Professional Documents
Culture Documents
8
HỆ THỐNG BẢO VỆ TỔ MÁY, MÁY BIẾN ÁP,
TRẠM ĐIỆN VÀ ĐƯỜNG DÂY
1. BẢO VỆ MÁY PHÁT
1.1. TỔNG QUAN:
Tổ máy phát điện bao gồm các phần tử như cuộn dây stator, rotor, các gối
trục, máy biến thế kích từ, tự dùng v.v... nếu xảy ra hư hỏng bất kỳ một phần tử
nào cũng ảnh hưởng đến sự làm việc của tổ máy, do đó các thiết bị cơ điện đều
được đặt các bảo vệ. Để đảm bảo tính chọn lọc của các bảo vệ tất cả các sự cố đó
được chia ra làm 3 nhóm sự cố 86 – 1(1), 86-1(2), 86-2(1) và được bố trí trong tủ
GPRB1, GPRB2.
1.2. TỦ BẢO VỆ GPRB1 (GENERATOR PROTECTION RELAY BOARD )
Tủ GPRB1 đặt trong phòng ULC trong tủ này gồm hai relay Sel-300G,
Sel-501 và hai relay Lockout 86-1(1), 86-2.
1.2.1. RELAY LOCKOUT 86-1(1)
Đây là relay khoá của nhóm sự cố phần điện của tổ máy bao gồm các bảo vệ
của máy phát, máy biến thế kích từ, hệ thống kích từ và CPU điều khiển tổ máy.
Các tín hiệu đưa tới 86-1(1) gồm có:
- Sel-300G gồm: 24, 50P, 81O (901 ON), 87, 78 (901 ON), 40 (901 ON), 46, 27
(901 ON), 21C, 64F, 59P.
- Sel-501 có 50/51E
- Các tín hiệu khác:
+ Sự cố 86-MT(1) khi tổ đang máy chạy bù
+ Quá nhiệt cuộn dây máy biến thế kích từ
+ Sự cố ở LCU (lỗi cả 2 CBU)
+ Lỗi cuộn cắt CB kích từ
Khi một trong các tín hiệu trên có lệnh trip gửi tới relay khoá 86-1(1) thì
relay 86-1(1) tác động đưa tín hiệu cấp nguồn cho các thiết bị làm việc theo trình
tự sau:
- Mở CB đầu cực 901 (trip 1)
- Mở CB kích từ 41 khi CB 901 đầu cực đã mở
- Đóng van chính
- Dừng máy khẩn cấp
+ Bơm nâng trục làm việc (N<90%)
+ Thắng khẩn cấp tổ máy (N<25%)
- Đưa tín hiệu đi lưu sự cố
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 180
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Sau khi bị sự cố 86-1(1) để tổ máy hoạt động trở lại ta phải giải trừ sự cố.
Muốn reset relay lockout 86-1(1) thì sự cố đó đã được khắc phục, tổ máy đã dừng
hẳn và nhấn nút reset trên relay lockout 86-1(1).
1.2.2. RELAY SEL- 300G.
Relay Sel 300G được thích hợp những chức năng bảo vệ sau:
KÝ TÁC ĐỘNG
CHỨC NĂNG
HIỆU ALARM TRIP
32 Bảo vệ quá tải máy phát x
24 Bảo vệ quá kích từ MP (V/Hz) x x
50P Bảo vệ quá dòng pha pha x x
81O Bảo vệ quá /kém tần số x x
87 Bảo vệ so lệch dòng điện x x
78 Bảo vệ mất đồng bộ máy phát x x
40 Bảo vệ mất kích từ máy phát x x
46 Bảo vệ thứ tự ngược x x
27 Bảo vệ kém áp máy phát x x
21C Bảo vệ tổng trở Stator máy phát x x
64F Bảo vệ trạm đất 100% Stator MP x x
59P Bảo vệ quá điện áp máy phát x x
64G Bảo vệ trạm đất Rotor máy phát x
1) Bảo vệ quá tải máy phát 32 Overload Protection
- Chức năng:
Dùng để bảo vệ máy phát quá tải khi có dòng điện quá giá trị cài đặt của 1
hay 3 pha qua relay bảo vệ sau trời gian cài đặt do:
+ Phụ tải của máy phát tăng cao đột ngột.
