Professional Documents
Culture Documents
01 Đặc điểm của tài chính trong nền kinh tế thị trường là gì?
•
a Sự vận động của tiền chịu sự chi phối bởi quy luật cung - cầu. 38.5%
•
a 8.000 c + 2.000 k + 2.000 m. 20.1%
•
a Mục đích của toàn bộ quá trình sản xuất của nhà tư bản. 24.1%
b Thời gian công nhân làm việc cho nhà tư bản. 26.3%
c Thời gian vượt quá điểm thời gian lao động cần thiết. 23.9%
•
a Giá trị sức lao động. 18.7%
c Các nhà tư bản theo đuổi giá trị thặng dư. 13.2%
•
Rút ngắn khoảng cách giữa thời gian chu chuyển chung và thời
a 26.5%
gian chu chuyển thực tế của tư bản.
Rút ngắn thời gian chu chuyển chung của tư bản và làm tăng
b 39.0%
thời gian chu chuyển thực tế của tư bản.
c Rút ngắn thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. 19.0%
d 2,66 vòng/năm.
•
Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đôla, cấu tạo
08 hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bản thương
nghiệp tham gia thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
•
a 40 triệu đôla. 27.0%
•
a 4,0%. 27.9%
b 5,0%. 39.1%
c 10,0%. 21.7%
d 15,0%. 11.3%
•
10 Một doanh nghiệp đi vay một lượng vốn là 30.000 USD. Trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, nhờ nguồn vốn vay đó mà thu được 5.000 USD lợi nhuận. Doanh nghiệp phải trả
lợi tức trong thời hạn vay vốn theo tỷ suất 5%.
Tỷ trọng lợi nhuận mà doanh nghiệp đó phải trả người cho vay vốn là bao nhiêu?
a 15%. 35.5%
b 20%. 24.6%
c 30% 32.6%
d 50%. 7.4%
•
Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết
mức lợi tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình
11 quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.
Một chủ sở hữu có một cổ phiếu muốn đem bán trên thị trường chứng khoán, khi biết
mức lợi tức của cổ phiếu đó là 240 USD/năm và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng bình
quân mỗi tháng trong năm đó là 1%.
12
Thị giá cổ phiếu của năm đó là bao nhiêu khi lãi suất tiền gửi ngân hàng bình quân mỗi
tháng còn 0,5%?
•
a Địa tô tuyệt đối và địa tô chênh lệch. 30.8%
•
14 Ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận địa tô tư bản chủ nghĩa?
Vạch rõ phương thức bóc lột của nhà tư bản trong lĩnh vực
b 28.3%
nông nghiệp.
Giải thích bản chất của QHSX tư bản chủ nghĩa trong nông
c 28.8%
nghiệp.
Giải thích bản chất của nền nông nghiệp và các phương thức
d 22.1%
kinh doanh nông nghiệp trong chế độ tư bản chủ nghĩa.
Trong các giáo trình của kinh tế học, các chi phí phải thanh toán để sử dụng đất đai gọi là địa tô, còn ngày
nay thông thường gọi là phí sử dụng đất.
Theo thuật ngữ của kinh tế học cổ điển, "địa tô" là một dạng hình đặc trưng của thu nhập mà chủ sở hữu
đất đai nhận được. Đối với Karl Marx và Henry George, địa tô được coi như là một hình thức của sự bóc
lột. Chủ sở hữu đất đã có thể nhận "một cái gì đó từ hư không" chỉ bởi vì họ kiểm soát được những tài
nguyên quan trọng đó. Đối với Marx, chủ sở hữu đất nhận được một phần lợi nhuận siêu ngạch (Theo
Marx, lợi nhuận là hình thái biểu trưng của giá trị thặng dư) được tái phân bổ từ khu vực công nghiệp.
Xem thêm địa tô theo kinh tế học.
•
15 Quy luật Kinh tế được hiểu như thế nào?
•
Những mối liên hệ bản chất, bền vững, lặp đi lặp lại của các
a 60.6%
hiện tượng và quá trình kinh tế.
b Quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng. 18.7%
Những hiện tượng và quá trình Kinh tế lặp đi lặp lại trên thị
c 13.2%
trường.
d Những hoạt động Kinh tế của con người diễn ra lặp đi lặp lại. 7.5%
•
Nếu C.Mác sử dụng phạm trù"Thời kỳ quá độ" để chhỉ giai đoạn chuyển biến từ CNTB lên chủ
16
nghĩa cộng sản, thì V.I.Lênin sử dụng để chỉ giai đoạn phát triển nào?
