You are on page 1of 44

PHẦN A.

GIỚI THIỆU

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Thời gian thực tập từ 15/8/2010 đến 5/9/2010

1. Sinh viên thực tập:


– Họ và tên: Lưu Văn Đại MSSV: 06117014
– Lớp: 061170D Khóa: 2006 – 2011
– Ngành: Điện Tử Viễn Thông
2. Giáo viên hướng dẫn :
– Họ và tên: Nguyễn Ngô Lâm
– Học vị: Thạc Sĩ
– Ngành: Điện Tử - Viễn Thông
– Đơn Vị: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
3. Đơn vị thực tập :
– Tên đơn vị: Đội kỹ thuật Quận 12, Chi nhánh Viettel TP.HCM
– Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Đức Thanh - Đội phó, Tổ trưởng Kỹ thuật
Quận 12
4. Nội dung thực tập :
– Khảo sát mô hình tổ chức hành chính của công ty
– Khảo sát mạng truyền dẫn của Viettel
– Khảo sát hệ thống mạng 3G của công ty VIETTEL đang triển khai tại
quận 12, và các thiết bị mạng phục vụ truyền dữ liệu cho mạng 3G như
switch, site router…
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp thật sự bổ ích đối với sinh viên, giúp sinh viên chuẩn bị ra
trường đánh giá lại kiến thức đã học, cũng như tìm hiểu sự khác biệt giữa lý thuyết và
thực tiễn.

Lời đầu tiên em xin cảm ơn Đại tá Phùng Văn Ngữ - phó giám đốc chính trị,
chi nhánh VIETTEL TP.HCM – đã đồng ý cho em thực tập tại công ty.

Em cũng cám ơn anh Nguyễn Đức Thanh - tổ trưởng kỹ thuật quận 12 - đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực tập. Em cũng xin cảm ơn
anh Nguyễn Phúc Sinh đã hỗ trợ chúng em rất nhiều khi chúng em khảo sát các trạm
viễn thông của Viettel

Xin cảm ơn sâu sắc Thầy Nguyễn Ngô Lâm - trưởng bộ môn điện tử viễn thông
– cùng tập thể Thầy, Cô bộ môn Điện tử Viễn thông đã cũng cấp những kiến thức vô
cùng quý báu, giúp em tự tin hơn trong quá trình thực tập.

Lời kết em xin cảm ơn bạn bè, những người thân trong gia đình đã luôn động
viên để báo cáo này được hoàn thành tốt đẹp và đúng thời hạn

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 5 Tháng 9 Năm 2010

Sinh viên thực tập

Lưu Văn Đại


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

3. Đánh giá khác:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

Xác nhận của doanh nghiệp

(ký tên, đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

3. Nhận thức thực tế:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

4. Cách thức trình bày bài báo cáo:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

5. Đánh giá khác:


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

6. Điểm số: ……
Giáo viên hướng dẫn

(Ký tên)
LỜI NÓI ĐẦU
Quyển báo cáo này là kết quả mà em đã được học và làm trong quá trình thực tập
tại Chi Nhánh Viettel Tp. Hồ Chí Minh - Đội Kỹ Thuật Quận 12. Thời gian thực tập
tuy ngắn nhưng rất bổ ích. Nó giúp em có cơ hội được cọ xát thực tế, vận dụng những
kiến thức đã được học vào trong thực tế công việc. Từ đó em tích lũy thêm nhiều kiến
thức cũng như kinh nghiệm sống cho bản thân, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng trong quá trình viết báo cáo, nhưng chắc chắn
không tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy rất mong nhận được sự góp ý từ quý
Thầy.
CẤU TRÚC BÀI BÁO CÁO GỒM 4 CHƯƠNG

Chương 1. Tổng quan về chi nhánh kỹ thuật VIETTEL TP.HCM

Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ chung, mô hình chi nhánh kỹ thuật Viettel
HCM, giới thiệu sơ lược đội kỹ thuật quận 12.
Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel

Giới thiệu hệ thống truyền dẫn quang và hệ thống truyền dẫn vô tuyến, các
đường trục cáp quang Bắc- Nam của Viettel

Chương 3. Mạng viễn thông WCDMA của VIETTEL tại quận 12

Giới thiệu hệ thống NodeB, các thiết bị được sử dụng trong hệ thống NodeB

Chương 4. Kết luận

Tổng kết những vấn đề đã được thực tập


MỤC LỤC
PHẦN A. GIỚI THIỆU
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP...............................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................................v
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................vi
MỤC LỤC...................................................................................................................vii
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN B. NỘI DUNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |2

CHƯƠNG 1
CHI NHÁNH KỸ THUẬT VIETTEL TP.HCM
Chi nhánh Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh là đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
Viễn thông trực thuộc Công ty Viễn thông Viettel; có chức năng tham mưu và thừa
lệnh Giám đốc Công ty quản lý, khai thác và phát triển mạng lưới viễn thông tại thành
phố Hồ Chí Minh theo phân cấp đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.

