Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp:
• Tìm số dư của A khi chia cho B ( A là số có
nhiều hơn 10 chữ số)
• Cắt ra thành 2 nhóm , nhóm đầu có chín chữ số
(kể từ bên trái). Tìm số dư phần đầu khi chia cho
B.
• Viết liên tiếp sau số dư phần còn lại (tối đa đủ 9
chữ số) rồi tìm số dư lần hai. Nếu còn nữa tính
liên tiếp như vậy.
ví dụ
Tìm số dư của phép chia 2345678901234
cho 4567.
• Ta tìm số dư của phép chia 234567890
cho 4567: Được kết quả số dư là : 2203
• Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234
cho 4567.
• Kết quả số dư cuối cùng là 26.
Bài tập
ký hiệu:
a b(mod c)
Một số tính chất: Với mọi a, b, c
thuộc Z+
a a (mod m)
a b(mod m) b a (mod m)
a b(mod m); b c(mod m) a c(mod m)
a b(mod m); c d (mod m) ac bd (mod m)
a b(mod m); c d (mod m) a c b d (mod m)
a b(mod m) a b (mod m)
n n
Ví dụ 1: Tìm số dư của phép chia
6
12 cho19
•Giải: 12 144 11(mod19)
2
3
12 12
6 2
11 1(mod19)
3
6
Vậy số dư của phép chia 12 cho 19 là 1
Ví dụ 2: Tìm số dư của phép chia 2004^376 cho 1975
Giải: Biết 376 = 62 .6 + 4. Ta có:
20042 841(mod1975)
20044 8412 231(mod1975)
200412 2313 416(mod1975)
200448 4164 536(mod1975)
200460 416.536 1776(mod1975)
200462 1776.841 516(mod1975)
200462.3 5163 1171(mod1975)
200462.6 11712 591(mod1975)
200462.6 4 591.231 246(mod1975)
Bài tập thực hành:
Tìm số dư của phép chia :
8
13 cho 27
14
25 cho65
38
1978 cho3878
9
2005 cho2007
15
7 cho 2001
III. TÌM CHỮ SỐ HÀNG ĐƠN VỊ, HÀNG CHỤC,
HÀNG TRĂM... CỦA MỘT LUỸ THỪA:
500
17 2000
17 4
1 1(mod10)
500
5
23 23
20 4
415 01(mod100)
232000 01100 01(mod100)
232005 231.234.232000 23.41.01 43(mod100) 41(mod100)
Vậy chữ số hàng chục của số 23^2005 là 4
2005
+ Tìm chữ số hàng trăm của số 23
234 841(mod1000)
235 343(mod1000)
2320 3434 201(mod1000)
232000 201100 (mod1000)
2015 001(mod1000)
201100 001(mod1000)
232000 001(mod1000)
232005 231.234.232000 023.841.001 343(mod1000)
Vậy chữ số hàng trăm của số 23^2005 là số 3
III. TÌM BCNN, ƯCLN
Máy tính cài sẵn chương trình rút gọn phân số thành phân số
tối giản A .a
B b
Ta áp dụng chương trình này để tìm
ƯCLN, BCNN như sau:
+ ƯCLN (A; B) = A : a
+ BCNN (A; B) = A . b
Ví dụ 1: Tìm ƯCLN và BCNN của 2419580247 và 3802197531
HD: Ghi vào màn hình : và ấn = , màn hình hiện
ƯCLN: 2419580247 : 7 = 2419580247
345654321 7
2.661538272 . 10^10 (tràn màn 11
BCNN: 2419580247 . 11 =3802197531
hình)
Cách tính đúng: Đưa con trỏ lên dòng biểu thức xoá số 2 để chỉ
còn 419580247 . 11
Kết quả : BCNN: 4615382717 + 2.109 . 11 = 26615382717
Ví dụ 2: Tìm UCLN của
40096920 ; 9474372 và 51135438
Cách 2:
Đặt a = 0,(123)=0,123123123…
Ta có 1000a = 123,(123) . 123 41
Suy ra 999a = 123. Vậy a =
999 333
Các câu b,c (tự giải)
Ví dụ 2: Phân số nào đã sinh ra số thập
phân tuần hoàn 3,15(321)
Giải: Đặt 3,15(321) = a.
