Professional Documents
Culture Documents
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ….
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu….
III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
+Treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh nhận xét: -Học sinh quan sát và nhận xét.
-Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành bằng cách ghép
bao nhiêu đa giác?
2. mỗi hình chia không gian thành 2
phần, mô tả mỗi phần?
-Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu vào mỗi hình Ví dụ 1:Các điểm A, B, C, D, E có phải là điểm trong của
trong suốt để phân biệt phần trong và ngoài hình dưới đây không?
→ giáo viên nêu khái niệm điểm trong của mỗi -A, B, C, D,
hình đó. E không phải là điểm trong của hình đó.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1
+ Yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi 1
sgk.
-Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu khái niệm hình c/ Khái niệm hình đa diện: (SGK)
đa diện. 2. Phân chia và lắp ghép khối đa diện.
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1 sgk/5. Ví dụ 1: Cho khối đa diện như hình bên.
-Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học sinh trả lời
hình nào là hình đa diện, khối đa diện. - hai khối chóp không có điểm trong chung
- hợp của 2 khối chóp là khối bát diện.
Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
_ yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4, 5 sgk Bài 4sgk/7
_ yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn và
suy nghĩ còn cách nào khác hay chỉ chó 1 cách đó
thôi?
3
3/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:
A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh.
Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n.
C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó.
Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau?
A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số.
4. Dặn dò( 3’): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
V/ Phụ lục:
Bảng phụ2:
I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính
chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình
kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
4
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết:3
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải
thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nêu định nghĩa phép biến hình trong không I. Phép đối xứng qua mặt phẳng.
gian
Định nghĩa1: (SGK)
- Cho học sinh đọc định nghĩa - Kiểm tra sự đọc Hình vẽ:
hiểu của học sinh.
Tiết:__4_
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước và cho
biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Xét 2 VD II. Mặt phẳng đối xứng của một hình.
Hỏi: +VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt phẳng (P)
-Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng mặt bất kỳ chứa tâm O.
phẳng (P) là hình nào?
-Vẽ hình số 11
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho qua phép
đối xứng mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD biến
thành chính nó. +VD2: Cho Tứ diện đều ABCD.
5
Phát biểu: -Vẽ hình số 12
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng đối
xứng của hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng đối
xứng của tứ diện đều ABCD.
Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập phương,
hình hộp chữ nhật . Mỗi hình có bao nhiêu mặt
phẳng đỗi xứng?
-Định nghĩa 2: (SGK)
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
......................................................................................................................................
6
-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa diện
hay không.
-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
3-Tư duy và thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
-Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
-Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở
IV/TIẾN TRÌNH :
1-Kiểm tra bài cũ :
CH : Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng nhau.
2-Nội dung bài tập:
HĐGV HĐHS
* HĐ1: Yêu cần học sinh làm bài tập 6/15 Bài 6/15:
(SGK)? a) a trùng với a' khi a nằm trên mp (P) hoặc a vuông
(Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a, b, c, d) góc mp (P)
b) a // a' khi a // mp (P)
-Gọi HS nhận xét từng câu c) a cắt a' khi a cắt mp (P) nhưng không vuông góc
-Nhận xét và đánh giá với mp (P)
*HĐ2: yêu cầu học sinh làm bài tập 7/15 d) a và a' không bao giờ chéo nhau.
(SGK) Bài 7/17:
(Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a, b, c) a) Đó là : mp (SAC), mp (SBD), mp trung trực của
(GV: Giả sử ta gọi tên: AB (đồng thời của CD) và mp trung trực của AD
+Hình chóp tứ giác đều: (đồng thời của BC)
S ABCD b) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của 3
+Hình chóp cụt tam giác đều : ABC cạnh: AB, BC, CA
' ' ' '
+Hình hộp chữ nhật là : ABCD, A B C D c) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của 3 cạnh
-Gọi HS nhận xét từng câu : AB, AD, AA'
-Nhận xét và đánh giá Bài 8/17:
*HĐ3: Yêu cầu HS làm bài tập 8/17 a) Gọi O là tâm của hình lập phương phép đối xứng
(SGK)? tâm O biến các đỉnh của hình chóp A . A'B'C'D'
(Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày KQ lần thành các đỉnh của hình chóp C'. ABCD. Vậy 2
lượt a, b). hình chóp đó bằng nhau.
b) Phép đối xứng qua mp (ADC'B') biến các đỉnh
-Gọi hs nhận xét của hình lăng trụ ABC. A'B'C' thành các đỉnh của
-Nhận xét. hình lăng trụ AA'D' , BB'C' nen 2 hình lăng trụ đó
bằng nhau.
