Professional Documents
Culture Documents
1 - Thấy rõ bản chất sâu sắc của khái niệm đạo hàm và những kết quả liên quan đến đạo
hàm.
2 - Nắm vững tất cả các định lí áp dụng đạo hàm để nghiên cứu những vấn đề quan trọng
nhất trong viuệc khảo sát sự biến thiên của hàm số như sự đồng biến, nghịch biến, cực đại,
cực tiểu, tiệm cận, ...
3 - Vận dụng thành thạo công cụ đạo hàm và sơ đồ khảo sát để nghiên cứu sự biến thiên và
vẽ đồ thị của một số hàm số thường gặp:
- Một số hàm số đa thức: Bậc nhất, bậc hai, bậc ba, trùng phương ...
- Một số hàm số phân thức đơn giản.
4 - Biết cách giải một số bài toán đơn giản liên quan đến khảo sát hàm số như: Sự tương
giao, sự tiếp xúc của các đường, biện luận số nghiệm của phương trình bằng đồ thị...
- Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. Đặc biệt lưu tâm đến những
khoảng có sự biến thiên khác thường (đồng biến, nghịch biến, có cực đại, cực tiểu, có điểm
gián đoạn, ...). Khảo sát một số hàm : hàm đa thức: Bậc nhất, bậc hai, bậc ba, trùng phương
... hàm số phân thức đơn giản. Có thể khảo sát và vẽ đồ thị của một số hàm không quen
ax 2 + bx + c
thuộc khác dạng: y =
2
, y = ax 2 + bx + c ...
a 'x + b 'x + c '
- Ứng dụng đạo hàm để nghiên cứu về: Sự đồng biến, nghịch biến. Cực đại, cực tiểu.
- Xét các nhánh vô tận của đồ thị hàm số, tiệm cận của đồ thị hàm số. Giới hạn tại những
điểm đặc biệt: Điểm gián đoạn, điểm vô tận.
- Các bài toán liên quan đến bài toán khảo sát hàm số đơn giản được giới thiệu trong sách
giáo khoa: Viết phương trình tiếp tuyến, biện luận số nghiệm của phương trình bằng phương
pháp đồ thị. Tương giao của hai đường ...
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 2
A - Mục tiêu:
+ Kiến thức
Giúp hs nắm vững điều kiện (nhất là điều kiện đủ) để hàm số đồng biến hay nghịch biến
trên một khoảng, một nửa khoảng hoặc một đoạn
+ Kĩ năng
Giúp hs vận dụng một cách thành thạo định lý và điều kiện đủ của tính đơn điệu để xét
chiều biến thiên của hàm số
+ Về tư duy thái độ
o Nắm được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xét sự biến thiên của hàm số trong khảo sát
và vẽ đồ thị hàm số. Biết quy lạ về quen. Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn
cũng như tự đánh giá kết quả học tập
o Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
Câu hỏi 1 : Nêu các cách Thảo luận nhóm, đưa ra câu trả
chứng minh hàm số đồng lời :
biến (nghịch biến) trên
khoảng K +Dùng trực tiếp định nghĩa. Cụ
thể :
Nếu chứng minh được
∀x1, x 2 ∈ K : x1 < x 2 1.Nhắc lại định nghĩa
về hàm số đồng biến,
⇒ f (x1) < f (x 2) nghịch biến trên
Ta kết luận : hàm số đồng biến khoảng K
trên khoảng K Đọc SGK trang 4
Câu hỏi 2 : Nếu hàm số f(x) Tương tự cho trường hợp hàm
liên tục và luôn dương (luôn số nghịch biến trên K
âm) trên K thì giới hạn
f (x + ∆x ) − f (x ) Hs thảo luân nhóm và TL :
L = lim Câu hỏi 2 :
∆x → 0 ∆x Không âm (không dương)
(x, x+∆ x ∈ K) có thể là số âm
hay không? 2.Tính đơn điệu và dấu
của đạo hàm
Câu hỏi 3 : Nếu f(x) đồng biến Định lý
(nghịch biến) trên K thì Giả sử hàm số y=f(x) có
f ( x + ∆x ) − f ( x ) Câu hỏi 3 : đạo hàm trên khoảng I
f '(x ) = lim
∆x →0 ∆x f’(x) ≥ 0 (f’(x) ≤ 0) +Nếu hàm số đồng biến
sẽ như thế nào? trên khoảng I thì f’(x) ≥ 0
Từ đó đi đến định lý trang 4 ∀x ∈ I
SGK +Nếu hàm số nghịch biến
trên K thì f’(x) ≤ 0 ∀x ∈ I
Chú ý :
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 4
1 1
−∞; 2 và 2 ; +∞ . Từ đó
suy ra hàm số đồng biến trên
R
• Củng cố:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng-trình chiếu
Trình chiếu slide Trả lời các câu hỏi gv đặt ra 1.Muốn tìm các khoảng đơn
Cho hs trả lời các câu hỏi đặt điệu của hàm số dựa vào dấu
ra trong slide của đạo hàm, ta làm như thế
nào?
2.Phát biểu “điều kiện đủ”
để xét sự biến thiên của hàm
số trên một khoảng, nửa
khoảng, đoạn dựa vào dấu
của đạo hàm
x
-9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5 6 7 8 9
-1
x
Lấy lại ví dụ trong hoạt động 1, với yêu cầu: Hàm số y = có cực trị hay không ? Tại
x2 +1
sao ?
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Chỉ ra được hàm số đạt cực tiểu tại x = – 1, giá trị - Gọi học sinh chỉ ra các điểm cực đại,
1 cực tiểu của đồ thị hàm số:
cực tiểu y = – . Hàm số đạt cực đại tại x = 1, giá x
2 y= 2
1 x +1
trị cực đại y = . - Phát biểu nhận xét về sự liên hệ giữa
2
- Từ bảng, nhận xét được sự liên hệ giữa đạo hàm đạo hàm và các điểm cực trị của hàm
và các điểm cực trị của hàm số. số. Phát biểu định lí 1.
