You are on page 1of 64

Quan tri san xuat 1

DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM


A. Khái niệm :
1. Khái niệm : Dự báo những vấn đề xãy ra trong tương lai dựa vào những số liệu hiện tại, xu hướng .
Đặc điểm chung của dự báo
­ Khi tiến hành dự báo cần giả thiết: hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đại
lượng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục cho ảnh hưởng trong tương lai.
­ Không có một dự báo nào hoàn hảo 100%
­ Dự báo dựa trên diện đối tượng khảo sát càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả
năng cho kết quả chính xác hơn Ví dụ: Dự báo về giá xăng dầu trong thời gian tới
­ Độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian dự báo.
­ Dự báo ngắn hạn thường chính xác hơn dự báo trung và dài hạn.

2. Các loại dự báo :


a. Căn cứ vào thời gian :
 Dự báo dài hạn : Có thời gian lớn hơn 3 năm
 Dự báo trung hạn: Có thời gian từ 3 tháng đến 3 năm
 Dự báo ngắn hạn: Có thời gian nhỏ hơn 3 tháng
b. Căn cứ vào nội dung:
 Dự báo kinh tế :Thường là dự báo chung về tình hình phát triển kinh tế của một chủ
thể (DN, vùng, quốc gia, khu vực hay kinh tế thế giới), Do các cơ quan nghiên cứu, viện,
trường ĐH có uy tín thục hiện
 Dự báo kỹ thuật công nghệ: Dự báo đề cập đến mức độ phát triển của khoa học
công nghệ trong tương lai. Loại dự báo này đặc biệt quan trọng với các ngành có hàm
lượng kỹ thuật cao như: năng lượng nguyên tử, vũ trụ, điện tử, nhiên liệu… Câu hỏi:
theo bạn công nghệ nào là công nghệ của tương lai?
 Dự báo nhu cầu : Dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tương lai của các sản phẩm, giúp
Dn xác định được chủng loại, số lượng sản phẩm cần sản xuất và hoạch định nguồn
lực cần thiết để đáp ứng
 Dự báo dân số , thời tiết …..

B. Các phương pháp dự báo :


­ Phương pháp định tính : Dự báo dựa trên ý kiến của chủ quan của các chủ thể được khảo sat
như: giới quản lý, bộ phận bán hàng, khách hàng hoặc của các chuyên gia
­ Phương pháp định lượng : Dự báo dựa trên số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của
các mô hình toán học.
1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
a. Lấy ý kiến ban Lãnh đạo, người đi trước :
­ Nội dung: Dự báo về nhu cầu SP được xây dựng dựa trên ý kiến dự báo của cán bộ
quản lý các phòng, ban chức năng của DN.
­ Ưu điểm: Sử dụng tối đa trí tuệ và kinh nghiệm của cán bộ trực tiếp hoạt động trên
thương trường.
­ Nhược điểm: Ảnh hưởng quan điểm của người có thế lực. Việc giới hạn trách nhiệm
dự báo trong một nhóm người dễ làm nảy sinh tư tưởng ỉ lại, trì trệ.
b. Lấy ý kiến nhà phân phối, bộ phận bán hàng
- Nội dung: Nhân viên bán hàng sẽ đưa ra dự tính về số lượng hàng bán trong tương lai
ở lĩnh vực mình phụ trách. Nhà quản lý có nhiệm vụ thẩm định, phân tích, tổng hợp để
đưa ra một dự báo chung chính thức của DN.
- Ưu điểm: Phát huy được ưu thế của nhân viên bán hàng.
- Nhược điểm: Nhân viên bán hàng thường hay nhầm lẫn trong xác định: nhu cầu tự
nhiên (need) – nhu cầu (requirement) – nhu cầu có khả năng thanh toán (demand) . Kết
quả phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng.

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 2
c. Lấy ý kiến người tiêu dùng, khách hàng
- Nội dung: Điều tra ý kiến khách hàng để đưa ra dự báo về nhu cầu sản phẩm. Cách
làm: phiếu điều tra, phỏng vấn…
- Ưu điểm:Hiểu rõ thêm yêu cầu của khách hàng để hoàn thiện sản phẩm.
- Nhược điểm:Chất lượng dự báo phụ thuộc nhiều vào trình độ chuyên nghiệp của người
điều tra;Hiệu ứng đám đông.

d. Dựa vào ý kiến các chuyên gia trong ngành (Phương pháp Delphi)
 Nội dung Dự báo được xây dựng trên ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài
doanh nghiệp.
 Thành phần tham gia thực hiện:
* Những người ra quyết định;
* Các chuyên gia để xin ý kiến;
* Các nhân viên điều phối.
 Các bước thực hiện:
1. Thành lập ban ra quyết định và nhóm điều phối viên
2. Xác định mục đích, nhiệm vụ, phạm vi và thời gian dự báo
3. Chọn chuyên gia để xin ý kiến
4. Xây dựng bản câu hỏi điều tra, gửi chuyên gia (lần 1)
5. Nhận, phân tích, tổng hợp câu trả lời
6. Viết lại bản câu hỏi cho phù hợp hơn, gửi chuyên gia (lần 2)
7. Tiếp tục nhận - tổng hợp – phân tích – làm mới -gửi
8. Thực hiện các bước 6-7 và chỉ dừng lại khi kết quả dự báo thoả mãn yêu cầu và
mục đích để ra.
 Ưu điểm:
­ Khách quan hơn, tránh được mối quan hệ trực tiếp giữa các cá nhân
­ Đặc biệt hiệu quả trong lĩnh vực dự báo công nghệ. (Vì sao?)
 Nhược điểm:
­
Đòi hỏi trình độ tổng hợp rất cao
­
Nội dung các câu hỏi có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau -> nội dung trả
lời không tập trung
­ Thành phần các chuyên gia dễ thay đổi vì thời gian tiến hành thường không dưới 1
năm
­ Việc ẩn danh người trả lời có thể làm giảm độ tin cậy và trách nhiệm của người
đưa ra ý kiến.
Phương pháp Delphil lần đầu tiên được tập đoàn Rand (Mỹ) ứng dựng năm 1948 khi họ
muốn dự báo về khả năng Mỹ bị tấn công bằng vũ khí hạt nhân.

2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG


 Dựa trên các số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của các mô hình toán học để tiến
hành dự báo.
 Hai mô hình toán thông dụng nhất thường dùng trong dự báo là: dự báo theo chuỗi thời gian
và hàm nhân quả.

I. Phương pháp bình quân di động:


1. Bình quân di động giản đơn : Dự báo nhu cầu của kỳ tiếp theo dựa trên kết quả trung bình
của các kỳ trước đó.

∑A i
Fn +1 = i=1

n
Trong đó:
- Fn+1 là nhu cầu dự báo cho giai đoạn n+1;
- Ai là nhu cầu thực tế của giai đoạn i;

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 3
- n Số giai đoạn có nhu cầu thực tế dùng để quan sát

• Ưu điểm:
- Chính xác hơn phương pháp giản đơn
- Phù hợp với những dòng yêu cầu đều có xu hướng ổn định.

• Nhược điểm:
- Phải lưu trữ một số lượng dữ liệu khá lớn.

2. Bình quân di động có trọng số :


 Nội dung: Là phương pháp trung bình động có tính đến ảnh hưởng của từng giai đoạn khác
nhau đến nhu cầu thông qua sử dụng trọng số.
n

Nhu cầu
=

i= 1
[Trọng số thời kỳ n X nhu cầu thời kỳ n]
dự báo
∑ Các trọng số

 Ưu điểm: Cho kết quả sát với thực tế hơn so với pp tbd giản đơn vì có sử dụng hệ số
 Nhược điểm
Dự báo không bắt kịp xu hướng thay đổi của nhu cầu;
Đòi hỏi ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn.

II. Phương pháp san bằng số mũ:


1. Nội dung: Nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp trước, pp san bằng mũ cho rằng dự
báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó cộng với tỉ lệ chênh lệch giữa nhu cầu thực và dự
báo của giai đoạn đó qua, có điều chỉnh cho phù hợp.
2. Công thức:
Ft = Ft-1 + á( A(t-1) - F(t-1) ) với F là dự báo
A là thực hiện
á là hệ số san bằng
3. Lựa chọn hệ số á
 Chỉ số α thể hiện độ nhảy cảm của sai số dự báo, nên phụ thuộc nhiều vào loại hình sản
phẩm và kinh nghiệm của người khảo sát; 0≤ α ≤1
 MAD : độ lệch tuyệt đối bình quân ( càng nhỏ càng tốt)
n

∑A i − Fi
n : số giai đọan khảo sát
MAD = i =1

n
 Với mỗi α : MAD min  á có tính chính xác nhất

III. Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng:


Phương trình đường khuynh hướng : y = ax +b
với x : số thứ tự thời gian ; số giai đoạn khảo sát
y : số thực tế trong quá khứ và số dự báo trong tương lai
Hệ số a,b tính theo công thức:

a=
∑xy − nx y b = y − ax
∑x − n(x )
2 2

IV. Dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ :

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 4
Có 2 trường hợp :
1. Không ấn định chỉ tiêu :
 Bước 1 : Dự báo theo đường khuynh hướng (yi)
 Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is)
 Bước 3 : y i = yi × Isi ( y i : dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ)

2. Có ấn định chỉ tiêu :


 Bước 1 : Xác định dự báo bình quân từng thời kỳ( y )
 Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is)
 Bước 3 : y i = y × Isi

Bài tập
Bài 1: Giải trong giáo trình

Bài 2: Có số liệu thống kê từ tháng 1 đến tháng 8 về số lượng khách của khách sạn A (cột 1,2) Yêu cầu :
Hãy dự báo số lượng khách từ tháng 4 đến tháng 9 theo các phương pháp :
 Bình quân di động giản đơn với số bình quân được tính từng 2 tháng,
 Bình quân di động có tính đến độ tin cậy, biết độ tin cậy á = 0,4, â = 0,6
Bài giải
Số lượng Dự báo PHỤ
Tháng
(lượt khách) GHI
BQ di động giản đơn BQ di động có trọng số
1 220 á = 0,4
2 300 â = 0,6
3 250
4 280 = (250+300)/2 275,00 = á x 250+ â x 300 280,00
5 380 = (280+250)/2 265,00 = á x 280+ â x 250 262,00
6 410 = (380+280)/2 330,00 = á x 380+ â x 280 320,00
7 390 = (410+380)/2 395,00 = á x 410+ â x 380 392,00
8 370 = (390+410)/2 400,00 = á x 390+ â x 410 402,00
9 = (370+390)/2 380,00 = á x 370+ â x 390 382,00

Bài 3: Bệnh viện Cần Thơ có số thống kê người nhập viện trong 10 tuần qua (Cột 1,2) .Dự báo số người
nhập viện tuần thứ 11 bằng :
 Bình quân di động giản đơn với số bình quân được tính từng 3 tuần,
 Bình quân di động có trọng số lần lượt á = 0,5, â = 0,3, ä = 0,2
Bài giải
Số nhập Dự báo PHỤ
Tuần
viện (người) BQ di động giản đơn BQ di động có trọng số GHI
1 29 á = 0,5
2 26 â = 0,3
3 25 ä = 0,2
4 28
5 38
6 25
7 34
8 25
9 29
10 30
11 = (30+29+25)/3 28,00 = á x30 + â x29+ ä x25 22,00

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 5
Bài 4 : Có số liệu về nhu cầu thực tế lượt khách của khách sạn qua các tuần(cột 1,2) , Điền kết quả vào
các ô trống biết số bình quân di động được tính theo 3 tháng và có các hệ số tin cậy á = 0,2, â = 0,3, ä =
0,5

Bài giải
Nhu cầu Nhu cầu dự báo(số lượt người) PHỤ
Tuần
thực tế Bình quân giản đơn Bình quân có độ tin cậy GHI
1 24 á = 0,2
2 23 â = 0,3
3 27 ä = 0,5
4 29 = (27+23+24)/3 24,67 = á x27+ â x23+ ä x24 24,30
5 37 = (29+27+23)/3 26,33 = á x29+ â x27+ ä x23 25,40
6 31 = (37+29+27)/3 31,00 = á x37+ â x29+ ä x27 29,60
7 35 = (31+37+29)/3 32,33 = á x31+ â x37+ ä x29 31,80
8 43 = (35+31+37)/3 34,33 = á x35+ â x31+ ä x37 34,80
Bài 5 : Trong 5 năm qua công ty kinh doanh xe gắn máy không ngừng tăng doanh số xe bán ra như (cột
1,2), Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ với hệ số á = 0,30 để dự báo cho năm 2004,Biết rằng năm
1999 đã dự báo được 1000 xe,
Bài giải

Số xe bán Dự báo
Năm
ra (Ai) Cách tính Fi
1999 1200 1000
2000 1265 =1000+ 0,3 x (1200 – 1000) 1060
2001 1248 =1060+ 0,3 x (1265 – 1060) 1122
2002 1320 =1122+ 0,3 x (1248 – 1122) 1159
2003 1296 =1159+ 0,3 x (1320 – 1159) 1208
2004 =1208+ 0,3 x (1296 – 1208) 1234

Bài 6 : Hãy đánh giá dự báo số lượng sản phẩm bút bi tiêu thụ của 2 doanh nghiệp dụng cụ văn phòng
phẩm như sau :
Bài giải

Bạch đằng Sinh viên Độ lệch tuyệt đối


Quý Dự báo Thực tế Bạch Sinh
Bạch đằng Sinh viên
(cây) (cây) đằng viên
1 170,000 157,325 12,675 6,000 12,675 6,000
2 170,000 185,362 15,362 7,000 15,362 7,000
3 180,000 162,536 17,464 4,300 17,464 4,300
4 160,000 166,732 6,732 320 6,732 320

Bạchđằn
g Sinh viên
Độ lệch tuyệt đối bình
13,058,25 4,405
quân (MAD)

MAD min = 4,405  dự báo số lượng sản phẩm bút bi tiêu thụ của doanh nghiệp Sinh
viên chính xác hơn

Bài 7 : Hai Phó giám đốc của xí nghiệp dự báo số sản phẩm bán được. Hỏi ông PGĐ nào dự báo đúng hơn
Bài giải

Độ lệch tuyệt đối


Số dự báo Số dự báo Dự báo Dự báo
Số bán
Năm của PGĐ của PGĐ của PGĐ của PGĐ
thực tế
kinh doanh Sản xuất kinh doanh Sản xuất

1 45,231 45,000 45,200 231 31

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 6
2 44,985 44,500 45,000 485 15
3 45,672 45,500 45,600 172 72
4 43,959 43,000 44,000 959 41
5 44,165 44,000 44,200 165 35

Dự báo Dự báo
của PGĐ của PGĐ
kinh Sản
doanh xuất
Độ lệch tuyệt đối
369,4 31,8
bình quân (MAD)

MAD min = 31,8  Dự báo của PGĐ Sản xuất chính xác hơn

Bài 8: Một đại lý ô tô dự báo trong tháng 2 bán 142 xe Toyota, nhưng thực tế tháng 2 đã bán được 153
chiếc, Dự báo số lượng xe bán trong tháng 3 tới với á = 0,2 :
Bài giải

Dự báo số lượng xe bán trong tháng 3 tới


F3 = F2 + á ( A2 – F2)
F3 = 142 + 0,2 x (153 – 142) = 144,2 chiếc

Bài 9 : Số lượng bán hàng tại một công ty X trong các tháng năm 2002 như bảng sau(cột 1,2) , Yêu cầu :
 Dùng phương pháp san bằng số mũ để dự b1o số máy bán ra trong tháng 8 với các hệ
số san bằng á = 0,1 và á = 0,5
 So sánh MAD giữa 2 hệ số san bằng á đã cho và có kết luận nào chính xác trong tính
toán hơn,

Bài giải

Câu 1: Dùng phương pháp san bằng số mũ tính dự báo từng thời kỳ
Ft = Ft-1 + á ( A(t-1) - F(t-1) )

Số Nhu cầu dự báo


bán á = 0,1 á = 0,5
Tháng
thực Dự Dự
tế Cách tính Cách tính
báo báo
1 100 90,00 90,00
2 105 = 90 + 0,1 * (100 - 90) 91,00 = 90 + 0,5 * (100 - 90) 95,00
3 90 = 91 + 0,1 * (105 - 91) 92,40 = 95 + 0,5 * (105 - 95) 100,00
4 100 = 92,4 + 0,1 * (90 - 92,4) 92,16 = 100 + 0,5 * (90 - 100) 95,00
5 110 = 92,164 + 0,1 * (100 - 92,16) 92,94 = 95 + 0,5 * (100 - 95) 97,50
6 120 = 92,94 + 0,1 * (110 - 92,94) 94,65 = 97,50 + 0,1 * (110 - 97,50) 103,75
7 130 = 94,65 + 0,1 * (120 - 94,65) 97,18 = 103,75 + 0,1 * 120 - 103,75) 111,88
8 = 97,18 + 0,1 * (130 - 97,18) 100,47 = 111,88 + 0,1 * (130 - 111,88) 120,94

