Professional Documents
Culture Documents
Năm 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
2
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
4
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch tuyến tính hệ số hằng.
6
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
2. Cơ sở kỹ thuật điện - Quyển 1 - Bộ môn Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp - 2004
3. Giáo trình lý thuyết mạch điện - PGS - TS. Lê Văn Bảng - 2005.
4. Fundamentals of electric circuits - David A.Bell - Prentice Hall International Edition - 1990.
(*) http://www.mica.edu.vn/perso/Nguyen-Viet-Son/Ly-Thuyet-Mach/
7
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
8
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Mô hình mạch
tín hiệu
Hình vẽ mô phỏng
thiết bị điện
Mô hình mạch Mạch hóa Luật Hệ phƣơng trình
Sơ đồ mạch
(năng lƣợng) Kirchoff l << λ Luật Ohm
toán học
Xét sự truyền đạt năng lƣợng gtb >> gmoi truong Luật Kirchoff 1, 2
giữa các thiết bị điện
Hữu hạn các trạng thái. Luật bảo toàn công suất
9
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
10
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Hiện tượng tiêu tán: Năng lượng điện từ đưa vào một vùng và biến chuyển thành những dạng
năng lượng khác như nhiệt năng, cơ năng, quang năng … tiêu tán đi, không hoàn nguyên lại nữa.
Ví dụ : Bếp điện, bóng đèn neon, động cơ kéo …
Hiện tượng phát: Là hiện tượng biến các dạng năng lượng khác thành dạng năng lượng điện từ.
Hiện tượng phát tương ứng với một nguồn phát.
Ví dụ : Pin, acqui, nhà máy thủy điện, nhiệt điện, cối xay gió …
Hiện tượng tích phóng của kho điện: Năng lượng điện từ tích vào một vùng tập trung điện
trường như lân cận các bản tụ điện hoặc đưa từ vùng đó trả lại trường điện từ.
Hiện tượng tích phóng của kho từ: Năng lượng điện từ tích vào một vùng tập trung từ trường
như lân cận một cuộn dây có dòng điện hoặc đưa trả từ vùng đó.
11
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Mô hình mạch Kirchoff nghiên cứu quá trình truyền đạt năng lượng và tìm cách mô hình hóa các
hiện tượng trao đổi năng lượng bằng những phần tử sao cho quan hệ giữa các biến trạng thái trên
chúng cho phép biểu diễn quá trình truyền đạt năng lượng tại vùng mà chúng được thay thế.
Với 4 quá trình năng lượng cơ bản khảo sát được trong mạch Kirchoff, mô hình mạch Kirchoff sẽ
có 4 phần tử cơ bản, đó là :
Nguồn điện (nguồn suất điện động, nguồn dòng) ↔ Hiện tượng phát
Phần tử tiêu tán (điện trở R, điện dẫn g) ↔ Hiện tượng tiêu tán
Phần tử kho điện (điện dung C) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho điện
Phần tử kho từ (điện cảm L, hỗ cảm M) ↔ Hiện tượng tích phóng của kho từ
12
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Phân loại:
Nguồn độc lập: Các trạng thái của nguồn (biên độ, tần số, hình dáng, góc pha …) chỉ tùy
thuộc vào quy luật riêng của nguồn mà không phụ thuộc vào trạng thái bất kỳ trong mạch.
Ví dụ: Nguồn áp, nguồn dòng …
Nguồn lệ thuộc: Các trạng thái của nguồn bị phụ thuộc (điều khiển) bởi một trạng thái nào đó
trong mạch điện.
Ví dụ: Nguồn áp bị điều khiển bởi dòng, nguồn áp bị điều khiển bởi áp; nguồn dòng bị điều
khiển bởi dòng, nguồn dòng bị điều khiển bởi áp …
13
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
14
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
(Chiều của mũi tên là chiều quy ước của dòng điện sinh ra bởi nguồn)
Cách nối: Nguồn dòng được nối vào hai cặp đỉnh của mạch điện (tránh hở mạch nguồn dòng)
15
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
16
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
17
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
18
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Theo luật Lenx: Dòng điện i(t) sinh ra từ thông ψ(t) utc(t)
biến thiên có chiều chống lại sự biến thiên của dòng điện
sinh ra nó (chiều của từ thông được xác định theo quy tắc
vặn nút chai).
Từ thông biến thiên sinh ra một sức điện động tự cảm utc(t) trên cuộn dây.
d di (t )
utc (t ) L Ψ(t)
dt dt
L
Ngược lại, xét một cuộn dây L, và tồn tại một từ thông i(t)
ψ(t) móc vòng qua cuộn dây.
Nếu mạch kín, từ thống ψ(t) sẽ sinh ra một dòng điện tự cảm itc(t) biến thiên có chiều chống lại
sự biến thiên của từ thông sinh ra nó (chiều của dòng điện tự cảm được xác định theo quy tắc vặn
nút chai)
19
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Xét 2 cuộn dây L1 và L2 đặt đủ gần nhau trong không gian, cuộn dây L1 có dòng điện biến
thiên i1(t).
Theo luật cảm ứng điện từ: i1(t) sinh ra từ thông ψ11(t) biến thiên móc vòng qua các vòng dây
của cuộn L1 sinh ra điện áp tự cảm u11(t).
di1 (t )
u11 (t ) L1.
dt
Do L2 đặt đủ gần L1, có một phần từ thông ψ21(t) móc vòng qua các cuộn dây L2 sinh ra sức
điện động cảm ứng u21(t).
d 21 21 di1 di
u21 (t ) . M 21. 1 M21: hệ số hỗ cảm của cuộn L2 do i1 gây ra
dt i1 dt dt
20
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
u1(t) u2(t)
Tương tự, nếu trong cuộn dây L2 có dòng điện biến thiên i2(t) chạy qua sinh ra từ thông
ψ22(t) biến thiên móc vòng qua các vòng dây của L2 sinh ra điện áp cảm ứng u22(t)
di2 (t )
u22 (t ) L2 .
dt
Một phần của nó ψ12(t) móc vòng qua các vòng dây của cuộn dây L1 sinh ra sức điện động
cảm ứng u12(t) trên cuộn L1
d 12 12 di2 di M12: hệ số hỗ cảm của cuộn L1 do i2 gây ra
u12 (t ) . M12 . 2
dt i2 dt dt
di1 di
Điện áp tổng trên 2 cuộn dây: u1 (t ) u11 (t ) u12 (t ) L1. M 12 2
dt dt
M 12 M 21 k . L1.L2
di2 di
u2 (t ) u22 (t ) u21 (t ) L2 . M 21 1 k: hệ số quan hệ không
dt dt gian giữa L1 và L2
21
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
i2(t)
i1(t) M
u(t) = ???
M
*
i(t) L1 L2
* * L2
L1
*
u(t) = ???
M12
i1(t) L1 L2 i2(t)
* *
u1(t) = ??? u2(t) = ???
*
M12 M23
L3
u3(t) = ???
i3(t)
23
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
24
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Ví dụ 1: Xét mạch điện nối tiếp như hình vẽ. Viết phương trình quan hệ dòng - áp.
di (t ) 1 C
L
uR (t ) R.i(t ) u L (t ) L uC (t ) i (t ).dt A
i(t) R
B
dt C
uR uL uC
d 1 uAB(t)
u AB (t ) uR (t ) uL (t ) uC (t ) R L dt .i(t )
dt C
A i(t) ZAB B
Z AB
1
i (t ) . u AB (t ) uAB(t)
d 1
R L dt ZAB: Tổng trở tương đương của nhánh AB
dt C
YAB YAB: Tổng dẫn tương đương của nhánh AB
25
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
1
ig (t ) g.u AB (t ) du AB (t )
L
iL (t ) u AB (t ).dt iC (t ) C. i(t)
dt A
ig iL iC
1 d
i(t ) ig (t ) iL (t ) iC (t ) g dt C .u AB (t ) uAB(t) g L C
L dt
YAB
B
1 i(t)
u AB (t ) .i (t ) A
1 d
g dt C
L dt uAB(t) YAB
Z AB
26
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
i (t ) 0
nut
k
Luật Kirchoff 2: Tổng điện áp rơi trong một vòng kín bằng tổng các nguồn áp có trong vòng kín ấy,
với quy ước:
Điện áp (nguồn áp) cùng chiều với chiều của vòng kín thì mang dấu dương
Điện áp (nguồn áp) ngược chiều với chiều của vòng kín thì mang dấu âm.
u (t ) e (t )
vong
k
vong
k
Chú ý: Mạch Kirchoff có (n) nhánh và (d) đỉnh Số phương trình đủ cho:
Luật Kirchoff 1: (d - 1) phương trình.
Luật Kirchoff 2: (n - d +1) phương trình.
Tổng: (n) phương trình đủ số phương trình để giải và tính mạch Kirchoff có (n) nhánh.
27
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
p (t ) 0
hekin
k
29
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
30
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 1: Khái niệm về mô hình mạch Kirchoff
Bài toán phân tích mạch: Là bài toán cho một thiết bị điện hoặc sơ đồ mạch của nó với kết
cấu và thông số đã biết, cần lập phương trình mạch, dựa vào đó khảo sát các hiện tượng và
quan hệ giữa các biến hoặc tìm lời giải về một số biến, dòng áp cụ thể. Bài toán phân tích liên
quan tới việc khảo sát định tính, định lượng một hệ phương trình vi tích phân hoặc giải nghiệm
cụ thể.
Chương trình học này chú trọng xét bài toán phân tích và chỉ nêu sơ lược về bài toán tổng hợp.
31
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
32
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
sin
( I , t ) 2.I . (t )
cos I
Nếu các hàm điều hòa cùng tần số chúng đặc trưng bởi cặp thông số trị I2
hiệu dụng - góc pha ban đầu (I, φ) Cho phép ta thực hiện các phép toán
cộng trừ các hàm điều hòa cùng tần số.
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
35
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
b V
Dạng modul-góc: V V .e j . V V
Quan hệ:
V a 2 b2 a V .cos 0 a Re
b b V .sin
arctg
a
Số phức liên hợp: V1 a1 j.b1
V1 và V2 là 2 số phức a1 a2
b1 b2
V2 a2 j.b2 liên hợp nếu
36
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
Bất kỳ số phức nào chia cho j thì góc của nó quay thuận chiều kim đồng hồ 1 góc 90 0.
Ví dụ: A
A 10 30 j. A j.10 30 10 60
j
j3 = -j
37
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
Các hàm điều hòa cùng tần số i(t), e(t), j(t), u(t) đặc trưng bởi cặp số: Trị hiệu dụng - góc pha ban
đầu có thể diễn chúng bằng những số phức (ảnh phức của hàm điều hòa) có:
Modul = Trị hiệu dụng.
Pha = Góc pha ban đầu.
e(t ) E 2.sin( wt ) E E
Chú ý: Nếu số phức là ảnh của 1 hàm điều hòa trong miền thời gian t
E 2.sin(t )
E E thì e(t) = hoặc
E 2.cos(t )
38
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
II.3. Biểu diễn các hàm điều hòa trong miền ảnh phức.
Xét hàm điều hòa:
i (t ) I . 2.sin(t ) I I
di (t )
.I . 2.cos(t ) .I . 2.sin(t ) I j.. I
dt 2
1 1 1 1
i(t ).dt .I 2.cos(t ) .I . 2.sin(t 2 ) I . I . j j . I
Miền thời gian Miền ảnh phức
39
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
40
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
uR(t)
UR dòng - áp cùng pha
u (t ) R.i (t )
i (t ) I 2 sin t ( A) I I .e j .0 I 0( A)
u (t ) R.I 2 sin t
U R R. I R.I 0
Công suất tác dụng:
p(t ) u (t ).i (t ) P R.I 2
=R.I 2 (1 cos 2t )
T
1
P= p(t )dt R.I 2
T0
41
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
QL X L .I L2
42
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
Mạch có hỗ cảm:
M M
i1(t) L1 L2 I1 * L1 L2
* * i2(t) * I2
u11(t) u21(t) I1
u12(t) u22(t) U 11 U 21
U12 U 22
u1(t) u2(t)
U1 U2
i1 (t ) I1 2 sin(t )( A) ; i2 (t ) I 2 2 sin(t )( A) I1 I1 0( A); I 2 I 2 ( A)
di1 (t )
u11 (t ) L1 .L1.I1 sin(t ) U11 j..L1. I1
dt 2
di (t ) U12 j..M 12 . I 2
u12 (t ) M 12 2 .M 12 .I 2 sin(t )
dt 2
di1 di U1 U11 U12 j..L1. I1 j..M 12 . I 2
u1 (t ) u11 (t ) u12 (t ) L 1 M 12 2
dt dt U 2 U 22 U 21 j..L2 . I 2 j..M 21. I1
di di
u2 (t ) u22 (t ) u21 (t ) L 2 2 M 21 1
dt dt
43
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
QC X C .IC2
44
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
UL UC
III.5. Mạch nối tiếp R - L - C. I UR
R L C
U U R U L UC
Tam giác điện áp Tam giác trở kháng Tam giác công suất
U R. I j. X L . I ( j. X C ). I UL
jXL jQ
U [ R j ( X L X C )]. I UR I R P L
φ φ φ ~
Z
Z S
Z R j (X L XC ) -jXC -jQC
U UC
X
R = |Z|.cosφ
X = |Z|.sinφ
Các tam giác đồng dạng với nhau
Công suất:
Công suất tác dụng: P = R.I2 = U.I.cosφ [W].
