Professional Documents
Culture Documents
1
+ Nắn chỉnh tự động (theo các tham số vệ tinh)
+ Nắn ảnh với ảnh
+ Nắn ảnh với bản đồ nền
- Ortho-retification
- Chuyển đổi hệ tọa độ
- GPS-Link đọc dữ lịêu định vị...
- Ghép ảnh (Mosaicking), ghép lớp (Layer stacking)
- …..
8. Thực đơn Vector: công cụ xử lý vector
- Mở đóng lớp vector, chồng vector lên ảnh
- Biên tập các lớp vector
- Chuyển đổi raster sang vector và ngược lại
- …
9. Thực đơn Topographic: Công cụ địa hình
- Mô hình hoá địa hình
- Chuyển đổi địa hình dạng vector
- Tạo ảnh bóng
- Tạo hình ảnh 3 chiều
10. Thực đơn Radar: Công cụ xử lý hình ảnh Radar
- Đọc ảnh radar
- Biến đổi hình ảnh radar
- Hiển thị hình ảnh radar
- Xác định các giá trị phân cực của radar
- Các phép lọc ảnh radar
- Chuyển đổi độ phân giải phương vị
- Các hàm cấu trúc
- Tạo lập ảnh màu
- Cấu trúc cho ảnh radar
11. Thực đơn Window: Quản lý hiển thị
- Dữ lịêu ảnh:
+ Display Window: hiển thị hình ảnh cho từng kênh (đen trắng và tổ hợp màu)
+ Available files/Bands/Vectors List: danh sách các file/các kênh/các vector đã
mở
- Hiển thị dữ liệu vector - *.evf / *.shp...
- Hiển thị thông tin phổ của ảnh
- Kết nối các cửa sổ hiển thị
- Thông tin hiển thị (Cursor value), tạo hình ảnh chuyển động, hiển thị hình ảnh với
mạng lưới.
12. Thực đơn Help: Công cụ trợ giúp
- Cho phép hiển thị các thông tin trợ giúp sử dụng các công cụ cũng như thể hiện một số
thông tin về phần mềm.
2
Bài 1
Kích đúp vào biểu tượng trên màn hình Desktop, menu chính của ENVI xuất
hiện dưới dạng một thanh menu với các thực đơn chính. Kích phím trái của chuột vào bất
kỳ thực đơn nào của menu chính sẽ cho ra các menu phụ dưới dạng pulldown với các lựa
chọn và với mỗi lựa chọn lại có thể chia nhánh với các lựa chọn tiếp theo.
Kết thúc làm việc với ENVI, chọn File Æ Exit. Cửa sổ ENVI Question xuất hiện
với câu hỏi “Terminate this ENVI Session?”, chọn YES. Tất cả các files đang mở sẽ tự
động đóng lại.
2. Mở ảnh
- Trên thanh menu chính chọn File Æ Open Image File, hộp thoại Enter Data
Filenames sẽ xuất hiện:
+ Chọn đường dẫn đến thư mục lưu dữ liệu
+ Chọn file ảnh cần mở
Æ Open.
- Hộp thoại Available Bands List
(Danh sách các kênh đã mở) xuất hiện
cho phép lựa chọn các kênh thích hợp
để hiển thị ảnh. Có thể lựa chọn cách hiển
thị đen trắng (Gray Scale) hoặc hiển thị
màu (RGB Color)
- Chọn từng kênh bằng cách kích phím
trái của chuột vào tên các kênh trong hộp
thoại.
- Kích vào nút để hiển thị
cửa sổ ảnh.
3
4. Tăng độ nét của ảnh
Trên cửa sổ ảnh: Enhance Æ chọn các dạng hiển thị như Linear, Gaussian,
Equalization, Square Root.
5. Hiển thị các đồ thị phổ của ảnh đa phổ
- Trên cửa sổ ảnh chọn Tools Æ Profile sau đó tiếp tục lựa chọn:
+ X profile: cửa sổ đồ thị phổ của các giá trị ảnh theo lát cắt X (nằm ngang)
trên một hàng đã chọn. Vị trí lát cắt theo vị trí trỏ chuột.
+ Y profile: cửa sổ đồ thị phổ của những giá trị ảnh theo lát cắt Y (thẳng
đứng).
+ Z profile: hiển thị đường cong phổ của điểm ảnh
4
Có thể xuất các đồ thị phổ dưới dạng file ảnh. Tại cửa sổ đồ thị: File Æ Save Plot
As Æ Image File.
6. Hiển thị đồ thị phân bố tương quan
- Trên cửa sổ ảnh: Tool Æ Scatter Plot, cửa sổ Scatter Plot Band choice xuất hiện
cho phép chọn 2 kênh bất kỳ của ảnh để so sánh Æ OK
- Khi Scatter Plot xuất hiện, kích phím trái chuột vào bất kỳ vị trí nào trên cửa sổ
ảnh, giá trị của những pixel trong giới hạn 10 x 10 quanh vị trí con trỏ sẽ được hiển thị
trên scatter plot.
