You are on page 1of 44

Năm

SBD Họ Tên Phái Nơi sinh Toán Sinh Lý


STT sinh
01 A250-1 Lâm Đức Trí 1973 Huế 5 3 4
02 B356-2 Nguyễn Thị Nghĩa x 1974 Đà Lạt 6 8 5
03 C452-1 Trần Hải Thanh 1975 Sông Bé 4 4 5
04 B897-3 Nguyễn Thuỵ Ngọc Châu x 1969 Hà Nội 6 3 3
05 B696-1 Phan Thành Long 1972 TP. HCM 5 8 1
06 C897-1 Võ Trường Hải 1980 Huế 8 5 2
07 D456-2 Nguyễn Ngọc Bích x 1977 Đà Lạt 9 10 9
08 A123-3 Thái Minh Trí 1973 Tiền Giang 10 9 7
09 C556-2 Lê Thu Trang x 1975 Nha Trang 8 5 4
10 D658-3 Trần Chí Hải 1970 Đà Nẵng 8 8 6
11 C478-1 Nguyễn Bích Thủy x 1986 TP. HCM 7 5 8
12 B285-2 Lê Ngọc Quỳnh x 1982 Vũng Tàu 6 9 10
13 A396-1 Ngô Thanh Tâm x 1985 Huế 8 5 9
14 B963-2 Trần Như Quỳnh 1984 Đà Lạt 7 9 8
15 D987-3 Nguyễn Thị Bích Thủy x 1982 Minh Hải 8 8 10
16 B465-3 Trần Văn Linh 1986 Nha Trang 6 4 5
17 C324-1 Vũ Ngọc Sơn 1985 Đà Nẵng 7 4 7
18 A782-2 Phan Thái Trung 1986 TP. HCM 6 10 9
19 A659-2 Nguyễn Mạnh Dũng 1985 Hà Nội 8 3 5
20 A333-1 Lân Ngọc Châu x 1984 Kiên Giang 5 8 9

Yêu cầu :
1. Chèn thêm cột Stt trước cột SBD và điền vào cột này theo dạng 01,02,03
2. Lập công thức cho cột Tổng điểm biết các môn không có hệ số
3. Lập công thức cho cột Ưu tiên, dựa vào ký tự đầu bên phải của SBD
Nếu là 1 , Ưu tiên là 2, nếu là 2 , Ưu tiên là 1.5 các trường hợp còn lại Ưu tiên là 1
4. Lập công thức cho cột ĐKQ, biết ĐKQ = Tổng cộng + Ưu tiên
5. Lập công thức cho cột Ngành thi, dựa vào ký tự đầu bên trái của SBD
Nếu là A ngành thi là Toán, nếu là B ngành thi là Lý, nếu là C ngành thi là Hóa, là D ngành thi là Sinh
6. Lập công thức cho cột Điểm chuẩn, biết ngành toán là 30, lý là 28, hóa là 26, sinh là 24
7. Lập công thức cho cột Kết Quả nếu Tổng cộng >= Điểm chuẩn thì kết quả là "Đạt" ngược lại để trống
8. Lập công thức cho cột KQ1, nếu điểm Toán >=9 và một trong hai môn Hóa hoặc Lý từ 8 trở lên,thì đánh dấu x
9. Lập công thức cho cột KQ2, nếu điểm Toán >=9 và một trong hai môn Hóa hoặc Sinh từ 8 trở lên thì đánh dấu x
10. Sắp xếp danh sách tăng dần theo Tên , nếu trùng tên thì sắp xếp giảm dần theo Tổng cộng
11. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
12. Tạo một danh sách mới gồm các học sinh có kết quả đạt
13. Lập bảng thống kê:
TỔNG
KẾT QUẢ ĐẠT KHÔNG ĐẠT
CỘNG
TỔNG SỐ
HỌC SINH
TỶ LỆ (%)

14. Vẽ biểu đồ (PIE) phân tích tỷ lệ học sinh đạt và không đạt (có tiêu đề và trang trí cần thiết).
Tổng Ưu Ngành Điểm Kết KQ
Hóa ĐKQ KQ2
điểm tiên thi chuẩn quả 1
8 20 2 22 TOAN 30
10 29 1.5 30.5 LY 28 đạt
5 18 2 20 HOA 26
7 19 1 20 LY 28
9 23 2 25 LY 28
5 20 2 22 HOA 26
9 37 1.5 38.5 SINH 24 đạt
4 30 1 31 TOAN 30 đạt
6 23 1.5 24.5 HOA 26
6 28 1 29 SINH 24 đạt
8 28 2 30 HOA 26 đạt
8 33 1.5 34.5 LY 28 đạt
10 32 2 34 TOAN 30 đạt
10 34 1.5 35.5 LY 28 đạt
7 33 1 34 SINH 24 đạt
7 22 1 23 LY 28
7 25 2 27 HOA 26
8 33 1.5 34.5 TOAN 30 đạt
6 22 1.5 23.5 TOAN 30
7 29 2 31 TOAN 30

nh thi là Sinh

ên,thì đánh dấu x


lên thì đánh dấu x
Ngày công qui 24

Năm Ngày vào Ngày Bậc


Mã NV Họ Tên Phái Nơi sinh Phòng ban
sinh làm việc Công Lương
A250-1 Lâm Đức Trí 1973 Huế 2/1/1997 20
B356-2 Nguyễn Thị Nghĩa x 1974 Đà Lạt 5/20/1998 25
C452-1 Trần Hải Thanh 1975 Sông Bé 8/25/1998 24
B897-3 Nguyễn Thuỵ Ngọc Châu x 1969 Hà Nội 7/30/1994 24
B696-1 Phan Thành Long 1972 TP. HCM 6/26/1998 25
C897-1 Võ Trường Hải 1964 Huế 1/10/1994 26
D456-2 Nguyễn Ngọc Bích x 1977 Đà Lạt 9/15/1995 20
A123-3 Thái Minh Trí 1973 Tiền Giang 7/5/1996 22
C556-2 Lê Thu Trang x 1975 Nha Trang 10/6/1997 24
D658-3 Trần Chí Hải 1970 Đà Nẵng 12/25/1997 24
C478-1 Nguyễn Bích Thủy x 1966 TP. HCM 6/22/1996 25
B285-2 Lê Ngọc Quỳnh x 1960 Vũng Tàu 4/10/1993 24
A396-1 Ngô Thanh Tâm x 1962 Huế 6/16/1994 25
B963-2 Trần Như Quỳnh 1970 Đà Lạt 10/14/1995 26
D987-3 Nguyễn Thị Bích Thủy x 1972 Minh Hải 11/19/1997 28