Câu 2: Hệ số á nào chính xác hơn


7

∑A i −Fi
α=0,1⇒MAD = i=1
=15,63
7

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 7
7

∑A i −Fi
α=0,5 ⇒MAD = i=1
=11,69
7

Chọn hệ số á có MADmin = 11,69  chọn á = 0,5 chính xác hơn

Bài 10: Công ty TMDV Tổng hợp TP có doanh số qua các tháng trong nămqua như sau:
Tháng Doanh số Tháng Doanh số
(10triệu đ) (10triệu đ)
1 1123 7 1102
2 1231 8 1260
3 916 9 1018
4 1095 10 1184
5 969 11 979
6 1247 12 1252
1, Hãy dùng phương pháp :
 Bình quân 3 tháng 1
 Bình quân di động có trọng số lần lượt 0,5; 0,3; 0,2
 San bằng số mũ với hằng số dự báo là 0,15 và dự báo trong tháng 1 là
1123 để dự báo doanh số cho tháng 1 năm tới tức thứ tự 13,
2, Hãy xác định phương pháp nào chính xác nhất ( căn cứ vào MAD)

Bài giải
Câu 1:
Dự báo
Doanh số Bình quân di San bằng số mũ
Tháng Bình quân
(10triệu đ) động có trọng : hằng số dự
3 tháng 1
số 0,5; 0,3; 0,2 báo = 0,15
1 1123,00 1123,00
2 1231,00 1123,00
3 916,00 1139,20
4 1095,00 1090,00 1051,90 1105,72
5 969,00 1080,67 1068,50 1104,11
6 1247,00 993,33 996,20 1083,85
7 1102,00 1103,67 1133,20 1108,32
8 1260,00 1106,00 1118,90 1107,37
9 1018,00 1203,00 1210,00 1130,27
10 1184,00 1126,67 1107,40 1113,43
11 979,00 1154,00 1149,40 1124,01
12 1252,00 1060,33 1048,30 1102,26
13 1138,33 1156,50 1124,72
Câu 2:
Tháng Doanh Bình quân 3 tháng Bình quân di động
số San bằng số mũ
1 có trọng số
(10triệu Dự báo Độ lệch Dự báo Độ lệch Dự báo Độ lệch

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 8
tuyệt
tuyệt đối tuyệt đối
đ) đối
1,00 1123,00 1123,00 0,00
2,00 1231,00 1123,00 108,00
3,00 916,00 1139,20 223,20
4,00 1095,00 1090,00 5,00 1051,90 43,10 1105,72 10,72
5,00 969,00 1080,67 111,67 1068,50 99,50 1104,11 135,11
6,00 1247,00 993,33 253,67 996,20 250,80 1083,85 163,15
7,00 1102,00 1103,67 1,67 1133,20 31,20 1108,32 6,32
8,00 1260,00 1106,00 154,00 1118,90 141,10 1107,37 152,63
9,00 1018,00 1203,00 185,00 1210,00 192,00 1130,27 112,27
10,00 1184,00 1126,67 57,33 1107,40 76,60 1113,43 70,57
11,00 979,00 1154,00 175,00 1149,40 170,40 1124,01 145,01
12,00 1252,00 1060,33 191,67 1048,30 203,70 1102,26 149,74
13,00 1138,33 1156,50 1124,72
MAD = 126,11 MAD = 134,27 MAD = 106,39
Chọn Phương pháp có MADmin = 106,39  Phương pháp san bằng số mũ có hệ số dự
báo là 0,15
Bài 11: Công ty TNHH Thanh Duy buôn bán máy điện toán có doanh số bán máy PC trong năm qua chia
theo từng tháng .Hãy dùng phương pháp san bằng số mũ để dự báo số máy bán ra cho tháng 1 năm nay
bằng cách dùng hằng số san bằng á = 0,3 và á = 0,5, Giã sử dự báo trong tháng 1 năm trước là 37
Bài giải

Nhu
Dự báo Dự báo
Tháng cầu
á = 0,3 á = 0,5
thực

1 37 37,00 37,00
2 40 37,00 37,00
3 41 37,90 38,50
4 37 38,83 39,75
5 45 38,28 38,38
6 50 40,30 41,69
7 43 43,21 45,84
8 47 43,15 44,42
9 56 44,30 45,71
10 52 47,81 50,86
11 55 49,07 51,43
12 54 50,85 53,21
13 51,79 53,61

Bài 12 : Có tài liệu sau về hoạt động của 1 doanh nghiệp , Số máy vi tính được tiêu thụ trong 5 năm qua

Năm Nhu cầu thực tế (A) Nhu cầu dự kiến


(F)
1 2100 1950
2 3300 2050
3 2600 2700
4 2700 2950
5 3700 2650
Yêu cầu : Với kết quả dự báo cho ở bảng trên , theo anh (chị) doanh nghiệp sử dụng phương pháp dự báo
nào? Và độ lệch tuyệt đối bình quân là bao nhiêu ?
Bài giải
Câu 1: Nhìn vào bảng ta thấy :
Dự báo năm 3 = (3300+2100)/2 = 2700
Dự báo năm 4 = (2600+3300)/2 = 2950
Dự báo năm 5 = (2700+2600)/2 = 2650
 Doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp bình quân giản đơn 2 năm 1 để dự báo
Câu 2: Độ chênh lệch tuyệt đối bình quân

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 9
| 2100 − 1950 | + | 3300 − 2050 | +..................+ | 3700 − 2650 |
MAD = = 560
5
Bài 13: Nhu cầu của 1 sản phẩm được theo dõi trong suốt 6 tuần qua như sau(cột 1,2),
Hãy dự báo nhu cầu trong tuần thứ 7 bằng cách dùng phương pháp
a. Bình quân di động trong 5 giai đoạn
b. Bình quân di động có trọng số (W1=0,5; W2=0,3 ; W3=0,2 ) trong 3 giai đoạn
c. San bằng số mũ bằng cách dùng á = 0,1 với giã sử dự báo cho tuần thứ 1 là 600 SP,
DỰ BÁO
Tuầ Nhu bình quân di động
bình quân di San bằng số mũ
n cầu có trọng số 3
động 5 tuần 1 với = 0,1
tuần 1
1 650 600,00
2 521 605,00
3 563 596,60
4 735 567,80 593,24
5 514 640,60 607,42
6 596 596,60 590,10 598,07
7 585,80 599,20 597,87
Bài 14: Dự báo số vụ cháy trong 2 quý tới bằng cách sử dụng Phương pháp dự báo theo đường khuynh
hướng
Bài giải

Quý Số vụ
Quý xy x2
(x) cháy (y)
1 1 28 28 1
2 2 36 72 4
3 3 33 99 9
4 4 43 172 16

Tổng 10 ∑ 140 ∑ 371 ∑ 30


Bình quân x =2,5 y =35
Ta có :
371 − 4 × 2,5 × 35
a= =4,2
30 − 4 × 2,5 2

b = 35-4,2 x 2,5 = 24,5

 Ta có đường khuynh hướng : y = 4,2x + 24,5


Dự báo y5 = 4,2 x 5 + 24,5 = 45,5
y6 = 4,2 x 6 + 24,5 = 49,7

Bài 15: Doanh số thị trường của 1 đại lý bia được tổng kết từ năm 1990 đến 1996 như sau ( doanh thu : tỷ
đồng) Hãy sử dụng Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng để dự báo doanh thu từng loại bia
trong năm 2005,
Bài giải

Bia SaiGon Bia Heiniken Bia Bivina


Năm (x) x2 Doanh Doanh thu Doanh
Xy xy xy
thu (y) (y) thu (y)
1990 1 1 170 170 172 172 56 56
1991 2 4 190 380 175 350 70 140
1992 3 9 175 525 180 540 72 216
1993 4 16 177 708 178 712 75 300
1994 5 25 200 1000 210 1050 82 410
1995 6 36 205 1230 203 1218 80 480
1996 7 49 203 1421 215 1505 81 567

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 10
Tổng 28 140 1320 5434 1333 5547 516 2169
Bình y =188,57 y =190,43 y =73,71
quân
x =4

Bia Sai Gon :


5434 − 7 × 4 × 188,57
a= = 5,50
140 − 7 × 4 2
b = 188,57 - 5,50 x 4 = 166,57

 Ta có đường khuynh hướng : y = 5,5x + 166,57


 Dự báo năm 2005 y16 = 5,5 x 16 + 166,57 =254,57

Bia Heiniken
5547 − 7 × 4 × 190,43
a= = 7,68
140 − 7 × 4 2
b = 190,43 – 7,68 x 4 = 159,71
 Ta có đường khuynh hướng : y = 7,68x + 159,71
 Dự báo năm 2005 y16 = 7,68 x 16 + 159,71 =282,59

Bia Bivina :
2169 − 7 × 4 × 73,71
a= = 3,75
140 − 7 × 4 2
b = 73,71 – 3,75 x 4 = 58,71

 Ta có đường khuynh hướng : y = 3,75x + 58,71


 Dự báo năm 2005 y16 = 7,68 x 16 + 159,71 =282,59

Bài 16: Dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng để dự báo nhu cầu tiêu thụ vải từ 1991 đến 1998
và điền kết quả vào bảng :

Bài 17 : Tính độ lệch tuyệt đối bình quân


Bài giải

Độ lệch tuyệt
Nhu cầu thực tế Nhu cầu dự
Năm (x) x2 xy đối
(1000 m) báo (1000 m)
|4 – 6|
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1991 1 1 4583 4583 7244,42 2661,42
1992 2 4 4721 9442 7237,94 2516,94
1993 3 9 5134 15402 7231,46 2097,46
1994 4 16 7736 30944 7224,99 511,01
1995 5 25 8620 43100 7218,51 1401,49
1996 6 36 8880 53280 7212,04 1667,96
1997 7 49 9200 64400 7205,56 1994,44
1998 8 64 8900 71200 7199,08 1700,92
∑=
Tổng ∑ 36 204 57774 292351
14551,64

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 11
Bình quân x 4,5 x 2 25,5 y 7221,75 MAD= 818,96

Bài 16 :
292.351 − 8 × 4,5 × 7221,75
a= = - 6,48
204 − 8 × 4,5 2
b = 7221,75 – (-6,48 x 4,5) = 7250,89

 Ta có đường khuynh hướng : y = - 6,48x + 7250,89


Bài 17 : Độ lệch tuyệt đối bình quân :
8

∑ A −F i i
MAD = i =1

Bài 18: Qua 1 năm kinh doanh , công ty TNHH Hồng Phúc có ghi được số lốp xe gắn máy bán ra cho từng
tháng như bảng , Dùng phương pháp hoạch định theo đường xu hướng dự báo số lốp bán ra trong tháng 1
năm kế :
Bài giải

Nhu cầu dự
Tháng (x) x2 Nhu cầu thực xy
báo (1000 m)
1 1 1 3000 3000 4964,18
2 2 4 3200 6400 4966,56
3 3 9 3140 9420 4968,94
4 4 16 3300 13200 4971,32
5 5 25 3340 16700 4973,70
6 6 36 3390 20340 4976,08
7 7 49 3260 22820 4978,46
8 8 64 3400 27200 4980,84
9 9 81 3450 31050 4983,22
10 10 100 3380 33800 4985,59
11 11 121 3470 38170 4987,97
12 12 144 3550 42600 4990,35
Tổng 78 650 39880 264700
Bình quân 9,75 81,25 4985

264.700 − 12 × 9,75 × 4985


a= = 2,38
650 − 12 × 81,25 2
b = 4985 – (2,38 x 81,25) = 4681,90

 Ta có đường khuynh hướng : y = 2,38x + 4681,90


Số lốp bán ra trong tháng 1 năm kế ( x = 13)
y13 = 2,38 x 13 + 4681,90 = 4992,73

Bài 19 : Sản lượng nông nghiệp thực tế tại 1 huyện được tổng kết từ năm 1990 đến 1996 như bảng , Yêu
cầu dự báo theo đường xu hướng của từng loại mặt hàng qua các năm 1997,1998,1999,2000
Bài giải

Bắp Gạo Khoai


Sản Sản Sản
Năm (x) X2
lượng xy lượng xy lượng xy
(y) (y) (y)
1990 1 1 25 25 46 46 40 40

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 12
1991 2 4 27 54 49 98 42 84
1992 3 9 31 93 50 150 47 141
1993 4 16 40 160 52 208 49 196
1994 5 25 43 215 56 280 48 240
1995 6 36 36 216 59 354 50 300
1996 7 49 47 329 57 399 46 322

Tổng 28 140 249 1092 369 1535 322 1323


Bình quân 4 35,57 52,71 46
 Đường xu hướng của bắp : y = 3,43x + 11,86
 Đường xu hướng của gạo : y = 2,11x + 44,29
 Đường xu hướng của khoai: y = 1,25x + 41,00
Dự báo
Năm (x) Bắp Gạo Khoai
1997 8 49,29 61,14 51,00
1998 9 52,71 63,25 52,25
1999 10 56,14 65,36 53,50
2000 11 59,57 67,46 54,75
Bài 20 : Một nhà máy thống kê số quạt bán được trong 2 năm 2001 và 2002 trong bảng ,
Yêu cầu :
1. Tính chỉ số mùa vụ các tháng trong năm
2. Dự báo doanh số bán hàng trong năm 2003 có các chỉ số mùa vụ biết : Trong năm 2001 người
ta mong đợi nhu cầu tiêu thụ hàng tháng trong năm 2003 là 1000 sản phẩm

Bài giải

Nhu cầu Nhu cầu bình Chỉ số


khách hàng quân thời Doanh số
Nhu cầu
vụ Tỷ lệ chỉ bán hàng
Tháng bình quân
số trong năm
2001 2002 2001-2002 hàng tháng
Isi 2003

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

(4) i =
( 2 ) i + (3 i ) ∑ (2) + ∑ (3) ( 4) i
( (6) i − 1) × 100 1000 × (6) i
2 24 (5) i
1 800 1000 900 940 0,957 -4,3% 957
2 750 850 800 940 0,851 -14,9% 851
3 800 900 850 940 0,904 -9,6% 904
4 900 1100 1000 940 1,064 6,4% 1064
5 1150 1310 1230 940 1,309 30,9% 1309
6 1100 1200 1150 940 1,223 22,3% 1223
7 1000 1100 1050 940 1,117 11,7% 1117
8 900 1100 1000 940 1,064 6,4% 1064
9 850 950 900 940 0,957 -4,3% 957
10 750 850 800 940 0,851 -14,9% 851
11 750 850 800 940 0,851 -14,9% 851
12 800 800 800 940 0,851 -14,9% 851
Tổng 10550 12010 11280

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 13

Bài 21 : Một cửa hàng bán xe máy có thống kê số hàng bán ra trong 12 quý ( 3 năm) trong bảng, Yêu cầu :
1. Dùng phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng dự báo số xe bán ra trong 4 quý
của năm thứ 4
2. Dùng phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng dự báo số xe bán ra trong 4 quý
của năm thứ 4 nhưng có điều chỉnh theo mùa

Bài giải
Câu 1 :
Số xe bán
Năm Quý (x) x2 xy
được (y)
Thứ 1 1 1 1 90 90
2 2 4 130 260
3 3 9 200 600
4 4 16 170 680
Thứ 2 1 5 25 130 650
2 6 36 190 1140
3 7 49 250 1750
4 8 64 220 1760
Thứ 3 1 9 81 190 1710
2 10 100 220 2200
3 11 121 310 3410
4 12 144 300 3600
Tổng 78 650 2400 17850
Bình quân 6,5 54,17 200 1487,5

 Đường xu hướng: y= 15,7x + 97,7


Dự báo : 4 quý năm thứ tư :
Quý 1 (x = 13 ) = 15,7 x 13 + 97,7 = 302
Quý 2 (x = 14 ) = 15,7 x 14 + 97,7 = 318
Quý 3 (x = 15 ) = 15,7 x 15 + 97,7 = 333
Quý 4 (x = 16 ) = 15,7 x 16 + 97,7 = 349

Câu 2 :
Nhu cầu Nhu
Chỉ số
Số lượng bán ra bình cầu
thời vụ
quân bình
Quý
quân
Năm
1
Năm
2
Năm
3
3 năm hàng Isi
tháng
1 90 130 190 137 200 0,683
2 130 190 220 180 200 0,900

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 14
3 200 250 310 253 200 1,267
4 170 220 300 230 200 1,150
Tổng 590 790 1020 800

Dự báo : 4 quý năm thứ tư :


Dự báo
Quý Isi yi Dự báo yi theo mùa

1 0,683 302 206


2 0,900 318 286
3 1,267 333 422
4 1,150 349 401

Bài 22 : Cửa hàng cơ khí theo dõi số máy phát điện 5ML hiệu Honda bán ra trong từng quý của 4 năm qua ,
Dự báo số lượng bán ra của trong qu1y 17 đến quý 20 có chú ý đến yếu tố theo mùa

Bài giải

Số lượng
Năm Quý (x) x2 bán được xy
(y)
Thứ 1 1 1 1 1 1
2 2 4 3 6
3 3 9 4 12
4 4 16 2 8
Thứ 2 1 5 25 1 5
2 6 36 3 18
3 7 49 5 35
4 8 64 3 24
Thứ 3 1 9 81 2 18
2 10 100 4 40
3 11 121 6 66
4 12 144 3 36
Thứ 4 1 13 169 2 26
2 14 196 5 70
3 15 225 7 105
4 16 256 4 64
Tổng 136 1496 55 534
Bình quân 8.50 93.50 3.44 33.38
534 − 16 × 8.5 × 3.44
a= = 0,195 b = 3,44 – 0,195 x 8,5 =
1496 − 16 × 8,5 2
 Đường xu hướng: y = 0, 195x – 1,775

Bước 1 :Tính dự báo yi (i=17,18,19,20)


