Professional Documents
Culture Documents
R = 8,314 J.mol-1.K-1
R = 0,082 lit.atm.mol-1.K-1
R = 1,987 cal.mol-1.K-1
- Nếu hệ thực hiện quá trình đẳng tích thìδ A =?
Ví dụ: Tính công sinh ra ở 250C khi hoà tan 50g Fe vào trong axit HCl
- Trong một bình kín
- Trong một cốc thuỷ tinh hở
Nội năng là hàm trạng thái,giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng
thái cuối mà không phụ thuộc vào cách chuyển chất tới trạng thái đó
∆U = = U2 - U1
b. Cách phát biểu 2: Lượng nhiệt do hệ hấp thụ được dùng để tăng nội năng của hệ
và thực hiện công chống lại lực ngoài.
δ Aδ Q = dU -
c. Cách phát biểu 3: Tồn tại một hàm trạng thái U gọi là nội năng. dU là vi phân toàn
phần.
- A∆ Vậy biểu thức của nguyên lý I là: Q = U
thì ta cóδ Q = dU - δ - Biến thiên vô cùng nhỏ A
- Nếu công A chỉ gồm công giãn nở (những hệ không được tác dụng của từ trường,
điện trường) thì biểu thức của nguyên lý I có dạng
δ Q = dU + PdV
+ VD: Khi cho 1mol Zn phản ứng hoàn toàn với CuSO4 trong dung dịch loãng, giải
phóng lượng nhiệt là 214,85KJ. Tính biến thiên nội năng của hệ?
- Nếu hệ thực hiện chu trình : ∆U = 0
- Nếu hệ cô lập: A=q = 0 nên ∆U = 0
Câu 1: Một hệ ở trạng thái cân bằng nhiệt động khi giá trị của các thông số trạng thái
ở mọi điểm của hệ
A. phải như nhau và không thay đổi theo thời gian
B. không như nhau và không thay đổi theo thời gian
C. phải như nhau và thay đổi theo thời gian
D. không như nhau và không thay đổi theo thời gian
Câu 2: Một chất lỏng cùng với hơi của nó. Hệ này là hệ
hở B. kín C. cô lập D. đoạn nhiệt
Câu 3: Hệ có∆ U = 0 là hệ
cô lập B. kín C. hở D. đoạn nhiệt
Câu 4: Hệ gồm các khí lý tưởng thực hiện 1 biến đổi có dU = 0. Vậy biến đổi đó là
A.đẳng áp B.đẳng tích C.đoạn nhiệt D.đẳng nhiệt
Câu 5: Có một số hệ sau
1. Chậu chất lỏng cùng với hơi của nó
2. Chất khí đựng trong bình cầu được nút kín
3. Chất khí đựng trong xilanh có vỏ cách nhiệt
4. Một anpum hàn kín được đặt cách ly hoàn toàn với môi trường bên ngoài
Hệ kín là hệ
A.2 B. 3 C.4 D.1
Câu 6: Khi khử Fe2O3 bằng Al xảy ra phản ứng
Fe2O3 + 2Al = Al2O3 + 2Fe
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng biết rằng dưới áp suất 1atm và 250C cứ khử được
47,87g Fe2O3 thì thoát ra 254,08kJ.
ĐS: – 849,29kJ
- Ví dụ: Phản ứng tạo thành CO2 từ C và O2 có thể thực hiện qua giai đoạn trung gian
tạo thành CO.
∆H1 = ∆H2 + ∆H3
aA + bB = fF + dD ở T, P = const
d∆ HT,c(D)∆ H = a∆ HT,c(A)+ b∆ HT,c(B) - f∆ HT,c(F) -
VD8: Cho biết ∆H0298,c của Cgr, H2, C4H6O4(r) lần lượt là: - 393,51; - 285,84;
-1487KJ/mol. Coi các khí trong phản ứng là lý tưởng. Vậy phản ứng
4Cgr + 3H2(k) + 2O2(k) = C4H6O(r)
có giá trị ∆H0298 là
A. – 944,6kJ B. – 956kJ C. 944,56kJ D. 956kJ
VD9:Nhiệt cháy chuẩn của C2H5OH, H2 và Cgr lần lượt là a, b, c (kJ/mol) thì nhiệt sinh
chuẩn của C2H5OH là
A. 3a + 2c – a B. a + b + c
C. 2c + 3b – a D. c – a –b
3.3. Năng lượng liên kết
- Năng lượng liên kết cộng hóa trị là năng lượng thoát ra khi tạo thành một liên kết
cộng hóa trị từ hai nguyên tử tự do có trạng thái hơi. Đơn vị kJ/mol.
- Liên kết hình thành Ak + Bk→ABk
- Thực hiện ở áp suất không đổi thì năng lượng liên kết A - B chính là sự biến đổi
entanpi của phản ứng trên.
Ví dụ: Hk + Hk = H - H
∆ H0 = E = -866,31 kJ/mol