Professional Documents
Culture Documents
GIỚI THIỆU
Lời đầu tiên em xin cảm ơn Đại tá Phùng Văn Ngữ - phó giám đốc chính trị,
chi nhánh VIETTEL TP.HCM – đã đồng ý cho em thực tập tại công ty.
Em cũng cám ơn anh Nguyễn Đức Thanh - tổ trưởng kỹ thuật quận 12 - đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực tập. Em cũng xin cảm ơn
anh Nguyễn Phúc Sinh đã hỗ trợ chúng em rất nhiều khi chúng em khảo sát các trạm
viễn thông của Viettel
Xin cảm ơn sâu sắc Thầy Nguyễn Ngô Lâm - trưởng bộ môn điện tử viễn thông
– cùng tập thể Thầy, Cô bộ môn Điện tử Viễn thông đã cũng cấp những kiến thức vô
cùng quý báu, giúp em tự tin hơn trong quá trình thực tập.
Lời kết em xin cảm ơn bạn bè, những người thân trong gia đình đã luôn động
viên để báo cáo này được hoàn thành tốt đẹp và đúng thời hạn
6. Điểm số: ……
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
LỜI NÓI ĐẦU
Quyển báo cáo này là kết quả mà em đã được học và làm trong quá trình thực tập
tại Chi Nhánh Viettel Tp. Hồ Chí Minh - Đội Kỹ Thuật Quận 12. Thời gian thực tập
tuy ngắn nhưng rất bổ ích. Nó giúp em có cơ hội được cọ xát thực tế, vận dụng những
kiến thức đã được học vào trong thực tế công việc. Từ đó em tích lũy thêm nhiều kiến
thức cũng như kinh nghiệm sống cho bản thân, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng trong quá trình viết báo cáo, nhưng chắc chắn
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy rất mong nhận được sự góp ý từ quý
Thầy.
CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO GỒM 4 CHƯƠNG
Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ chung, mô hình chi nhánh kỹ thuật Viettel
HCM, giới thiệu sơ lược đội kỹ thuật quận 12.
Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel
Giới thiệu hệ thống truyền dẫn quang và hệ thống truyền dẫn vô tuyến, các
đường trục cáp quang Bắc- Nam của Viettel
Giới thiệu hệ thống NodeB, các thiết bị được sử dụng trong hệ thống NodeB
CHƯƠNG 1
CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL TP.HCM
Chi nhánh Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh là đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
Viễn thông trực thuộc Công ty Viễn thông Viettel; có chức năng tham mưu và thừa
lệnh Giám đốc Công ty quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới viễn thông tại thành
phố Hồ Chí Minh theo phân cấp đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
+ Trong đó: 96 trạm đang họat động, 6 trạm đang xây dựng.
Hiện tại so với các đối thủ cạnh tranh, chúng ta áp đảo về số trạm cũng như
vùng phủ tại địa bàn Q.12. Cụ thể như sau:
Số trạm 8 5 34 17
CHƯƠNG 2
MẠNG TRUYỀN DẪN VIETTEL
2.1 Giới thiệu
Mạng truyền dẫn đóng vai trò rất quan trọng trong các hệ thống viễn thông. Nó là
nền tảng, là cơ sở hạ tầng cho việc thực hiện truyền tải thông tin, dịch vụ. Ngày nay,
với sự bùng nổ của các loại hình thông tin, dịch vụ, đòi hỏi các mạng truyền dẫn cũng
phát triển về công nghệ, về khả năng cung cấp dung lượng để phù hợp với xu hướng
phát triển của dịch vụ.
Có nhiều hệ thống truyền dẫn khác nhau, mỗi hệ thống có một khả năng và vai trò
cung cấp dịch vụ nhất định:
– Hệ thống truyền dẫn cáp quang là hệ thống truyền dẫn hữu tuyến được sử dụng
với tốc độ cao và dung lượng lớn.
