Professional Documents
Culture Documents
I.1.6 Mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa.
O
* Xét dao động điều hoà của con lắc lo xo
+Kéo viên bi từ vị trí O đến A, công của lực kéo truyền cho viên bi một dạng năng lượng là thế năng
đàn hồi Et . Tại vị trí cân bằng thế năng đàn hồi bằng không (gốc thế năng).
+Tại biên A :Etmax , Ed = 0
+Thả viên bi lực đàn hồi sẻ kéo viên bi chuyển động nhanh dần về O dẫn đến Et giảm, Ed tăng
+Tại O :E dmax, Et = 0
A1
P1
M1
O
P2' P1'
Ảnh hưởng của độ lệch pha tới biên độ dao dông tổng hợp
2 k hai dao động cùng pha A A1 A2
2k 1 ngược pha A A1 A2
vuông pha: A A12 A22
2
const o hai dao động lệch pha: A1 A2 A A1 A2 .
5 Dao động tự do. Dao động tắt dần. Dao động duy trì.
5.1 Dao động tự do.
5.1.1 Khái niệm:
Dao động mà chu kì chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ, không phụ thuộc vào các yếu tố bên
ngoài hệ.
Ví dụ: khi ma sát không đáng kể:
2 m
Con lắc là xo dao động với chu kì: T 2 .
k
l
Con lắc đơn dao động với chu kì: T 2
g
5.1.2 Hệ dao động: Là hệ có khả năng thực hiện dao động tự do.
5.2 Dao động tắt dần.
5.2.1 Khái niệm: Là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Biên soạn: Nguyễn Tất Thành email: thanhvl9@gmail.com Page 6 of 54
Lý thuyết Vật Lí 12 Toàn tập
5.2.2 Nguyên nhân.
Lực ma sát của môi trường sinh công âm, làm giảm cơ năng của hệ nên biên độ dao động giảm.
Tuỳ theo ma sát lớn hay nhỏ mà quá trình tắt dần nhanh hay chậm
Đồ thị dao động tắt dần:
T
1.5.3 Tuần hoàn theo không gian
Xét tại một thời điểm to bất kì xác định, vào thời điểm to li độ u của một điểm bất kì phụ thuộc
vào toạ độ x của điểm đó, nếu đi dọc theo dây thì x thay đổi và u củng thay đổi.
x 2t 2x
u x, t 0 u x A cos t 0 A cos 0 là một hàm tuần hoàn của x với chu kì
v T
chứng minh: thay giá trị x bằng x + : u x, t 0 u x , t 0
2t x 2t 0 x
ta có: u x , t 0 A cos 0 2 A cos 2 2 u x, t 0
T T
Đồ thị:
u(x,t U(t0,x)
)
1.5.4 Độ lệch pha giữa hai dao động cách nhau một khoảng d
Xét hai điểm dao động có toạ độ x1 và x2 cách nhau một khoảng d trên phương truyền sóng
x2 x1 d
Theo phương trình sóng ta có độ lệch pha tại hai điểm:
x x x x d
2 ft 2 2 ft 1 2 2 1 2
Ta thấy bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha nằm gần nhau nhất:
k với k 1,2,3.... dao động cùng pha
2 k 1 dao động ngược pha
2
k ; 2k 1 dao động lệch pha
2
1.6 Mặt sóng, mặt đồng pha, tia
Khi sóng truyền qua, tất cả các điểm dao động cùng một pha như nhau thì hợp thành một
mặt gọi là mặt sóng (mặt đầu sóng).
Trường hợp các mặt sóng là mặt cầu và sóng phát ra từ một điểm gọi là sóng cầu.
Sóng có mặt đầu sóng là phẳng gọi là sóng phẳng.
Tia sóng (phương truyền) là những đường thẳng đi qua tâm (sóng cầu) và vuông góc với mặt
đồng pha.
1.7 Các hiện tượng đặc biệt khi truyền sóng
1.7.1 Sóng phản xạ
Sóng truyền đến mặt giới hạn của môi trường truyền, và bên kia mặt giới hạn là một môi
trường khác mà sóng không thể truyền qua hoặc chỉ một phần thì sóng sẻ truyền từ mặt gới hạn trở
lại.