1.1 Chức năng, nhiệm vụ chung


1. Vận hành khai thác mạng lưới viễn thông theo phân cấp tại Tỉnh;
2. Xây dựng phương án, tổ chức ƯCTT xử lý sự cố đảm bảo thông tin thông suốt;
3. Quản lý, bảo quản đảm bảo an toàn, an ninh; bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế,
nâng cấp các thiết bị kỹ thuật, nhà trạm, tuyến truyền dẫn,…trên địa bàn Tỉnh;
4. Thực hiện các công tác tối ưu nâng cao chất lượng mạng và các dịch vụ;
5. Quy hoạch mạng lưới và thiết bị mạng lưới tại Tỉnh;
6. Triển khai cung cấp dịch vụ, tổ chức sửa chữa các sự cố thuê bao A&P;
7. Tổng hợp phân tích, đánh giá chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ của
Viettel và so sánh với các mạng khác tại Tỉnh;
8. Quản lý tài sản, trang thiết bị kỹ thuật tại Tỉnh và thực hiện các thủ tục nghiệp
vụ kỹ thuật đảm bảo cho công tác kỹ thuật tại Tỉnh;
9. Tìm kiếm, phát triển các khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh, triển khai
các dự án tại Tỉnh;
10. Quản lý các công tác kế hoạch, tài chính, lao động tiền lương, hành chính, chính
trị của Chi nhánh kỹ thuật Tỉnh.

1.2 Mô hình chi nhánh Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh


Ban giám đốc
STT Chức danh hiện
Họ và tên
tại
1 Trần Minh Huy Giám đốc
2 Trần Ngọc Thiều PGĐ KD cố định
3 Nguyễn Đình Chiều PGĐ kỹ thuật
4 Nguyễn Anh Đức PGĐ KD di động
5 Phùng Văn Ngữ PGĐ chính trị
6 Nguyễn Trung Hậu PGĐ hạ tầng

Chương 1. Tổng quan chi nhánh kỹ thuật Viettel HCM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |3

1.3 Sơ lược về Đội Kỹ Thuật Quận 12


Nhân sự

- Đội trưởng: Đặng Quốc Toản

- Đội phó: Nguyễn Đức Thanh


- Tổ Tổng Hợp: Trần Quyết Thắng
Bùi Minh Tấn
- Tổ Kỹ Thật: Nguyễn Bằng Phi
Nguyễn Đình Trung Trực
Nguyễn Thành Trung
Lê Minh Hùng
Nguyễn Phúc Sinh
Cao Minh Vương
- Tổ XDHT: Phạm Đức Dũng
Nguyễn Sỹ Hùng
- Tổ Kỹ Thuật mạng lưới:

+ Tổ Thới An: Nguyễn Văn Thành + 15CTV


+ Tổ Tân Thới Nhất: Nguyễn Văn Đầy + 15CTV

Tình hình thực tế tại Đội quận 12

Chương 1. Tổng quan chi nhánh kỹ thuật Viettel HCM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |4
Đặc điểm của khu vực Q.12 là đông dân cư, nhiều khu công nghiệp đã và đang
hình thành, mật độ dân số dày đặc và là một trong những quận có tiềm năng phát triển
nhất thành phố

Tính tới thời điểm tháng 7 năm 2009


Tổng số trạm: 102

+ Trong đó: 96 trạm đang họat động, 6 trạm đang xây dựng.

+ Trong đó: 10 đài PSTN, 4 trạm outdoor, 81 trạm indoor, 1 trạm


Microcell
+ Trong đó: 18 trạm 3 dịch vụ, 64 trạm 900, 38 trạm 1800

Hiện tại so với các đối thủ cạnh tranh, chúng ta áp đảo về số trạm cũng như
vùng phủ tại địa bàn Q.12. Cụ thể như sau:

Mạng EVN Gtel Mobifone Vinaphone

Số trạm 8 5 34 17

Chương 1. Tổng quan chi nhánh kỹ thuật Viettel HCM


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |5

CHƯƠNG 2
MẠNG TRUYỀN DẪN VIETTEL
2.1 Giới thiệu
Mạng truyền dẫn đóng vai trò rất quan trọng trong các hệ thống viễn thông. Nó là
nền tảng, là cơ sở hạ tầng cho việc thực hiện truyền tải thông tin, dịch vụ. Ngày nay,
với sự bùng nổ của các loại hình thông tin, dịch vụ, đòi hỏi các mạng truyền dẫn cũng
phát triển về công nghệ, về khả năng cung cấp dung lượng để phù hợp với xu hướng
phát triển của dịch vụ.
Có nhiều hệ thống truyền dẫn khác nhau, mỗi hệ thống có một khả năng và vai trò
cung cấp dịch vụ nhất định:
– Hệ thống truyền dẫn cáp quang là hệ thống truyền dẫn hữu tuyến được sử dụng
với tốc độ cao và dung lượng lớn.
– Hệ thống truyền dẫn cáp đồng là hệ thống truyền dẫn hữu tuyến truyền thống
được sử dụng ở các lớp truy cập, từ các hệ thống tổng đài cố định đến các thuê
bao cũng như sử dụng từ DSLAM đến các thuê bao ADSL...
– Hệ thống truyền dẫn vi ba được sử dụng trong các địa hình khó khăn thi công hệ
thống truyền dẫn quang và truyền dẫn trong môi trường không gian tự do và trong
tầm nhìn thẳng.
– Hệ thống vệ tinh, VSAT được sử dụng trong các trường hợp không thể sử dụng
hệ thống truyền dẫn quang hoặc viba, nhằm cung cấp dịch vụ cho các vùng sâu,
vùng xa hoặc backup dịch vụ quốc tế (như các dịch vụ Internet, thoại, trung kế
GSM...).

