Professional Documents
Culture Documents
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MẠCH DC-AC
HỆ TRUNG CẤP ĐIỆN TỬ
Biên soạn
ThS NGUYỄN CHƯƠNG ĐỈNH
Nhằm giúp sinh viên hiểu rõ thêm về lý thuyết, giáo trình thực hành Phân tích
mạch DC – AC hướng dẫn cho sinh viên sử dụng phầm mềm mô phỏng để giải
mạch và kiểm chứng các định luật đã học. Trong chương trình sử dụng phần
mềm Electronic Workbench 5.12 để mô phỏng mạch điện do tính chất trực quan
và dễ sử dụng. Sinh viên nên mô phỏng tất cả các bài tập có trong tập sách này và
các bài tập trong giáo trình lý thuyết để có thể nắm vững về phân tích mạch điện.
Mong rằng các sinh viên viên đạt nhiều kết quả sau quá trình thực hành
BÀI 1
CHƯƠNG TRÌNH
ELECTRONIC WORKBENCH
1.1. GIỚI THIỆU
Electronic Workbench là phần mềm mô phỏng mạch điện, đo đạc các mạch số và
tương tự của Hãng INTERACTIVE IMAGE TECHNOLOGIES. Đây là một
phần mềm trợ giúp thiết kế các mạch số và tương tự rất hoàn chỉnh, cho phép ta
thiết kế rồi thử với nhiều nguồn tín hiệu: nguồn sin, xung, … Và nhiều thiết bị
mô phỏng như oscilloscope, VOM, Bode Plotter, Logic Probe…
Khởi động chương trình Electronics Workbench bằng cách chọn Start ( Program
→ Electronics Workbench →Electronics Workbench .
Sau đó cửa sổ màn hình thiết kế của chương trình xuất hiện với đầy đủ các menu,
thanh công cụ hỗ trợ cho việc thiết kế và mô phỏng mạch điện
VÙNG VẼ SƠ ĐỒ
MẠCH ĐIỆN
Hình 1.1
6 THỰC HÀNH
Để lắp và thử một mạch điện, phải tiến hành các bước sau:
1. Lấy linh kiện từ vùng chứa linh kiện
2. Đặt linh kiện cần lấy vào đúng vị trí trong vùng làm việc
3. Đặt các giá trị linh kiện
4. Nối các linh kiện
5. Lấy các dụng cụ đo cần thiết và nối vào những điểm cần đo
6. Bật công tắc để mạch hoạt động
Trong phần thực hành chúng ta sẽ lắp ráp và đo thử một mạch đơn giản như sau
Hình 1.2
Tiến hành lắp ráp và thử mạch theo các bước shau
Bước 1. Khởi động chương trình Electronics Workbench bằng cách chọn
Start ( Program → Electronics Workbench →Electronics Workbench
Bước 2. Chọn và lấy các linh kiện vào màn hình làm việc.
Lấy điện trở: Nhấp chọn hộp công cụ Basic chứa các linh kiện thông thường như
điện trở tụ điện, cuộn dây…
Hình 1.3
Nhấp chọn linh kiện điện trở nhấp chuột và kéo nó vào màn hình thiết kế. Lưu ý
phải nhấn và giữ phím trái chuột kéo đến vị trí cần đặt rồi thả ra. Để xoay linh
kiện, phải chọn nó sau đó nhấn Ctrl + R.
Sau khi lấy hết các linh kiện ta có sơ đồ sắp xếp như hình sau
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 7
Hình 1.4
Để thay đổi giá trị của linh kiện nhấp đúp vào nó. Nhấp đúp vào điện trở, hộp
thoại Resistor Properties xuất hiện, nhấp chọn thẻ Value nếu nó chưa được chọn.
Nhập vào giá trị mới cho điện trở trong khung Resistance (R) và chọn đơn vị
trong hộp danh sách kế bên. Nhấn OK để hoàn tất.