Hoạt động 4:(Dẫn dắt khái niệm)
Hãy điền vào các bảng sau:
Hoạt động 5:
Chứng minh định lí 1
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm: Đọc, thảo luận phần chứng - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
minh định lí 1 (SGK) nhóm với nhiệm vụ: Đọc, thảo luận
- Phát biểu quan điểm của bản thân về cách chứng phần chứng minh định lí 1 (SGK)
minh định lí, nhận xét về cách biểu đạt, trình bày - Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh:
của bạn. Gọi đại diện của nhóm chứng minh
- Nêu được quy tắc tìm các điểm cực trị. định lí
- Phát biểu quy tắc tìm các điểm cực
trị của hàm số ( Quy tắc 1)
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
Hoạt động 6: (Củng cố)
Tìm các điểm cực trị của hàm số: y = f(x) = x(x2 - 3)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn học sinh tìm cực trị của
- Tham khảo SGK. hàm số đã cho theo từng bước mà quy
tắc 1 đã phát biểu.
- Gọi học sinh thực hiện.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
Hoạt động 7: (Củng cố)
Tìm cực trị ( nếu có) của hàm số y = f(x) = x
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
x khi x ≥ 0 - Hướng dẫn học sinh tìm cực trị của
- Ta có y = f(x) = x = nên hàm hàm số đã cho theo từng bước mà quy
−x khi x < 0 tắc 1 đã phát biểu.
số xác định trên tập R và có: - Gọi học sinh thực hiện.
1 khi x > 0 - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
y’ = f’(x) = (chú ý tại x = 0 hàm số - Chú ý cho học sinh thấy được: Hàm
−1 khi x < 0
không có đạo hàm). số y = f(x) = x không có đạo hàm tại
Ta có bảng: x = 0 nhưng vẫn đạt CT tại đó.
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 8
y
3
x
-2 -1 1 2
-1
A - Mục tiêu:
- Nắm vững khái niệm cực đại, cực tiểu địa phương. Phân biệt được với khái niệm giá trị lớn
nhất nhỏ nhất.
- Nắm vững các điều kiện đủ để hàm số có cực trị.
- Áp dụng được vào bài tập.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa và các biểu bảng.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt khái niệm)
Gọi học sinh chữa bài tập 1 trang 17:
Áp dụng quy tắc 1, hãy tìm các điểm cực trị của các hàm số sau:
1 3 1
a) y = x − x 2 − 2x − 3 b) y = x +
3 x
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a) Tập xác định của hàm số là tập R. - Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài
Y / = X 2 − 2X − 3 ; y’ = 0 ⇔ x = - 1; x = 3. giải đã chuẩn bị ở nhà.
Ta có bảng: - Giao cho các học sinh bên dưới:
+ Ở câu a) tính thêm y”(- 3); y”(2).
+ ở câu b) tính thêm y”(- 1); y”(1).
- Phát vấn:
Quan hệ giữa dấu của đạo hàm cấp
hai với cực trị của hàm số ?
- Giáo viên thuyết trình định lí 2 và
Quy tắc 2 tìm cực trị của hàm số.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
π - Hướng dẫn học sinh thực hiện giải
f’(x) = sin2x, f’(x) = 0 ⇔ 2x = k π ⇔ x = k bài tập theo quy tắc 2.
2
(dễ dàng hơn do không phải xét dấu
f”(x) = 2cos2x nên suy ra:
f’(x) - là hàm lượng giác).
π −2 khi k = 2l+1 - Củng cố định lí 2 và quy tắc 2. Phân
f” k = 2cos k π = l∈Z
2 2 khi k = 2l biệt các giá trị cực đại, cực tiểu với các
giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
π
Suy ra: x = + lπ là các điểm cực đại của hàm - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
2
số.
x = lπ là các điểm cực tiểu của hàm số.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 10
- Thấy được hàm số đã cho không có đạo hàm cấp - Hướng dẫn học sinh khá: Hàm số
1 tại x= 0, tuy nhiên ta có: không có đạo hàm cấp 1 tại x = 0 nên
1 không thể dùng quy tắc 2 (vì không có
khi x > 0 đạo hàm cấp 2 tại x = 0). Với hàm số
2 x đã cho, có thể dùng quy tắc 1, không
y’ = f’(x) =
− 1 khi x < 0
thể dùng quy tắc 2.
2 − x - Củng cố:
Hàm số không có đạo hàm tại x0
nên có bảng:
nhưng vẫn có thể có cực trị tại x0.
A - Mục tiêu:
- Có kĩ năng thành thạo tìm cực trị của hàm số.
- Giải được loại toán về cực trị của Hàm số có chứa tham số.
- Củng cố kiến thức cơ bản.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, sách bài tập.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
Hoạt động 1: ( Kiểm tra bài cũ)
Chữa bài tập 1 trang 17:
Áp dụng quy tắc 1, hãy tìm cực trị của các hàm số sau:
d) y = f(x) =
x 2 − 2x + 3 e) y = g(x) = x3(1 – x)2
x −1
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
d) Tập xác định của hàm số: R \ { 1} - Gọi 2 học sinh thực hiện bài tập đã
chuẩn bị ở nhà.
x 2 − 2x − 1 x = 1 − 2 - Hướng dẫn học sinh tính cực trị của
y’ = f’(x) = ; y’ = 0 ⇔
( x − 1) 2 g (x )
x = 1 + 2 hàm số phân thức: y = f(x) = .