•
a Từ CNTB lên CNXH. 51.9%
c Từ các xã hội lạc hậu lên chủ nghĩa cộng sản. 13.5%
•
a Thời gian lao động trung bình để sản xuất hàng hóa. 21.4%
b Thời gian lao động hao phí được xã hội thừa nhận. 16.3%
c Thời gian lao động của từng người sản xuất hàng hóa. 19.2%
Thời gian lao động hao phí của mỗi chủ thể trong việc sản xuất
d 43.1%
hàng hóa.
•
•
18 Yếu tố nào sau đây không được xác định là bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa?
•
a Tiền thuế nộp nhà nước. 56.1%
•
a Cơ cấu lao động. 29.1%
d Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa. 16.2%
•
•
Một nhà tư bản cho vay có lượng tư bản đem cho vay là 500.000 USD, lợi tức cho vay mỗi tháng
21
thu được 5.000 USD. Tỷ suất lợi tức cho vay của năm đó?
•
a 1%. 34.2%
b 6%. 20.2%
c 8%. 15.6%
d 12%. 30.0%
•
•
Tư bản công nghiệp có quy mô tư bản đầu tư cho sản xuất là 480 triệu đôla, cấu tạo
22 hữu cơ tư bản là 5/1 và tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Nếu không có tư bản thương
nghiệp tham gia thì lợi nhuận của tư bản công nghiệp sẽ là bao nhiêu?
•
a 40 triệu đôla. 27.0%
•
a 40.000 đôla. 24.3%
•
a 0,60 vòng/năm. 26.2%
•
Rút ngắn khoảng cách giữa thời gian chu chuyển chung và thời
a 26.6%
gian chu chuyển thực tế của tư bản.
Rút ngắn thời gian chu chuyển chung của tư bản và làm
b 39.0%
tăng thời gian chu chuyển thực tế của tư bản.
c Rút ngắn thời gian sản xuất và thời gian lưu thông. 19.0%
c Các nhà tư bản theo đuổi giá trị thặng dư. 13.2%
•
a Tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng. 52.6%
d Tư bản tiền tệ, tư bản sản xuất và tư bản hàng hóa. 16.2%
•
28 Tìm sai. Thời gian của lao động thặng dư là:
•
a Mục đích của toàn bộ quá trình sản xuất của nhà tư bản. 24.1%
b Thời gian công nhân làm việc cho nhà tư bản. 26.2%
c Thời gian vượt quá điểm thời gian lao động cần thiết. 23.9%
•
29 Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch?
•
Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã
a 51.6%
hội.
b Vừa kéo dài ngày lao động vừa tăng năng suất lao động cá biệt. 24.0%
•
a Trình độ bóc lột của tư bản đối với công nhân. 30.6%
b Quy mô bóc lột của tư bản đối với công nhân. 37.8%
c Phạm vi bóc lột của tư bản đối với công nhân. 9.5%
d Quy mô và phạm vi bóc lột của tư bản đối với công nhân. 22.0%
•
31 Hãy cho biết ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư?
•
a Đánh giá trình độ bóc lột của tư bản với công nhân. 59.4%
Thời gian mà công nhân làm việc cho nhà tư bản trong một
d 51.4%
ngày.
Từ nǎm 1884 tại thành phố công nghiệp Sicagô (Chicago), Đại hội Liên đoàn lao động Mỹ thông qua
nghị quyết nêu rõ rằng: Từ 1-5-1886, ngày lao động của tất cả công nhân sẽ là 8 giờ. Ngày này đã
trở thành ngày Quốc tế lao động trên toàn thế giới.
•
•
33 Ý nghĩa quan trong nhất của việc nghiên cứu hàng hóa sức lao động?
•
a Để khẳng định đó là một hàng hóa đặc biệt. 18.8%
b Tìm ra giải pháp làm tăng năng suất lao động. 15.3%
Tìm ra chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung
c 37.8%
của tư bản.
d Cả a, b và c. 28.2%
•
34 Tư bản là:
a Vật, bao gồm tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. 16.8%
Giá trị mang lại giá trị sử dụng do công nhân tạo ra cho nhà tư
c 11.5%
bản.