Yêu cầu
1. Chèn thêm cột STT vào bên trái cốt Mã NV và điền số thứ tự cho cột này có dạng 01,02,03,…
2. Lập công thức cho cột Bậc Luơng dựa vào ký tự đầu bên trái của Mã NV
Nếu là A bậc lương là 330, nếu là B bậc lương là 310, nếu là C bậc lương là 290 và các trướng hợp còn lại là 275
3. Lập công thức cho cột Phòng ban dựa vào ký tự đầu bên phải của Mã NV
Nếu là 1 phòng ban là Kỹ thuật, nếu là 2 phòng ban là Kế Toán, các trường hợp còn lại phòng ban là Kế hoạch
4. Thâm niên là số năm làm việc. Thâm niên = năm hiện tại - năm của ngày vào làm việc
5. Lập công thức cho cột Phụ cấp thâm niên. Phụ cấp thâm niên = Thâm niên * 20000
6. Lập công thức tính Lương . Lương được tính như sau
Nếu ngày công <=ngày công qui định thì lấy ngày công x với bậc lương x 1000
Nếu ngày công > ngày công qui định thì số ngày dôi ra được nhân đôi và cộng vào với ngày công qui định
sau đó đem nhân với bậc lương x 1000
7. Lập công thức tính Tạm ứng. Tạm ứng bằng 1/3 Lương nhưng chỉ lấy phần nguyên
8. Lập công thức cho cột thực lãnh. Thực lãnh = Lương + Phụ cấp thâm niên - Tạm ứng
9. Sắp xếp danh sách tăng dần theo Tên, nếu trùng tên sắp xếp tăng dần theo Họ
nếu trùng Họ sắp xếp tăng dần theo phòng ban
10. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
11. Trích ra danh sách nhân viên thuộc phòng Kỹ Thuật
12. Trích ra những nhân viên có 4 triệu <= Thực lãnh <= 5 triệu
Phụ cấp
Thâm niên Lương Tạm ứng Thực lãnh
Thâm niên

p còn lại là 275

n là Kế hoạch
Điểm thêm Điểm Điểm thi
Mã số Họ Tên Ngày sinh Phái
Giỏi TDTT VHNT Nghề Cộng KK Toán Văn Lý
100TB Lâm Đức Trí 2/3/1991 Nam 6 7 8
220KH Nguyễn Thị Nghĩa 1/7/1993 Nữ 10 8 9
301GI Trần Hải Thanh 4/12/1993 Nam 9 8 10
201GI Nguyễn Thuỵ Ngọc Châu 3/3/1992 Nữ 7 6 8
003KH Phan Thành Long 6/9/1993 Nam 9 9 8
000TB Võ Trường Hải 6/5/1991 Nam 6 4 7
000XX Nguyễn Ngọc Bích 12/15/1991 Nữ 8 9 6
011XX Thái Minh Trí 3/8/1992 Nam 3 4 8
123KH Lê Thu Trang 10/22/1991 Nữ 5 4 7
030TB Trần Chí Hải 11/11/1991 Nam 10 7 8

Yêu cầu
1. Tính phần ĐIỂM THÊM
GIỎI : Dựa vào ký tự thứ 1 của mã số : nếu là 1 là 2 - nếu là 2 là 1.5 - nếu là 3 là 1
TDTT :Dựa vào ký tự thứ 2 của mã số : nếu là 1 là 2 - nếu là 2 là 1.5 - nếu là 3 là 1
VHNT : Dựa vào ký tự thứ 3 của mã số : nếu là 1 là 2 - nếu là 2 là 1.5 - nếu là 3 là 1
NGHỀ : Dựa vào ký tự thứ 4 và 5 của mã số : nếu là GI là 2 - nếu là KH là 1.5 - nếu là TB là 1
CỘNG : là tổng điểm thêm cho HS Giỏi có giải TDTT, VHNT và nghề nhưng không quá 5
2. Tính Điểm KK : Nếu là học sinh nữ và có tuổi nhỏ hơn 15 , Điểm KK là 1 các trường hợp còn lại là 0
3. Tính Tổng Điểm = Điểm thêm(cộng) + Điểm KK + Điểm của các môn thi
4. Căn cứ vào Tổng Điểm để xếp loại Kết quả
GIỎI : Nếu Tổng Điểm từ 55 trở lên và không có môn thi dưới 7
KHÁ : Nếu 45<=Tổng Điểm <55 và không có môn thi dưới 5
TBÌNH : Nếu 30<=Tổng Điểm <45 và không có môn thi dưới 3
Còn lại là Hỏng
5. Đánh dấu X chọn HS các khối A, B, C theo yêu cầu
Khối A : Nếu Kết quả là Giỏi và các môn thi Toan, Lý, Hóa trên 8, Anh trên 5
Khối B : Nếu Kết quả là Giỏi hoặc Khá và có ít nhất 1 trong 2 môn Văn, Sử trên 7 các môn còn lại trên 5
(Chú ý : Trường hợp xếp vào khối A thì không xếp vào khối B)
Khối C : Các học sinh tốt nghiệp còn lại
6. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
7. Trích ra những học sinh có điểm các môn Toán, Lý, Hóa >= 7
8. Lập bảng

TỔNG
KHỐI A B C
CỘNG
TỔNG SỐ HỌC
SINH
TỶ LỆ (%)

9. Vẽ biểu đồ (PIE) phân tích tỷ lệ theo từng khối (có tiêu đề và trang trí cần thiết).
Điểm thi Tổng
Khối
Kết
Hóa Anh Sử Điểm Quả A B C
5 5 5
10 9 9
9 7 4
5 4 6
8 6 6
5 8 8
9 10 8
5 9 10
9 8 10
8 10 7
ĐỀ