Lập bảng xét dấu của f’(x) và suy ra được: h (x )
fCT = f(1 + 2 ) = 2 2 ; fCĐ = f(1 - 2 ) = – 2 2 . g ' ( xCĐ )
yCĐ = fCĐ = ;
e) Tập xác định của hàm số: R h ' ( xCĐ )
x = 0 g ' ( xCT )
yCT = fCT =
y’ = g’(x) = x (1 - x)(3 - 5x); y’ = 0 ⇔ x =
2
3 h ' ( xCT )
5 - Củng cố quy tắc 1.
x = 1 - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
Lập bảng xét dấu của g’(x), suy ra được:
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 11
3 108
gCĐ = g =
5 3125
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
c) Hàm số xác định trên tập R. - Gọi 2 học sinh thực hiện bài tập đã
y’ = f’(x) = 2(cos2x - sin2x). chuẩn bị ở nhà.
π π - Củng cố quy tắc 2.
y’ = 0 ⇔ tg2x = 1 ⇔ x = +k . - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
8 2
y” = f”(x) = - 4(sin2x + cos2x) nên ta có:
π π π π
f” + k = - 4 sin + k π + cos + k π
8 2 4 4
−4 2 khi k = 2m m∈ Z
=
4 2 khi k = 2m + 1 m∈ Z
π
Kết luận được: fCĐ = f + mπ = – 2
8
5π
fCT = f + mπ = – 2
8
d) Hàm số xác định trên tập R.
10sin2x
− π
y’ = g’(x) =
( 1 + sin x ) ; y’ = 0 ⇔ x = k
2
2
2
y” = nên suy ra
( 1 + sin x )
3
2
−20cos k π
π 2
g” k = 2 π
2 1 + sin k 2
−20 < 0 khi k = 2m
=
5>0 khi k = 2m + 1
Kết luận được:
Hàm đạt cực đại tại x = mπ ; yCĐ = 10.
π
Hàm đạt cực tiểu tại x = + mπ ; yCT = 5
2
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 12
x 2 − 3x + 1 x 2 − 6x + 8
b) m = – 3 ⇒ y = và y’ =
x −3 ( x − 3) 2
Ta có bảng:
• Bài tập về nhà: Hoàn thiện các bài tập ở trang 17 - 18.
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 13
§3. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ (3
tiết)
A - Mục tiêu:
Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu rõ định nghĩa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên
một tập hợp số thực
- Ứng dụng đạo hàm để tìm các giá trị đó.
Kĩ năng :
- Có kĩ năng thành thạo trong việc sử dụng bảng biến thiên của hàm số để tìm giá trị
lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đó
- Nắm được qui tắc tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên 1 đoạn mà
nó liên tục
- Áp dụng giải các bài tập và ứng dụng thực tế
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, sách bài tập.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm được sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ)
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f (x ) = 4 − x 2
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện giải bài tập. - Gọi hai học sinh lên giải bài tập.
- Nhận xét để tìm được các giá - Phát vấn: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số
trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm trên các đoạn ?
số trên các đoạn đã cho.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
2000 - Hướng dẫn học sinh thiết lập hàm số và
- Lập được hàm số: S (x ) = x 2 + , x >0 khảo sát, từ đó tìm GTLN.
x
- Nêu các bước giải bài toán có tính chất
- Lập được bảng khảo sát các khoảng đơn
thực tiễn.
điệu của hàm số S(x), từ đó suy ra được:
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 15
A - Mục tiêu:
- Hiểu rõ được định nghĩa của đồ thị hàm số.
- Nắm vững các phép biến đổi đồ thị cơ bản: Tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm.
- Có khả năng vận dụng các phép biến đổi đó để vẽ đồ thị của một số hàm số đơn giản.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
Hoạt động 1: (Dẫn dắt khái niệm)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc SGK phần “ Nhắc lại định nghĩa “ trang 24. - Thuyết trình định nghĩa về đồ thị của
- Trả lời câu hỏi: hàm số y = f(x) trên tập D ⊂ R.
a) Từ đồ thị của hàm số ta có thể nhận biết được
các tính chất gì của hàm số đó ? (liên tục, đơn
điệu, cực trị)
b) Căn cứ vào đồ thị của hàm số đã cho ở hình sau,
hãy nêu đặc điểm của hàm số đó ?
y
4
3
A
2
1
x
O
-6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5
-1
-2
B
-3
-4
Hoạt động 2:
Từ đồ thị của hàm số y = f(x) = x2, hãy suy ra cách vẽ đồ thị của hàm số y = g(x) = x2 + 3.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nêu được cách dựng đồ thị của hàm số g(x) - Nhắc lại cách dựng đồ thị của hàm số
bằng
r cách tịnh tiến đồ thị hàm số f(x) theo véctơ:
uuuu y=f(x) + b bằng phép tịnh tiến đồ thị
OM = (0; 3) hàm số.
- Xây dựng công thức chuyển hệ tọa độ.
x = X + x 0
y = Y + y 0
- Việc thay đổi phương trình đồ thị y =
f(x) giúp nghiên cứu đồ thị dễ dàng hơn.
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 17
8 y
6
y = 2 x+ 3
5
2
y =2x
1
x
-2 -1 1 2
-1
• Củng cố
Làm bài tập 29 trang 27
Từ đồ thị của hàm số y = 1 − x 2 suy ra đồ thị của hàm số y = 2x − x 2 bằng phép
tịnh tiến theo véctơ nào?
