Professional Documents
Culture Documents
2009
PHAÀN 1: ANÑEÂHIT
A. LÝ THUYẾT
pö > 2nandehit.
-Neáu hidrat hoaù 1 hiñrocacbon taïo ra anñehit thì hidrocacbon ñoù laø C2H2
2+ 0
Hg 80
CH CH + H2O CH3 CHO
,
buna.
Hướng dẫn giải
1. CH3CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH
CH3COONa + Cu2 O + 3H2O
t0
Fe
+ Br2 + HBr
Br OH
+ NaOH + NaBr
OH
OH
CH2
H+
n + nHCHO
t°,xt
+ nH2O
n
Mục đích:
- Rèn luyện ngôn ngữ hóa học
- Củng cố tính chất của các chất
- Rèn luyện kỹ năng viết ptpư
Dạng 2: Bài toán xác định CTPT và thành phần hỗn hợp, thành phần %, hiệu suất
Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm 2 andehit đơn chức A, B có tổng số mol là 0,25. Khi cho hỗn
hợp X này tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư có 86,4g bạc kết tủa và khối lượng dung dịch bạc
nitrat giảm 77,5g
a. Hãy tính:
- Xác định CTPT của A, B. Biết MA < MB
- Tính thành phần phần % về khối lượng của mỗi anđehit A, B trong hỗn hợp X.
b. Lấy 0,05 mol andehit A trộn với 1 anđêhit C được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với
dd AgNO3/NH3 dư cho 25,92g Ag. Đốt cháy Y thu được 1,568l CO 2 (đktc).
Xác định CTPT của C. Biết C có mạch cacbon không phân nhánh.
b)
0,05 mol A dd AgNO3/NH3 dư 25,92g Ag
hh Y
Anđêhit C
Đốt Y 1,568(l) CO2 (đktc)
Xác định CTPT của C.
Phân tích:
a)
+ Tính số mol Ag tạo thành. Từ đó so sánh với số mol của hỗn hợp X Dự đoán trong
hỗn hợp X có anđêhit HCHO không?
+ Gọi a,b lần lượt là số mol của A, B. Dựa vào dữ kiện bài toán lập hệ phương trình
b)
+ Chưa biết C là anđêhit đơn chức hay đa chức nên CTCT của C là: R(CHO) x x 1.
+ Dựa vào dữ kiện bài toán để xác định: x, R
Giải
a). Xác định CTPT A,B
- Đặt CTTQ của A,B: R1 CHO và R2CHO
86,4
- Ta có: nAg = = 0,8 mol
108
- So sánh nAg và 2nhh
nAg > 2nhh = 2.0,25 =0,5 mol
Trong hỗn hợp X phải có anđêhit HCHO. Vì MA<M B A là HCHO
* Cách khác:
- dd AgNO3 mất 86,4g Ag nhưng khối lượng chỉ giảm 77,5g. Vậy dd đã nhận 1 khối
lượng của 2 anđêhit là:
86,4 – 77,5 = 8,9g
8,9
MX = = 35,6
0,25
MA <35,6< MB
- Mà M A < M B MA = 30
MB = 30 A là HCHO.
Ptpư:
HCHO + 4AgNO3 6 NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 4NH4 NO3 + 4Ag (1)
a mol 4a mol
R2CHO + 2AgNO3 +3NH3 +H2O R2COONH4 +2NH4 NO3 + 2Ag (2)
b mol 2b mol
-Gọi a,b là số mol của HCHO, R2CHO
n Ag = 4a + 2b = 0,8 (1 ’)
Mà nhh = a + b = 0,25 (2 ’)
y 3n
2x t o
CxHy (CHO)n + 2 2 O2 (x+n) CO2 + y+n
H2O
2 2
0,02 0,02
(x+n).
n n
1,568
nCO2 (chung) = = 0,07 mol
22,4
nCO2 (HCHO) = nHCHO = 0,05 mol
n CO2 = 0,07 – 0,05 = 0,02 mol
0,02
(x + n). = 0,02
n
xn
=1
n
x = 0
CTTQ của C: HOC-CHO
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankanal A, B (được trộn theo tỉ lệ số mol
n A: n B = 3: 1) thu được 56l CO2 (đktc) và cần vừa đủ số mol O2 đúng bằng 3,25 lần số mol
hỗn hợp.