KẾT QUẢ TUYỂN SINH

SBD Họ Tên Toán Lý Hóa Kết quả


A101 Lê Minh Tấn 4 7 5
B102 Trương Quang Minh 5 6 6
C203 Lê Minh Định 4 3 1
D204 Nguyễn Mạnh Đình 2 4 2
A205 Nguyển Thị Thanh 6 7 9
C106 Châu Thanh Thế 8 6 7
D107 Trần Trung 9 7 8
A208 Phan Bá Vinh 9 9 9

Bảng 1 Bảng 2
Điểm Điểm Mã Ngành A B C
Mã Ngành Ngành thi chuẩn 1 chuẩn 2 Điểm h bổng 25 23 21
A Máy Tính 19 10
B Điện Tử 17 18
C Xây Dựng 15 16
D Hóa 13 14

Yêu cầu:
1. Nhập số liệu cho bảng tính và lưu lên đĩa với tên KT1.XLS
2. Chèn thêm hai cột Ngành thi và Khu vực vào bên trái cột Toán, hai cột Tổng điểm và Điểm chuẩn bên trái cột
kết quả, cột Học bổng bên phải cốt kết quả
3. Sắp xếp bảng tính với thứ tự tăng dần theo Tên
4. Lập công thức cho biết Khu vực và Ngành thi của từng thí sinh, biết rằng ký tự thứ 2 của SBD cho biết Khu vực
ký tự thứ 1 của SBD cho biết ngành thi
5. Lập công thức cho biết điểm chuẩn, dựa vào ngành thi và bảng 1, nếu thí sinh ở khu vực 1, thì lấy điểm chuẩn
là Điểm chuẩn 1, ngược lại Điểm chuẩn 2
6. Tính tổng điểm là tổng cộng điểm của 3 môn thi
7. Lập công thức cho cột kết quả, nếu tổng điểm lớn hơn hay bằng điểm chuẩn của ngành dự thi thì kết quả là
"Đậu", ngược lại là "Hỏng"
8. Lập công thức cho cột Học bổng, nếu tổng điểm lớn hơn hay bằng điểm học bổng của ngành dự thi, thì học
bổng là "có", ngược lại để trống
9. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
10. Trích ra danh sách các thí sinh có kết quả đậu và chuyển danh sách sang sheet 2, đặt tên sheet 2 là DS DAU
11. Thống kê cho biết số thí sinh đậu, số thí sinh hỏng, số thí sinh có học bổng
12. Vẽ biểu đồ (PIE) so sánh số thí sinh đậu hỏng (có tiêu đề và trang trí cần thiết).
D
19

bên trái cột

o biết Khu vực

y điểm chuẩn

2 là DS DAU
Bảng giá thị trường thế giới và thị trường Việt nam
Bảng 1 Tỷ giá
Tên hàng DVT Việt NamThế giới Tổng kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm
Gạo Tấn 250 260 Mặt hàng Tỷ lệ Giá trị
Cà Phê Tấn 850 960 Gạo 43% ?
Phân Bón Tấn 320 300 Cà phê 8% ?
Dầu Thô Tấn 150 165 Dầu thô 18% ?
Vàng Tấn 15000 15000 Hồ tiêu 9% ?
Hồ tiêu Tấn 900 920 Cao su 22% ?
Cao su Tấn 750 750

Bảng thống kê
Số lượng tính theo
giá thị trường
Mặt hàngGiá trị Việt Nam Thế giới Chênh lệch
Gạo ? ? ? ?
Cà phê ? ? ? ?
Dầu Thô ? ? ? ?
Hồ tiêu ? ? ? ?
Cao su ? ? ? ?

Yêu cầu:
1. Lập bảng tính theo mẫu, sắp xếp thứ tự tăng dần theo Tên hàng cho bảng giá thị trường và thế giới
2. Tính giá trị các mặt hàng, bằng tỷ lệ nhân với tổng kim ngạch xuất khẩu, trên bảng 1, chuyển đổi sang USD
3. Dựa vào bảng giá và bảng 1, lập bảng thống kê cho biết tính theo giá thị trường Việt Nam và giá thị trường
thế giới thì mỗi mặt hàng phải xuất với số lượng bao nhiêu, biết rằng số lượng = giá trị xuất khẩu / đơn giá
4. Tính chênh lệch = Số lượng theo giá thị trường Việt Nam - Số lượng theo giá thị trường Thế giới
5. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
6. Trích ra các mẫu tin có mức chênh lệnh >0
14,000
63,000,000,000

trường và thế giới


1, chuyển đổi sang USD
ệt Nam và giá thị trường
ị xuất khẩu / đơn giá
ờng Thế giới
ĐỀ

BẢNG THEO DÕI CÁC CUỘC GỌI ĐIỆN THOẠI

Thời Số cuộc
STT Số gọi Tỉnh / TP Vùng Giờ BD Giờ KT Đơn giá
gian gọi gọi
1 056-825557 8:22 8:25
2 8434269 10:15 10:37
3 014-533801 12:04 12:56
4 8322883 15:30 15:45
5 8399047 16:00 17:10
6 064-839871 17:15 17:30
7 8999675 16:48 17:30
8 8438721 20:45 21:00
9 061-8444150 21:00 21:36
10 8391999 7:15 7:25
11 8360182 6:30 7:01
12 063-843771 8:03 8:25

Bảng 1 Bảng 2
Mã Tỉnh / TP Vùng Vùng Đ giá
14 Hà Nội 1 1 3850
56 Bình Định 2 2 2380
58 Khánh Hòa 2 3 1500
61 Đồng Nai 3
63 Lâm Đồng 3
64 Vũng Tàu 3
65 Sông Bé 3