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 18
A - Mục tiêu:
-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững định nghĩa và cách tìm tiệm cận đứng, ngang và xiên
của một đồ thị hàm số. Biết sử dụng định nghĩa để tìm tiệm cận của đồ thị của một số hàm
số và để chứng minh công thức tiệm cận.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng thành thạo trong việc tìm các đường tìm tiệm
cận của đồ thị.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
1 Đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang:
Hoạt động 1:
1
Cho hàm số y =f(x)= Tìm các giới hạn sau:
x
1 1 1 1
a) lim (=0) b) lim (=0) c) lim− (= −∞ ) d) lim+ (= +∞ )
x →−∞ x x →+∞ x x→ 0 x x→ 0 x
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Tính toán các giới hạn và đọc kết quả , nhận xét - Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài
- Đọc, nghiên cứu phần định nghiã của SGK sau đó tập.
trả lời đường thẳng nào là tiệm cận đứng, ngang - Tổ chức đọc, nghiên cứu phần định
Nhận xét tiệm cận đứng, ngang của đồ thị quen nghĩa của SGK.
1 ĐN1: Đường thẳng y=y0 được gọi là
thuộc y= đường tiệm cận ngang (gọi tắt là
x
y tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số
4
lim f (x ) = y 0 hoặc
y=f(x) nếu: x →
3 −∞
2
M lim f (x ) = y 0
1
x
x → +∞
O H
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4 ĐN2: Đường thẳng x=x0 được gọi là
-1
N -2 K
đường tiệm cận đứng (gọi tắt là
tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số
-3
y=f(x) nếu ít nhất một trong các điều
-4
kiện sau được thỏa mãn:
lim f (x ) = +∞ ; lim f (x ) = +∞
x → x 0− x → x 0+
-Nhận xét về khoảng cách MH từ điểm M nằm trên lim f (x ) = −∞ ; lim f (x ) = −∞
đồ thị đến trục hoành khi hoành độ x của M tiến ra x → x 0− x → x 0+
+ ∞ và hoành độ x của M tiến đến 0 (bên phải) Thuyết trình khái niệm đường tiệm
-Nhận xét về khoảng cách NK từ điểm N nằm trên cận của đồ thị hàm số.
đồ thị đến trục hoành khi hoành độ x của N tiến ra
–∞ và hoành độ x của M tiến đến 0 (bên trái)
Quan sát đồ thị của hàm số và chỉ ra đường tiệm
cận của đồ thị hàm số
Hoạt động 2:
2x − 1
Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y =f(x)=
x +2
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 19
Tính các giới hạn: - Gọi học sinh lên bảng thực hiện bài
2x − 1 tập.
a) lim (=2) - Tổ chức đọc, lại phần định nghĩa của
x →−∞ x + 2
SGK về đường tiệm cận ngang và tiệm
2x − 1 cận đứng của đồ thị hàm số.
b) lim (=2)
x →+∞ x + 2 Gọi học sinh chỉ ra tiệm cận của ví dụ
2x − 1
c) lim − (= +∞ )
x → −2 x + 2
2x − 1
d) lim + (= −∞ )
x → −2 x + 2
- Tính toán các giới hạn và đọc kết quả , nhận xét
suy ra tiệm cận đứng, tiệm cận ngang
Hoạt động 3:
a) Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y =f(x)= x2 +1
x
5 − 3x 2
b) Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y =f(x)=
1− x2
2Đường tiệm cận xiên:
Hoạt động 4: Đọc, nghiên cứu phần “ Tiệm cận xiên “
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu phần “ Tiệm cận xiên “ Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học
- Hiểu được đồ thị minh họa sinh và vẽ đồ thị minh họa.
- Nắm được cách tìm các hệ số a, b của tiệm cận Cho (C) là đồ thị của hàm số y=f(x) và
xiên y = ax + b. (d) là đường thẳng y=ax+b (a ≠ 0)
Chứng minh đường thẳng d: y = ax + b là tiệm cận Gọi M và N là hai điểm của (C) và (d)
f (x ) − (ax + b ) = 0 có cùng hoành độ x. Nếu độ dài của
của đồ thị y = f(x) ⇔ x lim
→+∞ đoạn thẳng MN dần đến 0 khi x dần
hoặc lim f (x ) − (ax + b ) = 0 đến +∞ (hoặc khi x dần đến −∞ ) thì
x →−∞ đường thẳng (d) được gọi là đường
tiệm cận xiên của (C)
y
1
f (x ) 2 x 1−
a= lim = lim x − 1 = x2
x →−∞ x x →−∞ x lim
x →−∞ x
1
= = lim (− 1 − ) = −1
x →−∞ x2
b= lim f (x ) − ax = lim
x →−∞ x →−∞
( )
x2 −1 + x = 0
Hoạt động 6:
Tuỳ theo các giá trị của m hãy tìm tiệm cận của đồ thị hàm số y =
mx 2 + 6x − 2
x +2
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
4m − 14 - Hướng dẫn giải bài tập.
Ta có y =f(x) =mx +6 –2m + và xác định - Củng cố cách tìm tiệm cận của đồ thị
x +2
hàm số.
∀x≠ –2
14
a) Nếu m = 0 ta có y = 6 – có tiệm cận đứng
x +2
x=–2 tiệm cận ngang y = 6.
7 7
b) Nếu m = thì y = x - 1 ∀x ≠ – 2 nên đồ thị
2 2
của hàm số không có tiệm cận.
7
c) Nếu m ≠ 0 và m ≠ tìm được tiệm cận đứng là
2
x = –2 tiệm cận xiên y = mx + 6 – 2m.
Hoạt động 7:
5
a)Xác định các tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) = 1 + .
x2
1
b)Xác định các tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) = x - 1 + .
x
x
c)Xác định các tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) =
2− x
2+ x
d)Xác định các tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) =
9− x2
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 21
x2 + x +1
e)Xác định các tiệm cận của đồ thị hàm số y = f(x) =
3 − 2x − 5x 2
• Bài tập về nhà:
1 - Tìm tiệm cận của đồ thị các hàm số sau:
a) y =
2x − 1
b) y =
3x 2 − 7x + 15 c) y =
( x + 1) 2
x 2 − 7x + 10 x −1 x2 − x +1
x 3 + x 2 − 4x − 2
d) y = e) y = - 2x + 3 x 2 + 1 d) y = x + 4x 2 + 2x + 1
2
x −4
2 - Tuỳ theo các giá trị của m tìm tiệm cận của đồ thị hàm số sau:
x +2
y= 2
x − 4x + m
A - Mục tiêu:
- Nắm vững sơ đồ khảo sát hàm số.