2.1 Tổng quan mạng truyền dẫn


2.1.1 Hệ thống truyền dẫn quang
Hiện tại Viettel có 4 đường trục cáp quang Bắc-Nam, nhiều vùng miền và vòng
Ring đi quốc tế. Bốn trục cáp quang bao gồm 1A, 1B, 1C và 2B. Trong đó 2B chạy
trên cùng cáp với 1B và chưa đưa vào sử dụng. Có 6 tuyến đi quốc tế: 2 tuyến đi Trung
Quốc: Lạng Sơn, Móng Cái (Quảng Ninh); 2 tuyến đi Lào: cửa khẩu Cầu treo (Hà
Tĩnh), cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị); 2 tuyến đi Campuchia. Mỗi vùng miền được
quản lý bởi một Hệ điều hành. Hiện có các hệ điều hành như: Hệ điều hành ECI quản
lý đường trục 1A, 1B. Hệ điều hành 1C, hệ điều hành ZTE Tây Bắc I, ZTE Tây Bắc II,
ZTE Đông Bắc, Huawei Hà Nội, Huawei TP.HCM, Huawei Miền Đông, Huawei miền
Tây.
2.1.1.1Hệ thống đường trục 1A
Hệ thống đường trục 1A gồm 19 node từ Q1Q19 sử dụng cáp treo chạy dọc
theo đường dây 500KV của Điện lực từ Hà Nội vào TP. HCM. Hệ thống sử dụng thiết
bị SDM-16 dòng Syncom của hãng ECI. Dung lượng của đường trục là 2,5Gb/s (tốc độ
STM-16). Toàn bộ cáp và thiết bị là của Bộ Tư lệnh thông tin liên lạc.
Sơ đồ đường trục

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |6

ĐLK10 ĐLK2

P-ĐLK
GLI5 GLI5

HTH3 Q.TRI K.TUM GLI 18


S22

Q-1-1 Q-03 Q-05 Q-07 Q-09 Q-11 Q-13 Q-15 Q-17 Q-19-1

A45

VTL1 X.HN

2
SFONE1 A85
QĐ4
Q1_1

VTL2

Q-19

S01

M.HCM
G.LAI PLAYCU

E132
L139

2
Q-02 Q-04 Q-06 Q-08 Q-10 T.NINH
Q-01 M-DNG Q-12 Q-14 Q-16 Q18
HTY4
Q.BINH HUE

Hình 2-1: Sơ đồ tuyến đường trục 1A

Thiết bị Syncom SDM-16

Thiết bị SDM-16 là một trong những sản phẩm ghép kênh số đồng bộ SDH chất
lượng cao thuộc dòng SYNCOMTM do hãng ECI Telecom sản xuất. Hệ thống làm
việc ở tốc độ STM-16 (2,5Gb/s).

Hình 2-2: Thiết bị ghép kênh SDM-16

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |7
Sơ đồ tổng quát mô tả các dạng kết nối của SDM-16 như sau:

Hình 2-3: Sơ đồ tổng quát các dạng kết nối của SDM-16
Về phía giao diện nhánh, SDM-16 có thể kết nối để làm việc với các tốc độ khác
nhau: 1,5 Mb/s; 2 Mb/s; 34 Mb/s; 45 Mb/s; 140 Mb/s và 155 Mb/s. SDM-16 hỗ trợ 1
hoặc 2 giao diện đường dây quang được bảo vệ.
SDM-16 có thể làm việc ở 2 chế độ: Chế độ xen/rẽ ADM hoặc chế độ ghép kênh
đầu cuối TM. Trong chế độ xen/rẽ ADM, SDM-16 làm việc theo cấu hình mạng vòng
(Ring) hoặc chuỗi (Chain) và có 2 giao tiếp đường dây, gọi là giao tiếp hướng Đông,
hướng Tây. Trong cấu hình mạng Ring, cả 2 card đều sử dụng để bảo vệ theo tuyến.
Trong chế độ đầu cuối TM, một card đường dây dùng để làm việc, card kia để dự
phòng.
Toàn bộ giao tiếp nhánh STM-1 ở mỗi node đều có thể được kết cuối ở một thời
điểm cho trước. Có 2 loại card giao tiếp nhánh STM-1: quang và điện (sử dụng card
TRSO – Tributary Interface for STM-1 streams, Optical và cardTRSE – Tributary
Interface for STM-1 streams, Electric). Các giao tiếp dạng quang được sử dụng khi
đường dây là cáp sợi quang; trong trường hợp khoảng cách ngắn, hoặc khi nối đến các
hệ thống khác, thường sử dụng giao diện nhánh dạng điện. Cũng có thể có các giao tiếp
thấp hơn. Nguyên lý làm việc của SDM-16 là ghép các nhánh PDH có tốc độ thấp 2
Mb/s; 34 Mb/s; 45 Mb/s; 140 Mb/s vào luồng số STM-16. Hệ thống cũng hỗ trợ các
giao tiếp STM-1 (điện hoặc quang) và các giao tiếp Video số và tương tự.
Cấu hình vỏ máy SDM-16 có 2 loại: loại có thể chứa 144 giao diện nhánh 2Mb/s
gọi là R; loại có thể chứa 288 giao diện nhánh 2Mb/s gọi là L. Hiện nay tuyến 1A đang
sử dụng SDM-16 loại L.

