You are on page 1of 207

DAPANDETHI.BLOGSPOT.

COM

TUẦN 01
VĂN BẢN
Bài 01 tiết 01
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiên liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
_ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp :1-2’
2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút
3. Giới thiệu bài mới.1phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng I.Giới thiệu
giúp HS liên hệ bài mới.
5 phút Văn bản nhật dụng không phải là khái
niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là nói
đến tính chất của nội dung văn bản.Đó là
những bài viết có nội dung gần gũi,bức thiết
với cuộc sống.
GV đặt câu hỏi gợi mở.
Trong ngày khai trường đầu tiên của
em,ai đưa em đến trườing?Em có nhớ
đêm hôm trước ngày khai trường ấy,mẹ
em đã làm gì và nghĩ gì không?
GVHD HS trả lời.
GV gọi HS đọc văn bản.
Văn bản “cổng trường mở ra”tác giả
viết về ai?Tâm trạng của người ấy như
thế nào? “Cổng trường mở ra”là một bài kí được trích từ
báo “ yêu trẻ”.Bài văn viết về tâm trạng của
người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai
trường lần đầu tiên của con.
II.Đọc hiểu.

GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích SGK


trang 8.
Trong văn bản có mấy nhân vật?Đó 1.Tâm trạng của hai mẹ con trước ngày khai
là ai? trường.
6phút a.Người mẹ.

1
Người mẹ có tâm trạng như thế nào  Không tập trung vào việc gì.
trước ngày khai trường của con?  Lên gường và trằn trọc.
 Không lo nhưng vẫn không ngủ
Thao thức không ngủ được,suy nghĩ triền miên.
Đứa con có tâm trạng như thế nào trước b.Đứa con.
ngày khai trường của mình?  Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.
 Háo hức không nằm yên,nhưng lát sau đã
ngủ.
Tại sao người mẹ không ngủ được? Thanh thản nhẹ nhàng “vô tư”
Người mẹ đang nôn nao suy nghĩ về ngày
khai trường năn xưa của mình và nhiều lí do
khác.
Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng
cách nào? 2. Tâm sự của người mẹ
5 phút Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc ai
cả.Người mẹ nhìn con ngủ,như tâm sự với
con,nhưng thực ra là đang nói với chính
mình,đang ôn lại kỉ niệm riêng.
Khắc họa tâm tư tình cảm,những điều sâi thẳm
của người mẹ đối với con
Nhà trường có tầm quan trọng như thế
nào đối với thế hệ trẻ? 3. Tầm quan trọng của nhà trường
5 phút “Ai cũng biết sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh
hưởng đến cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li
có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau
Nhà trường mang lại cho em điều gì? này”
Tri thức,tình cảm tư tưởng,đạo lí,tình
bạn,tình thầy trò
III.Kết luận.
Như những dòng nhật kí tâm tình,nhỏ nhẹ và sâu
5 phút lắng,bài văn giúp ta hiểu thêm tấm lòng,yêu
thương tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với
con và vai trò to lớn của nhà trường đối với mỗi
cuộc sống mỗi con người
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
4.2. Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
4.3. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10

**********************

2
TUẦN 01
VĂN BẢN
Bài 01 tiết 02

MẸ TÔI
Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng,đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
_ Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với ý nghĩa con người.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp :1-2’
2. Kiểm tra bài cũ :5-7 phút
2.1 Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường?
2.2. Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào?
2.3. Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
3. Giới thiệu bài mới.1phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
7 phút GV gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu chú I.Giới thiệu
thích.
Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi.(1846-1908) nhà
văn I-ta-li –a (ý) là tác giả của các cuốn
sách:cuộc đời của các chiến binh(1868)những
tấm lòng cao cả(1886)cuốn truyện của người
Văn bản được tạo ra dưới hình thức thầy(1890)giữa trường và nhà(1892).
nào?
Một lá thư của bố gửi cho con.
Bài văn chủ yếu là miêu tả.Vậy miêu
tả ai?Miêu tả điều gì? Bài văn miêu tả thái độ tình cảm và những
suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản II.Đọc hiểu.
Đây là bức thư của bố gửi cho
con,nhưng tại sao có nhan đề “Mẹ
tôi”?
Nhan đề do tác giả tự đặt cho đoạn
trích
Đọc kĩ ta sẽ thấy hình tượng người
mẹ cao cả và lớn lao qua lời của
bố.Thông qua cái nhìn của bố thấy được 1.Thái độ của bố đối với En-ri-cô.
hình ảnh và phẩm chất của người mẹ.
3
Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cô?
Lúccô giáo đến thăm En-ra-cô đã
phạm lỗi là “thiếu lễ độ”.
Thái độ của bố như thế nào trước “lời
thiếu lễ độ” của En-ri-cô? _ Ông hết sức buồn bã,tức giận.
Buồn bã
Lời lẽ nào thể hiện thái độ của bố?
_ Không bao giờ con được thốt ra lời
nói nặng với mẹ.
_ Con phải xin lỗi mẹ.
_ Hãy cầu xin mẹ hôn con.
_ Thà rằng bố không có con,còn hơn
thấy con bội bạc với mẹ.
Trong những lời nói đó giọng điệu của
người cha có gì đặc biệt? _ Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt
khoát,vừa mềm mại như khuyên nhủ.
Qua lời khuyên của người cha,người
cha muốn con mình như thế nào? _ Người cha muốn con thành thật, “con
xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi trong lòng vì thương
mẹ,chứ không vì nỗi khiếp sợ ai”
Ngoài tình yêu con,bố còn yêu gì _ Người cha hết lòng thương yêu con
khác? nhưng còn là người yêu sự tử tế,căm ghét sự
bội bạc.
Bố của En-ri-cô là người yêu ghét rõ ràng
Ngoài En-ri-cô và bố truyện còn xuất
hiện hình ảnh của ai?
5 phút 2. Hình ảnh người mẹ.
Tìm những chi tiết nói về hình ảnh
người mẹ? _ “Mẹ thức suốt đêm,khóc nức nở khi
nghĩ rằng có thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một
năm hạnh phúc để cứu sống con”
_ Dành hết tình thương con.
_ Quên mình vì con.
Trái tim người mẹ ra sao trước sự hỗn
láo của con? Sự hỗn láo của En-ri-cô làm đau trái tim
người mẹ.
8 phút Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào 3. Tâm trạng của En-ri-cô.
khi đọc thư bố?
Xúc động khi đọc thư bố.
Vì sao En-ri-cô lại xúc động? _ Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
_ Thái độ chân thành và quyết liệt của
bố khi bảo vệ tình cảm gia đình thiêng liêng
Tại sao người bố không trực tiếp nói làm cho En-ri-cô cảm thấy xấu hổ.
với con mà phải viết thư?
Tình cảm sâu lắng thường tế nhị kín
đáo,nhiều khi không trực tiếp nói
được.Hơn nữa khi viết thư chỉ nói riêng
cho người mắc lỗi biết,vừa giữ được sự
kín đáo tế nhị vừa làm cho người mắc
2 phút lỗi mất lòng tự trọng III.Kết luận.
4
Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con
cái dành cho cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng.Con cái không có quyền hư đốn chà đạp
lên tình cảm đó
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô?
4.2 . Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ?
4.3. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ từ ghép“ SGK trang 13
**********************
TUẦN 01
TIẾNG VIỆT
Bài 01 tiết 03

TỪ GHÉP
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép:chính phụ và đẳng lập.
_ Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thái độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cô?
2.2 . Tìm những chi tiết nói về hình ảnh người mẹ?
2.3. Tâm trạng của En-ri-cô như thế nào khi đọc thư bố?
3. Giới thiệu bài mới.
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Các loại từ ghép.
phút GV cho HS ôn lại định nghĩa về từ ghép đã
học ở lớp 6.
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi mục 1
SGK trang 13.
Trong các từ ghép “bà ngoại,thơm phức”
trong ví dụ,tiếng nào là tiếng chính,tiếng
nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính?
_ Bà ngoại: bà : chính.
ngoại : phụ
_ Thơm phức: thơm : chính
Phức : phụ.
Tại sao”bà ,thơm” là tiếng chính?
Chúng ta còn có “bà nội,bà cô……” có
nét chung về nghĩa là “bà”.Nhưng nội
ngoại dì lại khác nhau do tác dụng bổ sung
5
nghĩa của tiếng phụ.
Thơm phức và thơm ngát lại khác
nhau.Sự khác nhau do tiếng phụ mang lại.
Tiếng chính và tiếng phụ tiếng nào đứng
trước tiếng nào đứng sau?
Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng
sau.
Trong hai từ ghép “ trầm bổng,quần áo”
có phân ra tiếng chính,tiếng phụ không?
“ Quần áo,trầm bổng” không thể phân ra
tiếng chính ,tiếng phụ.
GVDG.
Từ ghép có mấy loại?gồm những loại Từ ghép có hai loại:từ ghép chính phụ và từ
nào?cho ví dụ? ghép đẳng lập.
_ Từ ghép chính phụ có tiếng chính và
tiếng phụ bổ sung cho tiếng chính.Tiếng
chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ : cây ổi, hoa hồng
_ Từ ghép đẳng lập : có các tiếng bình
đẳng về ngữ pháp( không phân ra tiếng
chính và tiếng phụ)
Ví dụ : bàn ghế,thầy cô
II.Nghĩa của từ ghép.
15 So sánh nghĩa của các từ “bà” với “bà
phút ngoại”, “thơm” với “thơm phức”?
_ Bà : người sinh ra cha mẹ.
_ Bà ngoại : người sinn ra mẹ.
_ Thơm : có mùi như hương ha dễ
chịu,làm cho thích ngửi.
_ Thơm phức : mùi thơm bốc lên
mạnh,hấp dẫn.
Giữa từ bà\bà ngoại với từ thơm\ thơm
phức tiếng nào có nghĩa rộng hơn?
Bà ngoại ,thơm phức có nghĩa hẹp hơn từ
bà,thơm
Giải thích nghĩa từ “quần áo,trầm
bổng”?
_ Quần áo:quần áo nói chung
_ Trầm bổng (âm thanh) có lúc trầm bổng
nghe rất êm.
Nếu tách ra quần và áo thì nghĩa của nó
như thế nào so với từ quần áo?
Từ “quần áo” khái quát hơn từ “quần”,
“áo”
Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế _ Từ ghép chính phụ có tính chất phân
nào? nghĩa.Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.
Ví dụ : hoa > hoa hồng
_ Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp
nghĩa.Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát
6
hơn nghĩa của các tịếng tạo nên nó..
Ví dụ : bàn ghế, cha mẹ.
7 phút III.Luyện tập
Sắp sếp cáctừ bài tập 1 thành hai loại? 1/15 Sắp sếp các từ ghép thành hai loại:
_ Chính phụ : lâu đời,xanh ngắy,nhà
máy,nhà ăn,nụ cười.
_ Đẳng lập :suy nghĩ,chày lưới,ẩm ướt,đầu
Điền thêm tiếng sau vào bài tập2 tạo từ đuôi.
ghép chính phụ? 2/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép chính phụ:
Bút chì Ăn bám
Thước kẻ trắng xóa
Mưa rào vui tai
Điền thêm tiếng sau vào bài tập3 tạo từ Làm quen nhát gan
ghép đẳng lập? 3/15 Điền tiếng sau tạo từ ghép đẳng lập.
Núi sông mặt chữ điền
Đồi trái xoan
Ham mê học tập
Thích hỏi
Xinh đẹp tươi đẹp
Tươi non
Giải thích tại sao nói một cuôn sách,một
cuốn vở mà không nói một cuốn sách vở? 4/15 Có thể nói một cuốn sách,một cuốn vở
vì : sách vở là danh từ chỉ sự tồn tại dưới
dạng cá thể,có thể đếm được.Còn “sách vở”
là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ
chung cả loại nên không có thể nói một
cuốn sách vở.

4 Củng cố : 2 phút
4.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?
4.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “liên kết trong văn bản”SGK trang 13
**********************
TUẦN 01
TẬP LÀM VĂN
Bài 01 tiết 04

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần được thể
hiện trên cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
_ Cần vận dụng liên kết đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên kết.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng

7
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Từ ghép có mấy loại?gồm những loại nào?cho ví dụ?
2.2. Nghĩa của từ ghép được hiểu như thế nào?
3 Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Tính liên kết và phương tiện liên kết
trong văn bản.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tính liên kết và 1.Tính liên kết trong văn bản.
8 phút phương tiện liên kết trong văn bản.
Đọc đoạn a và trả lời câu hỏi SGK
trang 17?
Trong ví dụ a đó là những câu không thể
hiểu rõ được.
Lí do nào để En-ri-cô không hiểu ý bố?
Chúng ta điều hiểu rằng văn bản sẽ
không thể hiểu rõ khi câu văn sai ngữ pháp.
Trường hợp trên có phải sai ngữ pháp
không?
Văn bản trên sai ngữ pháp nên không
hiểu được khi nội dung ý nghĩa của các câu
văn không thật chính xác rõ ràng.
Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
nó phải có tính chất gì?
Chỉ có câu văn chính xác,rõ ràng đúng
ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên
văn bản.Mà các đoạn văn đó phải nối liền
nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu được thì
không thể nào không liên kết.Giống như có
100 đốt tre thì chưa thể thành cây tre trăm
đốt.Muốn có cây tre trăm đốt thì trăm đốt
tre phải liền nhau.
Thế nào là liên kết trong văn bản? Liên kết là một trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản,làm cho văn bản có
nghĩa trở nên dễ hiểu.
8 phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK . 2.Phương tiện liên kết trong văn bản.
Đọc đọan văn a mục 1 SGK trang 17 cho
biết do thiếu ý gì mà trở nên khó
hiểu.Hãy sữa lại?
Văn bản sẽ không thể hiểu rõ nếu thiếu
nội dung ý nghĩa văn bản không được liên
kết lại.
Đọc đoạn văn b chỉ ra sự thiếu liên kết
của chúng?Giữa đoạn b và đoạn trong
“cổng trường mở ra” bên nào có sự liên
kết,bên nào không có sự liên kết?
Đoạn b không có sự liên kết mà thiếu sót
mấy chữ “ còn bâu giờ” và chép nhằm chữ
8
“con” thành “đứa trẻ”.
Bên cạnh sự liên kết về nội dung,ý nghĩa
văn bản cần phài có sự liên kết về hình thức
ngôn ngữ.
Để văn bản có tính liên kết phải làm như
thế nào? Để văn bản có tính liên kết người
viết(người nói) phải làm cho nôi dung của
các câu,các đoạn thống nhất và gắn bó chặt
chẽ với nhau,các đoạn đó bằng phương tiện
ngôn ngữ(từ,câu…)thích hợp.
II.Luyện tập.
4 phút Sắp sếp những câu văn bài tập 1 theo trật
tự hợp lí? 1/18 Sắp sếp các câu theo thứ tự:
(1) – (4) – (2) – (5) – (3)
Các câu văn bài tập 2 có tính liên kết
5 phút chưa?Vì sao? 2/19 Về hình thức ngôn ngữ,những câu liên
kết trong bài tập có vẻ rất “liên kết
nhau”.Nhưng không thể coi giữa nhũng câu
ấy đã có một mối liên kết thật sự,chúng
không nói về cùng một nội dung.
Điền từ thích hợp vào bài tập 3? 3/ 18 Điền vào chổ trống.
Bà ,bà ,cháu ,bà ,bà ,cháu ,thế là.
4 phút Giải thích tại sao sự liên kết bài tập 4
không chặt chẽ? 4/ 19 Hai câu văn dẫn ở đề bài nếu tách khỏi
các câu khác trong văn bản thì có vẻ như rời
rạc,câu trước chỉ nói về mẹ và câu sau chỉ
nói về con. Nhưng đoạn văn không chỉ có
hai câu đó mà còn có câu thứ ba đứng tiếp
sau kết nối hai câu trên thành một thể thống
nhất làm cho đoạn văn trở nên liên kết chặt
chẽ với nhau.Đo đó hai câu văn vẫn liên kết
với nhau không cần sửa chữa,
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thế nào là liên kết trong văn bản?
4.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “cuộc chia tay của những con búp bê”SGK trang 13
**********************

TUẦN 02
VĂN BẢN
Bài 02 tiết 5,6

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :

9
_ Thấy được tình cảm chân thành sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.Cảm nhận được những
đau xót của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh.Biết thông cảm và chia
sẽ với những người bạn ấy.
_ Thấy được cái hay của cốt truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm thương.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thế nào là liên kết trong văn bản?
2.2. Để văn bản có tính liên kết phải làm như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Giới thiệu
4 phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần giới
thiệu.
Đọc tiểu dẫn SGK trang 26 cho biết
“cuộc chia tay của những con búp
bê”của tác giả nào?Đạt giải gì? Truyện ngắn “cuộc chia tay của những
con búp bê”của tác giả Khánh Hoài ,được
trao giả nhì trong cuộpc thi thơ- văn viết về
quyền trẻ em do viện Khoa học Giáo Dục và
tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa Béc-men
Thụy Điển tổ chức 1992.
20 GV gọi HS đọc văn bản tìm hiểu truyện. II. Đọc hiểu.
phút Văn bản này là một truyện
ngắn.Truyện kể về việc gì?Ai là nhân
vật chính?
Truyện kể về cuộc chia tay của hai
anh em ruột khi gia đình tan vỡ.Hai anh
em Thành và Thủy điều là nhân vật
chính.
Truyện kể theo ngôi thứ mấy?Tác
dụng của ngôi kể ấy?
Truyện kể theo ngôi thứ nhất.Người
xưng tôi trongtruyện “Thành” là người
chứng kiến sự việc xảy ra,cũng như là
người chịu nổi đau như em gái mình.
Cách lựa chọn ngôi kể có tác dụng
giúp cho tác giả thể hiện được một cách
sâu sắc những suy nghĩ tình cảm và tâm
trạng của nhân vật. 1.Ý nghĩa của tên truyện.
4 phút GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS thảo
luận(4’)
1/Những con búp bê gợi cho em
những suy nghĩ gì?
Những con búp bê vốn là đồ chơi của
tuổi nhỏ,thường gợi lên sự ngộ
10
nghĩnh,trong sáng ngây thơ.
2/Trong truyện chúng có chia tay thật
không?
Cuối cúng Thủy đã đặt con Vệ Sĩ
cạnh con Em Nhỏ.
3/Tại sao chúng phải chia tay chúng
có lỗi gì?
Chúng không có tội gì,chỉ vì cha mẹ
của Thành và Thủy li hôn nên chúng
phải chịu chia tay.
4/Tại sao không nói cuộc chia tay của
Thành và Thủy mà là của những con _ Tác giả mượn truyện những con búp
búp bê? bê phải chia tay để nói lên một cách thắm
6 phút thía nỗi đau xót và vô lí của cuộc chia tay
hai anh em (Thành- Thủy).
_ Búp bê là những đồ chơi của tuổi
nhỏ,gợi lên sự ngộ nghĩnh trong sáng,ngây
thơ vô tội.Cũng nhu6 Thành và Thủy không
Khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi ra,thái độ có lỗi gì…thế mà phải chia tay nhau.
của Thành và Thủy như thế nào?
_ Thủy : run lên bần bật,cặp mắt tuyệt
vọng,hai bờ mi sưng mọng.
_ Thành : cắn chặt môi…..nước mắt
như tuôn ra.
Qua thái độ đó,cho thấy Thành và
Thủy có tình cảm như thế nào? 2. Tình cảm của hai anh em Thành và
Thủy.
10 Khi cha mẹ li hôn hai anh em có tình
phút cảm ra sao? _ Thủy mang kim ra tận sân vận động
vá áo cho anh.
_ Thành giúp em học,chiều nào cũng
đón em đi học về
Khi phải chia tay tình cảm của hai
anh em như thế nào? _ Khi phải chia tay hai anh em càng
thương yêu và quan tân lẫn nhau
+ Chia đồ chơi,Thành nhường hết
cho em.
+ Thủy thương anh “không có ai
10 gácđêm cho anh ngủ nên nhường lại anh
phút GV chia nhóm cho HS thảo luận con Vệ Sĩ”
Lời nói và hành động của Thủy khi
chia búp bê có mâu thuẫn không ?
Theo em có cách nào để giải quyết
mâu thuẫn ấy?Kết thúc truyện Thủy
chọn cách giải quyết nào?Chi tiết này
có ý nghĩa gì ?
Tác giả phát hiện nét tinh tế của trẻ
thơ trong nhân vật Thủy .Giận giữ khi
chia búp bê ra nhưng lại sợp đêm đêm
không có con Vệ Sĩ gác cho anh.
11
Cách giải quyết mâu thuẫn là gia đình
Thành Thủy đoàn tụ. Thành và Thủy rất mực gần gũi,thương
Kết thúc truyện Thủy đã để lại cho yêu chia sẽ và quan tâm lẫn nhau.
anh con Vệ Sĩ.Điều đó cho thấy Thủy là
một em gái vừa giàu lòng vị tha,vừa
thương anh vừa thương cả những con
búp bê.
8 phút Ngoài chia tay với anh,với búp bê 3. Thủy chia tay với lớp học.
Thủy còn chia tay với ai?
Tâm trạng của Thủy như thế nào khi
đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm _ Khóc thúc thích vì Thủy phải chia
trạng ấy? xa mãi mãi nơi này và không còn đi học
nữa.
Biểu hiện của cô giáo ra sao khi hay
tin Thủy không đi học nữa? _ Cô giá tái mặt,nước mắt giàn giụa.
Tâm trạng của bọn trẻ ra sao?
_ Bọn trẻ khóc mỗi lúc một to hơn.
Mọi người điều ngạc nhiên thương xót và
10 đồng cảm với nỗi bất hạnh của Thủy.
phút Tâm trạng của Thành ra sao khi
Thủy ra khỏi trường? 4. Tâm trạng của Thành khi ra khỏi
trường.
Thành có tâm trạng như thế nào?
Thành rất đau xót khi phải chịu sự
mất mát và đỗ vỡ.
Cảnh vật lúc ấy ra sao?
Cảnh vật rất đẹp,rất bình yên.
Lúc này trong lòng Thành có gì khác
lạ?
Tâm hồn Thành đang nổi giông,nỗi
bão khi sắp phải chia tay với em gái
nhỏ.
Tại sao tâm hồn Thành đang nổi lên _ Thành “kinh ngạc khi thấy mọi
giông bão? người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng
ươm trùm lên cảnh vật”.Trong tâm hồn
Thành đang nổi giông nổi bảo vì sắp phải
chia tay với em gái.
_ Thành cảm nhận được sự bất hạnh
của hai anh em và sự cô đơn của mình trước
sự vô tình của người và cảnh.
5 phút III.Kết luận
Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động
của hai em bé trong truyện khiến người đọc
thắm thía rằng:tổ ấm gia đình là vô cùng quí
giá và quan trọng.Mọi người hãy cố gắng và
gìn giữ,không nên vì bất kì lí do gì làm tổn
hại đến tình cảm tự nhiên,trong sáng ấy.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê?
4.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào?
12
4.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy?
4.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28
**********************

TUẦN 02
TẬP LÀM VĂN
Bài 02 tiết 07

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS hiểu rõ:
_ Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục tạo lập văn bản.
_ Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dựng được bố cục rành mạch hợp lí
cho các bài văn.
_ Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần,nhiệm vụ của mỗi phần.Để từ đó có thể làm
mở bài thân bài,kết bài đúng hướng.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thiại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2 Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Tại sao không nói cuộc chia tay của Thành và Thủy mà là của những con búp bê?
2.2. Qua thái độ đó,cho thấy Thành và Thủy có tình cảm như thế nào?
2.3. Tâm trạng của Thủy như thế nào khi đến trường?Tại sao Thủy lại có tâm trạng ấy?
2.4. Tâm trạng của Thành ra sao khi Thủy ra khỏi trường?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Bố cục và những yêu cầu bố cục trtong
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục và văn bản.
08 những yêu cầu bố cục trong văn bản 1. Bố cục của văn bản.
phút GV yêu cầu hs đọc mục 1a SGK trang
28 và trả lời câu hỏi(GV có cho HS trả
lời dựa theo yêu cầu của đơn xin nghỉ
học)
Văn bản sẽ như thế nào nếu các ý
trong đó không được sắp sếp theo trật
tự,thành hệ thống?
Nó sẽ không được gọi là văn bản vì
người đọc không hiểu.
Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải
quan tâm tới bố cục? Văn bản không thể được viết một cách
tùy tiện mà phải có bố cục rõ ràng.Bố cục là
sự bố trí,sắp sếp các phần,các đoạn theo một