A R B
Nếu đặt vào giữa hai đầu A, B một hiệu điện thế không đổi U, thì trong mạch sẻ có
một dòng điện không đổi I, theo định luật Ôm: I U R và trong mạch có hiệu ứng Junlenxơ
Bây giờ ta dặt vào hai đầu đoạn mạch A, B một hiệu điện thế xoay chiều có dạng:
u U 0 cos t . Trong mạch AB củng chỉ xãy ra hiệu ứng Jun_Lenxơ. Trong một khoảng thời
gian rất ngắn, ta có thể xem u và i là không đổi và áp dụng định luật Ôm đối với dòng không
đổi
u U U
i 0 cos t , với I 0 0 ta có i I 0 cos t
R R R
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chỉ co điện trở thuần biến thiên điều hoà cùng tần số
góc và cùng pha với cường độ dòng điện
3.1.2 Biễu diễn giản đồ véctơ O
Giản đồ mối quan hệ giữa u và i U I x
0 0
A B
Thí nghiệm
Với dòng điện một chiều thì chúng tở rằng cuộn cảm L không có tác dụng cản trở
dòng điện này. Nhưng L có tác dụng cản trở dòng xoay chiều đi qua nó, và độ tự cảm
càng L càng lớn tác dụng cản trở càng nhiều. Điều này chứng tỏ rằng l cũng có tác dụng
cản trở đối với dòng xoay chiều và nó được gọi là Cảm kháng.
Biểu thức hiệu điện thế
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một dòng xoay chiều có cường độ dòng điện là:
i I 0 cos t trong cuộn cảm sẻ xuất hiện một suất điện động tự cảm:
i
e L , (dấu ‘-’ vì theo định luật Lenxơ suất điện động tự cảm có dấu sao cho
t
dòng cảm ứng sinh ra chóng lại sự biên thiên của từ thông qua cuộn dây).
Nếu xét trong khoảng thời gian t rất nhỏ thì ta có tỉ số i t trở thành đạo hàm của
i đối với thời gian:
e Li ' LI 0 sin .t , tại một thời điểm t bất kì, áp dụng định luật Ôm cho đoạn
mạch chưa nguồn ta có:
u R r i e e , vì R + r = 0 với giả sử đoạn mạch không có điện trở
Vậy: u e LI 0 sin .t LI 0 cos t , hay u U 0 cos t với
2 2
U 0 LI o
Kết luận: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần biến thiên điều hòa
sớm pha 2 so với cường độ dòng điện
3.2.2 Giản đồ véctơ
Chọn trục ox nằm ngang, ta chọn véctơ I 0 trùng với trục ox, thì U 0 vuông góc và hướng lên
trên
Biên soạn: Nguyễn Tất Thành email: thanhvl9@gmail.com Page 20 of 54
Lý thuyết Vật Lí 12 Toàn tập
R L C
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế xoay chiều, có một dòng điện chạy trong
mạch, có dạng: i I 0 cos .t
Hiệu điện thế trên mỗi đoạn mạch (phần tử) có dạng:
u AM u R U 0 R cos .t , với U 0 R I 0 R
u MN u L U 0 L cos .t ; U 0 L I 0 Z L
2
u NB u C U 0C cos .t ; U 0 L I 0 Z C
2
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: u AB u AM uMN u NB
Hay u u R u L u C U 0 cos.t
u là hiệu điện thế cực đại trên AB
là độ lệch pha giữa u và i trên AB
4.2 Xác định giá trị U0 và
Dựa vào giản đồ véctơ Frexnen, trên cùng một giản đồ véctơ ta chọn trục ox làm trục dòng
điện, dựng các véctơ U 0 R , U 0 L , U 0C
Vì U 0 L và U 0C luôn nguợc chiều nhau nên tổng của chúng U 0 L + U 0C có độ lớn bằng
U 0 L U 0C U 0 LC
Chiều của véctơ tổng U LC :
U 0 LC cùng chiều với U 0 L nếu U 0 L > U 0 C
U 0 LC cùng chiều với U 0C nếu U 0 L < U 0 C
U 0 LC bằng không nếu U 0 L = U 0 C
Véctơ tổng U 0 tạo với trục dòng điện một góc , xác định theo quy tắc hình bình hành
U 0 = U 0 R + U 0 L + U 0C
Xét trên trường hợp U 0 L > U 0C theo giản đồ véctơ ta có:
2
U 02 U 02R (U 0 L U oC ) 2 hay U 02 I 02 R 2 Z L Z C
Suy ra: U 0 I 0 R 2 Z L Z C
2
U 0 L U 0C U L U C Z L Z C
Độ lệch pha : tan
U 0R UR R
Vậy hiệu điện thế trên đoạn mạch RLC biến thiên điều hoà cùng dòng điện và lệch pha so với
Z ZC
dòng điện một góc . với arctan L
R
U 0L UL
U0
U0
U 0 LC T/2
O
X
U0
I0
1.3 Độ lệch pha
i I 0 cos(.t )
2
T/2 T
O t
3
u U 0 cos(.t )
4
1.4 Định luật Ôm
Từ biểu thức: U 0 I 0 R 2 Z L Z C
2
A M B
UC Z 1
Độ lệch pha: tan C
UR R RC UC
5.1.3 Định luật Ôm UR
2 U U
Ta có: U I R2 ZC I , Z R 2 Z C2 là tổng trở của mạch AB
2
R Z 2
C
Z
5.1.4 Dung kháng
Dung kháng của tụ điện có làm thay đổi cường độ dòng điện xoay chiều. Nhưng không gây
hiệu ứng Jun-Lenxơ, nên trong các dụng cụ điện có tụ điện khi hoạt động sẻ không tiêu hao điện
năng và tụ không nóng lên.