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |8

Hình 2-4: Mặt ngoài và bố trí các bảng mạch của SDM-16 (L)
Các loại bảng mạch của SDM-16 và chức năng của chúng như sau:

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp Page |9

Hình 2-5: Sơ đồ bố trí các bảng mạch SDM-16


– Các bảng mạch nhánh:

Bảng Tốc độ bit Số giao tiếp Giao diện


mạch (Mbit/s) Trên STM- Trên bảng
16 mạch
TR-2 2 144 8 PDH
TR2-8 2 144 8 PDH
TR2-16 2 288 16 PDH
TR-34 34 18 1 PDH
TR-45 45 18 1 PDH
TR-140 140 8 1 PDH
TRSE 155 8 1 STM-1 điện
TRSO 155 8 1 STM-1 quang
TRS1-4 155 Card có 4 giao diện
quang STM-1
DVB 45 18 1 Video số
TRV 45 18 1 Video analog
Bảng 4-1: Các bảng mạch nhánh SDM-16
– Các bảng mạch quản lý và điều khiển:
Bảng mạch/Module Tác dụng
AMU4 - Alarm and Maintenance Unit Bảng mạch quản lý và báo cảnh

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 10

COM - Communication Unit Bảng mạch thông tin


FCU - Fan Control Unit Khối quạt làm mát
FTPS - Filter&Telecom Power Supply Khối lọc và cấp nguồn
MCP - Multiplexer Control Processor Bảng mạch điều khiển ghép kênh
NVM – Non Volatile Memory Thẻ nhớ
Bảng 4-2: Các bảng mạch quản lý và điều khiển
– Các bảng mạch đường dây:
Card/Module Tốc độ Tác dụng
ASF 16 2,5Gb/s Mạch tạo dạng SDH và giao tiếp đường dây
BIM/BIMTL Bảng mạch ma trận và giao tiếp Bus
Bảng 4-3: Các bảng mạch đường dây
ASF: Aggregate Interface and SDH Formater.
BIM/BIMTL: Bus Interface and Matrix.

2.2.1.2Hệ thống đường trục 1B

Hệ thống đường trục 1B gồm 22 node từ S1  S22 sử dụng cáp chôn dọc theo
trục đường sắt Bắc – Nam. Hệ thống có dung lượng 10Gb/s (STM-64) sử dụng thiết bị
XDM-1000 của hãng ECI. Đối với các trạm lặp, sử dụng thiết bị XDM-500.
Iagrai-Gia Krongpak- PM HÙNG VƯƠNG
PM GIANG VĂN MINH
Lai Đăc Lăk

V01 V02 V10 V13 V15 V20


PM PHÁO
HV2
ĐÀI LÁNG GVM7
HV1

M_
PDL7 GVM4 GVM HV HCM
VTN2

GVM3

PDL3 M-HN
VMS

BDHN

PDL
S01A
S22A GPC

S01 S02 S10 S22

HTC
S22B FPT
S10.3 S10A SFone
PM HÀO NAM
EVN
PM HOÀNG HOA THÁM

S01B VTN3

PM NGUYỄN THÀNH HÃN

Hình 2-6: Sơ đồ tuyến trục 1B

Thiết bị XDM-1000

Thiết bị XDM-1000 là dòng thiết bị XDM của hãng ECI Telecom.

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 11

Hình 2-7: Bề mặt thiết bị XDM-1000

Hình 2-8: Bề mặt các card của thiết bị XDM-1000

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 12

Card cage 1
Hình 2-9: Vị trí các slot trên thiết bị XDM-1000

Chức năng của các Module và các Card:

MIO2

MIO4
MIO5
MIO1

MIO3
– 11 Slot MIO1  MIO11 dành cho các Module kết nối giao diện điện hoặc
DWDM/OADM, các module tiền khuyếch đại, khuyếch đại tăng cường.
– 12 Slot IO1  IO12 linh động dành cho các card I/O hoặc các transponder (tuỳ
theo cấu hình sử dụng của XDM-1000).
– 2 Slot C1, C2 dành cho các card xMCP (1 sử dụng, 1 dự phòng).
– 2 Slot X1, X2 dành cho các card ma trận HLXC hoặc XIO.

2.2.1.2 Đường trục 2B


Hệ thống đường trục 2B sử dụng công nghệ DWDM, gồm có 24 node từ T1 -->
T24 chạy trên cáp của 1B từ Giang Văn Minh (T1) đến Hoàng Hoa Thám_TP.HCM
(T24). Thiết bị đang sử dụng là thiết bị của hãng ZTE ZXWM M900.

2.2.1.3 Hệ thống đường trục 1C


Hệ thống đường trục 1C sử dụng công nghệ DWDM, gồm 20 node V1 --> V20 từ
Giang Văn Minh (Hà Nội) đến Hoàng Hoa Thám (TP. HCM), sử dụng thiết bị XDM-
1000 của ECI. Toàn tuyến có 5 node hạ bước sóng: V01 (Giang Văn Minh-Hà Nội),
V10 (Đà Nẵng), V13 (Gia Lai), V15 (Đắc Lắk), V20 (TP.HCM). Hệ thống 1C sử dụng
Card cage 2

04 bước sóng λ1 (192,1 Thz), λ2, λ3, λ6 (192,6THz) tương ứng với các kênh 21, 22,
25, 26 của ECI, trong đó:
HLXC-L

– Kênh 21, 25 dùng cho IP, mỗi kênh ghép 8 luồng GE.

xMCP
Kênh 22, 26 dùng cho SDH, mỗi kênh tốc độ STM64.
– Kênh 21, 22 dùng để hạ bước sóng tại các trạm dọc trục.
IO1
IO2
IO3
IO4
IO5
IO6

– Kênh 25, 26 thông suốt từ V1 đến V20.

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 13

O ADM

Hình 2-10: Sơ đồ tuyến trục 1C

OLA: Optical Line Amplifier: bộ khuyếch đại đường dây quang.


