You are on page 1of 45

Phóc tr×nh tËp sù trëng ca

Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

8
HỆ THỐNG BẢO VỆ TỔ MÁY, MÁY BIẾN ÁP,
TRẠM ĐIỆN VÀ ĐƯỜNG DÂY
1. BẢO VỆ MÁY PHÁT
1.1. TỔNG QUAN:
Tổ máy phát điện bao gồm các phần tử như cuộn dây stator, rotor, các gối
trục, máy biến thế kích từ, tự dùng v.v... nếu xảy ra hư hỏng bất kỳ một phần tử
nào cũng ảnh hưởng đến sự làm việc của tổ máy, do đó các thiết bị cơ điện đều
được đặt các bảo vệ. Để đảm bảo tính chọn lọc của các bảo vệ tất cả các sự cố đó
được chia ra làm 3 nhóm sự cố 86 – 1(1), 86-1(2), 86-2(1) và được bố trí trong tủ
GPRB1, GPRB2.
1.2. TỦ BẢO VỆ GPRB1 (GENERATOR PROTECTION RELAY BOARD )
Tủ GPRB1 đặt trong phòng ULC trong tủ này gồm hai relay Sel-300G,
Sel-501 và hai relay Lockout 86-1(1), 86-2.
1.2.1. RELAY LOCKOUT 86-1(1)
Đây là relay khoá của nhóm sự cố phần điện của tổ máy bao gồm các bảo vệ
của máy phát, máy biến thế kích từ, hệ thống kích từ và CPU điều khiển tổ máy.
Các tín hiệu đưa tới 86-1(1) gồm có:
- Sel-300G gồm: 24, 50P, 81O (901 ON), 87, 78 (901 ON), 40 (901 ON), 46, 27
(901 ON), 21C, 64F, 59P.
- Sel-501 có 50/51E
- Các tín hiệu khác:
+ Sự cố 86-MT(1) khi tổ đang máy chạy bù
+ Quá nhiệt cuộn dây máy biến thế kích từ
+ Sự cố ở LCU (lỗi cả 2 CBU)
+ Lỗi cuộn cắt CB kích từ
Khi một trong các tín hiệu trên có lệnh trip gửi tới relay khoá 86-1(1) thì
relay 86-1(1) tác động đưa tín hiệu cấp nguồn cho các thiết bị làm việc theo trình
tự sau:
- Mở CB đầu cực 901 (trip 1)
- Mở CB kích từ 41 khi CB 901 đầu cực đã mở
- Đóng van chính
- Dừng máy khẩn cấp
+ Bơm nâng trục làm việc (N<90%)
+ Thắng khẩn cấp tổ máy (N<25%)
- Đưa tín hiệu đi lưu sự cố
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 180
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Sau khi bị sự cố 86-1(1) để tổ máy hoạt động trở lại ta phải giải trừ sự cố.
Muốn reset relay lockout 86-1(1) thì sự cố đó đã được khắc phục, tổ máy đã dừng
hẳn và nhấn nút reset trên relay lockout 86-1(1).
1.2.2. RELAY SEL- 300G.
Relay Sel 300G được thích hợp những chức năng bảo vệ sau:
KÝ TÁC ĐỘNG
CHỨC NĂNG
HIỆU ALARM TRIP
32 Bảo vệ quá tải máy phát x
24 Bảo vệ quá kích từ MP (V/Hz) x x
50P Bảo vệ quá dòng pha pha x x
81O Bảo vệ quá /kém tần số x x
87 Bảo vệ so lệch dòng điện x x
78 Bảo vệ mất đồng bộ máy phát x x
40 Bảo vệ mất kích từ máy phát x x
46 Bảo vệ thứ tự ngược x x
27 Bảo vệ kém áp máy phát x x
21C Bảo vệ tổng trở Stator máy phát x x
64F Bảo vệ trạm đất 100% Stator MP x x
59P Bảo vệ quá điện áp máy phát x x
64G Bảo vệ trạm đất Rotor máy phát x
1) Bảo vệ quá tải máy phát 32 Overload Protection
- Chức năng:
Dùng để bảo vệ máy phát quá tải khi có dòng điện quá giá trị cài đặt của 1
hay 3 pha qua relay bảo vệ sau trời gian cài đặt do:
+ Phụ tải của máy phát tăng cao đột ngột.
+ Nhiệt độ cuộn dây máy phát tăng cao do quá tải thời gian dài.
+ Hệ thống làm mát máy phát bị hỏng.
+ Cách điện cuộn dây già cỗi gây phát nóng.
+ Máy phát phát công suất phản kháng qúa cao so với định mức
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu để bảo vệ làm việc là tín hiệu dòng điện được lấy từ CT 3C 8000/1A
đặt gần trung tính máy phát.
- Khi 32 tác động thì:
+ Báo sự cố trên Rơle Sel-300G.
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển chỉ dẫn lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố quá tải 32 Overload Protection tại OPS và ULCB.
2) Bảo vệ quá kích từ máy phát 24 Over Excitation (V/Hz)
- Chức năng:
Dùng để bảo vệ quá điện áp máy phát khi điện áp máy phát tăng cao mà tần
số máy không tăng do:
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 181
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Phụ tải của máy phát tăng cao đột ngột.
+ Nhiệt độ cuộn dây máy phát tăng cao do quá tải thời gian dài.
+ Hệ thống làm mát máy phát bị hỏng.
+ Cách điện cuộn dây già cỗi gây phát nóng.
+ Máy phát phát công suất phản kháng qúa cao so với định mức
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu để bảo vệ làm việc là tín hiệu dòng điện được lấy từ CT-3C
8000/1A đặt gần trung tính máy phát.
- Khi 24 tác đông thì:
+ Báo sự cố trên Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại ULCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển chỉ dẫn lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố quá kích thích 24 Over Excitation tại OPS và ULCU.
3) Bảo vệ quá dòng pha pha 50P Overcurent
- Chức năng:
Bảo vệ cuộn dây stator máy phát khi có sự cố quá dòng tức thời và quá dòng
máy phát do:
+ Ngắn mạch thanh dẫn 13,8kV hoặc các thiết bị liên quan nằm trên thanh
dẫn 13,8kV.
+ Công suất máy phát đột ngột gia tăng do anh hưởng của lưới, tổ máy
chạy quá tải.
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu để bảo vệ làm việc là tín hiệu dòng điện được lấy từ CT-3C 8000/1A
đặt trên cuộn dây stator trước điểm trung tính máy phát.
- Khi 50P tác đông thì:
+ Sáng đèn Led 50P tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển ghi lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố quá dòng pha pha 50P Overcurent tại OPS và ULCB.
4) Bảo vệ quá/ kém tần số 81O Under/Over Frequency
- Chức năng:
Bảo vệ máy phát khi máy phát đã hoà lưới mà có sự dao động tần số lớn của
lưới dẫn đến tổ máy bị rung, các thiết bị tự dùng làm việc không ổn định.
Chức năng này bị khoá khi chưa đóng máy cắt đầu cực.
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ VT 1P 13,8/ 3 /0,11/ 3
/0,11/3 có công suất 25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu cực trước máy cắt đầu
cực 13,8kV.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 182


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
- Khi 81O tác đông thì:
+Báo sự cố 81O tại Rơle Sel-300G.
+Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị ghi lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố 81O Under/Over Frequency tại OPS và ULCB.
5) Bảo vệ so lệch dòng điện máy phát 87 Generatorc Differntial
- Nguyên lý bảo vệ

CT-3C CB 90* CT-12C


G

87

- Chức năng: Bảo vệ máy phát khi có dòng so lệch qua Rơle bảo vệ do:
+ Ngắn mạch trong cuộn dây Stator máy phát.
+ Ngắn mạch trên thanh dẫn 13,8 KV nằm trong vùng bảo vệ.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ hai biến dòng điện CT-3C
(8000/1A-40VA) đặt ở trước điểm trung tính cuộn dây stator máy phát và CT-
12C (8000/1A-30VA) đặt trên thanh dẫn 13,8kV ở sau máy cắt đầu cực máy phát.
- Khi bảo vệ 87 tác động:
+ Sáng đèn Led 87A, 87B hoặc 87C tương ứng với pha bị sự cố tại Rơle
Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại ULCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị ghi lỗi tại LCB và
OPS
+ Báo và lưu sự cố 87 Generatorc Differntial tại OPS và ULCB
6) Mất đồng bộ máy phát (78) Out of step Protection
- Nguyên lý:
Bảo vệ chống mất đồng bộ đôi khi còn có tên gọi là bảo vệ chống trượt
cực từ. Khi máy phát điện đồng bộ bị mất kích từ, rotor máy phát có thể bị mất
đồng bộ với từ trường quay. Việc mất đồng bộ cũng có thể xảy ra khi có dao động
công suất trông hệ thống điện do sự cố kéo dài hoặc do cắt một số đường dây
trong hệ thống. Hậu quả của việc mất đồng bộ gây nên sự dao động công suất
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 183
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
trong hệ thống có thể làm mất ổn định kéo theo sự tan rã hệ thống điện, ngoài ra
nó còn tạo ra các ứng suất cơ nguy hiểm trên một số phần tử của máy phát. Để
phát hiện sự cố này chức năng 78 sử dụng nguyên lý đo tổng trở đầu cực máy
phát.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-3C
(8000/1A) đặt ở trước điểm trung tính máy phát. Công suất của biến dòng điện là
40VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ VT 1P 13,8/ 3 /0,11/ 3
/0,11/3 có công suất 25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu cực trước máy cắt đầu
cực 13,8kV.
- Khi bảo vệ 78 tác động:
+ Báo sự cố 78 tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố (78) Out of step Protection tại OPS và ULCB.
7) Bảo vệ mất kích từ 40 Loss of Excitation
Trong quá trình vận hành máy phát điện có thể xảy ra mất kích từ do hư hỏng
trong mạch kích thích (do ngắn mạch hoặc hở mạch), hư hỏng trong hệ thống tự
động điều chỉnh điện áp, thao tác sai của nhân viên vận hành... Khi máy phát bị
mất kích từ thường dẫn đến mất đồng bộ ở stator và rotor. Nếu hở mạch kích
thích có thể gây quá điện áp trên cuộn rotor nguy hiểm cho cách điện cuộn dây.
- Nguyên lý bảo vệ:
Khi xảy ra mất kích từ, điện kháng của máy phát sẽ thay đổi từ trị số Xd
(điện kháng đồng bộ) đến trị số X’d (điện kháng quá độ) và có tính chất
dung kháng. Vì vậy để phát hiện mất kích từ ở máy phát điện, chúng ta có
thể sử dụng một rơle điện kháng cực tiểu có X’d < Xkđ < Xd với đặc tính
vòng tròn có tâm nằm trên trục -jX của mặt phẳng tổng trở phức có đặc tính
làm việc như sau.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo
vệ được lấy từ biến dòng điện CT-3C
(8000/1A) đặt ở trước điểm trung tính
máy phát. Công suất của biến dòng
điện là 40VA. Tín hiệu điện áp dùng
cho bảo vệ được lấy từ VT 1P 13,8/ 3
/0,11/ 3 /0,11/3 có công suất
25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu
cực trước máy cắt đầu cực 13,8kV.
- Khi bảo vệ 40 tác động:
+ Báo sự cố mất kích từ 40 tại
Rơle Sel-300G.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 184


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố mất kích từ 40 Loss of Excitation tại OPS và ULCB
8) Bảo vệ thứ tự ngược 46 Negativephase sequence.
- Nguyên lý:
Bảo vệ Stator máy phát khi có dòng thứ tự nghịch xuất hiện trong Stator máy
phát do tải không đối xứng hoặc do ngắn mạch hoặc là sự ảnh hưởng bởi sự cố
lưới.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-3C
(8000/1A) đặt ở trước điểm trung tính máy phát. Công suất của biến dòng điện là
40VA.
- Khi bảo vệ 46 tác động:
+ Báo sự cố thứ tự ngược 46 tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố 46 Negativephase sequence tại OPS và ULCB
9) Bảo vệ kém áp (27) Undervoltage
- Chức năng:
Bảo vệ máy phát khi điện áp cuộn dây stator giảm thấp do trục trặc bộ điều
thế hay do thay đổi công suất vô công đột ngột, hoặc do ảnh hưởng bởi sự cố
lưới. Chức năng này sẽ bị khoá khi máy cắt đầu cực mở và khoá khi ở chế độ
Line charge.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ VT 1P 13,8/ 3 /0,11/ 3
/0,11/3 có công suất 25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu cực trước máy cắt đầu
cực 13,8kV.
- Khi bảo vệ 27 tác động:
+ Báo sự cố kém áp 27 tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố kém áp (27) Undervoltage tại OPS và ULCB
10) Bảo vệ khoảng cách (21) Minimum Inpenance Generator.
- Chức năng:
Bảo vệ máy phát, máy biết thế chính và đường dây khi có chạm đất do:
+ Sét đánh gấy ngắn mạch chạm đất một hay nhiều pha của thanh cái
đường dây ngoài trạm.
+ Ngắn mạch chạm đất trong cuộn dây Stator trong vùng bảo vệ cuộn dây
Stator máy phát.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 185