13
trình tự,một hệ thống rành mạch và hợp lí.
07 Đọc hai câu chuyện mục 2 SGK 29 và 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn
phút trả lơì câu hỏi? bản.
Hai câu chuyện trên rõ bố cục chưa?
So với văn bản Ngữ Văn 6 văn bản
như thế là lộn xộn.
Tại sao văn bản Ngữ Văn 6 dễ tiếp
nhận,còn văn bản ví dụ khó tiếp
nhận?
Vì nội dung văn bản chưa liền nhau.
Để văn bản có bố cục rành mạch rõ
ràng phải có các điều kiện nào? Các điều kiện để bố cục được rành mạch và
hợp lí.
_ Nội dung các phần các đoạn trong văn
bản phải thống nhất,chặt chẽ với nhau;đồng
Cách kể chuyện ở 2b bất hợp lí ở chổ thời giữa chúng phải có sự phân biệt rạch
nào? ròi.
Cách kể ấy khiến cho câu chuyện
không nêu bật được ý nghĩa phê phán
mà còn buồn cười.
Các ý ở văn bản này có gì thay đổi?
Sự thay đổi làm cho câu chuyện mất
đi yếu tố bất ngờ,khiến cho những tiếng
cười không bật ra được,và câu chuyện
không tập trung vào việc phê phán.
Khi thực hiện một văn bản các
phần,các đoạn phải sắp sếp như thế
nào?
Các phần các đoạn trrong văn bản
phải được sắp sếp theo một trình tự hợp
lí trước sau.
Trình tự sắp sếp các phần trong bố
cúc có tác dụng gì? _ Trình tự sắp sếp các phần,các đoạn phải
giúp cho người viết(người nói)dễ dàng đạt
được mục đích giao tiếp đã đặt ra.
05 Một bài văn thường có mấy phần?Kể 3. Các phần của bố cục.
phút tên các phần?
Văn bản thường có 3 phần :mở
bài,thân bài.kết bài.
Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần có
trong văn bản?
Mở bài không chỉ đơn thuần là sự
thông báo đề tài mà văn bản còn phải cố
gắng làm cho người đọc(người nghe) có
thể đi vào đề tài một cách dễ dàng,tự
nhiên,hứng thú và ít nhiều hình dung
bước đi của bài.
Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc
lại đề tài hay đưa ra những lời hứa
hẹn,nêu cảm tưởng….. mà phải làm cho
14
văn bản để lại ấn tượng tốt đẹp cho
người đọc.
Văn bản được xây dựng theo một bố cục
gồm 3 phần:mở bài,thân bài,kết bài.
12 Ghi lại bố cục của truyện “cuộc chia II. Luyện tập.
phút tay của những con búp bê”?Nhận xét
về bố cục của văn bản?
2/30 GV hướng dẫn HS kể lại bố cục như
SGK rồi kể lại.
Cách bố cục ấy,dù đã rành mạch và hợp
lí,thì cũng không hẳn là bố cục duy nhất và
không phải bao giờ bố cục cũng gồm 3
phần.Vì thế vẫn có thể sáng tạo,theo bố cục
Bố cục bài tập 3 rành mạch chưa? khác.
3/30 Bố cục văn bản báo cáo chưa thật
rành mạch và hợp lí.Các điểm 1,2,3 ở cthân
bài thì mới kể việc học tốt chú chưa phải là
trình bày kinh nghiệm học tập.Trong khi đó
điểm 4 lại không nói về học tập.
Sau những thủ tục chào mừng hội nghị và
tự giời thiệu mình,bản báo cáo nên lần lược
trình bày kinh nghiệm học tập của bạn
đó,sau đó nêu : nhờ rút ra những kinh
nghiệm như thế mà việc học tập của bạn đã
tiến bộ như thế nào.Cuối cùng người báo
cáo có thể nói lên nguyện vọng muốn được
nghe các ý kiến trao đổi góp ý cho bản báo
cáo và chúc hội ngị thành công.
GV hướng dẫn HS bổ sung ý kiến thêm.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục?
4.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào?
4.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “mạch lạc trong văn bản”SGK trang 28
**********************
TUẦN 02
TẬP LÀM VĂN
Bài 02 tiết 08
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS hiểu rõ:
_ Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có
tính mạch lạc,không đứt đoạn hoặc quẩn quanh.
_ Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng

15
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Vì sao khi xây dựng văn bản,cần phải quan tâm tới bố cục?
2.2. Để văn bản có bố cục rành mạch rõ ràng phải có các điều kiện nào?
2.3. Một bài văn thường có mấy phần?Kể tên các phần?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc
trong văn bản.
05 GV gọi HS đọc mục 1a để tìm hiểu 1. Mạch lạc trong văn bản.
phút mạch lạc trong văn bản và trả lời câu
hỏi.
Xác định mạch lạc có những tình
chất gì theo mục 1a?
Mạch lạc là:
_ Trôi trảy thành dòng,thành mạch.
_ Tuần tự đi qua khắp các phần các
đoạn trong văn bản.
_ Thông suốt liên tục,không đứt
đoạn
Thế nào là mạch lạc trong văn bản? Trong văn bản : mạch lạc là sự tiếp nối các
câu,các ý theo một trình tự nhất định.
2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch
15 Đọc mục 2a SGK trang 31 và trả lời lạc.
phút câu hỏi SGK.
a.Một văn bản như truyện “cuộc
chia tay của những con búp bê”có thể
kể về nhiều sự việc,nói về nhiều nhân
vật.Nhưng nội dung truyện luôn bám
sát đề tài luôn xoay quanh một sự việc
chính với nhân vật chính.
Chủ đề liên kết các sự việc trên có
thành một thể thống nhất không?
b. “Cuộc chia tay của những con
búp bê”thì mạch văn đó chính là cuộc
chia tay:hai anh em Thành và Thủy
buộc phải chia tay.Nhưng hai con búp
bê của các em,tình anh em của các em
thì không thể chia tay.Không một bộ
phận nào trong thiêng truyện lại không
liên quan đến chủ đề đau đớn và tha
thiết đó.Mạch lạc và liên kết có sự
thống nhất với nhau.
Các đoạn văn ấy có mối liên hệ với
nhau như thế nào?
c. Một văn bản có thể mạch lạc
thì:các đoạn trong đó liên hệ với nhau
16
về không gian,thời gian,tâm lí ,ý
nghĩa,miễn là tự nhiên hợp lí.
Thế nào là văn bản có tính mạch Một văn bản có tính mạch lạc là:
lạc? _ Các phần các đoạn các câu trong văn bản
địều nói về một đề tài,biểu hiện một chủ đề
chung xuyên suốt.
_ Các phần các đoạn các câu trong văn bản
được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,hợp
lí,trước sau hô ứng nhau nhằm làm cho chủ đề
liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho
người đọc(người nghe).
Tìm hiểu tính mạch lạc trong bài II. Luyện tập.
12 tập ? 1/32 Tính mạch lạc trong văn bản
phút b. Văn bản (2)
Ý tứ chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của
Tô Hoài:sắc vàng trù phú đầm ấm của làng
quê vào mùa đông,giữa ngày mùa.Ý tứ ấy
dẫn dắt theo dòng chảy hợp lí,phù hợp.
Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng
trong thời gian(mùa đông,giữa ngày mùa)và
trong không gian(làng quê).Sau đó tác giả nêu
lên biểu hiện của sắc vàng trong không gian
và thời gian đó.
Hai câu cuối là nhận xét,cảm xúc về màu
vàng.
Cảm nhận về tính mạch lạc trong Mạch văn thông suốt bố cục mạch lạc.
“cuộc chia tay của nhựng con búp 2/34 Ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay
bê” quanh cuộc chia tay của hai anh em và hai con
búp bê.Việc thuật lại qúa tĩ mỉ nguyên nhân
dẫn đến cuộc chia tay của hai ngừơi lớn có thể
làm ý chỉ đạo bị phân tán không giữ được sự
thống nhất,do đó làm mất sự mạch lạc của câu
chuyện.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
4.2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “bố cục trong văn bản”SGK trang 28
**********************
TUẦN 03.
VĂN BẢN
Bài 03 tiết 09

CA DAO DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I . Mục đích yêu cầu :

17
Giúp HS :
_ Hiểu khái niệm ca dao dân ca.
_ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những
bài ca quen thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thên một số bài ca thuộc hệ thống của chúng.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
2 .2. Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Giới thiệu.
05 GV giới thiệu HS về ca dao dân ca.
phút Đọc chú thích SGK trang 35 cho biết thế
nào là ca dao,dân ca? Ca dao dân ca chỉ các thể loại trữ tình dân
gian,kết hợp lời và nhạc,diễn tả đời sống nội
tâm của con người.
Hiện nay người ta phân biệt hai khái
niệm ca dao và dân ca.
Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc,tức là nhựng câu hát dân gian trong
diễn xướng.
Ca dao là lời thơ của dân ca.Khái niệm ca
dao còn được dùng để chỉ thể thơ dân gian-
thể thơ ca. II. Đọc hiểu.
GV gọi HS đọc 4 bài ca dao và tìm hiểu từ
khó SGK trang 35.
Nêu đặc điểm chung của 4 bài ca dao vừa
đọc?
Điều có nội dung nói về tình cảm gia
đình.
05 Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình Bài 1
phút cảm gì? _ Công lao trời biển của cha mẹ đối với
con và bổn phận của kẻ làm con trước công
lao to lớn ấy.
Hãy chỉ ra cái hay của ngôn ngữ,hình
ảnh,âm điệu của bài ca dao này? _ Tác giả dân gian dùng hình thức lời
ru,câu hát ru với giọng điệu thầm kính sâu
lắng.
_ Dùng lối ví von quen thuộc của ca dao
lấy cái to lớn mênh mông,vĩnh hằng của
thiên nhiên để so sánh với công cha nghĩa
GV hướng dẫn HS tìm những bài có nội mẹ.
dung tương tự.
Cái ngủ mày ngủ cho lâu.
18
Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về.
Bắt được mười tám con trê.
Cầm cổ lôi về cho cái ngủ ăn.
05 Bài 2 diễn tả tâm trạng của ai?Tâm trạng
phút ấy diễn ra vào thời gian không gian nào ? Bài 2
_ Tâm trạng người phụ nữ lấy chồng xa
quê
+ Thời gian:chiều chiều.
+ Không gian : ngõ sau.
+ Hành động : đứng như tạc tượng vào
Tác giả dùng nghệ thuật gì diễn tả tâm không gian.
trạng người phụ nữ lấy chồng xa xứ? _ Cách nói ẩn dụ “ruột đau chín
chiều”diễn tả tâm trạng nhớ nhung buồn tủi
Tìm những bài ca dao khác có nội dung nhớ nhà nhớ cha mẹ da diết.
tương tự?
Chiều chiều ra đứng bờ sông.
Muốn về quê mẹ mà không có đò.
Chiều chiều ra đứng ngó xuôi.
Ngó không thấy mẹ ngùi ngùi nhớ
thương.
05 Tình cảm yêu kính đối với ông bà cha mẹ Bài 3
phút được diễn tả như thế nào? _ Diễn tả sự yêu kính và nỗi nhớ đối với
ông bà.
_ Dùng một vật bình thường để nói lên
nỗi nhớ và lòng yêu kính đó.
Bài ca dao dùng hình ảnh nào để diễn tả
tình cảm nhớ thương? + Nuộc lạc gợi nhớ công lao của ông bà.
+ Nuộc lạc còn đó mà ông bà đã đi xa.
_ Dùng hình thức so sánh mức độ làm
cho nỗi nhớ và lòng yêu kính càng da diết
sâu lắng.
Theo em taị sao hình ảnh “nuộc lạc mái
nhà” có thể diễn đạt được nỗi nhớ sâu
nặng của con cháu đối với ông bà?
Nuộc lạc gợi nhớ công sức lao động bền
bỉ của ông bà để tạo lập gia đình.Mái nhà
ấm cúng,gợi tình cảm nối kết bền chặt.
Tìm những bài ca dao có nội dung tương
tự?
Qua cầu dừng bước trông cầu.
Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu.
05 Bài ca dao số 4 diễn tả tình cảm gì? Của Bài 4
phút ai? _ Tình cảm anh em thân thương trong
một nhà .
Tình cảm thân thương được diễn tả như _ Anh em tuy hai mà một,cùng một cha
thế nào? mẹ sinh ra,cùng chung sống,sướng khổ có
nhau trong một nhà.
Ca dao dùng hình ảnh nào diễn tả sự gắn _ Ca dao dùng cách so sánh:quan hệ anh
bó? em được so sánh bằng hình ảnh như thể
chân tay vừa gần gũi dể hiểu vừa cảm nhận
19
Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều sự gắn bó.
gì? _ Nói lên sự gắn bó,bài ca dao muốn
nhắc nhở : anh em phải hòa thuận để cha mẹ
vui lòng.
05 Những biện pháp nghệ thuật nào được cả III. Nghệ thuật.
phút 4 bài ca dao sử dụng? Nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao:
_ Thể thơ lục bát.
_ Âm điệu tâm tình nhắn nhủ.
_ Các hình ảnh thân tình quen thuộc :
núi,biển ,chân, tay,chiều chiều.
02 _ Lời ca độc thoại,kết cấu một vế .
phút IV. Kết luận.
Tình cảm gia đình là một trong những
chủ đề tiêu biểu của ca dao,dân ca.Những
câu chủ đề này thường là lời ru của mẹ,lời
của cha mẹ,ông bà đối với con cháu,lời của
con cháu nói vể cha mẹ,ông bà và thường là
dùng các hình ảnh ẩn dụ so sánh quen
thuộc,để bày tỏ tâm tình,nhắc nhở về công
ơn sinh thành về tình mẫu tử và tình anh em
rụôt thịt.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Thế nào là ca dao,dân ca?
4.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?
4.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con
người”SGK trang 37
**********************
TUẦN 03
VĂN BẢN
Bài 03 tiết 10

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG


ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao,dân ca qua những
bài ca quen thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước con người.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.

20
2.1. Thế nào là ca dao,dân ca?
2.2. Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình cảm gì?
2.3. Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
5 phút GV gọi HS đọc SGK trang 37-38,tìm I.Giới thiệu.
hiểu từ khó.
Đằng sau những câu hát đối đáp,bài
ca dao trên còn mang nội dung gì? Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê
hương đất nước con người là chủ đề lớn của ca
dao dân ca.Đằng sau những câu hát đối
đáp,những lời mời,lời nhắn nhủ và những bức
tranh phong cảnh luôn là tình yêu chân
chất,niềm tự hào sâu sắc,tinh tế đối với quê
hương đất nước,con người.
GV chia nhóm HS thảo luận câu 1 II.Đọc hiểu.
SGK trang 38.
Em đồng ý với ý kiến nào câu 1
SGK?.
_ Ý kiến b và c là đúng.
_ Phần đầu là câu hỏi của chàng
5 trai,phần 2 là đối đáp của cô gái. Bài 1.
phút Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về
những địa danh để làm gì?Tại sao _ Chàng trai cô gái hỏi về những đặc điểm địa
họ lại chọn đặc điểm về địa danh? danh:
+ Để thử tài nhau về kiến thức địa lí.
+ Thể hiện niềm tự hào về tình yêu quê
hương đất nước.
+ Bày tỏ tình cảm với nhau.
Chàng trai cô gái là những người tế nhị.
7 phút Khi nào người ta mới rủ nhau? Bài 2
_Cụm từ “rủ nhau”được dùng khi :
+Người rủ và người được rủ có quan hệ thân
Họ rủ nhau đi đâu? thiết,gần gũi.
Người rủ và người được rủ muốn đi
thăm Hồ Gươm.
Tìm những câu ca dao có cụm từ rủ
nhau?
_ Rủ nhau đi cấy đi cày.
_ Rủ nhau đi tắm hồ sen.
…….
Bài ca có tả cảnh kiếm hồ một cách
tỉ mỉ không? _ Bài ca gợi nhiều hơn tả,vì địa danh này,từ lâu
đã đi vào tâm thức của người dân Việt Nam.
Địa danh và cảnh trí gợi lên điều gì?
_ Địa danh và cảnh trí gợi một Hồ Gươm giàu
truyền thống văn hóa.
Cảnh có hồ,có đền đài và thápgợi
lên âm vang lịch sử văn hóa.
21
GV nhắc lại truyền thuyết về Hồ
Gươm.
Nêu suy nghĩ của em về câu hỏi cuối _ Bài ca kết thúc bằng câu hỏi tự nhiên,giàu âm
bài ca? điệu,nhắn nhủ,tâm tình.Cảnh Hồ Gươm được
nâng lên tầm non nuớc,tượng trưng cho non
nước nhắc nhở cho con cháu phải giữ gìn bảo
Tại sao trong bài ca lại dùng những vệ thắng cảnh lịch sử văn hóa.
danh lam thắng cảnh gợi lên mà
người nghe vẫn hiểu? Lòng tự hào mãnh liệt và lòng yêu nước sâu
sắc qua tình yêu đối với danh lam thắng cảnh.
Bài 3.
7 phút Bài 3 tả cảnh gì?Cảnh đó như thế _ Cảnh đường vào xứ Huế.Cảnh đẹp như tranh
nào? nên thơ:tươi mát,sống động.
Cảnh vào xứ Huế được ví như cảnh
gì?
Non xanh nước biết như tranh họa
đồ.
Cảnh đẹp ở đây do ai tạo ra?
Do bàn tay con người và tạo hóa.
Đại từ “ai”chỉ ai?và những tình cảm
chứa trong lời mời, lời nhắn nhủ? _ Đại từ “ai”phiếm chỉ,hàm chứa nhiều đối
tượng.Lời mời,lời nhắn gừitrong câu cuối tha
thiết,chân tình vừa thể hiện tình yêu,lòng tự hào
đối với cảnh đẹp xứ Huế.
7 phút Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu Bài 4
của bài 4? _ Hai dòng đầu được kéo dài ra,khác với những
dòng thơ bình thường.Điệp từ,đảo từ và đối
xứng tạo nên cảm giác nhìn ở phía nào cũng
thấy mênh mông rộng lớn,đẹp và trù phú.
Hai dòng cuối là hình ảnh của ai?
Hình ảnh đó được so sánh với hình _ Hai dòng cuối miêu tả hình ảnh cô gái.Cô gái
ảnh gì? được so sánh “như chẽn lúa đồng đồng”có sự
tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức
sống đang xuân.
Thông qua cách so sánh,cô gái hiện
lên với dáng vẻ ra sao? + Cô thôn nữ mảnh mai,nhiều duyên thầm và
đầy sức sống trước cánh đồng lúa.
Nêu nhận xét của em về người và
cảnh? Sự hài hòa giữa cảnh và người.
Bài 4 là lời của ai?Người ấy muốn
biểu hiện tình cảm gì?
Có nhiều cách hiểu về lời của bài
ca.Có thể là lời của chàng trai,cũng có
thể là lời của cô gái.
Tuy nhiên theo cách hiểu là lời của
chàng trai. _ Bài 4 là lời của chàng trai:chàng trai ca ngợi
cánh đồng,ca ngợi vẻ đẹp của cô gái – cũng là
cách bày tỏ tình cảm với cô gái.
III.Kết luận.
Những câu hát về tình yêu quê hương đất
22
nước,con người thường gợi nhiều hơn tả hay
nhắc đến tên núi tên sông,tên vùng đất với
những nét đặc sắc về hình thể,cảnh trí,lịch sử
văn hóa của từng địa danh.Đằng sau những câu
hỏi,lời đáp,lời mời,lời nhắn gửi và các bức tranh
phong cảnh và tình yêu chân chất,tinh tế và lòng
tự hào đối với con người và quê hương đất
nước.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì?
4.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc điểm
về địa danh?
4.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “từ láy”SGK trang 41
**********************
TUẦN 03
TIẾNG VIÊT
Bài 03 tiết 11

TỪ LÁY
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy:từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
_ Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.
_ Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1. Đằng sau những câu hát đối đáp,bài ca dao trên còn mang nội dung gì?
2.2. Trong bài 1,chàng trai cô gái hỏi về những địa danh để làm gì?Tại sao họ lại chọn đặc
điểm về địa danh?
2.3. Nhận xét về từ ngữ hai dòng đầu của bài 4?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Ôn lại nghĩa về từ láy đã học ở lớp 6.GV I.Các loại từ láy.
phút nêu khái quát bài học mới.
GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 41.
Những từ láy (in đậm)trong các câu mục
1 SGK trang 41 ,có đặc điểm âm thanh gì
giống và khác nhau?
_ Đăm đăm:tiếng trước và tiếng sau phát
âm giống nhau.
_ Mếu máo:âm cuối thay đổi.
23
_ Liêu xiêu:âm đầu thay đổi nhưng cùng
vần.
Từ láy có mấy loại?Kể tên? Từ láy có hai loại:từ láy toàn bộ và từ láy
bộ phận.
Vì sao các từ láy “bần bật,thăm
thẩm”không được nói là bật bật và thẳm
thẳm?
“Bần bật và thăm thẳm”thật ra là những
từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh
điệu và phụ âm cuối là do sự hòa phối âm
thanh..
Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ _ Ở từ láy toàn bộ,các tiếng lặp lại nhau
phận? hoàn toàn;nhưng cũng có một số trường hợp
tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc
phụ âm cuối(để tạo ra sự hài hòa về âm
thanh)
Ví dụ: đo đỏ,tim tím..
_ Ở từ láy bộ phận,giữa các tiếng có sự
giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.
Ví dụ : róc rách,rộn ràng.
10 GV cho HS trả lời câu hỏi tìm hiểu nghĩa II.Nghĩa của từ láy.
phút của từ láy.
Nghĩa của các từ láy:ha hả,oa oa,tích
tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm
gì về âm thanh?
Các từ trên được tạo thành do mô phỏng
âm thanh.
Các từ láy trong nhóm a,b có điểm gì
chung về âm thanh và về nghĩa?
a.Từ láy tạo nghỉa nhờ đặc tính âm thanh
của vần.
Lí nhí,li ti,ti hí,tạo nghĩa dựa vào
khuôn vần có nguyên âm “i” là nguyên âm
có độ mở nhỏ nhất,biễu thị tính chất nhỏ bé
về hình dáng.
b.Đây là từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng
sau,tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng
gốc và mang vần ấp theo công thức “ x +
ấp + xy”.
Nghĩa của các từ láy có điểm chung là
một trạng thái vận động: khi nhô lên,khi hạ
xuống,khi phồng khi xẹp,khi nổi khi chìm.
So sánh nghĩa của các từ láy “ mềm
mại,đo đỏ và mềm ,đỏ”.
Mềm mại mang sắc thái biểu cảm rất rõ.
Ví dụ : bàn tay mềm mại,mềm mại gợi
cảm giác dễ chịu khi sờ đến.
Nết chữ mềm mại:có dáng,nét cong lượn
tự nhiên trông đẹp mắt.
Mềm :không mang sắc thái biểu cảm.
24
Đo đỏ tạo màu sắc nhẹ nhàng ,dễ chịu.
Đỏ : có cảm giác mạnh mẽ chói chang.
Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc
điểm nào? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc
điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm
thanh giửa các tiếng.Trong trường hợp từ
láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc )thì
nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái
riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu
cảm,sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh .
Ví dụ : đỏđo đỏ : giảm nhẹ sắc thái hơn
so với đỏ.
III.Luyện tập.
4 phút Điền các tiếng láy vào ô trống? 2/43 Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau
tiếng gốc:
Lo ló , nho nhỏ ,nhức nhối ,khang
khác ,thâm thấp ,chênh chếch , anh ách.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống bài
6 phút tập 3? 3/43 Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a.Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con.
b.Làm xong công việc,nó thờ phào nhẹ
nhõm như trút được gánh nặng.
a.a.Mọi người điều căm phẫn hành động xấu
xa của tên phản bội.
b.b.Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc xấu
xí.
a.a.a.Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành.
b.b.b.Giặc đến,dân làng tan tác mỗi người
một ngã.
3 phút Đặt câu với các từ bài tập 4? 4/43 Đặt câu.
_ Dáng vẻ cô ấy nhỏ nhắn rất dễ thương.
_ Cô ấy không chấp nhất những điều nhỏ
nhặt.
_ Lời nói nhỏ nhẽ làm người ta dễ chịu.
_ Tôi cảm thấy mình nhỏ nhoi trong vũ trụ
bao la này.
2 phút Phân biệt từ láy hay từ ghép trong bài tập 5? 5/43 Các từ bài tập 5 điều là từ ghép vì các
tiếng tách ra điều có nghĩa.
4 Củng cố : 2 phút
4.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên?
4.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?
4.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”SGK trang 45
**********************
TUẦN 03
TIẾNG VIÊT
Bài 03 tiết 12