OADM: Optical Add/Drop Multiplexer: Bộ ghép kênh xen/rẽ quang

2.2.1 Hệ thống truyền dẫn vô tuyến


Hệ thống truyền dẫn Viba
Hệ thống truyền dẫn Viba được sử dụng truyền dịch vụ trong môi trường không

V01
gian tự do và trong tầm nhìn thẳng. Hệ thống viba thường là giải pháp lựa chọn khi
không thể triển khai bằng cáp quang hoặc do triển khai cáp quang quá chậm. Hệ thống
Viba hiện tại thường sử dụng với dung lượng lớn cho các dự án biển đảo hoặc backup
cho một số tuyến quang SDH.

Hệ thống Vệ tinh VSAT


Hệ thống Vệ tinh mặt đất được sử dụng backup cho các dịch vụ Internet, thoại đi
quốc tế trong trường hợp bị đứt cáp quang biển. Hệ thống VSAT hiện tại phục vụ
truyền dẫn cho các BTS ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo, biên giới.
Hiện tại Viettel có 1 trạm vệ tinh ở Sơn Tây với 2 hệ thống anten 6,3 m sử dụng
cho 2 hệ thống VSAT. Một hệ thống VSAT thuê vệ tinh APSTAR của đối tác APT -
Hồng Kông, hệ thống VSAT còn lại thuê vệ tinh Agila II của đối tác Mabuhay –
Philipin.

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 14
APSTAR 6

Satellite

6,3 m

2,4 m
1

Box 1 Hub- Remote 1 Satellite dish Satellite dish


V.35 1
E1
CX960e CDM570 Remote 1

Combiner (Σ)
10
11
Uplink
Uplink V.35 E1
Hub- Remote 10 20
UpConverter SSPA OMT OMT BUC CDM570L CX900S
21
V.35
CDM570 25 BTS
32

Box 2 Hub- Remote 11


V.35
E1
CX960e CDM570 LNA LNB Downlink

Hub- Remote 20 1
BSC
V.35
CDM570 10

Spliter (÷)
11
2,4 m
Downlink
DownConverter
20
21
25
Box 3 Hub- Remote 21
25
V.35
E1
CX960e CDM570 32 Satellite dish
Remote 25
Hub- Remote 25 Uplink
V.35 E1
V.35 OMT BUC CDM570L CX900S
CDM570
BTS

LNB
Downlink

Hình 2-11 Sơ đồ tổng quan hệ thống VSAT

Chương 2. Tổng quan mạng truyền dẫn Viettel


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 15

CHƯƠNG 3
HỆ THỐNG NodeB CỦA VIETTEL
TELECOM
3.1 Tổng quan mạng thông tin di dộng Viettel
3.1.1 Băng tần số dành cho mạng GSM
➢ GSM900 cơ bản
• Đường lên: 890 - 915 MHz
• Đường xuống: 935 - 960 MHz
• Có 124 cặp kênh vô tuyến (No: 1-124), độ rộng mỗi kênh là 200 KHz.
➢ GSM1800 cơ bản
• Đường lên: 1710 - 1785 MHz
• Đường xuống: 1805 - 1880 MHz
• Có 374 cặp kênh vô tuyến (No: 512-885), độ rộng mỗi kênh là 200 KHz.
Lưu ý: Ngoài ra còn có một số dải tần mở rộng khác dành cho GSM.

➢ Dải tần dành cho mạng Viettel


 Dải tần GSM900: 4383
• Dải tần BCCH: 43 60
• Dải tần TCH: 62  83
 Dải tần GSM1800: 712 809
• Dải tần BCCH: 712 744
• Dải tần TCH: 768 809
• Còn lại dành cho Inbuiding
3.1.1 Băng tần số dành cho mạng WCDMA

Bộ thông tin và Truyền thông đã ban hành quyết định số 25/2008/QĐ-BTTTT, ngày
16/4/2008, về việc phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế
bào số của Việt Nam trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz. Theo quyết
định này, băng tần cho 3G (IMT-2000): Dải tần hướng lên (uplink) 1920-1980 MHz và
dải tần hướng xuống (downlink) 2110-2170 MHz.

Hiện nay, có 05 nhà khai thác đã được cấp phép để triển khai mạng 3G tại Việt Nam,
gồm: Vinaphone, Mobilefone, Viettel, liên danh EVN + Vietnamobile.

Viettel được giao thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ thông tin di động IMT – 2000:

• Bằng tần phát của trạm gốc: 2125 – 2140MHz


• Băng tần thu của trạm gốc 1935 – 1950MHz

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 16
3.1.1 Tên gọi tương ứng

GSM UMTS

Mobile Station (MS) User Equipment (UE)

Base Station Transceiver (BTS) Node B

Base Station Controller (BSC) Radio Network Controller (RNC)

Base Station Subsystem (BSS) Radio Network Subsystem (RNS)

Subscriber Identity Module (SIM) Universal Subscriber Identity Module (USIM)

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 17
3.1.2 Cấu trúc mạng UMTS (R6)

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 18

3.2 Hệ thống NodeB của Viettel telecom


Là một phần quan trọng của UTRAN, NodeB chủ yếu xử lý các tín hiệu của
lớp vật lý trên giao diện Uu như mã hóa kênh, đan xen, trải phổ, điều chế... Nó cũng
thực hiện một chức năng tài nguyên vô tuyến như điều khiển công suất vòng trong,...