– Hệ thống truyền dẫn cáp đồng là hệ thống truyền dẫn hữu tuyến truyền thống
được sử dụng ở các lớp truy cập, từ các hệ thống tổng đài cố định đến các thuê
bao cũng như sử dụng từ DSLAM đến các thuê bao ADSL...
– Hệ thống truyền dẫn vi ba được sử dụng trong các địa hình khó khăn thi công hệ
thống truyền dẫn quang và truyền dẫn trong môi trường không gian tự do và trong
tầm nhìn thẳng.
– Hệ thống vệ tinh, VSAT được sử dụng trong các trường hợp không thể sử dụng
hệ thống truyền dẫn quang hoặc viba, nhằm cung cấp dịch vụ cho các vùng sâu,
vùng xa hoặc backup dịch vụ quốc tế (như các dịch vụ Internet, thoại, trung kế
GSM...).
ĐLK10 ĐLK2
P-ĐLK
GLI5 GLI5
Q-1-1 Q-03 Q-05 Q-07 Q-09 Q-11 Q-13 Q-15 Q-17 Q-19-1
A45
VTL1 X.HN
2
SFONE1 A85
QĐ4
Q1_1
VTL2
Q-19
S01
M.HCM
G.LAI PLAYCU
E132
L139
2
Q-02 Q-04 Q-06 Q-08 Q-10 T.NINH
Q-01 M-DNG Q-12 Q-14 Q-16 Q18
HTY4
Q.BINH HUE
Thiết bị SDM-16 là một trong những sản phẩm ghép kênh số đồng bộ SDH chất
lượng cao thuộc dòng SYNCOMTM do hãng ECI Telecom sản xuất. Hệ thống làm
việc ở tốc độ STM-16 (2,5Gb/s).
Hình 2-3: Sơ đồ tổng quát các dạng kết nối của SDM-16
Về phía giao diện nhánh, SDM-16 có thể kết nối để làm việc với các tốc độ khác
nhau: 1,5 Mb/s; 2 Mb/s; 34 Mb/s; 45 Mb/s; 140 Mb/s và 155 Mb/s. SDM-16 hỗ trợ 1
hoặc 2 giao diện đường dây quang được bảo vệ.
SDM-16 có thể làm việc ở 2 chế độ: Chế độ xen/rẽ ADM hoặc chế độ ghép kênh
đầu cuối TM. Trong chế độ xen/rẽ ADM, SDM-16 làm việc theo cấu hình mạng vòng
(Ring) hoặc chuỗi (Chain) và có 2 giao tiếp đường dây, gọi là giao tiếp hướng Đông,
hướng Tây. Trong cấu hình mạng Ring, cả 2 card đều sử dụng để bảo vệ theo tuyến.
Trong chế độ đầu cuối TM, một card đường dây dùng để làm việc, card kia để dự
phòng.
Toàn bộ giao tiếp nhánh STM-1 ở mỗi node đều có thể được kết cuối ở một thời
điểm cho trước. Có 2 loại card giao tiếp nhánh STM-1: quang và điện (sử dụng card
TRSO – Tributary Interface for STM-1 streams, Optical và cardTRSE – Tributary
Interface for STM-1 streams, Electric). Các giao tiếp dạng quang được sử dụng khi
đường dây là cáp sợi quang; trong trường hợp khoảng cách ngắn, hoặc khi nối đến các
hệ thống khác, thường sử dụng giao diện nhánh dạng điện. Cũng có thể có các giao tiếp
thấp hơn. Nguyên lý làm việc của SDM-16 là ghép các nhánh PDH có tốc độ thấp 2
Mb/s; 34 Mb/s; 45 Mb/s; 140 Mb/s vào luồng số STM-16. Hệ thống cũng hỗ trợ các
giao tiếp STM-1 (điện hoặc quang) và các giao tiếp Video số và tương tự.