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Ngắn mạch chạm đất trong cuộn dây máy biến thế chính, máy biến thế
kích từ, máy biến thế tự dùng do hư hỏng cách điện.
+ Dự phòng cho rơle 87 không hoạt động hoặc vùng sự cố nằm ngoài vùng
bảo vệ của 87.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-3C
(8000/1A) đặt trên cuộn dây stator trước điểm trung tính máy phát, công suất của
biến dòng điện là 40VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ VT-1P
(13,8/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu
cực trước máy cắt đầu cực 13,8kV.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố ngắn mạch 21 tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố ngắn mạch máy phát (21) Minimum Inpenance
Generator tại OPS và ULCB
11) Bảo vệ 100% cuộn dây Stator (64S) 100%Stator Earth Fault
- Chức năng:
Bảo vệ chạm đất 100% cuộn dây stator máy phát tính từ điểm trung
tính. Chức năng này làm việc dựa trên nguyên lý giám sát điện áp cơ bản
sóng hài bậc 3.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu điện áp được lấy từ cuộn thứ cấp của máy biến thế nối đất điểm
trung tính stator PUH10 có tỷ số biến đổi 13,8/ 3 , công suất 0,23KV.
- Khi bảo vệ 64G tác động:
+ Báo sự có chạm đất 64S tại Rơle Sel-300G.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố (64S) 100%Stator Earth Fault tại OPS và ULCB
12) Bảo vệ quá điện áp pha (59) Over Voltage
- Chức năng:
Bảo vệ cuộn dây stator máy phát khi điện áp cuộn dây stator tăng cao do hư
hỏng bộ điều thế hay do thay đổi công suất vô công đột ngột, hoặc do ảnh hưởng
bởi sự cố lưới.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ VT-1P (13,8/ 3 /0,11/ 3
/0,11/3) có công suất 25VA/100VA đặt trên thanh dẫn đầu cực trước máy cắt đầu
cực 13,8kV
- Khi bảo vệ 59 tác động:
+ Báo sự cố quá áp 59 tại Rơle Sel-300G.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 186


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố quá điện áp pha (59) Over Voltage tại OPS và ULCB
13) Bảo vệ trạm đất Rotor máy phát 64G Earth Fault Protection For Rotor
Trong máy phát điện nguồn kích từ là nguồn một chiều nên khi chạm đất một
điểm mạch kích từ các thông số làm việc của máy phát hầu như thay đổi không
đáng kể. Khi chạm đất điểm thứ hai mạch kích từ, một phần cuộn dây kích từ sẽ
bị nối tắt, dòng điện qua chỗ cách điện bị đánh thủng có thể rất lớn sẽ làm hỏng
cuộn dây và phần thân rotor. Ngoài ra dòng điện trong cuộn rotor tăng cao có thể
làm mạch từ bị bão hoà, từ trường trong máy phát bị méo làm cho máy phát bị
rung, ...gây hư hỏng nghiêm trọng máy phát. Để ngăn ngừa những sự cố này hệ
thống bảo vệ tổ máy dùng relay SEL 300G làm việc cùng Module SEL-2664 để
bảo vệ chạm đất cuộn dây kích từ máy phát. Nối trực tiếp SEL-2664 vào hai đầu
cuộn dây kích từ và vành trượt nối đất rotor, SEL-2664 tính toán giá trị điện trở
cách điện giữa cuộn dây kích từ với đất, và chuyển giá trị này vào SEL-300G sử
dụng đường dây cáp quang có đầu nối ST và bộ thu phát (SEL-2812MR). Cài đặt
cổng RS232 trên SEL-300G qua giao thức SEL để nhận giá trị điện trở cách điện
từ SEL-2664.

SEL-300G so sánh giá trị điện trở cách điện nhận được với các giá trị cài
đặt (64F1P và 64F2P) của phần tử bảo vệ chạm đất mạch kích từ (chức năng
64F), thiết lập hai cấp tác động của chức năng 64F để Alarm hay Trip. Nếu không
có hư hỏng cách điện, không có dòng rò giữa cuộn dây kích từ với đất; giá trị điện
trở cách điện sẽ rất cao (vô cùng). Tuy nhiên, trong trường hợp này, theo các giới
hạn độ nhạy, SEL-2664 sẽ tính được giá trị rất lớn của điện trở cách điện khoảng
20Mega Ohms. Khi cách điện của cuộn dây kích từ và lõi từ rotor bị hư hỏng (lưu
ý là lõi từ rotor máy phát được nối đất thông qua chổi quét), SEL-2664 sẽ phát
hiện sự giảm mạnh của điện trở cách điện. Kỹ thuật sử dụng trong rơ le SEL-2664
không phân biệt được sự hư hỏng cách điện ở một hay nhiều điểm.
1.2.3. RELAY SEL- 501

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 187


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Để bảo vệ máy biến thế kích từ không bị quá dòng do ngắn mạch hay quá tải
lâu dài hệ thống bảo vệ tổ máy trang bị một relay Sel 501. Relay này thích hợp
những tính năng bảo vệ sau:
Bảo vệ 50H, 50PT, 51PT: Là những bảo vệ quá dòng máy biến thế kích từ
được ký hiệu chung là 50/51E.
Bảo vệ 50PP, 50NP: là những bảo vệ lỗi máy cắt được ký hiệu là 50BF.
Chức năng quá dòng máy biến thế kích từ (50/51E) Over Current Excitation
- Chức năng:
Bảo vệ quá dòng máy biến thế kích từ khi có các sự cố do:
+ Máy biến thế kích từ quá tải trong thời gian dài
+ Ngắn mạch giữa các vòng dây máy biến thế kích từ hoặc ngắn mạch giữa
các cuộn dây máy biến thế kích từ.
- Tín hiệu dùng để bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-6C
(600/1A) đặt trên thanh đẫn 13,8kV đầu cực máy biến thế kích từ, công suất của
biến dòng điện là 25VA.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố quá dòng 50/51E tại Rơle Sel-501.
+ Tác động Rơle khoá 86 – 1(1), tổ máy tự động dừng khẩn cấp, báo còi.
+ Sáng đèn cảnh báo “86-1” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Sáng đèn cảnh báo “GENERATOR” tại bảng hiển thị lỗi tại LCB và OPS
+ Báo và lưu sự cố quá dòng máy biến thế kích từ (50/51E) Over Current
Excitation tại OPS
1.2.4. RELAY KHOÁ 86-2
Relay khoá 86-2 được đặt trong tủ GPRB1 có nhiệm vụ khoá tổ máy không
cho hoạt động trở lại khi sự cố nặng phần cơ vẫn chưa được giải trừ. Như các bảo
vệ gối trục, ổ đỡ, ổ hướng, hệ thống nước, dầu, khí và nhiệt độ máy phát.
- Các tín hiệu đưa đến relay khóa 86-2 gồm:
+ Nhiệt độ bạc hướng ổ Turbine tăng cao : 38TPX
+ Nhiệt độ dầu Ổ turbine tăng cao : 38TX
+ Áp lực dầu của dầu áp lực giảm thấp : 88GPX
+ Lỗi PLC
+ Bảo vệ vượt tốc điện : 12
+ Stop 3 signal
+ Bảo vệ vượt tốc cơ : 13DX
+ Đảo trục turbine theo phương X : 86VTX
+ Đảo trục turbine theo phương Y : 86VTY
+ Bệ đỡ ổ đỡ dao động theo phương X : 86BLX
+ Bệ đỡ ổ đỡ dao động theo phương Z : 86BLZ
+ Độ rung bệ đỡ ổ hướng turbine phương X : 86BTX
+ Độ rung bệ đỡ ổ hướng turbine phương Z : 86BTZ
+ Nhiệt độ cuộn dây Stator : 38GX

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 188


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Nhiệt độ ổ hướng trên tăng cao : 38UX
+ Nhiệt độ dầu ổ hướng trên tăng cao : 38QUX
+ Nhiệt độ ổ hướng dưới tăng cao : 38LX
+ Nhiệt độ ổ đỡ dưới tăng cao : 38TX
+ Nhiệt độ dầu làm mát nối vào tăng cao : 38OOX
+ Nhiệt độ dầu ổ hướng dưới tăng cao : 38QLX
+ Nhiệt độ lõi thép máy phát tăng cao : 38GCX
+ Độ đảo ổ hướng trên theo phương X : 86VBX
+ Độ rung bệ đỡ ổ hướng trên : 86VBU
+ Độ đảo ổ hướng trên theo phương Y : 86VBY
+ Độ đảo ổ hướng dưới theo phương X : 86VLX
+ Độ đảo ổ hướng dưới theo phương Y : 86VLY
+ Mức dầu ổ đỡ tăng cao/giảm thấp : 33QBLX
+ Công tắc dừng khẩn cấp (OPS) : 5E
+ Công tắc dừng khẩn cấp (ULCB1) : 5E
- Khi Rơle khoá 86 – 2 tác động trình tự dùng máy như sau:
1. Đóng cánh hướng
2. Mở CB đầu cực(trip1) khi cánh hướng đã đóng.
3. Mở CB kích từ khi CB đầu cực đã mở
4. Dừng máy nhanh
+ Bơm năng trục làm việc (N<90%)
+ Thắng khẩn cấp tổ máy (N<20%)
5. Đưa tín hiệu đi cảnh báo tại ULCB và OPS đồng thời lưu tại OPS.
- Để tổ máy hoạt động trở lại ta phải Reset relay 86-2, muốn reset được thì sự cố
đó đã được giải trừ, trục máy đã dừng quay và nhấn nút reset trên relay 86-2.
1.3. TỦ BẢO VỆ GPRB2: (GENERATOR PROTECTION RELAY BOARD 2)
Tủ GPRB2 là tủ bảo vệ tổ máy thứ 2 đặt trong phòng ULC trong tủ này gồm
hai relay Sel-300G, Sel-501, RK486 và relay Lockout 86-1(2). Nhóm bảo vệ này
là nhóm bảo vệ dự phòng cho 86-1(1) nhưng hoạt động độc lập.
1.3.1. RELAY LOCKOUT 86-1(2)
Cung giống như 86-1(1) nhóm sự cố 86-1(2) cũng là nhóm sự cố phần điện
của tổ máy bao gồm các bảo vệ của máy phát, máy biến thế kích từ, hệ thống kích
từ và CPU điều khiển tổ máy. Các tín hiệu đưa tới 86-1(2) gồm có: Sel-300G,
Sel-501, các tín hiệu khác:
+ Sự cố 86-MT(2) khi tổ đang máy chạy bù
+ Hệ thống chữa cháy máy phát làm việc.
Khi một trong các tín hiệu trên có lệnh trip gửi tới relay khoá 86-1(2) thì
relay 86-1(2) tác động đưa tín hiệu cấp nguồn cho các thiết bị làm việc theo trình
tự sau:
1. Mở CB đầu cực 901 (trip 2)
2. Mở CB kích từ 41(trip 2) khi CB 901 đầu cực đã mở
3. Đóng cánh hướng
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 189
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
4. Dừng máy khẩn cấp
+ Bơm nâng trục làm việc (N<90%)
+ Thắng khẩn cấp tổ máy (N<25%)
5. Đưa tín hiệu đi cảnh báo tại ULCB và OPS đồng thời lưu sự cố tại
OPS.
Sau khi bị sự cố 86-1(2) để tổ máy hoạt động trở lại ta phải reset relay
khoá. Muốn reset relay lockout 86-1(2) thì sự cố đó đã được khắc phục, tổ máy
đã dừng hẳn và nhấn nút reset trên relay lockout 86-1(2).
1.3.2. RELAY SEL-300G:
Relay sel-300G trong tủ này có nhiệm vụ bảo vệ tổ máy với tính chất dự
phòng cho sel-300G trong tủ GPRB1. Relay này được thích hợp nhưng tính năng
bảo vệ sau:
Ký Tác Động
Cức Năng
Hiệu Alarm Trip
49 Quá tải máy phát. x
50G Quá dòng điện x x
81 Quá/ kém tần số máy phát x x
32 Công suất ngược. x x
78 Mất đồng bộ máy phát. x x
40 Mất kích thích. x x
46 Thứ tự nghịch. x x
51V Quá dòng kém áp. x x
59G Bảo vệ chạm đất 90-95%. x x
59P Quá điện áp máy phát. x
Nguyên tắc làm việc cuả các chức năng bảo vệ này cũng giống như các bảo
vệ trong Sel 300G của tủ GPRB1.
1.3.3. RELAY SEL-501:
Relay sel-501 trong tủ này có nhiệm vụ bảo vệ máy biến thế kích từ. Relay
này được thích hợp một chức năng 51PT:
1.3.4. RELAY RARIC:
Relay sel-RARIC trong tủ này có nhiệm vụ bảo vệ Past đỡ trục máy phát dựa
trên nguyên lý dò tìm dòng điện dọc trục:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 190