Hình 1.5
Chọn thẻ Label để nhập ký hiệu cho linh kiện ví dụ R1, R2,…
Hình 1.6
Bước 4. Tiến hành nối dây cho các linh kiện
8 THỰC HÀNH
Hình 1.7
Bước 5. Gắn các thiết bị đo vào mạch tương tự như phần gắn linh kiện. Ở
bài tập này chúng ta cần đo dòng, áp do đó dùng thiết bị Multimeter trong hộp
Instruments
Hình 1.8
Gắn thiết bị đo vào mạch, lưu ý để đo điện áp mắc Multimeter song song với
mạch cần đo và để đo dòng điện mắc Multimeter nối tiếp với mạch
Hình 1.9
Bước 6. Bật công tắc chạy mô phỏng.
Ta đọc được giá trị của điện áp trên R2 như hình 1.9.
Hình 1.10
Đo dòng điện trong mạch bằng cách mắc nối tiếp Multimeter vào mạch, và
chuyển Multimeter về thang đo dòng (A). Kết quả như hình 1.10.
Tiếp tục đo điện áp trên điện trở R1. Cuối cùng so sánh kết quả với lý thuyết.
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 9
c. Oscilloscope
Oscilloscope được mô phỏng giống như một oscilloscope thực có hai kênh.
10 THỰC HÀNH
e. Bode Plotter
Bode Plotter dùng để vẽ biểu đồ Bode, thường là vẽ đáp ứng tần số của các
mạch lọc, mạch khuếc đại…
1.5.3. Tìm dòng điện trong các nhánh như hình sau
I1
10Ω 40Ω
I2
+
+
5V U1 U1
4Ω 24 Ω 6Ω
3 U
– –
ĐS: U = -3V
1.5.5 Tìm áp U0
2Ω
U0
6Ω 2 + 4A
ĐS: U0 = 4V U0
1Ω
–
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 13
BÀI 2
KHẢO SÁT ĐỊNH LUẬT KICHHOFF
TRUYỀN CÔNG SUẤT QUA MẠNG MỘT CỬA
2.1. MỤC ĐÍCH
Sử dụng phần mềm Workbench để khảo sát hai định luật Kichhoff (K1 và K2) và
đặc tính truyền công suất cực đại qua mạng một cửa.
Định luật Kirchhoff về dòng điện hay còn gọi là định luật Kirchhoff 1 (K1)
Phát biểu: Tổng đại số các dòng điện tại một nút bất kỳ thì bằng 0
N
∑I
k =1
k = 0 (N: số nhánh đi vào nút)
Trong đó quy ước: Dòng đi vào thì có dấu +, dòng đi ra thì có dấu –
Định luật K1 có thể phát biểu khác như sau: Tổng các dòng điện vào một nút
bằng tổng các dòng điện ra khỏi một nút.
Định luật Kirchhoff về điện áp hay còn gọi là định luật Kirchhoff 2 (K2)
Phát biểu: Tổng đại số các điện áp trên các phần tử dọc theo tất cả các nhánh
trên một vòng kín thì bằng 0.