*HĐ4: yêu cầu HS làm bài tập 9/17 Bài 19/17:
( SGK)? *Nếu phép tịnh tiến theo v biến 2 điểm M, N lầm
( Gọi 2 học sinh lên bảng, trình bày kết quả). lượt thành M', N' thì :
MM' = NN' = v MN = M'N'.
GY: MN + M'N' = 2HK Do đó : MN = M'N'.
-Gọi HS nhận xét Vậy phép tịnh tiến là 1 phép dời hình.
-Nhận xét *Giả sử PĐX qua đường thẳng d biến 2 điểm M, N
lần lượt thành M', N'
Gọi H và K lần lượt là trung điểm MM' và NN'
7
Ta có : MN + M'N' – 2HK
MN – M'N' = HN- HM – HN' + HM'
= N'N + MM'
Vì 2 vectơ MM' và NN' đều vuông góc HK nên :
(MN + M'N') (MN - M'N') = 2HK (N'N + MM')
=0
MN2 = M'N'2 hay MN = M'N'
Vậy phép đối xứng qua d là 2 phép dời hình.
d
M
M'
H
K
N
N'
I/Mục tiêu:
-Kiến thức:-Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự
đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Kĩ năng:-HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự
đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Tư duy,thái độ:-Tư duy logic
- Tính nghiêm túc,cẩn thận
II/Chuẩn bị của GV và HS:
GV:-Phấn màu,thước,bảng phụ
HS:-Xem trước bài,kéo hồ,bìa cứng.
8
III/Phương pháp:
Gợi mở,vấn đáp,thuyết trình
IV/Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định: Hs báo cáo
2.Bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng.
-Học sinh trả lời ,Học sinh khác nhận xét,giáo viên nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
Tiết 6
→
GC =-1/3 GC
Hình vẽ
9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gọi học sinh nêu Đn 2/Hai hình đồng dạng:
Đn: (SGK)
Tiết 7 HĐ4: Khái niệm khối đa diệnđều và sự đồng dạng của khối đa diện.
{4;3 }
10
{3;4 }
loại
HĐ5: Xác định khối đa diện đều bằng dụng cụ trực quan bằng giấy cứng (20’)
Hsinh sử dụng giấy bìa cứng để làm theo hương dẫn của hình 23 SGK.Gấp giấy theo hướng
dẫn được 5 khối đa diện đều
12
M R
P
S'
nhật) N'
A B
M'
S'
B'
Dẫn dắt từ ví dụ hình 30 nêu định lý 3 A'
V = S .h
15
1
C
B VCA ' B 'C ' = V
3
2
A ⇒VCABA ' B ' = V
N 3
1 VCABNM 1
VCMNAB =VCMNA 'B ' ⇒VCABMN = V .=> =
3 VCMNA ' B 'C ' 2
M B'
C'
A'
C
Yêu cầu hs xác định đường cao của hình chóp B
b
DA’D’C’
Gọi hs lên bảng trình bày câu a
Gợi ý :Tính tỉ số thể tích giữa VDA’C’D’ và V ? A' a
D'
I
M
a
B' C'
a
Giải.
a2 3 a2
a) S A' D 'C ' = . DI = DD ' 2 −D ' I 2 = b 2 −
4 3
1 1 a2 3 a2
V DA 'D 'C ' = DI .S A'D 'C ' = . b2 −
3 3 4 3
Gọi hs lên bảng làm câu b
Nhận xét,chỉnh sửa a 2 3b 2 − a 2
=
12
a 2 3b 2 − a 2
V = 6V DA ' D 'C ' = .