Dự báo : 4 quý năm kế tiếp :
Quý 1 (x = 17 ) = 0,195 x 17 – 1,775 = 5,1
Quý 2 (x = 18 ) = 0,195 x 18 – 1,775 = 5,3
Quý 3 (x = 19 ) = 0,195 x 19 – 1,775 = 5,49
Quý 4 (x = 20 ) = 0,195 x 20 – 1,775 = 5,69
Bước 2 : Tính Isi
Quý Số lượng bán ra (1000SP) Số lượng Số lượng Chỉ số
bán bình bình quân thời vụ

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 15

quân
hàng tháng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 4 năm Isi
1 1 1 2 2 1,500 3,438 0,436
2 3 3 4 5 3,750 3,438 1,091
3 4 5 6 7 5,500 3,438 1,600
4 2 3 3 4 3,000 3,438 0,873
Tổng 10 12 15 18 13,750

Bước 3 : Tính dự báo số lượng bán ra cũa năm thứ 5 :


Dự báo
Is Dự báo i y
Quý
i i y theo mùa
1 0,436 5,1 2,19
2 1,091 5,3 5,77
3 1,600 5,49 8,78
4 0,873 5,69 4,95
Bài 23 : Giám đốc công ty liên doanh VS muốn lập kế hoạch tài chính choi từng quý trong năm tới dực vào
các số xe tải nhỏ bán ra được ở mỗi quý của 3 năm qua , Hãy dùng PP hoạch định theo xu hướng có xét
ảnh hưởng của mùa để dự báo số bán cho các qúy năm tới

Bài giải

Số lượng
Năm Quý (x) X2 bán được xy
(y)
Thứ 1 1 1 1 520 520
2 2 4 730 1460
3 3 9 820 2460
4 4 16 530 2120
Thứ 2 1 5 25 590 2950
2 6 36 810 4860
3 7 49 900 6300
4 8 64 600 4800
Thứ 3 1 9 81 650 5850
2 10 100 900 9000
3 11 121 1000 11000
4 12 144 650 7800
Tổng 78 650 8700 59120
Bình quân 6,5 725 4927

 Đường xu hướng: y = 17,97x + 608,2

Bước 1 :Tính dự báo yi (i=13,14,15,16)


Dự báo : 4 quý năm kế tiếp :
Quý 1 (x = 13 ) = 17,97 x 13 + 608,2 = 842
Quý 2 (x = 14 ) = 17,97 x 14 + 608,2 = 860
Quý 3 (x = 15 ) = 17,97 x 15 + 608,2 = 878
Quý 4 (x = 16 ) = 17,97 x 16 + 608,2 = 896
Bước 2 : Tính Isi
Số lượng bán ra Số lượng bán Số lượng Chỉ số
(1000SP) bình quân bình thời vụ
Quý quân
hàng
Năm
1
Năm
2
Năm
4
4 năm tháng Isi
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
Quan tri san xuat 16
1 520 590 650 587 725 0,809
2 730 810 900 813 725 1,122
3 820 900 1000 907 725 1,251
4 530 600 650 593 725 0,818
Tổng 2600 2900 3200 2900

Bước 3 : Tính dự báo số lượng bán ra của năm thứ 4 :


Dự báo
Quý Isi yi y
Dự báo i theo mùa

1 0,809 842 681


2 1,122 860 965
3 1,251 878 1098
4 0,818 896 733

QUẢN TRỊ TỒN KHO


I. Khái niệm , chức năng , chi phí tồn kho:
1. Khái niệm : Quản trị tồn kho là quản trị quá trình bảo đảm mức tồn kho tối ưu về nguồn lực đáp
ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và giảm tối đa chi phí tồn kho cho
DN.
2. Chức năng của quản trị tồn kho
 Đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu sản xuất về nguyên vật liệu.
 Bảo đảm nguồn tồn kho để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả thông qua việc tạo
nguồn tồn kho tối ưu (bufer).
 Ngăn ngừa khả năng cạn kiệt nguồn lực SX vì các lý do bất khả kháng.
 Ngăn ngừa những biến động bất thường lên giá thành sản phẩm (tích trữ, đề phòng trượt giá).
 Giảm tối đa chi phí sản xuất thông qua việc tối ưu hóa chi phí tồn kho.
3. Chi phí tồn kho : 4 nhóm chi phí cõ bản
a. Chi phí mua hàng ( Cmh ) :Là chi phí để mua một lượng hàng mới.Tuy nhiên chi phí này
không liên quan nhiều đến các mô hình tồn kho.
Cmh = Số lượng x đơn giá
b. Chi phí đặt hàng ( Cdh )(ordering cost) :Là chi phí để thực hiện đơn hàng, là (số tiền thanh
toán cho đặt hàng trong 1 năm)
D
Cdh = S ×
Q
Trong đó : S : Chi phí cho 1 lần đặt hàng
D : Nhu cầu vật tư trong 1 năm
Q : Số lượng cho 1 lần đặt hàng
 Chi phí lập, gửi, nhận đơn đặt hàng;
 Chi phí nhận hàng: vận chuyển, bốc dở…;
 Chi phí giao nhận, kiểm tra chất lượng hàng hóa;
 Chi phí thanh quyết toán lô hàng;
 Những chi phí này thường được tính chung theo từng lô hàng.
 Tỉ lệ thuận với số lần đặt và nhận hàng, tỉ lệ nghịch với số lượng SP trong một đơn
hàng.
c. Chi phí tồn trữ ( Ctt ) : Là chi phí liên quan đến việc giữ và bảo quản hàng hóa
trong kho trong một khoảng thời gian xác định.

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 17

Q
Ctt = H × H : Chi phí tồn trữ chi 1 đơn vị sản phẩm trong 1 năm
2
 Chi phí thuê kho, bãi;
 Chi phí dịch vụ lưu kho, CP bảo quản hàng hóa;
 Chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản;
 Chi phí liên quan đến hàng hóa: bảo hiểm, thuế, khấu hao;
 Chi phí cơ hội do vốn đọng trong hàng tồn kho.
 Chi phí này tỉ lệ thuận với số lượng hàng hóa tồn kho.

D Q
Tổng chi phí tồn kho TC = Cdh + Ctt TC = S +H
Q 2

Vấn đề: để giảm chi phí tồn trữ thì nên đặt hàng nhiều lần với số lượng ít, nhưng làm như
thế lại làm tăng chi phí đặt hàng.

d. Chi phí tồn kho


 Chi phí phát sinh do không đủ nguồn hàng tồn kho
 Là chi phí xuất hiện trong trường hợp cầu vượt cung (mất khách hàng vì không đáp ứng
kịp, đủ nhu cầu).
 Chi phí loại này khó đánh giá và mang tính chủ quan.

4. Hệ thống quản trị tồn kho :


a. Phải trả lời hai câu hỏi chính
 Đặt hàng khi nào?
 Số lượng bao nhiêu?
b. Có hai hệ thống quản trị tồn kho cơ bản:
 Tái tạo tồn kho định kỳ theo thời gian, với số lýợng khác nhau – mô hình P;
 Tái tạo tồn kho theo số lýợng không phụ thuộc vào thời gian – mô hình Q.
Q

Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3

Q0

t1 t2 t3 t1 t2 t3

t1=t2=t3; Q1≠Q2≠Q3 Q1=Q2=Q3; t1≠t2≠t3

Mô hình P Mô hình Q
5. Hiệu quả hoạt động của hệ thống quản trị tồn kho : Để quản trị tồn kho hiệu quả DN cần
quan tâm hơn:
 Dự báo nhu cầu;
 Kiểm soát thời gian thực hiện đơn hàng;
 Kiểm soát, tối ưu hóa chi phí tồn kho, chú trọng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
 Đối với DNNVV áp dụng hình thức kiểm tra định kỳ, tái tạo tồn kho theo thời gian;
 Áp dụng hình thức quản trị tồn kho đơn gian: thùng hai ngăn.
 Sử dụng mã số, mã vạch để quản trị tồn kho.
 Tìm hiểu thực tế quản trị tồn kho ở DN.

II. Các mô hình tồn kho :


1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế tối ưu ( Economic Order Quality model – EOQ )Là mô
hình tái tạo tồn kho theo số lượng – cho phép xác định số lượng tồn kho tối ưu với chi phí thấp nhất
có thể mà vẫn đảm bảo DN hoạt động hiệu quả.
a. Giả thiết của mô hình:

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 18
 Nhu cầu biết trước và không đổi;
 Nhu cầu phân bổ đều trong;
 Thời gian thực hiện đơn hàng biết trước và không đổi;
 Đơn hàng của các lần đặt hàng đều như nhau;
 Chỉ tính hai loại chi phí cõ bản: CPđặt hàng và chi phí tồn trữ;
 Tính toán chỉ với 1 loại hàng hóa.

b. Mô hình tổng quát :


Tốc độ xuất
Q hàng

Qmax

Điểm đặt hàng

Qmin
t0 t1 t2
Thời
điểm
nhận
hàng

 Tìm giá trị Q* tối ưu cho 1 lần đặt hàng để chi phí tồn kho là bé nhất?

Tức tìm Q* để CDT = Cdh +Ctt -> min


Ta có: TC = Cdh + Ctt
TC = Sx D/Q + HxQ/2
TC min khi Cdh = Ctt hay HxQ/2 = SxD/Q

TC

TC

Ctt

Cdh

Q* Q
2SD
Q* =
H

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 19

D Q* D Q*
Khi đó : TC min =S * +H = 2S * = 2 H = HQ *
Q 2 Q 2

 Số lần đặt hàng trong năm :


D
N= (lần)
Q*
N luôn luôn làm tròn số lên

 Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng:

Số ngày làm việc trong năm


T=
N

 Thời điểm đặt hàng (ROP -reorder point):


ROP =d x L

Mức nhu cầu cao 
nhất có thể 

Mức nhu cầu dự tính

RO

Mức dự trữ 
dự phòng (an toàn)

Đặt hàng Nhận hàng Thời gian


Trong đó:
• d – nhu cầu trong một đơn vị thời gian ( vd: 1 ngày ..)
D
d=
Số ngày làm việc trong năm
• L – thời gian thực hiện đơn hàng dự trữ (từ lúc đặt hàng đến lúc nhận được hàng)

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 20
Ví dụ : Doanh nghiệp A trong năm tới sẽ bán được khoảng 9600 sp. Chi phí lưu kho cho 1đvsp loại
này/1năm là $16, chi phí một lần đặt hàng dự tính là $75. DN làm việc 288ngày /năm.Thời gian đặt hàng
là 5 ngày
1. Tính số lượng đặt hàng tối ưu Q*.
2. DN cần đặt hàng bao nhiều lần trong 1 năm?
3. Khoảng thời gian giữa 2 lần đặt hàng là bao nhiêu?
4. Thời điểm đặt hàng ?
Giải

D = 9600sp 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:


H = $16 2 DS 2 × 9600 × 75
S = $75 Q* = = 300 sp
L = 10 ngày H 16
Số ngày làm việc trong năm : 2) Số lần đặt hàng :
288 D 9600
N= = = 32 lần
Q * 300
3) Chu kỳ đặt hàng :
288 288
T = = = 9 ngày
N 32
4) Thời điểm đặt hàng :
D
ROP = d x L = ×L
288
9600
= × 10 = 334 sp
288

2. Mô hình cung ứng theo nhu cầu sản xuất (Production Order Quality model –
POQ )
Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa
đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình
này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự
sản xuất lấy vật tư để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất
hàng ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng.
Trong mô hình POQ, các tác giả thiết kế về cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt
duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến.. Bằng phương pháp giống như EOQ có thể tính được
lượng đặt hàng tối ưu Q*.
Nếu ta gọi:
p – Mức độ sản xuất (Mức cung ứng hàng ngày)
d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày

2SD
Q* =
 d
H 1 − 
 p

D Q*  d 
Khi đó : TCmin =S *+H 1 − 
Q 2  p

Ví dụ : Bài tập 11 :
Một doanh nghiệp sX hàng may mặc có nhu cầu cả năm 2000 tấn vải. Chi phí đặt hàng cho mỗi
đơn hàng là 100.000 đ. Chi phí tồn trữ hàng là 10.000 đ/tấn/năm .

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 21
Hãy xác định :
1. Theo mô hình POQ, tính sản lượng đặt hàng tối ưu
2. Tổng chi phí tồn kho tối thiểu
3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm
4. Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng.
Biết rằng mức sản xuất bình quân 1ngày đêm là 10 tấn và DN hoạt động 250 ngày/năm

Giải

D = 2000 tấn 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:


H = 10.000 đ/tấn/năm
S = 100.000 đ/ đơn hàng
2 DS 2 × 2000 × 100.000
P = 10 tấn/ ngày Q* = d = 8 = 447,21 tấn
H (1 − ) 10.000(1 − )
Số ngày làm việc trong p 10
năm : 250
D 2000 D Q *
 d
d= = = 8 tấn/ 2) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu : TCmin = S Q* + H 2 1 −  =
250 250  p
ngày 2000 447,21  8
100.000 + 10.000 1 − 
447,21 2  10 
= 894,428 đ
3) Số lần đặt hàng :
D 2000
N= * = = 5 lần
Q 447,21
4) Số ngày cách quảng giữa 2 lần cung ứng :
250
T = = 50 ngày
5

3. Mô hình lượng đặt hàng để lại (Back Order Quality model – BOQ )
Trong hai mô hình dự trữ trên, chúng ta không chấp nhận có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ
quá trình dự trữ. Trong thực tế có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định trước về sự
thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn hơn giá trị thu được.
Cách tốt nhất trong trường hợp này là doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng theo quan điểm
hiệu quả.
Mô hình BOQ được xây dựng trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp chủ định dự trữ thiếu
hụt và xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự trữ tại nơi cung ứng hàng năm. Ngoài ra,
chúng ta còn giả định rằng doanh thu không bị suy giảm vì sự dự trữ thiếu hụt này. Như vậy, mô hình này
giống với các mô hình trước đây, duy chỉ thêm một yếu tố bổ sung là chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi
cung ứng hàng năm.
Nếu gọi:
B – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị sản phẩm đối với hàng dự trữ (để lại nơi cung ứng) hàng năm;
Q1* _ Lượng đặt hàng để sử dụng
Q2* _ Lượng đặt hàng để dự trữ
Ta có :
 Q * = Q1* + Q2*

2 SD H + B
 Q* = ×
H B

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 22

B
 Q1* = Q* ×
H +B
Thông thường : Q1* > Q2* và B > H

Ví dụ : Bài tập 15
Một DN kinh doanh gạo nhu cầu cả năm là 1000 tấn . Chi phí cho mỗi đơn đặt hàng là 100.000 đ.
Chi phí tồn trử cho mỗi tấn hàng trong năm là 5000đ . Chi phí cho 1 tấn hàng để lại nơi cung ứng là
50.000 đ. Theo mô hình BOQ , lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu ? Sản lượng để lại nơi cung ứng
là bao nhiêu ?
Giải

D = 1000 tấn 1) Sản lượng đơn hàng tối ưu:


H = 5.000 đ/tấn/năm 2 DS H + B 2 × 1000 × 100.000 55.000
B = 50.000 đ/tấn/năm Q* = × = ×
S = 100.000 đ/ đơn hàng H B 5.000 50.000
= 209,76 tấn
2) Sản lượng để lại nơi cung ứng Q2*
Q * = Q1* + Q2* ⇒ Q2* = Q * − Q1* Mà
B
Q1* = Q * ×
H +B
50.000
Q1* = 209,76 × = 190,69
55.000
Q2* = 209,76 – 190,69 = 19,07 tấn
để lại sau mỗi chu kỳ cung ứng

4. Mô hình khấu trừ theo số lượng


Để khuyến khích tiêu dùng nhiều DN áp dụng chính sách giảm giá theo số lượng mua hàng.Nhiệm
vụ của người mua là phải xác định được số lượng đặt hàng tối ưu để vừa thừa hưởng lợi ích do giảm giá
mà không làm tăng tổng giá trị chi phí dự trữ.
Tổng chi phí dự trữ trong trường hợp này được tính như sau: TC = Cmh + Cđh + Ctt
Cần xác định Q0 để CDT = min? Ứng dụng mô hình EOQ để giải :
2 SD
 Bước 1 : Tính Qi* =
IPi
Với I là tỷ lệ chi phí tồn trữ 1 đvsp/ đơn giá 1đvsp Pi là đơn giá đã chiết khấu thư I
tức Hi = Pi x I
*
 Bước 2: Điều chỉnh Qi
*
 Nếu Qi nằm trong mức khấu trừ Giữ nguyên
*
 Nếu Qi nằm cao hơn mức khấu trừ Loại bỏ
*
 Nếu Qi nằm dưới mức khấu trừ Điều chỉnh lên bằng mức thấp nhất
của mức khấu trừ tương ứng.
DS Qi* × I × Pi
 Bước 3 : Tính Tci TCi = * + + DPi
Qi 2
Chọn TC min  Kết luận : lượng đặt hàng tối ưu ở mức chi phí tương ứng TC min
Ví dụ : bài tập 20 (đơn vị : ngàn đồng )