Giá trị mang lại giá trị thặng dư do công nhân tạo ra bị nhà tư
d 59.6%
bản chiếm đoạt.
• Xem thêm về Tư bản
•
35 Cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản?
36. Một doanh nghiệp sau khi bán hàng hóa, ghi vào sổ sách các khoản mục sau: Khấu hao
tài sản cố định 15 đôla, chi phí nguyên vật liệu 30 đôla, tiền thuê đất 5 đôla, trả công lao
động 10 đôla, lợi nhuận 15 đôla, thuế trực thu 3 đôla, quỹ tái sản xuất mở rộng 5 đôla.
Nếu hàng hóa bán trong điều kiện cung = cầu, thì giá trị của nó là bao nhiêu?
•
a 60 đôla. 27.5%
b 75 đôla. 36.2%
c 80 đôla. 17.3%
d 83 đôla. 19.0%
•
37 Cơ sở căn bản của giá cả thị trường?
•
a Cung - cầu. 46.4%
•
Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng
a 57.9%
hóa.
b Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng của hàng hóa. 18.9%
c Lượng lao động của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa. 14.0%
d Chi phí về máy móc, thiết bị và vật tư, nguyên vật liệu. 9.1%
•
39 Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa?
•
a Thời gian trung bình để sản xuất hàng hóa. 20.0%
b Thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong 58.5%
điều kiện trung bình của xã hội.
c Thời gian lao động của từng người sản xuất. 9.8%
Thời gian lao động hao phí của mỗi chủ thể trong việc sản xuất
d 11.7%
hàng hóa.
•
40 Thời gian lao động cá biệt là:
•
a Thời gian lao động trung bình để sản xuất hàng hóa. 21.4%
b Thời gian lao động hao phí được xã hội thừa nhận. 16.3%
c Thời gian lao động của từng người sản xuất hàng hóa. 19.2%
Thời gian lao động hao phí của mỗi chủ thể trong việc
d 43.1%
sản xuất hàng hóa.
•
41 Vai trò của lao động trừu tượng trong sản xuất hàng hóa?
•
a Tạo ra giá trị hàng hóa. 52.5%
•
Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh
a 51.4%
trong hàng hóa.
Lao động cụ thể của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
b 25.4%
hàng hóa.
•
a Vì đó là đặc chưng riêng của nền Kinh tế hàng hóa. 23.9%
Vì lao động sản xuất có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao động
b 49.2%
trừu tượng.
Vì lao động sản xuất có 2 loại: lao động giản đơn và lao động
c 10.6%
phức tạp.
d Vì mục đích của sản xuất hàng hóa là để trao đổi hoặc để bán. 16.2%
•
44 Yếu tố nào sau đây không được xác định là bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa?
•
a Tiền thuế nộp nhà nước. 56.1%
•
a Phát triển kinh tế. 17.0%
d a, b và c. 20.4%
•
46 Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa?
•
Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị bằng
a 63.1%
nhau.
Quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất hàng
b 20.5%
hóa.
•
a GDP thực tế bình quân đầu người. 42.5%
•
a Giản đơn. 18.2%
b Mở rộng. 15.9%
•
a Tất cả những cá nhân đang làm việc và đang kiếm việc làm. 16.2%
Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại
b 56.2%
trong một con người.
Toàn bộ lực lượng lao động của xã hội được tính trong một thời
c 12.1%
điểm nhất định.
Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra
d 15.5%
của cải.
•
49 Ưu điểm của môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin?
•
Phát hiện những nguyên lý chung và những quy luật trừu
a 55.8%
tượng chi phối quá trình sản xuất xã hội.
Vận dụng phương pháp tiếp cận tình huống và minh họa bằng
b công thức toán học, đồ thị gắn với những hiện tượng diễn ra 16.1%
trên bề mặt xã hội.
•
Những hiện tượng và quá trình Kinh tế lặp đi lặp lại trên thị
a 22.9%
trường.
b Quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng. 17.1%
Những mối liên hệ bản chất, bền vững và lặp đi lặp lại
c 53.3%
của các hiện tượng và quá trình Kinh tế.
d Những hoạt động Kinh tế của con người diễn ra lặp đi lặp lại. 6.7%
•
\51 Thế nào là phương thức sản xuất xã hội?
