Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Trang 1
9/20/2010
Phần І : CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.1.Vấn đề nghiên cứu: Thử nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích những tác
động, ảnh hưởng của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát đến
tổng sản phẩm quốc nội của 30 nước trên thế giới năm 2008.
I.2.Lí do chọn đề tài:
- Trước hết,cũng như nhưng môn học khác mà chúng em đều có bài thực hành
nhóm,môn Kinh tế lượng cũng vậy.Nhận thấy đề tài nhóm môn Kinh tế lượng có liên quan
đến lĩnh vực kinh tế,trong lúc tìm hiểu những giá trị có liên quan đến nền kinh tế sẽ giúp cho
chúng em hiểu thấu đáo hơn những đại lượng ấy là bản chất là như thế nào,quan hệ với nhau
như thế nào và đồng thời sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu các môn học khác như kinh tế vĩ
mô,vi mô…cũng như cho công việc sau này.
-Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung đang tiến lên quá trình hội nhập khu
vực,hội nhập quốc tế điều đó tạo nên sự thuận lợi về quan hệ quốc tế,học tập phát triển và
lưu thông buôn bán hàng hóa trở nên dễ dàng hơn
- Năm 2008 là một năm đầy biến động về kinh tế:khủng hoảng tài chính toàn cầu
không nhiều thì ít cũng chịu ảnh hưởng đến tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số gía tiêu dùng và tỷ
lệ lạm phát của hầu hết các nước trên thế giới
-Cuối cùng,năn 2008 là năm đầykhó khăn nhất của hầu hết các nước trên thế giới
trong khi đó vấn đề dân số cũng là nột đề tài nóng hổi.
Việc nghiên cứu những tác động của của tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu
dùng và tỷ lệ lạm phát giúp ta biết được mức độ ảnh hưởng của chúng đến tổng sản phẩm
quốc nội là như thế nào.Thông qua việc tìm hiểu lý thuyết cũng như những chỉ tiêu, hiểu
được những đặc điểm, tính chất và xu hướng phát triển để từ đó đưa ra những định hướng,
giải pháp tối ưu nhất.
Tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị
tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một
lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. GDP là số đo về giá trị
của hoạt động kinh tế quốc gia.
Để tính GDP, người ta sử dụng rất nhiều các dữ liệu sơ cấp, được tập hợp từ các nguồn thống
kê ổn định khác nhau. Mục tiêu của việc tính GDP là tập hợp các thông tin rời rạc lại thành
một con số bằng thước đo tiền tệ, ví dụ Đồng Việt Nam (VNĐ) hay đô-la Mỹ (US Dollar) --
con số nói lên giá trị của tổng thể các hoạt động.
Trang 2
9/20/2010
Kết quả chạy mô hình từ phần mềm Eviews (Xem bảng 2 phần phụ lục )
Trang 3
9/20/2010
∧
o Đối với β2 = 5.537833 có ý nghĩa là khi dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm
phát không đổi và nếu tổng giá trị nhập khẩu tăng (giảm) 1 tỷ đôla Mỹ/năm thì
GDP tăng (giảm) 5.537833 tỷ đôla Mỹ/năm.
∧
o Đối với β3 = 0,001936 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, chỉ số giá tiêu
dùng, tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu dân số tăng (giảm) 1 ngàn người/năm
thì GDP tăng (giảm) 0,001936 tỷ đôla Mỹ/năm.
o Đối với β4 = - 85.67018 có nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, tỷ lệ
lạm phát không đổi và nếu chỉ số giá tiêu dùng tăng (giảm) 1 %/năm thì GDP
giảm (tăng) 85.67018 tỷ đôla Mỹ/năm.
o Đối với β5 = 35.41931 có ý nghĩa là khi tổng giá trị nhập khẩu, dân số, chỉ số
giá tiêu dùng không đổi và nếu tỷ lệ lạm phát tăng (giảm) 1%/năm thì GDP
tăng (giảm) 35.41931 tỷ đôla Mỹ/năm.
Các số liệu thu thập đã được nhóm thống kê lại bằng Eviews như sau:
II.5. Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
II.5.1. Hệ số thu được từ hàm hồi quy có phù hợp với lý thuyết kinh tế không ?