Xác định CTPT có thể có của A, B.
n 0 1 2
m 6 3 0
Ví dụ 3: Chuyển hóa hoàn toàn 4,2g andehit A mạch hở bằng phản ứng tráng gương với
dd AgNO3 /NH3 (dư) thu được hỗn hợp muối B và chất rắn C. Nếu cho C tác dụng với HNO 3
tạo ra 3,792 lít khí NO2 (27 0C và 740mmHg). Tỉ khối hơi của A so với nitơ nhỏ hơn 4.
Mặt khác, khi cho 4,2g A tác dụng với 0,5mol H2 (Ni, t0) thu được chất D với H=100%.
Cho lượng C hòa vào nước thu được dd E. Cho1/10 lượng dd E tác dụng với Na làm thoát
ra 12,04 lít khí ( đktc)
a. Tìm công thức A,B,C,D,E
b. Tính khối lượng hỗn hợp muối B, Biết rằng các chất trong B đều có khả năng tác dụng
với NaOH tạo ra NH3
c. Tính nồng độ % D trong dd E.
Tóm tắt :
hh muối B
+ AgNO3 /NH3(dư) HNO3
Chất rắn C 3,792 l NO2
4,2g A
H2O Lấy 1/10 tác dụng
+ 0,5 mol H2
Chất D dd E Na 12,04 l H2
Phân tích:
+ Chưa xác địng được A là andehit thuộc dạng nào nên đặt CTTQ của A là : R(CHO) x
+ Dựa vào tỉ khối MA/M N2 <4 từ đó biện luận để xác định giá trị x
+ So sánh nA với nH2 (0,5 mol) để xác định đúng công thức phân tử của chất D
PV 740.3,792
Ta có: nNO2 = = = 0,15 mol
RT 0,082.760.(273+27)
nNO2 = nAg = 0,15 mol
1 0,15
nA = nNO2 = .nAg = mol
2a 2a
4,2.x
MA= = 56x
0,075
MA
Mà <4 56x < 4.28 x<2. Vậy x=1
28
A là một andehit đơn chức.
Đặt CTTQ của A là RCHO
Đặt gốc R là CxHy (y < 2x+2)
x 2
Ta có MA= M R + 29 =56 MR =27 12x + y =27
y 3
Vậy: CTPT A: C2H3CHO
CTCT: CH2=CH-CHO
Công thức của B: CH2=CH-COONH4 (P) , NH4NO3 (Q), có thể có AgNO3 dư
CH2=CH-CHO + H2 CH3 -CH2-CH2-OH
4,2
nA= =0,075 mol < nH2 Sau phản ứng H2 còn dư.
56
Công thức của D là: CH3 -CH2-CH2-OH
b. Tính khối lượng hỗn hợp B
Vì B tác dụng hết với dd NaOH cho NH3 nên B không có AgNO3 dư
Vậy m B= mP + mQ = 89.0,075 + 80.2.0,075 =18,675g
c. Nồng độ % của D trong dd E
Nếu cho toàn bộ dd E tác dụng với Na thì số mol H2 tạo ra là:
A. LÝ THUYẾT
Một số lưu ý:
Công thức chung: CxH2x O2 (x ≥ 1)
CTTQ nhất: CxHy(COOH)z hay CnH2n+2-2k-x (COOH)x, k là số liên kết
+ Axit đơn chức: Cx HyCOOH
+ Axit no đơn chức: CnH2n+1 COOH, n ≥ 0
+ Axit không no đơn chức co 1 nối đôi: CnH2n-2 COOH , n ≥ 2
+ Axit no đa chức: CnH2n+2-x(COOH)x
+ Axit không no đa chức: CnH2n+2-2k-x(COOH)x
Một số lưu ý khi giải toán về axit cacboxylic:
1. Tính axit
a. Phản ứng với kim loại
RCOOH + Na RCOONa + ½ H2 (na.đc = 2 nH2)
x
R(COOH)x + x Na R(COONa)x + /2 H2 (na. ≤ nH2 )
b. Phản ứng trung hòa với bazơ
R(COOH)x + x NaOH R(COONa)x + x H2O (x ≥ 1)
Nếu đề cho hỗn hợp gồm 2 axit tác dụng với NaOH mà nNaOH > n2 axit => có ít nhất 1
axit đa chức.