- Vận dụng giải được bài toán khảo sát vẽ đồ thị của hàm đa thức bậc 3.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
I - SƠ ĐỒ KHẢO SÁT HÀM SỐ.
Hoạt động 1:
Vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) = x3 + 3x2 − 4
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Sử dụng máy tính điện tử Casio, tính giá trị - Định hướng cho học sinh: Vẽ đồ thị bằng
của hàm số ở nhiều điểm rồi nối để được cách dựng điểm (nhiều điểm, với mật độ
dạng gần đúng của đồ thị. mau, đồ thị sẽ có độ chính xác).
- Đặt vấn đề: Vẽ dạng đồ thị của hàm số f(x)
y
với yêu cầu chính xác ở:
2 + Các khoảng đơn điệu.
1
+ Các điểm đặc biệt :cực tri, điểm uốn giao
với các trục toạ độ.
x
-4 -3 -2 -1 O 1 2
+ Cung lồi, cung lõm.
+ Tiệm cận.
-1
Hoạt động 2: -2
Đọc, nghiên cứu phần “ Sơ đồ khảo sát hàm số “
Hoạt động của -3
học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nghiên cứu phần “ Sơ đồ-4
khảo sát hàm số - Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu phần:
“. “ Sơ đồ khảo sát hàm số “ trang 37 - SGK.
- Trả lời được câu hỏi về mục tiêu đạt được - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
của từng bước khảo sát.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 1 - Trang 37 - SGK. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh:
- Trả lời được câu hỏi của giáo viên. + Nêu các bước khảo sát.
+ Mục tiêu đạt được của từng bước khảo sát.
1 3
Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số y = (x − 3x 2 − 9x − 5)
8
1) Tập xác định: D =
2) Bảng biến thiên:
x lim y = −∞ và lim y = +∞
→−∞ x →+∞
1 x = −1 ⇒ y = 0
y’ = f’(x) = (3x2 − 6x −9) . Ta có f’(x) = 0 ⇔ .
8 x = 3 ⇒ y = −4
BBT
Suy ra: Hàm số đồng biến trên từng khoảng (−∞;−1); (3; +∞) và đồng biến trên (−1; 3).
Đạt cực đại tại điểm A(−1; 0), đạt cực tiểu tại điểm B(3; −4)
3) Đồ thị:
y
1
Ta có y” = f”(x) = ( 6x − 6); 3
8
y” = 0 ⇔ x = 1 ⇒ y = − 2. 2
Vậy đồ thị qua I(1; −2).
1
Tính thêm một số điểm đặc biệt:
O x
x −3 5 ..... -3 -2 -1 1 2 3 4 5
y −4 0 .....
-1
-2 I(1; −2)
-3
-4
-5
Hoạt động 4:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu phần Điểm uốn của đồ - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh:
thị trang 39 − SGK + Nêu các bước khảo sát.
- Trả lời được câu hỏi của giáo viên. + Mục tiêu đạt được của từng bước khảo sát.
- Chứng minh được điểm uốn I(1; −2) là tâm - Chứng minh điểm uốn của đồ thị là tâm đối
đối xứng của đồ thị : xứng của đồ thị.
uuu
r
Dùng phép tịnh tiến theo véctơ OI = ( 1; −2)
x = 1 + X
với công thức chuyển trục:
y = −2 + Y
đưa hàm số đã cho về dạng Y = F(X) là hàm
lẻ.
2
(1,0) x
-5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5
-2
O
-4
-6
-8
-10
Bảng các dạng đồ thị của hàm bậc ba y = f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0)
(Có thể cho x = 0 ⇒ y = d, lấy đối xứng điểm (0;d) qua điểm uốn được thêm một
điểm nữa thuộc đồ thị)
Đồ thị:
Hoạt động 6:
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nghiên cứu bảng tóm tắt. - Thuyết trình và hướng dẫn học sinh
- Nêu câu hỏi thắc mắc. đọc, nghiên cứu bảng liên hệ về dạng
đồ thị hàm bậc ba và số nghiệm của
đạo hàm tương ứng.
A - Mục tiêu:
- Nắm vững sơ đồ khảo sát hàm số.
- Vận dụng giải được bài toán khảo sát vẽ đồ thị của hàm trùng phương.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
Hoạt động 1:Chữa bài tập 40 trang 43 (phần a).
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = f(x) = x3 + 3x2 - 4
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Trình bày lời giải. (đầy đủ các bước) - Gọi một học sinh trình bày bài giải đã
- Trả lời câu hỏi: Nêu sơ đồ khảo sát vẽ đồ thị của chuẩn bị ở nhà.
hàm số. - Uốn nắn cách trình bày lời giải, cách
biểu đạt của học sinh.
- Phát vấn: Nêu sơ đồ khảo sát sự biến
thiên và vẽ đồ thị của hàm số.
Hoạt động 2: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số:
y = f(x) = x4 - 2x2 - 3. và y = g(x) = −x 4 − 2x 2 + 3
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 3, 4 trang 41 - 42 (SGK). - Tổ chức học sinh đọc, nghiên cứu ví
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. dụ 3, 4 trang 41 - 42 (SGK).
- Phát vấn, kiểm tra sự đọc hiểu của
học sinh.
- Củng cố các bước khảo sát , vẽ đồ thị
của hàm số.
y y
2
3
1
x 2
-3 -2 -1 1 2 3
-1 O 1
-2 x
-2 -1 1 2
-3
-1 O
-4
Hoạt động 3:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y = f(x) = - x4 + 2x2 + 3.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm được phân công. Tổ chức học sinh hoạt động theo
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. nhóm.