+ Nhiệt độ cuộn dây máy phát tăng cao do quá tải thời gian dài.
+ Hệ thống làm mát máy phát bị hỏng.
+ Cách điện cuộn dây già cỗi gây phát nóng.
+ Máy phát phát công suất phản kháng qúa cao so với định mức
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu để bảo vệ làm việc là tín hiệu dòng điện được lấy từ CT 3C 8000/1A
đặt gần trung tính máy phát.
- Khi 32 tác động thì:
+ Báo sự cố trên Rơle Sel-300G.
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển chỉ dẫn lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố quá tải 32 Overload Protection tại OPS và ULCB.
2) Bảo vệ quá kích từ máy phát 24 Over Excitation (V/Hz)
- Chức năng:
Dùng để bảo vệ quá điện áp máy phát khi điện áp máy phát tăng cao mà tần
số máy không tăng do:
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 181
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Phụ tải của máy phát tăng cao đột ngột.
+ Nhiệt độ cuộn dây máy phát tăng cao do quá tải thời gian dài.
+ Hệ thống làm mát máy phát bị hỏng.
+ Cách điện cuộn dây già cỗi gây phát nóng.
+ Máy phát phát công suất phản kháng qúa cao so với định mức
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu để bảo vệ làm việc là tín hiệu dòng điện được lấy từ CT-3C
8000/1A đặt gần trung tính máy phát.
- Khi 24 tác đông thì:
+ Báo sự cố trên Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại ULCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển chỉ dẫn lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố quá kích thích 24 Over Excitation tại OPS và ULCU.
3) Bảo vệ quá dòng pha pha 50P Overcurent
- Chức năng:
Bảo vệ cuộn dây stator máy phát khi có sự cố quá dòng tức thời và quá dòng
máy phát do:
+ Ngắn mạch thanh dẫn 13,8kV hoặc các thiết bị liên quan nằm trên thanh
dẫn 13,8kV.
+ Công suất máy phát đột ngột gia tăng do anh hưởng của lưới, tổ máy
chạy quá tải.
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu để bảo vệ làm việc là tín hiệu dòng điện được lấy từ CT-3C 8000/1A
đặt trên cuộn dây stator trước điểm trung tính máy phát.
- Khi 50P tác đông thì:
+ Sáng đèn Led 50P tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển ghi lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố quá dòng pha pha 50P Overcurent tại OPS và ULCB.
4) Bảo vệ quá/ kém tần số 81O Under/Over Frequency
- Chức năng:
Bảo vệ máy phát khi máy phát đã hoà lưới mà có sự dao động tần số lớn của
lưới dẫn đến tổ máy bị rung, các thiết bị tự dùng làm việc không ổn định.
Chức năng này bị khoá khi chưa đóng máy cắt đầu cực.
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ VT 1P 13,8/ 3 /0,11/ 3
/0,11/3 có công suất 25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu cực trước máy cắt đầu
cực 13,8kV.
87
- Chức năng: Bảo vệ máy phát khi có dòng so lệch qua Rơle bảo vệ do:
+ Ngắn mạch trong cuộn dây Stator máy phát.
+ Ngắn mạch trên thanh dẫn 13,8 KV nằm trong vùng bảo vệ.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ hai biến dòng điện CT-3C
(8000/1A-40VA) đặt ở trước điểm trung tính cuộn dây stator máy phát và CT-
12C (8000/1A-30VA) đặt trên thanh dẫn 13,8kV ở sau máy cắt đầu cực máy phát.
