ngắn hạn, AS1

B
P2
A
P
3. . . và mức
giá tăng lên
Đường tổng cầu

0 Y2 Y Sản lượng

40 2. . . . làm sản lượng giảm . . . 9/5/2010

TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN


TỔNG CUNG
 Lạm phát kèm suy thoái (Stagflation)
 Một sự biến động bất lợi của tổng cung gây
ra tình trạng lạm phát kèm suy thoái
(stagflation) - một thời kỳ có lạm phát đi
kèm suy thoái.
 Sản lượng giảm và mức giá tăng.
 Các nhà làm chính sách có thể tác động vào
tổng cầu nhưng sẽ không thể giải quyết cả 2
vấn đề bất lợi này cùng một lúc.

41 9/5/2010

TÁC ĐỘNG CỦA SỰ DỊCH CHUYỂN


TỔNG CUNG
 Đáp trả chính sách đối với suy thoái
 Các nhà làm chính sách có thể phản ứng
với suy thoái theo một trong những cách
sau:
 Không làm gì cả, đợi cho giá và lương điều
chỉnh.
 Làm tăng tổng cầu bằng cách sử dụng các
chính sách tài khóa và tiền tệ.

42 9/5/2010

14
9/5/2010

Phản ứng lại sự dịch chuyển bất lợi trong tổng cung vi du\lam phat
dinh don.mht vi du\Tổng cung-Đức Thúy.mht vi du\Tổng cung-Kiến Thành.mht vi du\Tổng cung-Hồng Giang.mht

1. Khi tổng cung ngắn hạn


sụt giảm . . .
Mức
giá

Đường
tổng cung AS2 Đường tổng cung
dài hạn ngắn hạn, AS1

P3 C 2. . . .các nhà
P2 làm chính sách có thể
A phản ứng bằng cách
3. . . .làm P mở rộng tổng cầu….
tăng mức
giá lên AD2
hơn nữa…. 4. . . nhưng sản lượng
Đường tổng cầu, AD1
được giữ ở mức tự nhiên

0 Sản lượng tự nhiên Sản lượng


43 9/5/2010

CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH


TRỌNG CUNG
 Chính sách trọng cầu: Cho rằng kích thích kinh tế hiệu
quả nhất là từ phía tổng cầu (làm đường AD dịch sang
phải). Chủ yếu sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ.
 Chính sách trọng cung: Cho rằng nên kích thích từ phía
cung sẽ hiệu quả hơn (làm đường AS dịch sang phải).
Thường sử dụng các biện pháp:
- Khuyến khích về thuế đối với tiết kiệm, đầu tư và việc làm
- Đầu tư vào vốn nhân lực
- Giảm bớt điều tiết của nhà nước
- Phát triển cơ sở hạ tầng

44 9/5/2010

CHÍNH SÁCH TRỌNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG

Chính sách trọng cung Chính sách trọng cầu

Cắt giảm thuế nhằm khuyến khích Cắt giảm thuế nhằm tăng thu nhập
việc làm và đầu tư khả dụng của người dân

Các công ty đầu tư nhiều hơn,


Người dân sẽ sử dụng thu nhập
tiến hành công việc kinh doanh mới. Việc
tăng thêm để mua nhiều hàng hóa
làm mới được tạo ra, lao động làm việc
và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng
hăng hái hơn-Tổng cung tăng

Đầu tư mới và lao động làm việc Đón bắt nhu cầu mới,
hăng hái hơn làm tăng sản lượng các công ty tăng sản lượng

Việc làm tăng, nhà máy mới


45
mọc lên, nền kinh tế mở rộng 9/5/2010

15
9/5/2010

TÓM TẮT
 Mọi xã hội đều phải trải qua sự biến động trong
ngắn hạn xoay quanh khuynh hướng dài hạn.
 Những sự biến động này là bất thường và hầu
như không thể đoán trước được.
 Khi suy thoái xảy ra, GDP thực và các biến số
khác như thu nhập, chi tiêu và sản xuất giảm,
thất nghiệp tăng.

46 9/5/2010

TÓM TẮT
 Các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cung
và tổng cầu để phân tích các biến động kinh
tế trong ngắn hạn.
 Theo mô hình tổng cung và tổng cầu, tổng
sản lượng mà mức giá điều chỉnh để cân
bằng tổng cung và tổng cầu.

47 9/5/2010

TÓM TẮT
 Đường tổng cầu dốc xuống vì 3 lí do: hiệu
ứng tài sản, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỉ
giá hối đoái.
 Bất kỳ sự thay đổi nào làm thay đổi tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu chính phủ hoặc xuất khẩu
ròng ở mỗi mức giá sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cầu.

48 9/5/2010

16
9/5/2010

TÓM TẮT
 Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng.
 Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc lên.
 Có 3 lí thuyết giải thích sự dốc lên của đường
tổng cung: Lí thuyết nhận thức sai lầm, Lí
thuyết tiền lương cứng nhắc và Lí thuyết giá
cả cứng nhắc.

49 9/5/2010

TÓM TẮT
 Những biến cố làm thay đổi khả năng sản
xuất của nền kinh tế sẽ làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn.
 Cũng vậy, vị trí của đường tổng cung ngắn
hạn phụ thuộc vào mức giá kỳ vọng.
 Một nguyên nhân có thể nữa làm biến động
kinh tế là dịch chuyển của đường tổng cầu.

50 9/5/2010

TÓM TẮT
 Nguyên nhân thứ hai gây ra biến động kinh tế là
sự dịch chuyển của đường tổng cung.
 Đình trệ kèm lạm phát là giai đoạn sản lượng
giảm xuống và giá tăng lên.

51 9/5/2010

17
9/5/2010

CHƯƠNG 5
TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 1

LỊCH SỬ CỦA TIỀN TỆ


 Tiền ra đời do nhu cầu cần một “vật trung gian”
cho việc trao đổi hàng hóa.
 Tiêu chuẩn của tiền:
- Phải có giá trị thực tế
- Dễ sử dụng trong tự nhiên
- Dễ vận chuyển, không quá cồng kềnh
- Có thể chia nhỏ được để phục vụ cho những giao dịch
nhỏ
- Tồn tại lâu dài, khó hư hại

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 2

ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN


 Tiền (Money) là tất cả những tài sản ở trong nền
kinh tế mà mọi người thường sử dụng để mua
hàng hóa và dịch vụ của người khác. Vi du\Nga thời hàng đổi
hàng.mht Vi du\Trả lương bằng bóng điện.mht

 Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế:


 Phương tiện trao đổi (Medium of exchange)
 Đơn vị hạch toán (Unit of account)
 Phương tiện cất giữ giá trị (Store of value)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 3

1
9/5/2010

CHỨC NĂNG CỦA TIỀN


 Phương tiện trao đổi
 Một phương tiện trao đổi là thứ mà người mua phải trao
cho người bán khi họ muốn mua hàng hóa hoặc dịch vụ.
 Một phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì được chấp nhận
rộng rãi để thanh toán.
 Đơn vị hạch toán
 Một đơn vị hạch toán là thước đo mà mọi người dùng để
ghi giá và các khoản nợ.
 Phương tiện cất giữ giá trị
 Một phương tiện cất giữ giá trị là thứ mà người mua dùng
để chuyển sức mua từ hiện tại tới tương lai.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 4

CHỨC NĂNG CỦA TIỀN


 Tính thanh khoản (Liquidity)
 Tính thanh khoản là mức độ dễ dàng mà một
tài sản có thể chuyển thành phương tiện trao
đổi của nền kinh tế.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 5

CÁC LOẠI TIỀN


 Tiền hàng hóa (Commodity money) là loại tiền
dưới hình thức hàng hóa đã có sẵn giá trị nội tại.
(VD: Vàng, bạc, Thuốc lá...)
 Tiền qui ước: không có giá trị nội tại (như tiền
xu, tiền giấy…)
 Tín tệ (Token money): tiền tệ được bảo đảm
bằng kim loại quí
 Tiền pháp định (Fiat money) là loại tiền được sử
dụng do qui định của chính phủ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 6

2
9/5/2010

TIỀN TRONG NỀN KINH TẾ


 Tiền mặt (Currency) là tiền giấy và tiền xu nằm
trong tay công chúng.
 Tài khoản thanh toán (Demand deposits) là tài
khoản nằm trong ngân hàng mà người tiết kiệm có
thể sử dụng thông qua việc viết séc (tiền gửi không
kỳ hạn).

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 7

KHỐI LƯỢNG TIỀN TỆ - PHÂN LOẠI

Trong kinh tế vĩ mô người ta định nghĩa các khối


tiền tệ (mức cung tiền) theo các cách sau:
- Mức cung tiền theo nghĩa hẹp (M1)

M1 = Tiền mặt ngoài + Tiền gửi không kỳ hạn


ngân hàng dùng séc
- Mức cung tiền theo nghĩa rộng (M2, M3, M4):
M2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
M3 = M2 + Tiền gửi khác
M4 = M3 + Trái phiếu, cổ phiếu
8

Cung tiền ở Mỹ 2006 Vi du\Bí mật ngân hàng.mht

Số lượng
Ký hiệu Bao gồm
($ billions)
C Tiền mặt $739
C + tiền tiết kiệm,
M1 séc du lịch, $1391
các loại tài khoản có thể viết séc khác

M1 + các khoản tiết kiệm ngắn ngày,


tiết kiệm dài,
M2 quĩ hỗ tương trên thị trường tiền tệ, $6799
các loại tài khoản tiết kiệm trên thị
trường tiền tệ
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 9

3
9/5/2010

NGÂN HÀNG VÀ TỶ LỆ DỰ TRỮ


 Dự trữ (Reserves) là khoản tiền tiết kiệm ngân
hàng nhận được nhưng không được mang cho
vay.
 Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần
(Fractional-reserve banking) các ngân hàng giữ
một phần tiền gửi như là dự trữ và cho vay phần
còn lại.
 Tỉ lệ dự trữ (Reserve Ratio)
 Tỉ lệ dự trữ là tỉ trọng tiền gửi mà ngân hàng giữ lại
như là dự trữ. Vi du\Vì sao người Do Thái giỏi làm kinh tế.mht Vi du\Tài chính Hồi giáo.mht
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 10

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG


NGÂN HÀNG Vi du\lao động-tài chính.mht

 Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của


nó, lượng cung tiền sẽ tăng lên.
 Lượng cung tiền bị tác động bởi lượng tiền gửi
trong ngân hàng và lượng cho vay của ngân
hàng.
 Tiền gửi đi vào ngân hàng được ghi lại cả bên Tài sản
có (Assets) và bên Tài sản nợ (Liabilities).
 Tỉ trọng của tổng tiền gửi mà ngân hàng phải giữ lại
như dự trữ được gọi là tỉ lệ dự trữ.
 Các khoản vay (Loans) trở thành tài sản của ngân
hàng.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 11

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG


NGÂN HÀNG
 Tài khoản chữ T NH thứ nhất
(T-Account )
của ngân hàng: Tài sản có Tài sản nợ
 Nhận tiền gửi,
Dự trữ Tiền gửi
 Giữ một phần
$10.00 $100.00
như dự trữ,
 Và cho vay Cho vay
phần còn lại. $90.00
 Giả sử tỉ lệ
dự trữ là 10% Tổng tài sản Tổng nợ
$100.00 $100.00
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 12

4
9/5/2010

QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN CỦA HỆ THỐNG


NGÂN HÀNG
 Khi một ngân hàng cho vay, khoản tiền đó nói
chung sẽ được gửi vào ngân hàng khác.
 Điều đó tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều
khoản dự trữ hơn sẽ được đem cho vay.
 Khi một ngân hàng cho vay từ khoản dự trữ của
mình, cung tiền sẽ tăng lên.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 13

VIỆC TẠO RA TIỀN CỦA CÁC NHTM


Với tỷ lệ dự trữ d = 10% thì các NHTG sẽ cho vay vòng 2
là 90% → số tiền cho vay vòng 2 là Mv2 = 81$.
Số tiền này sẽ trở lại NHTG là số tiền gửi vòng 3 và tạo
ra chứng thư tiền gửi = 81$ và có thể viết séc chi tiêu…
Quá trình sẽ tiếp tục cho đến khi các khoản tiền gửi = 0
Ta sẽ có kết quả sau:
Tổng giá trị tiền gửi: (100+90+81+…+0) = 1000$
Tổng dự trữ tiền mặt: (10+9+8,1+…+0) = 100$
Tổng số tiền cho vay: (90+81+72,9+…+0) = 900$
Như vậy với một khoản tiền gửi ban đầu là 100$ thông
qua hoạt động của các NHTM đã tạo ra tổng số tiền ngân
hàng là 1000$ gấp 10 lần số tiền gửi ban đầu (tỷ lệ dự trữ
10% và số nhân tiền tệ là 10)
14

SỐ NHÂN TIỀN
 Bao nhiêu tiền cuối cùng sẽ được tạo ra trong
nền kinh tế?
 Số nhân tiền tệ (Money multiplier) là lượng tiền
mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đồng dự
trữ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 15

5
9/5/2010

SỐ NHÂN TIỀN
Ngân hàng đầu tiên Ngân hàng thứ hai
Tài sản có Tài sản nợ Tài sản có Tài sản nợ

Dự trữ Tiền gửi Dự trữ Tiền gửi


$10.00 $100.00 $9.00 $90.00

Cho vay Cho vay


$90.00 $81.00

Tổng tài sản Tổng nợ Tổng tài sản Tổng nợ


$100.00 $100.00 $90.00 $90.00

9/5/2010 Tổng cung tiền = $190.00! 16

SỐ NHÂN TIỀN
 Số nhân tiền tệ là đảo ngược của tỉ lệ dự trữ bắt
buộc:
M = 1/R
 Với tỉ lệ dự trữ bắt buộc là R = 20% hoặc 1/5.
 Số nhân là 5.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 17

NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


 Ngân hàng Nhà nước ở Việt Nam là Ngân hàng
Trung ương cũng có chức năng tương tự các
NHTW khác trên thế giới. Vi du\Sở hữu NHTW.pdf

 Có nhiệm vụ giám sát hệ thống ngân hàng.