- Gọi một học sinh trình bày bài giải,
gọi học sinh nhận xét bài giải.
- Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
- Củng cố các bước khảo sát vẽ đồ thị
của hàm số trùng phương.
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 27
A B
4
3
C
x
-2 -1 1 2
0
Phương trình
y’ = 0
có ba nghiệm phân
biệt
Phương trình
y' = 0
có một nghiệm
- Giải được bài toán khảo sát vẽ đồ thị của hàm phân thức dạng: y =
ax 2 + bx + c với aa' ≠
a 'x + b '
0
y
2
1
O x
-4 -3 -2 -1 1 2 3 4
-1
-2
-3
-4
-5
1 4
Đồ thị của hàm số: y = f(x) = − x + 2x 2 − 2
4
Hoạt động 2:
ax + b
Cho hàm số y = với c ≠ 0, D = ad – bc = 0. Rút gọn hàm số.
cx + d
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Nếu a = 0: từ D = ad – bc = 0 và c ≠ 0 - Gọi một học sinh thực hiện giải
⇒ b = 0 nên y = 0, ∀x ≠ 0 (đồ thị là hai tia) toán.
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 29
- Nếu a ≠ 0: từ D = ad – bc = 0 và từ c ≠ 0
b d b = ak
⇒ = = k hay
a c d = ck
ax + ak a
Suy ra: y = = , với ∀x ≠ - k. (đồ thị là hai
cx + ck c
tia).
Hoạt động 3:
Đọc và nghiên cứu ví dụ 1 trang 45 - SGK:
2x − 1
Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số: y =
x −1
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 3 theo nhóm được phân - Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên
công. cứu ví dụ 1 theo nhóm.
- Phát biểu nêu khúc mắc cần giải quyết. - Định hướng: Khảo sát vẽ đò thị của
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. hàm theo sơ đồ khảo sát hàm số.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của
hs
Giải:
Tập xác định: R \ {1}
Sự biến thiên
Giới hạn
lim y = −∞ và lim y = +∞ ⇒ tiệm cận đứng x = 1
x →1− +
x →1
lim y = lim y = 2 ⇒ tiệm cận ngang y = 2.
x →+∞ x →−∞
Bảng biến thiên
−1
y’= < 0 với mọi x ≠ 1
(x − 1)2
1
O x
-3 -2 -1 1 2 3 4 5
-1
-2
2x − 1
Đồ thị của hàm số: y =
x −1
Nhận xét: đồ thị nhận giao điểm I(1; 2) của 2 tiệm cận làm tâm đối xứng
2x + 1
Hoạt động 4: Khảo sát hàm số y = f(x) = .
1 − 3x
2x + 1
Sử dụng đồ thị để biện luận theo k số nghiệm của phương trình: = k.
1 − 3x
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 30
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động giải toán theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Nhận xét bài giải của bạn. - Gọi một học sinh thực hiện bài giải.
- Thuyết trình về các dạng đồ thị của hàm số
dạng:
ax + b
y= với c ≠ 0, D = ad – bc ≠ 0
cx + d
y
4
1
1 x
3
-4 -3 -2 -1 O-2 1 2 3 4 5
-1 3
-2
-3
-4
2x + 1
Đồ thị của hàm số: y =
1 − 3x
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động giải toán theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Nhận xét bài giải của bạn. - Gọi một học sinh nhắc lại cách giải bài tập
41b đã chuẩn bị ở nhà.
- Phát vấn: Nêu sơ đồ biện luận số nghiệm
của phương trình bằng đồ thị.
2x + 1
Biện luận số nghiệm của phương trình =k
1 − 3x
2 2
*k< − hay k > − : phương trình có nghiệm duy nhất.
3 3
2
* k = − : phương trình vô nghiệm
3
Hoạt động 5:
Chữa bài tập 50a:
x +1
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y =
x −1
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Trình bày bài giải. - Phát vấn: Nêu sơ đồ khảo sát vẽ đồ thị của hàm số.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Củng cố: Nội dung các bước khảo sát vẽ đồ thị của
hàm số.
- Cho thêm câu hỏi: Biện luận theo k số nghiệm của
x +1
phương trình: = k trên đoạn [– 1; 0].
x −1
ax + b
- Củng cố: Dạng đồ thị của hàm số: y =
cx + d
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 31
y
5
1
x
-3 -2 -1 O 1 2 3 4 5
-1
-2
-3
x +1
Đồ thị của hàm số: y =
x −1
Hoạt động 6:
Đọc và nghiên cứu ví dụ 2 trang 46 - SGK.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu ví dụ 2 theo nhóm được phân - Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên
công. cứu ví dụ 2 theo nhóm.
- Phát biểu nêu khúc mắc cần giải quyết. - Định hướng: Khảo sát vẽ đồ thị của
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. hàm theo sơ đồ khảo sát hàm số.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của
hs
Hàm số đạt cực đạt tại x = –2, giá trị cực đại là –2
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0, giá trị cực tiểu là 2
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0 ; 2)
4 y
1
x
-5 -4 -3 -2 -1 O 1 2 3
-1
-2
-3
-4
2
x
-6 -4 -2 O 2 4 6 8 10
-2
-4
-6
x
-3 -2 -1 O 1 2
-1
-2
B
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Vẽ đồ thị ( C ) - Sự thay đôi giao điểm
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 34
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học
sinh.
- Dùng bảng biểu diễn đồ thị của hàm số y
= f(x) = x3 + 3x2 - 2 vẽ sẵn để thuyết trình.
Hoạt động 4:
Chứng minh rằng với mọi giá trị của m , đường thẳng ( d) : y = x – m cắt đường cong
( C ): y =
−x 2 + 2x tại hai điểm phân biệt
x −1
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- PT hoành độ giao điểm 2 đường - Có thể dùng pp đồ thị được
không ? vì sao
- Ngoài pp đồ thị ta còn pp nào ?