Yêu cầu:
1. Viết công thức cho biết số gọi thuộc tỉnh hay thành phố nào
Nếu ký tự đầu là "0" thì là cuộc gọi liên tỉnh, dùng ký tự thứ 2 vả 3 để tra trong bảng 1, ngược lại là cuộc gọi
nội hạt (trong thành phố)
2. Lập công thức cho cột vùng, để biết số gọi thuộc vùng nào, biết rằng thành phố có vùng là 3
3. Tính thời gian gọi qui ra phút
4. Lập công thức cho cột đơn giá, biết rằng nếu cuộc gọi liên tỉnh thì tra cước mỗi phút trong bảng 2, nếu gọi
trong thành phố thì đơn giá một cuộc gọi là 800 đồng
5. Tính số cuộc gọi, biết rằng nếu gọi liên tỉnh, Số cuộc gọi là số phút gọi, nếu gọi nội hạt thì 3 phút tính một
cuộc gọi. Nếu số phút <3 vẫn tính là 1 cuộc gọi
6. Tính tiền phải trả = Đơn giá + Số cuộc gọi
7. Sắp xếp danh sách theo thứ tự tăng dần của vùng, nếu trùng vùng thì sắp xếp tăng dần theo Tỉnh / TP
8. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
9. Trích ra danh sách các cuộc gọi liên tỉnh và có thời gian gọi trên 10 phút
10. Tính tổng số tiền gọi theo từng vùng
11. Vẽ biểu đồ biển diễn số điện thoại theo từng vùng
I

Tiền phải
trả

ảng 1, ngược lại là cuộc gọi

bảng 2, nếu gọi

3 phút tính một

heo Tỉnh / TP
ĐỀ

1. Đặt tên cho sheet 1 là " Hang Xi Mang ", nhập họ tên thí sinh vào ô A1, và bảng giá sau

Loại 1 Loại 2
Quốc gia USD /
USD / Tấn
Tấn
Viet Nam 67.8 70.5
Thailand 37 39.5
Malaysia 47.2 50.6
Philipine 56 58.9
Indonesia 43.8 47.4
Singapore 68.9 82.2
Mianma 43.3 52
Korea 42.1 44.3
Japan 52.2 109.7
Trung bình

2. Tính trung bình cho cột giá loại 1 và loại 2


3. Sắp xếp bảng giá theo thứ tự tăng dần của cột Quốc gia
4. Trích ra danh sách các nước sẽ nhập hàng
các nước sẽ nhập hàng là các nước có giá của loại 1 và loại 2 đều dưới mức trung bình
5. Lập bảng sau

BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP MẶT HÀNG XI MĂNG

Nơi nhập
Số lượng (Tấn) Loại Đơn giá Thành tiền
hàng
300000 1
250000 2
150000 1
350000 2
220000 2
200000 1
750000 1
250000 2

Nhập tên nước vào cột nơi nhận hàng dựa vào danh sách trích được ở câu 4 và không trùng nhau quá 3 lần
Lập công thức cho biết đơn giá, tính thành tiền
6. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
nhau quá 3 lần
ĐỀ

BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN


THÁNG 10/1996

STT TÊN CVỤ LCB NC LƯƠNG PHỤ CẤP THƯỞNG TẠM ỨNG
TỔ BÁN HÀNG BH
1 HẠNH TT 160 24 100000
2 H.ANH TP 165 22 100000
3 THỦY NV 160 24
4 HỒNG NV 170 23 100000
5 A.ĐÀO NV 150 24
TỔ TIẾP THỊ TT
1 ĐỨC TT 190 26 100000
2 HIỆP TP 190 27 100000
3 LÂM NV 200 25
4 CHI NV 210 26 100000
5 THẢO NV 190 24 100000
6 HÀO NV 185 24 100000
7 KIỆT NV 190 25
8 TIẾN NV 200 26
9 HOÀNG NV 210 28
10 TRÍ NV 220 28 100000
TỔ THƯ KÝ TK
1 VIÊN NV 175 24
2 DUYÊN NV 170 24
3 TRANG NV 170 23
TỔNG CỘNG

QUỸ LƯƠNG 10,000,000


BẢNG HỆ SỐ
TT/TP
TK 30
BH 25
TT 40

Yêu cầu:
1. LƯƠNG = LCB * NC
2. PHỤ CẤP = 5000*HESO. Hệ số được xác định từ bảng hệ số.
3. Nếu số ngày công (NC) lớn hơn 24, thì mỗi ngày được thưởng 15000.
4. Trình bày bài theo mẫu trên.
5. Tính tổng LƯƠNG, THƯỞNG theo từng tổ.
LƯƠNG THƯỞNG
BH
TT
TK
6. Vẽ đồ thị phản ánh tình hình thưởng từng tổ.
7. Lưu nội dung tập tin với tên BAITAP3.XLS
CÒN LẠI

BẢNG HỆ SỐ
NV
27
23
37
ĐỀ

DỊCH VỤ CƠM THÁNG

Bảng đặt hàng


Đặt món ăn
Stt MaKH Số phần Số buổi Kho Canh Xào
1 M020N 2 2 X X
2 C005K 1 1 X X
3 M015N 1 X X
4 M003N 3 2 X X
5 C020N 2 2 X X X
6 M005N 2 1 X X

Bảng chi tiết khách hàng Bảng đơn giá cơm trắng và các món ăn

Mã số Tên khách Cơm Món Món Món


Nợ trước
khách hàng trắng kho Canh xào
3 Anh Hai 75500 C 1000 2000 1500 1500
5 Chú Tám chỉ 42000 M 1000 2500 2000 1500
15 Cô Bảy 150000
20 Thím Sáu vàng 85000

Yêu cầu:
1. Thêm vào các cột cho biết đơn giá các món kho, canh, xào, tiền một phần, tên khách hàng, tiền
còn nợ, tổng cộng
2. Lập công thức tính tiền các món kho, canh, xào theo bảng giá thức ăn, biết rằng ký tự đầu của mã khách
hàng cho biết khách hàng đặt cơm chay (C) hay mặn (M)
3. Tính tiền một phần = tiền cơm trắng(một phần) + tổng tiền thức ăn
4. Tính Tổng cộng = số phần * tiền một phần, Nếu số phần để trống thì tính là 1 phần. Nếu khách hàng đặt
giao tận nơi (ký tự cuối của MaKH là N) thì cộng thêm 0.05 % chi phí
5. Lập công thức cho biết tên khách hàng, dựa vào MaKH và bảng chi tiết khách hàng
6. Tính tiền đang nợ = Tổng cộng + Nợ cũ
7. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo cột tiến đang nợ
8. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
9. Trích ra danh sách các khách hàng có tiền nợ trên 90000
của mã khách

hách hàng đặt


ĐỀ
BẢNG CHIẾT TÍNH

Tên Hàng
& hãng Phí
Vận Chi phí Tổng
Mã Hàng SX Ngày HĐ Đơn giá Số Lượng Thuế chuyển kho cộng Tiền Vnđ
A1001 4/2/2004 500
A2001 4/10/2004 185
A3001 4/10/2004 250
B1001 4/14/2004 800
B2001 4/15/2004 240
B3001 5/1/2004 200
C1001 5/2/2004 145
C2001 5/6/2004 170
C3001 5/7/2004 80
D1001 5/8/2004 90
D2001 5/9/2004 400
D3001 5/10/2004 320