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 23
D = 1.000 Tấn Mức khấu trừ Tỷ lệ khấu trừ Đơn giá (đ/tấn)
S = 100đ/đơn %
I = 10 %/ năm 001 – 150 0 50
151 – 200 10 45
201 – 250 15 42
251 – 300 20 40
> = 301 30 35
Bước 1 :
2 SD 2 × 100 × 1.000 2 SD 2 × 100 × 1.000
Q1* = = *
= 200 Tấn Q2 = = = 211 Tấn
I × P1 0,1 × 50 I × P2 0,1 × 45
2 SD 2 × 100 × 1.000 2 SD 2 × 100 × 1.000
Q3* = = *
= 217 Tấn Q4 = = = 224 Tấn
I × P3 0,1 × 42 I × P4 0,1 × 40
2 SD 2 × 100 × 1.000
Q5* = = = 239 Tấn
I × P5 0,1 × 35
Bước 2: Điều chỉnh Q*
Q1* = 200 tấn lớn hơn mức khấu trừ(150) Q1* => bỏ
Q2* = 211 tấn lớn hơn mức khấu trừ (200) Q2* => bỏ
Q3* = 217 tấn nằm trong mức khấu trừ ( 201  250)  Q3* = 217 tấn
Q4* = 224 tấn nằm dưới mức khấu trừ (251 300)  điều chỉnh Q4* = 251 tấn
Q5* = 239 tấn nằm dưới mức khấu trừ (301 trở lên)  điều chỉnh Q5* = 301 tấn
DS Qi* × I × Pi
Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi Qi* được chọn TCi = + + DPi
Qi* 2
Chi phí
Mức khấu Giá đ vị CP mua Chi phí tồn Tổng chi phí
Q* đặt hàng
trừ P hàng Cmh trữ Ctt TC
Cdh
201 - 250 42.5 217 42500 461 461 43422
251 - 300 40 251 40000 398 502 40900
> = 301 35 301 35000 332 527 35859
Vậy chọn Q* = 301 tấn
. Bài tập:
A. MÔ HÌNH EOQ
Bài 1: Trong giáo trình
Bài 2:
D = 100.000 đvị Điểm đặt hàng :
L = 5 ngày D 100.000
Số ngày làm việc trong năm : ROP = d x L = ×L = × 5 = 1667 đvị
300 288 300

Bài 3:
D = 1.250 tấn 1) Sản lượng đặt hàng tối ưu:
TCP = 50.000 USD 2 DS
S/H = 100 Q* = 2 × 1.250 × 100 = 500 tấn
H

2) Chi phí tồn trữ 1 tấn hạt nhựa mỗi năm :TC = Q*H
TC 50.000
=> H = = = 100 = 100 USD/tấn/năm
Q* 500

3) Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng: S = H x 100


= 100 x 100 = 10.000 = 10.000 USD/ 1đơn hàng

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 24
Bài 4 :
D = 1250 tấn 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
H = 8.000 đ 2 DS 2 × 1250 × 200000
S = 200.000 đ Q* = = = 250 tấn
L = 6 ngày H 8000
Số ngày làm việc trong năm :
250 2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:
D 1250
N= = = 5 lần
Q * 250
3) Khoảng cách giữa 2 kỳ đặt hàng :
250 250
T = = = 50 ngày
N 5
4) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 8.000 x 250 = 2.000.000 đ
5) Thời điểm đặt hàng :
D 1250
ROP =d x L = ×L = × 6 = 30 tấn
250 250
Bài 5 :
D = 1500 tấn 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
S = 180.000 đ 2 DS 2 × 1500 × 180.000
H = 6.000 đ Q* = = = 300 tấn
S’ = 200.000 H 6000
2) Số đơn hàng trong năm:
D 1500
N= = = 5 đơn hàng
Q * 300
3) Tổng chi phí tồn trữ tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 6.000 x 300 = 1.800.000 đ
4) Số lượng đặt hàng tối ưu:
2 DS 2 × 1500 × 200.000
Q* = = = 316 tấn
H 6000
5) Tổng chi phí tồn trữ tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 6.000 x 316 = 1.897.367 đ
Bài 6:
D = 1500 đvị 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
S = 250.000 đ 2 DS 2 × 1500 × 250000
H = 12.000 đ Q* = = = 250 đvị
L = 8 ngày H 12000
Số ngày làm việc trong năm : 2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:
300 D 1500
N= = = 6 lần
Q * 250
3) Thời điểm đặt hàng :
D 1500
ROP =d x L = ×L = × 8 = 40 đvị sp
300 300

Bài 7 :
D = 1250 đvị 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
p = 1.200 đ 2 DS 2 × 1250 × 3515,63
H/p = 10% => H = 120 đ Q* = = = 270 sp
S = 3515,63 H 120
L = 8 ngày
Số ngày làm việc trong năm : 2) Thời điểm đặt hàng :
250 D 1250
ROP =d x L = ×L = × 8 = 40 sp
250 250

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 25
3) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 120 x 270 = 32.400 đ

2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:


D 1250
N= = = 5 đơn
Q * 250

5) Chu kỳ đặt hàng :


250 250
T = = = 50 ngày
N 5

Bài 8 :
D = 120.000 bộ 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Mỗi ngày sử dụng : 400 bộ 2 DS 2 × 120000 × 750000
H = 5.000 đ Q* = = = 6000
S = 750.000 đ H 5000
L = 4 ngày bộ
Số ngày làm việc trong năm :
250 2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:
D 120000
N= = = 20 đơn
Q* 6000
120000
Số ngày làm việc : = 300 ngày
400
Chu kỳ đặt hàng :
300 300
T = = = 15 ngày
N 20
3) Thời điểm đặt hàng :
D 120000
ROP =d x L = ×L = × 4 = 1600 bộ
300 300
Bài 9:
D = 12.000 bình 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
p = 140.000 đ 2 DS 2 × 12000 × 110000
S = 110.000 đ Q* = = = 280 sp
H = 140.000 đ x 24% = 33.600 đ H 33600
Số ngày làm việc trong năm : 5
ngày x 52 – 6 = 254 ngày 2) Số đơn hàng mong đợi trong năm:
Muốn có dự trữ an toàn : 2 ngày D 12000
bán N= = = 43 lần
L = 3 + 2 = 5 ngày Q* 280

3) Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng :


254 254
T = = = 6 ngày
N 43
3) Thời điểm đặt hàng :
D 12000
ROP =d x L = ×L = × 5 = 236 sp
254 254
4) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu mỗi năm :
TC = HQ* = 33.600 x 280 = 9.408.000 đ

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 26

Bài 10:
D = 15.000 bộ 1) Số lượng lô hàng sx kinh tế:
p = 48.620 đ 2 DS 2 × 15000 × 200000
S = 200.000 đ Q* = = = 717 bộ
H = 48.620 x 24% = 11668.8đ H 11668.8
Số ngày làm việc/ năm : 300
ngày 2) Số lần đặt hàng trong năm:
L = 5 ngày D 15000
N= = = 21 lần
Q* 717

3) Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng :


300 300
T = = = 14 ngày
N 21
3) Thời điểm đặt hàng :
D 15000
ROP =d x L = ×L = × 5 = 250 bộ
254 300

B. MÔ HÌNH POQ
Bài 11 : trong giáo trình
Bài 12 :
Q* = 400 tấn Nhu cầu cả năm của doanhnghiệp
H = 10.000 đ/tấn/năm Ta có :
S = 100.000 đ/ đơn hàng 2 DS
2 DS
d = 9 tấn/ ngày
p = 10 tấn/ ngày Q* = d *2
=> Q = d
H (1 − ) H (1 − )
p p
d 9
Q *2 H (1 − ) 400 2 × 10.000 × (1 − )
=>D= p = 10 = 800 tấn
2S 2 × 100.000

Bài 13 :
D = 48.000 sp 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
H = 1.000 đ/sp/năm
S = 45.000 đ/ đơn hàng
2 DS 2 × 48000 × 45.000
p = 800 sp Q* = d = 160 = 2324 bánh xe
H (1 − ) 1.000(1 − )
Số ngày làm việc trong p 800
năm : 300

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 27
D 48000 D Q*  d 
d= = = 160 sp 2) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu : TCmin = S * + H 1 −  =
300 300 Q 2  p
48000 2324  160 
45.000 + 1.000 1 − 
2324 2  800 
= 1.859,032 đ

3) Số lần đặt hàng :


D 48000
N= = = 21 lần
Q * 2324

4) Quảng cách giữa 2 lần đặt hàng :


300
T = = 15 ngày
21

Bài 14 :
D = 180.000tấn 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
H = 30.000 đ/tấn/năm
S = 300.000 đ/ đơn hàng
2 DS 2 × 180000 × 300.000
p = 1500 tấn Q* = d = 900 = 3000 tấn
H (1 − ) 30.000(1 − )
Số ngày làm việc trong p 1500
năm : 200
D 180000
d= = = 900 4) Số lần sản xuất mỗi năm :
200 200 D 180.000
N= = = 60 lần
Q* 3000

D Q*  d 
2) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu : TCmin = S +H 1 −  =
Q *
2  p 
180.000 3000  3 
300..000 + 30.000 1 − 
3000 2  5
= 36.000.000 đ

C. MÔ HÌNH BOQ

Bài 15: Trong giáo trình


Bài 16 :
D = 6.000tấn 2 SD H + B
S = 200.000 đ/ đơn hàng 1) Số lượng đặt hàng tối ưu: Q* = × =
H = 24.000 đ/tấn/năm H B
B = 100.000 đ/tấn/năm
2 × 200.000 × 6.000 24.000 + 100.000
×
24.000 100.000
= 352,1363 tấn

4) Lượng hàng tồn kho sử dụng :


B 100.000
Q1* = Q* × = 352,1363 × = 283,98 tấn
H +B 124.000
2) Lượng hàng tồn kho tối ưu :
Q2* =Q * −Q1* = 352,1363 - 283,98 = 68,155 Tấn

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 28

Bài 17 :
D=? 1) Chi phí tồn kho để lại của DN :
S = 100.000 đ/ đơn hàng B
Ta có : Q1 = Q ×
* *
H = 20.000 đ/tấn/năm
B=? H +B
=> Q1 ( H + B) = Q * × B
*
Q * = 240 sp
Q2* = 40 sp => Q1* H + Q1* B = Q * × B
Q1* H
=> B =
Q2*
Mà : Q1* = Q * − Q2* = 240 – 40 = 200 sp
200 × 20.000
=> B = = 100.000 đ
40
2) Nhu cầu cả năm của doanh nghiệp :
2 SD H + B
Ta có : Q* = ×
H B
2 SD H + B 2 SD ( H + B)
Q *2 = × =
=> H B H ×B

Q *2 × H × B 240 × 20.000 × 100.000


2
=> D = = =
2S ( H + B) 2 × 100.000(100.000 + 20.000)
4.800 SP

Bài 18 :
D = 2.500tấn 2 SD H + B
S = 500.000 đ/ đơn hàng 1) Sản lượng đặt hàng tối ưu: Q* = × =
H = 50.000 đ/tấn/năm H B
B = 200.000 đ/tấn/năm
2 × 500.000 × 2.500 50.000 + 200.000
×
50.000 200.000
= 250 tấn
4) Lượng hàng tồn kho sử dụng :
B 200.000
Q1* = Q* × = 250 × = 200 tấn
H +B 250.000
2) Lượng hàng tồn kho tối ưu :
Q2* =Q * −Q1* = 250 - 200 = 50 Tấn

Bài 19 :
D = 2.500tấn 2 SD H + B
S = 500.000 đ/ đơn hàng 1) Sản lượng đặt hàng tối ưu: Q* = × =
H = 50.000 đ/tấn/năm H B
B = 62.500 đ/tấn/năm
2 × 500.000 × 2.500 50.000 + 62.500
×
50.000 62.500
= 300 tấn
4) Lượng hàng tồn kho sử dụng :
B 62.500
Q1* = Q* × = 300 × = 167 tấn
H +B 112.500
2) Lượng hàng tồn kho tối ưu :
Q2* =Q * −Q1* = 300 - 167 = 133 Tấn

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 29

C. MÔ HÌNH QD
Bài 20 : Trong giáo trình
Bài 21 :
D = 1.000 Tấn Mức khấu trừ Tỷ lệ khấu trừ Đơn giá (đ/tấn)
S = 100.000 đ/đơn %
I = 10 %/ năm 001 – 200 0 100.000
201 – 300 5 95.000
301 – 400 10 90.000
401 – 500 15 85.000
501 – 600 20 80.000
> = 601 25 75.000

Sản lượng đặt hàng tối ưu:

Bước 1 :
2SD 2 × 100.000 × 1.000
Q1* = = = 141,4214 Tấn
I×P 0,1 × 100.000
2SD 2 × 100.000 × 1.000
Q2* = = = 145,093 0 Tấn
I×P 0,1 × 95.000
2SD 2 × 100.000 × 1.000
Q3* = = = 149,0712 Tấn
I×P 0,1 × 90.000
2SD 2 × 100.000 × 1.000
Q4* = = = 153,3930 Tấn
I×P 0,1 × 85.000
2SD 2 × 100.000 × 1.000
Q5* = = = 158,1139 Tấn
I×P 0,1 × 80.000
2SD 2 × 100.000 × 1.000
Q6* = = = 163,2993 Tấn
I×P 0,1 × 75.000

Bước 2: Điều chỉnh Q*


Q1* = 141,4 tấn nằm trong mức khấu trừ ( 001 – 200) nên giữ nguyên : Q1* = 141,4 tấn
Q2* = 145,1 tấn nằm dưới mức khấu trừ (201 – 300 ) điều chỉnh : Q2* = 201 tấn
Q3* = 149,1 tấn nằm dưới mức khấu trừ (301 – 400 ) điều chỉnh : Q3* = 301 tấn
Q4* = 153,4 tấn nằm dưới mức khấu trừ (401 – 500 ) điều chỉnh : Q4* = 401 tấn
Q5* = 158,1 tấn nằm dưới mức khấu trừ (501 – 600 ) điều chỉnh : Q5* = 501 tấn
Q6* = 163,3 tấn nằm dưới mức khấu trừ (601 trở lên ) điều chỉnh : Q6* = 301 tấn

DS Qi* × I × Pi
Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi Qi* được chọn TCi = + + DPi
Qi* 2
(Đơn vị : ngàn đồng)
Chi phí
Mức khấu Giá đ vị CP mua Chi phí tồn Tổng chi phí
Q* đặt hàng
trừ P hàng Cmh trữ Ctt TC
Cdh
001 – 200 100 141.4 100000 707 707 101414
201 – 300 95 201 95000 498 955 96453
301 – 400 90 301 90000 332 1355 91687
401 – 500 85 401 85000 249 1704 86953
501 – 600 80 501 80000 200 2004 82204
> = 601 75 601 75000 166 2254 77420

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 30
Vậy chọn Q* = 601 tấn

Bài 22 :
D = 1.000 Tấn Mức khấu trừ Tỷ lệ khấu trừ Đơn giá (đ/tấn)
S = 100.000 đ/đơn %
I = 10 %/ năm 001 – 150 0 50.000
151 – 200 5 47.500
201 – 250 10 45.000
251 – 300 15 42.500
> = 301 20 40.000

Sản lượng đặt hàng tối ưu: (Đơn vị ngàn đồng)


Bước 1 :
2SD 2 × 100 × 1.000
Q1* = = = 200 Tấn
I×P 0,1 × 50
2SD 2 × 100 × 1.000
Q2* = = = 205 Tấn
I×P 0,1 × 47.5
2SD 2 × 100 × 1.000
Q3* = = = 211 Tấn
I×P 0,1 × 45
2SD 2 × 100 × 1.000
Q4* = = = 217 Tấn
I×P 0,1 × 42.5
2SD 2 × 100 × 1.000
Q5* = = = 224 Tấn
I×P 0,1 × 40
Bước 2: Điều chỉnh Q*
Q1* = 200 tấn lớn hơn mức khấu trừ => bỏ
Q2* = 205 tấn lớn hơn mức khấu trừ => bỏ
Q3* = 211 tấn nằm trong mức khấu trừ ( 201  250)  Q3* = 211 tấn
Q4* = 217 tấn nằm dưới mức khấu trừ (251 – 300 ) điều chỉnh : Q4* = 251 tấn
Q5* = 224 tấn nằm dưới mức khấu trừ (301 trở lên ) điều chỉnh: Q5* = 301 tấn
DS Qi* × I × Pi
Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi Qi* được chọn TCi = + + DPi
Qi* 2
Chi phí
Mức khấu Giá đ vị CP mua Chi phí tồn Tổng chi phí
Q* đặt hàng
trừ P hàng Cmh trữ Ctt TC
Cdh
201 - 250 45 211 45000 474 475 45949
251 - 300 42.5 251 42500 398 533 43431
> = 301 40 301 40000 332 602 40934
Vậy chọn Q* = 301 tấn

Bài 23 :
D = 5000 sp Mức khấu trừ Tỷ lệ khấu trừ Đơn giá (USD/ sp)
S = 49 USD/ đơn %
I = 20 %/ năm 001 – 999 0 5
1000 – 1999 4 4,8
> = 2000 5 4,75

Sản lượng đặt hàng tối ưu: (Đơn vị ngàn đồng)


Bước 1 :

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 31
2SD 2 × 49 × 5.000
Q1* = = = 700 sp
I×P 0,2 × 5
2SD 2 × 49 × 5.000
Q2* = = = 714 sp
I×P 0,2 × 4,8
2SD 2 × 49 × 5.000
Q3* = = = 718 sp
I×P 0,2 × 4,75