 Điều tiết số lượng tiền tệ trong nền kinh tế.
 Chính sách tiền tệ được thi hành bởi NHTW:
 Chính sách tiền tệ là việc thiết lập mức cung tiền
 Mức cung tiền liên quan tới số lượng tiền tệ có trong
nền kinh tế.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 18

6
9/5/2010

CHỨC NĂNG CỦA NHTW


 3 chức năng của một NHTW điển hình:
 Điều tiết các ngân hàng để đảm bảo rằng họ theo
đúng các qui định nhằm giữ cho hệ thống tài chính an
toàn và hoạt động tốt. Vi du\Thanh tra toàn diện.mht
 Hành động như một ngân hàng của các ngân hàng
(banker’s bank), cho các ngân hàng vay và hành
động như người cho vay cuối cùng (Lender of last
resort). Vi du\Ồ ạt rút tiền.mht Vi du\Tăng hạn mức bh.mht Vi du\Châu Á bảo vệ tiền gửi.mht Vi du\My dong cua 23
ngan hang.mht Vi du\too big to fail.mht Vi du\Quá lớn để sụp đổ.mht Vi du\Bảo hiểm kép.mht Vi du\FDIC có thể vỡ.mht Vi du\Bỏ
too big to fail.mht Vi du\Sách Nguyễn Văn Ngọc.mht

 Thi hành chính sách tiền tệ (Monetary policy) bằng


cách kiểm soát lượng cung tiền. Vi du\NHNN cung và rút tiền.mht Vi du\Tăng độc
lập của NHNN.mht Vi du\Độc lập-lạm phát.pdf

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 19

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW


 NHTW có 3 công cụ để kiểm soát chính sách
tiền tệ hay nói cách khác là kiểm soát lượng
cung tiền trong nền kinh tế:
 Nghiệp vụ thị trường mở (Open-market
operations)
 Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc (Changing the
reserve requirement)
 Thay đổi lãi suất chiết khấu (Changing the
discount rate)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 20

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW


 Nghiệp vụ thị trường mở
 NHTW thực thi các nghiệp vụ thị trường mở
khi nó mua hoặc bán trái phiếu chính phủ với
công chúng:
 Khi NHTW mua trái phiếu chính phủ, cung tiền
tăng.
 Cung tiền sẽ giảm xuống khi NHTW bán trái
phiếu chính phủ. Vi du\tin phieu bat buoc.mht Vi du\Tài khóa và tiền tệ chưa đồng bộ.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 21

7
9/5/2010

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW


 Thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc
 Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là % trong tổng số tiền
gửi tại ngân hàng không thể mang đi cho vay.
 Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm cung
tiền.
 Giảm dự trữ bắt buộc sẽ làm tăng cung tiền. Vi
du\Tỷ lệ dự trữ.pdf

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 22

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW


 Thay đổi lãi suất chiết khấu
 Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà các ngân
hàng phải trả khi vay tiền của NHTW.
 Tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm cung tiền.
 Giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng cung tiền.
Vi du\Lãi suất tái chiết khấu.pdf Vi du\Bỏ lãi suất cơ bản.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 23

CÔNG CỤ KIỂM SOÁT TIỀN TỆ CỦA NHTW


 Việc kiểm soát cung tiền của NHTW không
được chính xác.
 NHTW phải quan tâm tới 2 vấn đề nảy sinh
từ tỉ lệ dự trữ từng phần của ngân hàng:
 NHTW không kiểm soát được số lượng tiền
mà các hộ gia đình muốn giữ như tiền tiết
kiệm ở ngân hàng.
 NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà
các ngân hàng muốn cho vay.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 24

8
9/5/2010

CUNG TIỀN
 Cung tiền
 Cung tiền được kiểm soát bởi NHTW thông
qua:
 Nghiệp vụ thị trường mở
 Thay đổi dự trữ bắt buộc
 Thay đổi lãi suất tái chiết khấu

 Bởi vì được ấn định bởi NHTW, lượng tiền


cung ứng không phụ thuộc vào lãi suất.
 Lượng cung tiền cố định được biểu diễn bằng
một đường thẳng đứng.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 25

Cung tiền

Lãi suất

Cung tiền

0 Mức cung tiền Số lượng


9/5/2010 26
cố định bởi NHTW tiền tệ

CẦU TIỀN
Khái niệm
Cầu tiền (Money demand) là khái niệm để chỉ số
lượng tiền mà các chủ thể trong nền kinh tế muốn
nắm giữ để chi tiêu
Những lý do của việc giữ tiền
- Nhu cầu giao dịch (để chi tiêu mua hàng hóa và
dịch vụ hàng ngày)
- Nhu cầu dự phòng (Đáp ứng những chi tiêu không
dự kiến trước)
- Nhu cầu đầu cơ (Giữ tiền để tránh rủi ro do giá
chứng khoán thay đổi)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 27

9
9/5/2010

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG


CẦU TIỀN TỆ
 Mức giá (Pi): Pi tăng thì lượng cầu tiền danh nghĩa
tăng (nhưng lượng cầu tiền thực tế không tăng).
 GDP thực (Y): GDP thực tế càng lớn, nhu cầu giao
dịch và dự phòng càng lớn → Lượng cầu tiền thực
càng lớn.
 Lãi suất (r): Lãi suất càng cao, chi phí cơ hội của
việc giữ tiền càng lớn → Lượng cầu về tiền thực tế
giảm đi (và ngược lại).
Từ đó, có thể đưa ra hàm số cầu tiền tệ là:
DM = f(Pi, Y, r)

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 28

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Keynes đã phát triển Lí thuyết về sự ưa thích


thanh khoản (Theory of liquidity preference)
để giải thích những yếu tố nào sẽ quyết định
lãi suất của nền kinh tế.
 Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để
cân bằng cung và cầu tiền.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 29

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Cầu tiền
 Cầu tiền được quyết định bởi một số yếu tố nhưng theo lí
thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những yếu tố
quan trọng nhất là lãi suất.
 Mọi người chọn giữ tiền thay vì giữ tài sản cũng có lãi suất
cao bởi vì có thể dùng tiền để mua hàng hóa và dịch vụ.
 Chi phí cơ hội của việc giữ tiền chính là lãi suất bởi có thể
kiếm được lợi nhuận nếu giữ những tài sản có thể sinh lãi
khác.
 Một sự tăng lên trong lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của
việc giữ tiền.
 Điều này sẽ dẫn tới cầu về tiền giảm. Vi du\Có tiền giắt túi chờ thời.mht

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 30

10
9/5/2010

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Cân bằng trên thị trường tiền tệ


(Equilibrium in the Money Market):
 Theo lí thuyết ưa thích thanh khoản:
 Lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và
cầu tiền.
 Chỉ có một mức lãi suất, được gọi là lãi
suất cân bằng (equilibrium interest rate), tại
đó cung tiền bằng với cầu tiền.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 31

LÍ THUYẾT VỀ SỰ ƯA THÍCH THANH KHOẢN

 Cân bằng trên thị trường tiền tệ


 Có các giả định sau về nền kinh tế:
 Mức giá cả tương đối cứng nhắc (stuck)
Ở bất cứ mức giá nào, lãi suất cũng điều chỉnh
để cân bằng cung và cầu tiền
 Mức độ của sản lượng sẽ đáp ứng với tổng
cầu của hàng hóa và dịch vụ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 32

Cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất

Cung tiền

r1

Lãi suất
cân bằng

r2
Cầu
tiền

0 Md Mức cung tiền M2d Số lượng


9/5/2010 33
cố định bởi NHTW tiền tệ

11
9/5/2010

TẠI SAO ĐƯỜNG TỔNG CẦU DỐC XUỐNG?


 Mức giá (price level) là một trong những nhân tố
quyết định lượng tiền được yêu cầu.
 Một mức giá cao hơn sẽ tăng lượng tiền được
yêu cầu ở bất cứ mức lãi suất nào.
 Cầu tiền cao hơn sẽ dẫn tới lãi suất cao hơn.
 Số lượng hàng hóa và dịch dụ được yêu cầu sẽ
giảm xuống.
 Kết quả của phân tích này là mối liên hệ nghịch
chiều giữa mức giá và lượng hàng hóa, dịch vụ
được yêu cầu.
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 34

Thị trường tiền tệ và sự dốc xuống của đường tổng cầu


du\Nhu cầu tiền - Zimbabwe.mht
Vi

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu

Lãi suất Mức


Cung
giá
tiền
2. . .làm tăng cầu
về tiền…

r2 P2
Đường cầu tiền
tại mức giá P2, MD2
r 1. Một P
3. . . .
làm tăng sự tăng
Đường cầu tiền lên trong Đường
lãi suất
Tại mức giá P1 MD1 mức giá tổng cầu
cân bằng …
0 ... 0
Lượng cung đư ợc Lượng tiền Y2 Y Tổng
cố định bởi NHTW sản lượng
4. . . . Đến lượt nó làm giảm sản lượng
hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 35

THAY ĐỔI CUNG TIỀN


 NHTW có thể dịch chuyển đường tổng cầu khi
nó thay đổi chính sách tiền tệ.
 Một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm dịch
chuyển đường cung tiền sang phải.
 Nếu không có sự thay đổi trong đường cầu tiền,
lãi suất sẽ giảm xuống.
 Lãi suất giảm làm tăng số lượng hàng hóa và
dịch vụ được yêu cầu.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 36

12
9/5/2010

Tăng cung tiền Vi du\bom tien-lai suat giam.mht Vi du\FED mua trái phiếu.mht Vi du\FED mua trái phiếu 2.mht Vi du\Trái
phiếu-thất bại.mht Vi du\Bẫy thanh khoản.mht Vi du\Kích cầu không giống ai.mht Vi du\kích thích tiêu dùng kiểu châu Á.mht

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu


Lãi suất Mức
MS1 MS2 giá

r 1. Khi NHTW P
tăng cung tiền

2. . .lãi suất r2
cân bằng AD2
giảm… Cầu tiền ở AD1
mức giá P

0 Lượng tiền 0 Y1 Y2 Tổng


sản lượng
3. . . điều này đến lượt nó lại làm tăng số lượng
hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở mọi mức giá

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 37

THAY ĐỔI CUNG TIỀN


 Khi NHTW tăng cung tiền, nó làm hạ thấp lãi
suất và tăng lượng hàng hóa và dịch vụ ở được
yêu cầu ở bất cứ mức giá nào, làm dịch chuyển
đường tổng cầu sang phải.
 Khi NHTW cắt giảm cung tiền, nó làm tăng lãi
suất và giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được
yêu cầu ở bất kỳ mức giá nào và làm đường
tổng cầu dịch sang trái.
 Độ trễ của chính sách tiền tệ (độ trễ trong và trễ
ngoài)
9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 38

VAI TRÒ CỦA MỤC TIÊU LÃI SUẤT


 Chính sách tiền tệ có thể được mô tả thông qua
cung tiền hoặc lãi suất.
 Thay đổi trong chính sách tiền tệ có thể được
nhìn hoặc như thay đổi mục tiêu lãi suất hoặc
thay đổi mức cung tiền.
 Mục tiêu của NHTW là tác động vào điểm cân
bằng trên thị trường tiền tệ, qua đó tác động vào
tổng cầu.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 39

13
9/5/2010

TÓM TẮT
 Thuật ngữ tiền được sử dụng để chỉ những tài
sản mà con người thường dùng để mua hàng
hóa và dịch vụ.
 Tiền có 3 chức năng trong nền kinh tế: phương
tiện trao đổi, đơn vị hạch toán và phương tiện
cất giữ giá trị.
 Tiền hàng hóa là tiền bản thân nó có giá trị.
 Tiền pháp định là tiền không có giá trị cố hữu.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 40

TÓM TẮT
 Ngân hàng trung ương ở các nước là người
điều khiển hệ thống tiền tệ.
 Nó kiểm soát mức cung tiền thông qua các
nghiệp vụ thị trường mở, hoặc bởi thay đổi tỉ lệ
dự trữ bắt buộc hoặc lãi suất tái chiết khấu.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 41

TÓM TẮT
 Khi các ngân hàng cho vay tiền, họ làm tăng
cung tiền của nền kinh tế.
 Bởi vì NHTW không thể kiểm soát số lượng tiền
mà các ngân hàng lựa chọn cho khách hàng vay
hoặc số tiền các hộ gia đình gửi tiết kiệm nên
việc kiểm soát cung tiền của NHTW là không
hoàn hảo.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 42

14
9/5/2010

TÓM TẮT
 Keynes đưa ra lí thuyết về sự ưa thích thanh
khoản để giải thích vai trò quyết định của lãi
suất.
 Theo lí thuyết này, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân
bằng cung và cầu tiền tệ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 43

TÓM TẮT
 Một sự tăng lên trong mức giá làm tăng cầu vè
tiền và làm tăng lãi suất.
 Lãi suất cao hơn sẽ làm giảm đầu tư, qua đó
làm giảm lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu
cầu.
 Đường tổng cầu dốc xuống giải thích mối liên hệ
nghịch chiều giữa mức giá và lượng cầu về
hàng hóa và dịch vụ.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 44

TÓM TẮT
 Các nhà làm chính sách có thể tác động tới tổng
cầu thông qua chính sách tiền tệ.
 Một sự tăng lên trong cung tiền cuối cùng cũng
làm đường tổng cầu dịch chuyển về bên phải.
 Một sự giảm xuống trong cung tiền cuối cùng
cũng làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.

9/5/2010 Trần Mạnh Kiên 45

15
9/5/2010

CHƯƠNG 6
LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP

ĐỊNH NGHĨA LẠM PHÁT

 Lạm phát (Inflation): là sự tăng lên trong mức giá


chung của hàng hóa và dịch vụ
 Giảm phát (Deflation): là sự giảm xuống trong mức
giá chung của hàng hóa và dịch vụ (chỉ số giá nhỏ
hơn 0 chẳng hạn: -1% hoặc -2%)
 Thiểu phát (Disinflation): là sự giảm xuống của tỷ lệ
lạm phát. Ví dụ, lạm phát tính theo năm của tháng 1
là 5%, tháng 2 là 4% thì tốc độ tăng giá giảm xuống
nhưng giá vẫn đang tăng. (lưu ý là cách dịch thuật ngữ “thiểu
phát” và “giảm phát” ở Việt Nam không thống nhất)

2 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG LẠM PHÁT

 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)


 Chỉ số giảm phát GDP (GDP Deflator)
 Chỉ số giá bán buôn WPI (Wholesale Price
Index)
 Chỉ số giá sản xuất PPI (Producer Price
Index)…

3 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

1
9/5/2010

PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

Dựa vào định lượng


- Lạm phát vừa phải (Moderate Inflation): Lạm
phát dưới 2 chữ số
- Lạm phát phi mã (Galopping Inflation): Lạm
phát từ 2-3 chữ số
- Siêu lạm phát (Hyperinflation): trên 3 chữ số

4 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

Dựa vào định tính


- Lạm phát thuần túy: giá hàng hóa sản xuất và
hàng tiêu dùng tăng cùng tỷ lệ trong một đơn vị
thời gian
- Lạm phát cân bằng và không cân bằng: lạm
phát tăng cùng tỷ lệ với mức thu nhập
- Lạm phát dự đoán trước được và lạm phát
bất thường

5 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

Có thể chia ra 3 loại nguyên nhân chính:


1. Lạm phát do cầu kéo (Demand Pull Inflation)
2. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost Push
Inflation)
3. Lạm phát do quán tính (Inertia Inflation)

6 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

2
9/5/2010

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

P 1. Lạm phát do cầu


kéo
Lạm phát cầu kéo
AS
diễn ra khi tổng cầu
P2 tăng nhanh hơn tiềm
năng sản xuất của một
P1 AD2
quốc gia, điều này kéo
theo giá cả tăng lên để
AD1 làm cân bằng tổng
cung và tổng cầu. vi du\Tang
cung tien-gdp.mht vi du\Chu quan or khach quan.pdf vi
du\Tín dụng nội địa và áp lực lạm phát.mht
7 Yp 9/5/2010 Y Trần Mạnh Kiên

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

P 2. Lạm phát do chi


phí đẩy
AS2 Lạm phát do chi phí
đẩy xảy ra khi có các
AS1 cú sốc cung bất lợi, ví
P2
dụ như giá cả các yếu
P1 tố đầu vào như xăng,
dầu, nguyên liệu,
AD1
nhiên liệu… tăng. vi
du\nguyên nhân lạm phát.mht

.
8 Y9/5/2010
p
Y Trần Mạnh Kiên

NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

P 3. Lạm phát do quán


AS3 tính
Tỷ lệ lạm phát dự kiến
AS2 được đưa vào trong hợp
đồng và những thỏa thuận
AS1 không chính thức được gọi
P3 là tỷ lệ lạm phát quán
tính
P2 Nó thường xảy ra trong
AD3 các nền kinh tế công
nghiệp, nơi lạm phát có
tính ỳ cao, tức là nó sẽ giữ
P1 AD2 nguyên tỉ lệ cho tới khi nào
AD1 xảy ra các sự kiện kinh tế
làm nó thay đổi.
9 Yp 9/5/2010 Y Trần Mạnh Kiên

3
9/5/2010

LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

 Lí thuyết số lượng tiền tệ (Quantity Theory of


Money) được sử dụng để giải thích những
yếu tố quyết định mức giá và lạm phát trong
dài hạn.
 Lạm phát là một hiện tượng trong nền kinh tế
liên quan tới giá trị trao đổi của đồng tiền
trong nền kinh tế.
 Khi mức giá chung tăng lên, giá trị của đồng
tiền giảm xuống.
10 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG


TIỀN TỆ

 Cung tiền là một biến chính sách được kiểm


soát bởi NHTW.
– Thông qua các công cụ như thị trưởng mở,
NHTW trực tiếp kiểm soát số lượng tiền tệ được
cung ứng.
- Có nhiều yếu tố quyết định cầu về tiền, bao
gồm lãi suất và mức giá chung của nền kinh tế.