Yêu cầu:
1. Lập bảng tính theo
2. Lập công thức cho biết tên hàng & hãng sản xuất. Ví dụ như Mã A1001 là VCD Sony dựa vào Mã hàng,và bảng tên hàng,
biết rằng mã hàng có 5 ký tự , ký tự tứ nhất cho biết tên sản phẩm, ký tự thứ 2 cho biết tên hãng sản xuất
3. Lập công thức cho biết Đơn giá và Thuế = Đơn giá * số lượng * tỷ lệ thuế
4. Lập công thức cho biết Phí vận chuyển =Cự ly * 0.075 USD
5. Lập công thức tính chi phí kho, biết rằng hạn lưu kho đến hết ngày 25/04/2004,
Chi phí kho = số ngày quá hạn lưu kho *0.005 *Số lượng*đơn giá
6. Lập công thức tính tổng cộng và chyển đổi sang Vnđ, dựa vào bảng tỷ giá
7. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
8. Trích ra các mặt hàng có chi phí lưu kho
9. Lập bảng thống kê sau,cho biết số lượng của từng loại sản phẩm tương ứng với hãng sản xuất

Sony JVC Sharp Toshiba Sanyo National Caree LG


A ? ? ? ? ? ? ? ?
B ? ? ? ? ? ? ? ?
C ? ? ? ? ? ? ? ?
D ? ? ? ? ? ? ? ?
Bảng tên hàng
A B C D
Vcd Máy giặt Máy lạnh Ti vi
1 Sony Sanyo National Sony
2 Sharp Electrolux Caree Sharp
3 JVC Toshiba LG Toshiba

Bảng giá
A B C D
1 450 200 300 400
2 400 850 600 300
3 420 250 250 300
Bảng tỷ lệ thuế
1 14% 6% 9% 12%
2 12% 26% 18% 9%
3 13% 8% 8% 9%

hàng,và bảng tên hàng, Kho & cự ly (km)


Thủ đức L Bình TCảng
A 15
B 25
C 8
D 15

Bảng tỷ giá
Ngày Tỷ giá
4/1/2004 14000
4/10/2004 14050
4/15/2004 14075
4/24/2004 14050
5/20/2004 14100
ĐỀ

BẢNG TÍNH LƯƠNG GIÁO VIÊN

Mã Họ tên Học phần Ca dạy Số tiết


lớp Trong giờ Ngoài giờ Lý thuyết Thực hành
NL1-01 X
NT1-01 X
NT2-04 X
CL2-09 X
NL3-04 X
CT3-05 X
NL1-01 X
NL1-02 X

Bảng 1 Bảng 2
Mã môn học phần Tiền thù lao 1 tiết Số tiết Ma GV
Lý thuyết Thực hành 1
1 Lớp cở sở 25000 20000 48 2
2 Lớp chuyên đề 45000 25000 48 4
3 Lớp lập trình 35000 20000 50 5
9
Yêu cầu:
Mã lớp : gồm 6 ký tự
Ký tự thứ nhất cho biết là (N) giáo viên cơ hữu hay (C) cộng tác viên
Ký tự thứ hai cho biết dạy (L) lý thuyết hay (T) thực hành
Ký tự thứ ba cho biết học phần,Đối với lớp lập trình, lý thuyết 50 tiết và thực hành 40 tiết
Hai ký tự bên phải cho biết mã giáo viên
1. Lập công thức điền họ tên giaó viên, và cho biết học phần giảng dạy, dựa vào mã lớp với bảng 1 và bảng 2
3. Lập công thức cho biết số tiết, dựa vào mã lớp và bảng 1, biết rằng nếu cột lý thuyết có phân bổ số tiết thì cột thực
hành để trống và ngược lại.Nếu ký tự thứ 2 và học phần là lập trình thì thực hành sẽ là 40 tiết, ngược lại tra trong bảng 1
4. Lập công thức cho biết tiền thù lao một tiết, dựa vào mã lớp và bảng 1,nếu dạy ngoài giờ thì tăng 2 % / tiết
5. Tính tiền lãnh = (số tiết thực hành * thù lao TH) + (số tiết lý thuyết * thù lao LT)
6. Sắp xếp bảng tính tăng dần theo họ tên, nếu trùng họ tên thì sắp xếp tăng dần theo Mã l
7. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
8. Trích ra các nhân viên là cộng tác viên
9. Lập bảng sau
Ma GV Tổng lãnh
1
2
4
5
9
10. Vẽ biểu đồ so sánh tiền lương lãnh của các giáo viên
IÊN

Thù lao Tiền lãnh


1 tiết

Họ tên
Nguyễn Văn Cao
Phạm Ngọc Thịnh
Nguyễn Manh Cường
Nguyễn Bích Liên
Võ Minh Thiện

và thực hành 40 tiết

o mã lớp với bảng 1 và bảng 2


ý thuyết có phân bổ số tiết thì cột thực
h sẽ là 40 tiết, ngược lại tra trong bảng 1
ạy ngoài giờ thì tăng 2 % / tiết
ĐỀ
BẢNG CHIẾT TÍNH SỐ GIỜ QUI ĐỔI
Giảng
STT Môn học Mã lớp Loại Sĩ số viên Chức danh Số tiết HS đông
1 THDC BTG3 DGK 120 Cao 60
2 THQL TKT19 NGK 50 Cao 60
3 THDC BTG3 DGK 145 Thạnh 60
4 THDC CQ20 NXK 125 Hương 60
5 PTHT TKT20 NGK 30 Dung 90
6 HDH TKT20 NGK 30 Liêm 30
7 CTDL TKT20 NGK 30 Thạnh 45
8 THDC BTG3 DGK 89 Liễu 60
9 THQL DL20 NGK 60 Liễu 45
10 THDC CQ20 NGK 126 TĐạt 60
11 KTLT TKT20 NGK 30 TĐạt 90
12 CSDL1 TKT20 NGK 30 Lệ 75
13 THQL TKT20 NGK 30 Lệ 75
14 THCN CH5 NXC 82 Dung 60
15 THQL CH4 NKC 160 Liễu 45