45
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
46
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Số phức - Biểu diễn hàm điều hòa trong miền ảnh phức
III. Phản ứng của một nhánh với kích thích điều hòa.
IV. Dạng ảnh phức của các luật cơ bản trong mô hình mạch Kirchoff.
47
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 2: Mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa
IV.2. Luật Kirchoff 1. (I J ) 0
nut
(dòng điện đi vào nút mang dấu âm, đi ra nút mang dấu dương)
IV.3. Luật Kirchoff 2.
U E
vong vong
Vậy hệ phương trình mạch Kirchoff tuyến tính ở chế độ xác lập điều hòa khi chuyển sang miền
ảnh phức là hệ phương trình đại số tuyến tính ảnh phức. Điều này giúp ta tránh được việc giải hệ
phương trình vi tích phân trong miền thời gian.
kin kin
48
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
49
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Đặt ẩn là ảnh phức của dòng điện trong các nhánh của mạch điện. (Nếu nhánh có nguồn, nên
chọn chiều dòng điện cùng chiều với chiều của nguồn).
50
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Nhận xét:
Nguồn chính tắc:
Nguồn dòng: Được viết ở phương trình cân bằng dòng, K1.
Nguồn áp: Được viết ở phương trình cân bằng áp, K2.
Phương pháp này thường áp dụng với các bài toán có số nhánh (n) và số đỉnh (d) nhỏ.
51
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
52
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Chọn một đỉnh bất kỳ, coi điện thế của đỉnh đó bằng 0.
Viết phương trình mạch theo luật Kirchoff 1 (d - 1 phương trình) với biến là điện thế của các
đỉnh còn lại trong mạch.
53
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
1 1 1
Nút B: Y3 . A (Y3 Y4 Y5 ). B J E5 .Y5 Y1 ; Y2 ; Y3 ;
Z1 Z2 Z3
YKL YKK
JK 1 1
Y4 ; Y5 ; 54
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010 Z4 Z5
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
J
II. Phƣơng pháp thế nút.
I3
A J J1
B
Y1 Y2 Y3 Y3 A
.
I1 I2 Y3 I4 I5
Y Y Y Y5 J1
B J J5
3 3 4
Y1 Y2 Y4
Ynut
nut J nut Y5
J5
C
Nhận xét:
Giải hệ phương trình ta được nghiệm: A , B
Cần tìm dòng điện trong các nhánh:
Nhánh không nguồn: I 2 A .Y2 ; I 3 ( A B ).Y3 ; I 4 B .Y4
Nhánh có nguồn:
I1 Z1 A B I5
E5
(E )
( E5 B )
I1 1 A I5
Z1 Z5 Z5
E1
C 0
C 0
55
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
J
II. Phƣơng pháp thế nút.
Y1 Y2 Y3 Y3 A J J1 A I3 B
.
Y3 Y3 Y4 Y5
I1 I2 Y3 I4 I5
B J J5 J1
Ynut Y1 Y2 Y4
Nhận xét: nut J nut
Y5
C J5
Ma trận tổng dẫn Ynut:
Ykl = Σ các tổng dẫn nối đỉnh k với đỉnh l (luôn âm).
En
Ma trận nguồn dòng: Z1 E2
Jn
Z3
Jnut k = Σ các nguồn dòng nối với đỉnh k. Z2 Zn
Nguồn dòng đi vào đỉnh dấu dương. E1
Nguồn dòng đi ra đỉnh dấu âm.
Số phương trình: d - 1 thường dùng giải các mạch có số đỉnh ít, với nhiều nhánh mắc song
song với nhau.
Phương pháp thế nút ít được sử dụng khi mạch có hỗ cảm.
56
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
57
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Nguồn chính tắc: Nguồn áp. (Nếu có các nguồn dòng cần đổi thành nguồn áp tương đương)
Nguồn dòng có chiều đi vào đỉnh nào thì nguồn áp tương đương có chiều đi vào đỉnh đó.
Độ lớn: Etd J nh .Z nh
Chọn chiều của dòng điện vòng tương ứng với các vòng của mạch (nên chọn chiều dòng vòng
cùng chiều với chiều của đa số các nguồn áp có trong vòng).
Viết phương trình mạch theo luật Kirchoff 2 (n - d + 1 phương trình) với biến là dòng điện
vòng đã chọn.
58
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
59
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
III. Phƣơng pháp dòng vòng. E3
I1 Z1 Z3 I5
A B
I V 1 E1
0 E5
Z1 Z 2 Z2 I2
I4
Z2 Z 2 Z3 Z 4 Z 4 . I V 2 E3 I V1
Z2 Z4
0 Z 4 Z 5 IV 2 IV3
Z4
I V 3 E5
Z5
E1
Z vong
C
I vong E vong
Nhận xét:
Giải hệ phương trình ta được nghiệm: I V 1 , I V 2 , I V 3
Cần tìm dòng điện trong các nhánh.
Nhánh không nguồn: I I V 1 ; I I V 1 I V 2 ; I ( I V 2 I V 3 ) ; I I V 3
1 2 4 5
Nhánh có nguồn: J
Nút A: I1 I 2 I 3 J 0 Nút B: I 3 I 4 I 5 J 0 I1 A I3 B I5
Z3 I4
I3 J I V 1 I V 1 I V 2 hoặc I3 J I V 2 I V 3 I V 3 I2
I3 J I V 2 I3 J I V 2 IV 2
60
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Zkk = Σ tổng trở có trong vòng thứ k. Evong k = Σ các nguồn áp có trong vòng k
Dương nếu nguồn áp cùng chiều dòng vòng
Zkl = Σ tổng trở chung giữa vòng k và vòng l.
Âm nếu nguồn áp ngược chiều dòng vòng.
Dương nếu Ivong k và Ivong l cùng chiều nhau.
Âm nếu Ivong k và Ivong l ngược chiều nhau.
61
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
62
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Z6 e(t) IV
6
Nhánh: 2
Vật lý: Nhánh đặc trưng cho một vùng năng lượng.
Hình học: Nhánh là một cung nối giữa 2 đỉnh, có định chiều.
Đỉnh: Là chỗ chắp nối của 3 nhánh trở lên. 1
63
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Bù cây: Là tập các nhánh cùng với cây tạo thành graph đã cho.
Bù cành: Là tập hợp các nhánh tạo nên bù cây. Như vậy mỗi bù cành cùng với cành tạo thành 1
vòng kín.
Số bù cành trong 1 graph: n - d + 1
64
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ xác lập điều
hòa - Graph Kirchoff
65
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Định lý 2: Các hệ phương trình cân bằng áp trên các vòng kín khép bởi mỗi bù cành làm thành
1 hệ đủ phương trình độc lập.
Chứng minh:
Mỗi vòng chứa riêng và duy nhất 1 áp bù cành và nó phụ thuộc vào áp cành chúng độc lập
với nhau.
Các phương trình cân bằng áp trên các mắt lưới của 1 graph phẳng tạo thành 1 hệ đủ và độc
lập.
66
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Chứng minh:
Bù cành không chứa tập cắt đỉnh nên chúng không bị ràng buộc bởi luật Kirchoff 1 chúng
độc lập với nhau.
Định lý 2: Phương trình cân bằng dòng trên các tập cắt ứng với mỗi cành làm thành hệ đủ và
độc lập.
Chứng minh:
67
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
68
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
III 0 0 -1 0 -1 1 IV
IV 6
0 -1 0 -1 1 0
69
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Cột: Nhánh thứ i nối 2 đỉnh nào với nhau, và chiều dương của nhánh.
Hàng: Đỉnh thứ j có những nhánh nào và chiều của mỗi nhánh tại đỉnh đó.
Mỗi hàng của ma trận A là tổ hợp tuyến tính của các hàng còn lại ma trận Athừa
1 0 0 1 0 1
Ví dụ:
Adu 0 1 0 1 1 0
0 0 1 0 1 1
Nhánh 1 2 3 4 5 6 cây bù cành
Đỉnh II
I -1 0 0 1 0 -1 1
3
II 1 1 1 0 0 0 2
III 0 0 -1 0 -1 1 4
I 5 III
IV 0 -1 0 -1 1 0
IV
6
70
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Lập phương trình quan hệ giữa điện áp các nhánh và điện thế nút:
1 U1
U nh At .nut trong đó nut ... ; U nh ...
U n
d 1 1x(d-1) 1xn
bỏ đi đỉnh có
thế bằng 0
71
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
1 1 1 1 0 2 5
Adu
1 1 0 0 1 4
I
1 1 1 1 0 I 3
III
Athua 1 1 0 0 1 II
0 0 1 1 1 III
1 2 3 4 5
72
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Cành Bù cành
73
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế độ
xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Ví dụ:
1 1 0 0 0 1 0 1 0 03
B 1 0 1 0 1 1 1 0 1 04
1 0 0 1 1 1 1 0 0 1 5
1 2 3 4 5 3
cành bù cành II
5
Số nhánh: 5 (1, 2, 3, 4, 5). 1 4
III
Số bù cành: 3 (4, 5, 6)
Số cành: 5 – 3 = 2 Số đỉnh: 3 I 2
75
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
76
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
VII.1. Luật Ohm theo nghĩa rộng. I nh Znh
Nhánh không nguồn:
U nh Z nh . I nh Znh Ynh1 U nh
I nh Ynh .U nh
I nh Znh
Nhánh có nguồn áp:
U nh U Z E nh U nh I nh .Z nh E nh UZ E nh
U nh E nh U nh
I nh I nh Ynh .(U nh E nh )
Z nh
J nh
Nhánh có nguồn dòng:
Znh IZ
I nh Ynh .U nh J nh I nh
I Z I nh J nh I nh I Z J nh
U nh Z nh ( I nh J nh ) U nh
U nh U Z E nh U nh ( I nh J nh ).Z nh E nh I nh Znh I Z E nh
I nh Ynh .(U nh E nh ) J nh
U nh
77
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
E1
Ma trận nguồn áp nhánh: E nh ... E i : là giá trị nguồn áp nhánh i
En
1xn
J1
Ma trận nguồn dòng nhánh: J nh ... J i : là giá trị nguồn dòng nhánh i
Jn
1xn
78
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở chế
độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
Như vậy ta tính được: U nh A . nut t I nh Ynh .(U nh E nh ) J nh
I nh Ynh .(U nh E nh ) J nh
79
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 3: Phƣơng pháp cơ bản tính mạch tuyến tính ở
chế độ xác lập điều hòa - Graph Kirchoff
81
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
82
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
83
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
T2
84
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
X k : ảnh phức của đáp ứng thứ k
X k T1k . F1 T2 k . F2 ... Tnk . Fn F 1 , F 2 ,..., F n : ảnh phức của các kích thích trong mạch
T1k , T2k ,..., Tnk : hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ
giữa đáp ứng thứ k và các kích thích
Chú ý: Nếu các kích thích không cùng tần số thì ta phải xếp chồng các đáp ứng trong miền thời gian.
Phát biểu 3: Nếu trong mạch có nhiều kích thích cùng tác động nhưng chỉ có một kích thích
biến động thì quan hệ giữa mỗi đáp ứng với kích thích biến động đấy có dạng:
X k : ảnh phức của đáp ứng thứ k
F 1 : ảnh phức của kích thích biến động
X k Tk . F1 X 0 k T1k : hàm truyền đạt biểu diễn mối quan hệ giữa đáp
ứng thứ k và kích thích biến động
X 0k : tổng của những số hạng khác
85
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
87
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
89
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
Z KL Z LK U L
U K IL
IK
trong đó: Z KL ; Z LK và YKL ; YLK
YKL YLK
IK IL U K U L
Ví dụ:
Truyền đạt áp giữa 2 cuộn dây đặt gần nhau có hỗ cảm là một truyền đạt tương hỗ.
M 12 M 21 k . L1.L2
Truyền đạt áp (dòng) trong máy biến áp (biến dòng), trong khuếch đại thuật toán ..., hàm
truyền đạt tổng trở (tổng dẫn) trong transistor ... không có tính tương hỗ.
Tính chất:
Mạch tuyến tính tương hỗ có ma trận Zvòng và Ynút đối xứng với nhau qua đường chéo chính
chỉ cần tìm một nửa các hàm truyền đạt tổng trở, tổng dẫn.
Nhìn chung các hàm truyền đạt dòng, áp không có tính tương hỗ.
90
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
Áp dụng tính chất tương hỗ: Dòng điện I5 trong hình (a) sẽ bằng dòng
E=6V
điện I6 trong hình (b). Thật vậy, vì mạch là tuyến tính tương hỗ nên:
R1 R3 I3
Y56 Y65
= R5
I6 I5
Y56 Y65
(b)
E
E5 E6 R4 I4
R2
= I6
91
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 4: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
E=6V
R2
I 4 I ng . 0.08( A)
R2 R4
R1 R1=20Ω R3=20Ω
I 3 I ng . 0.1( A)
R1 R3 I3
R5=8Ω
I4
I6
92
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
93
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
U U U
t t α t
T T T
Nguồn chỉnh lƣu nửa chu kỳ Nguồn chỉnh lƣu 2 nửa chu kỳ Nguồn xung răng cƣa
Ton
U
t Ton
U U
Toff Toff t α t
T
T T
Nguồn xung vuông Nguồn xung vuông Nguồn xung răng cƣa
94
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
f (t ) f 0 Fkm .cos(k.t k )
k 1
hoặc
f (t ) f 0 Fkm .sin(k .t k )
k 1
Do chuỗi hội tụ nên những thành phần điều hòa bậc cao sẽ nhỏ dần. Vì vậy, một cách gần đúng, chỉ
cần lấy một vài số hạng đầu cũng đủ thỏa mãn độ chính xác yêu cầu.