3.2.1 Kiến trúc hệ thống NodeB

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 19

3.2.2 Các loại NodeB của Huawei

3.2.3 DBS3900
DBS3900 là distributed NodeB của Huawei NodeB thế hệ thứ 4

3.2.3.1 Mô tả chung

• Dải tần:

– Uplink: 1920 – 1980 MHz

– Downlink: 2110 – 2170 MHz

• Dung lượng: 24 cell, với cấu hình 6x4 hoặc 3x8

• Công suất phát: 60W, 30W, 20W, 15W

• Độ nhạy thu: -125.8 dBm

• Nhiệt độ hoạt động: –20°C to +55°C

• Truyền dẫn: Tối đa 48 E1/T1, 2 FE/GE (quang và điện) hoặc 48 E1/T1, 5 STM-
1

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 20
• Điện thế hoạt động: -48V DC

3.2.3.2 Các thành phần của DBS3900

Hệ thống DBS3900 gồm có:

 BBU3900

 RRU3804 hoặc RRU3801E

 Hệ thống Antenna và feeder

BBU3900
a. Cấu hình tối thiểu

b. Cấu hình tối đa

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 21

Các board bắt buộc phải có: WMPT, WBBP, UBFA, và UPEU

Các board tùy chọn: UELP/UFLP; UTRP (UAEC,UIEC,UEOC…); UEIU

c. Chức năng của BBU 3900

• Điều phối hoạt động và thực hiện các chứa năng OM cho toàn bộ Node B.
• Cung cấp các port truyền dẫn để truyền dữ liệu giữa Node B và RNC.
• Cung cấp các port CPRI để giao tiếp và truyền tín hiệu giữa BBU và RRU.
• Cung cấp port USB dùng cho việc cài đặt Software, upgrade va load cấu hình
cho NodeB một cách tự động.
• Cung cấp kênh OM giữa Node B và LMT/M2000.
• Cung cấp xung clock

a. BBU Module --- board WMPT

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 22

 Số lượng board:
 Tối đa 2 board cho 1 BBU
 Board bắt buộc
 Hoạt động ở chế độ active/standby
 Những chức năng chính:
 Cung cấp chức năng vận hành và bảo dưỡng
 Điều khiển các board khác trong hệ thống và cung cấp đồng hồ
 Cung cấp cổng USB cho việc nâng cấp tự động của NodeB
 Cung cấp cổng truyền dẫn cho giao diện Iub
 Cung cấp các kênh OM

a. BBU Module --- board WBBPa

 Số lượng Board: tối đa 6 board, là board bắt buộc


 Các chức năng chính:
 Cung cấp giao diện CPRI cho kết nối giữa BBU và WRRU hay WRFU
 Xử lí tín hiệu băng gốc đường lên và đường xuống. Hỗ trợ chức năng
HSUPA và HSDPA
 Hỗ trợ dự phòng 1+1 cho giao diện CPRI
 Tùy theo dung lượng xử lí chip của board, WBBP module gồm có 7 loại.
WBBP hiện tại là version A, gọi là WBBPa.

a. BBU Module --- board UBFA


Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom
Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 23

b. BBU Module --- board UBEU

RRU3804
a. Chức năng của RRU

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 24
• Ở đường lên: RRU nhận tín hiệu RF từ anten, chuyển các tín hiệu RF này thành
các tín hiệu trung tần IF, sau đó được khuếch đại, chuyển từ tín hiệu analog sang
số, lọc thích ứng và điều khiển độ lợi tự động (DAGC), khi đó tín hiệu sẽ được
truyền tới BBU.

• Ở đường xuống: RRU nhận tín hiệu baseband từ BBU, lọc, chuyển tín hiệu từ số
sang analog và chuyển lên tín hiệu RF và truyền đi thông qua anten.

a. Cấu trúc logic của RRU

b. Vẻ bề ngoài và đặc điểm kỹ thuật của RRU3804/3801E

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 25

c. Panel và port của RRU3804/3801E

d. Kết nối cáp đối với nhiều RRU3804

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 26

Cáp dùng cho DBS 3900

3.2.4 BTS3900
 Cấu trúc phần cứng WCDMA BTS3900
Đặc điểm:
• Là một phần quan trọng của UTRAN, NodeB chủ yếu xử lý các tín hiệu của lớp
vật lý trên giao diện Uu
• BTS3900 là macro Node trong phòng thế hệ mới được sản xuất bởi Huawei
 Giới thiệu BTS3900

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 27

Hình 3.1: Minh họa tủ BTS3900


BTS3900 Capacity and Characteristics
• Đặc điểm hệ thống:
– BTS3900 hỗ trợ tối đa: uplink 1536 CEs và downlink 1536 CEs
– BTS3900 hỗ trợ tối đa: 3*8 cells hoặc 6*4 cells
• Tính năng:
– Các loại truyền dẫn: E1/T1, FE (Cổng điện), FE (Cổng quang)
– Topo mạng: Sao, nối tiếp, cây, vòng, hoặc lai
– Các nguồn đồng bộ: đồng bộ qua giao diện Iub, GPS, và đồng hồ nội
– Các loại chuyển giao: softer handover, soft handover and hard handover
– Các dịch vụ: Dịch vụ CS, dịch vụ PS, và các dịch vụ tổng họp, và vị trí
– Thực hiện các chức năng: RET, HSDPA, HSUPA pha 2.
➢ Cấu trúc logic của BTS3900

Hình 3.2: Cấu trúc logic của BTS3900


➢ Cấu trúc modul BBU Modules

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 28

Hình 3.3: Giới thiệu modul BBU3900


• Các boards và modules bắt buộc:WMPT, WBBP, UBFA, and UPEU
• Các board tùy chọn gồm UELP, UFLP, UTRP và UEIU.