Tên Chức danh Chức danh Đơn giá


Cao TG GV 22000
Dung PTS GVC 26000
Hương GVC PTS 30000
Lệ GV TG 18000
Liêm TG
Liễu GV
TĐạt TG
Thạnh TG

Yêu cầu
0. Nạp tập tin trên đĩa H: có tên là : GV.XLS
1. Viết công thức lấy chức danh, tùy thuộc vào tên giáo viên
2. Viết công thức tính HS đông biết : nếu sĩ số <=80 thì hệ số là 1, nếu sĩ số <=200 thì hệ số là 1.2,
ngược lại thì hệ số là 1.5
3. Ký tự đầu của loại là "D" hoặc "N" cho biết lớp đêm hay ngày, lớp đêm thì hệ số 1.5, lớp ngày thì hệ số 1
Ký tự thứ 2 của loại là "X" hoặc "G" cho biết lớp xa hay gần, lớp xa thì hệ số 1.4, lớp gần thì hệ số 1
Ký tự thứ 3 của loại là "C" hoặc "K" cho biết lớp cao học hay không, lớp cao học thì hệ số 1.5, ngược lại thì hệ số 1
Hãy tính HS đêm, HS xa , HS cao học
4. Tính số tiết qui đổi = Số tiết * (HS đông + HS đêm + HS xa + HS cao học -3)
5. Tính Số tiền = Số tiết qui đổi * Đơn giá (Đơn giá tùy thuộc vào chức danh)
6. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của tên giáo viên, cùng tên thì xếp theo số tiết qui đổi
7. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
8. Trích ra danh sách các giáo viên dạy lớp đêm hoặc xa
9. Tính tổng số tiền theo từng giáo viên (dùng Pivot Table)
10. Vẽ đồ thị 3D Pie biểu diễn số tiền theo giáo viền
11. Lưu bảng tính lên đĩa
UI ĐỔI
Số tiết qui
HS đêm HS xa HS CHọc đổi Số tiền

ố là 1.2,

gày thì hệ số 1
hệ số 1
, ngược lại thì hệ số 1
ĐỀ

BẢNG HỌC PHÍ VÀ TIỀN GIẢM

Học phí / Tiết 4000


Sô tiết 48 36 48 48 60 90
Stt Họ tên Căn bản Windows Word Excel Access1 Access2
1 Lê Đình Tuấn x x x x
2 Hà Thúc Anh Hào x x x x
3 Văn Thông Thái x x
4 Nguyễn Thanh Xuân x x
5 Võ Minh Thi x x x
6 Trương Văn Hinh x x x x x
7 Nguyễn Minh Khôi x x x x
8 Lý Thanh Hoa x x
9 Phan Quang Đức x x x x x x
10 Quan Thục Phấn x x x x x x
11 Doãn Chí Bình x x x
12 Tăng Chí Giang x x x x x
Tổng cộng

Yêu cầu:
1. Tính tổng số tiết
2. Tính Hoc phí = Hoc phí 1 Tiết * Tổng số tiết
3. Tính Giảm như sau
Nếu hoc phí > 1000000, thì giảm 10%, và sau khi đã giảm vẫn lớn hơn 1000000 thì
giảm đi phần dư Vi dụ HP =1320000 thì giảm 320000
Nếu hoc phí > 1000000, thì giảm 10%, ngược lại không giảm
4. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
5. Cho biết có bao nhiêu hoc viên được giảm và trích ghi danh sách các học viên được giảm
6. Thực hiện điền số liệu vào bảng sau

7. Thống kê số học viên theo môn

Căn bản Windows Word Excel Access1 Access2


Số học viên

8. Dựa vào câu 6 vẽ biểu đồ dạng Column


ẢM

Ts tiết Học phí Giảm

ảm vẫn lớn hơn 1000000 thì

giảm

ên được giảm

Số tiền giảm Ts tiền Tỷ lệ


Nhà hàng - Khách sạn HOÀNG GIA.
BẢNG KÊ CHI PHÍ THUÊ PHÒNG

STT HỌ TÊN Mã số Ngày đến Ngày đi Tiền ăn Tuần ĐGT


1 Trần Ngọc Thanh L3A-F0 3/5/2006 3/16/2006
2 Nguyễn Thùy Dương L2A-F4 3/6/2006 3/20/2006
3 Nguyễn An Khương L1A-F4 3/10/2006 3/30/2006
4 Huỳnh Bảo Trâm L2A-F1 3/15/2006 4/1/2006
5 Trần Đình Khôi L1B-F4 3/17/2006 4/30/2006
6 Phan Phước Định L2B-F2 3/22/2006 3/27/2006
7 Hà Bảo Thơ L1A-F0 3/30/2006 4/21/2006
8 Phạm Thành Tâm L3B-F0 4/3/2006 4/21/2006
9 Lê Quốc Sinh L3B-F1 4/5/2006 5/12/2006
10 Bùi Thế Duy L1B-F3 4/12/2006 4/27/2006

BIỂU GIÁ PHÒNG BIỂU GIÁ KHẨU PHẦN ĂN MỘT NGÀY


Loại phòng ĐGT ĐGN F0 F1 F2
L1A 260,000 45,000 20,000 25,000 30,000
L1B 250,000 40,000
L2A 210,000 36,000
L2B 190,000 30,000
L3A 140,000 25,000
L3B 130,000 20,000