95
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
96
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Chương 3 đã trình bày phương pháp số phức dùng để xét mạch tuyến tính có các kích thích điều
hòa cùng tần số. Phương pháp số phức có ưu điểm là đưa việc giải một hệ phương trình vi tích phân
đối với biến điều hòa 1 tần số về việc giải 1 hệ phương trình đại số ảnh phức.
Đối với mạch tuyến tính có kích thích là nguồn chu kỳ không điều hòa, người ta cũng tìm cách
dùng phương pháp số phức để giải bằng cách:
Phân tích nguồn chu kỳ không điều hòa thành tổng những nguồn điều hòa có tần số khác nhau.
Dùng phương pháp số phức xét đáp ứng đối với những nguồn điều hòa thuộc từng tần số. Chú
ý tính lựa chọn đối với tần số của các thông số tổng trở, tổng dẫn.
Thành phần 1 chiều:
L C
ngắn mạch hở mạch Khi xét thành phần 1 chiều
U L j..L. I 0 tác động, cấu trúc của
1 mạch có thể bị thay đổi.
UC .IC
j..C
1
Thành phần xoay chiều tần số kω: Z L j..L ; ZC
j..C
Xếp chồng trong miền thời gian các đáp ứng ik(t), uk(t) sẽ được các đáp ứng của mạch.
97
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
Ví dụ: Tính i(t), uC(t) của mạch điện hình bên, biết: e(t ) 100 100 2 sin1000t 200 2 sin 2000t (V )
Xét thành phần 1 chiều tác động: E0 = 100(V) R=50Ω L=0.1H
I0 = 0(A) ; uC0 = 100(V)
Xét thành phần ω1=1000 rad/s: e(t ) 100 2 sin1000t E 100 0(V ) e(t)
C=20μF
ZL j.1.L j100() Z R Z L ZC 50 j 50 50 2 45 () 0
1 100 0
ZC j50() I1 2 450 ( A) U C1 I 1 .ZC 50 2 1350 (V )
j.1.C 50 2 45
Xét thành phần ω1=2000 rad/s: e(t ) 200 2 sin 2000t E 200 0(V )
1
ZL j.2 .L j 200() ZC j 25() Z R Z L ZC 50 j175 182 740 ()
j.2 .C
200 0
I2 1.1 740 ( A) U C 2 I 2 .ZC 1.1 74 .25 900 27.5 1640 (V )
0
182 74
Tổng hợp kết quả:
i(t ) i0 (t ) i1 (t ) i2 (t ) 0 2sin(1000t 450 ) 1.1 2 sin(2000t 740 )( A)
uC (t ) uC 0 (t ) uC1 (t ) uC 2 (t ) 100 100sin(1000t 1350 ) 27.5 2 sin(2000t 1640 )(V )
98
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
99
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
T 0 k 0 T 0 k 0 T 0 k l 0
T Vậy ta có: n
2 1 2
I . ik (t ).dt I k2 I I I ... I
2
0
2
1
2
n k
I 2
k 0 T 0 k 0 k 0
n n
Giá trị hiệu dụng dòng, áp bằng căn bậc 2 tổng
bình phương các giá trị hiệu dụng thành phần
U U
k 0
2
k ; E E
k 0
2
k
100
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 5: Mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ
Công suất tác dụng của dòng chu kỳ bằng tổng các công suất tác dụng các thành phần.
R=50Ω L=0.1H
Ví dụ: Tính công suất của nguồn
e(t ) 100 100 2 sin1000t 200 2 sin 2000t (V ) e(t)
C=20μF
i(t ) 2sin(1000t 450 ) 1.1 2 sin(2000t 740 )( A)
P P0 P1 P2 P0 0 P 160.64(W )
P1 E1.I1.cos 1 100. 2.cos(450 ) 100(W ).
P2 E2 .I 2 .cos 2 200.1,1.cos(740 ) 60.64(W ) 101
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Cách phân tích mạch điện tuyến tính có kích thích chu kỳ.
102
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 5: Tính chất cơ bản của mạch điện tuyến tính.
Các hàm truyền đạt Ku(ω), Ki(ω), Z(ω), Y(ω) của mạch Kirchoff thường có dạng:
a0 a1s a2 s 2 ... an s n F1 ( s )
T (s) ; s j
b0 b1s b2 s 2 ... bm s m F2 ( s )
n, m: Phụ thuộc vào kết cấu của mạch.
ak, bk: phụ thuộc vào kết cấu của mạch và các thông số R, L, C.
III. Điều kiện đƣa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
104
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Ví dụ: Máy phát điện cung cấp năng động lượng ra trên các cực; một máy thu nhận năng lượng tín
hiệu đưa vào các cực; một đường dây truyền tin; một dụng cụ đo lường …
Tuy những thiết bị ấy có cấu trúc bên trong rất khác nhau, nhưng điều mà ta quan tâm chung là quá
trình năng lượng tín hiệu trên cửa ngõ. Như vậy hệ thống được coi như một vùng năng lượng và
được quan sát dựa trên quá trình phản ứng và hành vi trên cửa ngõ, và không quan tâm đến kết cấu
và tính năng các vùng bên trong của hệ.
Để mô tả quá trình ấy ta bổ xung vào các phần tử R, L, C … trong mạch Kirchoff một phần tử
mạng một cửa Kirchoff.
105
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
106
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Theo khả năng trao nhận năng động lượng điện từ trên cửa:
Mạng 1 cửa không nguồn: Là mạng một cửa không có khả năng tự đưa năng động lượng ra
khỏi cửa ngõ.
i
Chú ý: Mặc dù kết cấu bên trong của mạng 1 cửa có thể chứa
các phần tử nguồn e(t), j(t) nhưng nếu các kết cấu đó bị ngắn u
mạch ngay trước khi ra cửa và nó không còn khả năng trao
năng động lượng điện từ ra bên ngoài thì những mạng 1 cửa
đó vẫn được coi là mạng một cửa không nguồn. i
107
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
108
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
III. Điều kiện đƣa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
109
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
II.1. Phƣơng trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính.
Xét mạng 1 cửa tuyến tính với kích thích là điều hòa. I
Theo tính chất của mạch tuyến tính, quan hệ giữa 2 biến trạng thái
U
trên cửa có dạng hệ phương trình tuyến tính đại số ảnh phức:
U A. I B (1)
I C.U D (2)
II.1. Phƣơng trình trạng thái mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính.
Mô hình toán học của mạng 1 cửa Kirchoff tuyến tính:
I
U Z vao . I U h
U
I Yvao .U J N
Như vậy mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn hoàn toàn có thể đặc trưng bởi một cặp thông số
( Z , U h ) hoặc (Y , I N )
111
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Phương trình này có dạng luật Kirchoff 2, ứng với sơ đồ nối tiếp mạng 1 cửa có nguồn với:
Tổng trở vào Zvao là tổng trở của mạng nhìn từ cửa.
U h là điện áp hở mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có U h 0 )
Phát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện
có suất điện động bằng điện áp trên cửa khi hở mạch mắc nối tiếp với một tổng trở trong bằng tổng
trở vào của mạng một cửa.
Uh I Zvao
Cách tính tổng trở vào: I tai
Z vao Z tai
Ngắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng. Ztai U Uh
Uh
Tính tổng trở tương đương của mạng 1 cửa.
U tai .Z tai
Z vao Z tai
112
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Phương trình trên có dạng luật Kirchoff 1, ứng với sơ đồ song song mạng 1 cửa có nguồn với:
Tổng dẫn vào Yvao là tổng dẫn của mạng nhìn từ cửa.
J N là dòng điện ngắn mạch xét tại cửa (với mạng 1 cửa không nguồn, ta có J N 0 )
Phát biểu: Có thể thay thế tương đương một mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn bằng một nguồn điện
tương đương ghép bởi một nguồn dòng mắc song song với một tổng dẫn vào của mạng một cửa.
Cách tính tổng dẫn vào: IN
U tai I
Yvao Ytai
Ngắn mạch nguồn áp, hở mạch nguồn dòng. Ytai U Yvao
Tính tổng dẫn tương đương của mạng 1 cửa. JN
IN
I tai .Ytai
Yvao Ytai
113
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Sơ đồ Thevenil Sơ đồ Norton
I Zvao
I
Ztai U Uh U Z vao . I U h Ytai U Yvao
I Yvao .U J N
JN
Uh
Uh
I tai U tai .Z tai IN
vao vao
114
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
II.2. Sơ đồ tƣơng đƣơng mạng 1 cửa có nguồn. Z1 J Z2
Ví dụ: Tính dòng điện và điện áp trên Z3 I3
Cắt nhánh 3: E1 Z3 E2
Tính U h theo phương pháp thế nút.
E .Y E2 .Y2 J
1 1 A
Uh A 1 1 trong đó: Y1 ; Y2
Y1 Y2 Z1 Z2
Z1 Z2
Z .Z
Tính tổng trở vào: Z vao Z1 // Z 2 1 2 J
Z1 Z 2 E1 E2
Suy ra:
0
Uh E .Y E2 .Y2 J Zvao
I3 1 1 I3
Z vao Z 3 (Y1 Y2 ).( Z vao Z 3 )
Uh Z3
E .Y E2 .Y2 J
U 3 Z3 . I3 1 1 .Z 3
(Y1 Y2 ).( Z vao Z 3 )
115
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
Suy ra:
I3
IN I3 IN
I3 .Y3 ; U 3
Y3 Yvao Y3 Y3 Yvao JN Yvao Y3
116
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
III. Điều kiện đƣa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
117
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
III. Điều kiện đƣa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
I
Cho mạng 1 cửa có nguồn cung cấp cho một tải Zt biến động.
Nguồn Zt Tải
Theo định lý Thevenil, ta có thể thay thế mạng 1 cửa bằng một
nguồn tương đương (U h , Z ng ) .
Zng I, P
Khi đó công suất đưa đến tải là:
U h2 Rt
P Rt .I Rt . 2 U h2 .
2 Uh Zt
( Rng Rt )2 ( X ng X t )2
t
Z
X ng X t 0 X ng X t 0
X ng X t
Rt Rng=const d Rt
Rng Rt
max dR 2
0
( R R )2 ( R R )
ng t t ng t
118
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 6: Mạng một cửa Kirchoff tuyến tính
III. Điều kiện đƣa công suất cực đại ra khỏi mạng một cửa.
I
Vậy điều kiện đưa công suất cực đại ra khỏi mạng 1 cửa là:
Nguồn Zt Tải
^
Z ng Z t
Công suất đưa ra tải là: Zng I, P
U h2 .Rt U h2 .Rng U h2
Pt
Zt
( Rng Rt )2 (2.Rng )2 4.Rng Uh
Hiệu suất truyền năng lượng từ nguồn tương đương đến tải:
Pt Rt .I 2
50%
Png ( Rng Rt ).I 2
Thực tế Zng và Rt thường không thỏa mãn điều kiện trên để thỏa mãn điều kiện này thường phải
nối thêm một bộ phận trung gian có thông số thích hợp giữa nguồn và tải. Quá trình như vậy được
gọi là hòa hợp nguồn với tải.
119
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phƣơng pháp tính các bộ số
đặc trƣng.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
120
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Cách tính đáp ứng của mạch tuyến tính khi nguồn là kích thích chu kỳ không điều hòa.
Xét các quan hệ tuyến tính của mạch tuyến tính, từ đó xây dựng mô hình mạng một cửa
Kirchoff tuyến tính.
Trong chương này ta sẽ xây dựng thêm một sơ đồ cấu trúc mới, gọi là mô hình mạng hai cửa
Kirchoff.
Thế nào là mạng 2 cửa ???
Tại sao ta phải xây dựng mô hình mạng 2 cửa ???
121
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Trong thực tế ta thường gặp những thiết bị điện làm nhiệm vụ nhận năng lượng hay tín hiệu đưa
vào một cửa ngõ và truyền ra một cửa ngõ khác.
Ví dụ:
122
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
trúc của nó mà là quá trình năng lượng, tín hiệu trên 2 cửa và mối quan hệ giữa 2 quá trình đó.
Trong các thiết bị đo lường, điều khiển tính toán hay tổng quát hơn là các hệ thống đo lường điều
khiển thường được tạo bởi nhiều khối, trong đó mỗi khối thường có 2 cửa ngõ, thực hiện một phép
tác động hay một phép toán tử nào đó lên tín hiệu ở cửa vào, để cho một tín hiệu khác ở cửa ra. Bằng
cách phân tích như vậy ta sẽ dễ dàng nhìn thấy được cấu trúc của thiết bị (hay hệ thống) cũng như
Để mô tả quan hệ giữa các quá trình trên hai cửa ngõ, người ta sử dụng mô hình mạng hai cửa.
123
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
ngõ có thể ghép với 2 phần tử tùy ý nên theo tính chất tuyến
tính, mỗi biến trạng thái trên sẽ có quan hệ tuyến tính với 2 biến
f1 (u1 , u1' ,...i1 , i1' ,..., u2 , u2' ,..., i2 , i2' ,..., t ) 0 (Mô hình toán học của
2 2 ,..., t ) 0
' ' ' ' mạng 2 cửa)
2 1 1 1 1
f (u , u ,...i , i ,..., u 2 , u 2 ,..., i , i
124
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Phân loại theo tính chất của mô hình toán học: Phân loại theo tính chất tương hỗ:
Mạng hai cửa tuyến tính. Mạng hai cửa tương hỗ.