11 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CUNG TIỀN, CẦU TIỀN VÀ CÂN BẰNG


TIỀN TỆ

 Mọi người giữ tiền bởi vì tiền là phương tiện


dùng để trao đổi.
– Lượng tiền mà mọi người giữ phụ thuộc vào mức
giá của hàng hóa và dịch vụ.
Trong dài hạn, mức giá chung điều chỉnh tới
mức để làm cho cầu tiền bằng cung tiền.

12 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

4
9/5/2010

Cung tiền, cầu tiền và mức giá cân bằng

Giá trị Mức giá, P


của tiền (1/P) Cung tiền

(Cao) 1 1 (Thấp)

3
/4 1.33

A
12
/ 2

Giá trị Mức giá


cân bằng cân bằng
của tiền
14
/ 4
Cầu
tiền
(Thấp) 0 (Cao)
Lượng tiền Lượng tiền
được ấn định bởi NHTW
13 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Tác động của việc bơm thêm tiền

Giá trị Mức giá, P


của tiền, 1/P MS1 MS2

(Cao) 1 1 (Thấp

1. Một sự tăng
3
/4 lên trong 1.33
2. . . . làm giảm cung tiền… .
giá trị của tiền…
3. . . . và
A làm tăng
/
12
2
mức giá

B
/
14
4
Cầu
tiền
(Thấp) (Cao)
0 M1 M2 Lượng tiền

14 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên


Copyright © 2004 South-Western

LÍ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT

 Lí thuyết số lượng tiền tệ


– Lí thuyết số lượng tiền tệ giải thích cách thức mà
mức giá được quyết định và tại sao nó thay đổi
theo thời gian.
 Lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế quyết định giá trị
của tiền.
 Nguyên nhân đầu tiên của lạm phát là do sự tăng
trưởng của số lượng tiền tệ.

15 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

5
9/5/2010

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH


TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

 Các biến danh nghĩa (Nominal variables) là


những biến được đo lường bằng đơn vị tiền
tệ.
 Các biến thực tế (Real variables) là các biến
được đo lường bằng đơn vị hiện vật.

16 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH


TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

 Theo Hume và những người khác, các biến


kinh tế thực không thay đổi theo sự thay đổi
của cung tiền.
– Theo sự phân đôi cổ điển (classical dichotomy),
sự thay đổi tiền tệ tác động khác nhau tới các
biến thực và biến danh nghĩa.
 Sự thay đổi trong cung tiền tác động tới các
biến danh nghĩa chứ không tới các biến
thực.
17 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

SỰ PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN VÀ TÍNH


TRUNG LẬP CỦA TIỀN TỆ

 Việc những thay đổi tiền tệ không tác động


tới các biến thực được gọi là sự trung lập
của tiền tệ (monetary neutrality).

18 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

6
9/5/2010

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG


TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Tốc độ lưu thông của tiền tệ (Velocity of


money) dùng để chỉ tốc độ di chuyển của
một đồng trong nền kinh tế từ túi người này
tới túi người khác.
V = (P  Y)/M
– Với: V = tốc độ
P = Mức giá
Y = Sản lượng
M = Lượng tiền
19 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG


TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Viết lại phương trình trên thành phương trình


số lượng:
MV=PY
Phương trình số lượng (Quantity equation)
chỉ ra mối liên hệ giữa số lượng tiền tệ (M) và
giá trị tổng sản lượng danh nghĩa (P  Y)

20 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG


TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Phương trình số lượng cho thấy một sự tăng


lên của lượng tiền trong nền kinh tế nhất
định sẽ được phản ánh vào một trong ba
biến số:
– Mức giá phải tăng lên,
– Sản lượng phải tăng lên, hoặc
– Tốc độ lưu thông tiền tệ phải giảm.

21 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

7
9/5/2010

GDP danh nghĩa, lượng tiền và tốc độ lưu thông tiền


tệ ở Mỹ

Indexes
(1960 = 100)

2,000

Nominal GDP
1,500

M2
1,000

500

Velocity

0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
22 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
Copyright © 2004 South-Western

TỐC ĐỘ LƯU THÔNG VÀ PHƯƠNG


TRÌNH SỐ LƯỢNG

 Mức giá cân bằng, Tỉ lệ lạm phát và Lí thuyết


số lượng tiền tệ
– Tốc độ lưu thông tiền tệ tương đối ổn định qua
thời gian.
– Khi NHTW thay đổi số lượng tiền tệ, nó làm tăng
một tỉ lệ tương ứng trong giá trị sản lượng danh
nghĩa (P  Y).
– Bởi vì tiền tệ là trung lập, tiền tệ không tác động
vào sản lượng.

23 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát

(a) Austria (b) Hungary

Index Index
(Jan. 1921 = 100) (July 1921 = 100)
100,000 100,000
Mức giá
Mức giá
10,000 10,000
Cung tiền
Cung tiền
1,000 1,000

100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

24 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên


Copyright © 2004 South-Western

8
9/5/2010

Tiền tệ và mức giá trong 4 cuộc siêu lạm phát

(c) Germany (d) Poland

Index Index
(Jan. 1921 = 100) (Jan. 1921 = 100)
100,000,000,000,000 10,000,000
Mức giá
1,000,000,000,000 Mức giá
Cung tiền 1,000,000
10,000,000,000
100,000,000 100,000 Cung tiền
1,000,000 10,000
10,000
100 1,000
1 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

25 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên


Copyright © 2004 South-Western

Tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở Việt


Nam, 1980-87

600

500

400

300

200

100

1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987

Toác ñoä taêng khoái löôïng tieàn Laïm phaùt


26 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Quan hệ giữa tăng trưởng tiền tệ và


lạm phát ở một số quốc gia

27 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

9
9/5/2010

QUAN HỆ GIỮA TIỀN TỆ VÀ LẠM


PHÁT

MV = PY
→ log (MV) = log (PY)
→ log M + log V = log P + log Y
→ % thay đổi của M + % thay đổi của V = % thay đổi
của P + % thay đổi của Y
- Trong dài hạn tốc độ tăng trưởng tiền tệ chỉ tác động
tới mức giá
- Lạm phát ở bất cứ đâu và bất cứ thời điểm nào cũng
là hiện tượng tiền tệ

28 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

THUẾ LẠM PHÁT

 Khi chính phủ muốn tăng thu nhập bằng việc


in tiền, người ta nói họ đánh thuế lạm phát
(inflation tax).
 Thuế lạm phát giống như một loại thuế đánh
vào mọi người giữ tiền.
 Lạm phát sẽ chấm dứt nếu chính phủ tiến
hành cải cách tài chính như cắt giảm chi tiêu.

29 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

HIỆU ỨNG FISHER

 Hiệu ứng Fisher (Fisher effect) dùng để chỉ


mối quan hệ chặt chẽ giữa lãi suất danh
nghĩa và tỉ lệ lạm phát.
 Theo hiệu ứng Fisher, khi tỉ lệ lạm phát tăng,
lãi suất danh nghĩa cũng sẽ tăng cùng tỉ lệ.
 Lãi suất thực sẽ vẫn giữ nguyên.

30 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

10
9/5/2010

Lãi suất danh nghĩa và tỉ lệ lạm phát vi du\lãi suất-CPI giảm.mht

%/năm

15

12
Lãi suất danh nghĩa

Lạm phát
3

0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000

31 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI TĂNG


TRƯỞNG KINH TẾ

Tác động của lạm phát tới tăng trưởng khá


phức tạp. Lạm phát có tác động dương tới tăng
trưởng khi ở mức khoảng 10%/năm, tác động
này trở nên hơi âm khi ở trong khoảng 10 -
15%/năm. Khi lạm phát vượt mức 15% năm thì
quan hệ giữa tỉ lệ lạm phát và tăng trưởng là
âm.

32 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT TỚI PHÂN


PHỐI THU NHẬP

Nếu các tầng lớp có thu nhập cao nắm các


tài sản được chỉ số hóa như ngoại tệ phần
nhiều trong khi tầng lớp có thu nhập thấp nắm
các tài sản bằng đồng nội tệ thì khi lạm phát
xảy ra sẽ nâng cao sự bất bình đẳng thậm chí
với cả lạm phát được dự tính trước. vi du\Lạm Phát Nghèo 2.mht vi
du\Hoãn sinh con vì lạm phát.mht vi du\lam phat-ngheo.mht vi du\doi pho voi lam phat.mht vi du\loi dung tang gia.mht vi du\ngan
hang kiem loi.mht

33 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

11
9/5/2010

CÁI GIÁ CỦA LẠM PHÁT

 Chi phí mòn giày (Shoeleather costs)


 Chi phí thực đơn (Menu costs)
 Sự biến động của giá tương đối và phân bổ sai
nguồn lực (Relative price variability)
 Sự biến dạng của thuế (Tax distortions)
 Nhầm lẫn và bất tiện (Confusion and
inconvenience)
 Tái phân phối của cải một cách tùy tiện
(Arbitrary redistribution of wealth)
34 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CHI PHÍ MÒN GIÀY

 Chi phí mòn giày (Shoeleather costs) là chi


phí bỏ ra để giảm lượng tiền nắm giữ.
 Lạm phát làm giảm giá trị thực của tiền nên
mọi người có động cơ để tối thiểu hóa lượng
tiền mặt họ giữ.

35 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CHI PHÍ MÒN GIÀY

 Để giảm bớt lượng tiền mặt mình có thì đòi hỏi mọi
người phải thường xuyên tới ngân hàng để rút tiền
từ tài khoản.
 Chi phí thực sự của việc giảm nắm giữ tiền mặt là
thời gian và sự tiện lợi mà bạn phải hi sinh để giảm
bớt số lượng tiền mặt đang nắm giữ.
 Thêm vào đó, việc phải thường xuyên tới ngân hàng
hơn cũng làm hi sinh thời gian để làm những công
việc có năng suất cao hơn. vi du\Xứ sở của những tỉ phú.mht

36 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

12
9/5/2010

CHI PHÍ THỰC ĐƠN

 Chi phí thực đơn (Menu costs) là chi phí của việc
điều chỉnh giá cả.
 Trong thời kỳ lạm phát, điều cần thiết là phải cập
nhật thường xuyên bảng báo giá và tốn các chi phí
như:
– Chi phí gửi các tài liệu mới cho khách hàng.
– Chi phí quảng cáo giá mới.
– Chi phí giải thích giá mới với khách hàng
 Đây là quá trình làm lãng phí nguồn lực khỏi những
công việc có lợi ích cao hơn. nhoài'.mht vi du\Cước vận tải.mht
vi du\Nhà băng 'mệt

37 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

BIẾN ĐỘNG GIÁ TƯƠNG ĐỐI VÀ PHÂN BỔ


SAI CÁC NGUỒN LỰC

 Lạm phát làm biến dạng giá tương đối.


 Lạm phát → giá của các hàng hoá thay đổi khác
nhau → giá tương đối của chúng thay đổi →
quyết định của khách hàng bị biến dạng và thị
trường mất khả năng phân bổ nguồn lực một
cách hiệu quả.

38 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

 Lạm phát làm gia tăng qui mô lãi vốn và làm


tăng gánh nặng thuế trên loại thu nhập này.
 Với loại thuế lũy tiến (progressive taxation),
thu nhập từ vốn (capital gains) sẽ bị đánh
thuế nặng hơn.

39 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

13
9/5/2010

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

 Thuế thu nhập coi thu nhập từ lãi suất danh


nghĩa tiết kiệm như thu nhập, mặc dù một
phần của lãi suất danh nghĩa này chỉ đơn
giản là bù cho lạm phát.
 Lãi suất thực sau thuế (after-tax real interest
rate) giảm làm tiết kiệm trở nên ít hấp dẫn
hơn.

40 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

LÀM BIẾN DẠNG THUẾ

– Năm 1980, mua 1 cổ phiếu: $10.


– Năm 2000, bán lại với giá: $50.
– Sẽ bị đánh thuế trên số tiền lãi: $40.
– Giả sử trong 20 năm này, mức lạm phát tăng
gấp đôi. $10 (1980) tương đương $20 (2000)
→ số tiền lãi thực sự là $30 → luật thuế
không tính đến lạm phát → thổi phồng mức
lãi → tăng gánh nặng thuế.

41 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Tác hại của lạm phát

Nền kinh tế 1 Nền kinh tế 2


(giá ổn định) (lạm phát)
Lãi suất thực tế 4% 4%
Tỷ lệ lạm phát 0% 8%
Lãi suất danh nghĩa 4% 12%
Thuế suất (25%) 1% 3%
Lãi suất danh nghĩa sau thuế 3% 9%
Lãi suất thực tế sau thuế 3% 1%

Lạm phát cao → giảm động cơ tiết kiệm → giảm đầu tư


42 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

14
9/5/2010

NHẦM LẪN VÀ BẤT TIỆN

 Khi NHTW tăng cung tiền và tạo ra lạm phát,


nó làm biến dạng giá trị thực của đơn vị tính
toán.
 Lạm phát làm cho đồng tiền có giá trị thực
khác nhau tại các thời điểm khác nhau.
 Do đó, khi có lạm phát, việc so sánh doanh
thu, chi phí và lợi nhuận thực trở nên khó
khăn hơn theo thời gian. vi du\Zimbabwe ngập trong tiền.mht

43 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÁC HẠI ĐẶC BIỆT CỦA LẠM PHÁT KHÔNG DỰ


KIẾN: TÁI PHÂN PHỐI CỦA CẢI MỘT CÁCH TÙY TIỆN

 Lạm phát không dự kiến (Unexpected


inflation) phân phối của cải giữa những
thành viên của xã hội không dựa theo công
lao và nhu cầu của họ.
 Sự phân phối này xảy ra bởi vì nhiều khoản
vay trong nền kinh tế được tính bằng đơn vị
tính toán là tiền.

44 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG LẠM PHÁT

1. Chính sách tiền tệ


2. Chính sách tài chính
3. Chính sách tỉ giá hối đoái
4. Quản lí giá cả
5. Tăng cung hàng hóa vi du\NQ chong lam phat.mht vi du\lam phat-lang phi.mht
vi du\Thái Lan mâu thuẫn.mht vi du\hà nội-lạm phát.mht vi du\thành phố HCM-lạm phát.mht vi du\Trần đình thiên-lạm phát.mht
vi du\5 đặc trưng của lạm phát.mht

45 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

15
9/5/2010

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Thất nghiệp (Unemployment) là những người


trong lực lượng lao động có khả năng lao động
nhưng không có việc làm và đang tìm việc làm. vi
du\Định nghĩa thất nghiệp.mht vi du\giá của thất nghiệp.doc

 Cơ quan thống kê thường chia người trưởng


thành ra thành 3 nhóm:
– Có việc làm (Employed)
– Thất nghiệp (Unemployed)
– Không nằm trong lực lượng lao động (Not in the
labor force)
46 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Lực lượng lao động


– Lực lượng lao động là toàn bộ người làm
việc, bao gồm cả những người có việc và
thất nghiệp.

47 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Một người được coi là có việc làm nếu anh


(hoặc chị) ta sử dụng hầu hết thời gian trong
những tuần trước đó để làm công việc được trả
lương.
 Một người được coi là thất nghiệp nếu anh
(hoặc chị) ta đang không có việc tạm thời, đang
tìm việc hoặc đang đợi ngày để bắt đầu một
công việc mới.