Trong thực tế do điện môi của tụ điện không hoàn toàn cách điện (có điện trở thuần) nên khi
tụ hoạt động sẻ có hiệu ứng Jun-Lenxơ nên tụ nóng lên.
5.2 Định luật Ôm cho đoạn mạch RL (khuyết C).
5.2.1 Mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện
Trên đoạn mạch AB chứa điện trở R và cuộn dây L (không có điện trở thuần r = 0). Đặt vào
hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có cường độ: i I 0 cos .t
R L
A M B
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch: u u AM u MB u R u L
với uR U 0 R cos .t và u L U 0 L cos .t , do đó hiệu điện thế hai đầu mạch có dạng:
2
u U 0 cos.t
5.2.2 Xác định U0 và từ giản đồ Frexnen
Tương tư đối với mạch RC trên cùng một giản đồ véctơ ta dựng hai véctơ U 0 R và U 0 L theo
quy tắc hình bình hành: U 0 U 0 R U 0 L , U 0 tạo với trục dòng điện một góc
từ giản đồ véctơ ta có: U 02 U 02R U 02L I 02 R 2 Z L2
U Z L
độ lệch pha: tan L L hiệu điện thế u
UR R R
sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc
5.2.3 Định luật Ôm
U U
biểu thức hiệu dụng: U I R 2 Z L2 I , là biểu thức định luật Ôm của
R ZL Z
2 2
đoạn mạch RL
5.2.4 Ảnh hưởng của lên độ sáng của đèn Neon
U R U2
Vậy công suất tiêu thụ trên mạch có thể viết lại: P UI cos U . . R. 2 I 2 R
Z Z Z
6.4 Tầm quan trọng của cos
Theo công thức P UI cos với một giá trị xác định của U và I thì công suất tiêu thụ lớn khi
cos càng lớn
Khi cos 1; 0 : đoạn mạch chỉ có điện trở R, hoặc xãy ra cộng hưởng, công
suất tiêu thụ trên mạch là lớn nhất: P = U.I
Khi cos 0; : mạch chỉ có L (thuần cảm) hoặc C, hoặc cả L và C; công
2
suât tiêu thụ trên mạch nhỏ nhất và bằng không. Khi đó dù nguồn điện cung cấp một công
suất vô cùng lớn thì nơi tiêu thụ vẫn không tiêu thụ công suất đó. Nghĩa là không có hiệu quả,
trong khi đó vẫn có một phần hao phí trên đường truyền tải
Khi 0 cos 1 thì 0 ; 0 đây là trường hợp thường gặp trong thực
2 2
tế. Khi đó công suất trên mạch tiêu thụ là P UI cos nhỏ hơn công suất nguồn cung cấp UI
cho mạch. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng cho mạch, người ta tìm cách nâng cao cos ở
nơi tiêu thụ
Thường được lắp thêm tụ điện vào mạch nơi tiêu thụ, để làm giảm
7. Truyền tải điện và Máy biến áp
7.1 Khái niệm
Là thiết bị có khả năng thay đổi (biến đổi) điện áp (xoay chiều).
Cấu tạo:
Gồm một lõi thép được ghép từ nhiều lá thép kỉ thuật, ghép cách điện với
nhau (nhằm giảm dòng Fucô).