25
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập làm văn một cách có phương
pháp và có hiệu quả hơn.
_ Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã được học và liên kết bố cục và mạch lạc trong văn
bản.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1.Từ láy có mấy loại?Kể tên?
2.2.Thế nào là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận?
2.3.Nghĩa cũa từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Các bước tạo lập văn bản.
GV gọi HS đọc các yêu cầu SGK trang 45
tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
Khi nào có nhu cầu tạo lập văn bản?
Cần tạo lập văn bản khi có nhu cầu phát
biểu ý kiến,hay viết thư cho bạn,viết bài báo
tường của lớp,hoặc phải viết tập làm văn ở
lớp,ở nhà.
Điều gì thôi thúc người ta viết thư?
GVHD HS tự bộc lộ.
Khi viết thư cần phải xác định vấn đề gì?
Viết thư cho ai?Viết để làm gì?Viết để
làm gì?Viết như thế nào?
Có thể bỏ qua các vấn đề trên khi viết
thư không?
Đó là 4 vấn đề cơ bản,không thể xem
thường,bởi lẽ sẽ qui định nội dung và cách
làm văn bản.
Sau khi xác định 4 vấn đề đó,cần phải
làm những việc gì để viết được văn bản?
Đây là khâu bắt tay vào văn bản,phải xác
định việc gì cần làm trước,việc gì cần làm
sau.Đó là tìm hiểu đề bài hoặc xác định chủ
đề,tìm ý và lập dàn bài.
Chỉ có ý kiến và dàn bài tạo được văn
bản chưa?Viết thành văn bản phải có
những vấn đề nào?
Chỉ có dàn bài và ý thì chưa tạo lập được
văn bản.Tất cả các yêu cầu SGK trang 45

26
điều không thể thiếu,trừ yêu cầu “kể chuyện
hấp dẫn”là không bắt buộc đối với các văn
bản không phải là tự sự.
Tạo lập văn bản gồm những bước nào? Để tạo lập văn bản,người tạo lập văn bản
cần phải thực hiện các bước:
_ Định hướng chính xác : văn bản
viết(nói) cho ai?để làm gì?về các vấn đề
như thế nào?
_ Tìm ý và sắp sếp các ý để có một bố
cục rành mạch,hợp lí,thể hiện đúng định
hướng trên.
_ Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục
thành những câu,đoạn văn chính xác,trong
sáng,có mạch lạc và liên kết chặt chẽ vơí
nhau.
_ Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có
đạt yêu cầu đã nêu ở trên chưa và cần sửa
GV đặt câu hỏi mục 5 SGK rang 45? chữa gì không.
GV hướng dẫn HS tự trả lời.
Bài tập 2 có phù hợp không?Nên điều II.Luyện tập
chỉnh như thế nào?
2/46Báo cáo kinh nghiệm:
a. Bạn đã không chú ý rằng mình
không chỉ thuật lại công việc học tập
và báo cáo thành tích học tập.Điều
quan trọng nhất là mình phải từ thực
tế ấy rút ra những kinh nghiệm học
tập để giúp cá bạn khác học tốt hơn.
b. Bạn đã xác định không đúng đối
tượng giao tiếp.Báo cáo này được
trình bày với HS chứ không phải với
Hãy trả lời cho những thắc mắc bài tập thấy cô giáo.
3? 3/46
a. Dàn bài là một cái sườn hay đề
cương để người làm bài dựa vào đó
mà tạo lập nên văn bản,chứ chưa
phải là bản thân văn bản.Sau khâu
lập văn bản lả khâu viết ( nói) thành
văn.Vì thế , dàn bài cần được viết rõ
ý,nhưng càng ngắn gọn càng tốt.Lời
lẽ trong dàn bài,do đó không nhất
thiết phải là những câu hoàn chỉnh
tuyệ đối đúng ngữ pháp và luôn luôn
liên kết chặt chẽ với nhau.
b. Các phần,các mục lớn nhỏ trong dàn
bài cần được thể hiện trong một hệ
thống kí hiệu được qui định chặt chẽ
Việc trình bày các mục,các phần ấy
cần phải rõ ràng.Sau mỗi phần
,mục,ý lớn ý nhỏ điều phải xuống
27
dòng.Các phần,các ý ,các mục ngang
bậc nhau phải viết thẳng hàng với
nhau.Các ý nhỏ hơn thì nên viết lùi
vào so với ý lớn hơn .
Ví dụ :
I.Mở bài
II.Thân bài
1. Ý lớn 1
a. Ý nhỏ 1
b. Ý nhỏ 2
2. Ý lớn 2
a. Ý nhỏ 1
b. Ý nhỏ 2
III.Kết bài.
4 Củng cố : 2 phút
4.1Tạo lập văn bản gồm những bước nào?
4.2 GV cho ví dụ HS lập ý?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát than thân”SGK trang 47_48.
**********************
TUẦN 04
VĂN BẢN
Bài 04 Tiết 13

NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được nội dung , ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu ( hình ảnh,ngôn ngữ ) của
những bài ca dao trong chủ đề ca dao than thân trong bài học.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1.Tạo lập văn bản gồm những bước nào?
2.2 GV cho ví dụ HS lập ý?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
3 phút GV hướng dẫn HS đọc văn bản. I.Giới thiệu.
Tại sao ba bài ca dao trên lại có chung chủ
đề tiếng hát than thân ? “ Những câu hát than thân”là tiếng hát
than thở về những cuộc đời ,cảnh ngộ khổ
cực đắng cay.
Tại sao trong bài ca dao,người nông dân II. Đọc hiểu.
28
thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để
diễn tả cuộc đời,số phận của mình?
Vì con cò có nhiều đặc điểm giống cuộc
đời,phẩm chất người nông dân chịu khó vất
vả kiếm sống.
7 phút Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn Bài 1
tả như thế nào?
_ Cộc đời lận đận vất vả của cò: gặp nhiều
khó khăn,lận đận vất vả chịu khó.
+ Một mình >< nước non.
+ Thân cò ( bé nhỏ,gầy guộc)><thác
ghềnh(dữ dội)
+ Lên thác xuống ghềnh.
Con cò trở thành biểu tượng chân thực và
xúc động về hình ảnh người nông dân.
Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột _ lời than còn mang ý nghĩa phản kháng,tố
dung nào khác không? cáo xã hội phong kiến.

Từ “ai” và “cho” liên tiếp nhau có tác dụng


gì?
Từ “ai” ở đầu câu và các từ “cho” liên tiếp
được láy trong câu thơ nói lên sự nhức
nhối,đồng thời cũng hàm chứa ý phản
kháng,tố cáo mạnh mẽ.
Sống trong một xã hội áp bức,bất công
ấy,thân cò phải “lên thác xuống ghềnh”lận
đận.Chính xã hội ấy đã tạo nên cảnh ngang
trái,làm cho lúc thì “bể đầy” lúc thì “ao cạn”
khiến cho gầy cò con.
Ngoài tố cáo,người nông dân còn nghĩ như
thế nào về xã hội phong kiến thời bấy giờ. _ Oán trách xã hội không tạo cơ hội nào để
người nông dân được no đủ.
Bài 2.
10 Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong _ Lời người lao động thương cho thân phận
phút bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của của những người khốn khổ và cũng là của
nó? chính mình trong xã hội cũ. “Thương
thay”là tiếng than biểu hiện sự thương cảm
xót xa ở mức độ cao.

_ Cụm từ “thương thay”được lặp lại 4 lần:


Tại sao lại sử dụng cụm từ “thương thay” + Tô đậm mối thương cảm xót xa cho
lặp lại nhiều lần? cuộc đời đắng cay nhiều bề của người dân
thường.
+ Kết nối và mở ra những nỗi thương
khác nhau,đồng thời làm cho tình ý của bài
được phát triển.

Những từ “thương thân” được lặp lại nhiều _ Những hình ảnh ẩn dụ vừa phù hợp lại gợi
lần có phải đơn thuần chỉ là thương các cảm để nói lên nhiều thân phận :
con vật hay không? + Con tằm : suốt đời bị bòn rút sức lực
29
cho kẻ khác.
+ Con kiến : thân phận nhỏ nhoi suốt
đời xuôi ngược vất vả làm lụng mà vẫn
nghèo khổ.
+ Con hạc : cuộc đời phiêu bạc,lận đận
và những cố gắng vô vọng của người lao
động trong xã hội cũ.
+ Con cuốc : thân phận thấp cổ bé
họng,nỗi đau oan trái không được lẽ công
bằng nào soi tỏ.
Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của nhiều
thân phận trong xã hội cũ.
Bài 3.
10 _Hình ảnh so sánh trong bài 3:
phút Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh + Trái bần gợi sự liên tưởng thân phận
người phụ nữ? nghèo khó.
+ Số phận chìm nổi lên đênh vô định
của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Cuộc đời của người phụ nữ trong xã hội _ Bài ca dao diễn tả xúc động,chân thực
phong kiến như thế nào? cuộc đời,thân phận nhỏ bé,đắng cay của
người phụ nữ.Họ hoàn toàn lệ thuộc vào
hoàn cảnh.Người phụ nữ không có quyền tự
quyết cuộc đời,xã hội phong kiến muốn
Tìm một số bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ nhấn chìm họ.
“thân em”?
Thân em như hạt mưa sa. III.Kết luận.
2 phút Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày. Những bài ca than thân có số lượng lớn
và những bài ca dao rất tiêu biểu trong kho
tàng ca dao dân ca Việt Nam.Ngoài ý than
thân,đồng cảm với nỗi niềm đau khổ của
người nông dân,người phụ nữ…còn tố cáo
xã hội phong kiến.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào?
4.2Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không?
4.3Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó?
4.4Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Những câu hát châm biếm”SGK trang 51.
******************

TUẦN 04
VĂN BẢN
Bài 04 Tiết 14

NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM


I . Mục đích yêu cầu :

30
Giúp HS :
_ Nắm được nội dung,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tieu biểu(hình ảnh,ngôn ngữ) của
những bài ca về chủ đề chăm biếm trong bài học.
_ Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1 Cuộc đời lận đận vất vả của cò được diễn tả như thế nào?
2.2 Ngoài nội dung than thở bài ca còn nột dung nào khác không?
2.3 Bài ca dao số 2 là lời của ai?Từ nào trong bài được lặp lại nhiều lần?Tác dụng của nó?
2.4 Tìm nét đặc biệt khi so sánh hình ảnh người phụ nữ?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Giới thiệu.
Gọi HS đọc văn bản tìm hiểu từ khó.
Tại sao 4 bài ca dao được xếp chung một văn
bản? “ Những câu hát chăm biếm” nhằm phơi
bày những hiện tượng ngược đời,phê phán
những hạng người và hiện tượng đáng cười
trong xã hội.
GV gọi HS đọc bài ca dao số 1. II.Đọc hiểu.
Bài 1.
Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế
nào? _ “Chú tôi” rất nghiện rượu,nghiện chè và
nghiện ngủ.
Từ “hay” trong bài xuất hiện nhiều lần,mang
ý nghĩa gì?Tác dụng ra sao?
Chữ “hay” xuất hiện nhiều lần dùng để mỉa
mai,giễu cợt,chăm biếm.
Hai dòng đầu có ý nghĩa gì? _ Hai dòng đầu dùng để bắt vần và giới
thiệu nhân vật.
Nói tới cô yếm đào để kết duyên với chú có
tác dụng gì?
Thể hiện sự đối lập với chú tôi.
Bài ca chế giễu hạng người nào trong xã hội? _ Bài ca dao dùng hình thức nói ngược để
chế giễu hạng người nghiện ngập và lười
biếng.
GV gọi HS đọc bài ca dao số 2. Bài 2.
Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời Lời của thầy bói nói với người đi xem bói
nói ấy? _ Thầy chỉ nói dựa,nói nước đôi.
Thầy nói rõ ràng,khẳng định như đinh đóng
cột cho người đi xem hồi hộp chăm chú lắng
nghe nhưng nói về sự hiển nhiên,do đó lời phán
trở thành vô nghĩa ấu trĩ.
Cách nói nước đôi có tác dụng gì?
Lật tẩy chân dung tài cán của thầy bói.
Bài ca dao phê phán hiện tượng nào trong xã
31
hội? _ Phê phán chăm biếm những kẻ hành nghề
mê tín,dốt nát,lừa bịp,lợi dụng lòng tin của
người khác để kiếm tiền.Đồng thời nó cũng
chăm biếm sự mê tín mù quáng của những
người ít hiểu biết tin vào sự bói toán,phản
Tìm những bài ca dao về đề tài chống mê tín khoa học.
dị đoan?
Tử vi xem số cho người.
Số thầy thì để cho người nó bâu. Bài 3.
Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật
nào tham gia vào sự việc đó? Cảnh tượng một đám ma.
Mỗi con vật trong bài 3 tượng trưng cho ai?
Hạng người nào trong xã hội? a. Ý nghĩa tượng trưng của những con vật
_ Con cò: người nông dân ở làng xã.
_ Cà cuống: kẻ tai to mặt lớn.
_ Chim ri,chào mào: cai lệ,lính lệ.
_ Anh nhắt,chim chích: anh mõ đi rao
việc trong truyện ngụ ngôn.
Việc chọn các con vật miêu tả “đóng vai”lí
thú ở điểm nào? b. Cả một xã hội người hiện lên thật sinh
động,chân thật và lí thú qua “vai” các con
vật ( mỗi con có một tính cách và hành động
riêng đúng với hạng người mà nó ám
chỉ).Qua những hình ảnh,nội dung chăm
biếm,phê phán trở nên kín đáo,sâu sắc.
Cảnh tượng trong bài có phù hợp với đám
tang không? c. Cảnh tượng trong bài hoàn toàn không
phù hợp với đám ma.Vì ở đây diễn ra những
sự ngược đời.
Bài ca dao phê phán chăm biếm cái gì? Phê phán chăm biếm hủ tục ma chay
trong xã hội.
GV gọi HS đọc bài ca dao số 4. Bài 4.
Cậu cai là người thuộc thời đại nào? a. Chân dung cậu cai:
Thời đại phong kiến xưa.
Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những
chi tiết nào?
Ngón dấu lông gà.
Ngón tay đeo nhẫn.
Những chi tiết đó chứng tỏ cậu cai là người
như thế nào? _ Nón dấu lông gà:lính ở huyện.
_ Ngón tay đeo nhẫn:tính cách phô
Quyền lực tính cách này được miêu tả trong trương trai lơ của cậu.
một số bài ca dao khác:
Cậu cai buông áo em ra
Để em đi chợ kẻo mà chợ trưa.
Khi có việc làm cậu cai lấy “áo ngắn,quần
dài” ở đâu ra? _ Aó ngắn,quần dài toàn bộ là đi thuê
mượn.
Cái vỏ bề ngoài của cậu cai thực chất là
Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người sự khoe khoang,cố làm dáng để bịp người.
32
chẳng ra gì này là “cậu cai”? b. Nghệ thuật chăm biếm.
_ Tác giả dân gian gọi anh cai lệ là “cậu
cai”vừa lấy lòng,vừa chăm chọc.
Qua trang phục,công việc cho thấy tư cách
cậu cai như thế nào? _ Qua trang phục,công việc cậu cai xuất
hiện như kẻ lố lăng,không chút quyền hành.
_ Nghệ thuật phóng đại nhằm mỉa
mai,giễu cợt.
III.Kết luận.
Ghi nhớ SGK trang 53.
4 Củng cố : 2 phút
4.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào?
4.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy?
4.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó?
4.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào?
4.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đại từ”SGK trang 54.
******************
TUẦN 04
VĂN BẢN
Bài 04 Tiết 15

ĐẠI TỪ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được thế nào là đại từ.
_Nắm được các loại đại từ Tiếng Việt.
_ Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.1.Bài 1 giới thiệu chân dung “chú tôi” như thế nào?
2.2. Bài ca dao là lời của ai?Nêu nhận xét về lời nói ấy?
2.3. Bài ca dao số 3 kể sự việc gì?Những nhân vật nào tham gia vào sự việc đó?
2.4. Chân dung cậu cai được miêu tả bằng những chi tiết nào?
2.5. Tại sao tác giả dân gian gọi hạng người chẳng ra gì này là “cậu cai”?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV gọi HS đọc yêu cầu mục I SGK trang 54 I.Thế nào là đại từ.
phút tìm hiểu khái niệm đại từ.
Từ “nó” ờ mục a chỉ ai?Từ nó ở mục b chỉ
con vật gì?Vì sao em biết?
Từ “nó” ở mục a dùng để trỏ “em tôi”.
33
“Nó” mục b dùng để trỏ con gà của anh Bốn
Linh.Dựa vào ngữ cảnh để hiểu nghĩa của các
từ nó.
Từ thế đoạn c chỉ vào việc gì?Nhờ đâu em
hiểu nghĩa của “nó”?
Từ “thế” trỏ vào việc chia đồ chơi ra.Nhờ
vào động từ chia có trong câu.
Từ “ai” trong mục d dùng để làm gì?
Từ “ai” thay thế cho từ chỉ người.
Các từ “nó,thế ,ai” giữ vai trò ngữ pháp gì
trong câu?
Từ “nó”làm chủ ngữ.
Từ “thế” làm phụ ngữ.
Từ “ai” làm chủ ngữ. Đại từ dùng để trỏ người,sự vật,hoạt
Đại từ dùng để làm gì? động ,tính chất…được nói đến trong một
ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng
để hỏi.
Ví dụ:ai,nó..
Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ
pháp nhu chủ ngữ, vị ngữ trong các câu
hay phụ ngữ của danh từ,của động từ, của
tính từ.
10 II.Các loại đại từ.
phút 1.Đại từ để trỏ.
GV gọi HS đọc mục 1 phần I SGK trang 55 Đại từ để trỏ dùng để:
và trả lời câu hỏi? _ Trỏ người,sự vật(gọi là đại từ xưng
hô)
_ Trỏ số lượng.
_ Trỏ hoạt động,tính chất,sự việc.
2. Đại từ để hỏi.
Các đại từ ai,gì …hỏi về gì? Đại từ để hỏi dùng để:
Đại từ bao nhiêu bấy nhiêu hỏi về gì? _ Hỏi về người vật.
_ Hỏi về số lượng.
Các từ sao thế ,nào hỏi về gì? _ Hỏi về hoạt động tính chất sự việc.
15 II. Luyện tập.
phút Hãy sắp sếp các từ trỏ người,sự vật theo
bảng bài tập SGK trang 56? 1/56 Sắp sếp các đại từ theo ngôi
Ngôi số Số ít Số nhiều
1 Tôi,tao,tớ,ta Chg tôi,chg
tao,chg tớ
2 Mày,cậu,bạn Chg
mày,các
câu
3 Hắn,nó, họ Bọn
hắn,bọn họ
b. Mình ở đầu câu ngôi thứ nhất
Mình ở đầu câu sau ngôi thứ hai.
Đặt câu với đại từ BT 3/57 ? 2/57 HS về nhà làm.
3/57 Đặt câu với các đại từ:ai,sao bao

34
nhiêu để trỏ chung
_ Na hát hay đến nỗi ai cũng phải khen.
_ Mình biết làm sao bây giờ.
_ Có bao nhiêu bạn thì có bấy nhiêu tính
khác nhau.
4 Củng cố : 2 phút
4.2. Đại từ dùng để làm gì?
4.2. Có mấy loại đại từ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập tạo lập văn bản”SGK trang 54.
******************

TUẦN 04
TẬP LÀM VĂN
Bài 04 Tiết 16

LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Củng cố lại kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa các buớc của
quá trình tạo lập văn bản.
_ Dưới sự hướng dẫn của giáo viên,có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản,gần gũi với đời
sống và việc tạo lập của các em.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5-7 phút.
2.2. Đại từ dùng để làm gì?
2.2. Có mấy loại đại từ?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của I.Chuẩn bị ở nhà.
phút HS.
Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập
văn bản? 1.Cho tình huống.
Cần viết thư để tham gia vào việc viết thư
cho liên minh bưu chính Quốc Tế (UPU) với đề
tài thư cho người bạn để hiểu về đất nước mình
2. Gợi ý
SGK trang 59
35
25 II.Thực hành trên lớp.
phút HS tham gia phát biểu,viết đoạn xây dựng
bài viết ở lớp theo hướng dẫn của GV
GV bổ sung sửa lại dàn bài cho hoàn
chỉnh
4 Củng cố : 2
Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sông núi nước Nam”SGK trang 63.
******************

TUẦN 05
VĂN BẢN
Bài 05 Tiết 17

SÔNG NÚI NƯỚC NAM


(Nam Quốc Sơn Hà)
Lý Thường Kiệt

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS : cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc
trong bài thơ.
_ Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
Tạo lập văn bản gồm những bước nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 63 để tìm I.Giới thiệu.
hiểu về thơ trung đại.
Thơ trung đại được viết bằng chữ gì?Gồm
những thể nào? _ Thơ trung đại Việt Nam được viết
bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể
GV gọi HS đọc bài thơ. : ngũ ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát
“Sông núi nước Nam” sáng tác năm nào? , song thất lục bát.
Của ai?Viết theo thể thơ gì? _ “Sông núi nước Nam”sáng tác 1077
36
của Lí Thường Kiệt.Bài thơ được viết theo
thể thất ngôn tứ tuyệt.Trong đó các câu 1,2
hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp vần với nhau ở
chữ cuối.
II. Đọc hiểu.
Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định 1. Bài thơ được coi là bản tuyên ngôn độc
chân lí ra sao? lập đầu tiên của nước ta được viết bằng
thơ.Nó khẳng định một chân lí : sông núi
nước Nam là của người Việt Nam,không ai
Hai câu đầu nói lên điều gì? được xâm phạm
Khẳng định lãnh thổ.
Hai câu sau nói lên điều gì?
Kết quả sau khi xâm phạm lãnh thổ người
khác.
Bài thơ được biểu ý theo một bố cục rõ
ràng.Trong bài tác giả dùng chữ “đế” mà không
dùng “vương” nhằm tỏ thái độ ngang hàng với
nước Trung Hoa.
Bài thơ đã nêu lên ý tưởng của nhân dân như
thế nào?
Bảo vệ độc lập tự do của dân tộc,kiên quyết
chống ngoại xâm. 2. Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm
xúc mãnh liệt được nén kín trong ý tưởng.
Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ? 3. Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn
ngữ dỏng dạc,dứt khoát,thể hiện được bản
lĩnh khí phách dân tộc.
III. Kết luận.
Bằng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giọng
thơ dỏng dạc,đanh thép, “sông núi nước
Nam” là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên
khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nước
và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ
quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.
4 Củng cố : 2
4.1.Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định chân lí ra sao?
4.2.Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Phò giá về kinh”SGK trang 65.
******************
TUẦN 05
VĂN BẢN
Bài 05 Tiết 17

PHÒ GIÁ VỀ KINH


( Tụng giá hoàn kinh sư)
Trần Quang Khải
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS : cảm nhận được tinh thần độc lập,khí phách hào hùng khát vọng lớn lao của dân tộc
trong bài thơ.
37
_ Bước đầu hiểu về hai thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1.Bài thơ được coi là bản gì?Nó khẳng định chân lí ra sao?
2.2.Hãy nhận xét về giọng điệu của bài thơ?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 66 để I. Giới thiệu.
tìm hiểu về tác giả.
Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần
Quang Khải? _ Trần Quang Khải ( 1241 _ 1294 ) con trai
thứ ba của vua Trần Thái Tông là người có công
lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông –
GV gọi HS đọc bài thơ để tìm hiểu về thể Nguyên.
thơ.
Bài thơ được viết theo thể thơ gì?Cách _ Bài thơ viết theo thể thơ ngũ ngôn từ tuyệt
hiệp vần? đường luật (1285 ) .Gồm 4 câu,mỗi câu 5
chữ,được gieo vần ở cuối câu 1,2,4.
Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh _ “Phò giá về kinh” được sáng tác lúc ông đi
nào? đón Thái Thượng Hoàng về Thăng Long.
Đọc chú thích tìm hiểu nghĩa của các từ II. Đọc hiểu.
Hán Việt.
Bài thơ biểu ý như thế nào?
Hào khí chiến thắng và lời động
viên.Các từ “cướp,đoạt” thê hiện khí thế
hào hùng,mạnh mẽ.
Hai câu đầu nói lên điều gì? _ Bài thơ thiên về biểu ý:
+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng
Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai của dân tộc đối với giặc Nguyên – Mông.
câu cuối là gì? + Hai câu cuối : lời động viên xây dựng
phát triển đất nước trong thời bình và niềm tin
sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của
Việc đảo trật tự hai trận chiến thắng đất nước.
diễn tả điều gì?
Diễn tả hào khí chiến thắng của trận
đánh mới diễn ra.
Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu _ Bài thơ dùng cách diễn đạt chắc nịch súc
cảm của bài thơ.? tích,cô động không hình ảnh,không hoa mỹ,cảm
Cách biểu ý trong hai bài thơ có gì khác xúc được nén trong ý tưởng.
nhau?
Hai bài thơ biểu hiện bản lĩnh,khí
phách của dân tộc ta.Một bài nêu cao chân
lí vĩnh viễn lớn lao,thiêng liêng.Một bài
thể hiện khí phách,khí thế chiến thắng
ngoại xâm hào hùng của dân tộc và bày tỏ
khát vọng xây dựng,phát triển cuộc sống
38
hòa bình với niềm tin đất nước bền vững
muôn đời.
III.Kết luận.
Với hình thức diễn đạt cô đúc,dồn nén cảm
xúc vào bên trong ý tưởng,bài thơ “phò giá về
kinh” đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát
vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta ỡ thời đại
nhà Trần.
4 Củng cố : 2
4.1 Hai câu đầu nói lên điều gì?
4.2 Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?
4.3 Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ Hán Việt”SGK trang 69.
******************
TUẦN 05
TIẾNG VIỆT
Bài 05 Tiết 18