Yêu cầu :
1/ a) Nhập dữ kiện cho các cột STT(tự động tăng), Họ, Tên, Mã số, Ngày đến, Ngày đi
b) Tạo 2 bảng Biểu giá phòng và Biểu giá khẩu phần ăn một ngày (xem mẫu), đặt tên
vùng cho 2 bảng này là GIAPHONG và TIENAN
2/ Lập công thức tính số liệu cho các cột :
a) Tiền ăn. Biết rằng Tiền ăn = (số ngày ở)* đơn giá khẩu phần ăn.
đơn giá khẩu phần ăn được dò tìm và lấy ra ở bảng Biểu giá Khẩu phần ăn một ngày
dựa vào 2 ký tự cuối của mã số.
b) Tuần và ĐGT. (ĐGT là đơn giá mướn phòng 1 tuần)
c) Ngày và ĐGN. (ĐGN là đơn giá mướn phòng 1 ngày, Ngày là số ngày lẻ)
ĐGT và ĐGN được dò tìm và lấy ra từ Biểu giá phòng dựa vào 3 ký tự đầu của Mã số.
d) Thành tiền. Biết rằng Tổng cộng=Tiền ăn + tiền thuê phòng tính theo tuần + số nhỏ
hơn giữa tiền thuê phòng cho các ngày lẻ và tiền thuê phòng trọn tuần (so sánh tiền
thuê phòng một tuần và tiền thuê phòng các ngày lẻ, số nào nhỏ hơn thì tính cho khách)
3/ Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
4/ Rút trích danh sách những người ở phòng L1A và L3B có 500000 <= Thành tiền <= 1500000
5/ Lập bảng tính các giá trị theo loại phòng:

LOẠI TỔNG
L1A L1B L2A L2B L3A L3B
PHÒNG CỘNG
TỔNG
THÀNH TIỀN
TỶ LỆ (%)

6/ Vẽ biểu đồ (PIE) phân tích tỷ lệ theo loại phòng (có tiêu đề và trang trí cần thiết).
7/ Vẽ biểu đồ (Column) so sánh tổng thành tiền theo loại phòng (có tiêu đề và trang trí cần thiết).
Ngày ĐGN Thành tiền

N ĂN MỘT NGÀY
F3 F4
40,000 50,000
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
( : 8884455
* : 105 Bà Huyện Thanh Quan

KẾT QUẢ TUYỂN SINH


NĂM HỌC : 1997 - 2001

STT Họ Lót Tên Số Báo Danh Toán Lý Hóa Tổng Điểm Kết Quả
1 Nguyễn Xuân Ái A012 6 8 8
2 Hồ Thị Cúc B067 8 5 9
3 Ngô Ngọc Định A065 2.5 8 8
4 Lê Thị Ngọc Hân C123 4 7 8
5 Lê Quang Lợi A115 7 7.5 6
6 Trần Đình Phú B106 4 5 4
7 Võ Vinh Quang C165 4.5 4 8
8 Đinh Xuân Thành C209 10 9 9
9 Lý Ngọc Thịnh B231 8 6 6
10 Văn Viết Tạo A256 3 6 6
11 Huỳnh Văn Xê A300 2.5 9 8

BẢNG THỐNG KÊ
Số thí sinh đậu ? T/M Hội Đồng tuyển sinh
Số thí sinh hỏng ? (gõ vào tên bạn)

Yêu cầu:
1/ Nhập số liệu cho các cột STT, Họ lót, Tên, Số báo danh, Toán, Lý, Hóa.
2/ Lập công thức cho côt Tổng Điểm, Kết Quả, biết rằng :
a) Tổng Điểm = Toán + Lý + Hóa.
b) Kết Quả : được tính là ĐẬU nếu hội đủ 2 điều kiện sau đây :
* Phải không có môn nào dưới 3 điểm.
* Tổng điểm phải đạt (>=) điểm đậu chiếu theo khu vực, khu vực A có điểm đậu là 18, khu vực
B có điểm đậu là 17, khu vực C có điểm đậu là 16.
Ký tự đầu tiên của Số Báo Danh cho biết khu vực.
Ngược lại được coi là HỎNG nếu như một trong 3 môn bị điểm < 3 hoặc Tổng Điểm không đạt
(nhỏ hơn điểm đậu chiếu theo khu vực)
3/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần theo tổng điểm
4/ Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
5/ Trích ra các thí sinh có điểm 3 môn Toán, Lý, Hóa > 5
6/ Lập công thức lấy số liệu cho Bảng Thống Kê.
7/ Dựa vào Bảng Thống Kê vẽ đồ thị dạng PIE phản ánh tỉ lệ thí sinh ĐẬU, HỎNG trên tổng
số các thí sinh dự thi.
Tổng Quỹ thưởng : 1,500,000
BẢNG LƯƠNG THÁNG 11
Tổng số ngày làm thêm:

STT MA-NV Họ-tên Chức vụ L-NGÀY NG-CÔNG LƯƠNG Thưởng Thực lĩnh
1 BC01 Hà Xuân Trung 24
2 BP02 Nguyễn Cao Phan 26
3 FV03 Lê Ngọc Hân 22
4 FC04 Mai Thị Hương 26
5 FP05 Lý Duy Kỳ 25
6 MC06 Trần Thành Long 21
7 MP07 Hoàng Trọng Thi 24
8 TV08 Cao Thành Tâm 23
9 TP09 Nguyễn Nhân 18
10 TC10 Bửu Lâm 18

Phòng ban Chức vụ & Lương Tổng kết Thưởng


Mã P-Ban P-Ban Mã Chức vụ C P V Mã P-Ban Phòng Thưởng
B Kinh doanh Chức vụ TP NV PP B Kinh doanh
F Tài vụ L-ngày 50,000 35,000 40,000 F Tài vụ
M Tiếp thị M Tiếp thị
T Kho vận T Kho vận