Vì khối lượng 1 mol muối Na hơn 1 mol axit là 23 -1 = 22 g nên:
nNaOH= mmuoi - maxit
22
2. Phản ứng este hóa
+ Axit đơn chức RCOOH với rượu đơn chức R’OH => este đơn chức RCOOR’
+ Axit đa chức R(COOH) x với rượu đơn chức => este R(COOR’) m (với 2 rượu đơn chức
khác axit đa chức có thể cho ra 3 este)
+ Axit đơn chức RCOOH với rượu đa chức R’(OH) m => (RCOO) mR’
+ Axit đa chức và rượu đa chức => este Rm(COO)mn R’
3. Chất hữu cơ A CxHY OZ khi đốt cháy có: nCO2 = nH2O A có dạng CnH2n O2 và cấu
tạo phải có 1 liên kết (nếu mạch hở) hay dạng mạch vòng.
Chất hữu cơ A + muối cacbonat có cho ra CO2 A có chứa nhóm –COOH
B. BÀI TẬP
Dạng 1: Viết phương trình phản ứng – hoàn thành sơ đồ phản ứng – điều chế
Ví dụ 1:
1. Viết đầy đủ các pt phản ứng cho dãy chuyển hóa sau:
Axetilen → etanal → acol etylic → axit axetic → etyl axetat → natri axetat → metan
→ metanal → glucozo → etanol.
Hướng dẫn giải:
2. Cho các chất ancol etylic (X), andehit axetic (Y), axit axetic (Z). Viết pt phản ứng
theo sơ đồ chuyển hóa sau:
(1)
X Y
(2)
(3) (4)
Z
Ví dụ 2: Từ axetilen, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết hãy viết các phương trình
điều chế: CH3COOH, (COOH) 2 , HCOOH.
Hướng dẫn giải:
a. HC≡CH + H2O HgSO4,80 OC CH3–CH=O
Dạng 2: Bài toán xác định CTPT axit, thành phần hỗn hợp, tính thành phần %, hiệu
suất phản ứng.
Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức A và axit acrylic
- Lấy 1,44g X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,2096 lit CO 2 đo ở đkc
- Lấy 1,44g X hòa tan vào nước thành 100ml dung dịch Y, 10ml dung dich này cần
dùng 4,4ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa vừa đủ.
Hãy xác định:
a. Công thức cấu tạo và gọi tên axit
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng 2 axit trong hỗn hợp X
1,2096
Số mol CO2: nCO2 = = 0,054
22,4
→ na + 3b = 0,054 (2)
- Dung dịch X tác dụng với NaOH:
Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no A, B hơn kém nhau 1 nguyên tử
cacbon. Nếu trung hòa 14,64g X bằng một lượng NaOH vừa đủ thì thu được 20,36g hỗn
hợp Y gồm 2 muối. Còn nếu làm bay hơi 14,64g X thì chiếm thể tích là 4,48l khí (đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 14,64g X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi
trong dư thì thu được 46g kết tủa. Xác định CTPT của A, B. Tính phần trăm khối lượng
của 2 axit trong X.
Tóm tắt:
Cứ thay 1H ( trong –COOH) bằng 1Na (để được –COONa) thì khối lượng tăng 22đvc.