Hay 100.000 a = 315321,(321) (1)
100 a = 315,(321) (2)
Lấy (1) trừ (2) vế theo vế, ta có 999000a =
315006
315006 52501
Vậy a
999000 16650
2 2 2
Bài 3: Tính A
0,19981998... 0, 019981998... 0, 0019981998...
Giải
Đặt 0,0019981998... = a.
1 1 1 2.111
Ta có: A 2.
100a 10a a 100a
Trong khi đó :
1998
100a = 0,19981998... = 0,(0001) . 1998 = 9999
2.111.9999
Vậy A = 1111
1998
V. TÍNH SỐ LẺ THẬP PHÂN THỨ N SAU DẤU PHẨY.
Ví dụ 1:
Tìm chữ số lẻ thập phân thứ 105 của phép chia 17 : 13
Giải:
Bước 1:
+ Thực hiện phép chia 17 : 13 = 1.307692308 (thực chất
máy đã thực hiện phép tính rồi làm tròn và hiển thị kết quả trên
màn hình)
Ta lấy 7 chữ số đầu tiên ở hàng thập phân là: 3076923
+ Lấy 1,3076923 . 13 = 16,9999999
17 - 16,9999999 = 0,0000001
Vậy 17 = 1,3076923 . 13 + 0.0000001
(tại sao không ghi cả số 08)??? Không lấy chữ số thập cuối
cùng vì máy có thể đã làm tròn. Không lấy số không vì
17 = 1,30769230 . 13 + 0,0000001= 1,30769230 . 13 +
0,0000001
• Bước 2:
• lấy 1 : 13 = 0,07692307692
• 11 chữ số ở hàng thập phân tiếp theo là:
07692307692
• Vậy ta đã tìm được 18 chữ số đầu tiên ở hàng
thập phân sau dấu phẩy là:
• 307692307692307692
• Vậy 17 : 13 = 1,(307692) Chu kỳ gồm 6 chữ số.
• Ta có 105 = 6.17 + 3
• Vậy chữ số thập phân thứ 105 sau dấu phẩy là
chữ số thứ ba của chu kỳ. Đó chính là số 7
Ví dụ 2:Tìm chữ số thập phân thứ 132007 sau dấu phẩy trong phép chia
250000 cho 19
Giải:Ta có 250000 13157 17.Vậy chỉ cần tìm chữ số thập phân thứ 132007
19 19
sau dấu phẩy trong phép chia 17 : 19
Bước 1: Ấn 17 : 19 = 0,8947368421.
Ta được 9 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy là 894736842
Lấy 17 – 0, 894736842 * 19 = 2 . 10-9
Bước 2: Lấy 2 : 19 = 0,1052631579.
Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là: 105263157
Lấy 2 – 0,105263157 * 19 = 1,7 . 10^-8 = 17 . 10^-9
Bước 3: Lấy 17 : 19 = 0,8947368421.
Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là
Lấy 17 – 0,0894736842 * 19 = 2 . 10-9
Bước 4: Lấy 2 : 19 = 0,1052631579.
Chín số ở hàng thập phân tiếp theo là: 105263157...
Vậy 17 : 19 = 0, 894736842105263157894736842105263157 ...
= 0,(894736842105263157) . Chu kỳ gồm 18 chữ số.
Ta có Kết quả số dư là 1, suy ra số cần tìm là sồ đứng ở vị trí đầu tiên trong chu
kỳ gồm 18 chữ số thập phân.