48 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

16
9/5/2010

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

Một người không thuộc loại nào như ở trên, như là sinh
viên toàn thời gian, làm việc ở nhà hoặc về hưu sẽ không
được xếp vào trong lực lượng lao động. vi du\Phụ nữ nghỉ hưu ở tuổi 60.mht

Có việc
Lực lượng
Trong độ tuổi lao động
Thất nghiệp
lao động
Dân số
Ngoài lực lượng
lao động
Ngoài độ tuổi
lao động

49 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP

 Thất nghiệp được đo bằng tỉ lệ thất nghiệp (là tỉ lệ % số


người thất nghiệp trong lực lượng lao động). Ở khu vực
nông thôn, đặc biệt với các nước đang phát triển, chỉ số tỉ
lệ thất nghiệp ít có ý nghĩa nên người ta thường sử dụng
chỉ số “tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng”

Số người thất nghiệp


Tỉ lệ thất nghiệp = × 100%
Lực lượng lao động

50 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

THẤT NGHIỆP VÀ
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\1,7 triệu việc làm mới.mht vi du\Thạc sĩ bán thịt.mht

Tỉ lệ thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng,
1996-2004 1996-2004

7 80
6 78
5 76
4 74
%
%

3 72
2 70
1 68
0 66
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004

Tỉ lệ TN 6.9 6.7 6.4 6.3 6 5.8 5.6 Thời gian LĐ 71.1 73.6 74.2 74.3 75.3 77.7 79.3

51 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

17
9/5/2010

THẤT NGHIỆP VÀ
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP vi du\lexus va cay olive.mht vi du\That nghiep anh.mht vi
du\Làm việc 35 giờ ở Pháp.mht vi du\Nhất bên trọng.mht

Thất nghiệp ở một số quốc gia phát triển, 1972-2004 (%)


1972 1982 1992 2004
Anh 4 11 10 5
Ailen 8 14 15 5
Italia 6 8 9 9
Pháp 3 10 10 10
EU 3 9 9 9
Mỹ 5 10 8 5
52 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

PHÂN LOẠI THẤT NGHIỆP

Thất nghiệp thường được chia thành 2 loại,


– Thất nghiệp trong dài hạn và thất nghiệp
trong ngắn hạn:
 Thất nghiệp dài hạn hay còn được gọi là thất
nghiệp tự nhiên (Natural Unemployment)
 Thất nghiệp ngắn hạn hay thất nghiệp chu kỳ
(Cyclical Unemployment)

53 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên


– Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (Natural rate of
Unemployment) là tỉ lệ thất nghiệp không
biến mất ngay cả trong dài hạn.
– Đây là mức thất nghiệp bình thường mà
nền kinh tế phải chịu.

54 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

18
9/5/2010

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

 Thất nghiệp chu kỳ


– Thất nghiệp chu kỳ dùng để chỉ mức biến
động từ năm này qua năm khác của thất
nghiệp xung quanh tỉ lệ thất nghiệp tự
nhiên.
– Nó gắn với sự lên xuống của chu kỳ kinh
doanh (business cycle).

55 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Tỉ lệ thất nghiệp ở Mỹ

56 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP

 Mô tả thất nghiệp
– 3 câu hỏi căn bản:
 Chính phủ đo lường tỉ lệ thất nghiệp của nền
kinh tế như thế nào?
 Vấn đề nào sẽ nảy sinh khi giải thích các số
liệu về thất nghiệp?
 Thời gian không có việc làm của một người
thất nghiệp điển hình là bao nhiêu lâu?

57 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

19
9/5/2010

LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP CÓ


CHÍNH XÁC?

 Rất khó khăn để phân biệt một người đang thất


nghiệp và một người không ở trong lực lượng lao
động.
 Những công nhân bất mãn (Discouraged workers), là
những người muốn làm việc nhưng đã từ bỏ việc đi
tìm việc sau khi không thành công khi tìm kiếm việc
làm, không thể hiện trong thống kê thất nghiệp. vi du\Nhiều
thanh niên chán tìm việc.mht

 Một số người khác có thể khai báo đang thất nghiệp


để nhận trợ cấp trong khi thậm chí họ không tìm việc.

58 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

LIỆU VIỆC ĐO LƯỜNG THẤT NGHIỆP


CÓ CHÍNH XÁC?

 Hầu hết thất nghiệp là ngắn hạn.


 Hầu hết thất nghiệp được quan sát tại một
thời điểm bất kỳ nào đó là dài hạn.
 Hầu hết vấn đề thất nghiệp của nền kinh tế
gắn với một số tương đối ít các công nhân
không có việc làm trong thời gian dài.

59 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT


NGHIỆP

 Trong một thị trường lao động lí tưởng, mức


lương luôn điều chỉnh để cân bằng cung và
cầu lao động và mọi công nhân đều có việc
làm.

60 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

20
9/5/2010

TẠI SAO MỘT SỐ NGƯỜI LUÔN THẤT


NGHIỆP

 Thất nghiệp tạm thời (Frictional unemployment)


để chỉ thất nghiệp do người công nhân cần có
thời gian để tìm công việc phù hợp nhất với khả
năng và sở thích của họ.
 Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment) là
thất nghiệp do số lượng công việc trong một số
thị trường lao động nào đó không đủ cho mọi
người đều có việc làm.

61 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÌM VIỆC

 Tìm việc (Job search )


– Quá trình mà trong đó người công nhân tìm kiếm
một công việc thích hợp với khả năng và sở thích
của họ.
– Kết quả từ việc rằng cần phải có thời gian để một
người có kỹ năng có thể tìm được công việc phù
hợp.

62 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÌM VIỆC

 Loại thất nghiệp này khác biệt với các loại


thất nghiệp khác.
– Nó không phải do lương cao hơn mức cân bằng.
– Nó xảy ra là bởi thời gian cần thiết để tìm kiếm
công việc “phù hợp” (“right” job). vi du\Lời đề nghị đầu tiên.mht

63 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

21
9/5/2010

TẠI SAO MỘT SỐ THẤT NGHIỆP TẠM THỜI


LÀ KHÔNG THỂ TRÁNH KHỎI?

 Thất nghiệp tạm thời do tìm việc là không thể


tránh khỏi do nền kinh tế luôn thay đổi.
 Những sự thay đổi trong cơ cấu nhu cầu
giữa các ngành và vùng được gọi sự dịch
chuyển khu vực (sectoral shifts).
 Cần có thời gian để công nhân có thể tìm
kiếm việc làm trong những khu vực mới.

64 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Các chương trình của chính phủ có thể tác


động tới thời gian để những người thất
nghiệp tìm được việc làm mới.
 Những chương trình này bao gồm:
– Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ
– Chương trình đào tạo của chính phủ
– Bảo hiểm thất nghiệp

65 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Các văn phòng giới thiệu việc làm của chính phủ
cung cấp thông tin về các cơ hội việc làm để
giúp công nhân và công việc đến với nhau
nhanh hơn.
 Các chương trình đào tạo của chính phủ có mục
đích tạo thuận lợi cho quá trình chuyển đổi của
công nhân từ các ngành đang suy giảm sang
những ngành đang tăng trưởng và giúp đỡ các
nhóm dân cư bị thiệt thòi thoát khỏi nghèo đói
66 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

22
9/5/2010

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Bảo hiểm thất nghiệp (Unemployment


insurance) là các chương trình của chính
phủ bảo vệ một phần thu nhập của công
nhân khi họ thất nghiệp.
– Cung cấp sự bảo vệ một phần cho công nhân
chống lại sự mất việc.
– Cung cấp một phần của khoản lương trước đó
trong một khoảng thời gian giới hạn cho những
người bị mất việc.
67 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng lượng thất


nghiệp tạm thời.
 Nó làm giảm nỗ lực tìm việc của người thất
nghiệp.
 Nó có thể làm tăng cơ hội của những người
công nhân để tìm được việc làm thích hợp.

68 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Thất nghiệp cấu trúc xảy ra khi lượng cung


lao động vượt quá lượng cầu lao động.
 Thất nghiệp cấu trúc thường được dùng để
giải thích cho thất nghiệp dài hạn.

69 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

23
9/5/2010

CHÍNH SÁCH CÔNG VÀ TÌM VIỆC LÀM

 Tại sao lại có thất nghiệp cấu trúc?


– Luật tiền lương tối thiểu (Minimum-wage
laws)
– Công đoàn (Unions)
– Tiền lương hiệu quả (Efficiency wages)

70 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

LUẬT TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

 Khi lương tối thiểu được ấn định ở mức cao


hơn mức cân bằng, nó sẽ tạo ra thất nghiệp.

71 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Thất nghiệp do lương tối thiểu quá cao


thấp.mht
vi du\Lương tối thiểu

Lương

Cung
Thặng dư lao động =
lao động
Thất nghiệp
Lương
tối thiểu

WE

Cầu
lao động

0 LD LE LS Số lượng lao động

72 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

24
9/5/2010

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG


TẬP THỂ

 Công đoàn (Union) là một tổ chức của


những người lao động để đàm phán với giới
chủ về mức lương và điều kiện làm việc.
 Vào những năm 40s và 50 của thế kỷ 20, khi
các công đoàn đang thịnh nhất, khoảng 1/3
lực lượng lao động Mỹ ở trong công đoàn.
 Một công đoàn là một dạng cartel, cố gắng
thi hành sức mạnh thị trường của mình.
73 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG


TẬP THỂ

 Quá trình mà qua đó, công đoàn và doanh


nghiệp đồng ý về các điều khoản làm việc được
gọi là thương lượng tập thể (collective
bargaining).
 Một cuộc đình công (strike) sẽ được tổ chức nếu
công đoàn và doanh nghiệp không đạt đến được
thỏa thuận.
 Một cuộc đình công là việc một tổ chức công
đoàn rút người lao động khỏi doanh nghiệp. vi du\dinh
cong-dai loan.mht vi du\thương lượng hơn đối đầu.mht vi du\dinh cong-mam tom.mht

74 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG


TẬP THỂ

 Đình công sẽ làm một số công nhân được


thêm lợi ích và một số công nhân bị thiệt đi.
 Những công nhân trong công đoàn (người
trong cuộc - insiders) sẽ thu được lợi ích từ
thương lượng tập thể trong lúc những công
nhân bên ngoài công đoàn (người ngoài
cuộc - outsiders) sẽ phải chịu một số thiệt
hại.

75 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

25
9/5/2010

CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG


TẬP THỂ

 Bằng việc hành động như một cartel với khả


năng đình công hoặc ấn định những cái giá
cao khác cho người sử dụng lao động, công
đoàn thường đạt được mức lương cao hơn
mức cân bằng (above-equilibrium wages)
cho công đoàn viên của mình.
 Những công nhân là đoàn viên công đoàn
thường kiếm được mức lương cao hơn từ
10-20% những công nhân ngoài công đoàn.
76 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN


KINH TẾ?

 Những người phê phán cho rằng công đoàn


là nguyên nhân của việc phân bổ lao động
thiếu hiệu quả và không công bằng.
– Mức lương ở trên mức cạnh tranh sẽ làm giảm
cầu lao động và tạo ra thất nghiệp.
– Một số công nhân sẽ được lợi từ thiệt hại của
những công nhân khác. vi du\Công đoàn-GM.mht

77 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CÔNG ĐOÀN TỐT HAY XẤU CHO NỀN


KINH TẾ?

 Những người ủng hộ công đoàn lại cho rằng


công đoàn là cần thiết để chống lại quyền
lực thị trường của các doanh nghiệp trong
việc thuê mướn công nhân.
 Họ cho rằng công đoàn rất quan trọng để
giúp đỡ các doanh nghiệp đáp lại một cách
hiệu quả mối quan tâm của công nhân. vi du\Cong
doan-dinh cong.mht vi du\Cong doan-dinh cong 2.mht

78 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

26
9/5/2010

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU QUẢ

 Mức lương hiệu quả (Efficiency wages) là


mức lương trên mức cân bằng (above-
equilibrium) được trả bởi doanh nghiệp để
làm tăng năng suất lao động của công nhân.
 Lí thuyết về tiền lương hiệu quả cho rằng
doanh nghiệp sẽ vận hành hiệu quả hơn nếu
lương ở trên mức cân bằng.

79 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU


QUẢ

 Một doanh nghiệp thích một mức lương cao


hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau:
– Sức khỏe của công nhân (Worker Health): những
công nhân được trả lương cao hơn sẽ có bữa ăn
tốt hơn và do đó năng suất cao hơn.
– Tốc độ thay thế công nhân (Worker Turnover):
Một công nhân được trả lương cao hơn sẽ ít có ý
muốn đi tìm công việc khác.

80 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

LÍ THUYẾT VỀ TIỀN LƯƠNG HIỆU


QUẢ

 Một doanh nghiệp thích một mức lương cao


hơn mức lương cân bằng vì những lí do sau:
– Nỗ lực của công nhân (Worker Effort): Công nhân
có lương cao hơn sẽ khuyến khích công nhân nỗ
lực hơn.
– Chất lượng công nhân (Worker Quality): Mức
lương cao hơn sẽ thu hút những công nhân có
chất lượng cao hơn nộp đơn xin việc. vi du\GS Đặng Phong nói
chuyện.mht

81 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

27
9/5/2010

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP

Đối với thất nghiệp tự nhiên (Thất nghiệp tạm thời,


thất nghiệp cơ cấu…)
- Tăng cường công tác đào tạo & đào tạo lại tay nghề
cho người lao động để họ đáp ứng được nhu cầu
của nền kinh tế từng thời kỳ;
- Giúp đỡ học sinh mới tốt nghiệp có được tay nghề
và kinh nghiệm ban đầu;
- Đẩy mạnh công tác thông tin & tư vấn việc làm;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho lao động di chuyển giữa
các vùng;
- Giảm trợ cấp thất nghiệp.

82 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THẤT NGHIỆP

Đối với thất nghiệp chu kỳ: Khi nền kinh tế đang
suy thoái, tổng cầu thấp → sản lượng và công ăn việc
làm thấp → Chính phủ cần có các biện pháp tăng tổng
cầu (AD) → tăng sản lượng (Y) & việc làm
Các biện pháp mở rộng tài chính, tiền tệ: Giảm thuế,
tăng chi tiêu chính phủ, tăng mức cung tiền, hạ lãi suất
… → tăng tổng cầu (AD) → Tăng sản lượng (Y) & việc
làm

83 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

 Tỉ lệ thất nghiệp là phần trăm những người


muốn có việc nhưng không tìm được việc.
 Tỉ lệ thất nghiệp là một thước đo không hoàn
hảo cho sự không có việc.

84 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

28
9/5/2010

TÓM TẮT

 Một lí do cho thất nghiệp là thời gian cần thiết để


công nhân có thể tìm kiếm việc làm phù hợp
nhất với khả năng và sở thích của họ.
 Một lí do nữa khiến nền kinh tế luôn có thất
nghiệp là luật tiền lương tối thiểu.
 Luật tiền lương tối thiểu làm tăng số lượng lao
động được cung cấp và giảm lượng lao động
được yêu cầu.

85 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

 Lí do thứ ba cho thất nghiệp là quyền lực thị


trường của các công đoàn.
 Lí do thứ tư cho thất nghiệp là do tiền lương
tối thiểu.
 Lương cao có thể cải thiện sức khỏe công
nhân, làm giảm số lượng công nhân bỏ việc,
tăng nỗ lực làm việc và tăng chất lượng làm
việc.
86 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (The natural rate of


unemployment) phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau của thị trường lao động.
 Ví dụ như luật lương tối thiểu, sức mạnh thị
trường của công đoàn và hiệu quả của việc
tìm việc.
 Tỉ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu vào tăng
trưởng của khối lượng tiền, được kiểm soát
bởi NHTW.
87 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

29
9/5/2010

THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT

 Xã hội đối mặt với sự đánh đổi trong ngắn


hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
 Nếu các nhà làm chính sách mở rộng tổng
cầu, họ có thể giảm bớt thất nghiệp,nhưng
với cái giá là lạm phát cao hơn.
 Nếu họ thu hẹp tổng cầu, họ có thể giảm bớt
lạm phát nhưng cái giả phải trả là thất nghiệp
tạm thời sẽ tăng lên.
88 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

ĐƯỜNG PHILLIPS

 Đường Phillips (Phillips curve) mô tả mối liên


hệ ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

89 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Đường Phillips

Tỉ lệ
lạm phát
(%/năm)

6 B

A
2

Đường Phillips

0 4 7 Tỉ lệ thất nghiệp
(%)
90 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

30
9/5/2010

TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG


PHILLIPS

 Đường Phillips cho thấy sự kết hợp ngắn


hạn giữa lạm phát và thất nghiệp khi đường
tổng cầu ngắn hạn dịch chuyển dọc theo
đường tổng cung ngắn hạn.