•
a Sự kết hợp giữa lực lượng sản xuất với người lao động. 19.7%
b Sự kết hợp giữa lực lượng lao động với QHSX. 17.7%
Sự kết hợp biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan
c 51.6%
hệ sản xuất.
d Sự kết hợp biện chứng giữa tư liệu sản xuất với QHSX. 11.0%
•
Phương pháp lấy "chính nghĩa" làm trung tâm. Đây là cách tiếp cận của kinh tế chính trị hiện đại. Kinh tế
chính trị hiện đại xuất phát từ quan điểm rằng có một hệ thống "quyền" gắn liền với thị trường, mà quan
trọng nhất là quyền sở hữu. Chính trị có thể xác định và tác động tới các quyền đó. Vì thế, nhiệm vụ của
kinh tế chính trị là nghiên cứu cách thức chính trị tác động tới các hệ thống quyền lợi đó. Kinh tế
chính trị hiện đại có thể phân thành ba trường phái nhỏ hơn, đó là chủ nghĩa tự do, chủ nghĩa khế ước
hiện đại, và chủ nghĩa Hegel.
•
•
52 Cơ sở căn bản của giá cả thị trường?
•
a Cung - cầu. 46.4%
•
a Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. 57.9%
b Số lượng và chất lượng giá trị sử dụng của hàng hóa. 18.9%
c Lượng lao động của mỗi chủ thể trong việc sản xuất hàng hóa. 14.0%
d Chi phí về máy móc, thiết bị và vật tư, nguyên vật liệu. 9.1%
•
•
54 Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
•
a Vì đó là đặc chưng riêng của nền Kinh tế hàng hóa. 23.9%
Vì lao động sản xuất có tính 2 mặt: lao động cụ thể và lao
b 49.2%
động trừu tượng.
Vì lao động sản xuất có 2 loại: lao động giản đơn và lao động
c 10.6%
phức tạp.
d Vì mục đích của sản xuất hàng hóa là để trao đổi hoặc để bán. 16.2%
•
55 Mục đích cuối cùng của chủ sản xuất hàng hóa là:
•
a Phát triển kinh tế. 17.0%
d a, b và c. 20.4%
•
56 Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa?
•
Trao đổi hai giá trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá
a 63.1%
trị bằng nhau.
Quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất hàng
b 20.5%
hóa.
•
a Giản đơn. 18.2%
b Mở rộng. 15.9%
•
a Tất cả những cá nhân đang làm việc và đang kiếm việc làm. 16.2%
Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một
b 56.1%
con người.
Toàn bộ lực lượng lao động của xã hội được tính trong một thời
c 12.1%
điểm nhất định.
Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra
d 15.5%
của cải.
•
•
59 Quy luật Kinh tế được hiểu như thế nào?
•
Những hiện tượng và quá trình Kinh tế lặp đi lặp lại trên thị
a 22.9%
trường.
b Quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại và đổi mới không ngừng. 17.1%
Những mối liên hệ bản chất, bền vững và lặp đi lặp lại
c 53.3%
của các hiện tượng và quá trình Kinh tế.
d Những hoạt động Kinh tế của con người diễn ra lặp đi lặp lại. 6.7%
•
60 Thế nào là phương thức sản xuất xã hội?
•
a Sự kết hợp giữa lực lượng sản xuất với người lao động. 19.8%
b Sự kết hợp giữa lực lượng lao động với QHSX. 17.7%
Sự kết hợp biện chứng giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản
c 51.5%
xuất.
d Sự kết hợp biện chứng giữa tư liệu sản xuất với QHSX. 11.0%
•
Phương pháp lấy "chính nghĩa" làm trung tâm. Đây là cách tiếp cận của kinh tế chính trị hiện đại. Kinh tế
chính trị hiện đại xuất phát từ quan điểm rằng có một hệ thống "quyền" gắn liền với thị trường, mà quan
trọng nhất là quyền sở hữu. Chính trị có thể xác định và tác động tới các quyền đó. Vì thế, nhiệm vụ của
kinh tế chính trị là nghiên cứu cách thức chính trị tác động tới các hệ thống quyền lợi đó. Kinh tế
chính trị hiện đại có thể phân thành ba trường phái nhỏ hơn, đó là chủ nghĩa tự do, chủ nghĩa khế ước
hiện đại, và chủ nghĩa Hegel.