Professional Documents
Culture Documents
1|Page
giữa giá trị dự đoán với giá trị thực sự. Sai khác này biểu diễn cho
phần không dự đoán được. Theo cách đó, DPCM cho phép mã hóa
với độ dài từ mã giảm đi, băng thông của tín hiệu giảm đi.
8. Giá trị của mẫu tương lai tính từ giá trị của mẫu hiện tại
của các mẫu quá khứ bằng “bộ dự đoán” (predictor). Đó là 1 bộ lọc
số với các bộ trễ và bộ nhân như hình 3.17. Đây là sơ đồ dự đoán
cấp N: mẫu tương lai được tính từ N mẫu trước đó.
9. Kỹ thuật DPCM thích nghi (ADPCM) là 1 phiên bản phức
tạp của kỹ thuật DPCM.Trong ADPCM, các hệ số dự đoán( tức là
các hệ số c1,c2,…,cN) không cố định mà thay đổi phù hợp với sự
thay đổi của các số liệu thống kê của tín hiệu. Tất nhiên, giá trị của
các hệ số này phải được truyền đi trên đường truyền.
10. ITU đưa ra chuẩn mã hóa ADPCM 32 kbps là G.721. Bộ
mã hóa ADPCM lấy tín hiệu PCM nén 64 kbps (chuẩn G.711) và
chuyển thành tín hiệu 32 kbps. Bộ mã hóa dùng từ mã 15 mức 4 bit
để truyền đi giá trị sai khác được lượng tử hóa giữa tín hiệu vào và
tín hiệu ước lượng.
11. Về mặt chất lượng thì chất lượng của tín hiệu thoại
ADPCM 32 kbps chỉ thấp hơn 1 chút so với PCM 64 kbps. Nhưng
về lợi ích thì rõ ràng ADPCM 32 kbps cho phép tăng gấp đôi số
kênh thoại so với PCM 62 kbps với cùng 1 băng thông truyền dẫn.
ITU còn đưa ra chuẩn G.726 và G.727 cho phép tốc độ bit là 16 –
40 kbps.
12. (Kỹ thuật DM)
Kỹ thuật DM là 1 trường hợp đặc biệt của DPCM, trong đó mỗi từ
mã chỉ có 1 bit nhị phân, nghĩa là chỉ có 2 mức lượng tử hóa M = 2.
Bit duy nhất này chỉ ra sự tăng hay giảm của mẫu sau với mẫu
trước. Sơ đồ bộ phát DM có thể thực hiện từ sơ đồ bộ phát DPCM
bằng cách thay bộ lượng tử hóa bằng bộ so sánh như hình 3.19 a.
Bộ dự đoán đơn giản là bộ trễ như trong PCM delta, dự đoán mẫu
sau bằng với mẫu trước, nghĩa là g^(kT) = g~[ (k-1)T ]. Ở đây không
sử dụng bộ mã hóa như trong DPCM vì tín hiệu ở đầu ra của bộ so
sánh đã có dạng số mong muốn. Hình 3.19 b là sơ đồ bộ thu DM.
2|Page