Bước 2: Điều chỉnh Q*


Q1* = 700 sp nằm trong mức khấu trừ ( 001 – 999) *
 Q1 = 700 sp
Q2* = 714 sp nằm dưới mức khấu trừ (1000 – 1999) :điều chỉnh  Q2* = 1000 sp
Q3* = 718 sp nằm dưới mức khấu trừ (2000 trở lên) :điều chỉnh  Q3* = 2000 sp

DS Qi* × I × Pi
Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi Qi* được chọn TCi = + + DPi
Qi* 2
Chi phí
Mức khấu Giá đ vị CP mua Chi phí tồn Tổng chi phí
Q* đặt hàng
trừ P hàng Cmh trữ Ctt TC
Cdh
001 – 999 5 700 25000 350 350 25700
1000 – 1999 4.8 1000 24000 245 480 24725
> = 2000 4.75 2000 23750 123 950 24823
Vậy chọn Q* = 1000 sp

HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT


Khái quát chung
1. Công suất là gì?
 Khả năng sản xuất tối đa của một đối tượng sản xuất.
 Đối với DN đó là khối lượng sản phẩm mà DN có thể sản xuất được trong một đơn vị thời gian.
2. Phân loại công suất
 Công suất thiết kế : Công suất tối đa theo thiết kế
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
Quan tri san xuat 32
 Công suất hiệu qủa Công suất tối đa trong điều kiện làm việc cụ thể.
 Công suất thực tế : Công suất thực tế đạt được.
3. Đánh giá công suất:
 Mức hiệu quả = Công suất thực tế/Công suất hiệu quả
 Mức độ sử dụng = Công suất thực tế/công suất thiết kế
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công suất
 Yếu tố bên ngoài : Thị trường, chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, môi trường
 Yếu tố bên trong : Con người - Công nghệ - Sản phẩm - Năng lực sản xuất và trình độ quản lý.
Các quyết định về hoạch định năng lực sản xuất có thể được phân tích bằng nhiều phương pháp
khác nhau như: phân tích điểm hòa vốn, thường được sử dụng để so sánh hàm số chi phí của 2 hay nhiều
phương tiện sản xuất khác nhau, sơ đồ hình cây (cây quyết định) cũng rất hữu hiệu trong phân tích các
quyết định về hoạch định năng lực sản xuất.
I. Lý thuyết cây quản trị :
Bước 1: Vẽ cây quản trị
Bước 2: Tính giá trị mong đợi EMV
(Tiền tệ thanh
EMVi = ∑ toán)i X (Xác suất)i
Bước 3: Chọn phương án có EMV Max

Ví dụ: Bài 1 ( Đơn vị : ngàn USD)


Phương án công suất E1 : Thị trường tốt E2 : Thị trường xấu
S1: XDNM lớn 25.000 T/năm 100 - 90
S2: XDNM vừa 10.000 T/năm 60 - 10
S3: XDNM nhỏ 5.000 T/năm 40 - 5
S4: Không làm gì 0 0
Xác xuất 0,4 0,6
 Vẽ cây quyết định :
E1 (0,4) 100

E2 (0,6) - 90

E1 (0,4) 60

E2 (0,6) -- - 10

E1 (0,4) 40

E2 (0,6) - 5

 Tính giá trị tiền tệ mong đợi EMV :


EMV1 = (100 x 0,4) + (-90 x 0,6) = - 14
EMV2 = (60 x 0,4) + (-10 x 0,6) = 18
EMV3 = (40 x 0,4) + (- 5 x 0,6) = 13
Max EMV = EMV2 = 18
 Công ty nên chọn phương án S2 – Xây dựng nhà máy có quy mô công suất vừa (10.000
T/năm) . Như vậy thì lợi nhuận mong đợi trong 1 năm của công ty là 18.000 USD
II. Phân tích điểm hoà vốn :
Công suất tối thiểu là công suất tương ứng với điểm hoà vốn .( Không thể chọn công suất thấp hơn
công suất hoà vốn vì như vậy sẽ lỗ.
Gọi P: Giá bán 1 đơn vị sản phẩm
TR Tổng doanh thu
x Lượng sản phẩm sản xuất

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 33
F Tổng biến phí
VC Tổng định phí
V Biến phí1 tính cho 1 đơn vị SP
Tại điểm hoà vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí (TR = FC + VC)
F
Do đó ta có : Px = F + Vx hay Sản lượng hoà vốn BEP(x) =
P −V
F
Điểm hoà vốn bằng đvtt BEP(đ) = V
1−
P
(Px)
Chi phí (F + Vx)
Vùng lãi

BEP

(V)

(F)

Vùng lỗ

0 Công suất

Ví dụ : Bài 6 : (đơn vị : ngàn đồng)

F = 100.000 1) Điểm hoà vốn bằng đồng :


V = 15 + 7,5 =22,5 F 100.000
P = 40
BEP(đ) = V = 22,5 = 228571,4
1− 1−
P 40
2) Điểm hoà vốn bằng sản lượng
F
BEP(x) = = 5714 chiếc
P −V

III.Bài tập
Bài 1 : Trong giáo trình
Bài 2 : (đơn vị triệu USD)
Dự kiến nhu cầu
Phương án công suất Nhu cầu thấp Nhu cầu vừa Nhu cầu cao
(XS : 0,25) (XS : 0,40) (XS : 0,35)

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 34
S1: Làm thêm giờ 500 700 900
S2: Làm thêm người 300 500 1000
S3: Làm thêm ca 0 200 2000
 Vẽ cây quyết định :
E1 (0,25) 500

E2 (0,40) 700

E3 (0,35) 900

E1 (0,25) 300
E2 (0,40) 500

E3 (0,35) -- 1000

E1 (0,25) 0

E2 (0,40) 200

E2 (0,35) 2000

 Tính giá trị tiền tệ mong đợi EMV :


EMV1 = (500 x 0,25) + (700 x 0,40) + (900 x 0,35) = 720
EMV2 = (300 x 0,25) + (500 x 0,40) + (1000 x 0,35) = 625
EMV3 = (000 x 0,25) + (200 x 0,40) + (2000 x 0,35) = 780
Max EMV = EMV3 = 780
 Công ty nên chọn phương án S3 – Tổ chức làm thêm ca . Như vậy thì lợi nhuận mong đợi trong
1 năm của công ty là 780 triệu USD

Bài 3 : (đơn vị 107 đồng)


Điều kiện kinh tế
Phương án công suất
Xấu (XS : 0,2) TB (XS : 0,7) Tốt (XS : 0,1)
S1: Khách sạn -80 150 200
S2: Nhà hàng ăn 20 80 60
S3: Nh2 hát 60 60 50
 Vẽ cây quyết định :
E1 (0,2) - - 80

E2 (0,7) 150

E3 (0,1) 200

E1 (0,2) 20

E2 (0,7) 80

E3 (0,1) -- 60

E1 (0,2) 60

E2 (0,7) 60

E2 (0,1) 50

 Tính giá trị tiền tệ mong đợi EMV :


EMV1 = (-80 x 0,2) + (150 x 0,7) + (200 x 0,1) = 109
EMV2 = (20 x 0,2) + (80 x 0,7) + (60 x 0,1) = 66

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 35
EMV3 = (60 x 0,2) + (60 x 0,7) + (50 x 0,1) = 59
Max EMV = EMV1 = 109
 Công ty nên chọn phương án S1 – Xây dựng khách sạn . Như vậy thì lợi nhuận mong đợi của
công ty là 109 x 107 đồng

Bài 4 : (đơn vị ngàn đồng)


Công thức tính :
LN = PxSL – (V * SL + F)
EMVi = ∑ LNi X XSi

Phương án 1 :
Giá bán 350
Định phí 2000
Sản lượng XSi Biến phí đ/v LNi EMVi
8000 0.5 77.5 2178000 1089000
10000 0.2 50 2998000 599600
15000 0.2 53 4453000 890600
20000 0.1 74.2 5514000 551400
Tổng lợi nhuận 3.130.600

Phương án 2
Giá bán 350
Định phí 2500
Sản lượng XSi Biến phí đ/v LNi EMVi
8000 0.5 94 2045500 1022750
10000 0.2 52 2977500 595500
15000 0.2 38 4677500 935500
20000 0.1 49 6017500 601750
Tổng lợi nhuận 3.155.500

Vậy nên chọn phương án đầu tư thêm thiết bị là phương án 2 vì có lợi nhuận cao hơn

Bài 5 : (đơn vị ngàn đồng)


Công thức tính :
EMV = ∑(Giá nhiên liệu x số giờ nấu x XSi
Tổng chi phí = EMV + giá thiết bị

Giá nhiên liệu 20 35


Số giờ nấu Xác suất Chi phí Lò A Chi phí Lò B
2000 0.2 8000 14000
2500 0.4 20000 35000
3000 0.3 18000 31500
3500 0.1 7000 12250
Thiết bị 100000 60000
Tồng chi phí 153.000 152.750

Vậy nên mua lò B vì có chi phí thấp nhất.

Bài 6 : Trong giáo trình

Bài 7 : ( đơn vị ngàn đồng)


Muốn biết có nên đầu tư thêm trang thiết bị mới không , chúng ta xét sản lượng hoà vốn:
Theo phương án cũ :
Sản lượng hoà vốn cũ:

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 36
F 14.000
BEP(x) = = = 28.000 sp
P − V 1 − 0,5

Sản lượng hiện nay đạt : 30.000 sp nghĩa là trên mức hoà vốn  Có lời

Theo phương án mới :


Sản lượng hoà vốn mới:
F 14.000 + 6000
BEP(x) = = = 50.000 sp
P −V 1 − 0,6
Sản lượng tiêu thụ : 50.000 sp nghĩa là ở mức hoà vốn  Không có lời

Kết luận : Công ty không nên đầu tư mua thiết bị mới vì không có lời

Bài 8 : ( đơn vị ngàn đồng)


Theo phương án cũ :
Sản lượng hoà vốn cũ:
F 14.000
BEP(x) = = = 28.000 sp
P − V 1 − 0,5

Sản lượng hiện nay đạt : 30.000 sp nghĩa là trên mức hoà vốn  Có lời
Doanh số : 1 x 30.000 = 30.000 (ngàn đồng)

Theo phương án mới :


Sản lượng hoà vốn mới:
F 14.000 + 6000
BEP(x) = = = 40.000 sp
P −V 1,1 − 0,6

Sản lượng tiêu thụ : 45.000 sp nghĩa là trên mức hoà vốn  Có lời
Doanh số : 1,1 x 45.000 = 49.500 ( ngàn đồng)

Kết luận : Nên đầu tư thêm trang thiết bị mới đồng thời tăng giá bán lên 1,1ngàn đồng vì những lý
do sau :
 Sản lượng và doanh số đều cao hơn doanh số hoà vốn
 Chất lượng sản phẩn tăng lên , giữ uy tín khách hàng
 Tăng doanh thu cho doanhnghiệp vì sản lượng tiêu thụ tăng thêm từ 30.000 sp lên 45000 sp

HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 37
Trong quá trình sản xuất hoặc thực hiện các dịch vụ, chúng ta cần tiến hành nhiều công việc khác
nhau. Điều này đòi hỏi sự điều hành, sắp xếp sao cho khoa học, hợp lý, chặt chẽ vào những lúc cao điểm
và ngay cả những lúc rảnh rỗi.
Điều độ sản xuất nhằm mục tiêu đảm bảo các công việc được thực hiện với hiệu quả cao nhất, cụ
thể là thời gian thực hiện nhanh nhất, ít tốn kém nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất đồng thời giữ được mức
độ phục vụ khách hàng tốt nhất.
Chúng ta sẽ khảo sát dưới đây các nội dung liên quan đến việc sắp xếp thứ tự tối ưu trong sản
xuất, dịch vụ và phương pháp phân công công việc đối với hệ thống săn xuất theo quá trình.Hệ thống sản
xuất theo quá trình là một hình thức tổ chức theo chức năng với các bộ phận sản xuất hoặc trung tâm sản
xuất trên cơ sở các loại thiêt bị hoặc tác nghiệp chuyên biệt.
Ví dụ: Khoan, rèn, tiện hay lắp ráp. Dòng sản phẩm qua các bộ phận theo lô phụ thuộc vào các
đơn hàng riêng lẻ (có thể các đơn hàng để lưu kho hay các đơn hàng do khách hàng đặt). Việc hoạch định
và kiểm soát hoạt động của hệ thống này bao gồm các công việc sau:
• Xác định thứ tự ưu tiên cho từng đơn hàng và đo lường tầm quan trọng của nó nhằm sắp xếp thứ
tự các đơn hàng cần sản xuất ở từng máy, từng bộ phận sản xuất.
• Lập danh sách các công việc cần giải quyết ở từng máy, từng bộ phận sản xuất, giúp cho các bộ
phận giám sát biết được đơn hàng được thực hiện ở đâu, khi nào, ưu tiên ra sao và lúc nào cần
hoàn thành.
• Kiểm soát đầu vào, ra ở tất cả các bộ phận sản xuất, điều này có nghĩa là phát triển thông tin về
cách thức công việc lưu chuyển giữa các bộ phận sản xuất.
• Đo lường hiệu quả, mức độ sử dụng máy móc ở từng bộ phận sản xuất và sức sản xuất của các
công nhân.

1. Trường hợp chỉ có một máy hoặc một dây chuyền sản xuất:
Ngay sau khi máy móc hoặc dây chuyền sản xuất đã đựơc chuẩn bị xong sẵn sàng vận
hành thì vấn đề đặt ra là nên làm công việc nào trước, công việc nào sau?
Có nhiều nguyên tắc để sắp xếp thứ tự công việc:
- Công việc đặt hàng trước làm trước FCFS : Bảo đảm tính công bằng khách hàng , tuy
nhiên chưa ưu tiên khách hàng lớn, khách hàng chiến lược , thân thích
- Công việc có thời hạn giao hàng trước làm trước EDD : Có ưu điểm là mức trễ trung bình
tính cho mỗi công việc thấp nhất, khách hàng tương đối chấp nhận. Thường được sử dụng.
- Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước SPT: Có ưu điểm thời gian chờ đợi ít
hơn, khách hàng ít phiền hà tuy nhiên nhược điểm là chưa công bằng và không tập trung
vào khách hàng lớn
- Công việc có thời gian dài nhất làm trước LPT: Ít có hiệu quả vì thời gian hoàn tất trung
bình thường lớn, thời gian trễ trung bình cho mỗi công việc rất lớn . Có ưu điểm giữ chân
khách hàng lớn.
 Trong kinh doanh nên chọn phương pháp LPT vì khách hàng lớn sẽ là
mối làm ăn lâu dài mang lợi nhuận cho doanh nghiệp
 Trong sản xuất nên chọn phương pháp EDD hay SPT
- Một số nguyên tắc khác: Khách hàng quan trọng nhất; công việc có lợi nhuận cao nhất.Để
đi đến quyết định là nguyên tắc nào thích hợp cho một nhóm các công việc chờ thực hiện,
người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:

Bài 1: Công ty X có các công việc có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau
Thời gian SX Thời điểm phải hoàn
Công việc
( ngày ) thành yêu cầu ( ngày thứ )
A 6 8
B 2 6
C 8 18
D 3 15
E 9 23
Cộng 28
Hãy tính :
Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình
theo nguyên tắc FCFS,EDD, SPT, LPT
Bài giải
 Theo nguyên tắc 1 – FCFS :

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 38
Thời Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm
Công
gian SX hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu
việc
( ngày ) cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày )
A 6 8 6 0
B 2 6 8 2
C 8 18 16 0
D 3 15 19 4
E 9 23 28 5
Cộng 28 77 11

Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 77


bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 15,4 ngày
Số công việc

Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 77


nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 2,75
Tổng thời gian SX

Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 11


(THtb ) = = 5 = 2,2 ngày
Số công việc

 Theo nguyên tắc 2 – EDD :


Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm
Công Thời gian
hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu
việc SX ( ngày )
cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày )
B 2 6 2 0
A 6 8 8 0
D 3 15 11 0
C 8 18 19 1
E 9 23 28 5
Cộn 28 68 6
g

Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 68


bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 13,6 ngày
Số công việc

Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 68


nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 2,42
Tổng thời gian SX

Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 6


(THtb ) = = 5 = 1,2 ngày
Số công việc

 Theo nguyên tắc 3 – SPT :


Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm
Công Thời gian
hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu
việc SX ( ngày )
cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày )
B 2 6 2 0
D 3 15 5 0
A 6 8 11 3
C 8 18 19 1
E 9 23 28 5
Cộn 28 65 9
g

Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 65


bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 13 ngày
Số công việc

Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 65


nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 2,3
Tổng thời gian SX

Số ngày trễ hạn trung bình = Tổng số ngày trễ hạn = 9 = 1,8 ngày
Số công việc 5

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 39

(THtb )

 Theo nguyên tắc 4 – LPT :


Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm
Công Thời gian
hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu
việc SX ( ngày )
cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày )
E 9 23 9 0
C 8 18 17 0
D 6 8 23 15
A 3 15 26 11
B 2 6 28 22
Cộn 28 103 48
g

Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 103
bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 20,6 ngày
Số công việc

Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 103


nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 3,68
Tổng thời gian SX

Số ngày trễ hạn trung Tổng số ngày trễ hạn 48


bình (THtb ) = = 5 = 9,6 ngày
Số công việc

 Bảng so sánh :
Các Thời gian hoàn tất Số công việc trung
Số ngày trễ hạn
nguyên trung bình một công bình nằm trong hệ
trung bình (THtb )
tắc việc ( ttb ) thống (Ntb )
1. FCFS 15,4 2,2 2,75
2. EDD 13,6 1,2 2,42
3. SPT 13,0 1,8 2,32
4. LPT 20,6 9,6 3,68

Nguyên tắc thứ 2 có số công việc bình quân trên dây chuyền là nhỏ nhất trong khi nguyên
tắc thứ 3 có số ngày trung bình trễ hạn nhỏ nhất và thời gian hoàn thành công việc nhỏ
nhất.
Tuỳ theo thực tế từng tổ chức kinh doanh hay sản xuất , quan hệ với khách hàng …. Mà
nhà quản lý chọn nguyên tắc thích hợp.