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
2. BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP CHÍNH
2.1. Tổng quan
Máy biến áp chính là thiết bị không thể thiếu được trong việc kết nối giữa tổ
máy mới hệ thống điện cao áp. Với nhà máy Buôn Kuốp mỗi tổ máy có một máy
biến áp loại hai dây cuấn 3 pha riêng phía 13,8kV đấu tam giác, phía 220KV đấu
sao trung tính nối đất trực tiếp. Để bảo vệ cho mỗi MBA này nhà máy có trang bị
hai tủ bảo vệ MSPRB1 và MSPRB2.
2.2. TỦ BẢO VỆ MSPRB1 (MTR AND STR POROTECTION RELAY BOARD 1)
Tủ MSPRB1 là tủ bảo vệ cho máy biến áp chính và máy biến áp tự dùng, tủ
này được đặt trong phòng ULC nhà máy. Trong tủ được đặt các relay Sel 387E,
Sel 351, Sel 501(Unit1), Sel 501(Unit2) và Relay khoá 86-MT(1). Dưới đây là
bảng tổng hợp các relay, các chức năng có nhiệm vụ đi cảnh báo hay đi tác động
gửi đến relay 86-MT(1).
Tác Động
Relay Ký Hiệu Cức Năng
Alarm Trip
Sel387E 87 So lệch máy biến áp chính x x
67P Quá dòng chạm đất có hướng x x
67G Quá dòng trung tính có hướng x x
SEL351

50P Quá dòng pha pha x x


50G Quá dòng trung tính x x
59G Bảo vệ chạm đất (90 đến 95%) x x
51PT Quá dòng MBA tự dùng phía 13,8kV x x
SEL
501

49 Quá tải MBA từ dùng x


51PT Quá dòng MBA tự dùng phía 0,4 kV x x
SEL 501

51H Quá dòng MBA tự dùng phía 0,4 kV x x


49 Quá tải MBA tự dùng x
51G Quá dòng trung tính MBA tự dùng x x
96-2 Lưu lượng dầu x x
Bảo vệ nội bộ

63 Áp lực dầu x x
26WT-2 Nhiệt độ cuộn dây tăng cao cấp 2 x x
26QT-3 Nhiệt độ dầu tăng cao cấp 2 x x
71 Van chặn dầu x x
2.2.1. Relay 86-MT(1):

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 191


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế chính và máy biến áp tự dùng.
Nhằm mục đích không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ. Các
tín hiệu đưa tới gồm có:
+ Sel 501 (trong tủ GPRB1)chức năng: 50BF lỗi máy cắt đầu cực.
+ Sel 387 chức năng 87
+ Sel 351 chức năng 67P, 67G, 50P, 51P,51G, 59G.
+ Sel 501(unit1 phía 13,8kV của TD1) 51PT, 50H, 49:
+ Sel 501(unit2 phía 0,4kV của TD1) 51PT, 50H, 49, 51G
+ Các tín hiệu từ relay thích hợp của MBA
* Van phòng nổ
* Nhiệt độ cuộn dây
* Nhiệt độ dầu
* Van chặn
* Relay hơi (lưu lượng)
* Hệ thống chữa cháy làm việc
2.2.2. Khi 1 trong các bảo vệ này đưa tới sẽ đi tác động relay khoá 86-MT(1), khi
relay này tác động sẽ đi làm việc theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 23* (trip1)
+ Mở máy cắt đầu cực
+ Mở máy cắt kích từ khi 90* hay 23* đã mở
+ Mở máy cắt 200 nếu 23*-9 đóng.
+ Mở máy cắt tự dùng 6**
+ Đưa đến relay 86-1(1) nếu tổ máy đang chay bù.
2.2.3. Để reset relay 86-MT(1) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.
2.3. TỦ BẢO VỆ MSPRB2 (MTR AND STR POROTECTION RELAY BOARD 2)
Tủ MSPRB2 là tủ bảo vệ thứ 2 cho máy biến áp chính, máy biến áp tự dùng
và máy phát , tủ này được đặt trong phòng ULC nhà máy. Trong tủ được đặt các
relay Sel-387E, Sel-351, Sel- 501 và Relay khoá 86-MT(2). Dưới đây là bảng
tổng hợp các relay, các chức năng có nhiệm vụ đi cảnh báo hay đi tác động gửi
đến relay 86-MT(2).
Ký Tác Động
Relay Cức Năng
Hiệu Alarm Trip
Sel387E 87 So lệch máy biến áp chính-máy phát X x
67P Quá dòng chạm đất có hướng x x
67G Quá dòng trung tính có hướng x x
SEL351

50P Quá dòng pha pha x x


51P Quá dòng pha pha cắt có thời gian x x
59G Quá dòng chạm đất x x

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 192


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Sel 501 49 Quá tải MBA chính x
Relay 86-MT(2): là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế chính và máy phát.
Nhằm mục đích tránh không cho đóng điện vào MBA chính khi sự cố vẫn chưa
được kgắc phục. Các tín hiệu gửi tới gồm có relay gồm:
+ Sel 387E chức năng 87(bao gồm cả máy phát và MBA)
+ Sel 351 chức năng 67P, 67G, 50P, 51P,51G.
Khi 1 trong các bảo vệ này đưa tới sẽ đi tác động relay khoá 86-MT(1), khi relay
này tác động sẽ đi làm việc theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 23* (trip2)
+ Mở máy cắt đầu cực (trip 2)
+ Mở máy cắt kích từ (trip2) khi 90* hay 23* đã mở
+ Mở máy cắt 200 nếu 23*-9 đóng.
+ Mở máy cắt tự dùng 6**
+ Đưa đến relay 86-1(1) nếu tổ máy đang chạy bù.
Để reset relay 86-MT(2) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tại relay hoặc
trên OPS.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 193


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
3. BẢO VỆ TRAM 220KV
3.1. BẢO VỆ THANH CÁI 220KV
Tổng quan:
Bảo vệ thanh cái 220KV bao gồm 2 tủ bảo vệ: tủ 220BCPRB1 và
220BCPRB2 được đặt ở cao trình 319 trong phòng điều khiển trung tấm. Trong
hai tủ này được trang bị các Relay sel 421, Sel 487 và các relay khoá. Các relay
này có nhiệm vụ phát hiện sự cố của thanh cái C21, C22 để đưa đi cắt các máy cắt
cô lập sự cố.
3.1.1. Tủ bảo vệ 220BCPRB1:(Bus coupling Protection Relay Board 2)
Tủ bảo vệ này gồm 2 relay sel 487B, trong đó một cho pha A, một cho pha B,
hai relay này được tích hợp một tính năng bảo vệ 87 bảo vệ so lệch và 27 để giám
sát điện áp. Hai relay lockout 286-B1, 286-B2 để khóa máy cắt ở trạng thai mở
khi có sư cố trên thanh cái. Pham vi bảo vệ là trong vùng lấy tín hiệu từ các CT
trước và sau máy cắt nối vào thanh cái.
Relay sel-487B
Relay sel-487B là loại relay số được trang bị nhăm mục đích bảo vệ thắn
mạch hoặc chạm đất thanh cái 220kV trong vùng bảo vệ trên hai thanh cái. Ngoài
ra còn trang bị chức năng 27 để bảo vệ kém áp riêng thanh cái C21 nhưng chức
năng này chỉ đi cảnh báo. Các tín hiệu vào ra cua Sel-487B (pha A) có thể tóm tắt
như bảng sau:
ST
Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
T
I Tín hiệu đầu vào của relay
Đường dây 271 nối vào
1 Dao cách ly 271-1 nối vào C21 DS271-1
C21
2 Dao cách ly 271-1 nối vào C22 DS271-2 Đường dây 271 nối và C22
3 Dao cách ly 272-1 nối vào C21 DS272-1 Đường dây 272 nối và C21
5 Dao cách ly 272-2 nối vào C22 DS272-2 Đường dây 272 nối và C22
6 Dao cách ly 273-1 nối vào C21 DS273-1 Đường dây 273 nối và C21
7 Dao cách ly 273-2 nối vào C22 DS273-2 Đường dây 273 nối và C22
8 Dao cách ly 231-1 nối vào C21 DS231-1 Máy T1 nối vào C21
9 Dao cách ly 231-1 nối vào C22 DS231-2 Máy T1 nối vào C22
10 PT tín hiệu điện áp pha C21 VT/41P Dùng bảo vệ kém áp C21
11 CT dòng điện trên CB 233 CT/1-45C Dùng cho bảo vệ 87 bus
12 CT dòng điện trên CB 231 CT/1-25C Dùng cho bảo vệ 87 bus
13 CT dòng điện trên CB 232 CT/2-25C Dùng cho bảo vệ 87 bus
14 CT dòng điện trên CB 271 CT/1-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
15 CT dòng điện trên CB 272 CT/2-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
16 CT dòng điện trên CB 273 CT/3-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
17 CT dòng điện trên CB 200 CT/41C Dùng cho bảo vệ CB200
18 Các CB nối vào C21, C22 Theo sơ đồ kết dàn
19 Dao cách ly 200-1 nối vào C21 DS200-1
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 194
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
20 DS 200-2A nối vào C22 DS200-2A
21 DS 200-2B nối vào C22 DS200-2B
22 Dao cách ly 200-9 nối vào C29 DS200-9
23 Dao cách ly 231-9 nối vào C29 DS231-9 Máy BA T1 nối vào C29
25 Dao cách ly 232-9 nối vào C29 DS232-9 Máy BA T2 nối vào C29
26 Dao cách ly 271-9 nối vào C29 DS271-9 Đường dây 271 nối và C29
27 Dao cách ly 272-9 nối vào C29 DS272-9 Đường dây 272 nối và C29
28 Dao cách ly 273-9 nối vào C29 DS273-9 Đường dây 273 nối và C29
29 Dao cách ly 233-9 nối vào C29 DS233-9 Máy BA AT1 nối vào C29
30 Dao cách ly 233-1 nối vào C21 DS233-1 Máy BA AT1 nối vào C21
31 Dao cách ly 233-2 nối vào C22 DS233-2 Máy BA AT1 nối vào C22
34 Dao cách ly 232-1 nối vào C21 DS232-1 Máy BA T2 nối vào C21
34 Dao cách ly 232-2 nối vào C22 DS232-2 Máy BA T2 nối vào C22
II Tín hiệu đầu ra của relay
Sự cố pha A trên bus C21
1 Trip pha A trên C21 C21 A
gửi đến relay 286B-1
Sự cố pha A trên bus C22
2 Trip pha A trên C22 C22 A
gửi đến relay 286B-2
Relay Sel487B (pha B)
Relay sel-487B là loại relay số được trang bị nhăm mục đích bảo vệ thắn
mạch hoặc chạm đất thanh cái 220kV trong vùng bảo vệ trên pha B. Ngoài ra còn
trang bị chức năng 27 để bảo vệ kém áp riêng thanh cái C22 nhưng chức năng
này chỉ đi cảnh báo. Các tín hiệu vào ra cua Sel-487B (pha B) có thể tóm tắt như
bảng sau:
STT Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
I Tín hiệu đầu vào của relay
1 Dao cách ly 271-1 nối vào C21 DS271-1 Đường dây 271 nối vào C21
2 Dao cách ly 271-1 nối vào C22 DS271-2 Đường dây 271 nối và C22
3 Dao cách ly 272-1 nối vào C21 DS272-1 Đường dây 272 nối và C21
5 Dao cách ly 272-2 nối vào C22 DS272-2 Đường dây 272 nối và C22
6 Dao cách ly 273-1 nối vào C21 DS273-1 Đường dây 273 nối và C21
7 Dao cách ly 273-2 nối vào C22 DS273-2 Đường dây 273 nối và C22
8 Dao cách ly 231-1 nối vào C21 DS231-1 Máy T1 nối vào C21
9 Dao cách ly 231-1 nối vào C22 DS231-2 Máy T1 nối vào C22
10 PT tín hiệu điện áp pha của C21 VT/42P Dùng bảo vệ kém áp C22
11 CT dòng điện trên CB 233 CT/1-45C Dùng cho bảo vệ 87 bus
12 CT dòng điện trên CB 231 CT/1-25C Dùng cho bảo vệ 87 bus
13 CT dòng điện trên CB 232 CT/2-25C Dùng cho bảo vệ 87 bus
14 CT dòng điện trên CB 271 CT/1-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
15 CT dòng điện trên CB 272 CT/2-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
16 CT dòng điện trên CB 273 CT/3-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
17 CT dòng điện trên CB 200 CT/41C Dùng cho bảo vệ CB200