2
1
b) V BA ' B 'C ' = V.
6
1 1 2
V1 = V −V BA 'B 'C ' −V DA 'C 'D ' = V − V − V = V
6 6 3
V1 2
⇒ =
V 3
C
Giải:
MC = 2 MD => S MBC = 2S MBD
V ABCM
=> V ABCM = 2V ABMD ⇒ =2
V ABMD
*
V ABCM = kV ABMD
⇒ S BCM = kS BDM
=> MC = k.MD
17
Hoạt động 2: Tính thể tích của khối lăng trụ .
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định góc giữa đường thẳng BC’ và Bài 2:Bài 19 SGK
mặt phẳng (AA’C’C) Giải.
Gọi hs lên bảng trình bày các bước giải B'
C'
A'
B
C
a) AB = AC . tan 60 = b. 3
Yêu cầu hs tính tổng diện tích các mặt bên của
hình lăng trụ ABCA’B’C’ S xq = S AA ' B ' B + S BB 'C 'C + S ACC ' A '
Giới thiệu diện tích xung quanh và Yêu cầu hs về 1
nhà làm bài 20c tương tự = .2b 2 .b.b 3.2b = 2b 3 6
2
AC ' = AB cot 30 = AC . tan 60 . cot 30
= b. 3. 3 =3b
b) CC ' = AC ' 2 − AC 2 = 9b 2 − b 2 = 8b 2
2
Do đó CC ' = 2b 2
1
V = S .h = AB . AC .CC '
2
1
= b 3.b.2b 2 = b 3 6
2
M
H: Cách tính V2? D'
G
D B'
O
A
B
HOẠT ĐỘNG 2: (củng cố) Câu hỏi trắc nghiệm (Bảng phụ) (20’)
CH1: Phép đối xứng qua mp (P) biến đường thẳng d thành chính nó khi và chỉ khi:
a. d song song với (P) b. d nằm trên (P)
c. d vuông góc (P) d. d nằm trên (P) hoặc vuông góc (P)
CH2: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
a. một b. bốn c. ba d. hai
CH3: Cho phép vị tự tâm O biến điểm A thành B, biết rằng OA = 2OB, khi đó tỉ số vị tự bằng bao nhiêu?
1 1
a. 2 b. -2 c. ± d.
2 2
CH4: Cho hai hình lập phương cạnh a, thể tích khôi tám diện đều mà các đỉnh là các tâm của các mặt của
hình lập phương bằng
a3 a3 2 a3 a2 3
a. b. c. d.
9 9 3 2
CH5: Nếu tăng chiều cao và cạnh đáy của hình chóp đếu lên n lần thì thể tích của nó tăng lên:
a. n 2 lần b. 2 n 2 c. n3 d. 2 n3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV treo bảng phụ nội dung từng câu hỏi trắc 1d
nghiệm 2b
GV yêu cầu học sinh độc lập suy nghĩ và trả lời 3c
+Gợi ý trả lời câu hỏi 2: 4a
- Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, 5c
BC, CD, DA
- y/c hs chỉ ra các mp đối xứng của hình chóp Các mp đối xứng: (SAC), (SBD), (SMP), (SNQ).
+Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Nc lại đn phép vị tự tâm O tỷ số k biến A thành B
+Gợi ý trả lời câu hỏi 4:..
+Gợi ý trả lời câu hỏi 5:..
GV nhận xét và khắc sâu cho học sinh
TIẾT:13
HOẠT ĐỘNG 3: (Giải bài tập 6 trang 31)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Tóm tắt đề lên bảng và y/c HS vẽ hình Bài 6- SGK trang 31:
a)Y/c học sinh nhắc lại công thức tính thể tích khối Cho kh/c S.ABC, SA ⊥ (ABC), AB = BC = SA = a;
chóp AB ⊥ BC, B’ là trung điểm SB, AC’ ⊥ SC (C’
VS.ABC = ? thuộc SC).
Giải
S
C'
B'
A C
2
b) GV gọi hs nhắc lại p cmđường thẳng vg với mp?
- SC vuông góc với những đt nào trong mp (SB’C’) B
21