Cấu hình vỏ máy SDM-16 có 2 loại: loại có thể chứa 144 giao diện nhánh 2Mb/s
gọi là R; loại có thể chứa 288 giao diện nhánh 2Mb/s gọi là L. Hiện nay tuyến 1A đang
sử dụng SDM-16 loại L.
Hình 2-4: Mặt ngoài và bố trí các bảng mạch của SDM-16 (L)
Các loại bảng mạch của SDM-16 và chức năng của chúng như sau:
Hệ thống đường trục 1B gồm 22 node từ S1 S22 sử dụng cáp chôn dọc theo
trục đường sắt Bắc – Nam. Hệ thống có dung lượng 10Gb/s (STM-64) sử dụng thiết bị
XDM-1000 của hãng ECI. Đối với các trạm lặp, sử dụng thiết bị XDM-500.
Iagrai-Gia Krongpak- PM HÙNG VƯƠNG
PM GIANG VĂN MINH
Lai Đăc Lăk
M_
PDL7 GVM4 GVM HV HCM
VTN2
GVM3
PDL3 M-HN
VMS
BDHN
PDL
S01A
S22A GPC
HTC
S22B FPT
S10.3 S10A SFone
PM HÀO NAM
EVN
PM HOÀNG HOA THÁM
S01B VTN3
Thiết bị XDM-1000
Card cage 1
Hình 2-9: Vị trí các slot trên thiết bị XDM-1000
MIO2
MIO4
MIO5
MIO1
MIO3
– 11 Slot MIO1 MIO11 dành cho các Module kết nối giao diện điện hoặc
DWDM/OADM, các module tiền khuyếch đại, khuyếch đại tăng cường.
– 12 Slot IO1 IO12 linh động dành cho các card I/O hoặc các transponder (tuỳ
theo cấu hình sử dụng của XDM-1000).
– 2 Slot C1, C2 dành cho các card xMCP (1 sử dụng, 1 dự phòng).
– 2 Slot X1, X2 dành cho các card ma trận HLXC hoặc XIO.
04 bước sóng λ1 (192,1 Thz), λ2, λ3, λ6 (192,6THz) tương ứng với các kênh 21, 22,
25, 26 của ECI, trong đó:
HLXC-L
– Kênh 21, 25 dùng cho IP, mỗi kênh ghép 8 luồng GE.
–
xMCP
Kênh 22, 26 dùng cho SDH, mỗi kênh tốc độ STM64.
– Kênh 21, 22 dùng để hạ bước sóng tại các trạm dọc trục.
IO1
IO2
IO3
IO4
IO5
IO6
O ADM
V01
gian tự do và trong tầm nhìn thẳng. Hệ thống viba thường là giải pháp lựa chọn khi
không thể triển khai bằng cáp quang hoặc do triển khai cáp quang quá chậm. Hệ thống
Viba hiện tại thường sử dụng với dung lượng lớn cho các dự án biển đảo hoặc backup
cho một số tuyến quang SDH.
Satellite
6,3 m
2,4 m
1
Combiner (Σ)
10
11
Uplink
Uplink V.35 E1
Hub- Remote 10 20
UpConverter SSPA OMT OMT BUC CDM570L CX900S
21
V.35
CDM570 25 BTS
32
Hub- Remote 20 1
BSC
V.35
CDM570 10
Spliter (÷)
11
2,4 m
Downlink
DownConverter
20
21
25
Box 3 Hub- Remote 21
25
V.35
E1
CX960e CDM570 32 Satellite dish
Remote 25
Hub- Remote 25 Uplink
V.35 E1
V.35 OMT BUC CDM570L CX900S
CDM570
BTS
LNB
Downlink
CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG NodeB CỦA VIETTEL
TELECOM
3.1 Tổng quan mạng thông tin di dộng Viettel
3.1.1 Băng tần số dành cho mạng GSM
➢ GSM900 cơ bản
• Đường lên: 890 - 915 MHz
• Đường xuống: 935 - 960 MHz
• Có 124 cặp kênh vô tuyến (No: 1-124), độ rộng mỗi kênh là 200 KHz.