Bài 2: Có 5 hợp đồng được làm trên 1 máy có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau
Thời gian thực hiện Thời gian giao hàng
Công việc
( ngày ) ( ngày thứ )
A 9 26
B 24 43
C 14 20
D 22 34
E 18 30
Cộng 87
Hãy tính :
Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình
theo nguyên tắc EDD, SPT
Bài giải

 Theo nguyên tắc EDD :


Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm
Công Thời gian
hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu
việc SX ( ngày )
cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày )
C 14 20 14 0
A 9 26 23 0
E 18 30 41 11

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 40
D 22 34 63 29
B 24 43 87 44
Cộn 87 228 84
g

Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 228
bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 45,6 ngày
Số công việc

Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 228


nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 87 = 2,62
Tổng thời gian SX

Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 84


(THtb ) = = 5 = 16,8 ngày
Số công việc

 Theo nguyên tắc SPT :


Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm
Công Thời gian
hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu
việc SX ( ngày )
cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày )
A 9 26 9 0
C 14 20 23 3
E 18 30 41 11
D 22 34 63 31
B 24 43 87 44
Cộn 87 223 89
g

Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 223
bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 44,6 ngày
Số công việc

Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 223


nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 87 = 2,56
Tổng thời gian SX

Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 89


(THtb ) = = 5 = 17,8 ngày
Số công việc

 Bảng so sánh :
Các Thời gian hoàn tất Số công việc trung
Số ngày trễ hạn
nguyên trung bình một công bình nằm trong hệ
trung bình (THtb )
tắc việc ( ttb ) thống (Ntb )
1. EDD 45,6 2,62 16,8
2. SPT 44,6 2,56 17,8

Bài 3: Có công việc sau đây được tuền tự có các số liệu và yêu cầu sau :
Công việc Ngày cần hoàn thành Thời gian gia công ( ngày )
A 313 8
B 312 16
C 325 40
D 314 5
E 314 3
Cộng
Xếp thứ tự gia công các công việc này như thế nào tuần tự theo các nguyên tắc
a. FCFS b. EDD c. SPT d. LPT
Số thứ tự được đánh số theo lịch công tác từ đầu năm. Biết rằng 5 công việc đến tuần tự
trong ngày thứ 275.
Bài giải

 Theo phương pháp FCFS


Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia
việc thành thành (ngày) công ( ngày )

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 41
A 313 38 8
B 312 37 16
C 325 50 40
D 314 39 5
E 314 39 3

 Theo phương pháp EDD


Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia
việc thành thành (ngày) công ( ngày )
B 312 37 16
A 313 38 8
E 314 39 3
D 314 39 5
C 325 50 40
 Theo phương pháp SPT
Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia
việc thành thành (ngày) công ( ngày )
E 314 39 3
D 314 39 5
A 313 38 8
B 312 37 16
C 325 50 40
 Theo phương pháp LPT
Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia
việc thành thành (ngày) công ( ngày )
C 325 50 40
B 312 37 16
A 313 38 8
D 314 39 5
E 314 39 3

2. Điều độ n công việc trên 2 máy:


Mục tiêu bố trí các công việc sao cho tổng thời gian thực hiện các công việc đó trên các máy là nhỏ
nhất. Song trong thực tế, thời gian thực hiện trên mỗi máy là cố định, do đó để có thời gian thực hiện
nhỏ nhất ta phải sắp xếp các công việc sao cho tổng thời gian ngừng việc trên các máy là nhỏ nhất.
Áp dụng nguyên tắc Johnson gồm các bước sau:
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần.
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson:
- Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 1 thì xếp ở bên trái (ở
đầu)
- Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 2 thì xếp ở bên phải (ở
cuối)
Bước 4 : Cuối cùng ta vẽ biểu đồ để thấy tổng thời gian hoàn thành các công việc.

Bài tập 4: Có 5 công việc phải thực hiện lần lượt trên máy khoan và máy tiện có thời gian sau :
Thời gian thực hiện các công việc
Công việc
1. Máy khoan 2. Máy tiện
A 5 2
B 3 6
C 8 4
D 10 7
E 7 12
Hãy xếp thứ tự các công việc đó để có tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần ( đề bài đã sắp xếp )
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
B E D C A
Máy 1 3 7 10 8 5

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 42
Máy 2 6 12 7 4 2
Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 3 10 20 28 33

B=3 E=7 D=10 C=8 A=5

B=6 E=12 D=7 C=4 A=2


0 3 9 10 22 29 33 35
Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ
Bài tập 5: Mỗi ngày bệnh viện An Bình cần giặc 5 loại khăn khác nhau . Bệnh viện chỉ có 1 máy
giặt và 1 máy sấy .Thời gian giặt và sấy trên 2 máy đó theo bảng sau :

Thời gian thực hiện các công việc


Loại khăn
1. giặt ( phút ) 2. Sấy ( phút )
A 30 40
B 50 20
C 90 70
D 10 20
E 20 30
1. Hãy xếp thứ tự sao cho các công việc xong sớm nhất.
2. Nếu hàng ngày bắt đầu giặt lúc 9 giờ sáng thì khi nào giặt,sấy xong ?
3. Thời gian bình quân cho mỗi loại khăn là bao nhiêu ?

Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
Thời gian thực hiện các công việc
Loại khăn
1. giặt ( phút ) 2. Sấy ( phút )
D 10 20
B 50 20
E 20 30
A 30 40
C 90 70

Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
D E A C B
Giặt 10 20 30 90 50
Sấy 20 30 40 70 20

Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 10 30 60 150 200

D = 10 E = 20 A = 30 C = 90 B = 50

D = 20 E = 30 A = 40 C = 70 B = 20

0 10 30 60 100 150 220 240


1. Thời gian làm việc ít nhất là 240 phút = 04 giờ
2. Nếu bắt đầu từ 9 giờ sáng thì đến 13 giờ thì giặt sấy xong
3. Dòng thời gian trung bình cho mỗi loại khăn là : 240 phút / 5 = 48 phút

Bài tập 6: Có 6 công việc phải làm tuần tự trên 2 thiết bị . Thiết bị thứ nhất là phun cát , thiết bị thứ
hai là sơn. Hãy lập thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ các số liệu cho như sau
Thời gian thực hiện các công việc
Công việc
1. Phun cát (giờ) 2. Sơn ( giờ )
A 10 5
B 7 4
C 5 7
D 3 8

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 43
E 2 6
F 4 3
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
Thời gian thực hiện các công việc
Công việc
1. Phun cát (giờ) 2. Sơn ( giờ )
F 4 3
B 7 4
A 10 5
E 2 6
C 5 7
D 3 8

Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson

E D C A B F
Phun 2 3 5 10 7 4
Sơn 6 8 7 5 4 3

Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 2 5 10 20 27 31

E=2 D=3 C=5 A = 10 B=7 F=4

E=6 D=8 C=7 A=5 B=4 F=3

0 2 8 16 23 28 32 35

Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ

Bài tập 7: Có 6 công việc phải thực hiện lần lượt trên 2 thiết bị I và II với số giờ gia công như sau :

Thời gian thực hiện các công việc


Công việc
Thiết bị 1 Thiết bị 2
A 10 6
B 6 12
C 7 7
D 8 4
E 3 9
F 6 8

Hãy xếp sao cho thời gian gia công thực hiện là ngắn nhất.

Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần

Thời gian thực hiện các công việc


Công việc
Thiết bị 1 Thiết bị 2
D 8 4
A 10 6
C 7 7
F 6 8
E 3 9
B 6 12

Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson

E F B C A D

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 44
TB 1 3 6 6 7 10 8
TB 2 9 8 12 7 6 4

Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 3 9 15 22 32 40 49

E= 3 F=6 B=6 C=7 A= 10 D=8

E=9 F=8 B = 12 C=7 A=6 D=4

0 3 12 20 32 39 45 49
Thời gian làm việc ít nhất là 49 giờ

Bài tập 8: Có 5 công việc phải thực hiện tuần tự trên 2 máy điều khiển số giờ gia công như sau :
Số giờ gia công
Công việc
Máy 1 Máy 2
A 2,5 4,2
B 3,8 1,5
C 2,2 3,0
D 5,8 4,0
E 4,5 2,0
Hãy xếp sao cho thời gian gia công thực hiện là ngắn nhất.
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần và đổi đơn vị tính bằng phút
Thời gian thực hiện các công việc
Công việc
Thiết bị 1 Thiết bị 2
B 228 90
E 270 120
C 132 180
D 348 240
A 150 252
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
C A D E B
Máy 1 132 150 348 270 228
Máy 2 180 252 240 120 90

Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 132 282 630 900 1128

C = 132 A = 150 D = 348 E = 270 B = 228

C = 180 A = 252 D = 240 E = 120 B = 90

0 132 312 564 630 870 900 1020 1128 1218

Thời gian làm việc ít nhất là 1218 phút = 20 giờ 18 phút giờ

Bài tập 9: Các công việc phải thực hiện tuần tự trên 2 máy với thời gian hao phí được cho trong
bảng dưới đây :
Thời gian hao phí
Công việc
Máy 1 Máy 2
A 7 8
B 7 6
C 2 1
D 5 9
E 8 4
Hãy xếp sao cho thời gian gia công đạt ngắn nhất và là bao nhiêu.

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 45
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
D A B E C
Máy 1 5 7 7 8 2
Máy 2 9 8 6 4 1
Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 5 12 19 27 29

D=5 A =7 B=7 E=8 C=2

D=9 A=8 B=6 E=4 C=1

0 5 14 22 28 32 33
Thời gian gia công đạt ngắn nhất 33 giờ

3. Điều độ n công việc trên 3 máy:

Bài 10 : Có 4 công việc được thực hiện trên 3 máy với thời gian thực hiện cho dưới đây. Hãy xếp thứ tự
công việc sao cho tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Máy t1 Máy t2 Máy t3
A 13 5 9
B 5 3 7
C 6 4 5
D 7 2 6

 Bước 1: Xét bài toán thỏa nguyên tắc Jonhson không ?


 Thời gian ngắn nhất trên máy 1 phải lớn hơn hay bằng thời gian dài nhất trên máy 2
 Thời gian ngắn nhất trên máy 3 phải lớn hơn hay bằng thời gian dài nhất trên máy 2
Nếu thoả mãn một trong hai điều kiện trên, ta tiến hành giải bài toán theo trình tự :
Ta có : t1 min = 5 >= t2 max = 5;
t3 min = 5 >= t2 max = 5

 Bước 2: Lập ma trận mới với dữ liệu là t1+t2 và t2+t3


Máy t1+t2 Máy t2+t3
A 18 14
B 8 10
C 10 9
D 9 8

 Bước 3: Sắp xếp công việc theo thứ tự thời gian min tăng dần
Máy t1+t2 Máy t2+t3
D 9 8
B 8 10
C 10 9
A 18 14

 Bước 4: Sắp xếp thứ tự thực hiện theo nguyên tắc Johnson : BACD
B A C D
t1 5 13 6 7
t2 3 5 4 2
t3 7 9 5 6

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 46
 Bước 5: Vẽ biểu đồ và tính tổng thời gian thực hiện
5 18 24 31
t1 B=5 A = 13 C=6 D=7
t2 B=3 A=5 C=4 D=7
t3 B=7 A=9 C=5 D=6
8 15 23 32 37 43
Tổng thời gian hoàn tất công việc là 43 giờ. Kết quả này chỉ là gần đúng, nhưng được dùng tốt trong thực
tế.

Bài 11 : Có 5 công việc được thực hiện trên 3 máy với thời gian thực hiện cho dưới đây. Hãy xếp thứ tự
công việc sao cho tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Máy t1 Máy t2 Máy t3
A 7 5 8
B 7 4 8
C 8 2 14
D 12 6 11
E 11 5 10

 Bước 1: Xét bài toán thỏa nguyên tắc Jonhson không ?


 Thời gian ngắn nhất trên máy 1 phải lớn hơn hay bằng thời gian dài nhất trên máy 2
 Thời gian ngắn nhất trên máy 3 phải lớn hơn hay bằng thời gian dài nhất trên máy 2
Nếu thoả mãn một trong hai điều kiện trên, ta tiến hành giải bài toán theo trình tự :
Ta có : t1 min = 7 >= t2 max = 6;
t3 min = 8 >= t2 max = 6
 Bước 2: Lập ma trận mới với dữ liệu là t1+t2 và t2+t3
Máy t1+t2 Máy t2+t3
A 12 13
B 11 12
C 10 16
D 18 17
E 16 15

 Bước 3: Sắp xếp công việc theo thứ tự thời gian min tăng dần
Máy t1+t2 Máy t2+t3
B 11 12
A 12 13
C 10 16
E 16 15
D 18 17

 Bước 4: Sắp xếp thứ tự thực hiện theo nguyên tắc Johnson : CBADE
C B A D E
t1 8 7 7 12 11
t2 2 4 5 6 5
t3 14 8 8 11 10

 Bước 5: Vẽ biểu đồ và tính tổng thời gian thực hiện


8 15 22 34 45
Máy 1 C=8 B=7 A=7 D = 12 E = 11
Máy 2 C=2 B=4 A=5 D=6 E=5
Máy 3 C = 14 B=8 A=8 D = 11 E = 10
24 32 40 51 61

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 47
Tổng thời gian hoàn tất công việc là 61 giờ. Kết quả này chỉ là gần đúng, nhưng được dùng tốt trong thực
tế.

Bài 12 : Có 5 công việc được thực hiện trên 3 máy với thời gian thực hiện cho dưới đây. Hãy xếp thứ tự
công việc sao cho tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Máy t1 Máy t2 Máy t3
A 22 8 10
B 18 6 5
C 16 3 3
D 20 12 17
E 15 14 12
Ta có : t1 min = 15 >= t2 max = 14;

Máy t1+t2 Máy t2+t3


A 30 18
B 24 11
C 19 6
D 32 29
E 29 26

D E A B C
t1 20 15 22 18 16
t2 12 14 8 6 3
t3 17 12 10 5 3

0 20 35 57 75 91
Máy 1 D=10 E = 15 A = 22 B = 18 C = 16
20 32 35 49 57 65 75 81 91 94
Máy 2 D=12 E = 14 A=8 B=6 C= 3
32 49 61 65 75 81 86 94 97
Máy3 D =17 E = 12 A = 10 B =5 C=3

Tổng thời gian hoàn tất công việc là 97 giờ.

Bài 13 : Có 5 công việc được thực hiện trên 3 máy với thời gian thực hiện cho dưới đây. Hãy xếp thứ tự
công việc sao cho tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Máy t1 Máy t2 Máy t3
A 4 1 6
B 5 3 8
C 5 1 8
D 6 4 7
E 7 1 6
Ta có : t1 min = 4 >= t2 max = 4;

Máy t1+t2 Máy t2+t3


A 5 7
B 8 11
C 6 9
D 10 11
E 8 7

A C B D E
t1 4 5 5 6 7

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 48
t2 1 1 3 4 1
t3 6 8 8 7 6

0 4 9 14 20 27
Máy 1 A=4 C=5 B=5 D=6 E=7
4 5 9 10 14 17 20 24 27 28
Máy 2 A=1 C= 1 B=3 D=4 E= 1
5 11 19 27 34 40
Máy3 A=6 C =8 B=8 D=7 E=6
Tổng thời gian hoàn tất công việc là 40 phút.

Bài 14 : Có 5 công việc được thực hiện tuần tự trên 3 máy chuyên dùng với thời gian thực hiện cho dưới
đây. Hãy xếp thứ tự công việc sao cho tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Máy t1 Máy t2 Máy t3
A 23 9 27
B 19 15 24
C 25 10 22
D 21 13 18
E 26 17 29
Ta có : t1 min = 19 >= t2 max = 17;

Máy t1+t2 Máy t2+t3


A 32 36
B 34 39
C 35 32
D 34 31
E 43 46

A B E C D
t1 23 19 26 25 21
t2 9 15 17 10 13
t3 27 24 29 22 18

0 23 42 68 93 114
Máy 1 A=23 B = 19 E = 26 C = 25 D = 21
23 32 42 57
68 85 93 103 127
Máy 2 A=9 B= 15 E = 17 C = 10 D= 13
32 59 83 114 136 154
Máy3 A = 27 B = 24 E = 29 C = 22 D=18
Tổng thời gian hoàn tất công việc là 154 đơn vị.