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 195


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
18 Các CB nối vào C21, C22 Theo sơ đồ kết dàn
19 Dao cách ly 200-1 nối vào C21 DS200-1
Dao cách ly 200-2A nối vào
20 DS200-2A
C22
21 Dao cách ly 200-2B nối vào C22 DS200-2B
22 Dao cách ly 200-9 nối vào C29 DS200-9
23 Dao cách ly 231-9 nối vào C29 DS231-9 Máy BA T1 nối vào C29
25 Dao cách ly 232-9 nối vào C29 DS232-9 Máy BA T2 nối vào C29
26 Dao cách ly 271-9 nối vào C29 DS271-9 Đường dây 271 nối và C29
27 Dao cách ly 272-9 nối vào C29 DS272-9 Đường dây 272 nối và C29
28 Dao cách ly 273-9 nối vào C29 DS273-9 Đường dây 273 nối và C29
29 Dao cách ly 233-9 nối vào C29 DS233-9 Máy BA AT1 nối vào C29
30 Dao cách ly 233-1 nối vào C21 DS233-1 Máy BA AT1 nối vào C21
31 Dao cách ly 233-2 nối vào C22 DS233-2 Máy BA AT1 nối vào C22
34 Dao cách ly 232-1 nối vào C21 DS232-1 Máy BA T2 nối vào C21
34 Dao cách ly 232-2 nối vào C22 DS232-2 Máy BA T2 nối vào C22
II Tín hiệu đầu ra của relay
Sự cố pha B trên bus C21
1 Trip pha B trên C21 C21 B
gửi đến relay 286B-1
Sự cố pha B trên bus C22
2 Trip pha B trên C22 C22 B
gửi đến relay 286B-2
Relay lockout 286-B1và 286-B2
Hệ thống bảo vệ thanh cái 220KV được trang bị mỗi thanh cái một relay
lockout, nhằm mục đích chính để tránh đóng nhầm các CB đã cắt ra khi sự cố
trên thanh cái vẫn còn duy chì.
STT Chức Năng Ký Hiệu Gi Chú
286-B1 Relay lockout thanh cái C21
I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip pha A trên C21 C21 A Từ Sel-487B pha A
2 Trip pha B trên C21 C21 A Từ Sel-487B pha B
3 Trip pha C trên C21 C21 C Từ Sel-487B pha C
II Tín hiệu ngõ ra của relay
1 Mở CB 200 coil1 CB200 trip Sự cố trên pha nào thì trip
pha đó
2 Mở CB 233 coil CB233 trip Sự cố trên pha nào thì trip
pha đó
3 Mở các CB nối vào thanh Sự cố trên pha nào thì trip
cái bị sự cố pha đó
III Reset Relay 286-B1
1 Nhấn reset tại relay Khi sự cố đã được khắc

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 196


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
phục
286-B2 Relay lockout thanh cái C22
I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip pha A trên C22 C22 A Từ Sel-487B pha A
2 Trip pha B trên C22 C22 A Từ Sel-487B pha B
3 Trip pha C trên C22 C22 C Từ Sel-487B pha C
II Tín hiệu ngõ ra của relay
1 Mở CB 200 coil1 CB200 Sự cố trên pha nào thì trip
trip pha đó
2 Mở CB 233 coil CB233 Sự cố trên pha nào thì trip
trip pha đó
3 Mở các CB nối vào thanh Sự cố trên pha nào thì trip
cái bị sự cố pha đó
III Reset Relay 286-B2
1 Nhấn reset tại relay Khi sự cố đã được khắc
phục
Khi relay Sell 487 tác động sẽ gửi tín hiệu đến relay Lockout 286-B1,
286-B2. Khi 286-B1 hoặc 286-B2 tác động thì gửi đến cuận Tríp1 của các
CB200. Tai thời điểm các CB 231, 232, 233, 271, 272, 273 chúng nối vào thanh
cái bị sự cố thì relay 286-B1 hoặc 286-B2 sẽ gửi lệnh trip đến các relay lockout
của từng CB.
3.1.2. Tủ bảo vệ 220BCPRB2:
Tủ bảo vệ này gồm 3 relay sell 487B, 286-BF và Sell 421, Chức năng thích
hợp trong Sell487B là bảo vệ 87 (bảo vệ so lệch) để bảo vệ cho pha C trên thanh
cái. Sel 421 được thích hợp các chức năng bảo vệ 50P, 51P, 67G,67P, 21G,
21S,50G, 51G, 50PF, 27, 59P, 25 để bảo vệ cho thanh cái hay các xuất tuyến khi
CB200 thay thế cho máy cắt đường dây bất kỳ.
Relay Sel-487B
Relay sel-487B được trang bị nhăm mục đích bảo vệ thắn mạch hoặc chạm
đất thanh cái 220kV trong vùng bảo vệ trên pha C. Ngoài ra còn trang bị chức
năng 27 để bảo vệ kém áp riêng thanh cái C29 nhưng chức năng này chỉ đi cảnh
báo. Các tín hiệu vào ra cua Sel-487B (pha C) có thể tóm tắt như bảng sau:
STT Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
I Tín hiệu đầu vào của relay
1 Dao cách ly 271-1 nối vào C21 DS271-1 Đường dây 271 nối vào C21
2 Dao cách ly 271-1 nối vào C22 DS271-2 Đường dây 271 nối và C22
3 Dao cách ly 272-1 nối vào C21 DS272-1 Đường dây 272 nối và C21
5 Dao cách ly 272-2 nối vào C22 DS272-2 Đường dây 272 nối và C22
6 Dao cách ly 273-1 nối vào C21 DS273-1 Đường dây 273 nối và C21

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 197


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
7 Dao cách ly 273-2 nối vào C22 DS273-2 Đường dây 273 nối và C22
8 Dao cách ly 231-1 nối vào C21 DS231-1 Máy T1 nối vào C21
9 Dao cách ly 231-1 nối vào C22 DS231-2 Máy T1 nối vào C22
10 PT tín hiệu điện áp pha của C29 VT/43P Dùng bảo vệ kém áp C29
11 CT dòng điện trên CB 233 CT/1-45C Dùng cho bảo vệ 87 bus
12 CT dòng điện trên CB 231 CT/1-25C Dùng cho bảo vệ 87 bus
13 CT dòng điện trên CB 232 CT/2-25C Dùng cho bảo vệ 87 bus
14 CT dòng điện trên CB 271 CT/1-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
15 CT dòng điện trên CB 272 CT/2-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
16 CT dòng điện trên CB 273 CT/3-49C Dùng cho bảo vệ 87 bus
17 CT dòng điện trên CB 200 CT/41C Dùng cho bảo vệ CB200
18 Các CB nối vào C21, C22 Theo sơ đồ kết dàn
19 Dao cách ly 200-1 nối vào C21 DS200-1
20 DS 200-2A nối vào C22 DS200-2A
21 DS 200-2B nối vào C22 DS200-2B
22 Dao cách ly 200-9 nối vào C29 DS200-9
23 Dao cách ly 231-9 nối vào C29 DS231-9 Máy BA T1 nối vào C29
25 Dao cách ly 232-9 nối vào C29 DS232-9 Máy BA T2 nối vào C29
26 Dao cách ly 271-9 nối vào C29 DS271-9 Đường dây 271 nối và C29
27 Dao cách ly 272-9 nối vào C29 DS272-9 Đường dây 272 nối và C29
28 Dao cách ly 273-9 nối vào C29 DS273-9 Đường dây 273 nối và C29
29 Dao cách ly 233-9 nối vào C29 DS233-9 Máy BA AT1 nối vào C29
30 Dao cách ly 233-1 nối vào C21 DS233-1 Máy BA AT1 nối vào C21
31 Dao cách ly 233-2 nối vào C22 DS233-2 Máy BA AT1 nối vào C22
34 Dao cách ly 232-1 nối vào C21 DS232-1 Máy BA T2 nối vào C21
34 Dao cách ly 232-2 nối vào C22 DS232-2 Máy BA T2 nối vào C22
II Tín hiệu đầu ra của relay
Sự cố pha C trên bus C21
1 Trip pha C trên C21 C21 C
gửi đến relay 286B-1
Sự cố pha C trên bus C22
2 Trip pha C trên C22 C22 C
gửi đến relay 286B-2
Khi sel 487B tác động sẽ gửi tín hiệu đến 286-B1 hoạc 286-B2 để gửi tín hiệu
tríp các CB có nối vào thanh cái có sự cố.
Relay Sel 421
Relay số sel-421 là bảo vệ của CB200 khi CB này đóng vai trò là máy cắt
nối hay khi làm máy cắt thanh thế cho các phát tuyến. Các chức năng bảo vệ
được thích hợp trong relay nhằm mục đích cô lập sự cố ra để bảo vệ thanh cái hay
đường dây không bị hư hỏng do: ngắn mạch chạm đất, chạm pha. Các chức năng
và các tín hiệu vào ra của sel-421 được tóm tắt theo bảng sau:
ST
Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
T
I Các Chức năng trong Sel- 421

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 198


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
1 Qúa dòng pha- pha 50P
2 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
3 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Bảo vệ khoảng chách pha-đất 21G
6 Bảo vệ khoảng chách pha-pha 21S
7 Qúa dòng pha- đất 50G
8 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
9 Lỗi máy cắt 50BF
10 Bảo vệ kém áp 27
11 Bảo vệ quá áp 59P
12 Kiểm tra đồng bộ 25
II Tín Hiệu Vào relay Sel-421
1 CT tín hiệu dòng điện của CB200 CT/44C
2 Dao cách ly 200-1 nối vào C21 DS200-1
DS200-
3 Dao cách ly 200-2A nối vào C22
2A
DS200-
4 Dao cách ly 200-2B nối vào C22
2B
5 Dao cách ly 200-9 nối vào C29 DS200-9
6 Dao cách ly 231-9 nối vào C29 DS231-9 Máy BA T1 nối vào C29
7 Dao cách ly 232-9 nối vào C29 DS232-9 Máy BA T2 nối vào C29
8 Dao cách ly 271-9 nối vào C29 DS271-9 Đường dây 271 nối và C29
9 Dao cách ly 272-9 nối vào C29 DS272-9 Đường dây 272 nối và C29
10 Dao cách ly 273-9 nối vào C29 DS273-9 Đường dây 273 nối và C29
11 Dao cách ly 233-9 nối vào C29 DS233-9 Máy BA AT1 nối vào C29
12 PT tín hiệu điện áp pha của C21 VT/41P
13 PT tín hiệu điện áp pha của C22 VT/42P
II Tín hiệu đầu ra của relay
Sự cố trên thanh cái bất kỳ
1 Trip 3 pha CB200 CB200 sẽ gửi lệnh trip đến relay
286-CF
Khi CB200 làm máy cắt
2 Sự cố 50BF1 50BF1 nối hoặc đi thay thế 271,
272, 273.
3 Sự cố 50BF2 50BF2 CB200 thay thế CB233
Khi một trong các chức năng bảo vệ của sel 421 tác đông sẽ gửi tin hiệu đi
cát máy cát 200 thông qua relay Lockout 286-CF.
Trường hợp CB200 không cắt được thì đưa 50BF1 hoặc 50BF2 đi làm việc.
- 50 BF1 gửi đến các relay khoá của các máy cát liên quan như CB 271,
272, 273, 231, 232 để mở các máy cắt này.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 199


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
- 50BF2 được dùng khi CB200 thay thế cho CB 233 (tức là DS233-9
đóng), khi đó 50BF2 sẽ đi cắt các CB133, CB433 trên Coil1.

1) Bảo vệ khoảng chách pha-đất (21G) Distance relay for phase- ground fault
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái và đường dây khi có chạm đất do:
+ Sét đánh gấy ngắn mạch chạm đất một hay nhiều pha của thanh
cái đường dây ngoài tram.
+ Ngắn mạch chạm đất trong vùng bảo vệ.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-44C
(500-1000-1500/1A) đặt trên cuận dây dẫn vào máy cắt 200, công suất của biến
dòng điện là 30VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ một trong hai
PT: VT41P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên
thanh cái C21, VT42P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA
đặt trên thanh cái C22.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 21G tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “220CPRB DISTANCE RELAY 21/21S” tại OPS và
S.Y LCB.
+ Tác động Rơle khoá 286 – CF, tự động mở CB 200.
2) Bảo vệ quá dòng có hương pha-pha (67/67N) Directional overcurrent
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái hoặc đường dây khi CB200 làm nhiệm vụ thay thế máy cắt
đường dây. Bảo vệ tác động khi bị một trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Quá dòng hoặc quá dòng chạm đất hai pha trên thanh cái C21,
C22 hoặc trên các xuất tuyến đường dây 220KV với hướng công suất đổ từ
phía máy biến áp T1/T2 đến điểm sự cố.
+ Chạm đất hoặc quá dòng mạch vòng qua máy cắt 200.
+ Sự cố quá tải các tuyến đường dây 220KV gây nẹt lửa phóng điện
đến vỏ thiết bị mà bảo vệ 87 hoặc 21 không tác động.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-44C
(500-1000-1500/1A) đặt trên dây dẫn vào máy cắt 200, công suất của biến dòng
điện là 30VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ một trong hai PT:
VT41P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên thanh
cái C21, VT42P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên
thanh cái C22.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “220CPRB DIRECTIONAL OVERCURENT 67/67N”
tại OPS và SY LCB
+ Tác động Rơle khoá 286 – CF, tự động mở CB 200.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 200