91 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ ĐƯỜNG


PHILLIPS

 Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ càng cao,


tổng sản lượng của nền kinh tế càng lớn và
mức giá chung càng cao.
 Mức sản lượng cao hơn dẫn tới mức thất
nghiệp thấp hơn.

92 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Cách thức đường Phillips liên kết tổng cầu và tổng


cung

(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung (b) Đường Phillips

Mức Lạm phát


giá Đường tổng cung
ngắn hạn

6 B
106 B

102 A
Tổng cầu cao
A
2
Tổng cầu thấp
Đường Phillips

0 7,500 8,000 Tổng sản lượng 0 4 7 Tỉ lệ thất nghiệp


(Thất nghiệp (Thất nghiệp (sản lượng (sản lượng
là 7%) là 4%) là 8.000) là 7.500)

93 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên


Copyright © 2004 South-Western

31
9/5/2010

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG


PHILLIPS: VAI TRÒ CỦA KỲ VỌNG

 Đường Phillips có vẻ đưa ra cho các nhà


làm chính sách một thực đơn để lựa chọn
giữa các kết quả lạm phát và thất nghiệp khả
dĩ.

94 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI HẠN

 Vào những năm 60, Friedman và Phelps kết


luận rằng lạm phát và thất nghiệp không có
liên hệ trong dài hạn.
– Do đó, đường Phillips dài hạn nằm thằng đứng tại
tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
– Chính sách tiền tệ có thể có hiệu quả trong ngắn
hạn nhưng trong dài hạn thì không.

95 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Đường Phillips dài hạn

Tỉ lệ
lạm phát Đường Phillips
dài hạn

Lạm phát
cao B
1. Khi NHNW
tăng cung tiền,
lạm phát
tăng lên
2. . . . nhưng thất nghiệp
Lạm phát A vẫn ở mức tự nhiên
thấp trong dài hạn

0 Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ thất nghiệp


tự nhiên

96 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên


Copyright © 2004 South-Western

32
9/5/2010

Cách đường Phillips liên hệ giữa tổng cung và tổng


cầu

(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung (b) Đường Phillips

Mức Tỉ lệ
giá Đường tổng cung dài hạn lạm phát Đường Phillips dài hạn

1. Sự tăng lên trong 3. . . .và làm tăng


cung tiền làm tăng tỉ lệ lạm phát ...
tổng cầu….
B
P2 B
2. . . . làm
mức giá
A
tăng lên… P A
AD2

Tổng cầu, AD1

0 Mức sản lượng Tỏng sản lượng 0 Tỉ lệ thất nghiệp Tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên tự nhiên
4. . . . Nhưng làm sản lượng và thất nghiệp
rời khỏi mức tự nhiên của chúng

97 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên


Copyright © 2004 South-Western

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI


HẠN

 Lạm phát dự kiến (expected inflation) phản


ánh qui mô thay đổi của mức giá chung mà
mọi người dự kiến.

98 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS DÀI


HẠN

 Trong dài hạn, lạm phát dự kiến điều chỉnh


theo sự thay đổi trong tỉ lệ lạm phát thực tế
(actual inflation).
 Khả năng của NHTW trong việc tạo ra lạm
phát không dự kiến (unexpected inflation) chỉ
tồn tại trong ngắn hạn.
– Khi mọi người dự kiến tỉ lệ lạm phát, cách duy
nhất để đưa thất nghiệp về dưới mức tự nhiên là
cho tỉ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỉ lệ lạm phát
99 dự kiến. 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

33
9/5/2010

KỲ VỌNG VÀ ĐƯỜNG PHILLIPS NGẮN


HẠN

Tỉ lệ thất nghiệp =

Tỉ lệ
thất nghiệp - α(lạm phát thực tế - lạm phát dự kiến)
tự nhiên

 Phương trình này liên kết tỉ lệ thất nghiệp với


tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên, lạm phát thực tế và
lạm phát dự kiến.
10
0 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Cách lạm phát dự kiến làm dịch chuyển đường


Phillips ngắn hạn

2. . . . nhưng trong dài hạn


lạm phát dự kiến tăng lên và
đường Phillips dịch sang phải
Tỉ lệ
lạm phát Đường Phillips dài hạn

C
B

Đường Phillips ngắn hạn


với lạm phát dự kiến cao

A
Đường Phillips ngắn hạn
1. Chính sách mở rộng làm
với lạm phát dự kiến thấp
dịch cuyển nền kinh tế dọc
đường Phillips ngắn hạn…
0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Tỉ lệ thất nghiệp
101 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ


THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN

 Quan điểm cho rằng cuối cùng tỉ lệ thất


nghiệp sẽ trở về mức tự nhiên, bất kể tỉ lệ
lạm phát được gọi là giả thiết tỉ lệ tự nhiên
(natural-rate hypothesis).
 Các quan sát lịch sử ủng hộ giả thiết này.

10
2 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

34
9/5/2010

THỰC NGHIỆM TỰ NHIÊN CHO GIẢ


THIẾT TỈ LỆ TỰ NHIÊN

 Quan niệm về đường Phillips ổn định bị phá


vỡ trong những năm thập kỷ 70.
 Trong những năm từ 70-80, nền kinh tế Mỹ
trải qua một giai đoạn lạm phát và thất
nghiệp đồng thời cùng cao.

10
3 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Đường Phillips trong những năm 1960s

Tỉ lệ lạm phát

10

1968
4
1966
1967

2 1962
1965
1964 1961
1963

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
104 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Sự sụp đổ của đường Phillips

Tỉ lệ lạm phát

10

6 1973
1971
1969 1970
1968 1972
4
1966
1967

2 1965 1962
1964 1961
1963

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
105 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

35
9/5/2010

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS:


VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Các dữ liệu lịch sử chỉ ra rằng ngay cả


đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch
chuyển do sự thay đổi trong kỳ vọng về lạm
phát.

10
6 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS:


VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Đường Phillips ngắn hạn cũng có thể dịch


chuyển do các cú sốc của tổng cung.
– Những sự đảo ngược lớn trong tổng cung có thể
làm tồi tệ đi sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm
phát và thất nghiệp.
– Các cú sốc bất lợi về cung (adverse supply
shock) gây cho các nhà làm chính sách sự đánh
đổi ít mong muốn hơn giữa lạm phát và thất
nghiệp.
10
7 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS:


VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Một cú sốc về cung (supply shock) is là một


sự kiện tác động trực tiếp tới chi phí sản xuất
của doanh nghiệp và qua đó tới giá cả của
họ.
 Điều này làm dịch chuyển đường tổng cung
...
 … và qua đó là làm dịch chuyển đường
Phillips.
10
8 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

36
9/5/2010

Một cú sốc bất lợi của tổng cung

(a) Mô hình về tổng cung và tỏng cầu (b) Đường Phillips


Mức giá Lạm phát
AS2 4. . . .tạo cho các nhà làm
Tổng cung, AS1 chính sách sự đánh đổi
ít ưa thích hơn giữa
thất nghiệp và lạm phát
B
P2 B
3. . . . và 1. Một sự dịch
làm tăng A chuyển bất lợi A
mức giá… P của tổng cung…
PC2
Tổng cầu
Đường Phillips, PC1
0 Y2 Y Sản lượng 0 Tỉ lệ thất nghiệp

2. . . hạ thấp sản lượng. . .

109 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG PHILLIPS:


VAI TRÒ CỦA CÁC CÚ SỐC CUNG

 Vào những năm 70, các nhà làm chính sách


phải đối mặt với 2 lựa chọn khi OPEC cắt
giảm sản lượng và tăng giá dầu trên toàn
cẩu:
– Chiến đấu với thất nghiệp bằng cách mở rộng
tổng cầu và làm tăng lạm phát.
– Chiến đấu với lạm phát bằng cách cắt giảm tổng
cầu và chịu đựng thất nghiệp ở mức cao hơn.
11
0 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Các cú sốc cung trong những năm 1970s ở Mỹ

Tỉ lệ lạm phát

10
1981 1975
1980
1974
1979
8
1978

6 1977
1976
1973

4 1972

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
111 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
Copyright © 2004 South-Western

37
9/5/2010

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM


PHÁT

 Để giảm lạm phát, NHTW phải theo đuổi


chính sách tiền tệ thắt chặt.
 Khi NHTW giảm tốc độ tăng trưởng tiền tệ,
nó làm giảm tổng cầu.
 Điều này làm giảm số lượng hàng hóa và
dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất.
 Và dẫn tới làm tăng thất nghiệp.
11
2 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Chính sách tiền tệ làm giảm lạm phát trong ngắn hạn
và dài hạn

1. Chính sách thắt chặt làm


dịch chuyền nền kinh tế dọc
Lạm phát đường Phillips ngắn hạn…
Đường
Phillips dài hạn

Đường Phillips ngắn hạn


với kỳ vọng cao về lạm phát

C B

Đường Phillips ngắn hạn


với kỳ vọng lạm phát thấp

0 Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Tỉ lệ thất nghiệp


2. . . . nhưng trong dài hạn, tỉ lệ
lạm phát dự kiến giảm và đường Phillips
ngắn hạn dịch sang trái
113 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên
Copyright © 2004 South-Western

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM


PHÁT

 Để giảm lạm phát, một nền kinh tế phải trải


qua một thời kỳ thất nghiệp cao và sản
lượng thấp.
– Khi NHTW sử dụng chính sách tiền tệ chống lạm
phát, nền kinh tế sẽ dịch chuyển đường Phillips
ngắn hạn xuống dưới.
– Nền kinh tế sẽ có lạm phát thấp nhưng với cái giá
là thất nghiệp cao.

11
4 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

38
9/5/2010

CHI PHÍ CỦA VIỆC CẮT GIẢM LẠM


PHÁT

 Tỉ lệ hi sinh (sacrifice ratio) là % sản lượng


hàng năm mất đi khi muốn làm giảm lạm
phát 1%.
– Ở Mỹ, người ta ước tính tỉ lệ hi sinh là 5.
– Để giảm lạm phát từ 10% trong giai đoạn 1979-
1981 xuống 4%, đòi hỏi phải hi sinh 30% sản
lượng hàng năm.

11
5 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT


GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

 Lí thuyết kỳ vọng hợp lí (theory of rational


expectations) cho rằng mọi người thường sử
dụng tối ưu mọi thông tin họ có, bao gồm cả
thông tin về chính sách của chính phủ khi dự
đoán về tương lai.

11
6 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT


GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

 Lạm phát kỳ vọng giải thích tại sao có sự


đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong
ngắn hạn chứ không phải trong dài hạn.
 Sự đánh đổi trong ngắn hạn có mất đi nhanh
chóng hay không phụ thuộc vào mức độ điều
chỉnh nhanh chóng của kỳ vọng.

11
7 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

39
9/5/2010

KỲ VỌNG HỢP LÍ VÀ KHẢ NĂNG CẮT


GIẢM LẠM PHÁT ÍT TỐN CHI PHÍ

 Lí thuyết về kỳ vọng hợp lí cho rằng tỉ lệ hi


sinh có thể nhỏ hơn ước tính.

11
8 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

CHÍNH SÁCH GIẢM LẠM PHÁT CỦA


VOLCKER

 Khi Paul Volcker làm chủ tịch của Fed trong


những năm 1970s, lạm phát ở Mỹ được coi
như vấn đề nghiêm trọng nhất của quốc gia
vào thời điểm này.
 Volcker đã thành công trong việc giảm lạm
phát (từ 10% xuống 4%), nhưng với chi phí
là thất nghiệp cao (khoảng 10% vào năm
1983).
11
9 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Chính sách giảm lạm phát của Volcker

Tỉ lệ lạm phát

10
1980 1981
A
1979
8

1982
6

1984 B
4 1983
1987
1985
C
1986
2

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tỉ lệ thất nghiệp
120 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

40
9/5/2010

THỜI KỲ CỦA GREENSPAN

 Nhiệm kỳ thống đốc Fed của Alan


Greenspan khởi đầu với những cú sốc thuận
lợi về cung.
– Vào năm 1986, các nước thành viên OPEC bãi
bỏ thỏa thuận của họ về hạn chế sản lượng.
– Điều này dẫn tới việc giảm lạm phát và giảm thất
nghiệp.

12
1 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

Thời kỳ Greenspan
Tỉ lệ lạm phát

10

1990
4 1989
1991
1984
1988 1985
2001 1987
2000 1995 1992
2 1997 1994 1986
1999 1993
1998 1996 2002

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thất nghiệp
122 9/5/2010
Trần Mạnh Kiên

THỜI KỲ CỦA GREENSPAN

 Sự biến động của lạm phát và thất nghiệp


trong những năm gần đây tương đối nhỏ vì
hành động của Fed.

12
3 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

41
9/5/2010

TÓM TẮT

 Đường Phillips mô tả mối liên hệ giữa lạm


phát và thất nghiệp.
 Bằng việc mở rộng tổng cầu, các nhà làm
chính sách có thể chọn một điểm trên đường
Phillips curve với mức lạm phát cao hơn và
thất nghiệp thấp hơn.
 Bằng việc cắt giảm tổng cầu, các nhà làm
chính sách có thể chọn một điểm có lạm phát
12 thấp hơn và thất nghiệp cao hơn.
4 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

 Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp


được mô tả bằng đường Phillips chỉ đúng
trong ngắn hạn.
 Đường Phillips dài hạn nằm thẳng đứng tại
mức thất nghiệp tự nhiên.

12
5 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

TÓM TẮT

 Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển


khi có các cú sốc về cung.
 Một cú sốc bất lợi về cung làm các nhà làm
chính sách có sự lựa chọn ít ưa thích hơn
giữa lạm phát và thất nghiệp.

12
6 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

42
9/5/2010

TÓM TẮT

 Khi NHTW cắt giảm tăng trưởng cung tiền để


chống lạm phát, nó làm nền kinh tế dịch
chuyển dọc đường Phillips ngắn hạn.
 Điều này dẫn tới thất nghiệp cao hơn.
 Chi phí của việc giảm lạm phát phụ thuộc
vào việc kỳ vọng về lạm phát có được điều
chỉnh nhanh hay không

12
7 9/5/2010 Trần Mạnh Kiên

43
9/5/2010

CHƯƠNG 7
NỀN KINH TẾ MỞ

1 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ


 Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở
 Một nền kinh tế đóng (closed economy) là
một nền kinh tế không có sự tương tác với
các nền kinh tế khác trên thế giới.
 Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu và
không có các luồng vốn ra vào.
 Một nền kinh tế mở (open economy) là một
nền kinh tế tương tác một cách tự do với
các nền kinh tế khác trên thế giới.

2 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

KINH TẾ VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ

 Nền kinh tế mở
 Một nền kinh tế mở sẽ tương tác với
các quốc gia khác theo 2 cách:
 Nó mua và bán hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường sản phẩm thế giới.
 Nó mua và bán các hàng hóa vốn trên thị
trường tài chính thế giới.

3 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

1
9/5/2010

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,


NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
 Xuất khẩu (Exports) là hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất trong nội địa và bán ra nước
ngoài.
 Nhập khẩu (Imports) là hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất ở nước ngoài và bán vào nội địa.
 Xuất khẩu ròng (Net exports) (NX) là giá trị của
hàng hóa xuất khẩu của quốc gia trừ đi giá trị
của hàng hóa nhập khẩu của nó.
 Xuất khẩu ròng cũng được gọi là cán cân
thương mại (Trade balance).