Hình 3.4: Cấu trúc logic của modul BBU3900


➢ Cấu trúc modul RF Modules

Hình 3.5: Modul RF--- WRFU Board


WRFU bao gồm bộ giao diện tốc độ cao, bộ xử lý tín khuếch đại công suất, và bộ phối
ghép ra anten.
Đặc điểm khối RF :

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 29
– Một WRFU hỗ trợ tới 4 sóng mang
– Mỗi sóng mang có công suất tối đa 80W
– Độ nhạy thu của anten đơn nên lớn hơn -125.8 dBm
– Độ nhạy thu của anten đôi nên lớn hơn -128.6 dBm

➢ Cấu trúc modul Power Modules

Hình 3.6: Phân phối nguồn - 48 V DC

Hình 3.7: Phân phối nguồn +24 V DC

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 30

Hình 3.8: Phân phối nguồn 220 V AC

➢ Các loại cáp của BTS3900

Hình 3.9: BBU3900 Cable Connection

Hình 3.10: Cáp đất PGND

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 31

Hình 3.11: Transmission Cable

Hình 3.12: CPRI Cable


• Cáp CPRI giao diện điện. Thực hiện kết nối tốc độ cao giữa BBU3900 và
WRFU
• 2 đầu của CPRI là đầu đực SFP200.

Chương 3. Hệ thống NodeB của Viettel Telecom


Báo cáo thực tập tốt nghiệp P a g e | 32

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN


Trong khoảng thởi gian khoảng 3 tuần thực tập tại Đội kỹ thuật Quận 12, em đã
tiếp thu được kinh nghiệm quý báu:
• Khảo sát được nhiều thiết bị triển khai mạng 3G của Huawei: BTS3900,
BBU3900
• Tháo lắp, kết nối cáp quang
• Cấu hình các thiết bị mạng như switch, router..
• Một trạm của Viettel có khi có cả 3 dịch vụ Di động, ADSL, Điện thoại cố
định
• Qui trình lắp đặt NodeB tập trung, và NodeB phân tán
• Tại quận 12, truyền dẫn đa số là dùng cáp quang, chỉ còn 1 hoặc 2 trạm
dùng viba
• Hiểu được công việc cụ thể của một nhân viên kỹ thuật mạng viễn thông
• Các chế độ thưởng phạt của nhân viên rất rõ ràng, thực hiện chấm điểm
chéo
• Hiểu được sự vất vả của các nhân viên ứng cứu thông tin khi mất điện hay
mưa gió làm đứt cáp quang: chạy máy nổ phát điện, tìm chỗ đứt, hàn cáp
quang

Qua đợt thực tập tốt nghiệp tại Đội kỹ thuật Quận 12, em đã tiếp thu và có
những kinh nghiệm thực tế, những đòi hỏi và yêu cầu của công việc sau khi tốt nghiệp
ra trường. Giúp cho các thành viên định hướng được ngành nghề, vai trò và vị trí của
mình khi làm việc tại các công ty khác nhau.

Chương 4. Kết luận


PHẦN C
PHỤ LỤC VÀ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
P a g e | 34

PHỤ LỤC

A. Một số quy định về lắp đặt thiết bị BTS3900


tập trung:
1. Lắp đặt tủ BTS3900
• Tủ thiết bị phải được lắp trên giá đi kèm, phải được cố định chắc chắn, an toàn.
1. Lắp đặt cáp PGND cho tủ BTS3900
• Đầu cốt phải được lắp đặt đúng hướng (từ trên xuống) và đấu nối chắc chắn.
• Sử dụng cáp đất có tiết diện tối thiểu 16mm2, phải được đấu trực tiếp đến bảng
đất chính trong phòng máy.
1. Lắp đặt các modul cho tủ BTS3900
• Lắp đặt BBU: BBU được lắp ngay phía trên DCDU.
• Lắp đặt WRFU: lắp vào các khe 0-2-4.
• Thiết lập DIP SWITCH trên WMPT: Với trở kháng truyền dẫn là 120-Ohm, cài
các DIP Switch như sau:
• SW1: 1=OFF, 2=OFF, 3=ON, 4=ON.
• SW2: 1=OFF, 2=OFF, 3=OFF, 4=OFF
• Thiết lập DIP SWITCH trên UELP: Thiết lập trên UELP, các BIT của DIP
Switch ở chế độ Other Mode, S1: 1=OFF, 2=OFF, 3=OFF, 4=OFF
1. Lắp đặt cáp nguồn cho BTS3900
• Lắp đặt cáp nguồn đầu vào cho khối DCDU: Cáp nguồn đầu vào được chạy dọc
theo khe bên trái tủ BTS3900, nối đến DCDU.
• Lắp đặt cáp nguồn đầu ra cho khối DCDU: Các cáp từ DCDU nối tới BBU,
FAN, và DRFU được chạy dọc khe bên phải của tủ BTS3900 bằng các sợi cáp
chuyên dụng đi kèm thiết bị, các đầu kết nối phải được siết chặt. Vị trí cấp
nguồn trên khối DCDU cụ thể như sau:

Tên công tắc trên DCDU-01 Cấp nguồn cho


SPARE2
BBU BBU
SPARE1 BBU dự phòng
FAN Quạt
RFU0 RFU ở khe 0
RFU1 RFU ở khe 1
RFU2 RFU ở khe 2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