Mạng hai cửa phi tuyến Mạng hai cửa phi hỗ.
Phân loại theo cấu trúc của mạng hai cửa: Phân loại theo năng động lượng:
Mạng hai cửa đối xứng. Mạng hai cửa có nguồn.
Mạng hai cửa thuận nghịch. Mạng hai cửa không nguồn.
125
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Chú ý: Mặc dù kết cấu bên trong của mạng hai cửa có thể tồn tại nguồn e(t), j(t) nhưng nếu các phần
tử ấy bị triệt tiêu ngay trước khi ra khỏi cửa và nó không có khả năng cấp năng đồng lượng điện từ
ra ngoài thì ta vẫn coi nó là mạng hai cửa không nguồn.
126
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
…
Trong chương này ta chỉ xét việc mô tả và phân tích mạng hai cửa tuyến tính, không nguồn, có hệ
số hằng ở chế độ xác lập điều hòa.
127
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
Ta coi bài toán mạng hai cửa tuyến tính là bài toán một hệ thống tuyến tính có 2 phần tử biến động
đặt ở 2 cửa. Khi đó theo tính chất tuyến tính, mỗi biến trạng thái sẽ có quan hệ tuyến tính với 2 biến
trạng thái khác.
I1 I2
Xét quan hệ tuyến tính của các biến thuộc cửa 1 theo các biến
ở cửa 2. Khi đó ta có hệ phương trình trạng thái dạng: U1 A U2
U 1 A11.U 2 A12 . I 2 U 10
I 1 A21.U 2 A22 . I 2 I 10
Do mạng 2 cửa không nguồn nên khi ngắn mạch 2 cửa ngõ (U1 U 2 0) thì I1 I 2 0 U10 U 20 0
Vậy hệ phương trình trạng thái dạng A của mạng 2 cửa tuyến tính không nguồn là:
Dạng ma trận:
A12 U 2
U 1 A11.U 2 A12 . I 2 U 1 A11
A21 .
A22
I 1 A21.U 2 A22 . I 2 I1
A
I2
129
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Nếu 2 mạng 2 cửa có cấu trúc khác nhau nhưng chúng có cùng bộ số Aij thì ta nói chúng hoàn toàn
tương đương nhau về mặt truyền đạt năng lượng và tín hiệu.
Ý nghĩa của bộ số A:
Hở mạch cửa 2: I 2 0 Ngắn mạch cửa 2: U 2 0
U 1 U1 U 1 U1
A11
A12
[]
U 2 U2 I2 I2
Đo độ biến thiên điện áp trên cửa Đo độ biến thiên điện dòng trên
1 theo kích thích áp trên cửa 2. cửa 1 theo kích thích áp trên cửa 2.
I1 I1 I1 I1
A21
[ Si ] A22
U 2 U2 I2 I2
Đo độ biến thiên dòng trên cửa Đo độ biến thiên dòng trên cửa 1
1 theo kích thích áp trên cửa 2. theo kích thích dòng trên cửa 2.
130
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Nói cách khác, bộ số Aij thực sự là các thông số đặc trưng của mạng 2 cửa, và thể hiện tính truyền
đạt giữa cửa 1 và cửa 2.
131
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
U 1 Z . U 2 I 2 .Z d 2 I 2 U 2 I 2 .Z d 2 .Z
Z d1 Z d 1.Z d 2
d1
n U 1 1 .U 2 Z d 1 Z d 2 . I2
Zn Zn Z n Z
n
1 Zd 2
U 2 I 2 .Z d 2 I 1 .U 2 1 . I 2
I1 I2 Zn Zn
Zn
Zd1 Z d 1.Z d 2
Vậy ma trận A của mạch hình T là: 1 Z Zd1 Zd 2
Zn
AT
n
1 Z
1 d 2
Zn Zn
132
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
In
Cách 2: Tính bộ số A theo công thức định nghĩa. U1 Zn U2
Hở mạch cửa 2: I 2 0
U 1 A11.U 2 A12 . I 2
U1 Zd1 Zn Z I1 1
A11 1 d1 A21
U2 Zn Zn
Zn I 1 A21.U 2 A22 . I 2
U2
Ngắn mạch cửa 2: U 2 0
Z n .Z d 2
Zd1 . I1
U1 Zn Zd 2 Z d 1.Z d 2 Z d 1.Z n Z d 2 .Z n I1 I1 Z
A12
A22 1 d 2
Zn Zn Zn Zn
I2 . I1 I 2 I1 .
Zn Zd 2 Zn Zd 2
Z d 1.Z d 2
A12 Z d 1 Z d 2
Zn
133
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
In
Zn U2
Zd1 Z .Z U1
1 Z Z d1 Z d 2 d1 d 2
Zn
AT
n
1 Z U 1 A11.U 2 A12 . I 2
1 d 2
Zn Zn
I 1 A21.U 2 A22 . I 2
Z d 1.Z d 2 Z d1 Z d 2 Z d1 .Z d 2 Z d1 Z d 2
det A A11. A22 A12 . A21 1 2
2
1
Zn Zn Zn Zn Zn Zn
Chú ý: Đối với mạng 2 cửa tuyến tính và tương hỗ thì ta luôn có tính chất det A = ± 1
I1 I2 I1 I2
U1 A U2 U1 A U2
det A = 1 det A = - 1
134
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Dạng ma trận: B12 U 1
135
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Dạng ma trận: Z12 I 1
Ý nghĩa bộ số Z:
U1 U2
Z11
[] Tổng trở vào cửa 1 Z 21
[] Tổng trở tương hỗ
khi cửa 2 hở mạch khi hở mạch cửa 2
I1
I 2 0
I1
I 2 0
U1 U2
Z12
[] Tổng trở tương hỗ Z 22
[] Tổng trở vào cửa 2
khi hở mạch cửa 1 khi cửa 1 hở mạch
I2
I 1 0
I2
I1 0
136
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Cách 2:
Tiến hành thí nghiệm đo giá trị các biến dòng điện, điện áp trên 2 cửa trong các điều kiện
hở mạch tại cửa 1 và cửa 2.
Áp dụng công thức định nghĩa để tính ra các thông số Zij.
137
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
In
Cách 1: Lập phương trình mạch U1 I v1 Zn I v2 U2
138
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
In
Cách 2: Tính bộ số Z theo công thức định nghĩa. U1 Zn U2
Hở mạch cửa 1: I 1 0
U 1 Z11. I 1 Z12 . I 2
U1 U2
Z12 Zn Z 22 Zd 2 Zn
I2 U 2 Z 21. I 1 Z 22 . I 2
I2
Hở mạch cửa 2: I 2 0
Zd1 Zn Zn
Z11
U1
Zd1 Zn Z 21
U2
Zn
ZT
Zn Zd 2 Zn
I1 I1
Chú ý: Đối với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có ma trận Z đối xứng qua đường chéo chính.
Z12 Z21
139
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Dạng ma trận: Y Y
I 1 Y11.U 1 Y12 .U 2 I 1 11 12 . U 1
Y21 Y22 Y Z 1
I 2 Y21.U 1 Y22 .U 2 I2 U 2
Y
Ý nghĩa bộ số Y:
I1 I2
Y11
[ Si ] Tổng dẫn vào cửa 1 Y21
[ Si ] Tổng dẫn tương hỗ
khi cửa 2 ngắn mạch khi ngắn mạch cửa 2
U 1 U 2 0 U 1 U 2 0
I1 I2
Y12
[ Si ] Tổng dẫn tương hỗ Y22
[ Si ] Tổng dẫn vào cửa 2
khi ngắn mạch cửa 1 khi cửa 1 ngắn mạch
U2
U 1 0
U2
U 1 0
140
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
II.4. Hệ phƣơng trình trạng thái dạng Y. I1 I2
Cách xác định thông số Yịj:
U1 Y U2
Cách 1:
Xuất phát từ sơ đồ mạch cụ thể, ta tìm cách lập phương trình quan hệ giữa cặp biến trạng
thái ( I 1 , I 2 ) theo (U 1 ,U 2 ).
Sau khi rút gọn về dạng trên, các hệ số của (U 1 ,U 2 ) chính là các bộ số Yij cần tìm.
Cách 2:
Tiến hành thí nghiệm đo giá trị các biến dòng điện, điện áp trên 2 cửa trong các điều kiện
ngắn mạch tại cửa 1 và cửa 2.
Áp dụng công thức định nghĩa để tính ra các thông số Yij.
Chú ý: Đối với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ ta có ma trận Y đối xứng qua đường chéo chính
Y12 Y21
141
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Dạng ma trận: U H12 I 1
H12 H 21
143
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Dạng ma trận: I G12 U 1
G12 G21
144
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Z1
Z Z1 Z2
Z2
146
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Hai mạng 2 cửa ghép được gọi là ghép song song nếu chúng có chung đầu vào và đầu ra.
Y1
Y Y1 Y2
Y2
147
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
H1
H H1 H2
H2
G1
G G1 G2
G2
148
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
R R1 j L1 R j M
Z
R j M R R2 j L2
149
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
22 Z 22 U1 U2
R
Thay vào phương trình (1):
Z12
Z 21.Z12 Z12
U 1 Z11. I 1 . U 2 Z 21. I 1 Z11 . I 1 .U 2
Z 22 Z 22 Z 22
Z 21 Z 21 A Z 22
22 Z 21 U1 U2
R
Thay vào phương trình (1):
1 Z 22 Z11 Z11.Z 22
U 1 Z11. .U 2 . I 2 Z12 . I 2 U 2 Z12 . I2
21
Z Z 21 Z 21 Z 21
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phƣơng pháp tính các bộ số
đặc trƣng.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
152
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Nhận xét: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ, ta luôn có 1 ràng buộc ở mỗi bộ số. Như vậy mạch
chỉ còn 3 thông số độc lập tuyến tính Sơ đồ tương đương của mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ
chỉ gồm 3 phần tử mắc theo sơ đồ hình T hoặc hình π
Zd
Zn1 Zn2 Sơ đồ hình π
I1 I2
tuyến tính
U1 tƣơng hỗ U2
Zd1 Zd2
Zn Sơ đồ hình T
153
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
A, Z, G
2 A, Z, G
J E 1 Zt 1 2
(B, Y, H) (B, Y, H)
1
A, Z, G
2 E
J
A11 A22 Z11 Z 22
Zt (B, Y, H)
B11 B22 Y11 Y22
det H = 1
det G = 1
Nhận xét: Với mạng 2 cửa tuyến tính tương hỗ và đối xứng, chỉ có 2 thông số độc lập tuyến tính.
154
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
Khi chỉ xét sự truyền đạt một tín hiệu dòng, áp như vậy không cần cả hệ 2 phương trình trạng thái
với 4 hàm truyền đạt các dạng A, Z, G … mà cần rút về một phương trình với một hàm truyền đạt.
Ở đây ta chỉ xét đến hàm truyền đạt dòng, hàm truyền đạt áp và hàm truyền đạt công suất.
Xét một mạng 2 cửa tuyến tính, không nguồn truyền đạt năng lượng tín hiệu đến một tải thụ động
có hàm trở Z2. Ta viết một quan hệ tuyến tính đơn giản giữa tín hiệu cửa ra theo cửa vào dạng.
U2
Nếu cần xét sự truyền đạt áp - áp trên 2 cửa, ta có hàm truyền đạt áp: KU
U1
I2
Nếu cần xét sự truyền đạt dòng - dòng trên 2 cửa, ta có hàm truyền đạt áp: K I
~ I1
S2
Với mạch Kirchoff ta quan tâm đến quan hệ công suất giữa 2 cửa: K S ~
S1
156
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Khi mạng 2 cửa truyền đạt từ cửa 1 đến tải Zt ở cửa 2, quá trình năng lượng, tín hiệu ở cửa 1
đặc trưng bởi một hàm tổng trở vào cửa 1.
U1 A11.U 2 A12 . I 2 U 2 Zt . I 2 A11.Zt A12
Z v1 Z v1
A21.U 2 A22 . I 2 A21.Zt A22
I1
Xét mối liên hệ giữa nguồn và tải ta nói rằng: Mạng 2 cửa đã làm một phép biến đổi tổng trở
Zt thành Zv1.
157
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
E J
A, Z, G Zv 2 U2
Zt U1
(B, Y, H)
Khi mạng 2 cửa truyền đạt từ cửa 2 đến tải Zt ở cửa 1, quá trình năng lượng, tín hiệu ở cửa 2
đặc trưng bởi một hàm tổng trở vào cửa 2.
U2 U 2 A22 .U 1 A12 . I 1 U 1 Zt . I 1 A22 .Zt A12
Zv 2 Zv 2
A21.Zt A11
I'
2
I2 A21.U1 A11. I 1
Như vậy từ cửa 2, mạng 2 cửa cũng làm một phép biến đổi tổng trở Zt thành Zv2.
158
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Xét cửa 2 hở mạch: I 2 0 Xét cửa 1 hở mạch: I 1 0
A11.U 2 A12 . I 2 A11 A22 .U1 A12 . I 1 A22
Z1ho Z 2 ho
A21
A21.U 2 A22 . I 2 A21 A21.U 1 A11. I 1
Xét cửa 2 ngắn mạch: U 2 0 Xét cửa 1 ngắn mạch: U 1 0
A11.U 2 A12 . I 2 A12 A22 .U1 A12 . I 1 A12
Z1ng
Z 2 ng
A21.U 2 A22 . I 2 A22 A21.U 1 A11. I 1 A11
159
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Ví dụ: Ta có thể tính bộ số A từ các giá trị của Z1hở, Z1ng, Z2ng theo công thức sau.