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
3) Bảo vệ qua dòng (50/51) Overcurrent Protection và Bảo vệ qua dòng chạm đất
(50N/51N) Earth fault overcurrent
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái hoặc đường dây khi CB200 làm nhiệm vụ thay thế máy cắt
đường dây. Bảo vệ tác động khi bị một trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Do chạm chập hoặc ngắn mạch giữa các pha thanh cái 220KV
hoặc giữa các pha trên các xuất tuyến đường dây 220KV mà bảo vệ đường
dây không tác động.
+ Chạm chập hoặc quá dòng mạch vòng qua máy cắt 200 hoặc trong
quá trình thao tác chuyển đổi lưới 220KV gây tác động nhầm.
+ Sự cố quá tải các tuyến đường dây gây nẹt lửa phóng điện ở các
đầu cos hoặc những vị trí tiếp xúc điện không tốt gây phát sinh sự cố.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT-44C
(500-1000-1500/1A) đặt trên cuận dây dẫn vào máy cắt 200, công suất của
biến dòng điện là 30VA.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 50/51 hoặc 50N/51N tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “220CPRB OVERCURENT 50/51” hoặc “220CPRB
NEUTRAL OVERCURENT 50/51N ” tại OPS và SY LCB
+ Tác động Rơle khoá 286 – CF, tự động mở CB 200.
4) Bảo vệ nỗi máy cát (50BF) Breaker failure
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái hoặc đường dây khi CB200 làm nhiệm vụ thay thế máy cắt
đường dây. Bảo vệ 50BF làm việc khi bị một trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Sự cố trong phạm vi bảo vệ của máy cắt 200 hoặc thanh cái C21,
C22 mà máy cắt 200 không cắt được do:
+ Một trong 3 pha máy cắt 200 bị hỏng.
+ Trục trặc cơ cấu truyền động, tiếp điểm phụ rơle điều khiển máy
cắt bị hỏng.
+ Cuộn trip máy cắt bị hỏng hoặc máy cắt bị khoá do áp lực khí SF6
giảm thấp cấp 2.
+ Mất nguồn điều khiển cấp đến cuộn tríp máy cắt, MCB cho động
cơ máy cắt bật hoặc off.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Khi có lệnh trip gửi đến máy cắt 200 mà sau thời gian set máy cắt 200
không mở được.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 50BF máy cắt 200 tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “CB200 BREAKER FAILURE (50BF)” tại OPS và SY
LCB
+ Tác động Rơle khoá cảu các CB nối trên hai thanh cái.
5) Bảo vệ kém áp/quá áp (27/59P) Undervoltage/overvoltage

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 201


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái hoặc đường dây khi CB200 làm nhiệm vụ thay thế máy cắt
đường dây. Bảo vệ tác động khi bị một trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Chạm đất hoặc ngắn mạch thanh cái hoặc phát tuyến 220KV gây
kém áp mà bảo vệ thanh cái và phát tuyến không tác động.
+ Sự cố hệ thống gây rã lưới hoặc sự cố quá hoặc kém áp máy phát.
+ Mất tín hiệu áp từ PT thanh cái 220KV gây tác động nhầm.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ một trong hai PT: VT41P (220/
3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên thanh cái C21,
VT42P (220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên thanh
cái C22.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 27/59P tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “LOCK OUT RELAY 286CF OPERATE” và
“220BCPRB OVER/UNDER VOLTAGE 27/59P” tại OPS và SY LCB.
+ Tác động Rơle khoá 286 – CF, tự động mở CB 200.
Relay Lockout 286-CF.
Hệ thống bảo vệ thanh cái 220KV có trang bị mỗi thanh cái một relay
lockout, ngoài ra còn trang bị thêm một ralay Lockout 286- CF nhăm mục đích
chính tránh tình trạng đóng nhầm CB 200 khi sự cố vẫn còn duy chì.
STT Chức Năng Ký Hiệu Gi Chú
286-CF Relay lockout CB200
I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip 3 pha 3trip1 Từ Sel-421 đưa đến
II Tín hiệu ngõ ra của relay
1 Mở CB 200 coil1 CB200 trip1 Mở máy cắt 200 trip1
2 Mở CB 200 coi2 CB200 trip2 Mở máy cắt 200 trip2
III Reset Relay 286-CF
1 Nhấn reset tại relay Khi sự cố đã được khắc
phục
Khi các bảo vệ trong relay Sell 421 tác động sẽ gửi tín hiệu đến relay Lockout
này sau đó mới gửi đi cắt máy cắt 200.
3.2. BẢO VỆ ĐƯỜNG ĐƯỜNG DÂY 220KV.
Tông quan.
Nhà máy buôn Kuốp có 3 xuất tuyên 220KV bao gồm một phát tuyến kép đi
Krông Buk và phát tuyến đi Buôn Tusrah. Các đường dây này được bảo vệ thông
qua ba tủ 220LRB1, 220LRB2 và 220LRB3.
3.2.1. Tủ 220LRB1 bảo vệ đường dây Krông Buk 1.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 202


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Tủ bảo vệ 220LRB1 để bảo vệ đường dây 220KV Krông Buk 1, trong tủ này
bao gồm 2 relay Sel 311L (M), Sel 421(B) và relay 286-L1.
Relay Sel 311L (M).
Relay sel-311L (M) là bảo vệ chính của đường dây 271, các chức năng bảo
vệ được thích hợp trong relay nhằm mục đích cô lập sự cố ra để bảo vệ đường
dây không bị hư hỏng, đảm bảo ổn định của hệ thống do: ngắn mạch chạm đất,
chạm pha. Các chức năng và các tín hiệu vào ra của sel-311L (M) có thể tóm tắt
theo bảng sau:
Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
STT
I Các Chức Năng Trong Sel- 311L (M)
1 Bảo vệ so lệch dòng điện 87L
2 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
3 Qúa dòng pha- đất 50G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
6 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
7 Qúa dòng pha- pha 50P
Chức năng chuyền cắt tần số
8 85
cao
II Tín Hiệu Vào Relay Sel-311L
1 OPGW link 85 Tín hiệu quang
2 Carrier Selector Tải ba tần số cao
CT/1-
3 CT dòng điện của CB271
52C
PT điện áp của đường dây VT/1-
4
271 44P
Dao cách ly 271-1 nối vào DS271- Đường dây 271 nối và
5
C21 1 C21
Dao cách ly 271-2 nối vào DS271- Đường dây 271 nối và
6
C22 2 C22
Dao cách ly 271-9 nối vào DS271- Đường dây 271 nối và
7
C29 9 C29
8 Trạng thái của CB 271 CB271
9 Chức năng đóng lặp lại 79 Relay này được
II Tín hiệu đầu ra của relay
Relay tác động 3pha sẽ
1 3 Trip1 pha CB271 CB271
gửi đến relay 286-L1
Relay tác động 3pha sẽ
2 3 Trip 2 pha CB271 CB271 gửi đi cắt CB271 cho
phép reclose
3 1 Trip 2A pha CB271 CB271 Relay tác động pha A sẽ
gửi đi cắt CB271 cho
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 203
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
phép reclose
Relay tác động pha B sẽ
4 1 Trip 2B pha CB271 CB271 gửi đi cắt CB271 cho
phép reclose
Relay tác động pha C sẽ
5 1 Trip 2C pha CB271 CB271 gửi đi cắt CB271 cho
phép reclose
-Gửi lệnh trip đến relay
lockout các CB nối vào
C21, khi CB271 nối vào
6 Sự cố 50BF1 50BF1
C21.
- Gửi tín hiệu đi mở máy
cắt phía Krông Buk.
Gửi lệnh trip đến relay
lockout các CB nối vào
7 Sự cố 50BF2 50BF2
C22, khi CB271 nối vào
C22
Khi một trong các chức năng bảo vệ thích hợp trong 311L tác đông cả 3 pha
thì đưa đến relay 186-L1 để khoá máy cắt 271 ở vị trí mở, hoặc bảo vệ tác động 1
hoặc nhiều pha sự cố mang tính chất thoáng thì đi cắt CB271 trên Coil2 cho phép
đóng lập lại một lần thông qua relay sel421.
Trường hợp CB 271 không mở được thì tín hiệu 50BF1, 50BF2 đi làm việc:
- 50BF1 đi cắt máy cắt phía đối diện (Krông buk), gủi lại 186-L1 để cắt lại
CB271 lần nữa, gửi tín hiệu đi cắt các máy cắt nối vào thanh cái C21 nếu
CB271 nối vào thanh cái C21.
- 50BF2 gửi tín hiệu đí cắt các máy cát nối vào thanh cái C22 nếu CB271
đang nối váo C22.
Relay Sel 421 (B).
Relay số Sel-421 (B) được trang bị để làm relay bảo vệ dự phòng cho relay
sel311L .Sự dự phòng ở đây là cùng làm việc song song giưa hai relay. Các chức
năng và các tín hiệu vào ra của sel-421 (B) có thể tóm tắt theo bảng sau:
STT Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
I Các Chức năng trong Sel- 421
1 Qúa dòng pha- pha 50P
2 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
3 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Bảo vệ khoảng chách pha-đất 21G
6 Bảo vệ khoảng chách pha-pha 21S
7 Qúa dòng pha- đất 50G
8 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
9 Lỗi máy cắt 50BF

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 204


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
10 Bảo vệ kém áp 27
11 Bảo vệ quá áp 59P
12 Kiểm tra đồng bộ 25
13 Chức năng đóng lặp lại 79
II Tín Hiệu Vào relay Sel-421
1 CT tín hiệu dòng điện của CB271 CT/1-50C
2 PT điện áp của đường dây 271 VT/1-44P
3 PT tín hiệu điện áp pha của C21 VT/41P
4 PT tín hiệu điện áp pha của C22 VT/42P
5 Dao cách ly 271-1 nối vào C21 DS271-1 Đường dây 271 nối và C21
6 Dao cách ly 271-2 nối vào C22 DS271-2 Đường dây 271 nối và C22
7 Dao cách ly 271-9 nối vào C29 DS271-9 Đường dây 271 nối và C29
8 Trạng thái của CB 271 CB271
9 Chức năng đóng lặp lại 79 Relay này được

II Tín hiệu đầu ra của relay


Relay tác động 3pha sẽ gửi
1 3 Trip1 pha CB271 CB271
đến relay 286-L1
Relay tác động 3pha sẽ gửi
2 3 Trip 2 pha CB271 CB271 đi cắt CB271 cho phép
reclose
Relay tác động pha A sẽ
3 1 Trip 2A pha CB271 CB271 gửi đi cắt CB271 cho phép
reclose
Relay tác động pha B sẽ
4 1 Trip 2B pha CB271 CB271 gửi đi cắt CB271 cho phép
reclose
Relay tác động pha C sẽ
5 1 Trip 2C pha CB271 CB271 gửi đi cắt CB271 cho phép
reclose
-Gửi lệnh trip đến relay
lockout các CB nối vào
C21, khi CB271 nối vào
6 Sự cố 50BF1 50BF1
C21.
- Gửi tín hiệu đi mở máy
cắt phía Krông Buk.
Gửi lệnh trip đến relay
lockout các CB nối vào
7 Sự cố 50BF2 50BF2
C22, khi CB271 nối vào
C22
8 Reclose 79 Đóng lập lại

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 205


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Một trong những chức năng bảo vệ thích hợp trong hai relay Sel này phát
hiên có sự cố ngắn mạch 1 hoặc 3 pha thì sẽ gủi lệnh tríp pha đó. Nếu 87, 21 tác
động thì gửi lệnh trip và khích hoạt chức năng đóng lập lại. Khi đóng lập lại một
pha không thanh công thì cát cả ba pha, khi đóng lập lại ba pha không thành công
thì cắt cả ba pha ra. Đông thời với gửi tín hiệu đi cắt máy cát thì cung gửi tín hiệu
50PF1(hoạc 50BF2) để đi cát các máy cất liên quan khi máy cát không cát được
sự cố ra.
Trường hợp sự cố nặng mà một trong các chức năng bảo vệ thích hợp trong 2
relay tác đông cả 3 pha thì đưa đến relay 186-L1 để khoá máy cắt 271 ở vị trí
mở.
Trường hợp CB 271 không mở được thì tín hiệu 50BF1, 50BF2 đi làm việc:
- 50BF1 đi cắt máy cắt phía đối diện (Krông buk), gủi lại 186-L1 để cắt lại
CB271 lần nữa, gửi tín hiệu đi cắt các máy cắt nối vào thanh cái C21 nếu
CB271 nối vào thanh cái C21.
- 50BF2 gửi tín hiệu đí cắt các máy cát nối vào thanh cái C22 nếu CB271
đang nối váo C22.
1) Bảo vệ so lệch dòng điện (87L) Line Differential
- Chức năng:
Bảo vệ đường dây khi có ngắn mạch hay chạm đất do:
+ Chạm đất hoặc ngắn mạch trên đường dây 220KV - 271 mà chức
năng 21S hoặc 21G không tác động.
+ Sự cố trên đường dây hoặc trong phạm vi bảo vệ của trạm 220KV-
KRONG BUK (1) mà rơle bảo vệ của trạm này không tác động.
+ Sự cố 50BF máy cắt 220KV tại trạm KRONG BUK – các tín hiệu
sự cố này được nhận bởi chức năng 85 của rơle Sel -311L(M) tuyến 271
(220LPRB1).
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT/1-52C
(500-1000-1500/1A) đặt trên cuận dây dẫn vào máy cắt 271, công suất của biến
dòng điện là 30VA.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 87L tại Rơle Sel-311L.
+ Báo sự cố “KRONG BUK (1) LINE DIFEREENTIAL RELAY
( 87L - MAIN )” tại OPS
+ Tác động Rơle khoá 286 – L1, tự động mở CB271.
2) Bảo vệ quá dòng có hương (67P/67G) Directional overcurrent/Earth fault
Directional overcurrent.
- Chức năng:
Bảo vệ đường dây 220kV- 271 (Kroong Buk1), bảo vệ tác động khi bị một
trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Chạm đất hoặc ngắn mạch trên đường dây 220KV - 271 với
hướng công suất đổ từ phía thanh cái 220KV ra đến điểm sự cố