- ( d) cắt ( C ) tại 2 điểm phân biệt
- chứng minh phương trình có hai nghiệm tương đương phương trình có
nghiệm như thế nào
Hoạt động 5:
Giải bài tập:
Tìm b để đường cong (C1): y = x3 – x2 + 5 tiếp xúc với đường cong (C2): y = 2x2 + b.
Xác định toạ độ của tiếp điểm.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
x − x + 5 = 2x + b
3 2 2 - Gọi học sinh thực hiện giải bài tập.
Viết được điều kiện: - Củng cố điều kiện cần và đủ để hai
2
3x − 2x = 4x đường cong tiếp xúc.
Ví dụ 4 trang 55 : Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1 ; – 2) và tiếp xúc với parabol y
= x2 – 2x
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
-Viết pt đường thẳng qua A - Gọi học sinh thực hiện giải bài tập.
- Điều kiện tiếp xúc hai đường - Củng cố điều kiện cần và đủ để hai
x − 2x = k (x − 1) − 2
2 đường cong tiếp xúc.
- có cách khác không ?
2x − 2 = k - xem cách giai SGK
• Bài tập : Bài 57, 58, 59, 60 trang 56 - SGK.
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 35
A - Mục tiêu:
- Hệ thống được kiến thức cơ bản về sự đồng biến nghịch biến, cực trị của Hàm số.
- Có kĩ năng thành thạo giải toán.
B - Chuẩn bị của thầy và trò:
- Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số.
- Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS.
C - Tiến trình tổ chức bài học:
• Ổn định lớp:
- Sĩ số lớp:
- Nắm tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
• Bài mới:
Hoạt động 1:
Phát biểu các điều kiện đồng biến, nghịch biến của hàm số. Cho ví dụ minh hoạ.
Nêu cách tìm cực đại, cực tiểu của hàm số nhờ đạo hàm cấp 1(quy tắc 1)
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Nêu ví dụ minh hoạ. - Nêu bảng tóm tắt (trình bày bảng kẻ
sẵn)
Hoạt động 2:
Sử dụng quy tắc tìm cực đại, cực tiểu nhờ đạo hàm cấp 2 của hàm số để tìm cực trị của các
hàm số:
π 3
a) y = sin 3x + b) y =
3 1+ x2
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện giải toán. - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện bài
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. tập.
π π π - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh,
a) y’ = 3cos 3x + , y’ = 0 ⇔ x = +k củng cố phương pháp tìm cực trị của hàm
3 18 3 số bằng đạo hàm bậc hai.
π HD phần b):
y” = - 3sin 3x +
3 2x
−
y’ =
(1+ x ) , y’ = 0 ⇔ x = 0
2
π π π 2
⇒ y” + k = – 3sin + k π
18 3 2
2(x 2 + 2x + 1)
3 khi k = 2n +1
(1+ x )
= ⇒ yCĐ ; yCT y” = – 2
3 < 0 khi x = 0.
−3 khi k = 2n
Hoạt động 3:
Giải bài toán:
min h (x ) ≥ m
m để [1;
+∞ ) m < 0, ∆ ' > 0
28 ( x + 2)
⇔ mg (1) = m(5m + 14) ≥ 0
≥ 0 ∀x ≥ 1
(x )
h’(x) = 2
2
S
+ 4x
= −2 < 1
2
min h (x ) = h(1) = − 14 ⇒ m ≤ − 14
nên [1; 14
+∞)
5 5 ⇔m≤−
5
- Có thể dùng phương pháp hàm số:
Từ g(x) ≤ 0 ∀x ∈ [1; + ∞) suy ra được:
14
h(x) = - 2
≥ m ∀x ≥ 1
x + 4x
Hoạt động 4:
Giải bài toán:
1 3
Tìm các giá trị của m để hàm số y = x + (m + 3)x2 + 4(m + 3)x + (m2 - m) đạt cực trị tại
3
x1, x2 thoả mãn – 1 < x1 < x2.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện giải toán: - Gọi học sinh thực hiện giải toán.
Ta phải tìm m để: - Củng cố về sự đồng nghịch biến của
y’ = g(x) = x2 + 2(m + 3)x + 4(m + 3) có hai hàm số, cách tìm cực trị của hàm số.
nghiệm phân biệt x1, x2 thoả mãn: - 1 < x1 < x2. Điều kiện để hàm số có cực trị tại
điểm x0.
∆ ' = m2 + 2m − 3 > 0 - Uốn nắn cách trình bày bài giải, cách
7 biểu đạt của học sinh.
⇔ 1.g (−1) = 2m + 7 > 0 ⇔ – <m<–3
S 2
= −m − 3 > −1
2
Hoạt động 5:
Nêu cách tìm tiệm cận đứng, ngang, xiên của đồ thị hàm số. Nêu sơ đồ khảo sát đồ thị của
hàm số.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Phát vấn học sinh
- Quan sát bảng, biểu và nêu câu hỏi thắc mắc về - Trình bày bảng đã chuẩn bị sẵn về các
phần kiến thức đã học. kiến thức về tiệm cận và sơ đồ khảo sát
hàm số.
Hoạt động 6:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của học sinh.
Gọi học sinh chữa bài tập 9 trang 62 - phần Ôn tập chương.
Cho hàm số y = x3 - 3mx2 + 3(2m - 1)x + 1 có đồ thị là đường cong (Cm) - m là tham số.
1 C
a) Khảo sát hàm đã cho khi m = . Viết phương trình tiếp tuyến của ( 1 ) tại điểm có tung
2 2
độ bằng 1.
b) Xác định m sao cho hàm đồng biến trên tập xác định của nó.
c) Xác định m sao cho hàm số có một cực đại và một cực tiểu.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a) Trình bày đầy đủ các bước khảo sát và vẽ được - Uốn nắn cách biểu đạt của học sinh.