- Di chuyển con trỏ quanh cửa sổ ảnh để thấy hiệu ứng “Dancing Pixel”
- Đặt con trỏ lên cửa sổ Scatter Plot và kích kéo với phím giữa chuột, một ô vuông
màu đỏ với mỗi chiều 10 pixel xuất hiện. Những pixel với giá trị nằm trong khoảng của ô
vuông đó sẽ hiển thị lên cửa sổ ảnh như “Image Dancing pixel”
5
Bài 2
6
• Chọn điểm khống chế mặt đất (Ground Control Points – GCPs)
- Khi lựa chọn các điểm khống chế mặt đất cần chú ý các điểm sau:
+ Các điểm GCPs cần phân bố đều khắp ảnh cần nắn
+ Số lượng điểm GCPs phải đủ lớn
+ Xác định vị trí điểm GCPs với độ chính xác cao
+ Các điểm phải nhìn thấy rõ ràng trên bản đồ
+ Sai số RMS ≤ 0.5
- Cách lựa chọn các điểm khống chế như sau:
+ Bấm để mở cửa sổ danh sách các điểm GCPs: Image to Map
GCPs List.
+ Xác định các điểm khống chế mặt đất giữa hai cửa sổ vector và cửa sổ
ảnh. Dùng chuột kích vào vị trí đã xác định trên cửa sổ vector. Lúc này tại góc trái phía
dưới của cửa sổ vector sẽ xuất hiện toạ độ của vị trí vừa chọn. Kích chuột vào vị trí tương
ứng trên cửa sổ ảnh.
+ Nhập giá trị toạ độ trên cửa sổ vector vào hộp Ground Control Point
Selection. Chú ý chỉ nhập giá trị toạ độ thập phân
+ Sau mỗi điểm đã nhập toạ độ, bấm để nhập điểm vừa chọn vào
danh sách các điểm khống chế trong cửa sổ Image to Map GCP List.
7
- Trong cửa sổ Image to Map GCP List, có thể xoá các điểm khống chế mặt đất
bằng cách chọn điểm đó rồi bấm . Hoặc thay đổi giá trị toạ độ của từng điểm bằng
cách lựa chọn điểm cần sửa đổi, nhập lại giá trị toạ độ mới rồi bấm .
- Lưu điểm GCPs: trong cửa sổ Ground Control Points Selection chọn File Æ Save
GCPs w/map coord… cửa sổ Output Registration Points xuất hiện. Trong cửa sổ này bấm
để chọn thư mục lưu file và đặt tên file. Một file mới vừa tạo sẽ có định dạng
*.pts. Nếu không cần lưu file thì chọn Memory để lưu giữ tạm thời.
• Nắn
- Trong hộp Ground Control Points Selection chọn Option Æ Warp File. Trong
cửa sổ Input Warp File chọn file ảnh cần nắn Æ OK. Hộp thoại Registration Parameter
xuất hiện, trong hộp thoại này cần lựa chọn các phương pháp nắn (Warp Method) và các
phương pháp tái chia mẫu (Resampling).
- Bấm để chọn thư mục lưu file và đặt tên file. Nếu không cần lưu file thì
chọn Memory để lưu giữ tạm thời.
8
- Cũng có thể thực hiện các thao tác nắn ảnh từ thanh Menu chính, chọn Map Æ
Registration Æ Warp from GCPs: Image to Map rồi thực hiện các thao tác như các bước
đã nêu ở trên.
9
Bài 3
+ Vào Roi Type: để chọn kiểu loại của ROI (Polygone/ Polyline/ Point)
+ Cột ROI Name: để nhập tên cho từng mẫu ROI
+ Color: để chọn màu cho ROI
+ New Region: để tạo ROI mới
+ Go to: tìm đến vị trí của ROI
+ Stats: hiển thị các thông số thống kê của ROI
+ Delete: xoá toàn bộ các thông số của ROI
+ Bấm chuột giữa: chỉ xoá vùng ROI hiển thị trên ảnh. Không xoá các
thông số của ROI trong danh sách
- Cách vẽ ROI:
+ chọn cửa sổ lấy mẫu phân loại: Image/ Scroll/ Zoom
+ lấy mẫu trực tiếp trên cửa sổ hiển thị đã chọn
+ hoặc có thể lấy mẫu trên đồ thị phân bố tương quan. Sau đó bấm chuột
phải Æ Export Class. Trên cửa sổ đồ thị chọn Class để đổi màu cho từng
ROI
+ sau khi lấy mẫu, đặt tên cho ROI Æ Enter
+ bấm New Region để tiếp tục lấy ROI mới
- Yêu cầu khi chọn ROI: các ROI polygone phải có đặc tính phổ đồng nhất và đặc
trưng cho đối tượng phân loại.
- Lưu các mẫu phân loại: trong hộp thoại ROI Tool chọn File Æ Save ROIs
• Tính toán sự khác biệt giữa các mẫu phân loại
- Hộp thoại ROI Tool: chọn Option Æ Compute ROI Separibility ra cửa sổ Select
Input File for ROI Separibility: chọn file cần phân loại Æ OK ra hộp thoại ROI
Separibility Calculation.