Z1ng .Z1ho
A11 A12 A11.Z2ng
Z 2 ng .( Z1ho Z1ng )
A11 A12
A21 A22
Z1ho Z1ng
Trong thực tế thường sử dụng các công thức này vì một mạng 2 cửa chưa rõ kết cấu (hộp đen)
thường có thể làm thí nghiệm ngắn mạch và hở mạch để đo các tổng trở vào, từ đó có thể tính bộ Aij
hoặc các bộ số khác.
160
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
A11.Zt A12 ^
Z v1 Z ng
A21.Zt A22
Eng2
Mạng 2 cửa A là thuần kháng để toàn bộ công suất từ nguồn truyền đến tải. P
4.Rng
161
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Mô tả toán học của mạng hai cửa - Phƣơng pháp tính các bộ số
đặc trƣng.
IV. Hàm truyền đạt dòng - áp. Tổng trở vào của mạng hai cửa. Vấn
đề hòa hợp nguồn và tải bằng mạng hai cửa.
Phân loại:
Nguồn áp phụ thuộc áp: Điện áp trên hai cực của nguồn phụ u1(t) e2(t) = k.u1(t)
thuộc vào trạng thái điện áp trên một nhánh khác trong mạch.
Nguồn áp phụ thuộc dòng: Điện áp trên hai cực của nguồn
i1(t)
phụ thuộc vào trạng thái dòng điện trên một nhánh khác trong
e2(t) = R.i1(t)
mạch.
163
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Nguồn dòng phụ thuộc áp: Dòng điện sinh ra bởi nguồn phụ
thuộc vào trạng thái điện áp trên một nhánh khác trong mạch.
u1(t) j2(t) = Y.u1(t)
Nguồn dòng phụ thuộc dòng: Dòng điện của nguồn phụ i1(t)
thuộc vào trạng thái dòng điện trên một nhánh khác trong j2(t) = α.i1(t)
mạch.
164
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
i1(t) i2(t)
Xét bộ Y:
i1 Y11.u1 Y12 .u2
u1(t) Y j1 j2 Y22 u2(t)
i2 Y21.u1 Y22 .u2
11
165
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
i1(t) i2(t)
H11
Xét bộ H:
u1 H11.i1 H12 .u2
u1(t) e1 j2 H22 u2(t)
i2 H 21.i1 H 22 .u2
e1= H12.u2 j2= H21.i1
i1(t) i2(t)
166
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Xét bộ Z:
167
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
Xét bộ Y:
168
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
169
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 7: Mạng hai cửa tuyến tính
+ Rra
ura(t)
Rvào
μ.(V + - V -)
- V-
V+
+ Rvào Rra
ura(t)
μ.(V + - V -)
- Rvào
V-
Sơ đồ vi sai
170
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phƣơng pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phƣơng pháp thành
phần đối xứng.
171
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
eA (t ) eB (t ) eC (t ) 0 EC EB
EA EB EC 0
Thứ tự pha: Pha B chậm hơn pha A 1 góc 1200; pha C sớm hơn pha A 1 góc 1200.
172
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Hoạt động của máy phát điện đồng bộ ba pha đối xứng:
Rotor được từ hóa bằng dòng điện 1 chiều lấy từ nguồn kích thích bên ngoài, trở thành một
nam châm điện.
Rotor quay đều (do tác động của bên ngoài như hơi nước, thủy điện, hoặc động cơ kéo …) với
vận tốc ω. Từ trường nam châm của rotor quét qua mỗi dây quấn stator tạo ra suất điện động
cảm ứng xoay chiều hình sin trên các cuộn dây AX, BY, CZ.
173
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Xét 3 cuộn dây stator cấp bởi hệ thống dòng điện 3 pha đối xứng.
iC (t ) I m .cos(t 240 ).
0
C Y
Y C Y C
A X A X X
A
Z B B Z
Z B
Im
Tại t 0 iA I m ; iB iC Quy ước: Dòng điện dương là dòng đi ra
2
khỏi đầu cuộn dây, đi vào cuối cuộn dây.
T I
Tại t iB I m ; iA iC m áp dụng quy tắc vặn nút chai
3 2
2T Im
Tại t iC I m ; i A iB Từ trường trong máy điện là từ trường quay.
3 2
174
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Cấu tạo:
Stator: Gồm các cuộn dây có tác dụng tạo ra từ trường quay.
Rotor: Có cấu tạo kiểu lồng sóc đoản mạch. Các thanh dẫn được lắp
xiên so với đường sinh của lồng sóc.
Dây quấn rotor nối ngắn mạch nên các suất điện động cảm ứng sinh
ra các dòng điện cảm ứng trong các thanh dẫn.
Lực tác dụng tương hỗ giữa dòng trong thanh dẫn với từ trường quay làm rotor quay cùng chiều
với chiều quay của từ trường.
175
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
A Pha A eA (t ) Pha A
eA (t ) eB (t ) Pha B
Sơ đồ tƣơng đƣơng O
X≡Y≡Z≡O Dây trung tính
eC (t ) Pha C
B Pha B
C eC (t ) eB (t ) Dây trung tính
Pha C
Sơ đồ 3 pha - 4 dây
Mạng 3 pha - 4 dây với tải nối hình sao thường dùng cung cấp điện mạng điện sinh hoạt.
176
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
eC (t ) eC (t )
eA (t ) Sơ đồ tƣơng đƣơng eA (t )
eB (t ) eB (t )
C≡Y Pha B Pha B
B≡X Pha C Pha C
Sơ đồ 3 pha - 3 dây
Mạng 3 pha - 3 dây với tải nối hình sao thường dùng để cung cấp điện cho mạng điện
công nghiệp, phục vụ nhu cầu sản xuất, với tải là các động cơ 3 pha.
177
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
ZA ZA
ZB
O’ Trung tính tải
ZC Pha B
ZC ZB Pha B
Pha C Pha C
Sơ đồ hình Y - 3 pha - 4 dây Sơ đồ hình Δ - 3 pha - 3 dây
Cách đấu dây của nguồn và tải không phụ thuộc vào nhau và có thể khác nhau.
eA (t ) Zd
O
eB (t ) Zd
eC (t ) Zd
Zd
Tải nối Y Tải nối Y Tải nối Δ
3 pha - 4 dây 3 pha - 3 dây 3 pha - 3 dây 178
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
II.1. Khái niệm mạch ba pha đối xứng.
II.2. Đặc điểm mạch ba pha đối xứng.
II.3. Cách phân tích mạch ba pha đối xứng.
II.4. Mạch ba pha không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phƣơng pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phƣơng pháp thành
phần đối xứng.
179
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
180
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
C B
trên tải đối xứng U BC
Tương tự có: E B U B ; EC U C
I d I f ;U d 3.U f .e j .30
0
Hệ thống dòng
Hệ thống dòng điện trong mạch: I A Y .U A ; I B Y .U B ; I C Y .U C
điện pha đối xứng
Dòng điện trong dây trung tính: I N I A I B I C 0
181
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
A A
IA
U CA I CA U AB
Z Z
I BC Z I AB
C B
C B
IB U BC
IC
I d 3 I f .e j.300
; Ud U f
182
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Thông thường quá trình phân tích và xét mạch 3 pha thường được thực hiện trên sơ đồ nối tải hình
sao Y. Trong trường hợp nếu tải nối tam giác Δ thì ta có thể dùng công thức chuyển đổi.
Công thức chuyển Y - Δ: Công thức chuyển Δ - Y:
Z12 Z12
Z1 Z13 Z1 Z13
Z2 Z3 Z2 Z3
Z 23 Z 23
Z12 .Z13 Z12 .Z23
Z .Z Z .Z
Z13 Z1 Z3 1 3 Z1 Z2
Z12 Z1 Z 2 1 2 Z12 Z13 Z Z12 Z13 Z23
Z3 Z2 23
Z .Z Z13 .Z23
Z 23 Z 2 Z3 2 3 Z3
Z1 Z12 Z13 Z23
183
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
184
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
I v2
( Z A Z B ). I v1 Z B . I v 2 E B EC
I Z B I v 2 I v1 C ZC
I ZC
Z B . I v1 ( Z B ZC ). I v 2 E C E B
I ZC I v 2
186
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phƣơng pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phƣơng pháp thành
phần đối xứng.
187
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Với mạch 3 pha đối xứng, công suất các pha bằng nhau, nên chỉ cần đo công suất trên một pha.
~ ^
S 3 fa 3.U A . I A
* P1
P3 fa 3.P1 fa 3.U f .I f .cos 3.U d .I d .cos
A
W
E1 * Tải nối
*
Q3 fa 3.Q1 fa 3.U f .I f .sin 3.U d .I d .sin B
W
P2
Y hoặc
E2 * Δ
Với mạch 3 pha không đối xứng, bằng cách thay hệ C
thống ba pha bằng 2 nguồn tương đương, ta có: Sơ đồ đo công suất mạch 3 pha - 2 phần tử
^ ^
P3 fa Ptai PE1 PE2 Re{U AC . I A } Re{U BC . I B }
188
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phƣơng pháp thành phần đối xứng
IV.1. Khái niệm mạch ba pha có tải động.
IV.2. Hệ điện áp cơ sở của phƣơng pháp thành phần đối xứng.
IV.3. Công thức phân tích và tổng hợp.
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phƣơng pháp thành
phần đối xứng.
189
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Nếu coi hệ thống là tuyến tính, với một trạng thái dòng, áp không đối xứng, ta tìm cách phân tích ra
những hệ thành phần đối xứng theo những dạng chính tắc nào đó sao cho với mỗi hệ thành phần
dòng chính tắc ấy, tổng trở cuộn dây là xác định.
Khi đó ta có thể dùng tính chất xếp chồng để giải bài toán mạch không đối xứng, bằng cách:
Phân tích nguồn ba pha không đối xứng ra những thành phần đối xứng dạng chính tắc.
Tìm đáp ứng đối với mỗi thành phần ấy rồi xếp chồng lại.
Phương pháp thành phần đối xứng của Fortescue dựa trên sự phân tích chính tắc những hệ dòng áp
ba pha thành những thành phần đối xứng thuận, nghịch và không.
190
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
U A1 A 0 (V ) U A 2 A 0 (V ) U A0 A 0 (V )
B0
U U
U B1 a .U A1 U B 2 a.U A 2
2 A0
U C1 a.U A1 U C 2 a .U A 2
2 U C 0 U A0
191
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
U A U A1 U A 2 U A0 U A U A1 U A 2 U A0
U B U B1 U B 2 U B 0 U B a .U A1 a.U A 2 U A0
2
U C U C1 U C 2 U C 0 U C a.U A1 a .U A 2 U A0
2
Công thức phân tích: Tính U A1 ,U A2 ,U A0 theo U A ,U B ,U C
1
U A1 3 (U A a.U B a .U C )
2
1
U A 2 (U A a .U B a.U C )
2
3
1
U A0 3 (U A U B U C )
192
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Theo công thức phân tích, các thành phần đối xứng của điện áp pha A là:
1 1
A1 A a.U B a .U C ) (120 120 1200 1200 ) 80(V )
2
U (U
3 3
1 1
U A 2 ( U A a 2
.U B a .U C ) (120 120 1200 2400 ) 40 60 0 (V )
3 3
1
U A0 3 (U A U B U C ) 40 60 (V ).
0
Từ đó ta có thể tính được các thành phần đối xứng của U B ,U C :
B1 80 120 (V ) C1 80 120 (V )
0 0
U U
U B 2 40 180 (V ) U C 2 40 60 (V )
0 0
;
U B 0 40 600 (V ). U C 0 40 600 (V ).
193
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Ví dụ: Tìm dòng điện trong các pha nếu đã biết các thành phần đối xứng
I A1 5 900 ( A) ; I A2 5 900 ( A) ; I A0 0.
A I A1 I A 2 I A 0 5 90 5 90 0( A)
0 0
I
I B a . I A1 a. I A2 I A0 5 300 5 300 5. 3( A)
2
I C a. I A1 a 2 . I A 2 I A0 5 1500 5 1500 5. 3.1800 ( A)
194
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
IV.4. Tính chất các thành phần đối xứng trong mạch 3 pha.
Từ công thức tổng hợp, ta có:
A A1 A2 A0 A B C (1 a 2 a). A1 (1 a a 2 ). A2 3. A0
B a . A1 a. A2 A0
2
A B C 3. A0
C a. A1 a . A2 A0
2
Tổng ba lượng pha của hệ bằng ba lần giá trị thành phần thứ tự không.
Xét hiệu 2 trạng thái, ta có: A B ( A1 A2 A0 ) ( B1 B 2 B0 ) ( A1 B1 ) ( A2 B 2 )
Hiệu hai lượng pha của hệ không chứa thành phần thứ tự không.
195
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
I. Khái niệm.
II. Mạch ba pha đối xứng và không đối xứng tải tĩnh.
IV. Mạch ba pha có tải động - Phƣơng pháp thành phần đối xứng
V. Phân tích mạch ba pha không đối xứng bằng phƣơng pháp thành
phần đối xứng.
V.1. Mạch ba pha có nguồn không đối xứng.
V.2. Các sự cố ngắn mạch, đứt dây trong mạch ba pha.