Vậy số mol NaOH phản ứng:
m muối – m axit 20,36 – 14,64
nNaOH = = = 0,26 mol
22 22
Nhận xét: Nếu A, B đều đơn chức: nNaOH = n 2 axit = 0,2 mol
Nếu A, B đều đa chức: nNaOH >2n axit = 2.0,2 = 0,4 mol
Ta có : 0,2 < 0,26 < 0,4 → trong X có một axit đơn chức và một axit đa chức
Đặt công thức chung của 2 axit là Cx Hy Oz gồm Cx1Hy1Oz1 và Cx2 Hy2 Oy2
CxHyOz + (x + y/4 – z/2) O2 → xCO2 + y/2H2 O
1 mol x mol
0,2 mol 0,46 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,46 mol
0,46
x = = 2,3
0,2
x1 < x < x2 → x1= 2, x2 = 3
Gọi a, b lần lượt là số mol của A, B
Trường hợp 1: A đa chức, B đơn chức và đều no
→ A: (COOH)2 , B: C2H5COOH
Ta có:
mX = 90a + 74b = 14,64
nX = a + b = 0,2
a = - 0,1
b = 0,21 loại
a = 0,14 mol
b = 0,06 mol
Ví dụ 3: Cho 2 axit cacboxylic A và B, nếu cho hỗn hợp 2 axit này tác dụng với Na thì thu
được một chất khí C có số mol bằng ½ tổng số mol của A và B trong hỗn hợp.
Nếu trộn 20g dd axit A nồng độ 23% với 50g dd axit B nồng độ 20,64% thu được dd D. Để
trung hòa dd D cần 200ml dd NaOH 1,1M
1.Tìm CTPT của A và B
2. Viết CTCT có thể có của Avà B
Bài làm
Tóm tắt:
A +Na
1
hh B Khí C ( n C= nhh)
2
+200ml NaOH1,1M
20g A 23% + 50g B 20,64% dd D dd E
1.Tìm CTPT của A và B
2. Viết CTCT có thể có của Avà B
Phân tích:
+ Axit A và B chưa biết no hay không no, đơn chức hay đa chức nên ta đặt
CTTQ của 2 axit là : A : R1 (COOH)n , B: R2(COOH)m
1
+ Dựa vào hê thức n C= nhh . Từ đó biện luận các giá trị n và m
2
+ Trộn dd axit A và axit B được dd D từ đó để xác định đúng CTCT của 2 axit A
và B.
Hướng dẫn giải:
Đặt CTTQ của 2 axit là : A : R1(COOH)n , B: R2 (COOH)m ( n, m >=1)
Các phương trình phản ứng:
n
R1(COOH)n + nNa R1(COONa)n + H2 (1)
2
n
amol a mol
2
m
R2(COOH)m + mNa R2(COONa)m + H2 ( 2)
2
m
bmol bmol
2
R1(COOH)n + nNaOH R1(COONa)n + H2 O (3)
amol an mol
n hh = a+b
1 na mb ab
Theo giả thiết: : nH2 =
2
n hh
2
=
2
na + mb = a + b
n 1
Chỉ có 1 cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện :
m 1
Vậy A và B đều là 2 axit đơn chức
23
Ta có: mA = 20 = 4,6g
100
20,64
m B = 50 =10,32 g
100
mhh = mA + mB = 4,6 + 10,32 = 14,92 g
Vì đây đều là axit đơn chức nên : nhh = nNaOH = a + b = 0,2.1,1=0,2 mol
m 4,6 10,32
M hh = hh = = 67,81
n hh 0,2
R1 + 45 < 67,81 < R2 +45 ( giả sử MA<MB)
R1 <22,81<R2
R 1
Từ đó suy ra : R1 có 2 giá trị thích hợp 1
R1 15
Chưa xác định được giá trị của R2
Vậy : A là: HCOOH và CH3COOH
Biện luận tìm axit B:
*Trường hợp 1: A là HCOOH
nA = 0,1 mol nB = 0,12 mol
10,32
MB= = 86 B: C3H5COOH
0,12
*Trường hợp 2: A là CH3 COOH
nA= 0,076 mol nB = 0,144 mol
10,32
MB= = 72 B: C2 H3COOH
0,144
Vậy : A : HCOOH và B: C3H5 COOH
A : CH3COOH và B: C2 H3COOH
CH3
Tác dụng của bài tập này:
+ Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán và viết phương trình phản ứng.
+ Củng cố lại cách viết công thức cấu tạo.
+ Cách xác định và đặt công thức tổng quát cho từng trường hợp cụ thể.