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 206


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Sự cố quá tải đường dây trong thời gian dài gây nẹt lửa phóng
điện cục bộ phát sinh sự cố đến giá trị tác động của chức năng 67/67G.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT/1-
52C (500-1000-1500/1A) đặt trên dây dẫn vào máy cắt 271, công suất của biến
dòng điện là 30VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ PT: VT/1-44P
(220/ 3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên đường dây 271.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 67P/67G tại Rơle Sel-311L.
+ Báo sự cố “KRONG LINE DIRECTIONAL OVERCURENT
( 67P/67G MAIN & BACKUP)” tại OPS
+ Tác động Rơle khoá 286 – L1, tự động mở CB271.
3) Bảo vệ qua dòng (50P/51P) Overcurrent Protection và Bảo vệ qua dòng chạm đất
(50G/51G) Earth fault overcurrent
- Chức năng:
Bảo vệ đường dây 220kV- 271 (Kroong Buk1), bảo vệ tác động khi bị một
trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Do quá dòng hoặc quá dòng chạm đất các pha trên đường dây
220KV -271.
+ Sự cố quá tải đường dây hoặc do tác nhân bên ngoài gây phóng
điện ở những vị trí tiếp xúc điện không tốt.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT/1-
52C (500-1000-1500/1A) đặt trên dây dẫn vào máy cắt 271, công suất của
biến dòng điện là 30VA.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 50P/51P hoặc 50G/51G tại Rơle Sel-311L.
+ Báo sự cố “220CPRB OVERCURENT 50P/51P” hoặc “220CPRB
NEUTRAL OVERCURENT 50/51G ” tại OPS.
+ Tác động Rơle khoá 286 – L1, tự động mở CB271.
4) Bảo vệ nỗi máy cát (50BF) Breaker failure
- Chức năng:
Bảo vệ đường dây 220kV- 271 (Kroong Buk1), bảo vệ tác động khi bị một
trong nhưng nguyên nhân sau:
+ Một trong 3 pha máy cắt 271 bị hỏng.
+ Trục trặc cơ cấu truyền động, tiếp điểm phụ rơle điều khiển máy
cắt bị hỏng.
+ Cuộn trip máy cắt bị hỏng hoặc máy cắt bị khoá do áp lực khí SF6
giảm quá thấp.
+ Mất nguồn điều khiển cấp đến cuộn tríp1, trip2 của máy cắt và
MCCB cho động cơ máy cắt bật.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 207


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Khi có lệnh trip gửi đến máy cắt 271 mà sau thời gian set máy cắt 271không
mở được..
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 50BF máy cắt 271 tại Rơle Sel-311L.
+ Báo sự cố “CB271 BREAKER FAILURE (50BF)” tại OPS1,
OPS2.
+ Tác động Rơle khoá cảu các CB nối trên cùng một thanh cái với
271, gửi lệnh mở máy cắt phía Krông Buk.
5) Bảo vệ khoang cách (21S/21G) Distance relay for phase- phase fault/Distance relay
for phase- ground fault.
- Chức năng:
Bảo vệ chạm đất, ngắn mạch đường dây 271 khi:
+ Giông sét gây phóng điện hoặc do tác nhân bên ngoài gây chạm
đất hoặc ngắn mạch 1 hoặc 3 pha trên đường dây 220KV - 271.
+ Sự cố quá tải đường dây hoặc chạm đất ngắn mạch ở khu vực trạm
KRONG BUK mà bảo vệ ở trạm 220KV KRONG BUK không tác động
nhưng nằm trong phạm vi bảo vệ của 21S/21G.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu dòng điện dùng cho bảo vệ được lấy từ biến dòng điện CT/1-50C
(500-1000-1500/1A) đặt trên dây dẫn vào máy cắt 271, công suất của biến dòng
điện là 30VA. Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ PT: VT/1-44P (220/
3 /0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên đường dây 271.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Báo sự cố 21S/21G tại Rơle Sel-421.
+ Báo sự cố “220CPRB DISTANCE RELAY 21S/21G” tại OPS.
+ Tác động Rơle khoá 286 – L1, tự động mở CB 271.
6) Bảo vệ kém áp/quá áp (27/59P) Undervoltage/overvoltage
- Chức năng:
Bảo vệ thanh cái và đường dây 271, bảo vệ tác động khi bị một trong nhưng
nguyên nhân sau:
+ Chạm đất hoặc ngắn mạch phát tuyến 220KV - 271 gây kém áp
hoặc sự cố trên thanh cái 220KV mà bảo vệ thanh cái không tác động.
+ Sự cố hệ thống gây rã lưới hoặc hoặc bật máy cắt 231, 232 mất
điện thanh cái 220KV.
+ Mất tín hiệu áp từ PT thanh cái C21, C22 hoặc đường dây 220KV
271 gây tác động nhầm.
+ Sự cố bật máy cắt 220KV trạm KRONG BUK hoặc bật đồng thời
271 đột ngột lúc đường dây mang tải lớn gây quá áp thanh cái 220KV.
- Tín hiệu dùng cho bảo vệ:
Tín hiệu điện áp dùng cho bảo vệ được lấy từ PT: VT/1-44P (220/ 3
/0,11/ 3 /0,11/3) có công suất 200VA/200VA đặt trên đường dây 271.
- Khi bảo vệ tác động:
+ Sáng đèn Led 27/59P tại Rơle Sel-421.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 208


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ Sáng đèn “OVER/UNDER VOLTAGE 27/59P”trên bảng hiển thi
lỗi tai 220LCB3
+ Báo sự cố “OVER/UNDER VOLTAGE 27/59P” tại OPS1,
OPS2.
+ Tác động Rơle khoá 286 – L1 tự động mở CB 271.
+ Đi lưu sự cố tại SYLCU
2.1.1. Relay Lockout 286-L1.
Hệ thống bảo vệ cho đường dây 271 (Krông Buk1) có trang bị một relay
lockout, 286- L1 nhăm mục đích chính tránh tình trạng đóng nhầm CB 271 khi sự cố
vẫn còn duy chì trên đường dây hoặc sự cố trên thanh cái.

STT Chức Năng Ký Hiệu Gi Chú


I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip 3 pha cuận coil1 3trip1 Từ Sel-311L đưa đến
2 Trip 3 pha cuận coil1 3trip1 Từ Sel-311L đưa đến
3 Lệnh trip từ bảo vệ thanh 3trip1 Từ 286-B1 hoạc 286-B2 đến
cái
4 Lệnh trip 50BF1 CB200 50BF1CB20
0
II Tín hiệu ngõ ra của relay
1 Mở CB 271 coil1 CB271 trip1 Mở máy cắt 271 trip1
2 Khoá chức năng 79
III Reset Relay 286-CF
1 Nhấn reset tại relay Khi sự cố đã được khắc phục
Khi những sự dố nặng mà các bảo vệ trong relay Sell 311L hoặc sel-421,
286-B1, 286-B2 tác động sẽ gửi tín hiệu đến relay Lockout mở CB 271.
- Trường hợp sự cố nặng từ Sel-311L, Sel-421 hoặc 50BF1CB200 gửi đến
tác đông thì chỉ cần reset 286-L1
- Trường hợp sự cố từ relay 286-B1 hoặc 286-B2 muốn reset 286-L1 phải
reset 286-B1 hoặc 286-B2 trước mới thành công.
3.2.2. Tủ 220LRB2 bảo vệ đường dây Krông Buk 2.
3.2.3. Tủ 220LRB3 bảo vệ đường dây Buôn Tua Srah.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 209


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp

3.3. BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP TỰ NGẪU AT3


Tổng quan
Máy biến tự ngẫu AT3 có nhiệm vụ liên lạc giữa các cấp điện áp 220KV ,
110KV và 22KV. Để bảo vệ cho MBA này nhà máy có trang bị hai tủ bảo vệ
TTPRB1 và TTPRB2.
3.3.1. Tử bảo vệ TTPRB1 (TIE TRAN POROTECTION RELAY BOARD 1)
Tủ MSPRB1 là tủ bảo vệ chính cho máy biến áp AT3, tủ này được đặt trong
phòng điều khiển trung tâm nhà máy. Trong tủ được đặt các relay Sel 387M1, Sel
387M2 và Relay khoá 86-AT3(1). Dưới đây là bảng tổng hợp các relay, các chức
năng có nhiệm vụ đi cảnh báo hay đi tác động gửi đến relay 86-AT3(1).
Tác Động
Relay Ký Hiệu Cức Năng
Alarm Trip
87 So lệch máy biến áp tự ngẫu x x
67G Quá dòng trung tính x x
50/51P Quá dòng pha pha phía 220kV x x
50/51G Quá dòng trung tính phía 220kV x x
SEL-387 M1

49 Bảo vệ quá tải cuận dây 220kV x


50/51P Quá dòng pha pha phía 110kV x x
50/51G Quá dòng trung tính phía 110kV x x
49 Bảo vệ quá tải cuận dây 110kV x
50/51P Quá dòng pha pha phía 22kV x x
50/51G Quá dòng trung tính phía 22kV x x
49 Bảo vệ quá tải cuận dây 22kV x
87 So lệch máy biến áp tự ngẫu x x
50/51P Quá dòng pha pha phía 220kV x x
50/51G Quá dòng trung tính phía 220kV x x
49 Bảo vệ quá tải cuận dây 220kV x
SEL-387 M2

50/51P Quá dòng pha pha phía 110kV x x


50/51G Quá dòng trung tính phía 110kV x x
49 Bảo vệ quá tải cuận dây 110kV x
50/51P Quá dòng pha pha phía 22kV x x
50/51G Quá dòng trung tính phía 22kV x x
49 Bảo vệ quá tải cuận dây 22kV x
Relay 86-AT3(1):
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 210
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế AT3, nhằm mục đích cô lập MBA
khí nó bị sự cố và không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ.
Các tín hiệu đươa tới gồm có:
+ Sel 387(M1) chức năng 87 và 67/67G, 50/51P, 50/51G cuả các cấp điện
áp 220/110/22kV.
+ Các tín hiệu từ relay thích hợp của MBA
* 63Q Van phòng nổ63Q; 96-2; 26W-2; 26Q-2; 63Q(1,2,3):
* 26W-2 Nhiệt độ cuận dây
* 26Q-2 Nhiệt độ dầu
* Van chặn
* 96-2 Relay dòng dầu MBA
* 63Q(1,2,3) Relay dòng dầu OLTC
* Hệ thống chữa cháy làm việc
Khi 1 trong các bảo vệ này làm việc thì đưa tới relay khoá 86-AT3(1) tác
động đi làm việc theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 233(trip1)
+ Mở máy cắt 133(trip1)
+ Mở máy cắt 433(trip1)
Để reset relay 86-MT(1) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.
2.4. TỦ BẢO VỆ MSPRB2 (MTR AND STR POROTECTION RELAY BOARD 2)
Tủ MSPRB2 là tủ bảo vệ thứ 2 cho máy biến áp AT3, tủ này được đặt trong
phòng điều khiển trung tâm. Trong tủ được đặt các relay Sel-351(B-110), Sel-
351(B-220), Sel- 551C(B-22) và Relay khoá 86-MT(2). Dưới đây là bảng tổng
hợp các relay, các chức năng có nhiệm vụ đi cảnh báo hay đi tác động gửi đến
relay 86-MT(2).

Tác Động
Relay Ký Hiệu Cức Năng
Alarm Trip
67P/67G Quá dòng phía 220kV x x
SEL351(B-220)

50/51P Quá dòng pha pha phía 220kV x x


50/51G Quá dòng trung tính phía 220kV x x
27 Bảo vệ kém áp phía đầu sứ 220kV x
59 Bảo vệ quá áp phía đầu sứ 220kV x x
50BF Máy cắt 233 x x
SEL351(B-

67P/67G Quá dòng phía 220kV x x


110)

50/51P Quá dòng pha pha phía 110kV x x


50/51G Quá dòng trung tính phía 110kV x x
27 Bảo vệ kém áp phía đầu sứ 110kV x

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 211


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
50BF Máy cắt 133 x x
59 Bảo vệ quá áp phía đầu sứ 110kV
50/51P Quá dòng pha pha phía 220kV x x

SEL551(B-22)
50/51G Quá dòng trung tính phía 220kV x x
27 Bảo vệ kém áp phía đầu sứ 220kV x
59 Bảo vệ quá áp phía đầu sứ 220kV x x
50BF Máy cắt 433 x x
Relay 286-AT3(2):
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế AT3, nhằm mục đích cô lập sự cố
và không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ. Các tín hiệu
đươa tới gồm có:
+ Sel – 351(B - 220): 50P/51P; 50G/51G; 67P/67G; 27; 59 cuả ngăn lộ
233. Khi 1 trong các bảo vệ này làm việc thì đưa tới relay khoá 286-AT3(2)
tác động đi làm việc theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 233(trip2)
+ Mở máy cắt 133(trip2)
+ Mở máy cắt 433(trip2)
Để reset relay 286-MT(2) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.
Relay 186-AT3(2):
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế AT3, nhằm mục đích cô lập sự cố
và không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ. Các tín hiệu
đươa tới gồm có:
+ Sel – 351B (B -110 ): 50P/51P; 50G/51G; 67G/67G; 27; 59 cuả ngăn
lộ 133. Khi 1 trong các bảo vệ này làm việc thì đưa tới relay khoá 186-
AT3(2) tác động đi làm việc theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 133(trip2)
Để reset relay 186-MT(2) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.
Relay 486-AT3(2):
Là relay khoá để bảo vệ cho máy biến thế AT3, nhằm mục đích cô lập sự cố
và không cho đóng điện vào MBA khi sự cố chưa được giải trừ. Các tín hiệu
đươa tới gồm có:
+ Sel – 551C (B -22): 50P/51P; 50/51G cuả mạch 433. Khi 1 trong các
bảo vệ này làm việc thì đưa tới relay khoá 486-AT3(2) tác động đi làm việc
theo trình tự sau:
+ Mở máy cắt 433(trip2)
Để reset relay 486-MT(2) thì sự cố đã được giải trừ, nhấn reset ngay tai relay
hoặc trên OPS.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 212


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
+ 50BF ở rơle Sel-351(B- 220): Tác động máy cắt 200, 133, 433 và
các máy cắt liên quan nối cùng thanh cái với máy cắt 233.
+ 50BF ở rơle Sel – 351(B - 110): Tác động mở máy cắt 233, 112,
433 và các máy cắt liên quan nếu nối vào cùng thanh cái với máy cắt 133.
+ 50BF ở rơle Sel – 551C (B -22): Tác động mở máy cắt 233, 133,
(471, 473).