P a g e | 35
RFU3 RFU ở khe 3
RFU4 RFU ở khe 4
RFU5 RFU ở khe 5

1. Lắp đặt cáp tín hiệu cho BTS3900


• Cáp CPRI: đi dọc khe bên trái tủ BTS3900.
• Cáp tín hiệu còn lại đi dọc khe bên phải tủ BTS3900.
1. Lắp đặt cáp truyền dẫn cho BTS3900
• Cổng FE0 trên WMPT được đấu nối đến port FE trên thiết bị truyền dẫn bằng
sợi cáp mạng đi kèm thiết bị có chống nhiễu.
1. Lắp đặt cáp giám sát cho BTS3900
• Cáp giám sát cho DCDU: Dùng sợi cáp chuyên dụng đấu nối từ EXT-ALM0
trên UPEU đến SPD ALM trên DCDU.
• Cáp giám sát cho FAN: Được kết nối đến port MON0 trên UPEU
• Lắp đặt cáp giám sát nguồn: Một đầu RJ45 nối với cổng EXT-ALM1 của
UPEU, đầu còn lại nối với board xuất cảnh báo trên tủ nguồn DC, cụ thể: ALM1
(mất điện lưới), ALM2 (Cảnh báo điện áp DC thấp), ALM3 (Cảnh báo hỏng
rectifier) .
1. Lắp đặt cáp RF cho BTS3900
• R1-R4/RFU khe cắm 0, R2-R5/RFU khe cắm 2: đi dọc khe phía bên trái của tủ
BTS3900
• R3-R6/RFU khe cắm 4: đi dọc khe phía bên phải của tủ BTS3900.
1. Lắp đặt cáp cho BTS3900
• Đường đi các loại cáp nhìn từ trên xuống của tủ BTS3900: khe bên trái gồm có
cáp nguồn và dây nhảy feeder, khe bên phải gồm có cáp giám sát, cáp truyền
dẫn, dây nhảy feeder.
1. Thủ tục bật nguồn cho BTS3900
• Đo kiểm, bật (kết nối) cầu chì trên tủ nguồn DC.
• Đo kiểm, bật các công tắc trên DCDU.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


P a g e | 36

B. Một số quy định về lắp đặt thiết bị BTS3900


phân tán:
1. Lắp đặt khối BBU3900 & DCDU
• Lắp DCDU lên giá 19” và cố định chắc chắn bằng 4vít M6.
• Lắp đặt BBU3900 lên giá 19” liền kế dưới khối DCDU và cố định chắc chắn
bằng 4vít M6.
1. Lắp đặt cáp PGND cho BBU3900
• Đấu nối đúng vị trí tiếp đất trên khối BBU bằng đầu cốt chắc chắn, đầu còn lại
đấu nối trực tiếp đến bảng đất chính trong phòng máy bằng cáp vàng xanh có
tiết diện tối thiểu 6mm2.
1. Lắp đặt cáp nguồn cho BBU3900
• Cáp nguồn cho BBU lấy từ vị trí LOAD 3 trên khối DCDU.
1. Lắp đặt cáp luồng cho BBU3900: tương tự quy định đối với BTS3900.
2. Lắp đặt cáp CPRI
• Sợi cáp CPRI có hai đầu nối quang, đầu dài lắp về phía BBU3900 và đầu ngắn
lắp về phía RRU3804.
• Lắp đặt các mô đun quang vào các cổng CPRI 0, CPRI 1 và CPRI 2.
• Các sợi CPRI tại vị trí đấu nối phải đều và không quá gấp.
• Cáp CPRI phải được đi trên thang cáp an toàn và không buộc quá chặt.
1. Lắp đặt cáp giám sát cho BBU3900 tương tự tủ BTS3900
2. Lắp đặt RRU3804
• Lắp đặt RRU trên gá chắn chắn, lắp phía dưới antenna và đúng chiều.
1. Lắp đặt dây đất PGND cho RRU3804
• Cáp đất PGND (xanh - vàng) là cáp đơn với tiết diện tối thiểu 6mm2. Hai đầu
cáp là kiểu OT.
• Cáp tiếp đất RRU phải được nối trực tiếp đến bảng đất chính của cột
1. Lắp đặt cáp nguồn cho RRU3804
• RRU3804 chỉ cho phép cấp nguồn -48V DC.
• Đầu cáp nguồn kết nối về phía RRU3804 phải được làm đầu tiếp đất (dài
15mm), bấm cốt kiểu OT trước khi đi dây.
• Đầu cáp nguồn kết nối về phía DCDU phải có ống co nhiệt bảo vệ 2 lớp (một
lớp bảo vệ dây tiếp đất, một lớp bảo vệ đầu dây.
• Hai đầu sợi cáp phải được tiếp đất đúng vị trí.
• Vị trí cấp nguồn trên khối DCDU: Load 0: RRU1, Load1: RRU2, Load2:
RRU3, Load3: BBU.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


P a g e | 37

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]TS. Nguyễn Phạm Anh Dũng, Bài giảng “Giới thiệu công nghệ 3G WCDMA
UMTS”, Năm 2009

[2] Huawei,”Cấu trúc phần cứng WCDMA BTS3900”

[3] Huawei,”WCDMA UTRAN: Giao diện và thủ tục báo hiệu”

[4] TT Đào tạo VIETTEL, ”Tài liệu thiết bị Huawei BTS3900”

[5] Ngô Thế Phong-Phạm Toàn Vinh, ”Hướng dẫn lắp đặt phần cứng cho BTS390”

[6] Phòng ĐHKT- CNKTHCM, ” Một số quy định về lắp đặt thiết bị BTS3900
Huawei”, Năm 2009

[7] Diễn đàn vntelecom http://vntelecom.org/diendan/forum.php mục “Công nghệ


mạng không dây và mạng thông tin di động”

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

You might also like