-Hệ số chặn:
H 0 : β1 = 0
Kiểm định giả thiết :
H 1 : β1 ≠ 0
β1 − β1∗ - 520,0262 - 0
Tiêu chuẩn kiểm định : t= = = -0,553629
se( β1 ) 939,3487
Trang 4
9/20/2010
−5 )
tα( 32
/2
= t 0(.27025) =2,05183
( 32 −5 )
Vì t =0,553629 < tα /2
= t0( .27025) = 2,05183
-Hệ số góc :
H 0 : β 2 ≥ 0
Kiểm định giả thiết:
H1 : β 2 < 0
∧
*
β2− β2 5 ,537 833-0
Tiêu chuẩn kiểm định : t= ∧
= = 11,381720
S e( β 2 ) 0 ,486 555
chấp nhận H 0 β2 ≥ 0 → Không phù hợp với lý thuyết kinh tế (Khi nhập khẩu tăng
=> GDP sẽ giảm)
H 0 : β 3 ≥ 0
Kiểm định giả thiết
H1 : β3 < 0
∧
*
β3− β3 0,001936- 0
Tiêu chuẩn kiểm định : t= ∧
= = 2,670348
Se( β 3 ) 0,000725
tα( 32 −5) = t 0( 27
1,703288
)
, 05 =
( 27 )
Vì t = 2,670348 > - t 0 , 05 =1,703288
Chấp nhận H 0 β3 ≥ 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tế
H 0 : β 4 ≤ 0
Kiểm định giả thiết
H1 : β 4 > 0
∧
β 4 − β *4 85,67018
Tiêu chuẩn kiểm định : t= ∧
= = 0,763150
Se( β 4 ) 112,2586
( 32 −5 )
tα = t 0( 27 )
, 05 =1,703288
Trang 5
9/20/2010
( 32 −5 )
Vì t = 0,763150 < tα = t 0, 05 = 1,703288 ( 27 )
S e(β 5 ) 5 0 ,6 4 9 1 2
tα( 32 −5) = t 0( 27
1,703288
)
, 05 =
( 27 )
Vì t = 0,699307 > - t 0,05 =1,703288
Chấp nhận H 0 β5 ≥ 0 → Phù hợp với lý thuyết kinh tế
H0 : R2 = 0
Kiểm định giả thiết :
H1 : R > 0
2
n−k R2
Tiêu chuẩn kiểm định: F = × = 50,106948
k −1 1 − R 2
Phần III : KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG TRONG
MÔ HÌNH HỒI QUY
Trang 6
9/20/2010
Hồi qui mô hình hồi quy phụ theo IP ( Xem bảng 4 phần phụ lục) → R22 = 0,311678 Ta có
k’= k-1= 4, n = 32
2
n − k' R2
F= × = 4,226212
k '−1 1 − R2 2
F0,05(4,28) = 2.714076
R2loại P = 0,849927
Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến I: (Xem bảng 6 phần Phụ lục)
Mô hình hồi quy đã loại I :
=>R2loại K = 0,878720
III.3. Kiểm định phương sai sai số thay đổi:( Dùng kiểm định White)
Trang 7
9/20/2010
III.3.1.Kiểm định mô hình ban đầu (Xem bảng 7 phần Phụ lục)
III.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến (Xem bảng 8 phần Phụ lục)
d=
∑ (e − e
i i −1 )2
= 1,757226
∑e i
2
với n=32 ; α = 5%
k = 5 ⇒ k' = 5 - 1= 4
Trang 8
9/20/2010
∧
*
β2− β2 5 ,537 833-0
Ta có : t= ∧
= = 11,381720
S e( β 2 ) 0 ,486 555
−5 )
tα( 32
/2
= t 0(.27025) =2,05183
( 27 )
=> t > t 0 , 025
*Biến P:
H 0 : β 3 = 0
KĐGT :
H1 : β 3 ≠ 0
∧
*
β3− β3 0,001936- 0
Ta có : t= ∧
= = 2,670348
Se( β 3 ) 0,000725
( 32 −5 )
tα/ 2 = t 0(.27025) =2,05183
( n −k )
t > tα
2
Trang 9
9/20/2010
*Biến I
H 0 : β 4 = 0
KĐGT :
H1 : β 4 ≠ 0
∧
*
β4− β4 85,67018
Ta có : t= ∧
= = 0,763150
Se( β 4 ) 112,2586
−5 )
tα( 32
/2
= t 0(.27025) =2,05183
( n −k )
=> t < tα
2
=> chấp nhận H0 , tức là biến I không ảnh hưởng đến mô hình, có thể bỏ đi trong
trường hợp cần thiết.
*Biến K
H 0 : β 5 = 0
KĐGT :
H1 : β 5 ≠ 0
∧
*
β5− β5 35,41931- 0
Ta có : t= ∧
= = 0,699308
Se( β 5 ) 50,64912
−5 )
tα( 32
/2
= t 0(.27025) =2,05183
( n −k )
=> t < tα
2
=> chấp nhận H0 , tức là biến K không ảnh hưởng đến mô hình, có thể bỏ đi trong
trường hợp cần thiết.
1.Từ những kiểm định ở trên ta có thể rút ra một số kết luận sau:
- Tổng giá trị nhập khẩu,dân số, chỉ số giá tiêu dùng, tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến tổng
sản phẩm quốc nội của 32 nước trên thế giới năm 2008
- Mô hình lựa chọn phù hợp với lí thuyết kinh tế
- IP, P, I, K xác định được 88,1281 % sự biến động của GDP
- Mô hình ban đầu có hiện tượng đa cộng tuyến và đó là hiện tượng đa cộng tuyến
không hoàn hảo, khắc phục bằng cách loại bỏ biến P và I khỏi mô hình (trong đó bỏ I
tốt hơn ).
Trang 10
9/20/2010
PHỤ LỤC
Biểu đồ 1 : Mối quan hệ giữa chỉ số giá tiêu dùng(X4) và tỷ lệ lạm phát (X5)
Biểu đồ 2: Mối quan hệ giữa tổng giá trị nhập khẩu (X2) và tỷ lệ lạm phát (X5)
Trang 11
9/20/2010
Biểu đồ 3: Mối quan hệ giữa tổng giá trị nhập khẩu (X2) và dân số (X3)
Bảng 1- Bảng số liệu về GDP, Sản lượng nhập khẩu(IP), Dân số(P), Chỉ số giá
tiêu dùng(I), Tỷ lệ lạm phát(K) của 32 nước năm 2008
Trang 12
9/20/2010
Trang 13
9/20/2010
Trang 14
9/20/2010
Trang 15
9/20/2010
Bảng 7: KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI (mô hình ban đầu )
Trang 16
9/20/2010
Bảng 8 : Kiểm định phương sai sai số thay đổi sau khi đã loại bỏ biến I(X4)
Trang 17
9/20/2010
Trang 18