Professional Documents
Culture Documents
2. Sơ đồ lắp ráp.
Mặt trước
R5
1’ 2’ 3’ 4’
R1 R2 C5 R8
7
d R7 B C E
B
C4
C 6
Rf R10 C7
E
c C6
2
D R6 R11
B C E
3
R9
C2
4
a b C3 R3
Trong đó các số
• 2 , 3, 4, 6, 7 là các chân của IC.
• a, b, c, d là các chân của tụ xoay.
• 1’, 2’ là chân của cuôn cảm L1.
• 3’, 4’ là chân của cuộn cảm L2.
Mặt sau
T2
T1
T3
Ănten
Loa
1. Mạch vào.
Yêu cầu với mạch vào: Chọn lọc tần số cần thu.
Ta có thể thay đổi tần số fthu bằng cách thay đổi C1 (cách thông thường).
Bình thường dải tần 0-∞ mạch có thể thu được nhưng do qua L1,C1 ta chỉ thu được
1 tần số duy nhất.
Tác dụng nâng cao mức tín hiệu cao tần đủ lớn để kích thích tầng công suất.
Thực tế chỉnh âm lượng ra bằng cách thay đổi R6.
Tín hiệu ra đảo pha.
4. Mạch khuếch đại công suất.
Nhiệm vụ : cung cấp công suất đủ lớn theo yêu cầu để đưa qua loa.
Tác dụng của từng linh kiện:
• R8 , R9 , R10 , R11 : phân áp.
• T2 , T3 : khuếch đại ở chế độ AB.
Ănten thu sóng nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ, tín hiệu được đưa qua
mạch lọc L1, C1 chọn ra tần số cần thu (bằng cách thay đổi tụ xoay).
Nhờ hiện tượng cảm ứng giữa L1, L2 tín hiệu được đưa vào cực bazơ của T1
chuyển sang mạch khuếch đại cao tần và tách sóng , tại đây tín hiệu được
khuếch đại cao tần , một phần đưa ra Lc , một phần phản hồi qua điot tách
Tín hiệu âm tần được đưa qua C4 nối tầng sang mạch khuếch đại tiền công
Sau đó tín hiệu được đưa vào mạch khuếch đại công suất để thu đựoc công
suất đủ lớn đưa ra loa. Tín hiệu được phân áp nhờ các điện trở R8, R9, R10,
R11 và được khuếch đại nhờ các tranzitor T2 , T3 làm việc ở chế độ AB.
2. Kết quả.
T1 0,6V 1V
T2 0V 8,4V -8,4V
T3 0V -8,4V 8,4V
Sau khi đo xong 1 chiều ta lắp IC vào , nối qua loa rồi tiến hành chỉnh tụ
Kết quả sau khi chỉnh tu xoay ta thu được sóng AM.