Yêu cầu:
1) Nhập dữ kiện cho các cột STT, MA-NV, Họ-tên, NG-CÔNG và tạo hai bảng
Phòng ban, Chức vụ & Lương.
2) Lập công thức cho cột Chức vụ, biết rằng : nội dung cột này được dò tìm và lấy ra từ
bảng Phòng ban và bảng Chức vụ & Lương dựa vào ký tự đầu và ký tự thứ hai
của MA-NV. * Ký tự đầu của MA-NV cho biết Phòng ban của nhân viên đó
* Ký tự thứ hai của MA-NV cho biết chức vụ.
Ví dụ: MA-NV là BC01, nội dung cột Chức vụ là TP Kinh doanh
3) lập công thức cho cột L-NGAY, biết rằng L-NGAY được dò tìm và lấy ra từ
bảng Chức vụ & Lương dựa vào ký tự thứ hai của MA-NV.
4) Lập công thức cho cột LƯƠNG, biết rằng : LƯƠNG=L-NGAY*NG-CÔNG
5) Lập công thức cho ô Tổng số ngày làm thêm, Tổng số ngày làm thêm là số ngày làm vượt
ngày công qui định của tất cả nhân viên. Cho biết ngày công qui định là 22.
6) Lập công thức cho cột Thưởng, biết rằng tiền thưởng chỉ áp dụng cho nhân viên nào làm
hơn 22 ngày, mức thưởng cho 1 ngày làm thêm =Tổng quỹ thưởng/Tổng số ngày làm thêm
7) Lập công thức cho cột Thực lĩnh. biết rằng : Thực lĩnh=Lương+Thưởng.
8) Tính số liệu cho bảng Tổng kết Thưởng.
9) Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
10) Trích ra những nhân viên có 1 triệu <= Thực lĩnh <=2 triệu
11) Vẽ biểu đồ so sánh tiền thưởng giữa các phòng ban
BẢNG TÍNH LƯƠNG CBCNV
Tổng thưởng : 200000000 Tỷ giá : 16036

Lương Hệ số Phụ
STT Họ Tên Mã số căn bản Xếp loại Xếp loại cấp
1 Nguyễn Văn Ân A1CB 560 USD A
2 Nguyễn Thị Cẩm Hồng A1CB 560 USD B
3 Lại Thị Phương Quỳnh A2CB 560 USD B
72 Nguyễn Đình Tuấn C3CB 480 USD C
73 Võ Công Đồng C3NV 333 USD A
74 Nguyễn Thị Hiếu Hạnh C3NV 333 USD D
75 Nguyễn Văn Phước C3NV 333 USD D
Tổng ? ? ?
Bảng tính phụ cấp Bảng tính Hệ số
CB NV Xếp loại Hệ số Xếp loại
A 50 40 A 2.5
B 40 30 B 2
C 30 20 C 1
D 20 0 D 0.8
Yêu cầu :
1 Viết công thức cho cột Hệ số Xếp loại biết Hệ số Xếp loại phụ thuộc vào Xếp loại
2 Viết công thức cho cột Phụ cấp biết phụ cấp tùy thuộc vào ký tự đầu của Mã số
nếu 2 ký tự cuối của Mã số là "CB" thì láy cột 2, ngược lại lấy cột 3 trong bảng tính phụ cấp
3 Tính thưởng cho từng người theo hệ số xếp loại (Tổng lương /Tổng hệ số xếp loại * hệ số xếp loại của từng người)
4 Tính Tạm ứng = Lương căn bản * Hệ số * Tỷ giá
5 Tính Thực lãnh =(Lương căn bản +Phụ cấp)* Tỷ giá + Thưởng - Tạm ứng
6 Tính Dòng Tổng cộng
7 Sắp xếp bảng lương theo Mã số tăng dần, cùng Mã số theo Lương cơ bản giảm dần
8 Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
9 Trích ra những người có lương cơ bản trên 500 USD và xếp loại là A hoặc B
10 Tính tổng tiền thực lãnh theo từng nhóm Mã số và xếp loại
Hệ số : 0.3

Thực
Tạm ứng Thưởng lãnh

? ? ?

ại * hệ số xếp loại của từng người)


BẢNG TÍNH TIỀN ĐIỆN
Tháng 2/2006
TIỀN TIỀN
CHỈ SỐ CHỈ SỐ TRONG VƯỢT
STT HỌ TÊN LOẠI ĐỊNH MỨC CŨ MỚI TIÊU THỤ ĐMỨC ĐMỨC
1 Trương Mỹ Dung A 1200 1645
2 Trần Thị Ngọc Bích A 2400 2541
3 Phạm Du Liêm B 2561 2746
4 Nguyễn Quốc Hùng B 2478 2600
5 Huỳnh Ngọc Liểu C 1578 1649
6 Nguyễn Tiến Đạt A 7894 8100
7 Lê Ngọc Thạnh C 1256 1379
8 Hứa Thị Ngọc Nga B 5678 5800
9 Vũ Thị Liên Hương A 2345 2500
10 Võ Hà Quang Định C 3698 3700
TỔNG CỘNG ? ? ?

LOẠI ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ


A 100 1000
B 500 1200
C 700 1500
Yêu cầu
1. Nhập số liệu trên vào bảg tính
2. Tính TIÊU THỤ = CHỈ SỐ MỚI - CHỈ SỐ CŨ
3. Viết công thức để lấy ĐỊNGH MỨC từ bảng trên
4. Chèn thêm cột ĐƠN GIÁ vào sau cột TIÊU THỤ. Viết công thức để lấy ĐƠN GIÁ
5. Tính tiền tiêu thụ TRONG ĐMỨC và VƯỢT ĐMỨC. Biết rằng mỗi Kw vượt định mức sẽ tíng giá gấp đôi
6. Tính TỔNG CỘNG = TIỀN TRONG ĐMỨC + TIỀN VƯỢT ĐMỨC
7. Tính các giá trị ở dòng tổng
8. Tính tổng số Kw tiêu thụ theo từng loại A,B,C
9. Sắp xếp theo LOẠI tăng dần
10. Trang trí bảng tính và định dạng các ô chứa trị dạng số theo đúng mẫu trên.
11. Cho biết có bao nhiêu người tiêu thụ vượt định mức
12. Trích ra danh sách những người tiêu thụ vượt định mức
13. Vẽ đồ thị 3D PIE biểu diễn số Kw tiêu thụ theo từng loại A,B,C
14. Lưu bảng tính lên đĩa với tên TIENDIEN.XLS
TỔNG
CỘNG

You might also like