TỪ HÁN VIỆT
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt.
_ Nắm được cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1. Hai câu đầu nói lên điều gì?
2.2 Nội dung mà tác giả muốn nói lên ở hai câu cuối là gì?
2.3 Em hãy nhận xét về cách biểu ý,biểu cảm của bài thơ.
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 GV gọi HS d0ọc bài “Nam Quốc Sơn Hà”và I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
phút trả lời câu hỏi.
Các tiếng “Nam ,Quốc ,Sơn ,Hà”nghĩa là gì?
Nam : nước Nam.
Quốc : nước.
Sơn : núi.
Hà : sông .
Tiếng nào có thể dùng đọc lập?
Trong 4 tiếng trên “Nam”có thể dùng độc lập
để đặt câu.
Các tiếng còn lại “quốc,sơn hà” không dùng
độc lập mà chỉ là yếu tố cấu tạo từ ghép.
39
Ví dụ : Nam quốc ,quốc gia,quốc kì,sơn
hà,giang sơn.
_ Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu nước.
_ Không thể nói : cụ là một nhà thơ yêu
quốc.
_ Có thể nói: Trèo lên núi.
_ Không thể nói : Trèo lên sơn.
Tiếng “ thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa
là dời.
Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ,thiên lí
mã,thiên đô về Thăng Long”nghĩa là gì?
Tiếng “thiên” trong từ thiên niên kỉ,thiên lí
mã có nghĩa là nghìn.
“Thiên” trong “thiên đô”có nghĩa là trời.
Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị _ Trong Tiếng Việt có một khối lượng
nào? lớn từ Hán Việt.Tiếng để cấu tạo từ Hán
Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
_ Phần lớn các yếu tố Hán Việt không
được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để
tạo từ ghép.Một số yếu tố Hán Việt như :
hao ,quả ,bút ,bảng ,học tập…có lúc dùng
để tạo từ ghép,có lúc dùng độc lập như
một từ.
Ví dụ : quốc với nước.
Có thể nói : cụ là một nhà thơ yêu
nước.
Quốc : yếu tố tạo từ ghép.
_ Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm
nhưng nghĩa xa nhau.
Ví dụ : thiên :trời,nghìn,dời
10 Các từ “sơn hà,xâm phạm,giang san”thuộc II. Từ ghép Hán Việt.
phút từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
Là từ ghép đẳng lập.
Các từ “ái quốc,thủ môn,chiến thắng”thuộc
loại từ ghép gì?
Là từ ghép chính phụ.
Từ ghép Hán Việt có mấy loại? _ Cũng như từ ghép Thuần Việt,từ ghép
Hán Việt có hai loại chính : từ ghép đẳng
Trật tự của các yếu tố trong từ ghép Hán lập và từ ghép chính phụ.
Việt có giống trật tự các tiếng trong từ ghép
thuần việt cùng loại không?
Yếu tố chính đứng trước,yếu tố phụ đứng
sau.Riêng từ “thủ môn”: thủ :giữ,môn :cửa
Các từ “thiên thư,thạch mã,tái phạm”thuộc
loại từ ghép nào?Trật tự của nó như thế nào?
Các từ trên là từ ghép chính phụ.Nhưng yếu
tố chính đứng sau,yếu tố phụ đứng trước.
Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt? _ Trật tự của các yếu tố trong từ ghép
chính phụ Hán Việt.
+ Có trường hợp giống với trật tự từ
40
ghép Thuần Việt.: Yếu tố chính đứng
trước,yếu tố phụ đứng sau.
Ví dụ : chiến thắng,chiến công.
+ Có trường hợp khác với trật tự từ
ghép Thuần Việt : yếu tố phụ đứng
trước,yếu tố chính đứng sau.
Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt Ví dụ : thiên thư,thiên mã.
10 đồng âm trong các từ ngữ BT 1? III.Luyện tập
phút 1/70 Nghĩa của các từ ghép Hán Việt đồng
âm.
_ Hoa 1 : sinh sản hữu tính.
_ Hoa 2 : phồn hoa ,bóng bẩy.
_ Phi 1 :bay.
_ Phi 2 : trái với lẽ phải.
_ Phi 3 : vợ vua.
_ Tham 1 :ham muốn.
_ Tham 2: dự vào.
_ Gia 1 : nhà.
Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa yếu tố _ Gia 2: thêm vào.
Hán Việt?
2/71 Từ ghép chứa yếu tố Hán Việt.
_Sơn: sơn hà ,gang sơn.
_ Cư : an cư ,cư trú.
Sắp sếp từ ghép theo hai nhóm? _ Bại : thảm bại ,chiến bại.
3/71Sắp sếp từ ghép
a. Yếu tố chính đứng trước,yếu tố
phụ đứng sau:hữu ích,phát thanh
,bảo mật ,phòng hỏa.
b. Yếu tố phụ đứng trước,yếu tố phụ
Tìm 5 từ ghép có yếu tố chính trước ,phụ chính sau: thi nhân ,đại thắng ,tân
sau.5 từ ghép có yếu tố phụ trước chính sau? binh,hậu đãi.
4/71 Tìm từ ghép chính phụ.
_ Chính trước phụ sau : ngục thất ,gia
nhập ,luật gia ,ming quân,thổ cư.
_ Phụ trước chính sau : gia chủ ,tào hoa
, thâm sơn ,vọng nguyệt.
4 Củng cố : 2
4 .1 Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?
4 .2 Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”SGK trang 71.
******************
TUẦN 05
TIẾNG VIỆT
Bài 05 Tiết 20

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM

41
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự( hoặc miêu tả) về tạo lập văn
bản ,về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài(nếu có ) về cách sử dụng từ ngữ,đặt câu.
_ Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài;nhờ đó có được những
kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Từ Hán Việt được cấu tạo với những đơn vị nào?
2 .2 Nhận xét về trật tự của từ ghép Hán Việt?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV gọi HS đọc những câu ca dao và trả lời I. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm.
câu hỏi SGK trang 72. 1. Nhu cầu biểu cảm của con người.
Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm,cảm
xúc gì?
Bài 1 thể hiện sự xót thương cho số phận
con cuốc.
Bài 2 là lời tràng trai thổ lộ tình cảm với
cô gái.
Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
Khi có những tình cảm tốt đẹp chất
chứa,muốn biểu hiện cho người khác
nhận,cảm được thì người ta có nhu cầu biểu
cảm.
Khi nào cần làm văn bản biểu cảm.Trong
thư từ có thổ lộ tình cảm không?
Những bức thư,bài thơ ,bài văn là các thể
loại văn bản biểu cảm.Văn bản biểu cảm chỉ
là một trong vô vàn cách biểu cảm của con
người (ca hát ,vẽ tranh,nhảy múa ,đánh
đàn ,thổi sáo) sáng tác văn nghệ nói chung
điều có mụch đích biểu cảm.
Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt Văn bản biểu cảm là văn bản viết ra
gì? nhằm biểu đạt tình cảm,cảm xúc,sự đánh giá
của con người đối với thế giới xung quanh và
khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
Văn biểu cảm gồm những thể loại nào? Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình bao
gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình,ca
dao trữ tình,tùy bút…
Đọc hai đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK . 2. Đặc điểm chung của văn nbiểu cảm.
Hai đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì?
Đoạn 1 trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và
42
nhắc lại những kỉ niệm.
Đoạn 2 biểu hiện tình cảm với quê hương
đất nước
Nội dung ấy có gì khác so với nội dung
của văn bản tự sự và miêu tả?
Cả hai đoạn văn điều không kể một nội
dung hoàn chỉnh,mặc dù có gợi lại những
đặc điểm:đặc biệt đoạn 2 tác giả sử dụng
biện pháp miêu tả,từ miêu tả mà liên tưởng
gợi ra những cảm xúc sâu sắc.
Có ý kiến cho rằng tình cảm,cảm xúc
trong văn bản biểu cảm phải là tình
cảm,cảm xúc thắm nhuần tư tưởng nhân
văn.Ý kiến của em như thế nào?
Đặc điểm tình cảm trong văn biểu cảm,đó
là những tình cảm đẹp,giàu tính nhân
văn.Chính vì vậy mà cảm nghĩ không tách
rời nhau.Nhựng tình cảm không đẹp,xấu xa
như lòng đố kị bụng dạ hẹp hòi không thể
trở thành nội dung biểu cảm chính diện,có
chăng chỉ là đối tượng mỉa mai,chăm biếm
Em hãy nhận xét về phương thức biểu
đạt?
Đoạn 1: biểu đạt trực tiếp : thư từ.
Đoạn 2 :bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát
đêm khuya trên tàu,rồi im lặng,rồi tiếng hát
trong tâm hồn,trong tưởng tượng.Tiếng hát
của cô gái biến thành tiếng hát của quê
hương,ruộng vườn.Tác giả không nói trực
tiếp mà gián tiếp thể hiện tình yêu quê
hươngtác phẩm văn học.
Tình cảm trong văn biểu cảm là những
tình cảm như thế nào? _Tình cảm trong văn biểu cảm thường là
những tình cảm đẹp , thắm nhuần tư tưởng
nhân văn ( nhu yêu con người,yêu thiên
nhiên,yêu tổ quốc,ghét những thói tầm thường
độc ác…)
_ Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như : tiếng
kêu ,lới than ,văn biểu cảm còn xử dụng các
biện pháp tự sự để khêu gợi tình cảm.
So sánh hai đoạn văn,đoạn nào là biểu II. Luyện tập.
cảm?Vì sao? 1/73 So sánh hai đoạn văn.
Đoạn (b) là đoạn văn biểu cảm.Nội dung
đoạn (b)đã thể hiện tình cảm và yếu tố tưởng
Chỉ ra nội dung biểu cảm trong hai bài tượng,lời văn khêu gợi.
thơ “Sông núi nước Nam và phò giá về 2/73 Nội dung biểu cảm của hai bài thơ:
kinh”? Hai bài thơ điều là biểu cảm trực tiếp vì cả
hai điều trực tiếp nêu tư tưởng tình cảm,không
thông qua một phương tiện trung gian như
miêu tả,kể chuyện nào cả.
43
4 Củng cố : 2
4.1Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?
4.2 Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông
ra”SGK trang 75 và bài “Côn sơn ca” SGK trang 78.
******************

TUẦN 06
VĂN BẢN
Bài 06 Tiết 21

BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG


TRÔNG RA
( Thiên Trường Vãn Vọng )
Trần Nhân Tông
BÀI CA CÔN SƠN
( Côn Sơn ca _ trích )
Nguyễn Trãi

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS : cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua bài “Buổi chiều
đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” và sự hòa nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí
Côn Sơn qua đoạn thơ trong “bài ca Côn Sơn”.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1Văn bản biểu cảm viết ra nhằm biểu đạt gì?
2.2 Tình cảm trong văn biểu cảm là những tình cảm như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
18 A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông
phút GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và ra.

44
trả lời câu hỏi. I. Giới thiệu.
Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần
Nhân Tông? _ Trần Nhân Tông ( 1258 _ 1308 ) tên thật là
Trần Khâm là một ông vua yêu nước.Ông cùng vua
cha lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Mông _
Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của dòng
GV gọi HS đọc bài thơ. thiền Trúc Lâm Yên Tử.
Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? _ Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê
cũ ở Thiên Trường.
Thể thơ bài “Buổi chiều đứng ở phủ II. Đọc hiểu.
Thiên Trường trông ra” giống bài thơ
nào?
Giống bài “Sông núi nước Nam”
Nêu một số đặc điểm của thể thơ?
Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt,trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu
2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
Thời điểm quan sát cảnh thiên trường là
lúc nào? 1. Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc
về chiều sắp tối.
Cụm từ “nữa như có nữa như không”
nghĩa là gì? Cảnh chung ở phủ Thiên Trường là vào dịp thu
đông,có bóng chiều,sắc chiều man mác ,chập chờn
“nữa như có nữa như không” vào lúc giao thời giữa
Em có nhận xét gì về cảnh Thiên Trường ban ngày và ban đêm ở chốn thôn quê dân dã.
vào buổi chiều? Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa
rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.
Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như III. Kết luận .
thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người
có tâm hồn ra sao?
Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là
cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà không đùi hui.Ở
đây vẫn ánh lên sự sống của con người trong sự hòa
hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên
thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối cao
nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê hương
thôn dã.
17 gọi HS đọc chú thích SGK trang 79. B. Bài ca Côn Sơn.
phút Em hãy cho biết vài nét về tác giả Nguyễn I. Giới thiệu.
Trãi? _ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ) hiệu là Ức
Trai.Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn
Bài ca Côn Sơn được sáng tác vào hoàn Trải đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,toàn
cảnh nào? tài hiếm có.
Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? _ Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở
Đặc điểm của thể thơ đó? ẩn.
Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của _ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.
câu 8,chữ cuối câu 8 vần với chữ cuối câu
6. II. Đọc hiểu.
Với bài thơ này chúng ta cần làm rõ cảnh
sống và tâm hồn Nguyễn Trãi.Cảnh trí
45
Côn Sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi.
Từ ta có mặt trong bài thơ mấy lần?Ta là
ai?Làm gì?
Từ ta có mặt 5 lần.Ta là thi sĩ Nguyễn
Trãi,ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng
đàn,ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu
êm,ta ngồi bóng mát ,ta ngâm thơ nhàn.
Qua những hành động đó,cho thấy nhân
vật ta hiện lên như thế nào? 1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn Trãi đang
sống trong những giây phút thãnh thơi,đang thả hồn
Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn vào cảnh trí Côn Sơn.
thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những
từ nào được lặp lại? 2. Côn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khoáng
đạt,thanh tĩnh nên thơtạo khung cảnh cho thi
nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú vị.
Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh
thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo
nên giọng đ iệu đó
III. Kết luận.
Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa cảnh tượng Côn
Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao
hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt
nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm hồn thi sĩ của
chính Nguyễn Trãi
4 Củng cố : 2
4.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
4.2. Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm hồn
ra sao?
4.3. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
4.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ Hán Việt” SGK trang 81.
******************
TUẦN 06
TIẾNG VIỆT
Bài 06 Tiết 22
TỪ HÁN VIỆT
( tiếp theo)
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được các sắc thái riêng của từ Hán Việt.
_ Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa,đúng sắc thái,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,tránh
lạm dụng từ Hán Việt.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
46
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 .Em hãy cho biết vài nét về tác giả Trần Nhân Tông?
2.2. Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm
hồn ra sao?
2.3. Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
2.3. Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I. Sử dụng từ Hán Việt.
phút GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang 81và 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
trả lời câu hỏi cảm
Tại sao các câu văn dung từ Hán việt
mà không dùng từ Thuần việt ?
a.”Phụ nữ “thể hiện được sắc thái
quan trọng ,tôn kính hơn so với từ đàn

“Từ trần ,mai táng”tạo được sắc thái
tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê
sợ.
b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm ,bệ hạ,
thần có sắc thái cổ,phù hợp với không
khí xã hội.
Người ta dùng từ Hán việt để làm gì? Trong nhiều trường hợp,người ta dùng từ Hán
Việt để :
_ Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn
kính
Ví dụ:nhi đồng – trẻ em
Hoa lệ - đẹp đẽ
_ Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô
tục,ghê sợ
Ví dụ :đám tang-đám ma
Từ trần –chết
_ Tạo sắc thái cổ phù hpợ với bầu không khí
xã hội xưa
Ví dụ :phu nhân –vợ
Trẫm –ta
10 GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
phút câu hỏi
Câu nào có cách diễn đạt hay hơn?vì
sao?
a.câu a2 hay hơn vì câu a1 dùng từ đề
nghị không phù hợp
b.câu b2 hay hơn vì dùng không đúng
sắc thía biểu cảm,không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp
Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Khi nói hoặc viết không nên lạm dung từ Hán
việt? việt ,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên ,thiếu
trong sáng ,không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp
10 Lựa trọn từ ngữ trong hoặc đơn điền II. Luyện tập
47
phút vào chổ trống 1/83. Điền vào chổ trống
Mẹ- thân mẫu
Phu nhân –vợ
Sắp chết –lâm chung
Giáo huấn –dạy bảo
Tại sao người Việt Nam thích dùng từ 2/83 người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để
Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí? đặt tên người,tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc
thái trang trọng.
Tìm những từ Hán Việt góp phần tạo 3/83 Ccá từ giảng hòa,cầu thân,hòa hiếu,nhan
sắc thái cổ xưa? sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán 4/84 Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt.
Việt cho phù hợp? Bảo vệ _ gìn giữ.
Mĩ lệ _ đẹp đẽ.

4 Củng cố : 2
4.1 Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?
4.1 Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đặc điểm của văn bản biểu cảm” SGK trang 84.
******************
TUẦN 06
TẬP LÀM VĂN
Bài 06 Tiết 23

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm.
_ Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật,của người bày tỏ tình
cảm,khác với văn miêu tả là nhằm mụch đích tái hiện được đối tượng miêu tả.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Người ta dùng từ Hán việt để làm gì?
2.1 Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 GV gọi HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi. I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
phút Bài văn “tấm gương” biểu đạt tình cảm
gì?
Bài văn ca ngợi tấmgương là đức tính
trung thực của con người,ghét thói xu
nịnh,dối trá.
48
Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm
như thế nào?
Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn
đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm
tựa,vì tấm gương luôn luôn phản chiếu
trung thành mọi vật xung quanh.Nói với
gương ,ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp
người trung thực.
Bố cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài
và thân bài có quan hệ gì với nhau?
Thân bài nêu lên ý gì?
Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là
mở bài,đoạn cuối là kết baì.Thân bài là
nói về đức tính của tấm gương.
Nội dung của bài văn là biểu dương đức
tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đỉnh
Chi và Trương Chi là ví dụ về một người
đáng trọng một người đáng thương,nhưng
nếu soi gương thì gương không vì tình
cảm mà nói sai sự thật.
Tình cảm và sự đánh giá trong bài có rõ
ràng,chân thực không ?Điều đó có ý
nghĩa như thế nào?
Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ
ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh
tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị
của bài văn.
Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu hỏi.
Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?Tình
cảm được biểu hiện trực tiếp hay gián
tiếp?Dựa vào dấu hiệu nào?
Đoạn văn của Nguyên Hồng biểu hiện
tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và
thông cảm.Tình cảm của nhân vật được
biểu hiện một cách trực tiếp.Dấu hiệu của
nó là tiếng kêu,lời than,câu hỏi biểu cảm.
Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm? Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt
một tình cảm trực tiếp.
Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn
hình ảnh như thế nào? Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể
chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng
( là một loài vật hay một hiện tượng nào đó) để
gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt bằng
cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc
Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình trong lòng.
cảm của bài được trình bày như thế
nào? Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần
như mọi bài văn khác.
Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong
sáng,chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá
49
trị.
20 GV gọi HS đọc đoạn văn BT1 và trả lời II. Luyện tập.
phút câu hỏi.
Vì sao tác giả chọn hoa phượng là hoa
học trò? 1/87 Tác giả chọn hoa phượng vì đó là nhà
thơ Xuân Diệu đã biến hoa phượng – một loài
hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học – thành biểu
tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò.
Câu “phượng xui ta nhớ cái gì đâu” thể hiện
cảm xúc bối rối thẫn thờ.
Đoạn 2 thể hiện cảm xúc trống trãi.
Đoạn 3 thể hiện cảm xúc cô đơn,nhớ bạn pha
chút dỗi hờn.
4 Củng cố : 2
4.1 Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?
4.2 Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?
4.3 Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”
SGK trang 87.
******************
TUẦN 06
TẬP LÀM VĂN
Bài 06 Tiết 24

ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN


BIỂU CẢM
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được kiểu đề văn biểu cảm.
_ Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy tình cảm?
2.2 Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào?
2.3 Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn
GV gọi HS đọc SGK mục 1trang 87. biểu cảm.
Chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình 1. Đề văn biểu cảm.

50
cảm cần biểu hiện trong các đề?.
a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện
về dòng sông quê hương .
b. Cảm nghĩ về đối tượng là dòng sông.
c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ cười
mẹ.
d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi thơ.
e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu.
Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì? Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối
tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho
Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười của bài văn.
mẹ. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm.
* Tìm hiểu đề và tìm ý.
Đối tượng phát biểu cảm nghĩa là gì?
Em hiểu như thế nào về đối tượng ấy?
1. Đối tượng : phát biểu cảm xúc và
suy nghĩ về nụ cười mẹ.
2. Dựa vào gợi ý SGK nêu câu hỏi
HS trả lời.
3. GV hướng dẫn HS làm bài.
* Dàn bài:
a. Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ
cười mẹ,nụ cười ấm lòng.
b. Thân bài : nêu các biểu hiện sắc
thái nụ cười của mẹ.
_ Nụ cười vui,thương yêu
_ Nụ cười khuyến khích.
_ Những khi vắng nụ cười của mẹ.
c. Kết bài : lòng yêu thương và kính
trọng mẹ.
4. Viết bài văn
Làm bài văn biểu cảm gồm những
bước nào? Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm hiểu
đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài và sửa bài.
Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải
hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong
mọi trường hợp và cảm xúc,tình cảm của
mình trong các trường hợp đó.
Đọc bài văn SGK trang 89+ 90 và trả Tìm lời văn thích hợp gợi cảm.
lời câu hỏi. II. Luyện tập.
Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với
đối tượng nào?
Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với
quê hương An Giang.Đây là những biểu cảm
Hãy nêu lên dàn ý của bài? trực tiếp tha thiết.
Lập dàn ý.
a. Mở bài : giới thiệu tình yêu quê hương
An Giang.
b. Thân bài : biểu hiện tình yêu mến quê
hương.
51
_ Tình yêu quê từ tuổi thơ.
_ Tình yêu quê hương trong chiến đấu và
những tấm gương yêu nước.
c. Kết bài: tình yêu quê hương đối với
nhận thức của người từng trải,trưởng
thành.
4 Củng cố : 2
4.1 Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?
4.2 Làm bài văn biểu cảm gồm những bước nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sau phút chia li” SGK trang 91 và bài “Bánh trôi
nước” SGK trang 94
******************

TUẦN 07
VĂN BẢN
Bài 07 Tiết 25,26

SAU PHÚT CHIA LI


( Chinh phụ ngâm khúc )
(Tự học có hướng dẫn)
Đoàn Thị Điểm
BÁNH TRÔI NƯỚC
Hồ Xuân Hương
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận được nỗi sầu chia li sau phút chia tay,giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa,niềm khát
khao hạnh phút lứa đôi và giá trị của nghệ thuật ngôn từ trong đoạn thơ trích chinh phụ ngâm
khúc,bước đầu thể hiện thơ song thất lục bát.
_ Thấy được vẻ xinh đẹp,bản lĩnh sắt son,thân phận chìm nỗi của người phụ nữ trong bài thơ bánh
trôi nước.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề gì?
2.2 Làm bài văn biểu cảm gồm những bước nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GVgọi HS đọc SGK trang 91. A. Sau phút chi li.
10 Em hãy cho biết vài nét về tác giả I. Giới thiệu.
52
phút Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm? _ Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục
sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.
_ Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người
phụ nữ có tài sắc,người làng Giai Phạm,huyện
Văn Giang,xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ
Đoạn trích được diễn Nôm theo thể tỉnh Hưng Yên.
nào?
GVDG về song thất lục bát.
Đoạn trích thể hiện nội dung gì? _ Đoạn trích thể hiện nỗi sầu của người
vợ ngay sau khi tiễn chồng ra trận.
GV gọi HS đọc đoạn trích và trả lời câu II. Đọc hiểu.
hỏi.
Đoạn trích chia làm mấy đoạn?Mỗi
đoạn mấy câu?
Ba đoạn,mỗi đoạn 4 câu.
15 Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì? 1. Bốn câu đầu.
phút Nỗi sầu đó được gợi tả như thế nào? Nỗi sầu chia li của người vợ.
Đoạn trích dùng nghệ thuật gì để gợi
tả? _ Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì
về”tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia
Hình ảnh “tuôn màu mây biếc,trải li.Chàng đi vào cõi vất vả,thiếp thì vò võ cô
ngàn núi xanh” có tác dụng gì?. đơn.
Sự ngăn cách đã là sự thật khắc
nghiệt,và nỗi sầu chia li nặng nề tưởng
như đã phủ lên màu biếc của trời _ Hình ảnh “mây biếc,núi ngàn” là các hình
mây,trải vào màu xanh của núi ngàn. ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông cái
tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li.
15 Bốn câu tiếp theo diễn tả điều gì? 2. Bốn câu khổ thứ hai.
phút Tác giả dùng nghệ thuật gì diễn tả nỗi Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.
sầu? _ Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai
địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương đã diễn tả
Tuy xa nhau nhưng tâm hồn họ như sự ngăn cách muôn trùng.
thế nào? _ Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình
cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ.
Nỗi sầu chia li còn có sự oái
oăm,nghịch chướng,gắn bó mà không được
gắn bó lại phải chia li.
Nỗi sầu đó được tiếp tục gợi tả và 3. Bốn câu cuối.
15 nâng lên như thế nào? _ Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ
phút Ở khổ trên ít ra còn có địa danh Hàm thể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.
Dương ,Tiêu Tương để có ý niệm về độ
xa cách.
Sự xa cách này bây giờ ra sao? _ Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào
Màu xanh của ngàn dâu có tác dụng ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.
gì?
Màu xanh ở độ xanh xanh rồi lại xanh
ngắt trong câu thơ ở đây không liên _ Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất
quan đến màu xanh hi vọng. cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi
gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.
Chữ “sầu”trong bài thơ có tác dụng _ Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu
53
gì? đồng thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người
chinh phụ.
III. Kết luận.
Ghi nhớ SGK trang 93.
B. Bánh trôi nước.
10 GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 95 I. Giới thiệu.
phút và trả lời câu hỏi.
Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân
Hương.? _ Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh
Đôi,huyện Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An.Bà được
GV gọi HS đọc bài thơ. mệnh danh là bà chúa thơ Nôm.
Bài “bánh trôi nước”thuộc thể thơ gì?
Cách gieo vần? _ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật.Bài thơ gồm 4 câu ,mỗi câu 7
chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3.
Bánh trôi nước được miêu tả như thế II. Đọc hiểu
5 phút nào? Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa:
1. Bánh trôi nước là bánh làm từ bột
nếp,được nhào nặn và viên tròn,có nhân
đừơng phên,được luộc chín bằng cách cho vào
Với nét nghĩa thứ hai thuộc về nội nồi nước đun sôi.
dung phản ánh vẻ đẹp phẩm chất và thân
phận của người phụ nữ trong xã hội cũ.
Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm
10 chất người phụ nữ gợi lên như thế 2. Phẩm chất thân phận người phụ nữ.
phút nào? _ Hình thức : xinh đẹp.
_ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh
ngộ nào cũng giữ được sự son sắt,thủy chung
tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp
Trong hai nghĩa,nghĩa nào quyết định bênh giữ cuộc đời.
cho bài thơ? Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.
Hồ Xuân Hương thể hiện thái độ vừa
trân trọng đối với vẻ xinh đẹp,phẩm chất
trong trắng,son sắt thủy chung vừa cảm
thương cho thân phận chìm nổi bấp
bênh,bị lệ thuộc vào xã hội cũ III. Kết luận.
Với ngôn ngữ bình dị,bài thơ bánh trôi
nước cho thấy Hồ Xuân Hương rất trân trọng
vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng sâu sắc của
người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm
thương sâu sắc cho thân phận chím nổi của
họ.
4 Củng cố : 2
4.1 Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?
4.2 Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?
4.3 Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương.?
4.4 Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm chất người phụ nữ gợi lên như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Quan hệ từ” SGK trang 96
******************
54
TUẦN 07
TIẾNG VIỆT
Bài 07 Tiết 27