Phần ứng gồm hai cuộn dây: cuộn sơ cấp N1 và cuộn thứ cấp N2 có số vòng
khác nhau
Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
7.2 Công thức
N1 U 1 I 2 N N
; Nếu 2 1 thì ta có máy tăng áp; Nếu 2 1 thì ta có máy hạ áp
N 2 U 2 I1 N1 N1
7.3 Truyền tải điện năng
Khi truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ sẻ bị hao phí trên đường truyền tải
với công suât hao phí:
2
2
Pphat 2 r
Php rI r 2 Pphat 2
U phat U phat
Ta có Pphat hoàn toàn xác định, như vậy để giảm Php thì phải giảm r hoặc tăng U phat
Không thể giảm r, vì khi đó phải thay dây dẫn tôt hơn như Ag, Au là không thực tê
l
hoặc là tăng tiết diện dây dẫn vì không thể giảm chiều dài ( r ). Tăng tiết diện dây dẫn
S
thì phải tăng hao phí để làm cột điện. Vậy giảm r là không khả thi
2
o Dòng điện: i 2 I 0 cos .t
3
2
i3 I 0 cos .t
3
9.3. Cách mắc mạch ba pha
o Mắc hình sao
Là một hệ thống gồm 4 dây dẫn (có dây trung hoà). hoặc gồm 3 dây không có dây
trung hòa.
Điện áp: U d 3.U p
Dòng điện: Id = Ip.
Tải tiêu thụ không cần đối xứng
o Mắc tam giác
Là một hệ thống gồm 3 dây dẫn, tải gần đối xứng
Điện áp: Ud = Up
Dòng điện: I d 3.I p
9.4. Ưu điểm
o Tiết kiệm dây dẫn
o Dòng 3 pha cung cấp một hiệu suất cao hơn so với dòng một pha
o Tạo ra từ trường quay trong động cơ một cách dễ dàng
10. Động cơ không đồng bộ ba pha
10.1. Nguyên tắc hoạt động
o Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay
10.2. Từ trường quay
Hêt học kì I
q0
.q0
A B A+ -B A B A- +B A B
Sóng điện từ truyền đi trong tất cả các môi trường và trong chân không khác với sóng
cơ học, sóng điện từ truyền đi không cần đến sự biến dạng của môi trường đàn hồi, mà nhờ mối
quan hệ mật thiết giữa E và B biên thiên.
Trong một khoảng thời gian bằng một chu kì dao động T sóng điện từ có tân số f lan
v
truyền được một khoảng gọi là bước sóng. v.T
f
Trong sóng điện từ dao động thì tại một điểm dao động điện trường và từ trường luôn
dao động cùng pha với nhau
Có tính chất của sóng ánh sáng (ánh sáng khả kiến) bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ ….
Sóng điện từ mang năng lượng: Mật độ năng lượng của sóng điện từ tạo nên bởi sóng
điện từ tại mỗi điểm trong không gian bằng tổng mật độ năng lượng điện trường và từ trường
1
tại điểm đó: u u E u B 0 .E 2 0 .H 2
2
Lưu ý: trong sự lan truyền của sóng điện từ không có sự chuyển từ năng lượng điện
trường thành năng lượng từ trường, hoặc ngược lại, chỉ có sự truyền năng lượng từ điểm này
sang điểm khác dọc theo phương truyền sóng.
Năng lượng do sóng mang đi tỉ lệ với luỹ thừa bậc 4 của tần số
3.4. Sự truyền sóng vô tuyến
Các loại sóng vô tuyến:
Tên băng tần bước sóng Tần số
Sóng dài
LWT (lơngware) 2 km 0.6 km 150 kHz 500 kHz
Sóng trungầ MW (Middle ware) 0.6 km 150 m 500 kHz 2 MHz
Sóng ngắnnSW (Short ware) 150 m 10 m 2 MHz 30 MHz
Sóng cực ngắn
g (gồm) 10 m 1 dm 30 MHz 3000 MHz
+ Siêu cao tần VHF 10 m 1 m 30 MHz 300 MHz
+ Thậm caođ tần UHF 1 m 1 dm 300 MHz 3000 MHz
i
Tầng điện li
Là tầng khí quyển ở độ cao khoảng 80 km lên đến 800 km, trong đó khí quyển bị ion
hoá (do bức xạ mặt trời và tia vũ trụ) chứa nhiều ion và electron. Sóng vô tuyến khi tới
một lớp khí nào đó của tầng điện li sẻ bị phản xạ trở lại
Sóng vô tuyến: các sóng phát đi từ mặt đất tuỳ theo tần số sóng và ban ngày hay
ban đêm mà cấu tạo của tầng điện li có khác nhau, do đó tầng điện li có thể hấp thụ hay
phản xạ chúng.