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 213


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
4. BẢO VỆ TRAM 110KV
4.1. BẢO VỆ THANH CÁI 110KV
Tổng quan:
Bảo vệ thanh cái 110KV bao gồm 2 tủ bảo vệ: tủ 110BPRB1 và 110CPRB2
được đặt ở cao trình 319 trong phòng điều khiển trung tấm. Trong hai tủ này được
trang bị các Relay sel 311C, Sel 487 và các relay khoá. Các relay này có nhiệm
vụ phát hiện sự cố của thanh cái C11, C12 để đưa đi cắt các máy cắt cô lập sự cố.
4.1.1. Tủ bảo vệ 110BPRB1:(Bus Protection Relay Board 1)
Tủ bảo vệ này gồm relay sel 487B được tích hợp một tính năng bảo vệ 87 bảo
vệ so lệch và 27 để giám sát điện áp. Hai relay lockout 186-B1, 186-B2 để khóa
máy cắt ở trạng thai mở khi có sư cố trên thanh cái. Pham vi bảo vệ là trong vùng
lấy tín hiệu từ các CT trước và sau máy cắt nối vào thanh cái.
Relay sel-487B
Relay sel-487B là loại relay số được trang bị nhăm mục đích bảo vệ thắn
mạch hoặc chạm đất thanh cái 110kV trong vùng bảo vệ trên hai thanh cái. Ngoài
ra còn trang bị chức năng 27 để bảo vệ kém áp riêng thanh cái C11 nhưng chức
năng này chỉ đi cảnh báo.
Relay lockout 286-B1và 286-B2
Hệ thống bảo vệ thanh cái 110KV được trang bị mỗi thanh cái một relay
lockout, nhằm mục đích chính để tránh đóng nhầm các CB đã cắt ra khi sự cố
trên thanh cái vẫn còn duy chì.
STT Chức Năng Ký Hiệu Gi Chú
186-B1 Relay lockout thanh cái C11
I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip pha A trên C11 C11 A Từ Sel-487B pha A
2 Trip pha B trên C11 C11 A Từ Sel-487B pha B
3 Trip pha C trên C11 C11 C Từ Sel-487B pha C
II Tín hiệu ngõ ra của relay
Sự cố trên pha nào thì trip
1 Mở CB 112 coil1 CB112 trip
pha đó
Sự cố trên pha nào thì trip
2 Mở CB 133 coil CB133 trip
pha đó
Mở các CB nối vào thanh Sự cố trên pha nào thì trip
3
cái bị sự cố pha đó
III Reset Relay 286-B1
Khi sự cố đã được khắc
1 Nhấn reset tại relay
phục

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 214


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
186-B2 Relay lockout thanh cái C12
I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip pha A trên C12 C12 A Từ Sel-487B pha A
2 Trip pha B trên C12 C12 A Từ Sel-487B pha B
3 Trip pha C trên C12 C12 C Từ Sel-487B pha C
II Tín hiệu ngõ ra của relay
CB112 Sự cố trên pha nào thì trip
1 Mở CB 112 coil1
trip pha đó
CB133 Sự cố trên pha nào thì trip
2 Mở CB 133 coil
trip pha đó
Mở các CB nối vào thanh Sự cố trên pha nào thì trip
3
cái bị sự cố pha đó
III Reset Relay 186-B2
Khi sự cố đã được khắc
1 Nhấn reset tại relay
phục
Khi relay Sel 487 tác động sẽ gửi tín hiệu đến relay Lockout 186-B1 hoặc
186-B2. Khi 286-B1 hoặc 286-B2 tác động thì gửi đến cuận Tríp1 của các
CB112. Tai thời điểm các CB 133, 171, 172 chúng nối vào thanh cái bị sự cố thì
relay 286-B1 hoặc 286-B2 sẽ gửi lệnh trip đến các relay lockout của từng CB.
4.1.2. Tủ bảo vệ 110CPRB2:
Tủ bảo vệ này có relay sel 311C, Chức năng thích hợp trong Sel 311C l
50P/51P; 50G/51G; 67P/67G; 21S/21G; 27, 59P để bảo vệ cho mạch máy cắt nối,
ngoài ra còn có relay khoá 186-CF.
Relay Sel 311C
Relay số sel-311C là bảo vệ của CB112 khi CB này đóng vai trò là máy cắt
nối hay khi làm máy cắt thanh thế cho các phát tuyến. Các chức năng bảo vệ
được thích hợp trong relay nhằm mục đích cô lập sự cố ra để bảo vệ thanh cái hay
đường dây không bị hư hỏng do: ngắn mạch chạm đất, chạm pha. Các chức năng
và các tín hiệu vào ra của sel-421 được tóm tắt theo bảng sau:
ST
Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
T
I Các Chức năng trong Sel- 311C
1 Qúa dòng pha- pha 50P
2 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
3 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Bảo vệ khoảng chách pha-đất 21G
6 Bảo vệ khoảng chách pha-pha 21S
7 Qúa dòng pha- đất 50G
8 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 215
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
9 Lỗi máy cắt 50BF
10 Bảo vệ kém áp 27
11 Bảo vệ quá áp 59P
12 Kiểm tra đồng bộ 25
II Tín Hiệu Vào relay Sel-311C
1 CT tín hiệu dòng điện của CB112 CT/63C
2 Dao cách ly 112-1 nối vào C11 DS112-1
DS112-
3 Dao cách ly 112-2A nối vào C12
2A
4 PT tín hiệu điện áp pha VT/62P
III Tín hiệu đầu ra của relay
Sự cố trên thanh cái
1 Trip 3 pha CB112 CB112 bất kỳ sẽ gửi lệnh trip
đến relay 186-CF
Khi CB112 làm máy
2 Sự cố 50BF 50BF1 cắt nối hoặc đi thay
thế 171, 172
Khi một trong các chức năng bảo vệ của sel 311C tác đông sẽ gửi tin hiệu đi
cát máy cát 112 thông qua relay Lockout 286-CF.
Trường hợp CB112 không cắt được thì đưa 50BF gửi đến các relay khoá của các
máy cát liên quan như CB 171, 172 để mở các máy cắt này.
Relay Lockout 286-CF.
Hệ thống bảo vệ thanh cái 110KV có trang bị mỗi thanh cái một relay
lockout, ngoài ra còn trang bị thêm một ralay Lockout 286- CF nhăm mục đích
chính tránh tình trạng đóng nhầm CB 112 khi sự cố vẫn còn duy chì.
STT Chức Năng Ký Gi Chú
Hiệu
186-CF Relay lockout CB112
I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip 3 pha 3trip1 Từ Sel-311C đưa đến
II Tín hiệu ngõ ra của relay
1 Mở CB 112 coil1 CB112 trip1 Mở máy cắt 112 trip1
2 Mở CB 112 coi2 CB112 trip2 Mở máy cắt 112 trip2
III Reset Relay 286-CF
1 Nhấn reset tại relay Khi sự cố đã được khắc
phục
4.2. BẢO VỆ ĐƯỜNG DÂY 110KV
Tông quan.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 216


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Nhà máy buôn Kuốp có 2 xuất tuyên 110KV bao gồm phát tuyến đi CưJút và
phát tuyến đi Buôn Ma Thuột. Các đường dây này được bảo vệ thông qua hai tủ
110LRB1và 110LRB2.
4.2.1. Tủ 110LRB1 bảo vệ đường dây Cư Jút.
Tủ bảo vệ 110LRB1 để bảo vệ đường dây 110KV Cư Jút, trong tủ này bao
gồm 2 relay Sel 311L (M), Sel 311C và relay khoá 186-L1.
Relay Sel 311L (M).
Relay sel-311L (M) là bảo vệ chính của đường dây 171, các chức năng bảo
vệ được thích hợp trong relay nhằm mục đích cô lập sự cố ra để bảo vệ đường
dây không bị hư hỏng, đảm bảo ổn định của hệ thống do: ngắn mạch chạm đất,
chạm pha. Các chức năng và các tín hiệu vào ra của sel-311L (M) có thể tóm tắt
theo bảng sau:

ST Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú


T
I Các Chức Năng Trong Sel- 311L (M)
1 Bảo vệ so lệch dòng điện 87L
2 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
3 Qúa dòng pha- đất 50G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
6 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
7 Qúa dòng pha- pha 50P
8 Chức năng chuyền cắt tần số cao 85
II Tín Hiệu Vào Relay Sel-311L
1 OPGW link 85 Tín hiệu quang
2 Carrier Selector Tải ba tần số cao
3 CT dòng điện của CB171 CT/1-71C
4 PT điện áp của đường dây 171 VT/1-64P
Đường dây 171 nối và
5 Dao cách ly 171-1 nối vào C11 DS171-1
C11
Đường dây 171 nối và
6 Dao cách ly 171-2 nối vào C12 DS171-2
C12
7 Trạng thái của CB 171 CB171
8 Chức năng đóng lặp lại 79 Relay này được
II Tín hiệu đầu ra của relay
Relay tác động 3pha sẽ
1 3 Trip1 pha CB171 CB171
gửi đến relay 186-L1
Relay tác động 3pha sẽ
2 3 Trip 2 pha CB171 CB171 gửi đi cắt CB171 cho phép
reclose
3 1 Trip 2A pha CB171 CB171 Relay tác động pha A sẽ
gửi đi cắt CB171 cho phép
Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 217
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
reclose
Relay tác động pha B sẽ
4 1 Trip 2B pha CB171 CB171 gửi đi cắt CB171 cho phép
reclose
Relay tác động pha C sẽ
5 1 Trip 2C pha CB171 CB171 gửi đi cắt CB171 cho phép
reclose
-Gửi lệnh trip đến relay
lockout các CB nối vào
C11, khi CB171 nối vào
6 Sự cố 50BF1 50BF1
C11.
- Gửi tín hiệu đi mở máy
cắt phía Krông Buk.
Gửi lệnh trip đến relay
lockout các CB nối vào
7 Sự cố 50BF2 50BF2
C12, khi CB171 nối vào
C12
Khi một trong các chức năng bảo vệ thích hợp trong 311L tác đông cả 3 pha
thì đưa đến relay 186- L1 để khoá máy cắt 171 ở vị trí mở, hoặc bảo vệ tác động
1 hoặc nhiều pha sự cố mang tính chất thoáng thì đi cắt CB171 trên Coil2 cho
phép đóng lập lại một lần thông qua relay sel311C.
Trường hợp CB 171 không mở được thì tín hiệu 50BF1, 50BF2 đi làm việc:
- 50BF1 đi cắt máy cắt phía đối diện (Krông buk), gủi lại 186-L1 để cắt lại
CB171 lần nữa, gửi tín hiệu đi cắt các máy cắt nối vào thanh cái C11 nếu
CB171 nối vào thanh cái C11.
- 50BF2 gửi tín hiệu đí cắt các máy cát nối vào thanh cái C12 nếu CB171
đang nối váo C12.
Relay Sel 311C (B).
Relay số Sel-311C (B) được trang bị để làm relay bảo vệ dự phòng cho relay
sel311L .Sự dự phòng ở đây là cùng làm việc song song giưa hai relay. Các chức
năng và các tín hiệu vào ra của sel-311C (B) có thể tóm tắt theo bảng sau:
STT Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
I Các Chức năng trong Sel- 311C
1 Qúa dòng pha- pha 50P
2 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
3 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Bảo vệ khoảng chách pha-đất 21G
6 Bảo vệ khoảng chách pha-pha 21S
7 Qúa dòng pha- đất 50G
8 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
9 Lỗi máy cắt 50BF

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 218


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
10 Bảo vệ kém áp 27
11 Bảo vệ quá áp 59P
12 Kiểm tra đồng bộ 25
13 Chức năng đóng lặp lại 79
II Tín Hiệu Vào relay Sel-311C
1 CT tín hiệu dòng điện của CB171 CT/1-73C
2 PT điện áp của đường dây 171 VT/1-64P
3 PT tín hiệu điện áp pha của C11 VT/41P
4 PT tín hiệu điện áp pha của C12 VT/42P
5 Dao cách ly 171-1 nối vào C11 DS171-1 Đường dây 171 nối và C11
6 Dao cách ly 171-2 nối vào C12 DS171-2 Đường dây 171 nối và C12
7 Trạng thái của CB 171 CB171
8 Chức năng đóng lặp lại 79 Relay này được