Kết quả : số 8
Bài tập:
Tìm chữ số thập phân thứ 2007 sau dấu
phẩy khi chia:
1 chia cho 49
10 chia cho 23
MỘT VÀI DẠNG TOÁN KHÁC
Bài 1: Tìm tất cả các số có dạng:
N = 1235679 x 4 y chia hết cho 24
Giải: Ta có
N 24 N 8 & N 3
N 3 1 2 3 5 6 7 9 4 x y 37 x y 3 x y 13
N 8 N 4 4 y 4 y 0; 4;8
y 0 x 2;5;8
y 4 x 1; 4; 7
y 8 x 0;3; 6;9
Duøng maùy tính thử từng trường hợp ta tìm đñược số: 1235679240;
1235679840; 1235679144; 1235679744;1235679048; 1235679648
thỏa mãn điều kiện của bài
Bài 2: Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho
A = 7n 1 cũng là số tự nhiên
Hướng dẫn:
A 2
1
A 7 n 1 A2 7 n 1 n
7
1010 n 2010 7071 A2 7 n 1 14071
7071 A 14071 85 A 118 1
Cách 1: Lưu 84 vào phím nhớ A rồi lập quy trình bấm phím sao cho
A2 1
hiển thị trên màn A = A + 1 : =. Bấm 34 lần và chọn các kết quả
7
là số nguyên ta được
n 1032;1157;1209;1344;1400;1545;1605;1760;1824;1989
Cách 2: Do A^2 là số chính phương chia
cho 7 dư 1 nên A chia cho 7 dư 1 hoặc
dư 6, kết hợp với điều kiện (1) ta được
A 85;90;92;97;99;104;106;111;113;118
• Từ đó ta sẽ tìm được
n 1032;1157;1209;1344;1400;1545;1605;1760;1824;1989
Bài 3: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết
rằng 13511; 13903; 14589 khi chia cho
a có cùng số dư
• Giải: Gọi r là số dư khi chia các số 13511 ;
13903 ; 14589 ; cho a, theo bài ra ta có:
13511 - ra ; 13903 - r a ; 14589 - r a
Suy ra:
13903 r 13511 r 392a
14589 r 13903 r 686a a UCLN (392;686;1078) 98
14589 r 13511 r 1078a
Vậy a = 98
Bài 4: Hãy tìm số tự nhiên a nhỏ nhất thỏa mãn
chia a cho 2001 dư 23, chia a cho 2003 dư 21
• Giải:
a chia cho 2001 dư 23 suy ra a = 2001x + 23
a chia cho 2003 dư 21 suy ra a = 2003y + 21
(x , y là số tự nhiên ; x , y nhỏ nhất )
2001x 23 2003 y 21 2001x 2003 y 2
2003 y 2 2( y 1)
x y N y 12001
2001 2001
y 1 0 y 1 a 2024
Thử lại: 2001.1 + 23 = 2003 .1+21 = 2024
Bài4: Bốn người góp vốn buôn chung, sau 5 năm tổng số tiền lãi nhận
được là 9902490255 và được chia theo tỉ lệ giữa người thứ nhất và
người thứ hai là 2 : 3, tỉ lệ giữa người thứ hai và người thứ ba là 4 : 5
tỉ lệ giữa người thứ ba và người thứ tư là 6 : 7. Hỏi số tiền lãi mỗi
người nhận được là bao nhiêu?
• Giải:Gọi số tiền lãi của người con thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt
là a, b, c, d. Theo bài ra ta có
a b a b
2 3 16 24
b c b c a b c d abc d 9902490255
= 94309431
4 5 24 30 16 24 30 35 16 24 30 35 105
c d c d
2 3 30 35
a
94309431 a 1508950896
16
b
94309431 b 2263426344
24
c
94309431 c 2829282930
30
d
94309431 d 3300830085
35
•Bài 5: Hãy tìm số các ước dương của
6227020800
• Giải:
Trước hết ta thử tính một số giai thừa
20! = 2,432902008.10^18
25! = 1,551121004.10^25
27! = 1,0088886945.10^28
28! = 3,048883446.10^29. Do đó ta có kết
quả: 27! < 5,5.10^28<28! . Suy ra n = 27
Bài 6: Có bao nhiêu chữ số khi viết
300
số 300
Giải: Ta có 300 300
(3.10 )
2 300
3 .10
300 600
33.102
.10600
2, 7100.10100.10600 2, 7100.10700