- Khi bảo vệ 87 tác động:
+ Sáng đèn Led 87A, 87B hoặc 87C tương ứng với pha bị sự cố tại Rơle
Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại ULCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị ghi lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố 87 Generatorc Differntial tại OPS và ULCB
6) Mất đồng bộ máy phát (78) Out of step Protection
- Nguyên lý:
Bảo vệ chống mất đồng bộ đôi khi còn có tên gọi là bảo vệ chống trượt
cực từ. Khi máy phát điện đồng bộ bị mất kích từ, rotor máy phát có thể bị mất
đồng bộ với từ trường quay. Việc mất đồng bộ cũng có thể xảy ra khi có dao động
công suất trông hệ thống điện do sự cố kéo dài hoặc do cắt một số đường dây
trong hệ thống. Hậu quả của việc mất đồng bộ gây nên sự dao động công suất
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 183
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
trong hệ thống có thể làm mất ổn định kéo theo sự tan rã hệ thống điện, ngoài ra
nó còn tạo ra các ứng suất cơ nguy hiểm trên một số phần tử của máy phát. Để
phát hiện sự cố này chức năng 78 sử dụng nguyên lý đo tổng trở đầu cực máy
phát.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-3C
(8000/1A) đặt ở trước điểm trung tính máy phát. Công suất của biến dòng điện là
40VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ VT 1P 13,8/ 3 /0,11/ 3
/0,11/3 có công suất 25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu cực trước máy cắt đầu
cực 13,8kV.
- Khi bảo vệ 78 tác động:
+ Báo sự cố 78 tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố (78) Out of step Protection tại OPS và ULCB.
7) Bảo vệ mất kích từ 40 Loss of Excitation
Trong quá trình vận hành máy phát điện có thể xảy ra mất kích từ do hư hỏng
trong mạch kích thích (do ngắn mạch hoặc hở mạch), hư hỏng trong hệ thống tự
động điều chỉnh điện áp, thao tác sai của nhân viên vận hành... Khi máy phát bị
mất kích từ thường dẫn đến mất đồng bộ ở stator và rotor. Nếu hở mạch kích
thích có thể gây quá điện áp trên cuộn rotor nguy hiểm cho cách điện cuộn dây.
- Nguyên lý bảo vệ:
Khi xảy ra mất kích từ, điện kháng của máy phát sẽ thay đổi từ trị số Xd
(điện kháng đồng bộ) đến trị số X’d (điện kháng quá độ) và có tính chất
dung kháng. Vì vậy để phát hiện mất kích từ ở máy phát điện, chúng ta có
thể sử dụng một rơle điện kháng cực tiểu có X’d < Xkđ < Xd với đặc tính
vòng tròn có tâm nằm trên trục -jX của mặt phẳng tổng trở phức có đặc tính
làm việc như sau.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo
vệ được lấy từ biến dòng điện CT-3C
(8000/1A) đặt ở trước điểm trung tính
máy phát. Công suất của biến dòng
điện là 40VA. Tín hiệu điện áp dùng
cho bảo vệ được lấy từ VT 1P 13,8/ 3
/0,11/ 3 /0,11/3 có công suất
25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu
cực trước máy cắt đầu cực 13,8kV.
- Khi bảo vệ 40 tác động:
+ Báo sự cố mất kích từ 40 tại
Rơle Sel-300G.
SEL-300G so sánh giá trị điện trở cách điện nhận được với các giá trị cài
đặt (64F1P và 64F2P) của phần tử bảo vệ chạm đất mạch kích từ (chức năng
64F), thiết lập hai cấp tác động của chức năng 64F để Alarm hay Trip. Nếu không
có hư hỏng cách điện, không có dòng rò giữa cuộn dây kích từ với đất; giá trị điện
trở cách điện sẽ rất cao (vô cùng). Tuy nhiên, trong trường hợp này, theo các giới
hạn độ nhạy, SEL-2664 sẽ tính được giá trị rất lớn của điện trở cách điện khoảng
20Mega Ohms. Khi cách điện của cuộn dây kích từ và lõi từ rotor bị hư hỏng (lưu
ý là lõi từ rotor máy phát được nối đất thông qua chổi quét), SEL-2664 sẽ phát
hiện sự giảm mạnh của điện trở cách điện. Kỹ thuật sử dụng trong rơ le SEL-2664
không phân biệt được sự hư hỏng cách điện ở một hay nhiều điểm.