4 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,


NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

 Thâm hụt thương mại (Trade deficit) là tình


huống mà xuất khẩu thuần (NX) âm.
 Nhập khẩu > Xuất khẩu
 Thặng dư thương mại (Trade surplus) là tình
huống mà xuất khẩu ròng (NX) là dương.
 Xuất khẩu > Nhập khẩu
 Cân bằng thương mại (Balanced trade) để chỉ
tình huống xuất khẩu ròng bằng 0 – xuất khẩu
bằng với nhập khẩu.

5 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,


NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG

 Những yếu tố tác động đến xuất khẩu


ròng
 Sở thích của người tiêu dùng về hàng
hóa nội địa và hàng hóa nước ngoài.
 Giá cả của hàng hóa trong nước và
nước ngoài.
 Tỉ lệ trao đổi mà tại đó mọi người có
thể dùng tiền nội tệ để mua ngoại tệ.

6 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

2
9/5/2010

LUỒNG HÀNG HÓA: XUẤT KHẨU,


NHẬP KHẨU VÀ XUẤT KHẨU RÒNG
 Những yếu tố tác động đến xuất khẩu
ròng:
 Thu nhập của cư dân trong nước và
nước ngoài.
 Chi phí vận chuyển hàng hóa giữa các
quốc gia.
 Chính sách của chính phủ đối với
thương mại.

7 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

Quốc tế hóa nền kinh tế Mỹ

%GDP

15

Nhập khẩu
10
Xuất khẩu

0
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
8 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
Copyright © 2004 South-Western

Quốc tế hóa nền kinh tế Việt Nam Vi du\Kinh tế Nhật Bản suy
thoái.mht

9 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

3
9/5/2010

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA


NƯỚC NGOÀI

 Luồng vốn ròng chảy ra ngoài (Net Foreign


Investment): Dùng để chỉ phần mua tài sản
nước ngoài của người trong nước trừ đi phần
tài sản trong nước được mua bởi người nước
ngoài.
 Một công dân Việt Nam mua cổ phần của Công
ty Toyota và một công dân Mỹ mua cổ phần của
Vinamilk.

10 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA


NƯỚC NGOÀI

 Khi một công dân Việt Nam mua cổ phần của


Toyota, một công ty Nhật, phần vốn ròng của
Việt Nam chảy ra nước ngoài tăng lên.
 Khi một công dân Mỹ mua trái phiếu được
phát hành bởi chính phủ Việt Nam, việc này
làm giảm luồng vốn ròng của Việt Nam chảy
ra ngoài.

11 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

LUỒNG TÀI CHÍNH: ĐẦU TƯ RÒNG RA


NƯỚC NGOÀI
 Những yếu tố tác động tới đầu tư ròng ra
nước ngoài:
 Lãi suất thực được trả cho tài sản nước ngoài.
 Lãi suất thực được trả cho tài sản nội địa.
 Những rủi ro về kinh tế và chính trị khi nắm giữ
tài sản nước ngoài.
 Chính sách của chính phủ đối với việc sở hữu
tài sản nội địa của người nước ngoài.

12 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

4
9/5/2010

LUỒNG TÀI CHÍNH: VỐN RÒNG CHẢY


RA NƯỚC NGOÀI
 Xuất khẩu ròng (NX) và Đầu tư ròng nước ngoài
(NFI)
 Với một nền kinh tế như một tổng thể, NX và NFI
phải bằng nhau:
NFI = NX
 Điều này luôn đúng vì bất cứ một giao dịch nào tác
động tới một bên cũng sẽ tác động tới bên kia cùng
một số lượng.

13 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ


VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ

 Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP:


Y = C + I + G + NX
 Tiết kiệm quốc gia là phần thu nhập của quốc
gia sau khi trừ đi phần thu nhập hiện tại và
mua hàng của chính phủ:
Y - C - G = I + NX

14 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ MỐI LIÊN HỆ


VỚI DÒNG VỐN QUỐC TẾ Flows

 Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G, do đó:


S = I + NX
hay
Đầu tư
Tiết =
Đầu tư + nước ngoài
kiệm nội địa
ròng
S = I + NFI

15 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

5
9/5/2010

Tiết kiệm quốc gia, đầu tư nội địa và đầu tư ròng nước ngoài

(a) Tiết kiệm và đầu tư ở Mỹ (%GDP)

%GDP

20

Đầu tư trong nước


18

16

14

12 Tiết kiệm quốc gia

10
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
16 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010
Copyright © 2004 South-Western

CÁN CÂN THANH TOÁN


 Cán cân thanh toán (BOP) là một bản thống kê
tất cả các giao dịch bằng tiền của một quốc gia
với các quốc gia khác trong một thời kỳ nhất định
(thường là 1 năm).
 BOP là một bản báo cáo thống kê tổng hợp rất
quan trọng của một quốc gia. Nó cho biết:
 Tình trạng cán cân thương mại (X-M);
 Cán cân vốn (đầu tư ròng);
 Nợ nước ngoài (đang là con nợ hay chủ nợ);
 Dự trữ ngoại tê đang tăng lên hay giảm đi…

17 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁN CÂN THANH TOÁN


BOP thường bao gồm 2 cán cân bộ phận chính lả:
 Cán cân tài khoản vãng lai (Current Account
Balance)
 Cán cân tài khoản vốn (Capital Account Balance)

Cán cân = Tài khoản + Tài khoản


thanh toán vãng lai vốn
(BOP (CA) (KA)

18 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

6
9/5/2010

CÁN CÂN THANH TOÁN


 Các hạng mục thuộc tài khoản vãng lai phản ánh
các luồng thu nhập (Income flows) vào & ra khỏi
1 quốc gia.
 Các hạng mục thuộc tài khoản vốn phản ánh sự
thay đổi trong tài sản có & tài sản nợ giữa người
trong nước và người nước ngoài.
 Các bút toán được ghi theo nguyên tắc: Ghi có
(+) đối với luồng ngoại tệ vào (tăng cung ngoại
tệ) & ghi nợ (-) đối với luồng ngoại tệ ra (làm tăng
cầu ngoại tệ).

19 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁN CÂN THANH TOÁN CỦA VIỆT NAM Vi du\so sanh


tham hut.pdf Vi du\Luong von vao.pdf Vi du\Vietnam_and_its_myths_VN.pdf

Cán cân thanh toán quốc tế 2004 2005 2006 2007 Q1/08
Cán cân tổng thể (tỉ USD) 1.90 4.00 7.10 14.30 3.70
Cán cân vãng lai (3.50) (0.90) (0.30) (9.80) (7.20)
Cán cân thương mại (8.50) (4.60) (4.60) (14.60) (9.50)
Chuyển giao ròng 6.80 6.40 6.60 9.00 3.50
Cán cân vốn 6.00 5.80 5.10 26.40 9.30
FDI 3.50 3.60 3.80 9.30 2.00
FII - 1.60 2.20 10.40 1.80

Khác 2.50 0.60 (0.90) 6.70 5.40


Vay trung hạn (chủ yếu ODA) 2.60 1.70 1.70 2.90 0.90
Vay ngân hàng - (1.10) (2.60) 3.80 4.60
Sai số (0.60) (0.90) 2.30 (2.30) 1.60
20 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

GIÁ GIAO DỊCH QUỐC TẾ: TỈ GIÁ HỐI


ĐOÁI THỰC VÀ DANH NGHĨA
 Các giao dịch quốc tế bị tác động bởi giá quốc tế.
 2 loại giá quốc tế quan trọng nhất là tỉ giá hối đoái
danh nghĩa và tỉ giá hối đoái thực.

21 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

7
9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA


 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa (Nominal exchange
rate) là tỉ lệ mà tại đó một người đổi đồng tiền
của 1 quốc gia này lấy một đồng tiền của quốc
gia khác.
 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa được diễn tả qua 2
cách:
 Một số lượng tiền tệ nước ngoài đổi được 1 dollar
Mỹ.
 Và lượng dollar Mỹ đổi được 1 đơn vị tiền tệ nước
ngoài.

22 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA

 Giả sử tỉ giá hối đoái giữa Yen Nhật và dollar


Mỹ là 80 yen cho 1 dollar.
 1 U.S. dollar đổi được 80 yen.
 1 yen đổi được 1/80 (= 0.0125) dollar.

23 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI DANH NGHĨA


 Sự lên giá (Appreciation) để chỉ sự tăng giá của 1
đồng tiền được đo lường bởi số lượng tiền nước
ngoài nó có thể mua.
 Sự mất giá (Depreciation) để chỉ sự giảm giá trị
của một đồng tiền được đo lường bởi số lượng
tiền nước ngoài nó có thể mua.
 Nếu một VND có thể mua nhiều đồng ngoại tệ
hơn, đó là sự lên giá của VND.
 Nếu nó mua được ít ngoại tệ hơn thì đó là sự mất
giá của VND. Vi du\gia hang giam theo USD.mht Vi du\Iceland.mht Vi du\yên lên giá.mht Vi du\Dollar
yeu.mht

24 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

8
9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC


 Tỉ giá hối đoái thực (Real exchange rate) là tỉ lệ
mà tại đó, một người có thể trao đổi lấy hàng hóa
và dịch vụ của một quốc gia khác.
 Tỉ giá hối đoái thực so sánh giá cả của hàng hóa
nội địa và hàng hóa nước ngoài trong nền kinh tế
nội địa.
 Nếu 1 két bia Đức đắt gấp đôi 1 két bia Mỹ, tỉ giá
hối đoái thực tế sẽ là ½ két bia Đức bằng 1 két bia
Mỹ.

25 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC


 Tỉ giá hối đoái thực phụ thuộc vào tỉ giá hối đoái
danh nghĩa và giá của hàng hóa của 2 quốc gia
tính bằng đồng nội tệ của họ.
 Tỉ giá hối đoái thực là yếu tố then chốt quyết định
một quốc gia sẽ xuất khẩu hoặc nhập khẩu bao
nhiêu.

Tỉ giá hối đoái danh nghĩa × Giá trong nước


Tỉ giá hối đoái thực =
Giá nước ngoài

26 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC


 Một sự mất giá (giảm) trong tỉ giá hối đoái thực có
nghĩa rằng giá hàng nội địa trở nên rẻ tương đối
so với hàng nước ngoài.
 Điều này sẽ khuyến khích người tiêu dùng cả ở
nội địa và nước ngoài mua nhiều hàng hóa Việt
Nam hơn và mua ít hàng hóa từ nước ngoài.

27 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

9
9/5/2010

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI THỰC

 Do đó, xuất khẩu của Việt Nam sẽ tăng lên và


nhập khẩu sẽ giảm xuống và cả điều này làm cho
xuất khẩu ròng của Việt Nam tăng lên.
 Ngược lại, một sự tăng giá của tỉ giá hối đoái
thực của VND có nghĩa là hàng hóa Việt Nam trở
nên đắt hơn so với hàng hóa nước ngoài và xuất
khẩu ròng giảm xuống. Vi du\Đồng Việt nam bị định giá cao.mht

28 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

LÍ THUYẾT ĐẦU TIÊN VỀ QUYẾT ĐỊNH TỈ GIÁ


HỐI ĐOÁI: NGANG BẰNG SỨC MUA

 Lí thuyết về ngang bằng sức mua (purchasing-


power parity theory) là lí thuyết đơn giản nhất và
được chấp nhận rộng rãi nhất để giải thích sự
khác nhau của tỉ lệ trao đổi các đồng tiền.
 Lí thuyết về ngang bằng sức mua là lí thuyết về tỉ
giá hối đoái cho rằng một đơn vị tiền tệ của bất kỳ
quốc gia nào phải mua được cùng một số lượng
hàng hóa ở mọi quốc gia

29 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT


NGANG BẰNG SỨC MUA
 Lí thuyết ngang bằng sức mua được dựa trên
một nguyên lí được gọi là qui luật 1 giá (the law
of one price).
 Theo qui luật 1 giá, hàng hóa phải bán với giá như
nhau ở mọi nơi.
 Nếu nguyên tắc 1 giá không đúng, cơ hội kiếm lợi
nhuận sẽ tồn tại.
 Quá trình kiếm lợi nhuận từ giá khác nhau ở các
địa điểm khác nhau được gọi là arbitrage.

30 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

10
9/5/2010

LOGIC CĂN BẢN CỦA LÍ THUYẾT


NGANG BẰNG SỨC MUA
 Nếu arbitrage tồn tại, cuối cùng, sự khác biệt về
giá ở 2 thị trường khác nhau sẽ phải hội tụ lại.
 Theo lí thuyết về ngang bằng sức mua, một đồng
tiền phải có cùng sức mua ở mọi thị trường ở mọi
quốc gia và tỉ giá hối đoái sẽ thay đổi để đảm bảo
điều đó.

31 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG


SỨC MUA

 Nếu sức mua của 1 USD là như nhau ở trong


nước và nước ngoài, tỉ giá hối đoái sẽ không thay
đổi.
 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền phải
phản ánh được sự khác nhau về giá cả giữa 2
quốc gia.

32 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

NHỮNG HÀM Ý CỦA LÍ THUYẾT CÂN BẰNG


SỨC MUA

 Khi Ngân hàng trung ương in một lượng tiền lớn,


đồng tiền của nó sẽ mất giá cả khi tính bằng
lượng hàng hóa và dịch vụ mà nó có thể mua và
khi tính bằng lượng các đồng tiền của nước khác
mà nó có thể mua.

33 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

11
9/5/2010

Tiền tệ, giá cả và tỉ giá danh nghĩa trong thời kỳ siêu lạm
phát ở Đức

Indexes
(Jan. 1921 5 100)

1,000,000,000,000,000

Money supply
10,000,000,000

Price level
100,000

Exchange rate
.00001

34 Trần .0000000001
Mạnh Kiên 9/5/2010
1921 1922 1923 1924 1925
Copyright © 2004 South-Western

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA LÍ THUYẾT CÂN


BẰNG SỨC MUA

 Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi hoặc


vận chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác
(Non-tradable goods).
 Các hàng hóa có thể trao đổi (Tradable goods)
không phải luôn luôn có thể thay thế nhau một
cách hoàn hảo khi nó được sản xuất ở các quốc
gia khác nhau.

35 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

CÁC CHẾ ĐỘ TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI

Có 3 chế độ tỉ giá hối đoái:


 Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi
 Hệ thống tỉ giá hối đoái cố định
 Hệ thống tỉ giá hối đoái thả nổi có kiểm soát Vi
du\Chế độ tỷ giá hối đoái.mht

 Kỳ vọng tự tạo ra chính nó (Self-fulfilling)


 Lí thuyết về bộ ba bất khả thi (impossible
trinity) Vi du\Bộ ba bất khả thi.mht Vi du\VND tăng giá.mht Vi du\điều hành chính sách.mht

36 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

12
9/5/2010

TÓM TẮT
 Xuất khẩu ròng là giá trị của hàng hóa và dịch vụ
nội địa được bán ở nước ngoài trừ đi giá trị của
hàng hóa và dịch vụ nước ngoài được bán ở
trong nước.
 Dòng vốn ròng chảy ra nước ngoài bằng lượng
tài sản của nước ngoài do người trong nước nắm
giữ trừ đi lượng tài sản trong nước do người
nước ngoài nắm giữ.

37 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
 Trong một nền kinh tế, dòng vốn ròng chảy ra
nước ngoài luôn bằng xuất khẩu ròng.
 Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được dùng
để tài trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài
sản ở nước ngoài.
 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của
đồng tiền giữa 2 quốc gia.
 Tỉ giá hối đoái thực là giá cả tương đối của hàng
hóa và dịch vụ giữa 2 quốc gia.