➢ GSM1800 cơ bản
• Đường lên: 1710 - 1785 MHz
• Đường xuống: 1805 - 1880 MHz
• Có 374 cặp kênh vô tuyến (No: 512-885), độ rộng mỗi kênh là 200 KHz.
Lưu ý: Ngoài ra còn có một số dải tần mở rộng khác dành cho GSM.
Bộ thông tin và Truyền thông đã ban hành quyết định số 25/2008/QĐ-BTTTT, ngày
16/4/2008, về việc phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế
bào số của Việt Nam trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz. Theo quyết
định này, băng tần cho 3G (IMT-2000): Dải tần hướng lên (uplink) 1920-1980 MHz và
dải tần hướng xuống (downlink) 2110-2170 MHz.
Hiện nay, có 05 nhà khai thác đã được cấp phép để triển khai mạng 3G tại Việt Nam,
gồm: Vinaphone, Mobilefone, Viettel, liên danh EVN + Vietnamobile.
Viettel được giao thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động IMT – 2000:
GSM UMTS
3.2.3 DBS3900
DBS3900 là distributed NodeB của Huawei NodeB thế hệ thứ 4
3.2.3.1 Mô tả chung
• Dải tần:
• Truyền dẫn: Tối đa 48 E1/T1, 2 FE/GE (quang và điện) hoặc 48 E1/T1, 5 STM-
1
BBU3900
BBU3900
a. Cấu hình tối thiểu
Các board bắt buộc phải có: WMPT, WBBP, UBFA, và UPEU
• Điều phối hoạt động và thực hiện các chứa năng OM cho toàn bộ Node B.
• Cung cấp các port truyền dẫn để truyền dữ liệu giữa Node B và RNC.
• Cung cấp các port CPRI để giao tiếp và truyền tín hiệu giữa BBU và RRU.
• Cung cấp port USB dùng cho việc cài đặt Software, upgrade va load cấu hình
cho NodeB một cách tự động.
• Cung cấp kênh OM giữa Node B và LMT/M2000.
• Cung cấp xung clock
Số lượng board:
Tối đa 2 board cho 1 BBU
Board bắt buộc
Hoạt động ở chế độ active/standby
Những chức năng chính:
Cung cấp chức năng vận hành và bảo dưỡng
Điều khiển các board khác trong hệ thống và cung cấp đồng hồ
Cung cấp cổng USB cho việc nâng cấp tự động của NodeB
Cung cấp cổng truyền dẫn cho giao diện Iub
Cung cấp các kênh OM
RRU3804
a. Chức năng của RRU
• Ở đường xuống: RRU nhận tín hiệu baseband từ BBU, lọc, chuyển tín hiệu từ số
sang analog và chuyển lên tín hiệu RF và truyền đi thông qua anten.
3.2.4 BTS3900
Cấu trúc phần cứng WCDMA BTS3900
Đặc điểm:
• Là một phần quan trọng của UTRAN, NodeB chủ yếu xử lý các tín hiệu của lớp
vật lý trên giao diện Uu
• BTS3900 là macro Node trong phòng thế hệ mới được sản xuất bởi Huawei
Giới thiệu BTS3900
Qua đợt thực tập tốt nghiệp tại Đội kỹ thuật Quận 12, em đã tiếp thu và có
những kinh nghiệm thực tế, những đòi hỏi và yêu cầu của công việc sau khi tốt nghiệp
ra trường. Giúp cho các thành viên định hướng được ngành nghề, vai trò và vị trí của
mình khi làm việc tại các công ty khác nhau.
PHỤ LỤC
[5] Ngô Thế Phong-Phạm Toàn Vinh, ”Hướng dẫn lắp đặt phần cứng cho BTS390”
[6] Phòng ĐHKT- CNKTHCM, ” Một số quy định về lắp đặt thiết bị BTS3900
Huawei”, Năm 2009