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
196
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
U A1 3 (U A a.U B a .U C )
2
E A1 E A 2 E A0
1
A
A2
U (U A a 2
.U B a .U C)
3
1 E B1 E B 2 E B 0
U A0 3 (U A U B U C )
B
E C1 E C 2 E C 0
Thay thế các nguồn suất điện động vào sơ đồ áp dụng C
tính chất xếp chồng ta tách thành 3 bài toán đối xứng, trong
ZN
đó mỗi bài toán chỉ có một bộ thành phần đối xứng suất
điện động.
197
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Bài toán 1: I A1
Z1ng
Nguồn tác dụng là một hệ suất điện động thứ tự thuận
E A1 Z1t
E A1 , E B1 , E C1. Khi đó mạch điện hoàn toàn đối xứng.
Cách giải giống hoàn toàn bài toán mạch điện ba pha đối Sơ đồ thứ tự thuận
xứng: Dùng sơ đồ tách riêng pha A, ta có:
E A1
I A1
Z1ng Z1t
Bài toán 2: I A2
Nguồn tác dụng là một hệ suất điện động thứ tự ngược Z2ng
E A2 Z2t
E A2 , E B 2 , E C 2.
Tương tự như trên, ta cũng có sơ đồ tính toán cho mạch ba
Sơ đồ thứ tự ngƣợc
pha đối xứng khi xét riêng pha A.
E A2
I A2
Z 2 ng Z 2t
198
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
ZN
Lúc này mạch điện có dây trung tính, dòng điện trong dây
trung tính bằng 3 lần dòng điện thứ tự không.
Z0ng
Xét riêng pha A ta có: I A0
E A0 Z0t
E A0 3ZN
I A0
Z0 ng Z 0t 3.Z N Sơ đồ thứ tự không
Chú ý: Với sơ đồ thứ tự không, nếu không có dây trung tính, dòng điện trong các pha
sẽ bằng không.
199
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
I A I A1 I A 2 I A0
I B a . I A1 a. I A 2 I A0
2
I C a. I A1 a . I A 2 I A0
2
Các bước giải bài toán mạch ba pha có nguồn không đối xứng:
Phân tích nguồn đối xứng thành tổng của các thành phần thuận, nghịch, không.
Lập và tính các giá trị dòng áp cần thiết trên các sơ đồ thuận, nghịch, không. (Sơ đồ thuận và
nghịch có kết cấu giống nhau; sơ đồ thứ tự không có thêm tổng trở dây trung tính với giá trị
tăng gấp 3 lần)
Áp dụng công thức tổng hợp để tính toán các giá trị dòng, áp cần tìm.
200
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Ví dụ: Tính dòng điện trong các pha của mạch 3 pha không đối Z1ng A
Z1t
3 ZN
1
E A0 ( E A E B E C ) 783(V )
3
201
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
E A0
I A0 23 900 ( A) I C a. I A1 a . I A2 I A0 111 82, 450 ( A)
2
Z0 ng Z0t 3.Z N
202
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Phân tích thành phần điện áp không đối xứng tại vị trí sự cố thành các thành phần đối xứng
thuận, nghịch, không.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc nối tiếp vào đường dây.
Sự cố ngang đường dây: Ví dụ: Sự cố ngắn mạch 2 pha, chạm đất 1 pha …
Làm thay đổi tổng trở cách điện giữa các pha đường dây với nhau và với đất.
Thay thế vị trí sự cố bằng hệ thống dòng, áp mắc song song vào đường dây.
203
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
A’
U A 0
A
B B’
Điện áp tại ví trí sự cố: U B 0
C C’
U C 0
Phương trình sự cố:
IA 0 I A1 I A 2 I A0 0
2
U B 0 a .U A1 a.U A 2 U A0 0
U C 0 a.U A1 a .U A1 U A0 0
2
204
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
xứng biểu diễn bằng một hình chữ nhật. Tìm các dòng áp trong mạch.
Phần mạch
Nguồn
sự cố Tải đối xứng
Z1ng Đƣờng dây A A’
Z1t
Z1d, Z2d, Z0d B B’
Z2ng Z2t
Z0ng C C’
Z0t
Tải đối
ZN xứng
Z
Trừ phần sự cố ra, mạch điện còn lại hoàn toàn đối xứng.
Muốn đưa bài toán này về đối xứng cần thay thế hệ thống điện áp không đối xứng ở phần sự cố
bằng những thành phần đối xứng thuận, nghịch, không.
205
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Z0ng C C’
Z0t
Tải đối
ZN xứng
Z
Z1ng Z1d U A1 Z2ng Z2d U A2 U A0
Z0ng Z0d
E A1 Z I A1 Z1t Z I A2 Z2t 3ZN I A0 Z0t
Z 2 ng .Z
U A2 I A2 .( Ztd 2 Z 2 d Z 2t ) 0 Ztd 2
Ztd1
I A1
Z1d Z Z 2 ng
U A1Z
E td 1 1t
Sơ đồ thứ tự không:
E A1 .Z Z1ng .Z Z0ng I A0 Z0d
E td 1 ; Ztd 1 U A0
Z Z1ng Z Z1ng 3ZN Z0t
U A1 I A1 .( Ztd 1 Z1d Z1t ) E td 1
U A0 I A0 .(3.Z N Z 0 ng Z 0 d Z 0t ) 0
207
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
a.U A1 a .U A2 U A0 0
2
U A U A1 U A 2 U A0
I B a . I A1 a. I A2 I A0
2
I C a. I A1 a . I A2 I A0 2
208
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
Z
UA UB UC
IA 0 ; UB 0 ; UC 0
I A 0 ; I B 0 ; U C Z. I C
209
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
Có nhiều nguyên nhân sinh ra các điều hòa cao của suất điện động và dòng ba pha:
Máy phát điện chế tạo không hoàn hảo sinh ra các suất điện động không sin
…
Phân tích suất điện động đó thành chuỗi Furie, ngoài sóng cơ bản có tần số ω, còn chứa nhiều sóng
bậc cao có tần số 3ω, 5ω, 7ω …
Do máy phát điện có cấu tạo đối xứng, nên suất điện động các pha hoàn toàn giống nhau, và lệch
nhau về thời gian 1/3 chu kỳ nên:
210
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 8: Mạch điện ba pha
V.3. Các điều hòa cao của dòng - áp trong mạch ba pha.
ekA (t ) Ek . 2.sin k..t
T 2.
ekB (t ) Ek . 2.sin k.(t ) Ek . 2.sin(k..t k. )
3 3
Nhận xét:
Các sóng điều hòa có k = 3n φk = n.2.π tạo thành hệ thống thứ tự không.
Các sóng điều hòa có k = 3n + 1 φk = n.2.π + 2.π/3 tạo thành hệ thống thứ tự thuận.
Các sóng điều hòa có k = 3n + 2 φk = n.2.π + 4.π/3 tạo thành hệ thống thứ tự ngược.
Suy ra:
Dòng điện trong dây trung tính chỉ chứa các sóng điều hòa bậc 3.n của dòng pha.
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
212
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
Mỗi động tác đóng mở kết thúc một quá trình cũ ứng với một hệ phương trình cũ nào đó, và khởi
đầu một quá trình quá độ hiện hành ứng với một hệ phương trình mới.
Quá trình quá độ của hệ thống là quá trình nghiệm đúng hệ phương trình mới, khởi đầu từ lân cận
thời điểm t0.
213
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
t = 0: Trạng thái của hệ chuyển từ quá trình cũ sang quá trình mới.
Thời gian quá độ: Tính từ thời điểm t = 0 cho đến thời điểm trước khi hệ xác lập ở trạng thái mới.
Nghiệm của quá trình quá độ là nghiệm hệ phương trình vi tích phân của mạch xét trong chế độ
mới tính từ thời điểm t = +0.
214
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
Các biến trạng thái x(t), i(t), u(t) … là nghiệm của hệ phương trình vi tích phân trong
miền thời gian t:
• Chúng phải biến thiên liên tục từ những giá trị đầu x(+0), i(+0), u(+0) … (được
quyết định bởi trạng thái cũ và hệ phương trình cũ của mạch).
Các nghiệm xác lập mới của mạch xxl(t), ixl(t), uxl(t) … là nghiệm của hệ phương trình vi
tích phân của mạch trong chế độ mới (không tùy thuộc vào trạng thái cũ).
Quá trình trong hệ thƣờng phải chuyển tiếp quá độ dần đến quá trình xác lập
215
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
Quá trình hệ thống trong mạch Kirchoff là một quá trình năng động lượng.
Các số hạng đạo hàm thường gắn với sự có mặt của những kho trong hệ thống (kho điện,
kho từ …).
Quá trình năng lượng trong mỗi kho thường biến thiên liên tục (nếu không, công suất
nạp vào kho sẽ lớn vô hạn). Do đó những trạng thái năng lượng ban đầu ở t = +0 các kho
thường phải chuyển tiếp dần đến trạng thái xác lập.
Quá trình trong hệ phải trải qua một khoảng thời gian quá độ.
216
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
Lập hệ phương trình mô tả quá trình xét của mạch hay sơ đồ mạch: Đó là hệ phương
trình vi tích phân trong miền thời gian.
Phân tích tính chất, đặc điểm của quá trình quá độ: Quá trình quá độ dao động hay
không, nghiệm quá độ sẽ tăng giảm dẩn vô hạn hay tiến đến xác lập, quá trình tăng giảm
nhanh hay chậm …
Bài toán tổng hợp mạch: Yêu cầu xác định sơ đồ cùng các thông số của nó sao cho có thể tạo
ra được những tính chất cần có của quá trình, hoặc tạo ra một quan hệ cần có giữa đáp ứng và
kích thích.
217
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
II.1. Tính liên tục của các bậc đạo hàm. Bài toán chỉnh và không chỉnh.
II.2. Hàm bƣớc nhảy Hevixaid - Hàm Dirac.
218
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
II.1. Tính liên tục của các bậc đạo hàm. Bài toán chỉnh và không chỉnh.
Quá trình mạch mô tả bởi một hệ phương trình vi phân chứa những số hạng đạo hàm đến cấp m của
biến xk(t), xk’(t), …,xk(m)(t) thì nói chung các đạo hàm của nó đến cấp m-1 phải liên tục.
Trong thực tế thường gặp những phép đóng mở bảo đảm được tính liên tục các số hạng đạo hàm.
Ta gọi đó là những phép đóng mở chỉnh, tương ứng với bài toán quá độ chỉnh.
Tuy nhiên, đôi khi có những động tác đóng mở sơ đồ khiến một số lượng đáng lẽ phải liên tục ở (-
0,+0) thì lại buộc phải gián đoạn. Phép đóng mở như vậy được gọi là không chỉnh, tương ứng với
bài toán quá độ không chỉnh. R L
R L R L R L
R K
e(t) C j(t) C e(t)
K K
Để có thể áp dụng được cách giải phương trình vi phân của Toán giải tích, ta sẽ coi những quá trình
biến thiên bước nhảy (không liên tục) đó là liên tục và khả vi theo một nghĩa nào đó.
219
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
II.2. Hàm bƣớc nhảy Hevixaid - Hàm Dirac
a. Hàm bước nhảy Hevixaid:
t t
0 T
Để phản ánh quá trình vật lý, về giải tích ta hiểu bước nhảy Hevixaid là giới hạn rút ngắn lại vô hạn
ở quanh t = 0 hay t = T của những quá trình liên tục khả vi φk(t). φ(t)
Ví dụ: k (t ) 0.5.(1 th(k .t ) 1
0 khi t < 0
1 1 lim k (t )
k (t ) arctg (k .t ) k
1 khi t > 0 1
2 2
t
0
220
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
II.2. Hàm bƣớc nhảy Hevixaid - Hàm Dirac 0 với t < 0
a. Hàm bước nhảy Hevixaid:
1(t ) 1 với t > 0
Ứng dụng hàm bước nhảy Hevixaid:
khả vi tại t = 0
Thay thế cho khóa đóng, ngắt:
e(t) e1(t) e2(t)
0 t 0 T t 0 T t
0 50 t 0 50 t
u(t) =u1(t) +u2(t) =20.1(t) - 20.1(t-50) (V)
- 20.1(t-50)
- 20V
221
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
II.2. Hàm bƣớc nhảy Hevixaid - Hàm Dirac
b. Hàm Dirac: δ(t), δ(t-T).
Khái niệm hàm Dirac được định nghĩa nhằm biểu diễn những xung tác động trong một thời gian
ngắn quanh thời điểm t0 với xung lượng I.
t2
I f f (t ).dt
t1
φ(t)
φ(t) f(t) φ(t)
f(t) f(t)
t1 t3 t0 t4 t2 t1 t3 t0 t4 t2 t1 t3 t0 t4 t2
Nếu độ dài xung T = t2 - t1 đủ nhỏ so với thời gian quán tính của hệ thì ta có thể đồng thời rút ngắn
độ dài xung và tăng thích đáng cường độ xung miễn sao đảm bảo tương đương về mặt xung lượng,
và về thời điểm t0 quanh đó xung tác động.
t4 t2
I (t ).dt I f f (t ).dt
t3 t1
222
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
II.2. Hàm bƣớc nhảy Hevixaid - Hàm Dirac
b. Hàm Dirac: δ(t), δ(t-T).
Định nghĩa: Hàm Dirac là đạo hàm của bước nhảy Hevixaid.
d d
(t ) 1(t ) ; (t T ) 1(t T )
dt dt
Tính chất:
Các xung Dirac tác động tại các thời điểm khác nhau là độc lập tuyến tính với nhau.