1.2.3. RELAY SEL- 501
63 Áp lực dầu x x
26WT-2 Nhiệt độ cuộn dây tăng cao cấp 2 x x
26QT-3 Nhiệt độ dầu tăng cao cấp 2 x x
71 Van chặn dầu x x
2.2.1. Relay 86-MT(1):
1) Bảo vệ khoảng chách pha-đất (21G) Distance relay for phase- ground fault
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái và đường dây khi có chạm đất do:
+ Sét đánh gấy ngắn mạch chạm đất một hay nhiều pha của thanh
cái đường dây ngoài tram.
+ Ngắn mạch chạm đất trong vùng bảo vệ.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-44C
(500-1000-1500/1A) đặt trên cuận dây dẫn vào máy cắt 200, công suất của biến
dòng điện là 30VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ một trong hai
PT: VT41P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên
thanh cái C21, VT42P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA
đặt trên thanh cái C22.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 21G tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “220CPRB DISTANCE RELAY 21/21S” tại OPS và
S.Y LCB.
+ Tác động Rơle khoá 286 – CF, tự động mở CB 200.
2) Bảo vệ quá dòng có hương pha-pha (67/67N) Directional overcurrent
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái hoặc đường dây khi CB200 làm nhiệm vụ thay thế máy cắt
đường dây. Bảo vệ tác động khi bị một trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Quá dòng hoặc quá dòng chạm đất hai pha trên thanh cái C21,
C22 hoặc trên các xuất tuyến đường dây 220KV với hướng công suất đổ từ
phía máy biến áp T1/T2 đến điểm sự cố.
+ Chạm đất hoặc quá dòng mạch vòng qua máy cắt 200.
+ Sự cố quá tải các tuyến đường dây 220KV gây nẹt lửa phóng điện
đến vỏ thiết bị mà bảo vệ 87 hoặc 21 không tác động.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-44C
(500-1000-1500/1A) đặt trên dây dẫn vào máy cắt 200, công suất của biến dòng
điện là 30VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ một trong hai PT:
VT41P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên thanh
cái C21, VT42P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên
thanh cái C22.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “220CPRB DIRECTIONAL OVERCURENT 67/67N”
tại OPS và SY LCB
+ Tác động Rơle khoá 286 – CF, tự động mở CB 200.
Tác Động
Relay Ký Hiệu Cức Năng
Alarm Trip
67P/67G Quá dòng phía 220kV x x
SEL351(B-220)
SEL551(B-22)
50/51G Quá dòng trung tính phía 220kV x x
27 Bảo vệ kém áp phía đầu sứ 220kV x
59 Bảo vệ quá áp phía đầu sứ 220kV x x
50BF Máy cắt 433 x x
Relay 286-AT3(2):
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế AT3, nhằm mục đích cô lập sự cố
và không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ. Các tín hiệu
đươa tới gồm có:
+ Sel – 351(B - 220): 50P/51P; 50G/51G; 67P/67G; 27; 59 cuả ngăn lộ
233. Khi 1 trong các bảo vệ này làm việc thì đưa tới relay khoá 286-AT3(2)
tác động đi làm việc theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 233(trip2)
+ Mở máy cắt 133(trip2)
+ Mở máy cắt 433(trip2)
Để reset relay 286-MT(2) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.
Relay 186-AT3(2):
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế AT3, nhằm mục đích cô lập sự cố
và không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ. Các tín hiệu
đươa tới gồm có:
+ Sel – 351B (B -110 ): 50P/51P; 50G/51G; 67G/67G; 27; 59 cuả ngăn
lộ 133. Khi 1 trong các bảo vệ này làm việc thì đưa tới relay khoá 186-
AT3(2) tác động đi làm việc theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 133(trip2)
Để reset relay 186-MT(2) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.
Relay 486-AT3(2):
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế AT3, nhằm mục đích cô lập sự cố
và không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ. Các tín hiệu
đươa tới gồm có:
+ Sel – 551C (B -22): 50P/51P; 50/51G cuả mạch 433. Khi 1 trong các
bảo vệ này làm việc thì đưa tới relay khoá 486-AT3(2) tác động đi làm việc
theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 433(trip2)
Để reset relay 486-MT(2) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.