II Tín hiệu đầu ra của relay


Relay tác động 3pha sẽ gửi
1 3 Trip1 pha CB171 CB171
đến relay 186-L1
Relay tác động 3pha sẽ gửi
2 3 Trip 2 pha CB171 CB171 đi cắt CB171 cho phép
reclose
Relay tác động pha A sẽ
3 1 Trip 2A pha CB171 CB171 gửi đi cắt CB171 cho phép
reclose
Relay tác động pha B sẽ
4 1 Trip 2B pha CB171 CB171 gửi đi cắt CB171 cho phép
reclose
Relay tác động pha C sẽ
5 1 Trip 2C pha CB171 CB171 gửi đi cắt CB171 cho phép
reclose
6 Sự cố 50BF1 50BF1 Đi đến relay lockout các
7 Sự cố 50BF2 50BF2 CB cùng thanh cái
8 Reclose 79 Đóng lập lại
Một trong những chức năng bảo vệ thích hợp trong hai relay Sel này phát
hiên có sự cố ngắn mạch 1 hoặc 3 pha thì sẽ gủi lệnh tríp pha đó. Nếu 87, 21 tác
động thì gửi lệnh trip và khích hoạt chức năng đóng lập lại. Khi đóng lập lại
không thanh công thì cắt cả ba pha ra. Đông thời với gửi tín hiệu đi cắt máy cát
thì cung gửi tín hiệu 50PF1(hoạc 50BF2) để đi cát các máy cất liên quan khi máy
cát không cát được sự cố ra.
Trường hợp sự cố nặng mà một trong các chức năng bảo vệ thích hợp trong 2
relay tác đông cả 3 pha thì đưa đến relay 186- L1 để khoá máy cắt 171 ở vị trí
mở.
Trường hợp CB 171 không mở được thì tín hiệu 50BF1, 50BF2 đi làm việc:

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 219


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
- 50BF1 đi cắt máy cắt phía đối diện, gủi lại 186- L1 để cắt lại CB171 lần nữa,
gửi tín hiệu đi cắt các máy cắt nối vào thanh cái C11 nếu CB171 nối vào
thanh cái C11.
- 50BF2 gửi tín hiệu đí cắt các máy cát nối vào thanh cái C12 nếu CB171
đang nối váo C12.
Relay Lockout 186-L1.
Hệ thống bảo vệ cho đường dây 171 được trang bị một relay lockout,
186- L1 nhăm mục đích tránh tình trạng đóng nhầm CB 171 khi sự cố vẫn còn
duy chì trên đường dây hoặc sự cố trên thanh cái.

STT Chức Năng Ký Hiệu Gi Chú


I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip 3 pha cuận coil1 3trip1 Từ Sel-311L đưa đến
2 Trip 3 pha cuận coil1 3trip1 Từ Sel-311L đưa đến
3 Lệnh trip từ bảo vệ thanh cái 3trip1 Từ 186-B1 hoạc 186-B2
đến
4 Lệnh trip 50BF1 CB112 50BF1 CB112
II Tín hiệu ngõ ra của relay
1 Mở CB 171 coil1 CB 171 trip1 Mở máy cắt 171 trip1
2 Khoá chức năng 79
III Reset Relay 186-L1
1 Nhấn reset tại relay Khi sự cố đã được khắc phục
Khi những sự dố nặng mà các bảo vệ trong relay Sell 311L hoặc sel-311C,
186-B1, 186-B2 tác động sẽ gửi tín hiệu đến relay Lockout mở CB 171.
- Trường hợp sự cố nặng từ Sel-311L, Sel-311C hoặc 50BF1CB200 gửi
đến tác đông thì chỉ cần reset 186-L1
- Trường hợp sự cố từ relay 186-B1 hoặc 186-B2 muốn reset 186-L1 phải
reset 286-B1 hoặc 286-B2 trước mới thành công.
4.2.2. Tủ 110LRB2 bảo vệ đường dây Buôn Ma Thuột.
Tủ bảo vệ 110LRB2 để bảo vệ đường dây 110KV Buôn Ma Thuột, trong tủ
này bao gồm 2 relay Sel 311L (M), Sel 311C và relay 186-L2.
Relay Sel 311L (M).
Relay sel-311L (M) là bảo vệ chính của đường dây 172, các chức năng bảo
vệ được thích hợp trong relay nhằm mục đích cô lập sự cố ra để bảo vệ đường
dây không bị hư hỏng, đảm bảo ổn định của hệ thống do: ngắn mạch chạm đất,
chạm pha. Các chức năng và các tín hiệu vào ra của sel-311L (M) có thể tóm tắt
theo bảng sau:
Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
ST

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 220


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
T
I Các Chức Năng Trong Sel- 311L (M)
1 Bảo vệ so lệch dòng điện 87L
2 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
3 Qúa dòng pha- đất 50G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
6 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
7 Qúa dòng pha- pha 50P
8 Chức năng chuyền cắt tần số cao 85
II Tín Hiệu Vào Relay Sel-311L
1 OPGW link 85 Tín hiệu quang
2 Carrier Selector Tải ba tần số cao
3 CT dòng điện của CB172 CT/2-71C
4 PT điện áp của đường dây 172 VT/2-64P
Đường dây 172 nối và
5 Dao cách ly 172-1 nối vào C11 DS172-1
C11
Đường dây 172 nối và
6 Dao cách ly 172-2 nối vào C12 DS172-2
C12
7 Trạng thái của CB 172 CB172
8 Chức năng đóng lặp lại 79 Relay này được
II Tín hiệu đầu ra của relay
Relay tác động 3pha sẽ
1 3 Trip1 pha CB172 CB172
gửi đến relay 186-L2
Relay tác động 3pha sẽ
2 3 Trip 2 pha CB172 CB172 gửi đi cắt CB172 cho phép
reclose
Relay tác động pha A sẽ
3 1 Trip 2A pha CB172 CB172 gửi đi cắt CB172 cho phép
reclose
Relay tác động pha B sẽ
4 1 Trip 2B pha CB172 CB172 gửi đi cắt CB172 cho phép
reclose
Relay tác động pha C sẽ
5 1 Trip 2C pha CB172 CB172 gửi đi cắt CB172 cho phép
reclose
-Gửi lệnh trip đến relay
lockout các CB nối vào
C11, khi CB172 nối vào
6 Sự cố 50BF1 50BF1
C11.
- Gửi tín hiệu đi mở máy
cắt phía Krông Buk.
7 Sự cố 50BF2 50BF2 Gửi lệnh trip đến relay

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 221


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
lockout các CB nối vào
C12, khi CB172 nối vào
C12
Khi một trong các chức năng bảo vệ thích hợp trong 311L tác đông cả 3 pha
thì đưa đến relay 286 L1 để khoá máy cắt 172 ở vị trí mở, hoặc bảo vệ tác động 1
hoặc nhiều pha sự cố mang tính chất thoáng thì đi cắt CB172 trên Coil2 cho phép
đóng lập lại một lần thông qua relay sel311C.
Trường hợp CB 172 không mở được thì tín hiệu 50BF1, 50BF2 đi làm việc:
- 50BF1 đi cắt máy cắt phía đối diện (Krông buk), gủi lại 286 L1 để cắt lại
CB172 lần nữa, gửi tín hiệu đi cắt các máy cắt nối vào thanh cái C11 nếu
CB172 nối vào thanh cái C11.
- 50BF2 gửi tín hiệu đí cắt các máy cát nối vào thanh cái C12 nếu CB172
đang nối váo C12.
Relay Sel 311C.
Relay số Sel-311C được trang bị để làm relay bảo vệ dự phòng cho relay
sel311L .Sự dự phòng ở đây là cùng làm việc song song giưa hai relay. Các chức
năng và các tín hiệu vào ra của sel-311C có thể tóm tắt theo bảng sau:
STT Tên Thiết Bị Ký Hiệu Ghi Chú
I Các Chức năng trong Sel- 311C
1 Qúa dòng pha- pha 50P
2 Qúa dòng có t/g pha pha-pha 51P
3 Quá dòng có hướng pha-đất 67G
4 Quá dòng cóhướng pha- pha 67P
5 Bảo vệ khoảng chách pha-đất 21G
6 Bảo vệ khoảng chách pha-pha 21S
7 Qúa dòng pha- đất 50G
8 Qúa dòng có t/g pha-đất 51G
9 Lỗi máy cắt 50BF
10 Bảo vệ kém áp 27
11 Bảo vệ quá áp 59P
12 Kiểm tra đồng bộ 25
13 Chức năng đóng lặp lại 79
II Tín Hiệu Vào relay Sel-311C
1 CT tín hiệu dòng điện của CB172 CT/2-73C
2 PT điện áp của đường dây 172 VT/2-64P
3 PT tín hiệu điện áp pha của C11 VT/41P
4 PT tín hiệu điện áp pha của C12 VT/42P
5 Dao cách ly 172-1 nối vào C11 DS172-1 Đường dây 172 nối và C11
6 Dao cách ly 172-2 nối vào C12 DS172-2 Đường dây 172 nối và C12
7 Trạng thái của CB 172 CB172
8 Chức năng đóng lặp lại 79 Relay này được

II Tín hiệu đầu ra của relay


Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 222
Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
Relay tác động 3pha sẽ gửi
1 3 Trip1 pha CB172 CB172
đến relay 186-L2
Relay tác động 3pha sẽ gửi
2 3 Trip 2 pha CB172 CB172 đi cắt CB172 cho phép
reclose
Relay tác động pha A sẽ
3 1 Trip 2A pha CB172 CB172 gửi đi cắt CB172 cho phép
reclose
Relay tác động pha B sẽ
4 1 Trip 2B pha CB172 CB172 gửi đi cắt CB172 cho phép
reclose
Relay tác động pha C sẽ
5 1 Trip 2C pha CB172 CB172 gửi đi cắt CB172 cho phép
reclose
6 Sự cố 50BF1 50BF1 Đi đến relay lockout các
7 Sự cố 50BF2 50BF2 CB cùng thanh cái
8 Reclose 79 Đóng lập lại
Một trong những chức năng bảo vệ thích hợp trong hai relay Sel này phát
hiên có sự cố ngắn mạch 1 hoặc 3 pha thì sẽ gủi lệnh tríp pha đó. Nếu 87, 21 tác
động thì gửi lệnh trip và khích hoạt chức năng đóng lập lại. Khi đóng lập lại
không thanh công thì cắt cả ba pha ra. Đông thời với gửi tín hiệu đi cắt máy cát
thì cung gửi tín hiệu 50PF1(hoạc 50BF2) để đi cát các máy cất liên quan khi máy
cát không cát được sự cố ra.
Trường hợp sự cố nặng mà một trong các chức năng bảo vệ thích hợp trong 2
relay tác đông cả 3 pha thì đưa đến relay 186- L1 để khoá máy cắt 172 ở vị trí
mở.
Trường hợp CB 172 không mở được thì tín hiệu 50BF1, 50BF2 đi làm việc:
- 50BF1 đi cắt máy cắt phía đối diện, gủi lại 186- L1 để cắt lại CB172 lần nữa,
gửi tín hiệu đi cắt các máy cắt nối vào thanh cái C11 nếu CB172 nối vào
thanh cái C11.
- 50BF2 gửi tín hiệu đí cắt các máy cát nối vào thanh cái C12 nếu CB172
đang nối váo C12.
2.1.2. Relay Lockout 186-L2.
Hệ thống bảo vệ cho đường dây 172 được trang bị một relay lockout,
186- L1 nhăm mục đích tránh tình trạng đóng nhầm CB 172 khi sự cố vẫn còn
duy chì trên đường dây hoặc sự cố trên thanh cái.

STT Chức Năng Ký Hiệu Gi Chú


I Tín hiệu đầu vào cổng Set
1 Trip 3 pha cuận coil1 3trip1 Từ Sel-311L đưa đến
2 Trip 3 pha cuận coil1 3trip1 Từ Sel-311L đưa đến

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 223


Phóc tr×nh tËp sù trëng ca
Ph©n xëng vËn hµnh Bu«n Kuèp
3 Lệnh trip từ bảo vệ thanh cái 3trip1 Từ 186-B1 hoạc 186-B2
đến
4 Lệnh trip 50BF1 CB112 50BF1 CB112
II Tín hiệu ngõ ra của relay
1 Mở CB 172 coil1 CB 172 trip1 Mở máy cắt 172 trip1
2 Khoá chức năng 79
III Reset Relay 286-CF
1 Nhấn reset tại relay Khi sự cố đã được khắc phục
Khi những sự dố nặng mà các bảo vệ trong relay Sell 311L hoặc sel-311C,
186-B1, 186-B2 tác động sẽ gửi tín hiệu đến relay Lockout mở CB 172.
- Trường hợp sự cố nặng từ Sel-311L, Sel-311C hoặc 50BF1CB200 gửi
đến tác đông thì chỉ cần reset 186-L2
- Trường hợp sự cố từ relay 186-B1 hoặc 186-B2 muốn reset 186-L2 phải
reset 286-B1 hoặc 286-B2 trước mới thành công.

Thùc hiÖn: Vò §¨ng NghÞ 224

You might also like