Bài 15 : Có 5 công việc được thực hiện tuần tự trên 3 máy chuyên dùng với thời gian thực hiện cho dưới
đây. Hãy xếp thứ tự công việc sao cho tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Máy t1 Máy t2 Máy t3
A 3 1 4
T 5 2 3
S 4 1 2
Y 6 2 8
N 2 1 5
Ta có : t1 min = 2 >= t2 max = 2;
t3min = 2 >= t2 max = 2

Máy t1+t2 Máy t2+t3


A 4 5
Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM
Quan tri san xuat 49
T 7 5
S 5 3
Y 8 10
N 3 6

N A Y T S
t1 2 3 6 5 4
t2 1 1 2 2 1
t3 5 4 8 3 2

0 2 5 11 16 20
Máy 1 N=2 A=3 Y=6 T=5 S=4
2 3 5 6 11 13 16 18 20 21
Máy 2 N=1 A=1 Y=2 T=2 S=1
3 8 12 13 21 24 26
Máy3 N=5 A=4 Y=8 T=3 S=2

Tổng thời gian hoàn tất công việc là 26 phút.

Bài 16 : Có 6 công việc được thực hiện tuần tự trên 3 máy chuyên dùng với thời gian thực hiện cho dưới
đây. Hãy xếp thứ tự công việc sao cho tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Máy t1 Máy t2 Máy t3
A 15 6 10
B 13 9 12
C 21 2 15
D 14 8 11
E 17 10 19
F 23 5 13
Ta có : t1 min = 14 >= t2 max = 10;
t3min = 10 >= t2 max = 2

Máy t1+t2 Máy t2+t3


A 21 16
B 22 21
C 23 17
D 22 19
E 27 29
F 28 18

E B D F C A
t1 17 13 14 23 21 15
t2 10 9 8 5 2 6
t3 19 12 11 13 15 10

0 17 30 44 67 88 103
M1 E = 17 B = 13 D = 14 F = 23 C = 21 A = 15
17 27 30 39 44 52 67 72 88 90 103 109
M2 E = 10 B=9 D=8 F=5 C=2 A=6
27 46 58 69 72 90 105 109 119
M3 E = 19 B = 12 D=11 F = 13 C=15 A= 10

Tổng thời gian hoàn tất công việc là 119 phút.

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 50

4. Sắp xếp lịch trình N công việc N máy ( Phân công công việc cho các
máy )
4.1 : Bài toán cực tiểu
 Các máy đều có khả năng thay thế lẫn nhau
 Mỗi công việc chỉ bố trí trên một máy và mỗi máy chỉ phụ trách một công việc
 Chi phí (hoặc thời gian) thực hiện mỗi công việc của mỗi máy đều khác nhau. Người ta có
thể bố trí mỗi công việc trên mỗi máy sao cho tổng chi phí thực hiện (hoặc thời gian) hoàn
thành là nhỏ nhất.

 Bước 1 : Chọn trong mỗi hàng 1 số min, lấy các số trong hàng trừ đi số min đó
 Bước 2 : Chọn trong mỗi cột 1 số min , lấy các số trong cột trừ đi số min đó
 Bước 3 :
o Chọn hàng nào có một số 0, khoanh tròn số 0 đó và kẻ đường thẳng xuyên suốt cột.
o Chọn cột nào có một số 0 , khoanh tròn số 0 đó và kẻ đường thẳng xuyên suốt hàng.
Nếu tổng số số 0 khoanh tròn bằng số đáp án thì bài toán đã giải xong.
Nếu tổng số số 0 khoanh tròn chưa bằng số đáp án thì phải thực hiện tiếp bước 4
 Bước 4 : Ta tạo thêm số 0 bằng cách :
o Chọn trong các số không nằm trên các đường thẳng 1 số min
o Lấy các số không nằm trên đường thẳng trừ đi số min đó.
o Lấy số min đó cộng vào các số nằm trên giao điểm của các đường thẳng
o Sau đó lại bố trí công việc như đã trình bày ở bước 3
o Khi các số 0 khoanh tròn bằng số đáp án cần tìm thì bài toán đã giải xong

Bài tập 17: có 3 công việc R-34, S-66; T-50 được thực hiện trên 3 máy A,B,C với các chi phí khác nhau cho
trong bảng số liệu sau. Hãy phân công công việc sao cho tổng chi phí thực hiện là nhỏ nhất…
ĐVT : USD
Máy
A B C
Công việc
R-34 11 14 6
S-66 8 10 11
T-50 9 12 7

Bước 1 Bước 2
Máy A B C Máy A B C

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 51
Công việc Công việc
R-34 5 8 0 R-34 5 6 0
S-66 0 2 3 S-66 0 0 3
T-50 2 5 0 T-50 2 3 0

Bước 3 Bước 4
Máy Máy
A B C A B C
Công việc Công việc
R-34 5 6 0 R-34 3 4 0
S-66 0 0 3 S-66 0 0 3+2=5
T-50 2 3 0 T-50 0 1 0
Kết quả :
 Công việc R-34 bố trí vào máy C = 6 USD
 Công việc S-66 bố trí vào máy B = 10 USD
 Công việc T-50 bố trí vào máy A = 9 USD
Tổng chi phí thực hiện các công việc : 25 USD là chi phí tối thiểu

Bài tập 18: có 4 công việc A, B, C, D; được thực hiện trên 4 máy W, X, Y, Z với các chi phí khác nhau cho
trong bảng số liệu sau. Hãy phân công công việc sao cho tổng chi phí thực hiện là nhỏ nhất…
ĐVT : phút
Máy
W X Y Z
Công việc
A 47 97 26 74
B 45 87 26 74
C 38 82 13 62
D 59 96 37 66

Bước 1 Bước 2
Máy Máy
W X Y Z W X Y Z
Công việc Công việc
A 21 71 0 48 A 2 12 0 19
B 19 61 0 48 B 0 2 0 19
C 25 69 0 49 C 6 10 0 20
D 22 59 0 29 D 3 0 0 0

Bước 3 Bước 4
Máy Máy
W X Y Z W X Y Z
Công việc Công việc
A 2 12 0 19 A 2 10 0 17
B 0 2 0 19 B 0 0 0 17
C 6 10 0 20 C 6 8 0 18
D 3 0 0 0 D 3+2 0 0+2 0

Bước 5
Máy Kết quả:
W X Y Z
Công việc  Công việc A bố trí vào máy W = 47 phút
A 0 8 0 15  Công việc B bố trí vào máy X = 87 phút
B 0 0 0+2 17  Công việc C bố trí vào máy Y = 13 phút
C 4 6 0 16  Công việc D bố trí vào máy Z = 66 phút
D 5 0 2+2 0 Tổng thời gian thực hiện là : 123 Phút

Bài tập 19: có 5 công việc I; II; III; IV; V được thực hiện trên 4 máy A, B, C, D, E với các chi phí bằng USD
khác nhau cho trong bảng số liệu sau. Hãy phân công công việc sao cho tổng chi phí thực hiện là nhỏ
nhất… ĐVT : phút
Máy
A B C D E
Công việc
I 5 6 4 8 3
II 6 4 9 8 5

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 52
III 4 3 2 5 4
IV 7 2 4 5 3
V 3 6 4 5 5

Bước 1 Bước 2
Máy Máy
A B C D E A B C D E
Công việc Công việc
I 2 3 1 5 0 I 2 3 1 3 0
II 2 0 5 4 1 II 2 0 5 2 1
III 2 1 0 3 2 III 2 1 0 1 2
IV 5 0 2 3 1 IV 5 0 2 1 1
V 0 3 1 2 2 V 0 3 1 0 2

Bước 3 Bước 4
Máy Máy
A B C D E A B C D E
Công việc Công việc
I 2 3 1 3 0 I 1 3 1 2 0
II 2 0 5 2 1 II 1 0 5 1 1
III 2 1 0 1 2 III 1 1 0 0 2
IV 5 0 2 1 1 IV 4 0 2 0 1
V 0 3 1 0 2 V 0 3+1 1+1 0 2+1
Kết quả:
 Công việc I bố trí vào máy E = 3 USD
 Công việc II bố trí vào máy B = 4 USD
 Công việc III bố trí vào máy C = 2 USD
 Công việc IV bố trí vào máy D = 5 USD
 Công việc V bố trí vào máy A = 3 USD
Tổng chi phí thực hiện là 17 USD
Bài tập 20: có 4 công việccần phân cho 4 công nhân có tay nghề cao là Ái, Bình, Chinh , Duyệt với chi phí
như sau. Hãy phân công công việc cho từng người sao cho tổng chi phí thực hiện là nhỏ nhất…
ĐVT : 10.000 đồng
Thiết bị
Ái Bình Chinh Duyệt
Công việc
1 40 60 50 45
2 50 90 60 70
3 30 80 40 40
4 45 85 50 65
Bước 1 Bước 2
Thiết bị Duyệ Thiết bị Duyệ
Ái Bình Chinh Ái Bình Chinh
Công việc t Công việc t
1 0 20 10 5 1 0 0 5 0
2 0 40 10 20 2 0 20 5 15
3 0 50 10 10 3 0 30 5 5
4 0 40 5 20 4 0 20 0 15
Bước 3 Bước 4
Thiết bị Duyệ Thiết bị Duyệ
Ái Bình Chinh Ái Bình Chinh
Công việc t Công việc t
1 0 0 5 0 1 0+5 0 5+5 0
2 0 20 5 15 2 0 15 5 10
3 0 30 5 5 3 0 25 5 0
4 0 20 0 15 4 0 15 0 10
Kết quả:
 Công việc 1 Cho Bình = 600.000 đồng
 Công việc 2 Cho Ái = 500.000 đồng
 Công việc 3 Cho Duyệt = 400.000 đồng
 Công việc 4 Cho Chinh = 500.000 đồng
Tổng kinh phí : 2.000.000 đồng

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 53
Bài tập 21: Phân xưởng cơ khí có 4 công nhân đều có thể đứng được cả 4 loại máy phay : Giường, Đứng,
Ngang, Răng. Nhưng do mức lương và trình độ thành thạo của họ khác nhau nên chi phí đứng máy được
phân bổ như sau:
Thiết bị
Giường Đứng Ngang Răng
Cá nhân
An 25 30 15 20
Bình 25 10 5 15
Công 30 10 25 10
Dân 20 15 10 5

Bước 1 Bước 2
Thiết bị Thiết bị
Giường Đứng Ngang Răng Giường Đứng Ngang Răng
Cá nhân Cá nhân
An 10 15 0 5 An 0 15 0 5
Bình 20 5 0 10 Bình 10 5 0 10
Công 20 0 15 0 Công 10 0 15 0
Dân 15 10 5 0 Dân 5 10 5 0

Bước 3 Bước 4
Thiết bị Kết quả:
Giường Đứng Ngang Răng
Cá nhân  An đứng máy phay Giường
An 0 15 0 5
 Bình đứng máy phay Ngang
Bình 10 5 0 10
Công 10 0 15 0  Công đứng máy phay Đứng
 Dân đứng máy phay Răng
Dân 5 10 5 0
Tổng chi phí là : 25 + 5 + 10 + 5 = 45 ngàn đồng

Bài tập 22: Công ty tư vấn về quản trị chất lượng SMETEC có 4 công việc(A, B, C, D) cho 4 cộng tác viên
An, Gia, Kỳ, Cảnh. Tùy theo kinh nghiệm đối với từng công việc mà 4 chuyên gia này có khả năng giải
quyết trong số giờ được cho trong ma trận sau
CTV
An Gia Kỳ Cảnh
Công việc
A 5 12 12 14
B 7 15 20 15
C 5 10 14 5
D 20 12 10 7
Nên phân công sao cho tổng số giờ giải quyết ít nhất.

Bước 1 Bước 2
CTV CTV
An Gia Kỳ Cảnh An Gia Kỳ Cảnh
Công việc Công việc
A 0 7 7 9 A 0 2 4 9
B 0 8 13 8 B 0 3 10 8
C 0 5 9 0 C 0 0 6 0
D 13 5 3 0 D 13 0 0 0

Bước 3 Bước 4
CTV CTV An Gia Kỳ Cảnh
An Gia Kỳ Cảnh
Công việc Công việc
A 0 2 4 9 A 0 0 2 7
B 0 3 10 8 B 0 1 8 6
C 0 0 6 0 C 0+2 0 6 0
D 13 0 0 0 D 13+2 0 0 0
Kết quả:
 An làm công việc B

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 54
 Gia làm công việc A
 Kỳ làm công việc D
 Cảnh làm công việc C
Tổng chi phí là : 7+ 12 + 10 + 5 = 34 giờ

Bài tập 29: Có 3 công nhân có thể làm 3 việc với thời gianhao phí như sau : ( ngày )
Công việc
X Y Z
Công nhân
A 17 21 5
B 15 7 23
C 19 29 9
Nên phân công sao cho tổng số giờ giải quyết ít nhất.

Bước 1 Bước 2
Công việc Công việc
X Y Z X Y Z
Công nhân Công nhân
A 12 16 0 A 4 16 0
B 8 0 16 B 0 0 16
C 10 20 0 C 2 20 0

Bước 3 Bước 4
Công việc Công việc
X Y Z X Y Z
Công nhân Công nhân
A 4 16 0 A 2 14 0
B 0 0 16 B 0 0 16+2
C 2 20 0 C 0 18 0
Kết quả:
 A làm công việc Z
 B làm công việc Y
 C làm công việc X
Chi phí thời gian = 5 + 7 + 19 = 31 ngày

Bài tập 30: Có 4 công nhân có thể làm 3 việc với thời gian hao phí như sau : ( giờ )
Công việc
X Y Z T
Công nhân
A 5 9 6 7
B 4 5 1 2
C 3 2 5 9
D 5 5 1 7
Nên phân công sao cho tổng số giờ giải quyết ít nhất.

Bước 1 Bước 2
Công việc Công việc
X Y Z T X Y Z T
Công nhân Công nhân
A 0 4 1 2 A 0 4 1 1
B 3 4 0 1 B 3 4 0 0
C 1 0 3 7 C 1 0 3 6
D 4 4 0 6 D 4 4 0 5

Bước 3
Công việc Kết quả:
X Y Z T
Công nhân  A làm công việc X
A 0 4 1 1  B làm công việc T
B 3 4 0 0  C làm công việc Y
C 1 0 3 6  D làm công việc Z
D 4 4 0 5 Chi phí thời gian 5 +2+ 2+1 = 10 giờ

Bài tập 31: Có 4 công nhân có thể làm 4 việc với thời gian hao phí như sau : ( ngày )
Công việc
X Y Z T
Công nhân

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 55
A 5 23 9 8
B 11 7 29 39
C 17 15 19 34
D 21 19 14 49
Hãy dùng thuật toán Hugary để bố trí công việc sao cho tổng thời gian giải quyết ít nhất.

Bước 1 Bước 2
Công việc Công việc
X Y Z T X Y Z T
Công nhân Công nhân
A 0 18 4 3 A 0 18 4 0
B 4 0 22 32 B 4 0 22 29
C 2 0 4 19 C 2 0 4 16
D 7 5 0 35 D 0 18 4 0

Bước 3 Bước 4
Công việc Công việc
X Y Z T X Y Z T
Công nhân Công nhân
A 0 18 4 0 A 0 20 4 0
B 4 0 22 29 B 2 0 20 27
C 2 0 4 16 C 0 0 2 14
D 0 18 4 0 D 0 20 4 0

Bước 5
Công việc Kết quả:
X Y Z T
Công nhân  A làm công việc T
A 2 22 4 0  B làm công việc Y
B 2 0 18 25  C làm công việc Z
C 0 0 0 12  D làm công việc X
D 0 20 2 0 Chi phí thời gian 8 +7+ 19+21 = 55 ngày

Bài tập 33: Có 4 sinh viên có thể làm 4 việc với thời gian hao phí như sau : ( giờ) Hãy dùng thuật toán
Hugary để bố trí công việc sao cho tổng thời gian giải quyết ít nhất
Công việc
X Y Z T
Sinh viên
Hùng 18 16 10 46
Xuân 58 78 22 14
Trọng 38 68 34 30
Minh 28 98 42 38
Bước 1 Bước 2
Công việc Công việc
X Y Z T X Y Z T
Sinh viên Sinh viên
Hùng 8 6 0 36 Hùng 8 0 0 36
Xuân 44 64 8 0 Xuân 44 58 8 0
Trọng 8 38 4 0 Trọng 8 32 4 0
Minh 0 70 14 10 Minh 0 64 14 10
Bước 3 Bước 4
Công việc Công việc
X Y Z T X Y Z T
Sinh viên Sinh viên
Hùng 8 0 0 36 Hùng 12 0 0 38
Xuân 44 58 8 0 Xuân 44 54 4 0
Trọng 8 32 4 0 Trọng 8 28 0 0
Minh 0 64 14 10 Minh 0 60 10 10
Kết quả:
 Hùng làm công việc Y
 Xuân làm công việc T
 Trọng làm công việc Z
 Minh làm công việc X

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 56
Chi phí thời gian16 +14+ 34+28 = 92 giờ

Bài tập 37: Hãy phân 5 Xe tải (1,2,3,4,5) đi theo 5 con đường khác nhau (A,B,C,D,E)sao cho có chi phí
thấp nhất . Tính tổng chi phí khi chi phí đơn vị là 10.000đ được cho trong ma trận sau đây

Con đường Con đường A B C D E


A B C D E
Xe Xe
1 4 5 9 8 7 1 0 1 5 4 3
2 6 4 8 3 5 2 3 1 5 0 2
3 7 3 10 4 6 3 4 0 7 1 3
4 5 2 5 5 8 4 3 0 3 3 6
5 6 5 3 4 9 5 3 2 0 1 6

Con đường Con đường A B C D E


A B C D E
Xe Xe
1 0 1 5 4 1 1 0 1 5 4 1
2 3 1 5 0 0 2 3 1 5 0 0
3 4 0 7 1 1 3 4 0 7 1 1
4 3 0 3 3 4 4 3 0 3 3 4
5 3 2 0 1 4 5 3 2 0 1 4