Các loại sóng vô tuyến thường gặp
Sóng dài (sóng đất) ban ngày truyền trực tiếp, còn ban đêm được tầng điện li
phản xạ nên truyền đi được xa hơn (nhưng không ổn định) . Sóng dài chỉ dùng cho đài
phát thanh địa phương và hiện nay không còn được dùng nữa
Sóng trung ban ngày truyền trực tiếp trên mặt đất (sóng đất) vì bị tầng điện li
hấp thụ, ban đêm được tầng điện li phản xạ nên đi được xa hơn. Được sử dụng ở các đài
phát thanh địa phương.
Sóng ngắn truyền gián tiếp (sóng trời). Nó được tầng điện li và mặt đất phản
xạ cả ngày lẫn đêm, nên cự li truyền đi rất xa có thể hàng ngàn km
F S S1
D
S2
S S1,2
S S1,2
Ñeøn chieáu
Đèn chiếu
M M1,2
Biên soạn: Nguyễn Tất Thành email: thanhvl9@gmail.com Page 37 of 54
Lý thuyết Vật Lí 12 Toàn tập
Ánh sáng từ đèn D chiếu qua khe hẹp S, là cho khe hẹp S trở thành một nguồn phát sóng
ánh sáng, truyền đến hai khe S1, S2. Hai khe S1, S2 được chiếu sáng trở thành hai nguồn phát
sóng ánh sáng, phía sau chúng có một phần chồng lên nhau (do nhiễu xạ)
Lưu ý: hai khe S1 và S2 rất nhỏ và khoảng cách của chúng vào cỡ 10 -4 m, để quan sát
được các vân giao thoa cần phải dùng một kính lúp có độ bội giác lớn mới quan sát được
hình ảnh giao thoa
Hai khe S1,S2 thõa mãn điều kiện hai nguồn kết hợp:
Cùng tần số
Dao động do S1, S2 có độ lệch pha không đổi theo thời gian (khoảng cách S1 và S2 là
hoàn toàn xác định)
Tại vùng chồng lên nhau xảy ra giao thoa ánh sáng. Xét một điểm A trên vùng giao thoa:
Nếu tại A hiệu đường đi của hai sóng từ S1 và S 2 tới A bằng một số nguyên lần
bước sóng ( k ) thì hai sóng tại đó tăng cường lẫn nhau và ta có vân sáng
Nếu tại A hiệu đường đi của hai sóng từ S1 và S2 tới A bằng một số nguyên lẻ lần
nữa bước sóng 2k 1 thì hai sóng ở đó triệt tiêu lẫn nhau và ta có vân tối
2
Vậy hiện tượng giao thoa là một bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất
sóng
4. Xác định vị trí, khoảng vân, xác định bước sóng bằng giao thoa ánh sáng
1. Vị trí vân M
d1
Xét điểm M trên màn E thuộc vùng giao
thoa được xác định tại vị trí S1
x OA d2
O
S2 D
Tia
Sóng vô tuyến hồng ngoại tử ngoại Tia X gamma
pp vô tuyến
Phương pháp chụp ảnh
d/đ điện Dao động nguyên tử, phân tử d/đ hạt nhân
0.00
-0.38 (6) P
-0.54 (5) Q
-0.85 (4) N
Bradkett (hồng ngoại xa)
-1.51 (3) M
Dãy PasChen (hồng ngoại)
-3.40 (2) L
Dãy Balmer
(nhìn thấy)
-13.6 (1) K
(eV) Dãy Lyman
(tử ngoại)
hf hf
Em (thấp)
4.3 Nhưng hạn chế của lý thuyết Bohr
Lý thuyết Bohr chứa đựng những mâu thuẩn nội tại có tính chất nguyên tắc, lý thuyết đã dựa trên
những cơ sở không hoàn toàn cổ điển nhưng đồng thời cũng không hoàn toàn là lượng tử. Mặc dù
quan điểm lượng tử và cổ điển khá mâu thuẩn nhau.