QUAN HỆ TỪ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được thế nào là quan hệ từ.
_ Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Em hãy cho biết vài nét về tác giả Đặng Trần Côn và Đoàn Thị Điểm?
2.2 Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì?
2.3 Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương.?
2.4 Qua hình ảnh bánh trôi nước,phẩm chất người phụ nữ gợi lên như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Quan hệ từ chiếm khối lượng không lớn I. Thế nào là quan hệ từ.
phút nhưng có tần số sử dụng rất cao.Quan hệ từ
có chức năng diễn đạt các mối quan hệ giữa
các thành phần của các cụm từ,của câu.
Ví dụ : và ,với ,cũng, của ở ,tại ,bởi…
GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả lời

55
câu hỏi.
Xác định quan hệ từ trong ví dụ?
a. Của b. Như
c. Bởi d. Của.
Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên?
Của:quan hệ sở hữu.
Như: quan hệ so sánh.
Bởi…..nên :quan hệ nhân quả.
Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ? Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa
quan hệ như : so sánh ,sở hữu,nhân quả…
giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu
với câu trong đoạn văn.
Ví dụ : _ Mắt của cô ấy đen láy.
_ Thân em như hạt mưa sa.
Hạt vào đài cát hạt ra ruộng cày.
_ Bởi tôi ăn uống điều độ nên tôi
chóng lớn lắm.
10 GV dùng hình thức trắc nghiệm để xác II. Sử dụng quan hệ từ.
phút định trường hợp bắt buộc(+) và không bắt
buộc(-) dùng quan hệ từ.
Trong các trường hợp mục II.1 SGK trang
97.Trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ
từ trường hợp nào không bắt buộc dùng
quan hệ từ?
a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d ( + ), e ( - ) ,g ( + ),
h ( + ), i ( - ).
Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp
với các quan hệ từ sau?
Nếu………..thì.
Vì………….nên.
Tuy…………nhung.
Hễ…………..là,thì.
Sở dĩ…………..là vì.
Quan hệ từ được dùng như thế nào? * Khi nói hoặc viết có những trường
hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đó là
những trường hợp nếu không có quan hệ
từ thì câu văn sẽ không rõ nghĩa hoặc đổi
nghĩa.
Ví dụ :
_ Nó đến trường bằng xe đạp.
_ Việc làm ở nhà.
* Bên cạnh đó cũng có trường hợp
không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng
cũng được,không dùng cũng được )
Ví dụ :
_ Khuôn mặt ( của )cô giáo.
_ Giỏi ( về ) toán.
* Có một số trường hợp quan hệ từ
được dùng thành cặp.
Ví dụ :
56
Vì ………nên.
Nếu ……..thì.
10 Tìm quan hệ từ trong văn bản “cổng III. Luyện tập.
phút trường mở ra” từ “vào đêm………kịp giờ” 1/98 Quan hệ từ trong văn bản “cổng
trường mở ra” : như ,là ,và ,cứ ,..
Điền quan hệ từ vào ô trống? 2/98 Điền quan hệ từ:
Với , và ,với ,với ,nếu…….thì ,và.
Chọn câu đúng sai? 3/98 Chọn câu đúng sai
a(-),b(+),c(-),d(+),e
( - ) , g ( + ) , h( - ) ,I ( + ) , k ( + ) , l ( + ).
4 Củng cố : 2
4.1 Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?
4.2 Quan hệ từ được dùng như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm” SGK trang
99
******************

TUẦN 07
TẬP LÀM VĂN
Bài 07 Tiết 28

LUYỆN TÂP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Luyện tập các thao tác làm văn bản biểu cảm,tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài.
_ Có thói quen động não tưởng tượng,suy nghĩ,cảm xúc trước một đề văn biểu cảm.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ?
2.2 Quan hệ từ được dùng như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS .Sau I. Chuẩn bị ở nhà
đó giúp HS tìm hiểu đề,lập dàn bài. Cho đề bài : loài cây em yêu.
1.Tìm hiểu đề và tìm .
a. Viết về loài cây em yêu.
Đề yêu cầu viết về điều gì?
GV qui định cả lớp viết về câu dừa để tập trung
Em sẽ viết gì về câu dừa? ( phẩm chất ,biểu
hiện cụ thể ) b. Cây dừa:
57
_ Dễ sống ( đất cằn cõi , ít màu mỡ )
_ Cây cho bóng mát.
_ Qủa dừa cho nước uống rất
ngon,bổ.
GV hướng dẫn HS lập dàn bài theo gợi ý SGK. _ Các bộ phận điều có thể dùng.
2. Lập dàn bài
a. Mở bài : nêu loài cây và lí do mà em
thích loài cây d0ó.
b. Thân bài :
_ Các đặc điểm gợi cảm của cây.
_ Loài cây……..trong cuộc sống của
con người.
_ Loài cây……..trong cuộc sống vủa
GV yêu cẩu HS viết đoạn mở bài và kết bài. em.
c. Kết bài : tình cảm của em đối với cây
3. Viết đoạn văn.
II. Thực hành trên lớp.
4 Củng cố : 2
4.1 GV yêu cầu HS nêu các bước làm văn bản biểu cảm?
4.2 Đọc đoạn văn vừa viết?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Qua đèo Ngang” SGK trang 102
******************
TUẦN 08
VĂN BẢN
Bài 08 Tiết 29

QUA ĐÈO NGANG


Bà Huyện Thanh Quan

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang,tâm trạng cô đơn của Bà Huyện Thanh Quan lúc qua
đèo.
_ Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Văn biểu cảm viết ra nhằm mục đích gì?
2.2. Văn biểu cảm thường bộc lộ những tình cảm ra sao?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 102 và I. Giới thiệu.
phút trả lời câu hỏi.
Em hãy cho biết vài nét về tác giả ? _ Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn
Thị Hinh quê làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà

58
GV gọi HS đọc bài thơ. Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm
Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận có.
xét cách gieo vần? _ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú
Đường Luật , gồm 8 câu, mỗi câu 7 chữ.Chỉ
gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8
Đường luật là luật thơ có từ đời Đường giữa câu 5 – 6 có luật bằng trắc.
( 618 – 907 ) Trung Quốc.
Tính cô đúc và súc tích được coi là một
trong những đặc trưng tiêu biểu của thể thơ
25 này. II. Đọc hiểu.
phút Nhận dạng thể thơ,cách gieo vần,phép đối
giữa câu 3,4 câu 5,6.
Phép đối giữa câu 3,4: ( lom khom dưới
núi – lác đác bên sông , tiều vài chú – chợ
mấy nhà )
Phép đối giữa câu 5,6 : ( nhớ nước đau
lòng – thương nhà mỏi miệng , con Quốc
Quốc – cái gia gia )
Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở
thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có
lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của _ Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng
tác giả? chiều đã ngã.Thời điểm ấy dễ gây cảm giác
hoài niệm mơ màng.
Qua Đeo Ngang tác giả miêu tả những _ Cảnh vật gồm dãy núi , con sông ,chợ ,
cảnh nào? vài mái nhà , có tiếng chim cuốc và chim đa
đa , có vài chú tiều phu.Tất cả gợi lên cảm
Tìm những từ láy có trong bài? Tác dụng giác mênh mông trống vắng.
của nó ? _ Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc
quốc, gia gia có tác dụng gợi hình gợi cảm.
Hãy nhận xét cảnh đèo Ngang qua sự miêt
tả của Bà Huyện Thanh Quan? _ Cảnh thiên nhiên khoáng đạt,núi đèo
bát ngát thấp thoáng sự sống con người
nhưng còn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng
Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà lặng.
Huyện Thanh Quan như thế nào?
_ Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng
Bà Huyện Thanh Quan là người đàng buổn hoài cổ,cô đơn.
ngoài thuộc Lê Trịnh , nay đã là người của
chúa Nguyễn ở đàng trong .Trong lòng bà
còn hoài niệm luyến tiếc nhà Lê.Nay vào
kinh,một nơi lạ nước lạ nhà , một mình ngàn
dặm cô đơn , sầu nhớ.
Câu thơ cuối bộc lộ tâm trạng của tác giả
như thế nào? _ Câu “ một mảnh tình riêng ta với ta”
trực tiếp cho thấy nỗi buồn cô đơn,thầm kín
Tương quan giữa cảnh trời non nước với của tác giả.
một mảnh tình riêng là đối lập,ngược
chiều.Trời non nước bát ngát rộng mở bao
nhiêu thì mảnh tình lại càng nặng nề khép
kín.
59
Cụm từ “ ta với ta” bộc lộ độ cô đơn gần III. Kết luận.
như tuyệt đối của tác giả. Với phong cách trang nhã “qua đèo
Ngang”cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang,
đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương
nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của tác giả.
4 Củng cố : 2
4.1 Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào?Nhận xét cách gieo vần?
4.2 Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có lợi thế gì trong
việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
4.4 Qua Đèo Ngang tác giả miêu tả những cảnh nào?
4.5 Tìm những từ láy có trong bài? Tác dụng của nó ?
4.6 Hãy nhận xét cảnh đèo Ngang qua sự miêt tả của Bà Huyện Thanh Quan?
4.7 Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Bạn đến chơi nhà” SGK trang 104
******************

TUẦN 08
VĂN BẢN
Bài 08 Tiết 30

BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ


Nguyễn Khuyến

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Tình bạn đậm đà hồn nhiên của Nguyễn Khuyến.
_ Bước đầu hiểu được thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày?Thời điểm có lợi thế
gì trong việc bộc lộ tâm trạng của tác giả?
2. 2 Khi đi qua đèo Ngang tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 104 – I. Giới thiệu.
phút 105.
Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê _ Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1090 ) quê ở
quán? thôn Vị Hạ , xã Yên Đỗ , nay thuộc xã
Trung Lương huyện Bình Lục tỉnh Hà
60
GV gọi HS đọc bài thơ. Nam.Ông là nhà thơ lớn của dân tộc.
Bài thơ thuộc thể thơ gì? _ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú
Đường Luật.
25 Theo nội dung của câu thơ thứ nhất : tình II. Đọc hiểu.
phút bạn đậm đà thắm thiết lâu ngày mới gặp lại.
Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn _ Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi
như thế nào khi bạn đến chơi nhà? bạn chu đáo khi bạn đến chơi nhà.
Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh
của tác giả ra sao? _ Nhưng hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến
thật là oái oăm:
+ Nhà xa chợ lại không có trẻ sai bảo.
+ Vườn rộng nên không bắt được gà.
+ Cải thì chửa ra cây.
+ Cà thì còn mới nụ.
+ Mướp chỉ mới trổ hoa.
+ Bầu lại vừa rụng rốn.
Vây khi bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến + Kể cả trầu tiếp khách cũng không có.
tiếp đãi bạn bằng gì? _ Tác giả cố tình đầy cái sự không có lên
cao trào để nói lên cái luôn luôn sẵn có ấy
Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên là tấm lòng.
điều gì? _ Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên
tình bạn thắm thiết , đậm đà và sự đồng
nhất trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là câu
thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến
Giữa khách và Nguyễn Khuyến có tình đối với bạn mình.
bạn như thế nào? Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.
III. Kết luận.
Bài thơ được lặp ý bằng cách cố tình
dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến
chơi , để rồi hạ câu kết “ bạn đến chơi đây
ta với ta” nhưng trong đó là một giọng thơ
hóm hỉnh chúa đựng tình bạn đậm đà , thắm
thiết.
4 Củng cố : 2
4.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?
4.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?
4.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chữa lỗi về quan hệ từ” SGK trang 106
******************
TUẦN 08
TIẾNG VIỆT
Bài 08 Tiết 33

CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :

61
_ Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ.
_ Thông qua luyện tập , nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?
2.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?
2.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
5 phút GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106 1. Thiếu quan hệ từ.
Tìm quan hệ từ còn thiếu và chữa lại
cho đúng? _ Đừng nên nhìn hình thức mà đánh giá kẻ
khác
 Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh
giá kẻ khác.
_ Câu tục ngữ này chỉ đúng ở xã hội xưa,
còn ngày nay thì không đúng.
 Câu tục ngữ này chỉ đối với xã hội xưa,
5 phút còn đối với ngày nay thì không đúng.
Các quan hệ từ “và để”trong 2 ví dụ 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về
SGK trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa.
nghĩa giữa các bộ phận trong câu
không?Nên thay bắng từ nào?

_ Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng


đến trường đúng giờ
 Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em
cũng đến trường đúng giờ.
5 phút _ Chim sâu có ích cho nông dân để nó diệt
sâu phá hoại mùa màng.
 Chim sâu có ích cho nông dân vì nó diệt
Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?Hãy chửa sâu phá hoại mùa màng.
lại cho đúng? 3. Thừa quan hệ từ.

_ Thừa quan hệ từ “qua”


Câu ca dao “công cha như núi Thái Sơn”
5 phút _ Thừa quan hệ từ “về”
Hình thức có thể ………….giá trị nội
Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa lại dung”
cho đúng? 4. Dùng quan hệ từ không có giá trị liên kết.

_ Không những giỏi về môn toán , không


những giỏi về môn văn mà còn giỏi về nhiều
10 môn khác nữa.
phút _ Nó thích tâm sự với mẹ , không thích
62
tâm sự với chị.
II. Luyện tập.
Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1? 1/107 Thêm quan hệ từ.
_ Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến
cuối.
_ Con xin báo một tin vui để ( cho ) cha mẹ
Thay các quan hệ từ sai? mừng.
2/107 Các từ dùng sai và sữa lại.
Với  như
Tuy  dù
Thay các quan hệ từ sai thành các quan Bằng  về
hệ từ thích hợp? 3/108 Thay các quan hệ từ thích hợp.
_ Bản thân em còn nhiều thiếu sót , em hứa
sẽ tích cực sữa chữa.
_ Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em
hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người
khác.
_ Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ
Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ đối với thiếu nhi.
dùng đúng hay sai? 4/108
a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , e (
- ) nên nói quyền lợi của bản thân mình , e ( - )
thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ nêu 1 điều
kiện thuận lợi làm giả thiết.
4 Củng cố : 2
4.1 Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Xa ngắm thác núi Lư” SGK trang 112 và “Phong
kiều da bạc” SGK trang 112
******************
TUẦN 09
VĂN BẢN
Bài 09 Tiết 34

XA NGẮM THÁC NÚI LƯ


( Vọng Lư Sơn Bộc Bố )
Lí Bạch
( Tự học có hướng dẫn )
ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở PHONG KIỀU
( Phong Kiều dạ bạc )
Trương Kế

I . Mục đích yêu cầu :


_ Vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác
núi Lư và qua đó thấy được một số nét trong tâm hồn và tình cách nhà thơ Lí Bạch và Trương Kế.
_ Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần định nghĩa ( kể cả phần dịch nghĩa từng chữ ) trong
việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích lũy vốn từ Hán Việt.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học

63
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? Cho ví dụ?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
20 A. Xa ngắm thác núi Lư
phút GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu I. Giới thiệu.
vài nét về tác giả.
Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch? _ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của
Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu
GV gọi HS đọc bài thơ Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.
Bài thơ thuộc thể thơ nào? _ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích và II. Đọc hiểu.
tìm hiểu chung về bài thơ.
Chữ “vọng” ờ đề bài và chũ “dao” ở
câu 2 nghĩa là gì?
Vọng : trông từ xa.
Dao : xa ,khan , nhìn , xem.
Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí
nào?Lợi thế của điểm nhìn đó? _ Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm
nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ
Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?Cảnh đó của thác nước.
như thế nào?
So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ
, thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch
qua động từ “sinh” : hơi nước + ánh mặt _ Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái
trời  làn khói tía mờ ảo rực rỡ. phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói
bao trùm lên đỉnh núi Hương Lô dưới ánh nắng
mặt trời chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ
Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho vừa kì ảo.
từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả
trong 3 câu sau vừa như có sự hợp lí vừa
thêm lung linh , huyền ảo.
GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ
sau để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của
thác Lư được Lí Bạch phát hiện và miêu
tả.
Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây
thác nước đã biến thành gì? _ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác
nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo
Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là trên giữa khoảng vách núi và dòng sông.
gì?Tác dụng của các từ ấy trong bài
thơ?
Chữ “quải” (treo ) biến cái động của
thác nước thành cái tĩnh của dãy lụa.
Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng
64
đứng ) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh
khung cảnh từ thế tĩnh chuyển sang thế
động.
Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi
xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo.
Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là
khung cảnh như thế nào? _ Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh
Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được
cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc
đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo.
Qua cảnh vật, ta thấy những nét gì III. Kết luận.
trong tâm hồn và tính cách nhà thơ? Tác giả vừa miêu tả một danh thắng của
quê hương với thái độ trân trọng, ca ngợi.Ngòi
bút của Lí Bạch thác nước hiện lên thật hùng vĩ
và kì diệu. Qua đó cho thấy tình yêu thiên nhiên
thật đằm thắm và tính cách hào phóng,mạnh mẽ
của nhà thơ.
B. Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều.
Trương Kế sống vào thời gian nào ?Quê I. Giới thiệu.
quán ở đâu? _ Trương Kế sống vào khoảng giữa thế kỉ
15 thứ VIII,người Tương Châu , tỉnh Hồ Bắc.Thơ
phút ông thường tả phong cảnh là chủ yếu.
GV gọi HS đọc bài thơ.
Bài thơ thuộc thể thơ nào? _ “Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” thuộc
thể thơ thất ngôn .
Tác giả đã nghe và thấy những gì ở II. Đọc hiểu.
Phong Kiều?
Tác giả đã thấy trăng tà , nghe được
tiếng quạ và tiếng chuông chùa.
Tác giả nghe và thấy vào lúc nào?
Vaò một đêm không ngủ ở bến Phong
Kiều.
Bài thơ thể hiện điều gì?Tâm trạng như
thế nào?Ở đâu? _ Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm
nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy của
một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách xa
quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ
Trương Kế đã thành công ở thủ pháp thuyền ở bến Phong Kiều.
nghệ thuật như thế nào khi miêu tả
cảnh ở Phong Kiều? _ Tác giả đã kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật
dùng động để tả tĩnh và mượn âm thanh để
truyền hình ảnh.
4 Củng cố : 2
4.1 Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch?
4.2 Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đã biến thành gì?
4.3 Trương Kế đã thành công ở thủ pháp nghệ thuật như thế nào khi miêu tả cảnh ở Phong Kiều?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113
******************
TUẦN 09
65
TIẾNG VIỆT
Bài 09 Tiết 35

TỪ ĐỒNG NGHĨA
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ.
_ Thông qua luyện tập , nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Nguyễn Khuyến sinh mất năm nào?Quê quán?
2.2 Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn như thế nào khi bạn đến chơi nhà?
2.3 Nhưng lúc bạn đến chơi nhà thì hoàn cảnh của tác giả ra sao?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
7 phút GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ I. Thế nào là từ đồng nghĩa.
xa ngắm thác núi Lư”của Tương Như.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “
rọi,trông”?
Rọi : soi , chiếu.
Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc.
Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ? _ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ : mẹ , má , u , bầm.
Ngoài nghĩa “ nhìn”từ “ trông” còn Mang , vác , khiêng.
có nghĩa gì?
a. Coi sóc , giữ gìn.
b. Hi vọng , trông nom.
Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm
từ?Cho ví dụ? _ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau:
Ví dụ : thi.
+ Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp.
+ Định hơn thua : thi tài , khoa thi
+ Làm việc thực tế : thi hành , thi ân.
5 phút GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang II. Các loại từ đồng nghĩa.
114.
So sánh nghĩa của từ “quả” và từ
“trái”?
Đồng nghĩa hoàn toàn.
So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”,

66
“chết” “hi sinh”?
Giống : chết.
Khác : bỏ mạng chết vô ích , còn hi
sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả.
Từ đồng nghĩa có mấy loại? Từ đồng nghĩa có hai loại:
_ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt
về sắc thái ý nghĩa ).
Ví dụ : mẹ _ má.
Xe lửa _ tàu hỏa.
_ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái
ý nghĩa khác nhau ).
Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng.
Bầu , phát biểu , múa mép.
8 phút III. Sử dụng từ đồng nghĩa.
Thử thay các từ “ quả” và “ trái” ,
“bỏ mạng” và “ hi sinh” trong các ví
dụ và rút ra kết luận?
Qủa và trái có thể thay thế cho nhau.
Bỏ mạng và hi sinh không thể thay
thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác
nhau
Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế
nào? _ Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế
cho nhau, có trường hợp thì không.
Vì sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm
khúc” lấy tiêu đề là “ sau phút chia
li” mà không phải là “sau phút chi
tay”?
“ Chi tay” và “ chia li” điều có nghĩa
rời nhau , mỗi người một nơi.
“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn
tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.
Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải _ Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc để chọn
lựa chọn không? trong số các từ đồng nghĩa nhũng từ thể hiện
đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
15 IV. Luyện tập.
phút 1/115 Từ Hán Việt đồng nghĩa.
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với bài _ Gan dạ - dũng cảm.
tập 1? _ Nhà thơ – thi sĩ .
_ Mổ xẻ - phẩu thuật.
_ Của cải – tải sản.
_ Nước ngoài – ngoại quốc.
_ Chó biển – hải cẩu.
_ Đòi hỏi – yêu cầu.
_ Năm học – niên khóa.
_ Loài người – nhân loại.
Tìm từ gốc Ấn Âu đồng nghĩa với BT _ Thay mặt – đại diện.
2? 2/ 115 Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu
_ Máy thu thanh – ra-di-ô
_ Sinh tố - vita min
67
_ Dương cầm – piano
Tìm từ địa phương đồng nghĩa với từ
toàn dân? 3/113 Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn
dân.
_ Vừng – mè.
_ Mẹ - má , u , bầm
_ Về - dìa.
Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các _ Ba – tía.
từ trong bài tập? _ Là - ủi.
4/115 Từ đồng nghĩa thay thế.
_ Đưa – trao
_ Đưa – tiễn.
_ Nói – cười
_ Kêu – than.
Phân biệt nghĩa của các từ? _ Đi – mất.
5/115 Phân biệt nghĩa của các từ
* Ăn , xơi , chén.
_ Ăn : sắc thái bình thường.
_ Xơi : lịch sự , xã giao.
_ Chén : thân mật , thông tục.
* Cho , tặng , biếu.
_ Cho : người trao tặng có ngôi thứ cao hơn
người tặng.
_ Biếu : người tặng thấp , ngang bằng.
_ Tặng : không phân biệt ngôi thứ.
* Yếu đuối , yếu ớt.
_ Yếu đuối : thiếu hằn sức mạnh về thể chất
hoặc tinh thần.
_ Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể.
* Xinh , đẹp
_ Xinh : chỉ người còn trẻ vóc dáng nhỏ
nhắn , ưa nhìn.
_ Đẹp : mức độ cao hơn xinh.
* Tu , nhấp , nóc.
_ Tu : uống nhiều lần một mạch.
_ Nhấp : uống từng chút một.
_ Nóc : uống nhiều và hết ngay trong một
Chọn từ thích hợp điền vào chổ lúc một cách rất thô tục.
trống? 6/115 Điền vào chổ trống.
a. Thành quả , thành tích.
b. Ngoan cố , ngoan cường.
c. Nghĩa vụ , nhiệm vụ.
d. Gìn giữ , bảo vệ.
Câu nào là từ đồng nghĩa thay thế 7/ 115 Từ đồng nghĩa dùng thay thế
nhau? a. Đối xử / đối đãi
Đối xử.
b. Trọng đại / to lớn.
To lớn.
Chữa các từ dùng sai? 9 / 115 Các từ dùng sai.
Hưởng lạc – hưởng thụ.
68
Bao che - che chở.
Giảng dạy - dạy
Trình bày - trưng bày.
4 Củng cố : 2
4.1 Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?
4.2 Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?
4.3 Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách lặp ý của bài văn biểu cảm” SGK trang 117
******************