Con đường Con đường A B C D E


A B C D E
Xe Xe
1 0 1 5 3 0 1 0 1 5 3 0
2 4 2 6 0 0 2 4 2 6 0 0
3 4 0 7 0 0 3 4 0 7 0 0
4 3 0 3 2 3 4 3 0 3 2 3
5 3 2 0 0 3 5 3 2 0 0 3

Có 2 kết quả:
Xe 1 – A; Xe 2 – E; Xe 3 – D; Xe 4 – B; Xe 5 – C = 4+5+4+2+3 = 180.000 đ
Xe 1 – A; Xe 2 – D; Xe 3 – E; Xe 4 – B; Xe 5 – C = 4+3+6+2+3 = 180.000 đ

Bài tập 38: Hãy phân 5 công việc (1,2,3,4,5) cho 5 máy (A,B,C,D,E)sao cho đạt thời gian gia công ngắn
nhất được tính bằng phút được cho trong ma trận sau đây
máy máy
A B C D E A B C D E
Công việc Công việc
1 14 18 20 17 18 1 0 4 6 3 4
2 14 15 19 16 17 2 0 1 5 2 3
3 12 16 15 14 17 3 0 4 3 2 5
4 11 13 14 12 14 4 0 2 3 1 3
5 10 16 15 14 13 5 0 6 5 4 3
máy máy
A B C D E A B C D E
Công việc Công việc
1 0 3 3 2 1 1 0 3 3 2 1
2 0 0 2 1 0 2 0 0 2 1 0
3 0 3 0 1 2 3 0 3 0 1 2
4 0 1 0 0 0 4 0 1 0 0 0
5 0 5 2 3 0 5 0 5 2 3 0
Kết quả: 1 – A; 2 – B; 3 – C; 4 – D; 5 – E = 14+15+15+12+13 = 69 phút

Bài tập 26: Có 3 công nhân có thể làm 3 công việc với chi phí như sau .Nên phân công sao cho tổng chi
phí nhỏ nhất(10.000 đ )
Công việc Công việc
X Y Z X Y Z
Công nhân Công nhân
A 3 9 6 A 0 6 3
B 12 8 4 B 8 4 0
C 5 10 15 C 0 5 10
Công việc X Y Z Công việc X Y Z
Công nhân Công nhân

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 57
A 0 2 3 A 0 1 2
B 8 0 0 B 9 0 0
C 0 1 10 C 0 0 9
Kết quả: A: Công việc X; B: Công việc Z; C: Công việc Y = 3+4+10 = 170.000 đ

Bài tập 27 : như trên nhưng A không làm được công việc X
Công việc Công việc
X Y Z X Y Z
Công nhân Công nhân
A X 9 6 A X 3 0
B 12 8 4 B 8 4 0
C 5 10 15 C 0 5 10
Công việc Kết quả:
X Y Z
Công nhân A: Công việc Y; B: Công việc Z; C: Công việc X
A X 0 0 = 9+4+5 = 180.000 đ
B 8 1 0
C 0 2 10

Bài tập 39: Hãy phân 3 công việc (1,2,3) cho 4 máy (A,B,C,D) sao cho chi phí nhỏ nhất được tính bằng
10.000 đ được cho trong ma trận sau đây với điều kiện mỗi công việc chỉ thực hiện trên 1 máy
máy máy
A B C D A B C D
Công việc Công việc
1 12 16 14 10 1 2 6 4 0
2 9 8 13 7 2 2 1 6 0
3 15 12 9 11 3 6 3 0 2
0 0 0 0 0 0 0 0
máy máy
A B C D A B C D
Công việc Công việc
1 2 6 4 0 1 1 5 4 0
2 2 1 6 0 2 1 0 6 0
3 6 3 0 2 3 5 2 0 2
0 0 0 0 0 0 1 1
Kết quả : 1-D; 2-B; 3-C = 10+8+9 = 270.000 đ

Bài toán cực đại :


Bài tập 23: Công ty môi giới tìm bạn (CMT) có nhận yêu cầu của 4 nam là Nhân, Tâm, Phong, Giáp với yêu
cầu của 4 nữ Ánh , Xuân, Lan, Mai. Sau khi phân tích các điều kiện trong yêu cầu, công ty CMT có lập ma
trận sau
Nữ yêu cầu
Nam yêu cầu Ánh Xuân Lan Mai

Nam 30 20 10 40
Tâm 70 10 60 70
Phong 40 20 50 40
Giáp 60 70 30 90

Sắp xếp khả năng kết hợp các cặp với nhau sao cho tổng khả năng xứng hợp này cao nhất.

Bài giải
Cách sắp xếp cho trong bảng trên được đánh giá từ 0 đến 100% khả năng hai người xứng
hợp nhau để có thể tiến tới hôn nhân.
Cách tính làm sao để có tổng số điểm đạt tối đa.
Vì chi phí và tiền lời chỉ khác nhau con dấu ( chi phí = - tiền lời ). Nên ta chuyển bài toán
như là tính chi phí nhỏ nhất rồi giải như bài toán giao việc.

Bước 1 Bước 2
Nữ Nữ
Ánh Xuân Lan Mai Ánh Xuân Lan Mai
Nam Nam
Nam -30 -20 -10 -40 Nam 10 20 30 0
Tâm -70 -10 -60 -70 Tâm 0 60 10 0
Phong -40 -20 -50 -40 Phong 10 30 0 10
Giáp -60 -70 -30 -90 Giáp 30 20 60 0

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 58

Bước 3 A Bước 3 B
Nữ Nữ Ánh Xuân Lan Mai
Ánh Xuân Lan Mai
Nam Nam
Nam 10 0 30 0 Nam 10 0 30 0
Tâm 0 40 10 0 Tâm 0 40 10 0
Phong 10 10 0 10 Phong 10 10 0 10
Giáp 30 0 60 0 Giáp 30 0 60 0

Kết quả:
 Theo phương án A : Ánh – Tâm; Xuân – Giáp; Lan – Phong; Mai – Nam
70 + 70 + 50 + 40 = 230
 Theo phương án B : Ánh – Tâm; Xuân – Giáp; Lan – Phong; Mai – Nam
70 + 20 + 50 + 90 = 230

Bài tập 28: Một công ty xây dựng có 3 đội thi công . Các đội ký hợp đồng thực hiện 3 công trình với số tiền
cho ở bảng sau ; Nên phân công mỗi đội thực hiện 1 hợp đồng sao tổng số tiền thu được cao nhất
Bước 1
Hợp đồng Hợp đồng
I II III I II III
Đội Đội
A 3 9 7 A -3 -9 -7
B 6 11 16 B -6 -11 -16
C 14 10 6 C -14 -10 -6

Bước 2+3
Hợp đồng Kết quả :
I II III
Đội  Đội A : Hợp đồng II
A 6 0 2  Đội B : Hợp đồng III
B 10 5 0  Đội C : Hợp đồng I
C 0 4 8  Tổng số tiền = 9+16+14 = 33 triệu

Bài tập 32: Có 4 công nhân có thể làm 4 công việc với năng suất như sau : Nên phân công để tổng năng
suất lớn nhất.
Bài giải

Công việc Công việc


X Y Z T X Y Z T
Công nhân Công nhân
A 5 23 9 8 A -5 -23 -9 -8
B 11 7 29 39 B -11 -7 -29 -39
C 17 15 19 34 C -17 -15 -19 -34
D 21 19 14 49 D -21 -19 -14 -49

Công việc Công việc


X Y Z T X Y Z T
Công nhân Công nhân
A 18 0 14 15 A 1 0 4 15
B 28 32 10 0 B 11 32 0 0
C 17 19 15 0 C 0 19 5 0
D 28 30 35 0 D 11 30 25 0

Kết quả :
 Công nhân A : Công việc Y
 Công nhân B : Công việc Z
 Công nhân C : Công việc X
 Công nhân D : Công việc T
Tổng sản phẩm = 23+29+17+49 = 118 SP/ ngày

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 59
Bài tập 35: Có 3 công nhân có thể làm 4 công việc với năng suất như sau : Nên phân công để tổng năng
suất lớn nhất. Với điều kiện mỗi công nhân chỉ làm 1công việc mà thôi

Bài giải

Công việc Công việc


X Y Z T X Y Z T
Công nhân Công nhân
A 5 23 9 8 A -5 -23 -9 -8
B 11 7 29 39 B -11 -7 -29 -39
C 17 15 19 34 C -17 -15 -19 -34
0 0 0 0 0 0 0 0

Công việc Công việc


X Y Z T X Y Z T
Công nhân Công nhân
A 18 0 14 15 A 8 0 4 15
B 28 32 10 0 B 18 32 0 0
C 17 19 15 0 C 7 19 5 0
0 0 0 0 0 10 0 10

Kết quả :
 Công nhân A : Công việc Y
 Công nhân B : Công việc Z
 Công nhân C : Công việc T
Tổng sản phẩm = 23+29+34 = 86 SP/ ngày

Bài 25 : Công ty có 4 thảo chương viên là Bình, Chính, Thân , Ái . Cả 4 đều có thể viết được bất kỳ 1 trong
4 chương 1,2,3,4. Khả năng từng người đối với việc thực hiện chương trình cho trong bảng sau :
ĐV : phút
Chương
1 2 3 4
Thảo c viên
Bình 80 120 125 140
Chính 20 115 145 60
Thân 40 100 85 45
Ái 65 35 25 75

Sắp xếp công việc mỗi người cho mỗi chương trình sao cho :
1. Tổng thời gian thực hiện nhỏ nhất
2. Thời gian thực hiện công việc mỗi người dưới 120 giờ

Bài giải
1. Tổng thời gian thực hiện nhỏ nhất

Chương Chương
1 2 3 4 1 2 3 4
Thảo c viên Thảo c viên
Bình 0 40 45 60 Bình 0 30 45 55
Chính 0 95 125 40 Chính 0 85 125 35
Thân 0 60 45 5 Thân 0 50 45 0
Ái 40 10 0 50 Ái 40 0 0 45

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 60

Chương kết quả:


1 2 3 4
Thảo c viên  Bình – Chương 2;
Bình 0 0 15 55  Chính – Chương 1;
Chính 0 55 95 35  Thân – Chương 4;
Thân 0 20 15 0  Ái – Chương 3;
Ái 70 0 0 75 Thời gian = 120 + 20 + 45 + 25 = 210 phút

2. Thời gian thực hiện công việc mỗi người dưới 120 giờ

Chương Chương
1 2 3 4 1 2 3 4
Thảo c viên Thảo c viên
Bình 80 X X X Bình 0 X X X
Chính 20 115 X 60 Chính 0 95 X 40
Thân 40 100 85 45 Thân 0 60 45 5
Ái 65 35 25 75 Ái 40 10 0 50

Chương Chương
1 2 3 4 1 2 3 4
Thảo c viên Thảo c viên
Bình 0 X X X Bình 0 X X X
Chính 0 85 X 35 Chính 0 40 X 35
Thân 0 50 45 0 Thân 0 5 0 0
Ái 40 0 0 45 Ái 85 0 0 90

Chương kết quả:


1 2 3 4
Thảo c viên  Bình – Chương 1;
Bình 0 X X X  Chính – Chương 4;
Chính 0 5 X 0  Thân – Chương 3;
Thân 35 5 0 0  Ái – Chương 2;
Thời gian = 80 + 60 + 85 + 35 = 260 phút
Ái 120 0 0 90

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 61

Bài tập 40: Có 5 kỹ sư được phân viết 5 chương của 1 đề án. Mỗi kỹ sư phải phụ trách 1 chương . Số
ngày mà mỗi kỹ sư hoàn thành chương được cho ở bảng sau :
Vậy nên phân cho ai viết chương nào để thời gian hoàn thành sớm nhất ( ngày)

Chương Chương
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Kỹ sư Kỹ sư
A 46 59 24 62 67 A 22 35 0 38 43
B 47 56 32 55 70 B 15 24 0 23 38
C 44 52 19 61 60 C 25 33 0 42 41
D 47 59 17 64 73 D 30 42 0 47 56
E 43 65 20 60 75 E 23 45 0 40 55

Chương Chương
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Kỹ sư Kỹ sư
A 7 11 0 15 5 A 4 8 0 12 2
B 0 0 0 0 0 B 0 0 3 0 0
C 10 9 0 19 3 C 7 6 0 16 0
D 15 18 0 24 18 D 12 15 0 21 15
E 8 21 0 17 17 E 5 18 0 14 14

Chương Chương
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Kỹ sư Kỹ sư
A 0 4 0 8 2 A 0 2 0 6 2
B 0 0 7 0 0 B 2 0 9 0 2
C 3 2 0 12 0 C 3 0 0 10 0
D 8 11 0 17 15 D 8 9 0 15 15
E 1 14 0 10 14 E 1 12 0 8 14

Chương Chương
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Kỹ sư Kỹ sư
A 0 2 1 6 2 A 0 0 1 4 0
B 2 0 10 0 2 B 4 0 12 0 2
C 3 0 1 10 0 C 5 0 3 10 0
D 7 8 0 14 14 D 7 6 0 12 12
E 0 11 0 7 13 E 0 9 0 5 11

Chương
1 2 3 4 5
Kỹ sư
A 0 0 1 4 0
B 4 0 12 0 2
C 5 0 3 10 0
D 7 6 0 12 12
E 0 9 0 5 11
kết quả: Có 2 phương án :
Phương án 1 Phương án 2
Chương Chương
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Kỹ sư Kỹ sư
A 46 59 24 62 67 A 46 59 24 62 67
B 47 56 32 55 70 B 47 56 32 55 70
C 44 52 19 61 60 C 44 52 19 61 60
D 47 59 17 64 73 D 47 59 17 64 73
E 43 65 20 60 75 E 43 65 20 60 75

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 62
Thời gian = 67+55+52+17+43 =234 ngày Thời gian = 59+55+60+17+43 =234 ngày

HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ


Bài 1: Để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm U cần 3 đơn vị hàng D và 2 đơn vị hàng Q. Mỗi đơn vị hàng D cần 2
đơn vị hàng M và 2 đơn vị hàng N . Mỗi đơn vị hàng Q cần 1 đơn vị hàng N và 4 đơn vị hàng m. Mỗi đơn vị
hàng N cần 1 đơn vị hàng M và 2 đơn vị hàng T.
Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc sản phẩm , tính toán nhu cầu các loại hàng để lắp ráp.
Thời gian lắp ráp các loại hàng như sau :
Hàng U D Q M N T m
Thời gian 1 3 2 2 1 2 4
Xây dựng sơ đồ cấu trúc sản phẩm theo thời gian
Bài giải
1. Sơ đồ cấu trúc sản phẩm :
Cấp 0 U(1) 10

D(3) 30 Cấp 1 Q(2) 20

M(2) 60 N(2) 60 Cấp 2 N(1) 20 m(4) 80

Cấp 3 M(1) 60 T(2) 120 M(1) 20 T(2) 40

a. Sơ đồ trên có 4 cấp từ cấp 0 đến cấp 3


 Hàng gốc ( cấu trúc 2 chi tiết trở lên) (U,D,Q,N)
 Hàng phát sinh ( cấu trúc nên hàng gốc ) (D,Q,M,N,m,T)

3. Nhu cầu các loại hàng như sau :


Hàng Tính toán Số lượng
U 1x10 10
D 3x10 30
Q 2x10 20
M 30x2 + 60x1 + 20x1 140
N 30x2 + 20 x1 80
m 20x4 80
T 60x2 + 20x2 160

4. Sơ đồ cấu trúc SP theo thời gian:


M
60 D
30
M
60 N
T 60 U
120 10
M
20 N
T 20
40

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 63
Q
m 20
80
0 1 2 3 4 5 6 7

Bài 2: Để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm Y cần 3 H;4I và 2J.


Mỗi H cần 1K và 1L. .
Mỗi I cần 2M và 4N.
Mỗi J cần 1O và 1P
Mỗi M cần 2Q và 1K
Mỗi O cần 1R và 1S
Mỗi Q cần 2L và 4T
Mỗi R cần 1U và 2V
Thời gian phân phối các loại hàng như sau (tuần)
Hàng Y H I J K L M N O P Q R S T U V
Tgian 1 2 2 2 1 3 2 3 3 1 2 2 2 3 3 1
1. Hãy vẽ sơ đồ cấu trúc sản phẩm Y.
2. Sơ đồ có bao nhiêu cấp
3. Xây dựng sơ đồ cấu trúc sản phẩm theo thời gian

Bài giải
1. sơ đồ cấu trúc sản phẩm Y.

Cấ Y(1) 7
p0

Cấ
H(3) 21 I(4) 28 J(2) 14
p1

Cấ
K(1) 21 L(1) 21 M(2) 56 N(4) 112 O(1) 14 P(1) 14
p2

Cấ
Q(2) 112 K(1) 56 R(1) 14 S(1) 14
p3

Cấ
L(2) 224 T(4) 448 U(1) 14 V(2) 28
p4

2. Sơ đồ có 5 cấp (0,1,2,3,4)
3. sơ đồ cấu trúc sản phẩm theo thời gian

K
H
L
L
Q
T M
K I Y
N
U
R

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM


Quan tri san xuat 64
V O
S J
P
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Đại học Hồng Bàng – Văn bằng 2 - HVM

You might also like