Brack đã nói lý thuyết Bohr (đùa) theo Bohr thì trong các ngày thứ 2, 4, 6 chúng ta dùng quan
điểm cổ điển và thứ 3, 5, 7 dùng quan điểm lượng tử
Lý thuyết Bohr không cho phép dẫn giải một loạt tính chất quan trọng của phổ bức xạ như cường
độ sóng, độ phân cực, tính chất bội của vạch
Thất bại của của lý thuyết Bohr bộc lộ khi áp dụng tính năng lượng nguyên tử Heli có hai điện tử
(electron). Kết quả không phù hợp với thực nghiệm
Biên soạn: Nguyễn Tất Thành email: thanhvl9@gmail.com Page 49 of 54
Lý thuyết Vật Lí 12 Toàn tập
Theo lý thuyết Bohr thì nguyên tử H có trục đối xứng chứ không phải đối xứng cầu. thực nghiệm
cho thấy nguyên tử H ở trạng thái cơ bản (K) có tính đối xứng cầu.
VI.5 Sơ lược về Laser
Laser viết tắt của từ “Light Amplifier by Stimulated Emission of Radiation” nghĩa là “máy
khuyếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng”. Năm 1958 do hai nhà bác học Liên Xô Nicolai Baxop
và Alech Xang Prokhorop và hai nữ Savơlôp và Lauxơ nghiên cứu độc lập tìm ra, được giải Nobel vật lí
năm 1965
5.1 Khái niệm
Là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng
phát xạ cảm ứng
5.2 Đặc điểm của Laser
Có tính đơn sắc cao
Có tính định hướng cao
Tính kết hợp rất cao và cường độ lớn
5.3 Sự phát xạ tự phát và phát xạ cảm ứng
Khi nguyên tử ở trạng thái E1 hấp thụ phôton có năng lượng hf E2 E1 chuyển lên trạng thái
kích thích có năng lượng E2
5.3.1 Phát xạ tự phát
Nguyên tử ở trạng thái kích thích E2 sau một khoảng thời gian ngắn (cở 10-8) tự động
chuyển về trạng thái E1 có năng lượng thấp hơn và phát ra một phôton có năng lượng
hf E 2 E1 : quá trình này gọi là phát xạ tự phát.
E2
hf hf
E1
Vì rằng sự phát xạ tự phát của cùng một nguyên tử ở cùng các thời điểm khác nhau cũng
khác nhau, cũng như cá nguyên tử ở cùng thời điểm đó không có liên quan gì với nhau, cho
nên pha và biên độ của các bức xạ tự phát cũng độc lập với nhau. Do đó bức xạ tự phát là
không kết hợp
5.3.2 Phát xạ cảm ứng
Nguyên tử ở trạng thái kích thích E2 bị tác dụng của các bức xạ ngoài có năng lượng
hf E2 E1 bị cưỡng bức chuyển về trạng thái E1 đồng thời phát ra phôton có năng lượng
hf E2 E1 quá trình này gọi là sự phát xạ cưởng bức hay phát xạ cảm ứng.
Như vậy sự phát xạ cưởng bức chỉ xãy ra khi có tác dụng của trường điện từ ngoài. Tần
số, phân cực và pha của bức xạ cưởng bức do nguyên tử phát ra trùng với các đặc trưng của
bức xạ ngoài tác dụng nguyên tử. Vì vậy bức xạ cưởng bức là bức xạ kết hợp. Đây là cơ sở cho
nguyên tắc hoạt động của Laser
5.4 Cấu tạo của Laser
5.4.1 Điều kiện để tạo Laser
Phải tạo được một môi trường hoạt động: bằng phương pháp đảo lộn mật độ trên các
mức
Tạo mối liên hệ phản hồi: nghĩa là phải làm cho ánh sáng do các nguyên tử phát ra được
truyền đi truyền lại nhiều lần trong môi trường hoạt động. Nói cách khác là phải là cho ánh
sáng do nguyên tử phát ra theo một phương xác định. Để thực hiện được điều này người ta
dùng hệ gương phản xạ, và được gọi là hộp cộng hưởng quang học, môi trường hoạt động được
đặt giữa hai tấm gương
Hai gương M1, M2 có thể là 2 gương song song hay gương cầu làm bằng chất điện môi.
Một trong hai gương này phản xạ toàn phần và gương kia phản xạ một phần, 2 gương đặt
vuông góc với trục của môi trường hoạt động.