TUẦN 09
TẬP LÀM VĂN
Bài 09 Tiết 36

CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm có thể mở rộng phạm vi,kĩ năng làm
văn biểu cảm.
_ Tiếp xúc với nhiều dạng văn bản,nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ?
2.2 Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào?
2.3 Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
25 I. Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu
phút GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách lập ý cảm.
thường gặp của bài văn biểu cảm.
GV gọi HS đọc đoạn 1,2 ,3 (1) và
69
3(2) ,4 SGK trang 117,118,119,120 và
trả lời câu hỏi cuối mỗi đọan.
Đạn 1:
Liên tưởng đến tương lai,ngày mai sắt
thép,xi măng nhiều thêm nhưng tre vẫn
còn mãi bóng mát trên đường tre mang
khúc nhạc,tre làm cổng chào,đu tre bay
bổng,sáo diều tre bay.đời sống tình
cảm con người.
Đoạn 2
Hồi tưởng quá khứ thể hiện cảm xúc
của tác giả đối với con gà đất và mở ra
là cảm nghĩ về đồ chơi trẻ em.
Đoạn 3(1)
Tưởng tượng tình huống  tình cảm
của cô giáo – những kỉ niệm về cô giáo (
cô giữa đàn em nhỏ , nghe tiếng cô
giảng bài , cô theo dõi lớp học….)
Chẳng bao giờ quên cô được.
Đoạn 3 (2)
Tưởng tượng tình huống giả định,ở
cực Bắc tác giả nghĩ về cực Nam, trên
núi nghĩ vể biển nơi đầy chim ông nghĩ
về xứ cá,tôm tình yêu đất nước và
khát vọng thống nhất đất nước.
Đoạn 4
Quan sát chi tiết cảm xúc gợi tả bóng
dáng, khuôn mặt người mẹ đã già
thương cảm hối hận vì mình thờ ơ,vô
tình.
Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài
văn biểu cảm có thể viết như thế nào? Để tạo ý cho bài văn biểu cảm khơi nguồn cho
mạch cảm xúc nảy sinh có thể :
_ Hồi tưởng kỉ niện quá khứ.
_ Suy nghĩ về hiện tại.
_ Mơ ước tới tương lai.
_ Tưởng tượng những tình huống gợi cảm.
_ Vừa quan sát vừa suy ngẫm vừa thể hiện qua
cảm xúc.
* Chú ý
Dù dùng cách gì thì tình cảm trong bài cũng phải
chân thật và sự việc nêu ra phải có trong kinh
nghiệm.Được như thế bài văn mới làm cho người
đọc tin và đồng cảm.
10 Lập ý cho văn bản biểu cảm? II. Luyện tập
phút * Đề : cảm xúc về vườn nhà
1. Tìm hiểu đề
2. Tìm ý
3. Lập dàn bài.
a. Mở bài : giới thiệu về vườn nhà và cản xúc
70
đối với vừơn.
b. Thân bài : miêu tả lai lịch vườn
_ Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình.
_ Vườn và lao động của cha mẹ
_ Vườn qua 4 mùa.
c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà.
4 Củng cố : 2
4.1 Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” SGK trang 123
******************

TUẦN 10
VĂN BẢN
Bài 10 Tiết 37

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH


( Tĩnh Dạ Tứ )
Lí Bạch
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Thấy được tình quê hương sâu nặng của nhà thơ
_ Thấy được một số đặc điểm nghệ thuật cùa bài thơ : hình ảnh gần gũi,ngôn ngử tự nhiên , bình dị
,tình cảm giao hòa
_ Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp ( 2/2 ) trong một bài thơ tuyệt cú , thủ pháp đối và tác
dụng của nó.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào?
2.2 Bài văn có bố cục mấy phần
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
7 phút I. Giới thiệu.
GV gọi HS đọc bài thơ và tìm hiểu chú
71
thích SGK trang 123.
Em hãy so sánh thể thơ của hai văn bản
phiên âm và dịch thơ?
Cả hai điều là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
, nhưng ở bản dịch thơ câu đầu không
gieo vần.
Bài thơ được viết theo hình thức nào? _ Bài thơ được viết theo hình thức cổ thể ,
trong đó mỗi câu thường có 5 hoặc 7 chữ,song
không bị qui tắc chặt chẽ về niêm, luật và đối
ràng buộc.
Em hãy cho biết chủ đề của bài thơ? _ Bài thơ thể hiện nỗi nhớ quê nhà khi tác giả
nhìn thấy ánh trăng.
II. Đọc hiểu.
Tác giả tả gì trong bài thơ?
20 Tả cảnh và tả tình. 1. Mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài
phút Tác giả cảm nhận ánh trăng ở đâu? thơ.
Tâm trạng lúc đó như thế nào?
Tác giả đang nằm trên giường nhớ
quê,trằn trọc không ngủ được.
Trăng ở đây như thế nào?Thấy trăng
tác giả ngỡ là gì?
Trăng sáng quá tác giả ngỡ là sương.
Hai câu đầu phải chăng hoàn toàn
không có chút suy tư cảm nghĩ của con
người?
Hai câu đầu không phải là tả cảnh thuần
túy.Chủ thể trữ tình cảm nhận vẻ đẹp mờ
ảo của ánh trăng.
Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như
thế nào? _ Hai câu đầu gợi tả đêm trăng thanh
tĩnh.Trăng quá sáng khiến cho nhà thơ ngỡ là
lớp sương mờ phủ trên mặt đất.Đó là một cảm
GV hướng dẫn HS phân tích,chứng minh giác trong khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi
hai câu sau không phải là tả tình thuần vừa tan.
túy
_ Tả tình “tư cố hương”
_ Tả cảnh “ vọng minh nguyệt”
_ Tả người “ cử đầu,đê đầu” nhưng tả
tình được thể hiện rõ hơn.
GV hướng dẫn HS phân tích mối quan hệ
giữa câu thơ thứ 3 với hai câu trên và hai
câu kết.
Tại sao tác giả lại ngẩng đầu nhìn trăng
sáng?
Ngẩng đầu : kiểm nghiệm xem vần
trăng sáng trước giường là sương hay
trăng.
Thấy trăng đơn côi,cô đơn lạnh lẽo như
mình lặp tức “ cuối xuống” suy ngẫm về
quê hương.
72
 Nhớ quê thao thức không ngủ
được ,nhìn trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ
quê.
Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy _ Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng
trăng tác giả ra sao? sáng,như để kiểm tra ý nghĩ ( trăng hay
sương ).Nhưng nhìn thấy ánh trăng sáng lạnh,cô
đơn,nhà thơ chạnh lòng,liền cuối đầu nhớ cố
8 phút hương.
 Nhớ quê,thao thức không ngủ được,nhìn
trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ quê.
GV hướng dẫn HS so sánh các cụm từ “ 2. Phép đối trong bài thơ.
củ đầu” và “ đê đầu”, “ vọng minh
nguyệt” và “ tư cố hương”.
Số lượng chữ bằng nhau,cấu trúc ngữ
pháp giống nhau,từ loại giống nhau.
Phép đối có tác dụng gì?
Biểu hiện tình cảm với quê hương. Cử đầu >< đê đầu
Vọng minh nguyệt >< tư cố hương
 Tình cảm Lí Bạch đối với quê hương.
III. Kết luận
Với những từ ngữ giản dị và tinh luyện,bài
thơ đã thể hiên nhẹ nhàng và thắm thía tình quê
hương của một người xa nhà trong một đêm
thanh tĩnh.
4 Củng cố : 2
4.1 Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như thế nào?
4.2Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy trăng tác giả ra sao?
4.3Phép đối có tác dụng gì?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” SGK trang
126
******************

TUẦN 10
VĂN BẢN
Bài 10 Tiết 38

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ


( Hồi hương ngẫu thư )
Hạ Tri Chương

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.
_ Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
73
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Hai câu thơ đầu gợi tả gì?Cảnh đó như thế nào?
2.2 Tác giả nhìn trăng để làm gì?Thấy trăng tác giả ra sao?
2.3 Phép đối có tác dụng gì?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Giới thiệu.
GV dựa vào SGK giới thiệu vài nét về
tác giả. _ Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy
Chân,hiệu Tứ Minh cuồng Khách,quê ở Vĩnh
GV gọi HS đọc bài thơ. Hưng,Việt Châu ( Chiết Giang )
Bài thơ thuộc thể thơ nào? _ Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
II. Đọc hiểu.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình cảm
quê hương thể hiện ở nhan đề.
Tình quê hương thể hiện ngay từ lúc
mới đặt chân tới quê nhà.
Ý nghĩa của từ “ngẫu”?
Ngẫu thư : ngẫu nhiên viết tác giả
cảm thấy hụt hẫng nên viết bài thơ.
Tình cảm của tác giả như thế nào đối
với quê hương? _ Qua đề bài nhà thơ cho thấy tình cảm quê
hương sâu nặng,luôn thường trực trong tâm hồn
Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu? nhà thơ.
Đối
Li gia >< đại hồi.
Hương âm >< mấn mao.
Thiếu tiểu >< lão.
Vô cải >< tồi.
Câu đầu giới thiệu về tác giả như thế
nào?
Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn
quãng đời xa quê hé lộ tình cảm quê
hương.
Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi
cái gì không thay đổi?
Câu hai giới thiệu sự thay đổi về mái
tóc,không thay đổi về giọng nói.
_ Hai câu đầu sử dụng phép đối :
Li gia >< đại hồi.
Hương âm >< mấn mao.
Thiếu tiểu >< lão.đại
Vô cải >< tồi.
 Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn
quãng đời xa quê làm quan của tác giả,làm nổi
bật sự thay đổi về vóc người ; tuối tác.Câu thứ
hai dùng yếu tố thay đổi ( mái tóc ) để làm nổi
bật yếu tố không thay đổi ( giọng nói quê hương
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ( Đọc ) qua đó cho thấy tình cảm gắn bó của tác giả
74
hiểu văn bản SGK trang 127 ) đối với quê hương.
Chi biết hình thức kiểu câu trong bài?
Câu 1 : kể , câu 2 : tả
Phương thức biểu đạt toàn bài là tình
cảm trực tiếp.
So sánh giọng điệu của 2 câu trên và 2
câu dưới?
Hai câu trên bình thản nhưng phản
phất buồn.
Hai câu dưới giọng điệu hài sau
những lời hóm hỉnh.
_ Tình cảm của tác giả đối với quê hương thể
hiện qua các giọng điệu khác nhau của :
+ Hai câu đầu dường như bình thản nhưng
ẩn chứa nỗi buồn.
+ Hai câu cuối bi hài thấp thoáng ẩn hiện
sau những lời tường thuật hóm hỉnh.
III. Kết luận
Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu
sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình yêu quê
huơng thắm thiết của một người sống xa quê lâu
ngày,trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân về
quê cũ.
4 Củng cố : 2
4.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương?
4.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu?
4.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi?
4.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ trái nghĩa” SGK trang 128
******************

TUẦN 10
TIẾNG VIỆT
Bài 10 Tiết 39

TỪ TRÁI NGHĨA
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa
_ Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

75
2.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương?
2.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu?
2.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi?
2.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV yêu cầu HS đọc SGK trang 128 tìm I. Thế nào là từ trái nghĩa
hiểu về từ trái nghĩa.
Dựa vào kiến thức bậctiểu học.Tìm các
cặp từ trái nghĩa trong hai bài thơ vừa
học?
Ngẩng – cúi ( hoạt động )
Trẻ - già ( tuổi tác )
Đi - về ( di chuyển )
Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ : thắng – thua.
Tìm từ trái nghĩa với từ “ già” trong Mất – còn
câu “ rau già , cau già”?
Rau già – rau non.
Cao già – cao non. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.
Ví dụ : Rau già – rau non.
Gìa – trẻ
Đẹp – xấu
Tốt – xấu.
GV gọi HS đọc SGK trang 128 tùm hiểu II. Sử dụng từ trái nghĩa.
cách sử dụng từ trái nghĩa.
Trong hai bài dịch thơ trên việc sử
dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
_ Ngẩng đầu – cúi đầu: diễn tả tâm
trạng của nhà thơ.
_ Trẻ - già : ,đi về : sự thay đổi về tuổi
tác của nhà thơ.
Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ
trái nghĩa và nêu tác dụng?
Chân ướt chân ráo.
Gương vỡ lại lành
Quan xa nha gần
Gần mũi xa mồm
Tác dụng : tạo hình tượng tương phản
gây ấn tượng mạnh.
Từ trái nghĩa được sử dụng như thế
nào? Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối,tạo
các hình tượng tương phản gây ấn tượng
mạnh,làm cho lời nói thêm sinh động.
Ví dụ : Chân ướt chân ráo.
Gương vỡ lại lành.
III. Luyện tập.
Tìm từ trái nghĩa? 1/ 129 Từ trái nghĩa.
Lành – rách , giàu – nghèo, ngắn – dài , đêm
76
– ngày , sáng – tối.
Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm? 2/ 129 Từ trái nghĩa.
Cá tươi – cá ươn.
Hoa tươi – hoa héo
Ăn yếu – ăn khỏe.
Học lực yếu – học lực khá.
Chữ xấu – chữ đẹp.
Đất xấu – đất tốt.
Tìm từ thích hợp điền vào các thành
ngữ? 3/129 Điền từ trái nghĩa thích hợp.
_ Chân cứng đá mềm.
_ Có đi có lại.
_ Gần nhà xa ngõ.
_ Mắt nhắm mắt mở.
_ Chạy sắp chạy ngữa.
_ Vô thưởng vô phạt .
_ Bên trọng bên khinh.
_ Buổi đực buổi cái.
_ Bước thấp bước cao.
_ Chân ướt chân ráo.
4 Củng cố : 2
4.1 Thế nào là từ trái nghĩa?
4.2 Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói văn biểu cảm về sự vật con người” SGK
trang 128
******************

TUẦN 10
TẬP LÀM VĂN
Bài 10 Tiết 40

LUYỆN NÓI VĂN BẢN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT


CON NGƯỜI
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm.
_ Rèn luyện kĩ năng tìm ý , lập dàn bài.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương?
2.2 Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu?

77
2.3 Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi?
2.4 Bài thơ có giọng điệu như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 GV chia nhóm cho HS ( 1 NHÓM 2
phút – 3 HS )
GV ra đề cho HS phát biểu. I. Chuẩn bị ở nhà.
Mỗi nhóm tự chọn một đề sau đó
phát biểu. II. Thực hành.
10 GV cho HS phát biểu trước lớp HS
phút khác bổ sung.GV nhận xét.
4 Củng cố : 2

5. Dặn dò:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” SGK trang 131
******************

TUẦN 11
VĂN BẢN
Bài 11 Tiết 41

BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ


( Mao ốc vị thu phong sở phá ca )
Đỗ Phủ

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ.
_ Bước đầu thấy được vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Nhắc lại các bước làm văn biểu cảm.
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
5 phút I. Giới thiệu.
GV gọi HS đọc SGK trang 132 phần
tiểu dẫn.
Em hãt cho biết vài nét về tác giả Đỗ
78
Phủ? _ Đỗ Phủ ( 712 – 770 ) là nhà thơ nổi tiếng đời
Đường của Trung Quốc , tự là Tử Mĩ hiệu Thiếu
Lăng,quê ở tỉnh Hà Nam.
GV gọi HS đọc bài thơ và giới thiệu
về bài thơ? _ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”được viết
theo loại cổ thể,là bài thơ nổi tiếng của Đỗ Phủ.
5 phút II. Bố cục.
Bài thơ chia theo bố cục mấy phần? _ Phần 1 : từ đầu đến vào mương sa : tả cảnh
gió thu cuốn các mấy lớp tranh của tác giả.
_ Phần 2 : “ trẻ con thôn Nam ……….lòng ấm
ức” : kể việc trẻ con cắp tranh đi tuốt vào lũy tre.
_ Phần 3 : “ giây lát …….sao cho trót” : tả nỗi
khổ của gia đình Đỗ Phủ trong đêm mưa.
_ Phần 4 : “Ước nhà rộng………..chết rét cũng
Ngoài ra bài thơ còn có thể chia bố được” : biểu hiện ước mơ cao cả của nhà thơ.
cục làm 2 phần.Phần đầu 18 câu phần
sau 5 câu .18 câu đầu tạo nên nền tảng
vững chắc cho ước mơ cao cả,tư tưởng
nhân đạo sâu sắc được thể hiện trực tiếp
ở cuối bài.
GV hướng dẫn HS phát hiện trong bài
có 3 đoạn điều 5 câu.Đây là hiện tượng
hiếm thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc.
Hầu hết các câu trong đoạn thơ cuối
điều dài hơn 7 chữ. hiện tượng hiếm
thấy trong thơ cổ thể Trung Quốc.
 Nhà thơ không bị công thức gò
bó.Mỗi đoạn cần bao nhiêu câu,mỗi
đoạn cần bao nhiêu chữ gieo vần trắc
hay vần bằng và gieo như thế nào…tất
10 cả điều do nhu cầu diễn đạt quyết định. II. Đọc hiểu.
phút 1. Các phương thức diễn đạt ở mỗi phần
Phần 1 : miêu tả thế gió mạnh  trong bài thơ.
cuốn bay hết lớp tranh này đến lớp tranh
kháctranh bay theo gió qua bên kia
sôngrải rác khó mà thu lại.
Phần 1 tác giả sử dụng phương thức
nào? _ Phần 1 : miêu tả kết hợp tự sự.
Thái độ nhà thơ ra sao khi bị cướp
giật?
Phần 2 : nhà thơ tức giận trước hành
động cướp giật các lớp tranh của lũ trẻ
con thôn Nam.
 “ Quay về chống gậy lòng ấm ức”
Phần 2 tác giả sử dụng phương thức _ Phần 2: tự sự kết hợp miêu tả
nào?
Khi mái nhà tranh bị cuốn gia đình
tác giả sống ra sao?
Phần 3 : miêu tả tình trạng khốn khổ
của Đỗ Phủ khi nhà bị phá nát lại bị
79
mưa suốt đêm tình cảnh ảm đạm của _ Phần 3 : miêu tả kết hợp biểu cảm
nhà thơ
Sau khi trãi qua đêm mưa nhà thơ có
ước gì không ?
Phần 4 : nhà thơ nghĩ đến loạn( loạn
An – Sử )ao ước có cuộc sống thanh _ Phần 4 : biểu cảm trực tiếp.
7 phút bình. 2. Nỗi khổ của nhà thơ.
_ Mất mát về của cài
Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập + Gío thu thổi phá hư nhà.
trong bài? + Bị ước lạnh trong đêm mưa dai dẳng.
_ Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế thái.
+ Lo lắng vì loạn lạc.
+ Cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi tính
cách trẻ con.
3. Tình cảm cao quí của nhà thơ.
7 phút Gỉa sử bài thơ không có 5 dòng thơ
cuối thì bài thơ vẫn hay với giá trị biểu
cảm chân thực của nó.
Tuy nhiên nhờ có 5 dòng thơ cuối cho
thấy tấm lòng cao cả của nhà thơ
nâng cao tầm tư tưởng và nhiều phẩm
chất quí giá cho con người.
GV hướng dẫn HS phân tích 3 câu
đầu. _ Đỗ Phủ mơ ước có “ngôi nhà rộng muôn
Nhà thơ có mơ ước gì? ngàn gian” cho mọi người hân hoan vui sướng.

Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn _ Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh
sàng chấp nhận điều gì? phúcchung của mọi người “ lều ta nát chụi chết
rét cũng được”
Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là
người ra sao?  Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan
chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ.
III. Kết luận.
1 phút Ghi nhớ SGK trang 134.

4 Củng cố : 2
4.1 Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?
4.2 Nhà thơ có mơ ước gì?
4.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
4.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng âm” SGK trang 135
******************

TUẦN 11
TIẾNG VIỆT
Bài 11 Tiết 43

TỪ ĐỒNG ÂM
80
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu thế nào là từ đồng âm.
_ Biết cách xác định nghĩa cuả từ đồng âm.
_ Có thái độ cẩn trọng:trành gây nhằm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1. Nỗi khổ nào của nhà thơ được đề cập trong bài?
2.2 Nhà thơ có mơ ước gì?
2.3 Nếu mơ ước thành sự thật tác giả sẵn sàng chấp nhận điều gì?
2.4 Qua mơ ước đó cho thấy tác giả là người ra sao?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I. Thế nào là từ đồng âm.
phút GVgọi HS đọc SGK trang 135 mục 1
Giải thích nghĩa của từ “ lồng” trong 2
ví dụ?
Lồng 1 : động từ phản ứng mạnh của
loài ngựa.
Lồng 2 : danh từ , vật dụng đan bằng
tre , gỗ.
Nghĩa của các từ “ lồng” trên có liên Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
quan gì với nhau không? nhưng nghĩa khác xa nhau ,không liên quan gì
Nghiã khác nhau. với nhau.
Thế nào là từ đồng âm? Ví dụ : đường ( đi ) – đường ( ăn )
( cái ) bàn – bàn ( luận )
10 Nhờ đâu mà em phân biệt nghĩa của 2 II. Sử dụng từ đồng âm.
phút từ lồng trên?
Ngữ cảnh.
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK trang 135.
Từ kho có hai nghĩa.
a.1 Kho : cách chế biến thức ăn.
a.2 Kho : nơi chứa cá  đem cá về
mà kho hoặc đem cá về để nhập kho.
Từ đồng âm được sử dụng như thế
nào? Trong giao tiếp phải chú ý đấy đủ đến ngữ
cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ
với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
15 III. Luyện tập.
phút Tìm từ đồng âm? 1/136 từ đồng âm.
_ Cao : ở trên mức bình thường ( cao điểm)
Cao lương
_ Ba : ba người ( số )
81
Ba mẹ
_ Tranh : tranh giành
Bức tranh.
_ Sang : sang giàu
Sang sông
_ Nam : nam nhi
Miền Nam
_ Sức : sức khỏe
Sức thuốc
_ Nhè : khóc nhè
Nhè chổ yếu mà đánh
_ Tuốt : tuốt lúa
Ăn tuốt hết cả
_ Môi : môi son
Tìm nghĩa khác nhau của từ “ cổ” và Môi giới
giải thích? 2/136 Các nghĩa khác nhau của danh từ.
a. Cổ người , cổ tay
Cổ chai : chỉ bộ phận nối liền giữa thân
với đầu hoặc bàn tay với cẳng chân, cẳng tay.
Tìm biện pháp được sử dụng trong bài b. Cổ vật,cổ đông ,cổ ( cô ấy)
tập 4? 4/ 136 Biện pháp được sử dụng.
Anh chàng lợi dụng từ đồng âm.
Vạc : dụng cụ nấu thức ăn ?( lớn )
Vạc : một loài chim giống cò.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thế nào là từ đồng âm.
4.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Các yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm” SGK
trang 137
******************

TUẦN 11
TẬP LÀM VĂN
Bài 11 Tiết 44

CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN


BIỂU CẢM
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được vai trò của các yếu tớ tự sự miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng.
_ Luyện tập vân dụng hai yếu tố đó
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp

82
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Thế nào là từ đồng âm.
2.2 Từ đồng âm được sử dụng như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
20 GV gọi HS đọc SGK trang 137 và trả I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
phút lời câu hỏi.
_ Đoạn 1 : tự sự ( 2 câu đầu )miêu tả ( 3
câu sau ) có vai trò tạo bối cảnh chung.
_ Đoạn 2 : tự sự kết hợp biểu cảm uất
ức và già yếu
_ Đoạn 3 : tự sự miêu tả và biểu cảm ( 2
câu cuối ) cam phận.
_ Đoạn 4 : thuần túy biểu cảm tình cảm
cao thượng vị tha.
Tự sự và miêu tả có vai trò gì? Muốn phát biểu suy nghĩ cảm xúc hãy
dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra
Đọc văn bản mục 2 SGK trang 137 – đối tượng biểu cảm và gửi gấm cảm xúc.
138.
Thúng câu : thuyền câu hình tròn đan
bằng tre.
Sắn thuyền thứ cây có nhựa và xơ,dùng
xát vào thuyền nan để cho nước không
thắm vào.
Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả trong
đoạn văn trên?Cảm nghĩ của tác giả?
Miêu tả bàn chân bố.
Kể chuyện bố ngâm chân vào nước
muối
Thương bố ( cuối bài)
Tình cảm đã chi phối miêu tả và biểu
cảm như thế nào?
Miêu tả và tự sự trong hồi tưởng
khêu gợi cảm xúc nơi người đọc Tự sự và miêu tả nhằm khêu gợi cảm
xúc,do cảm xúc chi phối chứ không nhằm
mục đích kể chuyện miêu tả đầy đủ sự việc
phong cảnh.
15 II. Luyện tập.
phút Kể lại nội dung bài “ bài ca nhà tranh
bị gió thu phá”? 1/138 GV gọi HS kể lại bằng bài văn xuôi
biểu cảm nội dung bài thơ.
Viết lại bài văn biểu cảm “ kẹo 2/138 Yêu cầu HS diễn đạt văn bản “ kẹo
mầm”? mầm” của Băng Sơn.
+ Miêu tả : cảnh chải tóc của người mẹ
ngày xưa,hình ảnh người mẹ.
+ Tự sự : chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm
ngày trước.
+ Biểu cảm : lòng nhớ mẹ khôn nguôi.
4 Củng cố : 2 phút
83
4.1 Tự sự và miêu tả có vai trò gì?
4.2 Tự sự và miêu tả có vai trò gì?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảnh khuya,rằm tháng giêng” SGK trang 140
******************

TUẦN 12
VĂN BẢN
Bài 11 Tiết 45

CẢNH KHUYA,RẰM THÁNG GIÊNG


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước,phong thái ung
dung của Hồ Chí Minh.
_ Biết được thể thơ và những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Tự sự và miêu tả có vai trò gì?
2.2 Tự sự và miêu tả có vai trò gì?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I. Giới thiệu.
GV giới thiệu cho HS biết Hồ Chí Minh là
một danh nhân một vị lãnh tụ.
GV gọi HS đọc tiểu dẫn.
Hồ Chí Minh sinh và mất năm mấy? Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969 ) vị lãnh tụ vĩ
đại của dân tộc và Cách Mạng Việt Nam. Hồ
Chí Minh còn là một danh nhân văn hóa thế
giới,một nhà thơ lớn.
Đọc và tìm hiểu phần giải nghĩa chữ Hán II. Tìm hiểu chung .
( Rắm tháng giêng )
Hai bài thơ được làm theo thể thơ gì? _ Bài “cảnh khuya” thuộc thể thơ tứ
tuyệt.Về cấu trúc có chỗ khác biệt với mô
hình chung ở cách ngắt nhịp ở câu 1 và 4 ( ¾
và 2/5 )
_ Bài “ rằm tháng giêng” thuộc thể thơ tứ
tuyệt.
III. Đọc hiểu.
Cả hai bài thơ điều toát lên vẻ đẹp của
thiên nhiên. 1. Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng và tâm
Tác giả đã tả vẻ đẹp gì của thiên nhiên? trạng của tác giả trong bài “ cảnh khuya”.
Tâm trạng khi đứng trước cảnh thiên

84
nhiên đó?
Cảnh trăng rừng,tác giả đang lo lắng cho
nước nhà.
Trong bài xuất hiện âm thanh đó là âm
thanh gì?
Âm thanh của tiếng suối.
Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác
dụng của cách so sánh đó?
_ So sánh âm thanh “ tiếng suối” với “ tiếng
hát xa” làm cho tiếng suối như gần gũi có sức
Tác giả đã ví von tiếng suối như thế nào? sống trẻ trung hơn.
Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Hoặc.
Tiếng hát trong như nước ngọc tuyền
Thế Lữ - tiếng hát trên sông.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu thơ thứ hai.
Hình ảnh trong câu thơ có vẻ đẹp của một
bức tranh nhiều tầng lớp,đường nét,hình khối
đa dạng.Có dáng hình vươn cao của một vòm
cổ thụ,ở trên cao có lấp lành ánh trăng có
bóng lá,khóm trăng in vào khóm hoa,in trên
mặt đất tạo như những bông hoa thêu dệt.
Cảnh ở đây là cảnh thật hay lung linh qua
cảm nhận của tác giả? _ Với hai từ “ lồng” trong câu thơ “ trăng
lồng cổ thụ bóng lồng hoa” đã gợi lên bức
tranh mang vẻ lung linh chập chờn,lại ấm áp
Hai câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của hòa hợp quấn quít.
tác giả?Từ nào được lặp lại nhiều lần?Tác
dụng của việc lặp lại?
Hai câu thơ cuối bộc lộ vẻ đẹp chiều sâu
tâm hồn của tác giả “ cảnh khuya như vẻ
người chưa ngủ” thể hiện chất nghệ sĩ trong
tâm hồn Hồ Chí Minh.Đó là sự rung
động,niềm say mê trướcvẻ đẹp như tranh của
rừng Việt Bắc.
Câu thứ tư “ chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
mở ra vẻ đẹp chiều sâu mới trong tâm hồn
nhà thơ: thao thức chưa ngủ còn chính là vì lo _ Hai từ “ chưa ngủ” ở câu thơ thứ ba lặp
vận mệnh của đất nước. lại ở đầu câu thơ thứ tư cho thấy niềm say mê
cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước.Hai tâm
trạng ấy thống nhất trong con người Bác , nhà
thơ – người chiến sĩ.
2. Hình ảnh – không gian trong bài “ rằm
“ Rằm tháng giêng” có nhiều hình ảnh và tháng giêng”.
từ ngữ tương đồng với thơ cổ Trung Quốc
( thơ Đường )
Tuy nhiên bài Nguyên Tiêu cũng là một
sáng tạo nghệ thuật đặc sắc của Hồ Chí
Minh,mang vẻ đẹp của thời đại mới.
85
“ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”
trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh
gì?Hình ảnh đó như thế nào? _ “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”
 khung cảnh bầu trời cao rộng trong trẻo
nổi bật lên bầu trời ấy là vầng trăng tròn
đầy,tỏa sáng xuống khắp trời đất.
Câu “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân
thiên” cảnh có gì? _ “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên”
 không gian xa rộng như không có giới hạn
con sông xuân,mặt nước xuân tiếp liền với
bầu trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống
mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.
3. Phong thái ung dung và tinh thần lạc
Hai bài thơ thơ sáng tác vào hoàn cảnh quan của Hồ Chí Minh.
nào?
Hai bài thơ thơ sáng tác vào thời kì kháng
chiến đầy khó khăn  sự bình tĩnh,lạc quan
của Bác ( rung cảm trước vẻ đẹp của thiên
nhiên )ung dung lạc quan khi bàn bạc việc Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nước,bận
quân. bịu việc quân nhưng tâm hồn Bác vẫn hòa
nhập với cảnh thiên nhiên tươi đẹp.Qua đó thể
hiện phong thái ung dung,lạc quan của vị lãnh
tụ kính yêu.
IV. Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 143
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó?
4.2 “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?Hình
ảnh đó như thế nào?
4.3 Phong thái của Bác như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Thành ngữ” SGK trang 143
******************

TUẦN 12
TIẾNG VIỆT
Bài 11 Tiết 48

THÀNH NGỮ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
_ Tăng thêm vốn thành ngữ,có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp

86
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Tác giả so sánh tiếng suối như thế nào?Tác dụng của cách so sánh đó?
2.2 “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên” trên bầu trời cao rộng xuất hiện hình ảnh gì?
Hình ảnh đó như thế nào?
2.3 Phong thái của Bác như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
20 GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 143 I. Thế nào là thành ngữ.
phút tìm hiểu thấ nào là thành ngữ.Chú ý
cụm từ : lên thác xuống ghềnh.
Có thể thay vài từ trong cụm từ này
không?Có thể xen vào từ khác được
không?Có thể thay đổi vị trí trong
cụm từ được không ?
Không thể.
Thành ngữ có cấu tạo như thế nào? _ Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố
định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nói chung là cố định nhưng cũng có
một số trường hợp thành ngữ có biến
đổi. * Chú ý :
Tuy nhiên một số trường hợp thành ngữ có
biến đổi đôi chút.
Ví dụ :
Đứng núi này trông núi nọ.
Thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh”  Đứng núi này trông núi khác.
có nghĩa là gì?
_ Thác : chổ nước chảy dốc xuống từ
trên núi cao.
_ Ghềnh : vũng sâu có nước xoáy
mạnh.
 Chỉ sự vất vả khó nhọc nghĩa
tìm ẩn.
:Tham sống sợ chết nghĩa là gì”?
 Nhát gan.
Nghĩa của thành ngữ được hiểu như
thế nào? _ Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực
tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.
Ví dụ :
Tham sống sợ chết.
_ Đa số các thành ngữ được tạo thành thông
qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ so
sánh.
Phân biệt các thành ngữ sau,thành Ví dụ :
ngữ nào có nghĩa trực tiếp,thành ngữ Ruột để ngoài da.
nào có nghĩa bóng?
Nghĩa đen.
Tham sống sợ chết.
Bùn lầy nước động
Mưa to gió lớn
87
Mẹ góa con côi
Năm châu bốn biển
Nghĩa hàm ẩn
Ruột để ngoài da
Lòng lang dạ thú
Rán sành ra mỡ
Khẩu phật tâm xà
5 phút GV yêu cầu HS đọc và trả lời yêu cầu II. Sử dụng thành ngữ
mục 1 SGK trang 144.
Xác định vai trò ngữ pháp của thành
ngữ?
Bảy nổi ba chìm vị ngữ.
Tối lửa tắt đèn  làm phụ ngữ của
danh từ “ khi”
Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì
trong câu?
_ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ vị ngữ trong
câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ , cụm
Việc sử dụng các thành ngữ trên có động từ.
tác dụng gì?
Có tính hình tượng và biểu cảm cao.
So sánh “bảy nổi ba chìm” với long
đong phiêu bạc. “Tối lửa tắt đèn” với
khó khăn hoạn nạn?
Thành ngữ ngắn gọn và hàm xúc và
hay hơn.
_ Thành ngữ ngắn gọn,hàm xúc có tính hình
tượng,tính biểu cảm cao.
Tìm và giải thích các thành ngữ? III. Luyện tập.
10 1/ 145 Giải thích các thành ngữ.
phút a. Sơn hào hải vị:
_ Sơn hào là món ăn quí lấy từ động vật
rừng như : chân gấu,lộc nhung ( gạc non của
con hưu)
_ Hải vị là nóm ăn quí lấy tử biện như bào
ngư,hải sâm  món ăn sang trọng
Nem công chả phượng: món ăn sang trọng.
b. Khỏe như voi :có sức khỏe tốt.
Tứ cố vô thân : ( thành ngữ gốc Hán)
_ Tứ : bốn phương , cố : quay đầu lại nhìn
_ Vô thân : không có người thân.
 Chỉ người đơn độc không nơi nương
Thêm yếu tố còn thiếu bài tập 4/145? tựa.
2/145 GV hướng dẫn HS kể chuyện.
4/145 Thêm yếu tố còn thiếu
Lời ăn tiếng nói
Một nắng hai sương
Ngày lành tháng tốt
No cơm ắm áo
Bách chiến bách thắng
88
Sinh cơ lập nghiệp
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?
4.2 Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?
4.3 Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách làm văn bản biểu cảm về tác phẩm văn học”
SGK trang 146
******************

TUẦN 12
TẬP LÀM VĂN
Bài 11 Tiết 40

CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC


PHẨM VĂN HỌC
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
_ Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm văn học trong chương trình.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Thành ngữ có cấu tạo như thế nào?
2.2 Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào?
2.3 Thành ngữ đảm nhận chức vụ gì trong câu?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

89
20 I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu
phút Gv gọi HS đọc diễn cảm bài văn của tác giả cảm về tác phẩm văn học
Nguyên Hồng và tìm hiểu phương pháp phát biểu
cảm xúc.
Bài văn viết về bài ca dao nào?
“ Đêm qua ra đứng bờ ao.
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Đêm qua tưởng dãy Ngân Hà
Chuôi sao tinh Đẩu đã ba năm tròn
Đá mòm nhưng dạ chẳng mòm
Tào Khê nước chảy vẫn còn trơ trơ”
GV hướng dẫn HS tìm hiểu
_ Hai câi đầu : liên tưởng ( người đàn ông
trong cảnh minh họa là người quen ) đặt mình vào
cảnh  bày tỏ cảm xúc.
_ Hai câu tiếp theo : cảm nghĩ về con sông
Ngân Hà  chia cắt nhớ thương.
_ Hai câu cuối : cảm nghĩ về sông Tào Khê.
Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học
như thế nào? Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm
văn học ( bài văn , bài thơ ) là trình
bày những cảm xúc,tưởng tượng,liên
tưởng ,syu ngẫm của mình về nội dung
Bài văn gồm mấy phần? và hình thức của tác phẩm đó.
Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn học
cũng có ba phần :
a. Mở bài : giới thiệu tác phẩm và
hoàn cảnh tiếp xúc với tác
phẩm.
b. Thân bài : những cảm xúc suy
nghĩ do tác phẩm gợi lên.
c. Kết bài : ấn tượng chung về tác
phẩm
Phát biểu cảm nghĩ về các câu thơ bài tập II. Luyện tập.
15 1/148? 1/ 148 Phát biểu cảm nghĩ về một
phút trong hai bài thơ “ Rằm tháng giêng”
và “ cảnh khuya”
Em có cảm nghĩ gì về một trong hai
bài thơ đó.
Hãy kể và miêu tả những gì đã làm
cho em có những cảm nghĩ trên.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào?
4.2 Bài văn gồm mấy phần?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tiếng gà trưa” SGK trang 148
******************

90
TUẦN 14
VĂN BẢN
Bài 13 Tiết 53,54

TIẾNG GÀ TRƯA
Xuân Quỳnh
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu
được thể hiện trong bài thơ.
_ Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự nhiên bình dị
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học như thế nào?
2.2 Bài văn gồm mấy phần?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 Dựa vào * SGK giới thiệu vài nét về I. Giới thiệu.
phút tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
_ Xuân Quỳnh ( 1942 – 1988 ) quê ở làng La
Khê, tỉnh Hà Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền
thơ hiện đại Việt Nam.
_ Bài thơ “ tiếng gà trưa” được viết trong thời kì
đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ, in lần đầu
trong tập thơ “ hoa dọc chiên hào” ( 1968)
GV gọi HS đọc bài thơ
Cảm hứng trong bài thơ của tác giả
khơi gợi từ sự việc gì?
Trên đường hành quân  nghe
tiếng gà nhảy ổ tiếng gà trưa kỉ
niệm.
Mạch cảm xúc đó được diễn biến
như thế nào?
Nhớ hình ảnh con gà mái mơ, mái
vàng, hình ảnh nguời bà với tình yêu,
sự chắt chiu chăm lo cho cháu, ước
mơ nhỏ bé của tuổi thơ; tiếng gà trưa
đi vào cuộc chiến đấu.
Nhận xét về mạch cảm xúc của nhân
vật trữ tình? _ Bài thơ đã gợi lại những kỉ niệm tuổi thơ và
91
Tự nhiên, hợp lí tình bà cháu qua những chi tiết thật bình thường,
giản dị nhưng vẫn xúc động bởi sự chân thành.
II. Đọc hiểu
15 1. Những hình ảnh và kỉ niệm tuổi thơ
phút
Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm
trí người chiến sĩ những hình ảnh và _ Hình ảnh con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng
kỉ niệm nào của tuổi thơ? hồng đẹp như trong tranh.
_ Một kỉ niệm về tuổi thơ dại : xem trộm gà đẻ bị
bà mắng.
_ Hình ảnh người bà đầy lòng yêu thương, chắt
chiu dành dụm, lo cho cháu.
_ Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ
được quần áo mới từ tiền bán gà, mong ước ấy đi cả
Qua đó bài thơ đã biểu hiện tình vào giấc ngủ
cảm gì của tác giả?
 Qua những kỉ niệm được gợi lại, tác giả đã
biểu lộ tâm hồn trong sáng, hồn nhiên và tình cảm
trân trọng, yêu quí đối với bà.
20 2. Hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu
phút Hình ảnh người bà như thế nào?
_ Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo.
_ Dành trọn vẹn tình yêu thương, chăm lo cho
cháu.
_ Bảo ban nhắc nhở cháu.
Em hãy nhận xét tình cảm bà cháu?
 Tình bà cháu sâu nặng, thiết tha.
10 Trong câu thơ có câu được lặp lại 3. Nghệ thuật.
phút nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?
_ Câu thơ “ tiếng gà trưa” được lặp lại ở đầu mỗi
khổ thơ có tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của nhân
vật trữ tình.
_ Khổ 4 được kéo dài ra nhằm thể hịên sự sâu
sắc thắm thiết của bà cháu.
III. Kết luận
Tiếng gà trưa đã gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ
của tuổi thơ và tình bà cháu. Tình cảm gia đình đã
làm sâu sắc thêm tình quê hương đất nước.
Bài thơ theo thể thơ 5 tiếng có cách diễn đạt tình
cảm tự nhiên và nhiều hình ảnh bình dị,chân thực.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của tuổi
thơ?
4.2. Hình ảnh người bà như thế nào?
4.3. Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Điệp ngữ” SGK trang
******************
TUẦN 14
TIẾNG VIỆT
92
Bài 13 Tiết 55

ĐIỆP NGỮ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
_ Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Tiếng gà trưa đã gợi lại trong tâm trí người chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm nào của
tuổi thơ?
2.2. Hình ảnh người bà như thế nào?
2.3. Trong câu thơ có câu được lặp lại nhiều lần? Tác dụng của lần lặp lại?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Tìm hiểu thế nào là điệp ngữ và tác I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
phút dụng của nó.
GV cho HS đọc các ví dụ SGK
Tìm các từ ngữ lặp lại khổ thơ đầu và
khổ thơ cuối bài thơ “ tiếng gà trưa”?
Nghe ( 3 lần )
Vì ( 4 lần )
GV dẫn thêm ví dụ :
Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
Thành công, thành công đại thành
công.
Thi đua là yêu nước, yêu nước là thi
đua. Và những người thi đua là những
người yêu nước nhất.
( Hồ Chí Minh )
Cách lặp lại từ ngữ có tác dụng gì ?
Bài tiếng gà trưa : nhấn mạnh cảm
giác khi nghe tiếng gà trưa, nguyen nhân
chiến đấu của người chiến sĩ.
Các ví dụ : nhấn mạnh, làm nổi bật ý.
Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác
dụng như thế nào? Khi nói hoặcviết, người tacó thể dùng biện
pháp lặp lại từ ngữ, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp
lại như vậy gọi là phép điệp ngữ. Từ ngữ được lặp
lại gọi là điệp ngữ.
Ví dụ :
Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
Thành công, thành công đại thành công.

93
10 II. Các dạng điệp ngữ
phút Tìm các dạng của điệp ngữ.
GV cho HS đọc các ví dụ SGK trang
152.
Hướng dẫn HS rút ra nhận xét ở khổ
thơ đầu của bài “ tiếng gà trưa” : điệp
ngữ ngắt quãng.
Ví dụ a là điệp ngữ nối tiếp
Ví dụ b là điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp
ngjữ vòng ).
Điệp ngữ có mấy dạng ? Điệp ngữ có nhiều dạng :
_ Điệp ngữ cách quãng
Ví dụ :
Nhớ sơn lâm bóng cả cây già
Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn
thét núi.
Với khi thét khúc trường ca dữ dội.
Ta bước chân lên dõng dạc đường hoàng.
_ Điệp ngữ nối tiếp
Ví dụ :
Đoàn kết, đoàn kết đại đoàn kết.
Thành công, thành công đại thành công.
_ Điệp ngữ chuyển tiếp
Ví dụ :
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
10 Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
phút Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai dầu hơn ai.
Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng? III. Luyện tập
1/ Điệp ngữ và tác dụng.
a. Một dân tộc đã gan góc
Dân tộc đó.
Tác dụng : nhấn mạnh chủ quyền tự do
độc lập của dân tộc ta.
b. Trông thấy
Tác dụng : nỗi lo ước mơ của người nông
Tìm điệp ngữ và cho biết nó thuộc dân cấy, hoạt động lao động của người
dạng nào ? nông dân.
2/ Điệp ngữ
Xa nhau ( cách quãng )
Tác dụng biểu cảm của từ ngữ bài tập Một giấc mơ ( nối tiếp )
3? 3/ a. Không có tác dụng biểu cảm
b. Lược bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần
thiết
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
4.2. Điệp ngữ có mấy dạng ?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học”
SGK trang
94
******************
TUẦN 14
TIẾNG VIỆT
Bài 13 Tiết 56

LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC


PHẨM VĂN HỌC

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Củng cố kiến thức về cách làm bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
_ Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc suy nghĩ về tác phẩm văn học.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1 Thế nào là điệp ngữ ? Điệp ngữ có tác dụng như thế nào?
2.2. Điệp ngữ có mấy dạng ?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I. Chuẩn bị ở nhà.
phút GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của
HS Cho đề bài : phát biểu cảm nghĩ về một trong
hai bài thơ của Hồ Chí Minh : Rằm thàng giêng,
25 cảnh khuya.
phút II. Thực hành trên lớp.
GV cho HS tập nói theo đề bài
GV theo dõi
Cho một số HS phát biểu trước lớp
GV nhận xét, đánh giá
Dàn bài :
a. Mở bài : giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ
chung của em.
b. Thân bài : Nêu cảm nghĩ của em.
_ Cảm nhận, tưởng tượng về hình tượng
thơ trong tác phẩm
_ Cảm nghĩ về từng chi tiết ( theo thứ tự
trước sau )
_ Cảm nghĩ về tác giả của bài thơ.
c. Kết bài : tình cảm của em đối với bài thơ.
4 Củng cố : 2 phút

95
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Một thứ quà của lúa non : cốm” SGK trang
******************
TUẦN 15
VĂN BẢN
Bài 13, 14Tiết 57

MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
_ Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Hướng dẫn HS tìm hiểu Thạch Lam và I. Giới thiệu
phút thể loại tùy bút. _ Thạch Lam ( 1910 – 1942 ) sinh tại Hà
Nội tên thật là Nguyện Tường Lân là nhà văn
nổi tiếng. Ông có sở trường về truyện ngắn và
khai thác cảm giác con người.
_ Tùy bút là một thể loại văn nghi chép
những hình ảnh sự việc mà nhà văn quan
sát,chứng kiến .Nhưng tùy bút thiên vè biểu
cảm,thể hiện cảm xúc ,suy nghĩ của tác giả
trước hiện tượng và vấn đề của đời sống
5 phút Đọc và tìm hiểu chung về bài văn II. Bố cục
Bài văn có thể phân thành mấy
đoạn, nội dung của mỗi đoạn?
_ Đoạn 1: Từ đầu đến “chiếc thuyền rồng”
từ hương thơm của lúa non gợi nhớ đến cốm
những tinh túy của thiên nhiên và sự khéo léo
của con người
_ Đoạn 2: “cốm là thứ quà riêng biệt …….
kín đáo và nhã nhặn”; phát hiện và ca ngợi giá

96
trị của cốm
_ Đoạn3: phần cònlại : bàn về sự hưởng
thức cốm
III. Phân tích
5 phút 1.Hương thơm của lúa non gợi nhớ đến
cồm
Tác giả đã mở đầu bài viết về cốm _ Hương thơm của lá sen trong làn gió mùa hạ
bằng những hình ảnh ,chi tiết nào? lướt qua vừng sen của mặt hồ - gợi nhắc đến
hương vị của cốm
Những cảm giác, ấn tượng nào của
tác giả tạo nên tính biểu cảm cho _ Tác giả huy động nhiều cảm giác để cảm
đoạn văn? nhậnvề đối tượng ,đặc biệt là khứu giác để cảm
nhận hương tơm thanh khiết củacánh đồng lúa
Nhưng để có hạt cốm còn cần đến
điều gì ?
Để có hạt cốm còn cần đến công sức và
sự khéo léo của con người
Thạch Lam không miêu tả kỉ thuật hay
công việc làm cốm .Mà chỉ cho biết đó
là cả một nghệ thuật với “ một loạt cách
chế biến”.Tác giả tập trung miêu tả
những cô hàng cốm làng vòng với dấu
10 hiệu đặc biệt là đòn gánh ….. 2.Ca ngợi giá trị của cốm
phút Cốm có giá trị đặc sắc gì?
_ Cốm thứ quà riêng biệt của đất nước
,thức dâng của những cánh đồng lúa,mang trong
hương vị tất cả cái mộc mạc ,giản dị và thanh
Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ khiết
dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan
dân ta? _ Dùng cốm làm lễ vật siêu tết thật thích
hợp và có ý vị sâu xa .Thứ lễ vật ấy sánh cùng
quả hồng – hòa hợp ,tốt đối – biểu trưng cho sự
gắn bó ,hài hòa trong tình duyên đôi lứa

Sự hòa hợp tương ứng ấy được phân


tích trên những phương diện nào ?
+ Màu sắc : sắc của hồng – màu ngọc lựu
già và cốm – màu ngọc thạch
Tác giả bình luận ,phê phán thói + Hương vị : thanh đạm ,ngọt sắc
chuộng ngoại ,bắt trước người ngoài
những kẻ giàu có ,vô học ,không biết
hưởng thức và trân trọng những sản vật
cao quý kín đáo và nhã nhặn của
truyền thống dân tộc ta
Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm 3. Sự hưởng thức cốm
5 phút như thế nào? Ăn cốm là sự hưởng thức nhiều giá trị
được kết tinh ,đấy chính là cái nhìn văn hóa
trong ẩm thực cho nên hãy nhẹ nhàng ,trân
trọng
IV. Kết luận
97
“ Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước là
thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát
xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc
mạc ,giản dị và thanh khiết của đồng quê nội
cỏ”. Bằng ngòi bút tinh tế ,nhạy cảm và tấm
lòng trân trọng ,tác giả đã phát hiện được nét
đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị
mà đặc sắc ấy

4 Củng cố : 2 phút
4.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì?
4.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta?
4.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chơi chữ” SGK trang
******************

TUẦN 15
TIẾNG VIỆT
Bài 13, 14Tiết 58

CHƠI CHỮ
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc.
_ Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tùy bút của Thạch Lam.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút.
2.1.Cốm có giá trị đặc sắc gì?
2.2. Tác giả nhận xét như thế nào về tục lệ dùng hồng ,làm đồ siêu tết của nhan dân ta?
2.3. Tác giả bàn về sự hưởng thức cốm như thế nào?