Các xung Dirac tác động tại cùng một thời điểm, nhưng ở các cấp khác nhau là độc lập tuyến
tính với nhau.
Nhân δ(t) với hằng số A thì được một xung Dirac có độ lớn xung lượng tăng lên A lần.
Nhân một xung Dirac với một hàm thời gian thì ta có giá trị của hàm đó tại thời điểm t.
f (t ). (t ) f (0). (t )
f (t ). (t T ) f (T ). (t T )
223
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
II. Tính liên tục và mở rộng tính khả vi của quá trình.
224
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
III.1. Khái niệm sơ kiện.
Sơ kiện của bài toán quá trình quá độ của hệ thống là giá trị quá trình và các đạo hàm ở lân cận nhỏ
quanh khởi điểm của bài toán, trong đó cần biết riêng rẽ sơ kiện tại t = +0 và t = -0.
Quá trình hiện hành bắt đầu từ các sơ kiện x(+0), x’(+0), …, x(n-1)(+0) trở đi. Việc tìm sơ kiện nhằm
mục đích xác định các hằng số tích phân, từ đó xác định được quá trình hiện hành.
Các sơ kiện x(-0), x’(-0), …, x(n-1)(-0) tại t = -0 tùy thuộc quá trình cũ, nhưng chúng cần thiết để tìm
các sơ kiện ở t = +0.
Vậy, để xác định được các hằng số tích phân trong nghiệm của quá trình quá độ, ta cần phải xác
định được sơ kiện mới tại t = +0 theo các sơ kiện tại t = -0.
Sơ kiện độc lập là những sơ kiện có thể tính trực tiếp từ nghiệm của quá trình xác lập cũ.
Sơ kiện phụ thuộc là những sơ kiện còn lại tính bằng cách giải hệ phương trình với các sơ kiện độc
lập đã biết.
225
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
III.2. Phƣơng pháp tính sơ kiện.
a. Luật đóng mở
Việc xác định được sơ kiện mới tại t = +0 theo các sơ kiện cũ tại t = -0 là cần thiết nhằm tính các
hằng số tích phân trong nghiệm của quá trình quá độ.
Giá trị các sơ kiện độc lập tại t = +0 được tính theo các giá trị cũ tại t = -0 thông qua luật đóng mở.
Luật đóng mở 1: Tổng từ thông móc vòng trong mọi vòng kín liên tục tại thời điểm đóng mở.
(0) (0)
vongkin vongkin
hay
vongkin
Lk .ik (0)
vongkin
Lk .ik (0)
Hệ quả: Nếu vòng xét có 1 cuộn dây, thì dòng điện qua cuộn dây sẽ biến thiên liên tục tại thời
điểm đóng mở. iL (0) iL (0)
Luật đóng mở 2: Tổng điện tích ở một đỉnh phải liên tục tại thời điểm đóng mở.
q (0) q (0)
dinh
k
dinh
k hay C .u
dinh
k Ck ( 0) Ck .uCk ( 0)
dinh
Hệ quả: Nếu tại đỉnh chỉ có một tụ điện thì điện áp trên tụ điện sẽ biến thiên liên tục tại thời
điểm đóng mở. uC (0) uC (0)
226
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
III.2. Phƣơng pháp tính sơ kiện.
b. Các bƣớc tính sơ kiện:
Xét mạch ở chế độ cũ. Tính sơ kiện độc lập tại t = -0.
Ví dụ: Với mạch Kirchoff, các sơ kiện độc lập là: iL(-0), ψ(-0); uC(-0), q(-0).
Áp dụng luật đóng mở để tính giá trị sơ kiện độc lập tại t = +0.
(0) (0)
vongkin vongkin
hay iL (0) iL (0)
q (0) q (0)
dinh
k
dinh
k hay uC ( 0) uC ( 0)
Lập phương trình vi tích phân của mạch trong chế độ mới (chủ yếu theo phương pháp dòng nhánh).
Tại t = +0: Thay các sơ kiện đã biết vào phương trình để tính các sơ kiện phụ thuộc.
Đạo hàm hệ phương trình đến cấp cần thiết để giải ra các sơ kiện phụ thuộc khác.
227
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
III.2. Phƣơng pháp tính sơ kiện.
b. Các bƣớc tính sơ kiện:
L
Ví dụ 1: i(t) R
Tại t = -0: iL(-0) = 0 (A). K
R1.i1 uC (0)
C
3 0
i3 .dt E
229
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
III.2. Phƣơng pháp tính sơ kiện.
b. Các bƣớc tính sơ kiện: R1 K
1
R1.i1' .i3 0
C3
i1' (0) i3 (0) 0.5( A / s)
Xét tại t = +0:
i3' (0) i1' (0) i2' (0) 0.5 0.5 0
230
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 9: Khái niệm cơ bản về quá trình quá độ
trong hệ thống
III.2. Phƣơng pháp tính sơ kiện. K
b. Các bƣớc tính sơ kiện:
Ví dụ 4: Tìm sơ kiện của bài toán sau. i1(t) R1
Lập hệ phương trình vi tích phân ở chế độ mới: Xét tại t = +0:
R.i1 L.i2' e(t ) 100.i1 (0) 0,1.i2' (0) 100
'
L.i2 R.i3 0 0,1.i2 (0) 100.i3 (0) 0
'
Nếu muốn tìm các sơ kiện đạo hàm cấp 1, 2 … thì ta đạo i3(+0) = 0 ; i2(+0) = -1 (A)
hàm hệ phương trình vi tích phân ở chế mới đến cấp cần i1(+0) = -1 (A)
thiết.
231
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
232
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
233
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Nghiệm tự do xtd(t):
Về mặt vật lý:
o Nghiệm tự do không được nguồn duy trì.
o Nghiệm tự do tồn tại trong mạch là do quá trình đóng cắt khóa K làm thay đổi kết
cấu hay thông số của mạch.
Về mặt toán học:
Nghiệm tự do là nghiệm riêng của phương trình vi phân thuần nhất (phương trình vi
phân có vế phải bằng 0)
234
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
235
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
236
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
i1td i2td i3td 0
i1td i2td i3td 0
di
R1.i1td R2td .i2td L2 0 R1.i1td R2 .i2td p.L2 .i2td 0
2 td
dt 1
1 R1.i1td .i3td uC (0) 0
1 1td C 3td
R .i i .dt uC ( 0) 0 p.C
3
Δp itd
237
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Phương trình mạch điện có dạng phương trình vi phân là vì trong mạch điện tồn tại các
phần tử có quán tính L (quán tính từ trường), C (quán tính điện trường).
Có thể lập phương trình đặc trưng trực tiếp mạch điện (đã triệt tiêu nguồn) ở chế độ xác
lập mới bằng cách đại số hóa mạch điện: L ↔ p.L ; C ↔ 1/p.C.
Z Kvao ( p ) 0
Tính tổng trở vào hoặc tổng dẫn vào của 1 nhánh bất kỳ và cho bằng 0.
YKvao ( p ) 0
Chứng minh: Khi xét mạch ở chế độ mới, đã triệt tiêu nguồn, nếu ta nhân dòng tự do (hoặc điện áp tự
do) của 1 nhánh bất kỳ với tổng trở vào (hoặc tổng dẫn vào) của nhánh đó thì phải bằng 0 vì mạng 1
cửa xét trong trường hợp này là không nguồn.
Z K vao ( p).iKtd 0 Z Kvao ( p ) 0
Để nghiệm tự do không triệt tiêu thì:
YKvao ( p).uKtd 0 YKvao ( p ) 0
238
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
R1 K R1
i1(t)
L2 p.L2
C3 đại số hóa i1td 1
i2(t) i2td
p.C3
E R2 R2
i3(t) i3td
R1
1
Z vao1 R1 ( p.L2 R2 ) //
p.L2
p .C3
Zvao 1 1
1
i2td
p.C3 Z vao 2 ( R2 p.L2 ) ( R1 // )
R2 i3td
p.C3
1
Z vao3 R1 //( R2 p.L2 )
p.C3
239
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Giá trị của số mũ đặc trưng sẽ quyết định dáng điệu của quá trình tự do quyết định đến dáng điệu
của quá trình quá độ trong mạch:
Dấu của số mũ đặc trưng quyết định quá trình tự do sẽ tăng hay giảm khi t ∞ (quá trình quá
độ sẽ tiến đến 0 hay tiến đến nghiệm xác lập).
Độ lớn của số mũ đặc trưng quyết định tốc độ biến thiên của quá trình tự do.
Dạng nghiệm của số mũ đặc trưng quyết định quá trình tự do là dao động hay không dao động.
240
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Dáng điệu nghiệm tự do: Có dạng gần giống với trường hợp trên. Đây là giới hạn giữa quá trình
giao động và không dao động của nghiệm quá trình quá độ.
242
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
xtd (t )
I.3. Số mũ đặc trƣng và dáng điệu nghiệm tự do.
cos(k .t k )
c. Đa thức đặc trƣng có nghiệm phức: p1,2 1,2 j.1,2
A.ek .t
Dạng nghiệm tự do:
t
xtd (t ) Ak .e k .t
.cos( k .t k ) A.e k .t
k 0
Dáng điệu nghiệm tự do:
Nghiệm tự do sẽ dao động trong đường bao: A.e k .t xtd (t )
2 A.ek .t
Chu kỳ dao động: T
k cos(k .t k )
Nếu αk > 0 nghiệm tự do sẽ tăng dần.
Nếu αk < 0 nghiệm tự do sẽ tắt dần. t
I.4. Trình tự giải quá trình quá độ theo phƣơng pháp tích phân kinh điển.
Đặt nghiệm quá độ dạng:
Tổng hợp nghiệm quá độ. Vẽ và nhận xét dáng điệu của nghiệm.
Chú ý: Trong 1 mạch điện, các biến cùng đại lượng như dòng, áp sẽ có cùng số mũ tắt, chúng chỉ
khác nhau hằng số tích phân.
244
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
a. Đóng mạch R - C vào một nguồn áp hằng.
u (t ) E K R
Đặt nghiệm: xqd (t ) xxl (t ) xtd (t ) Nghiệm xác lập: Cxl
iCxl (t ) 0
Nghiệm tự do: C
1
1 1 .t
Phương trình đặc trưng: R E
0 p xtd (t ) A.e R.C
p.C R.C
Tính hằng số tích phân:
Sơ kiện: uC (0) 0 uC (0) 0
t
1
Lập phương trình mạch ở chế độ mới: R.i(t ) uC (0) iC (t ).dt E
E C 0
Xét tại t = + 0: R.i (0) E i (0)
R E uCxl (t )
1
.t
uCqd (t ) E A1.e R.C
E\R uCqd (t )
1
.t Tổng hợp nghiệm: iCqd (t )
iCqd (t ) 0 A2 .e R.C
1
.t
uCqd (t ) E.(1 e R.C
)
uC (0) 0 E A1 A1 E.
Khi t = + 0: E R1.C .t uCtd (t )
iC (0)
E
A2 iCqd (t ) .e
R R -E
245
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
b. Đóng mạch R - C vào một nguồn áp điều hòa e(t ) Em sin(t 1 )
Nghiệm xác lập: Nghiệm tự do:
uCxl (t ) 1
Em 1 p
1
xtd A.e RC
t
U Cm . duCxl (t )
R
1 j C i
Cxl (t ) C RC
jC dt K R
Xét tại t = +0: uCqd (0) uCxl (0) A1 A1 uCxl (0) Quá trình đóng mạch
Em sin 1 R - L vào nguồn áp
iCqd (0) iCxl (0) A2 A2 iCxl (0). hằng và điều hòa đƣợc
R
xét tƣơng tự
246
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
I.5.3. Xét quá trình quá độ với mạch cấp hai R - L - C.
K R
1 R 1
Phương trình đặc trưng: R p.L 0 p2 . p 0
p.C L L.C
L
2
R 1
Biện luận: 4. E
L LC C
I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch. R1=1Ω K
pC3
xtd (t ) A.et .cos(t )
Tìm hằng số tích phân:
E
Tại t = - 0: uC (0) 0(V ) ; i2 (0) iL (0) 0.5( A)
3
R1 R2
Áp dụng luật đóng mở:
uC3 (0) uC3 (0) 0(V ) ; iL (0) i2 (0) iL (0) i2 (0) 0.5( A)
248
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch.
R1=1Ω K
Tìm hằng số tích phân: i1qd(t)
Lập phương trình mạch ở chế độ mới: L2=1H
C3=1F
i2qd(t)
i1 i2 i3 0
R .i R .i L .i ' E E=1V R2=1Ω i3qd(t)
1 1 2 2 2 2
(*) t
R .i u (0) 1 i .dt E
1 1 C C 0
3
i1 (0) 1 i (0) 1( A)
1
I.5. Dùng phƣơng pháp tích phân kinh điển xét một số bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tính dòng điện quá độ trong mạch.
R1=1Ω K
Nghiệm quá độ:
i1qd(t)
i1qd (t ) 0.5 A1.et .cos(t 1 ) L2=1H
' C3=1F
i
1qd (t ) A1 .e t
cos(t 1 ) A1e t
.sin(t 1 ) i2qd(t)
E=1V R2=1Ω i3qd(t)
Xét tại t = +0:
0
Chia (2) cho (1): tg1 0 1 i1qd (t ) 0.5 0.5.et .cos(t )( A)
A1 0.5
Tính toán tương tự ta có:
i2 qd (t ) 0.5 0.5.e t .sin(t )( A)
2 t
i3qd (t ) .e .sin(t 450 )( A)
2
250
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Phương pháp tích phân kinh điển là phương pháp đơn giản, sử dụng trực tiếp toán học để tìm
nghiệm quá độ.