∑U
vòng
k =0
Bước 1. Khảo sát mạch với chiều dòng điện và chiều vòng kín quy ước như hình
2.1 + U2 –
I1 1Ω I2 2Ω
– I3
4V U1 I + II
2Ω 2V
+ U 3
–
Hình 2.1
14 THỰC HÀNH
Bước 1. Dùng Multimeter đo các dòng điện trong mạch, lưu ý chiều dòng điện
Hình 2.2
Dòng điện I1 I2 I3
Kết quả
Bước 3. Dùng Multimeter đo các điện áp trong vòng I, lưu ý chiều vòng kín
Hình 2.3
Điện áp U1 U2 U3
Kết quả
Hình 2.4
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 15
Bước 2. Thay đổi giá trị của RL từ 1Ω đến 20Ω. Với mỗi giá trị RL, dùng
Multimeter đo dòng điện trong mạch và tính công suất tiêu thụ trên RL
Hình 2.5
RL 1Ω 20Ω
I
P
Vẽ biểu đồ công suất P theo RL
Bước 3. Lập lại bước 2 với giá trị nguồn bằng 20V
RL 1Ω 20Ω
I
P
Bước 4. Cho biết giá trị của RL mà tại đó công suất tiêu thụ trên RL đạt cực đại
3Ω
+
4Ω 12Ω 4Ix
6A Uo
Ix
– 12Ω
R1 4Ω
16 THỰC HÀNH
2.4.2 Tìm RL trong mạch sau để công suất tiêu thụ trên RL là cực đại.
15 Ω
10 V 5Ω RL
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 17
BÀI 3
Dùng phần mềm Electronic Workbench kiểm chứng nguyên lý xếp chồng của
mạch điện.
Trong một mạch có nhiều nguồn độc lập, đáp ứng (dòng, áp) do nhiều nguồn gây
ra bằng tổng các đáp ứng do từng nguồn gây ra khi cho các nguồn khác bằng 0
Đáp ứng tạo bởi nhiều nguồn kích thích tác động đồng thời thì bằng tổng các
đáp ứng tạo bởi mỗi nguồn kích thích tác động riêng rẽ.
Cho mạch như hình 3.1. Tìm I bằng phương pháp xếp chồng
4Ω
6A 2Ω
18V
Hình 3.1
Bước 1: Mắc mạch như hình, dùng Multimeter đo dòng I
Hình 3.2
18 THỰC HÀNH
Kết quả
I=
Hình 3.3
Kết quả
I1 =
Hình 3.4
Kết quả
I2 =
3.4.1. Cho mạch như hình 3.5. Tìm V bằng phương pháp xếp chồng
I1 1Ω
+
V 1Ω
–
12V 6A
2I1
Hình 3.5
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 19
3.4.2. Tìm các dòng I1, I2, I3, I4, bằng phương pháp xếp chồng
I1 2Ω 3Ω I3
1A
I2 3Ω 2Ω I4
5V
Hình 3.6
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 21
BÀI 4
Dùng phần mềm Electronic Workbench để xác định sơ đồ tương đương Thevenin
– Norton của mạch điện.
Định lý Thevenin: Một mạng một cửa bất kỳ có thể thay thế tương đương bởi
một mạch gồm có một nguồn áp có giá trị bằng điện áp hở mạch mắc nối tiếp với
một trở kháng ZTĐ ZTĐ
A
A
Mạch điện
⇔ Ė = Ůhm
B
B
Hình 3.1 Mạch tương đương Thevenvin
Định lý Norton: Một mạng một cửa bất kỳ có thể thay thế tương đương bởi một
mạch gồm có một nguồn dòng có giá trị bằng dòng điện trên cửa khi ngắn mạch
mắc nối tiếp với một trở kháng ZTĐ
A
A
Mạch điện J = İnm ZTĐ
⇔
B
B
Hình 3.2. Mạch tương đương Norton
Trở kháng ZTĐ chính là trở kháng nhìn vào hai cực của mạng một cửa khi cho các
nguồn độc lập bằng 0.
Cách 1: Triệt tiêu tất cả các nguồn độc lập trong mạng một cửa A
22 THỰC HÀNH
İt A A
Mạng một cửa
Mạng một cửa +
(Triệt tiêu tất cả
(Triệt tiêu tất cả Ůt
các nguồn độc Ėt các nguồn độc Jt
lập)
lập) –
•
B Et
B •
Ut
ZTĐ = • ZTĐ = •
(a) (b)
Hình 3.3 I t Jt
Kích thích ở cửa A, B một nguồn áp như hình 3.18a (giá trị Ėt có thể chọn tuỳ ý,
•
Et
ví dụ Ėt = 1V). Xác định dòng İt chảy vào mạch từ nguồn Ėt. Suy ra ZTĐ = •
.
It
• •
Cũng có thể kích thích ở cửa A, B một nguồn dòng J t như hình 3.18b (giá trị J t
•
• Ut
có thể chọn tuỳ ý, ví dụ J t = 1A). Xác định điện áp Ůt, từ đó suy ra ZTĐ = •
.