10
- Trong cửa sổ ROI Separibility Calculation chọn tất cả các mẫu đã phân loại để
xem xét sự khác biệt giữa các mẫu Æ OK. Cửa sổ ROI Separibility Result xuất hiện cho
biết kết quả khác biệt giữa các mẫu. Mỗi mẫu phân loại sẽ được so sánh lần lượt với các
mẫu khác. Cặp giá trị thể hiện sự khác biệt được đặt trong ngoặc sau các mẫu.
+ Nếu cặp giá trị nằm trong khoảng từ 1.9 đến 2.0 chứng tỏ các mẫu đã
chọn có sự khác biệt tốt
+ Nếu cặp giá trị này nằm trong khoảng từ 1.0 đến 1.9 thì nên chọn lại mẫu
sao cho có sự khác biệt tốt hơn
+ Nếu có giá trị nhỏ hơn 1.0 ta nên gộp hai mẫu đó lại với nhau, tránh hiện
tượng phân loại nhầm lẫn.
• Phân loại
- Sau khi chọn các ROI, bắt đầu tiến hành phân loại. Trên thanh Menu chọn
Classification Æ chọn các phương pháp phân loại: Supervised (phân loại có kiểm định),
Unsupervised (phân loại không kiểm định)
- Cửa sổ Classification Input File xuất hiện, chọn file cần phân loại Æ OK
- Cửa sổ phân loại theo phương pháp phân loại lựa chọn xuất hiện:
+ Bấm để chọn tất cả các mẫu phân loại.
11
+ Output Result to: bấm để chọn thư mục và đặt tên file. Hoặc
chọn Memory để lưu file tạm thời.
Æ OK sẽ cho ra kết quả phân loại
12
Tất cả các pixel đều được phân loại tới lớp ROI gần nhất trừ khi người sử dụnh định rõ
độ chênh lệch chuẩn hoặc ngưỡng khoảng cách chuẩn. Trong trường hợp đó một số pixel
có thể không được phân loại nếu chúng không thoả mãn các tiêu chí đã chọn.
• Phương pháp phân loại Mahalanobis Distance
Đây là phương pháp phân loại khoảng cách nhạy cảm theo hướng dùng số liệu thống kê
của mỗi lớp. Phương pháp này tương tự như phương pháp Maximum Likelihood nhưng
phương pháp này coi tất cả các hiệp biến của lớp là ngang bằng nhau, do vậy phương
pháp này phân loại nhanh hơn. Tất cả các pixel đều được phân loại tới lớp ROI gần nhất
từ khi người sử dụng định rõ một ngưỡng khoảng cách. Trong trường hợp đó một số pixel
có thể không được phân loại lại nếu chúng không thoả mãn ngưỡng quy định.
• Phương pháp phân loại Maximum Likelihood
Phương pháp phân loại này coi số liệu thống kê của mỗi lớp trong mỗi kênh ảnh được
phân tán một cách thông thường và phương pháp này có tính đến khả năng một pixel
thuộc một lớp nhất định. Nếu như không chọn một ngưỡng xác suất thì sẽ phải phân loại
tất cả các pixel. Mỗi pixel được gán cho một lớp có độ xác suất cao nhất (nghĩa là
“maximum likelihood”)
13
2. Gộp lớp
- Chức năng gộp lớp cung cấp thêm một công cụ để khái quát hoá kết quả phân
loại. Các lớp có đặc tính tương tự nhau có thể được gộp vào để tạo thành lớp chung.
- Trên thanh Menu: Classification Æ Post Classification Æ Combine Classes
- Cửa sổ Combine Classes Input File xuất hiện : chọn file cần gộp lớp Æ OK
14
- Cửa sổ Combine Classes Parameter xuất hiện :
+ Chọn các cặp lớp định gộp tương ứng với ô Input Class (lớp đầu vào) và
ô Output Class (lớp đầu ra)
+ Bấm để nhập các cặp giá trị sẽ gộp
Æ OK
- Cửa sổ Combine Classes Output để lưu file kết quả hoặc ghi nhớ kết quả tạm thời
Æ OK
3. Chuyển kết quả phân loại sang dạng vector
- Để chuyển sang dạng vector các file phân loại, trên thanh Menu chính chọn
Classification Æ Post Classification Æ Classification to Vector
- Cửa sổ Raster to Vector Input Band yêu cầu chọn file cần vector hoá Æ OK
- Cửa sổ Raster to Vector Parameters : chọn tất cả các lớp cần vector hoá. Chọn
đường dẫn lưu file Æ OK
- Cửa sổ Available Vectors List xuất hiện với file RTV (Raster to Vector). Chọn
file, bấm . Chọn cửa sổ hiển thị Æ OK ra kết quả vector.
- Lưu file vector : từ cửa sổ Vector Window : File Æ Save Layer to Template
15