38 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

TÓM TẮT
 Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội
tệ có thể mua nhiều đồng ngoại tệ hơn, đồng nội
tệ được gọi là lên giá.
 Khi tỉ giá hối đoái thay đổi sao cho mỗi đồng nội
tệ mua được ít đồng ngoại tệ hơn, đồng nội tệ bị
coi là xuống giá hoặc yếu hơn.
 Theo lí thuyết cân bằng sức mua, một đồng tiền
sẽ mua được cùng một số lượng hàng hóa ở mọi
quốc gia.
 Tỉ giá hối đoái danh nghĩa giữa 2 đồng tiền của 2
quốc gia sẽ phản ánh mức giá của 2 quốc gia đó.
39 Trần Mạnh Kiên 9/5/2010

13
2/22/2010

CHƯƠNG 8
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

1 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG


 Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào khả
năng của nó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch
vụ. Vi du\Việt Nam nghèo do nóng quá.mht Vi du\Ba triều đại Trung Hoa sụp đổ vì… gió mùa!.mht

 Trong một quốc gia, có sự thay đổi lớn về mức


sống theo thời gian.
 Ở Mỹ trong thế kỷ trước, thu nhập trung bình đo
bởi GDP trên đầu người tăng trưởng khoảng
2%/năm.

2 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

Sự khác biệt về tăng trưởng trên thế giới


Quốc gia Thời kỳ Thu nhập bình quân Thu nhập bình quân Tốc độ tăng trưởng
đầu người đầu kỳ đầu người cuối kỳ hàng năm (%)
(USD) (USD)
Nhật 1890-2000 1.256 26.460 2,81
Brazil 1900-2000 650 7.320 2,45
Mexico 1900-2000 968 8.810 2,23
Đức 1870-2000 1.984 27.330 2,04
Canada 1870-2000 1.825 25.010 2,03
Trung Quốc 1900-2000 598 3.940 1,90
Argentina 1900-2000 1.951 12.090 1,86
Mỹ 1870-2000 3.347 34.260 1,81
Indonesia 1900-2000 564 2.390 1,45
Ấn Độ 1900-2000 743 2.840 1,35
Anh 1870-2000 4.107 23.550 1,35
Pakistan 1900-2000 616 1.960 1,16

3 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

1
2/22/2010

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRÊN THẾ


GIỚI
 Mức sống, được đo lường bởi GDP thực/đầu
người, biến động rất mạnh giữa các quốc gia.
 Một mức tăng trưởng hàng năm dù nhỏ nhưng
sẽ trở nên lớn khi được tích lũy lại trong nhiều
năm.
 Tăng trưởng kép (Compounding) để chỉ sự tích
lũy tỉ lệ tăng trưởng theo thời gian.
 Qui tắc 70/x

4 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

So sánh quốc tế: Tăng trưởng kinh tế

1975-2003 1990-2003 Gấp đôi sau


(%) (%) (năm)
Luxembourg 3,9 3,6 20
Mỹ 2,0 2,1 35
Hàn Quốc 6,1 4,6 15
Thái Lan 5,1 2,8 25
Trung Quốc 8,3 8,5 8
Việt Nam 5,0 5,9 12

5 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

SẢN XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG


 Năng suất (Productivity) là thuật ngữ để chỉ
khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất trên mỗi công nhân trong một giờ làm
việc.
 Mức sống của một quốc gia được quyết
định bởi năng suất của công nhân nước đó.

6 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

2
2/22/2010

NĂNG SUẤT: VAI TRÒ CỦA NÓ VÀ NHỮNG


NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH

 Năng suất đóng một vai trò quan trọng trong việc
quyết định mức sống của mọi quốc gia trên thế
giới. Vi du\nang suat.mht

 Năng suất dùng để chỉ số lượng hàng hóa và dịch


vụ mà một người công nhân có thể sản xuất trong
một giờ làm việc. Vi du\nang suat lao dong 1.mht Vi du\nang suat 2.mht

 Để hiểu sự khác biệt lớn lao trong mức sống giữa


các quốc gia, chúng ta phải tập trung vào việc sản
xuất hàng hóa và dịch vụ.

7 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

 Các đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng


hóa và dịch vụ được gọi là các yếu tố sản
xuất.
 Các yếu tố sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới
năng suất.

8 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

 Các yếu tố sản xuất


 Vốn vật chất (Physical capital)
 Vốn nhân lực (Human capital)
 Tài nguyên thiên nhiên (Natural resources)
 Trình độ công nghệ (Technological
knowledge)

9 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

3
2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

 Vốn vật chất (Physical capital)


 Là nhân tố sản xuất được sản xuất ra
 Nó biểu thị các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
mà trước đó đã từng là sản phẩm của quá trình sản xuất
khác (Công cụ sản xuất).
 Là khối lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất
dùng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và
dịch vụ:
 Các công cụ dùng để xây dựng hoặc sửa chữa ô tô.
 Các công cụ được sử dụng để sản xuất đồ gia dụng.
 Văn phòng, trường học…
10 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

 Vốn nhân lực (Human Capital)


 Thuật ngữ của các nhà kinh tế dùng để chỉ kiến
thức và kỹ năng mà người lao động thu được
thông qua giáo dục, đào tạo và tích lũy kinh
nghiệm.
 Cũng như vốn vật chất, vốn nhân lực làm tăng khả
năng của quốc gia trong việc sản xuất hàng hóa và dịch
vụ. Vi du\Nhân lực đứng thứ 11.mht Vi du\Chất lượng nguồn nhân lực quá yếu.mht Vi du\trinh do nong dan kem.mht
 Vốn xã hội (Social Capital) Vi du\Vốn xã hội và phát triển.mht Vi du\Có thể học được tinh
thần kinh doanh.mht Vi du\Tố chất doanh nhân.mht Vi du\Chúng ta chỉ là những người làm thuê.mht Vi du\Đúc đồng-cãi nhau.mht Vi
du\Thành phố lăng mộ ở Huế.mht Vi du\nghiên cứu-việt nam.mht Vi du\văn hóa đánh đổi.mht Vi du\Thể thao Việt Nam.doc

11 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

 Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources)


 Các đầu vào được sử dụng trong quá trình sản
xuất có nguồn gốc từ tự nhiên như đất, sông,
khoáng sản.
 Các tài nguyên tái tạo được (Renewable resources) như
cây, rừng…
 Các tài nguyên không tái tạo được (Nonrenewable
resources) như dầu mỏ và than đá.
 Có thể rất quan trọng nhưng không nhất thiết là
nguyên nhân làm cho nền kinh tế có năng suất
cao trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi du\GDP-
tai nguyen.xlsx
12 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

4
2/22/2010

NĂNG SUẤT ĐƯỢC QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO

 Tri thức công nghệ (Technological


Knowledge)
 Những tri thức của xã hội về cách tốt nhất
để tổ chức sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Vi
du\công nghệ tụt hậu.mht

 Vốn nhân lực đề cập tới việc những nguồn


lực được dùng để truyền những tri thức
này vào lực lượng lao động. Vi du\Giáo dục-WTO.mht

13 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

FYI: HÀM SẢN XUẤT

 Các nhà kinh tế thường dùng hàm sản xuất để mô


tả mối liên hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng
trong quá trình sản xuất và sản lượng đầu ra.

14 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

FYI: HÀM SẢN XUẤT


 Y = A F(L, K, H, N)
 Y = sản lượng đầu ra
 A = trình độ sản xuất công nghệ hiện có
 L = số lượng lao động
 K = số lượng vốn vật chất
 H = số lượng vốn nhân lực
 N = Số lượng tài nguyên thiên nhiên
 F( ) là một hàm số biểu thị cách thức mà các đầu
vào này được kết hợp.

15 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

5
2/22/2010

FYI: HÀM SẢN XUẤT


 Một hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo qui
mô nếu có một số dương x để cho:
xY = A F(xL, xK, xH, xN)
 Điều này có nghĩa là gấp đôi mọi số lượng đầu
vào cũng sẽ làm sản lượng tăng gấp đôi.

16 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

FYI: HÀM SẢN XUẤT

 Hàm sản xuất với lợi tức không đổi theo qui
mô có một hàm ý thú vị:
◦ Đặt x = 1/L,
◦ Y/ L = A F(1, K/ L, H/ L, N/ L)
Với:
Y/L = sản lượng trên mỗi công nhân
K/L = vốn vật chất trên mỗi công nhân
H/L = vốn nhân lực trên mỗi công nhân
N/L = tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân

17 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

FYI: HÀM SẢN XUẤT


 Phương trình ở trên cho thấy rằng năng suất (Y/L)
phụ thuộc vào vốn vật chất trên mỗi công nhân
(K/L), vốn nhân lực trên mỗi công nhân (H/L), tài
nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân (N/L) và
trình độ công nghệ (A). Vi du\ham san xuat-viet nam.mht

18 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

6
2/22/2010

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ CHÍNH


SÁCH CÔNG
 Chính phủ có thể làm nhiều việc để nâng cao năng suất và
mức sống.
 Các chính sách của chính phủ nhằm nâng cao năng suất và
mức sống
 Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư (K↑).
 Khuyến khích đầu tư từ nước ngoài (K↑).
 Khuyến khích giáo dục và đào tạo (H↑).
 Thiết lập quyền sở hữu và giữ ổn định chính trị (I↑ → K↑).
 Kích thích tự do thương mại (A↑).
 Kiểm soát tăng trưởng dân số (K/L)↑
 Kích thích nghiên cứu và phát triển (research and development
– R & D) (A↑).

19 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIẾT KIỆM VÀ


ĐẦU TƯ
 Một cách để làm tăng năng suất là đầu tư
nhiều hơn nữa nguồn lực hiện tại cho việc
sản xuất tư bản (capital).

20 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

Tăng trưởng và đầu tư

(a) Growth Rate 1960–1991 (b)Đầu tư,1960-91

South Korea South Korea


Singapore Singapore
Japan Japan
Israel Israel
Canada Canada
Brazil Brazil
West Germany West Germany
Mexico Mexico
United Kingdom United Kingdom
Nigeria Nigeria
United States United States
India India
Bangladesh Bangladesh
Chile Chile
Rwanda Rwanda
0 1 2 3 4 5 6 7 0 10 20 30 40
Growth Rate (percent) Investment (percent of GDP)

21 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010


Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

7
2/22/2010

Bằng chứng quốc tế


về tỷ lệ đầu tư và thu nhập đầu người
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
100,000

Canada
Denmark Germany Japan
U.S.

10,000 Finland
Mexico U.K.
Brazil Singapore
Israel
FranceItaly
Pakistan
Egypt Ivory
Coast Peru

Indonesia
1,000
India Zimbabwe
Kenya
Uganda
Chad Cameroon

100
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Investment as percentage of output
(average 1960 –1992)

so s¸nh quèc tÕ vÒ tiÕt kiÖm néi ®Þa so víi GDP


(2000-2004)

Tªn n−íc 2000 2001 2002 2003 2004


ViÖt Nam 27.1 28.8 28.7 27.4 28.3
Trung Quèc 38.9 39.4 40.7 42.7 44.8
Philippine 17.5 18.1 19.5 20.1 20.4
Indonesia 26.2 26.4 24.7 23.5 22.4
Malaysia 47.1 42.3 41.9 42.9 45.0
Th¸i Lan 33.1 32.2 32.8 33.1 31.6
Hµn Quèc 32.6 31.9 31.4 32.8 35.0
Singapore 47.9 44.0 43.9 46.7 47.4

23 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN


VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP

 Khi khối lượng tư bản (stock of capital) tăng,


sản lượng tăng thêm do mỗi đơn vị tư bản thêm
vào sẽ giảm đi, đây là điều được gọi là qui luật
lợi nhuận biên giảm dần (diminishing returns).
 Bởi vì lợi nhuận biên giảm dần, sự tăng lên
trong tỉ lệ tiết kiệm sẽ chỉ làm tốc độ tăng
trưởng cao hơn trong một thời gian nhất định.

24 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

8
2/22/2010

QUI LUẬT LỢI NHUẬN BIÊN GIẢM DẦN


VÀ HIỆU ỨNG ĐUỔI KỊP
 Trong dài hạn, tỉ lệ tiết kiệm cao hơn dẫn tới năng
suất và thu nhập cao hơn nhưng không làm cho các
biến số này tăng nhanh hơn.
 Hiệu ứng đuổi kịp (catch-up effect) dùng để chỉ
đặc tính trong đó một quốc gia có xuất phát điểm
thấp hơn thường dễ tăng trưởng với tốc độ cao hơn
các quốc gia có xuất phát điểm cao. Vi du\Giả thuyết hội tụ.mht

25 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 Chính phủ có thể làm tăng quá trình tích tụ tư bản


và tăng trưởng dài hạn bằng cách khuyến khích
đầu tư từ nước ngoài.

26 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI


 Đầu tư nước ngoài có thể diễn ra dưới nhiều hình
thức:
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Investment)
 Đầu tư tư bản được sở hữu và điều hành bởi một thực
thế nước ngoài. Vi du\FDI thực hiện.mht
 Đầu tư gián tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio
Investment)
 Đầu tư được tài trợ từ vốn nước ngoài nhưng được vận
hành bởi pháp nhân trong nước.

27 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

9
2/22/2010

GIÁO DỤC
 Giáo dục cũng quan trọng tương tự như vốn vật
chất cho tăng trưởng dài hạn của một quốc gia.
 Ở Mỹ, mỗi năm đi học trung bình làm tăng
mức lương của một người lên 10%. Vi du\thu nhập tăng từ giáo
dục.mht Vi du\Unem Rate and Level of Edu.mht

 Như vậy, một cách mà chính phủ có thể làm


tăng mức sống là cải thiện điều kiện giáo dục
và khuyến khích người dân tham gia để
hưởng lợi từ chúng. Vi du\Giáo dục nợ lời giải thích.mht

28 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

GIÁO DỤC
 Một người được giáo dục tốt có thể tạo ra các ý tưởng
mới về việc làm cách nào tốt nhất để sản xuất ra hàng
hóa và dịch vụ, điều này tới lượt nó lại làm phong phú
thêm kho kiến thức của xã hội và tạo ra các ngoại ứng
tích cực cho những người khác.
 Một trong những vấn đề mà các nước nghèo phải đối
mặt là nạn chảy máu chất xám (brain drain) - sự di cư
của các lao động có trình độ cao nhất tới các nước
giàu. Vi du\Thu hút nhân tài.mht

29 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ ỔN ĐỊNH


CHÍNH TRỊ
 Quyền sở hữu tài sản (Property rights) là khái niệm
được dùng để chỉ khả năng của con người trong việc
thực thi quyền của mình đối với những nguồn lực mà
nó sở hữu.
 Một tiền đề quan trọng để hệ thống giá cả hoạt động là sự
tôn trọng quyền sở hữu tài sản trên bình diện toàn bộ nền
kinh tế. Vi du\Sở hữu đất đai.mht Vi du\Sân golf-nong dan.mht
 Điều cần thiết là làm cho nhà đầu tư cảm thấy rằng khoản
đầu tư của họ được bảo đảm. Vi du\Venezuela quốc hữu hóa.mht Vi du\kê biên tài sản.mht Vi du\Bãi
đậu xe ngầm 1.mht Vi du\Bãi đậu xe ngầm 2.mht

30 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

10
2/22/2010

THƯƠNG MẠI TỰ DO

 Thương mại, nói theo một cách nào đó là công


nghệ.
 Một quốc gia tháo dỡ các rào cản thương mại sẽ
tăng trưởng kinh tế giống hệt như khi nó đạt được
tiến bộ vượt bậc trong công nghệ.

31 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

THƯƠNG MẠI TỰ DO
 Một số quốc gia có:. . .
 . . . Chính sách thương mại hướng nội (inward-
orientated), tránh sự tiếp xúc với các quốc gia
khác.
 . . . Thương mại thương mại hướng ngoại
(outward-orientated), khuyến khích sự tương tác
với các quốc gia khác.