Jt
Cách 2: Lần lượt hở mạch và ngắn mạch hai cực A, B để xác định điện áp Ůhm
và dòng điện İnm. Từ đó suy ra
•
U hm
ZTĐ = •
I nm
Cách 3. Trường hợp mạch không chứa nguồn phụ thuộc nào ta tính ZTĐ bằng các
triệt tiêu tất cả các nguồn độc lập trong mạch, sau đó tính ZTĐ nhìn vào hai cực
A, B bằng các phép biến đổi tương đương
Cho mạch như hình vẽ, kiểm chứng sơ đồ tương đương Thevenin và Norton
6Ω A I 1Ω B
RL
12V 3Ω 1A 2Ω 2A
Hình 3.4
Bước 1. Mắc mạch đo UAB và dòng IL, lưu ý để đo áp ta mắc máy đo song song
với tải và để đo dòng ta mắc máy đo nối tiếp với tải
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 23
Hình 3.5
Hình 3.6
Kết quả
UAB =
IL =
Hình 3.7
Kết quả
Uhm =
Hình 3.8
Kết quả
Inm =
24 THỰC HÀNH
Bước 4. Cho tất các nguồn độc lập bằng 0 (ngắn mạch nguồn áp hở mạch nguồn
dòng), dùng multimeter ở thang đo Ω để đo ZTĐ
Hình 3.9
Kết quả
ZTĐ =
Xây dựng mạch tương tương Thevenin và gắn thêm điện trở tải, dùng Multimeter
đo dòng và áp trên tải.
ZTĐ
Uhm RL
Hình 3.10
Kết quả
UAB =
IL =
Xây dựng mạch tương tương Thevenin và gắn thêm điện trở tải, dùng Multimeter
đo dòng và áp trên tải.
J = Ihm ZTĐ RL
Hình 3.11
Kết quả
UAB =
IL =
So sánh với giá trị đo ở bước 1
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 25
4.4.1 Tìm mạch tương đương Thevenin của mạch hình 3.12
1Ω 6Ω
A
18A 2Ω 12Ω 18V
ĐS: E = 10V, R0 = 3Ω B
Hình 3.12
4.4.2. Tính R để công suất tiêu thụ trên nó là cực đại. Tìm công suất đó
4Ω 12Ω
8V 1A R 3Ω 6V
Hình 3.13
ĐS: R = 1Ω, P = 900W
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 27
BÀI 5
Cộng hưởng là chế độ tại đó các thành phần điện kháng hay điện nạp sẽ triệt tiêu.
Ở chế độ này dòng và áp sẽ cùng pha. Trong mạch R – L – C nối tiếp, khi xảy ra
hiện tượng cộng hưởng, áp trên cuộn cảm và trên tụ điện sẽ bằng nhau về độ lớn,
nhưng nghịch pha nhau, và điện áp trên điện trở R sẽ cực đại.
Hình 5.1
Bước 2. Cho R = 560Ω. Nguồn cung cấp cho mạch được lấy từ máy phát sóng
sin biên độ 10V. Thay đổi tần số của nguồn từ 10Hz đến 10KHz (lấy khoảng 20
giá trị). Ứng với mỗi giá trị tần số, lần lượt đo điện áp trên điện trở R (hình 5.2),
trên cuộn cảm L (hình 5.3) và trên tụ điện C(hình 5.4).
Hình 5.2. Đo UR
28 THỰC HÀNH
Hình 5.3. Đo UL
Hình 5.4. Đo UC
Lập bảng số liệu đo được (chú ý xác định giá trị tần số ứng với giá trị cực đại
điện áp trên điện trở)
Bước 4. Vẽ các đặc tuyến UR, UL UC phụ thuộc vào tần số ứng với hai giá trị
điện trở trên
Bước 6. Tại tần số công hưởng vẽ dùng Oscilloscope vẽ dạng sóng UR, UL UC
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 29
Hình 5.5
Tương tự như trên hãy khảo sát cộng hưởng dòng điện trên mạch R – L – C mắc
song song.
·¶