Nghiệm quá độ được tách thành hai thành phần: Nghiệm tự do + nghiệm xác lập có nhược điểm:
Chỉ áp dụng được cho các bài toán quá độ tuyến tính: Thỏa mãn tính xếp chồng các đáp ứng
trong mạch.
Áp dụng cho các bài toán tìm nghiệm xác lập một cách dễ dàng: Mạch có kích thích là nguồn
hằng, nguồn điều hòa.
251
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
CƠ SỞ KỸ THUẬT ĐIỆN 1
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng
252
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
a. Phân tích hàm f(t) bất kỳ thành các bƣớc nhảy nguyên tố.
Thực hiện khai triển kích thích f(t) bất kỳ thành những bước nhảy nguyên tố Hevixaid 1(t-τ).df(τ).
t
1(t ). f (t ) 1(t ). f (0) 1(t ).f ( )
0 f(t)
df ( )
f ( ) .d f ' ( ).d
df(τ)
Ta có:
d
f(0)
t
t
t=τ
1(t ). f (t ) 1(t ). f (0) f ' ( ).d
0
253
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Ta coi hàm nhiều bước nhảy f(t) là tổng của các hàm φk(t) liên tục.
n
1(t ). f (t ) (t ) k (t ) f(t)
1
trong đó: k (t ) [1(t tk 1 ) 1(t tk )]. fk (t ) φ1 φ2
φ3
t
1(t ). f (t ) (t ) ' ( ).d
Vậy ta có: t
t1 t2
0
254
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Đáp ứng Hevixaid h(t) là đáp ứng quá độ khi kích thích của mạch là hàm bước nhảy nguyên tố.
Đáp ứng Hevixaid h(t) cho biết tính chất quá trình dao động dưới tác dụng kích thích bước nhảy:
Việc tìm đáp ứng Hevixaid h(t) thường không khó khăn, và được thực hiện bằng phương pháp tích
phân kinh điển.
255
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Ví dụ1 : Tính đáp ứng Hevixaid hi(t) biết trước khi đóng khóa K, tụ C chưa nạp điện. R
Phương trình trình đặc trưng: Phương trình ở chế độ mới: 1(t) C
t
1 1 1
p.C
R0 p
R.C
uC (0)
C 0
iC (t ).dt R.i(t ) E
Đáp ứng
1(t- τ).f’(τ) f’(τ).h(t- τ)
Đáp ứng
Ta có: 1(t ). f (t ) 1(t ). f (0) 1(t ).x(t ) 1(t ). f (0).h(t )
t
Đáp ứng
Vậy nếu kích thích f(t) dạng: 1(t ). f (t ) 1(t ). f (0) f ( ).d
'
0
t
1(t ).x(t ) 1(t ). f (0).h(t ) f ' ( ).h(t ).d
0
257
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Các dạng của công thức tính phân Duyamen nghĩa rộng.
t t
1(t ).x(t ) ( ).h(t ).d
'
1(t ).x(t ) ' (t ).h( ).d
0 0
t t
1(t ).x(t ) h ( ). (t ).d
'
1(t ).x(t ) h' (t ). ( ).d
0 0
258
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
1 .t 1
hi (t ) .e với
R R.C e(t)
U .t
1(t ).iqd (t ) e .1(t ) e .(t T ) .1(t T )
R
259
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
K
II.1. Phƣơng pháp tích phân Duyamen.
t
U
Áp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng: 1(t ).x(t )
( ).h(t ).d
'
0 t
0 T
1 U .t
1(t ).i(t ) U (t ) (t T ) * 1(t ). e .t e .1(t ) e .(t T ) .1(t T )
R R
(Tích xếp của phân bố Dirac với một hàm thời gian sẽ cho hàm đó với đối số của phân bố Dirac)
260
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
1 .t 1
Ta có: hi (t ) .e với e(t) C
R R.C
U 1 1 .t
t
U U
1(t ).iqd (t ) . e .(t ) .d .e .(t T ) 1 .e .T .e
R.T 0 R R .T .T
261
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
e(t) C
Áp dụng công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng:
U
e '(t ) 1(t ) 1(t T ) U . (t T ) e(t)
T
U
t t
U U
1( ) 1( T ).e .d ( T ).e (t ) .d
( t )
i(t )
R.T 0
R0 t
0 T
U .( t ) t .( t ) t U .( t T )
i (t ) 1( ).e 1( T ).e 1(t T ). .e
R. .T 0 T R
262
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
i (t )
U
R( )
.e .t .e .t
263
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Ta có:
U .e .t
U
t
.U . .(t )
t
( t )
i(t ) u ' * hi ( ).e .d e .e .d t
R0 R 0 0
t
U .U U .t .U
i (t ) .e .t .e .t .e( ) .e .e .t e( ).t 1
R R.( ) 0
R R.( )
. .e .t .e .t
U
i(t )
R.( )
264
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
a. Phân tích hàm f(t) bất kỳ thành dãy xung Dirac nguyên tố.
Thực hiện khai triển kích thích 1(t).f(t) thành mỗi dãy xung vô hạn những xung Dirac nguyên tố:
Khi đó ta có:
t t t
f ( ). (t ).d f (t ). ( ).d
0 τ
1(t ). f (t )
0 0
t g(t- τ)
τ
Kích thích xung Dirac
Kích thích Đáp ứng
f(τ ).δ(t- τ).d(τ) Mạch tuyến tính
t
dτ dx(t) = f(τ).dτ.g(t- τ)
Kích thích nguyên tố
t
f ( ).g (t ).d f * g
1(t).f(t )
1.(t ).x(t )
0
Tính giao
t hoán t
Nhận xét:
Việc sử dụng và tính toán với hàm Green sẽ ngắn gọn hơn do không có các số hạng liên quan
đến bước nhảy của kích thích và hàm truyền đạt: f(0).h(t), h(0).f(t) …
Công thức hàm Green dùng chung cho mọi quãng thời gian t mà không cần chú ý tới những
đoạn chắp nối của hàm φ(t)
267
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
So sánh công thức hàm Green và công thức tích phân Duyamen nghĩa rộng, ta có:
dh(t ) dh(t )
g (t )
d dt
d
Suy ra: g (t ) h(t )
dt
268
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
1
Biết đáp ứng Hevixaid với áp trên tụ: huC (t ) 1 e .t với
R.C e(t)
Vậy hàm Green tương ứng: guC (t ) h (t ) .e '
uC
.t
U
Áp quá độ trên tụ là:
t t
1(t ).uC (t ) u * guC .e .( t )
.U .[1( ) 1( T )].d 0 T
0
t t
1(t ).uC (t ) .U e .( t )
.1( ).d .U e .(t ) .1(t ).d
0 0
1(t ).uC (t ) U .e .(t ) 1(t ).U .e (t ) U . 1 e .t 1(t T ).U 1 e .(t T )
t t
0 0
269
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Vậy các hàm Green tương ứng là: guR (t ) (t ) .1(t ).e
t
guC (t ) .e t U .e .t
t
Áp quá độ trên R là: 0
t
1
1(t ).uR (t ) U (t ) .e . .e .(t ) .d U .e .(t )
.e .t .e ( ).
U
.e .t .e .t
0 0
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong mạch
tuyến tính hệ số hằng.
271
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
p.F(p)
t
1
(t ).dt p
.F ( p )
Giải phương trình đại số tìm ảnh F(p) tìm được nghiệm gốc φ(t).
Xét tính chất về đại số của ảnh F(p) khảo sát được dáng điệu nghiệm của phương trình vi
tích phân.
272
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
273
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
U(p) iL (0)
p U(p)
274
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
UC(p) C.uC(-0)
UC(p) 275
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
Ví dụ: e(t)
t
10 10 0.2 p 10 0 0.2
.e .(1 e0.2 p )
p p p
276
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
1 p
1(t ) cos(a.t )
p p2 a2
a
1
t 2 sin(a.t )
p p2 a2
1
(t ) 1 e a.t
pa
279
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
với Ak lim
F1 ( p) d F1 ( p) 2
(k = 1,2) với A1 lim .( p p )
p pk F2' ( p) p pk dp F2 ( p)
k
Nếu F2(p) = 0 có phức: p1,2 = - α ± j.β
F ( p)
1(t ). f (t ) 2. Ak .e .t
.cos( .t k ) A2 lim 1 .( p pk )2
p pk F ( p)
2
F1 ( p)
với Ak lim '
Ak k
p pk F2 ( p)
280
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
100 F1 ( p)
U ( p) F2 ( p) 0 p1,2 1 j.3
p 2 2. p 10 F2 ( p)
F2' ( p) 2. p 2
t
1(t ).i (t ) 33.333.e .cos(3.t )
2
282
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
III.4. Tính quá trình quá độ bằng phƣơng pháp toán tử Laplace.
a. Sơ đồ toán tử.
Sơ đồ toán tử là sơ đồ mạch ở chế độ mới trong đó các kích thích j(t), e(t) đã được chuyển sang
miền ảnh J(p), E(p); các phần tử R, L, C được chuyển sang miền ảnh kèm theo sơ kiện.
e(t) E(p)
Kích thích của mạch:
j(t) J(p)
Các phần tử
iR(t) R IR(p) R
uR(t) UR(p)
U R ( p) R.I R ( p)
iL(t) L iC(t) C
uL(t) uC(t)
1
p.C
L.i(-0) p.L 1 uC (0) I(p)
IL(p) p.L IL(p) IC(p) p.C p
III.4. Tính quá trình quá độ bằng phƣơng pháp toán tử Laplace.
b. Các luật trong miền ảnh Laplace.
Luật Ohm: U ( p) Z .I ( p )
I ( p) Y .U ( p)
Luật Kirchoff 1: I ( p) 0
nut
Luật Kirchoff 2: U ( p) E ( p)
vong vong
(có tính đến sơ kiện)
284
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
III.4. Tính quá trình quá độ bằng phƣơng pháp toán tử Laplace.
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá độ.
Tìm sơ kiện độc lập của mạch tại t = -0: uC(-0) ; iL(-0)
Xét mạch ở chế độ cũ và tính các đáp ứng uC(t), iL(t)
Thay tại t = -0 để tính các sơ kiện độc lập uC(-0), iL(-0)
Lập và giải phương trình mạch trong miền ảnh Laplace để tìm nghiệm X(p)
Lập phương trình mạch theo phương pháp: Dòng nhánh, dòng vòng, thế đỉnh, mạng 1 cửa, 2
cửa …
Tìm nghiệm quá độ xqd(t).
Tra bảng quan hệ ảnh - gốc.
Dùng công thức Hevixaide.
285
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010
Chƣơng 10: Các phƣơng pháp tính quá trình quá độ trong
mạch tuyến tính hệ số hằng
III.4. Tính quá trình quá độ bằng phƣơng pháp toán tử Laplace.
R1 1 2 R2
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá độ.
Ví dụ: Tìm iCqd(t) khi đóng mạch từ vị trí 1 sang vị trí 2, biết:
e1(t) e2(t)
20.t C
e1 (t ) 100.sin10 .t (V ) ; e2 (t ) 100.e
3
(V )
R1 10 ; R2 100 ; X C 10
uC (0) 50(V )
Giải: .
. E1max 1 100 100
Tìm sơ kiện độc lập uC(-0): U C . 450 uC (t ) sin(103.t 450 )
R1
1 j..C 2 2
j..C R2
Lập sơ đồ toán tử:
u (0) 1 E2(p)
E2 ( p) C p.C
p 1,5. p 10 F ( p)
I ( p) 1 uC (0)
R
1 ( p 20)( p 100) F2 ( p)
p
p.C
F1 ( p)
A lim 0, 25
1(t ).iCqd (t ) A1.e20.t A2 .e100.t 1
p 20 F ' ( p )
2
III.4. Tính quá trình quá độ bằng phƣơng pháp toán tử Laplace.
R1 L1
c. Trình tự giải bài toán quá trình quá độ. *
i2
Ví dụ: Tính dòng quá độ trong mạch, biết: i1
R3 R2
E = 10 V = const ; R1 = 5Ω; R3 = R2 = 10Ω; L1 = 2H; L2 = 2H; M=1H.
E
Giải:
K L2
Tìm sơ kiện độc lập:
*
E 10
i1 (0) 1( A)
R1 ( R2 // R3 ) 5 5
L1.i1(-0) p.L1 -2.p.M M.i2(-0)
i1 (0) *
i2 (0) 0.5( A)
2
Lập sơ đồ toán tử: R1 R2
III.4. Tính quá trình quá độ bằng phƣơng pháp toán tử Laplace.
d. Nhận xét chung về phƣơng pháp.
Ƣu điểm:
Giải bài toán quá trình quá độ với nguồn kích thích bất kỳ (tăng không nhanh hơn hàm e mũ)
Chỉ cần tính sơ kiện độc lập tại t = - 0.
Giải được trực tiếp nghiệm quá độ.
Có thể thay thế được cho mọi phương pháp tích phân.
Nhƣợc điểm:
Khi F2(p) là đa thức bậc cao, ta phải dùng phương pháp gần đúng để tìm nghiệm pk.
288
Cơ sở kỹ thuật điện 1 - Nguyễn Việt Sơn - 2010