You are on page 1of 9

Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại

Điều kiện xảy ra kết tinh

T>Ts  vật tồn tại ở trạng thái lỏng F sự biến đổi năng
lượng tự do của
T<Ts  vật tồn tại ở trạng thái rắn các trạng thái
T=Ts  chuyển trạng thái lỏng  rắn
 xảy ra kết tinh Fr
T=Ts-Tkt
Fl
Ts nhiệt độ kết tinh lý thuyết
Tkt nhiệt độ kết tinh thực tế Ts Nhiệt độ

 kết tinh luôn xảy ra khi có độ quá nguội


Hai quá trình kết tinh
Qua trình tạo mầm:
- Tạo mầm đồng thể: là các phần tử rắn được sinh ra ngay
trong kim loại lỏng
- Tạo mầm dị thể: do sự xuất hiện của các phần tử có sẵn
trong kim loại lỏng: nguyên tố tạp chất khó chảy…..

Qua trình phát triển mầm:


- Khi mầm đạt kích thước tới hạn (rth)  mầm sẽ phát triển
lớn lên để giảm năng lượng tự do
a) Tiến trình kết tinh
- Các mầm sinh ra không đạt rth sẽ bị tan đi vào kim loại lỏng
- Các mầm mới vẫn tiếp tục sinh ra trong khi các mầm đạt rth đang
phát triển đến khi hết kim loại lỏng
- Mầm sinh ra trong kim loại lỏng một cách ngẫu nhiên
Kết luận:
- Mỗi mầm tạo nên một hạt
- Hạt sinh ra trước sẽ phát triển nhanh hơn hạt sau  kích thước các hạt
không đồng nhất
- Các mầm định hướng ngẫu nhiên  biên giới hạt bị xô lệch
b) Hình dạng của hạt (phụ thuộc vào)

* Cấu trúc tinh thể:

* Phương tản nhiệt:


- tản nhiệt đều theo 3 phương  hạt dạng cầu
- tản nhiệt theo 2 phương  dạng tấm
- tản nhiệt theo 1 phương  dạng trụ
c) Kích thước hạt
* Ảnh hưởng của kích thước hạt đến cơ tính:
- Hạt nhỏ  cơ tính tăng (tăng mạnh độ bền  và độ dai va
đập ak)
* Đánh giá cấp hạt?
- Soi tổ chức tế vi ở trạng thái cân bằng  đem so sánh
với bảng chuẩn
- Ngoài ra còn có thể: tính diện tích trung bình, đường kính
trung bình  so sánh với bảng chuẩn
d) Các phương pháp làm nhỏ hạt
* Nguyên lý:
- Số mần càng nhiều  Hạt càng nhỏ (quá trình tạo mầm)
- Tốc độ phát triển mầm càng chậm  Hạt càng nhỏ (quá
trình phát triển mầm)
-Công thức thực nghiệm:
A=1,1(v/n)3/4
A: kích thước hạt
n: tốc độ sinh mầm
v: tốc độ phát triển của mầm
d) Các phương pháp làm nhỏ hạt (tiếp theo)
* Nguội nhanh
- T tăng  số mầm (n), tốc độ phát triển mầm (v) đều tăng
- Giải pháp: thay khuôn cát bằng khuôn kim loại
- Nhược điểm: Gây ứng suất nhiệt lớn  nứt chi tiết,
không có hiệu quả với chi tiết lớn
* Biến tính
- Làm tăng số lượng mầm ký sinh bằng việc sư dụng các
chất biến tính
Bột Al + O2  Al2O3
e) Cấu tạo tinh thể của thỏi đúc
* Vùng 1: Hạt nhỏ mịn, đẳng trục
Do KL lỏng tiếp xúc với thành khuôn nhấp nhô, với lớp chất
sơn khuôn  số lượng mầm ký sinh lớn. Phương tản nhiệt
không rõ ràng các hạt đẳng trục
* Vùng 2: hạt trụ hướng tâm
Phương tản nhiệt theo phương vuông góc với thành khuôn
* Vùng 3: hạt lớn, đẳng trục
T rất nhỏ  tốc độ sinh mầm (n) nhỏ  hạt lớn
Phương tản nhiệt không rõ ràng hạt đẳng trục
f) Khuyết tật thỏi đúc

* Lõm co

* Rỗ co

* Rỗ khí

* Thiên tích vật đúc

You might also like