32 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN


(Research and Development - R&D)
 Sự tiến bộ về tri thức công nghệ (technological
knowledge) đã làm mức sống cao hơn.
 Hầu hết các tiến bộ công nghệ xuất phát từ các
nghiên cứu tư nhân được tiến hành bởi các doanh
nghiệp và nhà phát minh độc lập.
 Chính phủ có thể khuyến khích sự phát triển của các
công nghệ mới thông qua các khoản trợ cấp dành
cho nghiên cứu, miễn giảm thuế và hệ thống bản
quyền.

33 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

11
2/22/2010

TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ


 Các nhà kinh tế và các nhà khoa học xã hội khác đã
tranh luận từ lâu về việc tăng trưởng dân số tác động
thế nào tới xã hội.
 Tăng trưởng dân số tương tác với các yếu tố sản xuất
khác:
 Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên
 Làm giảm lượng vốn trên đầu người
 Kích thích tăng trưởng công nghệ Vi du\cơ hội dân số.mht

34 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

Bằng chứng quốc tế về tăng trưởng dân số


và thu nhập đầu người
Income per
person in 1992
(logarithmic scale)
100,000

Germany
Denmark U.S.
Canada
Israel
10,000 Japan Singapore Mexico
U.K.
Finland France
Italy
Egypt Brazil

Pakistan Ivory
Peru Coast
Indonesia
1,000 Cameroon
Kenya
India
Zimbabwe
Chad Uganda

100
0 1 2 3 4
Population growth (percent per year)
(average 1960 –1992)

TÓM TẮT
 Trình độ phát triển kinh tế, được đo lường bởi
GDP thực/đầu người, có sự khác nhau rất lớn giữa
các nước.
 Thu nhập trung bình của những quốc gia giàu nhất
gấp 10 lần thu nhập của nước quốc gia nghèo nhất
thế giới.
 Mức sống của một nền kinh tế phụ thuộc và khả
năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền
kinh tế.

36 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

12
2/22/2010

TÓM TẮT
 Năng suất phụ thuộc vào lượng vốn vật chất, vốn
nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và tri thức công
nghệ mà người lao động có thể tiếp cận.
 Các chính sách của chính phủ có thể tác động vào
tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế theo nhiều cách
khác nhau.

37 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

TÓM TẮT
 Sự tích tụ vốn phụ thuộc vào qui luật lợi nhuận
giảm dần.
 Vì qui luật lợi nhuận giảm dần, tiết kiệm cao hơn
dẫn tới tăng trưởng cao hơn trong một giai đoạn
nhưng cuối cùng tốc độ tăng trưởng này rồi sẽ
giảm xuống.
 Cũng bởi vì qui luật lợi nhuận biên giảm dần, lợi
nhuận từ vốn đặc biệt cao ở nước nghèo.

38 Trần Mạnh Kiên 2/22/2010

13
10/13/2008

CHƯƠNG 9
MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRANH LUẬN
TRONG KINH TẾ VĨ MÔ

1 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

5 CUỘC TRANH LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH


KINH TẾ VĨ MÔ
1. Các nhà hoạch định chính sách tài khóa và tiền
tệ có nên tìm cách ổn định nền kinh tế hay
không?
2. Chính sách tiền tệ nên được hoạch định theo qui
tắc (made by rule) hay tùy nghi (discretion)?
3. Phải chăng NHTW nên theo đuổi chính sách lạm
phát bằng 0?
4. Liệu chính phủ có nên cân bằng ngân sách?
5. Liệu luật thuế có nên khuyến khích tiết kiệm?

2 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

1. CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH


SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ
CÓ NÊN TÌM CÁCH ỔN ĐỊNH
NỀN KINH TẾ HAY KHÔNG?

3 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

1
10/13/2008

ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN


CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

 Nền kinh tế có bản chất là bất ổn định, vì


vậy, nếu để nó tự hoạt động thì nó sẽ có
xu hướng biến động.
 Các nhà làm chính sách có thể quản lí
tổng cầu để điều chỉnh những sự biến
động mang tính bản chất đó và giảm bớt
mức độ nghiêm trọng của các biến động
kinh tế.

4 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH NÊN


CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

 Không có lí do gì để xã hội phải chịu các


chu kỳ sự bùng nổ và suy sụp (booms and
busts) của chu kỳ kinh doanh (business
cycle).
 Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa
có thể ổn định tổng cầu và qua đó là sản
xuất và việc làm.

5 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG


NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

 Chính sách tiền tệ tác động tới nền kinh tế


với độ trễ dài và không thể đoán trước
được giữa nhu cầu phải hành động và thời
gian cần thiết để các chính sách này đi vào
hoạt động.
 Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng trong
vòng 6 tháng sự thay đổi trong chính sách
tiền tệ ít có tác động tới tổng cầu.

6 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

2
10/13/2008

CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG


NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

 Chính sách tài khóa cũng có độ trễ bởi vì


nó cần một quá trình dài về mặt chính trị
để chính phủ có thể thông qua các sự thay
đổi trong chi tiêu và thuế.
 Cần tới hàng năm để đề xuất, thông qua
và thực thi những sự thay đổi lớn trong
chính sách tài khóa.

7 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

CHỐNG LẠI: CÁC NHÀ LÀM CHÍNH SÁCH KHÔNG


NÊN CỐ GẮNG ỔN ĐỊNH HÓA NỀN KINH TẾ

 Các nhà làm chính sách thường làm tình


hình tồi tệ hơn bằng cách làm bùng lên
chứ không phải giảm nhẹ qui mô biến động
kinh tế.
 Điều đáng mong muốn là nếu các nhà làm
chính sách có thể loại bỏ mọi biến động
kinh tế, nhưng đây là một mục tiêu không
thực tế.

8 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN


ĐƯỢC HOẠCH ĐỊNH THEO
QUI TẮC HAY TÙY NGHI?

9 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

3
10/13/2008

ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN


ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

 Một chính sách tiền tệ tùy nghi có thể gây


tác hại do việc yếu kém về năng lực và
tình trạng lạm dụng quyền lực.
 Các quan chức NHTW có thể liên kết với
các nhà chính trị, chính sách tùy nghi có
thể dẫn tới sự biến động trong kinh tế, điều
phản ánh lịch trình bầu cử - chu kỳ kinh
doanh chính trị (the political business
cycle).
10 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN


ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC
 Có thể có sự không nhất quán giữa những cái
mà các nhà chính trị tuyên bố họ sẽ làm và
những cái họ thực sự làm – được gọi là tính
bất nhất theo thời gian của chính sách (time
inconsistency of policy).
 Vì các nhà làm chính sách thường bất nhất
theo thời gian nên mọi người sẽ nghi ngờ khi
NHTW tuyên bố ý định về việc giảm lạm phát
của họ.

11 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NÊN


ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

 Ràng buộc NHTW vào một tốc độ tăng


trưởng tiền tệ ổn định và vừa phải sẽ
giới hạn sự thiếu năng lực, lạm dụng
quyền lực và không nhất quán theo
thời gian.

12 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

4
10/13/2008

CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG


NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

 Một lợi thế quan trọng của chính sách tiền


tệ tùy nghi là sự mềm dẻo của nó.
 Một chính sách thiếu mềm dẻo sẽ giới hạn
khả năng của các nhà làm chính sách
trong việc đáp trả lại những sự thay đổi
trong điều kiện kinh tế.

13 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

CHỐNG LẠI: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ KHÔNG


NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO QUI TẮC

 Hơn nữa, các vấn đề được gắn với


chính sách tùy nghi và lạm dụng quyền
lực chủ yếu có tính giả thuyết
(hypothetical).
 Sự quan trọng của các chu kỳ kinh
doanh chính trị cũng không rõ ràng.

14 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

3. NHTW CÓ NÊN THEO ĐUỔI


MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG
KHÔNG?

15 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

5
10/13/2008

ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC


TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG
 Lạm phát không đem lại lợi ích gì cho xã hội,
nhưng lại làm xã hội phải chịu nhiều chi phí thực
sự:
 Chi phí mòn giày
 Chi phí thực đơn
 Làm tăng sự biến động của giá tương đối
 Những thay đổi không dự kiến trong nghĩa vụ nộp
thuế
 Sự nhầm lẫn và bất tiện
 Sự phân phối lại của cải một cách tùy tiện

16 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: NHTW NÊN THEO ĐUỔI MỤC


TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG

 Giảm lạm phát là một chính sách có chi


phí tạm thời nhưng lợi ích lâu dài.
 Khi sự suy thoái do giảm phát chấm dứt,
lợi ích của lạm phát bằng không sẽ lâu
dài.

17 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

CHỐNG LẠI: NHTW KHÔNG NÊN THEO


ĐUỔI MỤC TIÊU LẠM PHÁT BẰNG KHÔNG

 Lạm phát bằng không có lẽ không thể đạt


được, và cái giá phải trả trong sản lượng,
thất nghiệp, lạm phát và chi phí xã hội là
quá cao.
 Các nhà làm chính sách có thể giảm bớt
rất nhiều chi phí của lạm phát mà không
cần thực sự giảm lạm phát.

18 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

6
10/13/2008

4.CÁC NHÀ HOẠCH ĐỊNH


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA CÓ
NÊN CẮT GIẢM NỢ CỦA
CHÍNH PHỦ?

19 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG


NGÂN SÁCH

 Thâm hụt ngân sách làm tăng gánh nặng


không chính đáng (unjustifiable) lên các thế
hệ tương lai bằng cách tăng thuế và hạ thấp
thu nhập của họ.
 Khi các khoản nợ và lãi suất tích lũy tới kỳ
hạn phải trả, những người trả thuế tương lai
sẽ phải đối mặt với lựa chọn khó khăn:
 Họ có thể trả thuế cao hơn, hưởng thụ ít
hơn chi tiêu của chính phủ hay cả 2.

20 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: CHÍNH PHỦ NÊN CÂN BẰNG


NGÂN SÁCH
 Bằng việc chuyển chi phí của chính phủ
hiện tại sang các thế hệ tương lai, sẽ có
sự thiên lệch chống lại người nộp thuế
tương lai.
 Thâm hụt làm giảm tiết kiệm quốc gia, dẫn
tới khối lượng vốn nhỏ hơn qua đó làm
giảm năng suất và tăng trưởng.

21 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

7
10/13/2008

CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN


CÂN BẰNG NGÂN SÁCH

 Vấn đề thâm hụt thường bị phóng đại.


 Sự dịch chuyển nợ sang cho các thế hệ
tương lai có thể là chính đáng bởi vì một
số thứ chính phủ mua sẽ mang lại nhiều lợi
ích cho tương lai.

22 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

CHỐNG LẠI: CHÍNH PHỦ KHÔNG NÊN


CÂN BẰNG NGÂN SÁCH

 Nợ chính phủ có thể tiếp tục tăng lên


bởi vì dân số tăng và tiến bộ công nghệ
làm tăng khả năng trả lãi cho các khoản
nợ.

23 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

5.CÓ NÊN CẢI CÁCH LUẬT


THUẾ ĐỂ KHUYẾN KHÍCH
TIẾT KIỆM KHÔNG?

24 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

8
10/13/2008

ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI


CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
 Tỉ lệ tiết kiệm của quốc gia là yếu tố then chốt
quyết định sự thịnh vượng dài hạn của nền
kinh tế.
 Năng suất của một quốc gia được quyết định
phần lớn bởi việc nó tiết kiệm và đầu tư bao
nhiêu cho tương lai.
 Khi tỉ lệ tiết kiệm cao hơn, sẽ có nhiều nguồn
lực hơn để đầu tư cho nhà máy và thiết bị
mới.

25 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI


CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM

 Hệ thống thuế ở nhiều quốc gia không


khuyến khích tiết kiệm, chẳng hạn bằng
việc đánh thuế nặng vào các nguồn thu
nhập từ vốn và giảm bớt lợi ích của những
người tích lũy tài sản.
 Hậu quả của chính sách đánh thuế cao
vào thu nhập từ vốn là làm sụt giảm tiết
kiệm, tích lũy vốn giảm, hạ thấp năng suất
lao động và giảm bớt tăng trưởng kinh tế.
26 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

ỦNG HỘ: LUẬT THUẾ NÊN ĐƯỢC CẢI


CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
 Một cách đánh thuế khác được nhiều nhà
kinh tế ủng hộ là thuế tiêu dùng (consumption
consumption
tax).
tax)
 Với thuế tiêu dùng, một hộ gia đình trả thuế
dựa trên những thứ mà họ tiêu dùng chứ
không phải những thứ mà họ kiếm được.
 Thu nhập được tiết kiệm sẽ được miễn trừ khỏi
thuế cho tới khi khoản thu nhập này được rút ra
sau đó và chi tiêu cho hàng hóa tiêu dùng.

27 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

9
10/13/2008

CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC


CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM
 Nhiều thay đổi trong luật thuế hiện nay nhằm
khuyến khích tiết kiệm đã mang lại lợi ích đầu
tiên cho người giàu.
 Các hộ gia đình giàu tiết kiệm với một tỉ trọng
lớn hơn trong thu nhập so với các hộ gia đình
có thu nhập thấp.
 Bất cứ sự thay đổi nào ưu đãi cho ngowfi tiết
kiệm cũng có khuynh hướng ưu đãi cho người
có thu nhập cao.

28 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

CHỐNG LẠI: LUẬT THUẾ KHÔNG NÊN ĐƯỢC


CẢI CÁCH ĐỂ KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM

 Giảm bớt gánh nặng thuế đối với những


người giàu có sẽ dẫn tới một xã hội ít công
bằng hơn.
 Điều này cũng sẽ buộc chính phủ phải tăng
gánh nặng thuế đánh vào những người
nghèo.
 Tăng tiết kiệm công bằng việc loại bỏ thâm
hụt ngân sách sẽ là cách trực tiếp và công
bằng hơn để làm tăng tiết kiệm quốc gia.

29 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

TÓM TẮT
 Những người ủng hộ một chính sách tài khóa và
tiền tệ chủ động cho rằng nền kinh tế có những
bất ổn nội tại và tin rằng chính sách nên được sử
dụng để chỉnh sửa những bất ổn mang tính bản
chất đó
 Sự phê phá các chính sách chủ động nhấn mạnh
vào việc các chính sách tác động vào nền kinh tế
với độ trễ và khả năng của chúng ta trong việc dự
báo các sự kiện kinh tế tương lai là kém, cả 2
điều này có thể làm chính sách trở nên làm thêm
bất ổn.
30 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

10
10/13/2008

TÓM TẮT
 Những người biện hộ cho việc sử dụng một chính
sách tiền tệ có qui tắc cho rằng chính sách tiền tệ
tùy nghi có thể gây hại tự sự thiếu năng lực, lạm
dụng quyền lực và không nhất quán theo thời
gian.
 Những người phê phán chính sách tiền tệ có qui
tắc lại cho rằng chính sách tiền tệ tùy nghi linh
động hơn trong việc đáp trả lại các biến cố kinh
tế.

31 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

TÓM TẮT
 Những người ủng hộ chính sách có mục tiêu lạm
phát bằng không nhấn mạnh rằng lạm phát mang
lại nhiều chi phí và rất ít lợi ích (nếu có).
 Những người phê phán chính sách có mục tiên
lạm phát bằng không lại cho rằng lãi suất tương
đối chỉ gây một tác hại nhỏ tới xã hội ngược lại
với suy thoái cần thiết để làm giảm lạm phát thì
cái giá phải trả rất đắt.

32 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

TÓM TẮT
 Những người biện hộ cho việc giảm nợ chính phủ
cho rằng nợ áp đặt gánh nặng lên các thế hệ
tương lai bằng việc tăng thuế và giảm thu nhập
của họ.
 Những người phản đối giảm nợ chính phủ cho
rằng nợ chỉ là một phần nhỏ trong chính sách tài
khóa.

33 Trần Mạnh Kiên 10/13/2008

11

You might also like