- Trình bày bảng đồ thị của hàm số ứng
3 2
đồ thị của hàm số y = x – x + 1 C 1
3
1
2 với m =
2 2
Viết được phương trình tiếp tuyến tại điểm có - Đặt vấn đề:
Tìm m để y1 là giá trị CT, y2 là giá trị CĐ
tung độ bằng 1 của C 1 : và ngược lại giá trị y1 là CĐ, y2 là CT.
- Gọi một học sinh thực hiện.
2
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 37
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
9 19
y = 1 và y = x−
4 8
b) y’ = 3x2 - 6mx + 3(2m - 1), phải tìm m để có y’
≥ 0 ∀x ⇔ ∆ ’ = (m - 1)2 ≤ 0 ⇒ m = 1
c) Tìm m để y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt tức là
phải có m ≠ 1 lúc đó y’ = 0 cho:
x1 = 1 ⇒ y1 = 3m - 1,
x2 = 2m - 1⇒ y2 = - 4m3 + 12m2 - 9m + 3
A
1 C
B
D x
-1.5 -1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2 2.5
3 2
Đồ thị của hàm số y = x3 – x +1
2
Hoạt động 7:
Giải bài toán:
x +2
Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số y = 2
x − 4x + m
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a) Tiệm cận ngang: - Định hướng:
2 Tiệm cận của đồ thị hàm đã cho phụ
1+ thuộc vào m.
x +2 x
lim = lim = 0 nên Đặt u(x) = x + 2, v(x) = x2 - 4x + m thì
x →+∞ x 2 − 4x + m x →+∞ m
( x →−∞ ) ( x →−∞ ) x − 4+ khi nào hàm y có thể thu gọn được ?
x
đồ thị của hàm số đã cho có tiệm cận ngang y =
0.
b) Tiệm cận đứng: Kết luận được:
Xét phương trình V(x) = 0 có ∆ ' = 4 - m. m > 4 hàm số có tiệm cận ngang y = 0.
Nếu ∆ ’ < 0 ⇔ m > 4 thì v(x) = 0 vô nghiệm nên m = 4 hàm số có tiệm cận ngang y = 0
đồ thị hàm số đã cho không có tiệm cận đứng và tiệm cận đứng x = 2.
Nếu ∆ ’ = 0 ⇔ m = 4 thì đồ thị hàm số đã cho có m = – 12 hàm số có tiệm cận ngang
tiệm cận đứng x = 2. y = 0 và tiệm cận đứng x = 6.
Nếu ∆ ’ > 0 ⇔ m < 4 và v(x) = 0 và u(x) = 0 có – 12 ≠ m < 4 hàm số có tiệm cận
nghiệm chung x = – 2 tức v(- 2) = 0 ⇒ m = – 12, ngang y = 0, tiệm cận đứng x = 2 –
Giáo án Giải tích 12 – CHƯƠNG I Trang 38
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
1 4−m ,
lúc đó y = đồ thị hàm đã cho có tiệm cận
x −6 x = 2 + 4−m .
đứng x = 6.
Nếu ∆ ’ > 0 và v(- 2) ≠ 0 ⇔ - 12 ≠ m < 4 thì đồ thị
hàm đã cho có 2 tiệm cận đứng là:
x = 2 - 4 − m và x = 2 + 4 − m
Hoạt động 8:
Giải bài toán:
Cho hàm số y = x3 + 3x2 + 1
a) Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm cực đại và điểm cực tiểu của đồ thị hàm số
đã cho.
b) Biện luận số nghiệm của phương trình sau theo m:
x3 + 3x2 + m = 0
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
a) Viết được phương trình đường thẳng đi qua các - Gọi học sinh thực hiện giải phần a)
điểm cực đại, cực tiểu của đồ thị hàm số là: - Dùng bảng đồ thị của hàm số :
y = – 2x + 1 y = – x3 – 3x2
b) Biến đổi phương trình đã cho về dạng: đã vẽ sẵn trên giấy khổ lớn để giải phần
m = – x3 – 3x2 và vẽ đồ thị của hàm số : b).
3 2
y = – x – 3x (C) để biện luận số giao điểm của
hai đường (C) và y = – m.
MỤC LỤC
CHƯƠNG1 : ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM
SỐ...................................................................................................................................................1
Mục tiêu: .....................................................................................................................................................................................1
Nội dung và mức độ:...................................................................................................................................................................1
§3. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ (3 tiết).......................................................................13
A - Mục tiêu:..............................................................................................................................................................................13
B - Chuẩn bị của thầy và trò: ....................................................................................................................................................13
C - Tiến trình tổ chức bài học:...................................................................................................................................................13
§6. KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC (3 tiết)..22
A - Mục tiêu:..............................................................................................................................................................................22
B - Chuẩn bị của thầy và trò: ....................................................................................................................................................22
C - Tiến trình tổ chức bài học:...................................................................................................................................................22
§6. KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA MỘT SỐ HÀM ĐA THỨC (tiếp
theo)...............................................................................................................................................................................................26
A - Mục tiêu:..............................................................................................................................................................................26
B - Chuẩn bị của thầy và trò: ....................................................................................................................................................26
C - Tiến trình tổ chức bài học:...................................................................................................................................................26
§7. KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA MỘT SỐ HÀM PHÂN THỨC HỮU TỈ (2
tiết).................................................................................................................................................................................................28
A - Mục tiêu:..............................................................................................................................................................................28
B - Chuẩn bị của thầy và trò: ....................................................................................................................................................28
D - Tiến trình tổ chức bài học:..................................................................................................................................................28
MỤC LỤC.....................................................................................................................................39