98
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Tìm hiểu thế nào là chơi chữ và tác I.Thế nào chơi chữ ?
phút dụng của chơi chữ :
Gọi học sinh đọc bài ca dao và trả
lời câu hỏi :
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi
trong bài ca dao này?
Thầy bói đã chơi chữ bằng cách lợi
dụng hiện tượng đồng âm
Lợi ở đây có nghĩa là “ thuận lợi
,lợi lộc “
Nhưng đọc đế về sau nhưng răng
không còn ta mới thấy được cái ý thích
thực của thầy bói ,bà đã quá già rồi tính
chuyện chồng con làm gì
Câu trả lời của thầy bói là một câu
5 phút trả lời gián tiếp đợm chút hài hước
Chơi chữ như thế nào ? Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh, về
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài
hước…làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.
Ví dụ :
Chiều chiều nhái lặn chà quơ
Chà quơ nhái lặn chà quơ, quơ chà
Đọc ví dụ 1 SGK trang 164 em hãy II. Các lối chơi chữ.
chỉ rõ chơi chữ trong các câu ở ví dụ?
1. Trại ạm.
15 2. Điệp âm.
phút 3. Nói láy.
4. Từ trái nghĩa.
Chơi chữ có những lối nào?
Có các lối chơi chữ thường gặp là :
_ Dùng từ ngữ đồng âm.
_ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )
_ Dùng cách điệp âm
_ Dùng cách nói láy.
_ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
Chơi chữ thường được dùng ở đâu?
Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống hàng
ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ văn
trào phúng, trong câu đối, câu đố.
III. Luyện tập
Đọc bài thơ để cho biết tác giả dùng
những từ ngữ nào để chơi chữ? 1/ Tác giả vừa chơi đồng âm vừa chơi chữ theo
lối dùng các từ có nghĩa gần gũi nhau : các từ
chỉ các loại rắn : liu điu, rắn. hổ lửa, mai gầm,
ráo, lằn, trâu lỗ, hồ mang.
Tiếng nào bài tập 2 chỉ sự gần gũi?
Cách nói này có phải là chơi chữ
99
không ? 2/ _ Từ “ thịt” có nghĩa gần gũi với từ “ nem”
_Từ “ nứa” có nghĩa gần gũi với từ “ tre,
trúc” điều là cách nói chơi chữ dùng những từ
đồng nghĩa

4 Củng cố : 2 phút
4.1. Chơi chữ như thế nào ?
4.2. Chơi chữ có những lối nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập văn biểu cảm” SGK trang
******************
TUẦN 16
ÔN TẬP
Bài 14,15Tiết 62

ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Ôn lại những điểm quan trọng nhất về lí thuyết về làm bài văn biểu cảm
_ Phân biệt bài văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
_ Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
_ Cách diễm đạt trong bài văn biểu cảm.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút


100
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
Đọc đoạn văn 5,6,7,9 ,12 và các văn
bản trữ tình khác.
10 Hãy cho biết văn bản miêu tả và văn 1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản
phút bản biểu cảm khác nhau như thế biểu cảm.
nào? _ Văn bản miêu tả nhằm tái hiện lại đối tượng
( người vật, cảnh vật, ) sao cho người ta cảm
nhận được nó.
_ Văn biểu cảm miêu tả đối tượng nhằm mượn
những đặc điểm, phẩm chất của nó mà nói lên
suy nghĩ, cảm xúc của mình. Do đặc điểm này
văn bản biểu cảm thường nói lên biện pháp tu từ
so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.

10 Đọc lại văn bản “ kẹo mầm” và cho


phút biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở 2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu
điểm nào? cảm.
_ Văn tự sự nhằm kể lại một chuyện ( sự việc)
có đầu có đuôi, có nguyên nhân, có diễn biến, kết
quả.
_ Văn bản biểu cảm, tự sự chỉ làm nền để nói
lên cảm xúc qua sự việc.Do đó tự sự trong văn
bản biểu cảm thường nhớ lại những sự việc trong
quá khứ, những sự việc để lạu ấn tượng sâu đậm,
chứ không cần đi sâu vào nguyên nhân kết quả.
Tự sự và miêu tả đóng vai trò gì?
Chúng thực hiện nhiệm vụ biểu cảm
10 gì? 3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả
phút trong văn biểu cảm
_ Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trò làm giá đỡ cho tác giả bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
_ Thiếu tự sự, miêu tả tình cảm mơ hồ không
cụ thể bởi vì tình cảm, cảm xúc của con người
Bài “ cảm nghĩ mùa xuân” em sẽ nảy sinh từ sự việc cảnh vật cụ thể.
thực hiện bài làm qua những bước
11 nào?Tìm ý và sắp sếp ý như thế
phút nào? 4. Các bước làm bài
_ Tìm hiểu đề và tìm ý
_ Lập dàn bài.
_ Viết thành bài văn biểu cảm.
GV cho HS tìm ý sắp sếp ý trực tiếp
qua bài cảm nghĩ mùa xuân.Sau đó
đọc lên GV nhận xét
Bài văn biểu cảm thường sử dụng
biện pháp tu từ nào?Người ta nói
ngôn ngữ biểu cảm gần với thơ, em
có đống ý không?Vì sao?
101
HS thống kê lại các biện pháp tu từ
mà tác giả đã dùng và nêu tác dụng
biểu cảm của nó
Từ đó em có thể chứng minh ngôn
ngữ văn biểu cảm gần với thơ và giải
thích lí do.
4 Củng cố : 2 phút
4.1. Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn bản biểu cảm
4.2. Sự khác nhau giữa văn tự sự và văn biểu cảm
4.3. Vai trò và nhiệm vụ của tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập tác phẩm trữ tình” SGK trang
******************
TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 15,16,17Tiết 67,68

ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác phẩm trữ
tình, thơ trữ tình.
_ Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng cơ bản đã được cung cấp và rèn
luyện trong đó cần đặc biệt lưu ý tiếp cận một số tác phẩm trữ tình.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

I. Ôn tập
Hãy nêu tên tác giả tương ứng với tác phẩm?
1. Tên tác giả, tác phẩm
_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh : Lý Bạch.
_ Phò giá về kinh : Trần Quang Khải.
_ Tiếng gà trưa : Xuân Quỳnh
_ Cảnh khuya : Hồ Chí Minh.
_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : Hạ Tri Chương.
_ Bạn đến chơi nhà : Nguyễn Khuyến.
_ Buổi chiểu đứng ở phủ Thiên Trường trông ra : Trần Nhân Tông.
_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá : Đỗ Phủ
2. Sắp sếp tên tác phẩm khớp với nội dung

102
Tác phẩm Nội dung tư tưởng tình cảm được biểu hiện
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Mao ốc vị thu Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
phong sở phá ca )
Qua đèo Ngang Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn
lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ( Hồi Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa
hương ngẫu thư ) khi mới về quê
Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch
Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm
đẹp của tuổi thơ
Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với
thiên nhiên
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ ) Tình yêu quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc
thanh vắng.
Cảnh khuya Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và
phong thái ung dung lạc quan
Sắp sếp lại tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ?
3. Tên tác phẩm, đọan trích hợp với thể thơ.
Tác phẩm Thể thơ
Sau phút chia ly ( chinh phụ ngâm khúc ) Song thất lục bát
Qua đèo Ngang Bát cú Đường luật ( thất ngôn bát cú )
Bài ca Côn Sơn ( Cô Sơn ca ) Lục bát
Tiếng gà trưa Các thể tho khác
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ) Các thể tho khác
Sông núi nướcnam ( Nam Quốc Sơn Hà ) Tuyệt cú đường luật ( thất ngôn tứ tuỵêt )
Đọc câu 4 SGK trang 181
Tìm những ý mà em cho là không chính xác
4. Những ý kiến không chính xác
a. Đó là thơ trữ tình thì nhất thiết chì được dùng một phương thức biểu cảm.
c. Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i. Thơ trữ tình phải có mọt6 cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k. Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
Điền vào chổ trống bài tập 5 SGK trang 182?
5. Điền vào chổ trống
a. Tập thể và truyền miệng
b. Lục bát
GV thuyết giảng để HS khắc sâu 3 nội dung cơ bản trong phần ghi nhớ.
II. Ghi nhớ
SGK trang 182
Khi nắm khá niệm thứ nhất cần nắm quan niệm lệch lạc : đã là thơ thì nhất thiết phải là trữ tình,
văn xuôi thì nhất thiết phài là tự sự.Chuẩn để xác định trữ tình là để biểu hiện tình cảm, cảm xúc chứ
không phải là thơ hay văn xuôi.
Phân biệt sự khác nhua giữa thơ trữ tình và ca dao trữ tình ?
Cái chung nhất tính chất phi cá thể nổi lên hàng đầu : ca dao.
Thơ trữ tình cần thông qua những rung động của cá nhân để tìm tòi cái chung
Chủ thể trữ tình là tác giả hoặc cơ bản là tác giả.

103
Nội dung thứ ba vẫn cần lưu ý : biểu hiện tình cảm một cách gián tiếp ( thông qua tự sự, miêu tả,
lập luận )
III. Luyện tập
Đọc hai câu thơ của Nguyễn Trãi cho biết nội dung thơ trữ tình và hình thức thơ trữ tình được thể
hiện qua hai câu thơ của Nguyễn Trãi?
1. Nội dung và hình thức trữ tình thể hiện trong hai câu thơ của Nguyễn Trãi:
_ Nội dung :
Thể hiện niềm ưu tư, canh cánh một tấm lòng lo cho nước cho dân.
_ Hình thức :
Nỗi niềm đó được nói lên bằng hình thức kể ( suốt ngỳa, đêm lạnh ) và tả ( hình ảnh “ quàng
chăn ngủ chẵn yên”) ở câu trên và hình thức so sánh ở câu dưới.( so sánh tấm lòng ưu ái của mình
lúc nào cũng “ cuồn cuộn như nước triều đông”)
So sánh tình huống thể hiện tình yêu qưe hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
( Hồi hương ngẫu thư )”?
2. Tình huống thể hiện tình yêu qưe hương và cách thể hiện tình cảm qua hai bài thơ “Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( tĩnh dạ tứ)” và “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi
hương ngẫu thư )”
a. Tình huống :
_ “ tĩnh dạ tứ”: một người ở xa quê trong một đêm trăng sáng nhớ quê.
_ Hồi hương ngẫu thư : một người mới về quê sau cả đời xa quê, bị coi là khách khi trở về nơi
chôn nhau cắt rốn.
b. Cách thể hiện tình cảm :
_ “ tĩnh dạ tứ”: dùng ánh trăng làm nền để thể hiện tình cảm nhớ quê mònh, nhớ quê thao thức
không ngủ, nhình trăng, nhìn trăng lại càng nhớ quê ( nghệ thuật đối )
_ Hồi hương ngẫu thư : qua cách kể và tả cùng với nghệ thuật đối trong (2 câu đầu) và nhất là
qua giọng bi hài sau những lời từơng thuật khách quan trầm tĩnh về cái “ bi kịch” thật là trớ trê khi
mới bước chân về tới quê nhà( hai câu cuối ).
So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu tả
và tình cảm được thể hiện ?
3. So sánh bài “ đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều” và “ Rằm thàng giêng” về cảnh vật được miêu
tả và tình cảm được thể hiện
a. Cảnh vật được miêu tả :
_ “ Phong Kiều dạ bạc” cảnh vật buồn hiu hắt ( trăng tà, quạ kêu, sương đầy trời, khách nằm
ngủ trước cảnh buồn của lửa chài cây bến).
_ “Nguyên tiêu” : cảnh vật bao la bát ngát, đầy ánh trăng sáng, đầy sắc xuân, dạt dào sức sống.
b. Hình thức thể hiện :
_ “ Phong Kiều dạ bạc” : buồn, cô đơn.
_ “Nguyên tiêu”: ung dung thanh thản, lạc quan, tràn đầy một niềm tin phơi phới.
Đọc kĩ 3 bài tùy bút trong bài 14,15 .Hãy lựa chọn câu đúng ?
4. Chọn câu đúng :
a. Tùy bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
c. Tùy bút sử dụng nhiều phương thức ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuýêt minh, lập luận )nhưng
biểu cảm là phương thức chủ yếu.
e. Tùy bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuợc loại trữ tình

4 Củng cố :

5. Dặn dò:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Ôn tập tiếng việt” SGK trang
104
******************

TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 16,17Tiết 69
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
_ Ôn lại từ ghép, từ láy, đại từ quan hệ từ, yếu tố Hán Việt.
_ Giải các bài tập
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

I. Ôn luyện
Vẽ lại sơ đồ SGK trang 183 vào bài tập và cho ví dụ?
1. Vẽ lại sơ đồ, cho ví dụ
Từ phức

Từ ghép Từ láy

Toàn bộ Bộ phận

Chính phụ Đẳng lập Phụ âm đầu Láy vần

Nhà máy Quần áo Xinh xinh Róc rách Thiêng liêng

105
Đại từ

Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi

Trỏ Trỏ số Trỏ tính Hỏi về Hỏi về


Hỏi về
người, lượng chất, sự người, số họat
sự vật vật sự vật lượngđộng,
tính
chất
Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng?
2. Bảng so sánh.
Từ loại Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ

Ý nghĩa chức
năng
Ý nghĩa Chỉ người vật, Chỉ hoạt động Chỉ trạng thái, Biểu thị ý nghĩa
hiện tượng, khái tính chất quan hệ
niệm
Chức năng Làm thành phần Làm thành phần Làm thành phần Liên kết các thành
cụm từ, chủ ngữ cụm từ, vị ngữ cụm từ, vị ngữ phần của cụm
từ,câu
3.Giải thích nghĩa của yếu tố Hán Việt đã học:
_ Bạch ( bạch cầu ) : trắng, sáng
_ Bán ( bức tượng bán thân ) : một nữa
_ Cô ( cô độc) : lẻ loi.
_ Cư ( cư trú ) : chở ở.
_ Cửu ( cửu chương ) : chín
_ Dạ ( dạ hương, dạ hội ) đêm
_ Đại ( đại lộ. đại thắng ) : to lớn
_ Điền ( địền chủ,công điền ): ruộng.
_ Hà ( sơn hà ) :sông
_ hậu ( hậu vệ ): sau
_ Hồi ( hồi hương, thu hồi ): trở về
_ Hữu ( hữu ích ): có
_ Lực ( nhân lực ): sức mạnh
_ Mộc ( thảo mộc, mộc nhĩ ) thân cây gỗ
_ Nguyệt ( nguyệt thực ): trăng
_ Nhật ( nhật kí ) : ngùy
_ Quốc ( quốc ca ): nước
_ Tam ( tam giác ): ba
_ Tâm ( yên tâm ): lòng

106
_ Thảo ( thảo nguyên ): cỏ
_ Thiên ( thiên niên kỉ ): nghìn
_ Thiết ( thiết giáp ): sắt, thép
_ Thiếu ( thiếu niên, thiếu thời ): trẻ
_ Thôn ( thôn xã, thôn nữ ): làng
_ Thư ( thư viện ): sách
_ Tiền ( tiền đạo ): trước
_ Tiểu ( tiểu đội) : nhỏ, bé
_ Tiếu ( tiếu Lâm ): cười
_ Vấn ( Vấn đáp ): hỏi
4. Từ đồng nghĩa :
_ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
_ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác
_Từ đồng nghĩa có hai loại:
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ).
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ).
5 Từ trái nghĩa
_ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
*Tìm từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa với các từ sau : bé, thắng, chăm chỉ
Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhỏ  Bé  to , lớn
Được ( được cuộc)  Thắng  thua
Siêng năng  Chăm chỉ  lười biếng
6. Từ đồng âm.
Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì
nhau.
7. Thành ngữ.
_ Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
_ Thành ngữ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm
động từ.
_ Thành ngữ thuần việt đồng nghĩa:
+ Bách chiến bách thắng : trăm trận trăm thắng.
+ Bán tín bán nghi : nửa nghi nửa ngờ.
+ Kim chi ngọc diệp : cành vàng lá ngọc.
+ Khẩu phật tâm xà : miệng nam mô bụng bồ hòn dao gâm.
** Thay từ im đậm bằng thành ngữ:
+ Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng thay bằng đồng không mông quạnh.
+ Phải cố gắng đến cùng thay bằng còn nước còn tác.
+ Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái thay bằng con dại
cái mang.
+Giàu có nhiều tiền bạc tron g nhà không thiều thứ gì thay bằng giàu nứt đố đổ vách
8. Điệp ngữ
_ Điệp ngữ là cách lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
_ Điệp ngữ có niều dạng :
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng ).
9. Chơi chữ
_ Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm thanh về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm hài
hước….làm câu văn hấp dẫn thú vị.
107
_ Ví dụ về các lối chơi chữ:
+ Dùng từ ngữ đồng âm
Bà già đi chợ cầu Đông
Xem một vẻ bói lấy chồng lợi chăng.
Thầy bói xem vẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn
+ Dùng lối nói trại âm ( gần âm )
Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
+ Dùng cách điệp âm
Mênh mông muôn mẫu một màu mây.
Mỏi mắt miêm man mãi mịt mờ.
+ Dùng lối nói láy
Con mèo cái nằm tên mái kèo
+ Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa
mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.

4 Củng cố :

5. Dặn dò:1 phút


Học thuộc bài cũ , chuẩn bị thi học kì I
******************

108
TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 13,14Tiết 59,60

LÀM THƠ LỤC BÁT


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Hiểu được luật thơ lục bát.
_ Có cơ hội tập làm thơ lục bát
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 GV hướng dẫn HS tìm hiểu thơ lục bát I. Luật thơ lục bát
phút bằng cách ghi ví dụ lên bảng:
Chim khôn hót tiếng rảnh rang.
Người khôn nói tiếng dịu dàng dẽ nghe.
Cặp câu thơ lục bát trên có mấy tiếng?
Một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng. Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.
GV ch HS đọc bài ca dao SGK trang 155
vẽ sơ đồ yêu cầu HS điền các kí hiệu. B T
và vần ứng với mỗi tiếng của bài ca dao
trên vào các ô
B : bằng ( thanh ngang, thanh huyền )
T : trắc ( thanh sắc, thanh hỏi, thanh
ngã, thanh nặng )
V : vần

B B B T B Bv

T B B T T B B B

T B T T B B

T B T T B B B B
GV hớng dẫn HS phát hiện luật thơ lục _ Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ
25 bát. lục bát gồm một câu 6 tiếng và một câu 8 tiếng

109
phút sắp sếp theo mô hình sau:
1 2 3 4 5 6 7 8
6 _ B _ T _ Bv
8 _ B _ T _ Bv _ Bv
+ Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc
theo luật bằng trắc.
+ Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng.Tiếng thứ
4 thường là thanh rắc ( nhưng có khi ngoại lệ
tiếng thứ 2 là thanh trắc thì tiếng thứ 4 là thanh
bằng )
+ Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang
( bổng ) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền
30 ( trầm) hoặc ngược lại
phút II. Luyện tập
Làm thơ lục bát theo mô hình và đúng
luật và cho biết tại sao? 1/ Làm thơ lục bát theo mô hình.
Em ơi đi học đường xa
Cố cho học giỏi quê nhà mẹ mong
Anh ơi phấn đấu cho bền
Mỗi năm mỗi lớp tiến lên điều điều
Ngoài vườn ríu rít tiếng chim
Lao xao gió gọi chúng em vui đùa
Tìm thơ lục bát sai và sửa lạu cho 2/ Sửa thơ cho đúng luật
đúng? Bông  xoài
Lên  nhanh
3/ GV hướng dẫn HS làm bài
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Luật thơ lục bát được gieo như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chuẩn mực sử dụng từ” SGK trang 166
******************

TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 13,14Tiết 59,60

CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Nắm được yêu cầu trong việc sử dụng từ.
_ Trên nhận thức được các yêu cầu đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân
trong sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói khi viết
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
110
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
2.1 Luật thơ lục bát được gieo như thế nào
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
7 phút Các từ in đậm trong mục I SGK I. Sử dụng từ đúng âm đúng chính tả
trang 166 sai như thế nào?
Dùi  vùi
Tập tẹ  bập bẹ
Khoảng khắc  khoảnh khắc
Nguyên nhân nào dẫn dến cách Nguyên nhân viết sai từ.
dùng từ sai? _ Do liên tưởng sai (khoảnh khắc  Khoảng
khắc)
_ Do ảnh hưởng tiếng địa phương ( không phân
biệt n/l , x/s , ~ / ?
Các từ in đậm mục II SGK trang _ Học không đến nơi đến chốn ( d/gi )
7 phút 166 sai như thế nào ? Hãy thay II. Sử dụng từ đúng nghĩa
bằng những từ thích hợp?
GV hướng dẫn HS chỉ ra cái sai của
từ căn cứ vào câu, ngữ cảnh để nhận
biết và tìm từ thay thế.
Sáng sủa tươi đẹp
Cao cả sâu  sắc
Biết  có
Nguyên nhân nào dẫn đến dùng từ
không đúng nghĩa?
Nguyên nhân dẫn đến dùng từ không đúng nghĩa:
_ Không nắm vững khái niệm của từ.
7 phút Các từ in đậm mục II SGK trang _ Không phân biệt từ đồng nghĩa, gần nghĩa.
167 sai như thế nào ? Hãy chữa lại III. Sử dụng từ đúng tính chất của từ.
cho đúng?
Hào quang là danh từ không thể
sử dụng làm vị ngữ như tính từ
Ăn mặc, thảm hại là tính từ không
dùng như danh từ.
Gỉa tạo phồn vinh là trái với qui
tắc trật tự từ tiếng việt
C1 : Hào quanh hào nhoáng
C2 : thêm “sự” vào ăn mặc hoặc
thêm vào : chị ăn mặc thật giản dị.
C3 : bỏ nhiều thêm rất
C4 : giả tạo phồn vinh thay bằng
phồn vinh giả tạo.
Nguyên nhân dẫn đến sử dụng
không đúng tính chất của từ?
Nguyên nhân dẫn đến sử dụng từ không đúng ngữ
pháp :
111
_ Chưa nắm vững chức vụ trong câu của từ.
7 phút _ Trái qui tắc trật tự từ.
Các từ in đậm mục II SGK trang IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp
167 sai như thế nào ?Tìm từ thích phong cách.
hợp thay thế?
Các từ im đậm sai ở chổ dùng từ
không phù hợp sắc thái.
Thay từ phù hợp
Lãnh đạo thành cầm đầu
Chú thay bằng nó, con.
Nguyên nhân sai?
Nguyên nhân sai
Không hiểu rõ từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ
7 phút đồng nghĩa không hoàn toàn.
Chọn trường hợp nào không nên V. Lạm dụng từ địa phương từ Hán Việt.
dùng từ địa phương? Tại sao
không nên lạm dụng từ Hán Việt?
_ Không nên lạm dụng từ địa phương vì gây khó
hiểu cho người vùng khác.
_ Lạm dụng từ Hán Việt Lmà cho lời ăn tiếng nói
thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp.
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chuẩn mực sử dụng từ” SGK trang 166
******************

TUẦN 16
VĂN BẢN
Bài 14,15 Tiết 63

MÙA XUÂN CỦA TÔI


Vũ Bằng
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhân được nét riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được tái hiện trong tùy
bút.
_ Thấy được tình quê hương đất nước thiết tha sâu đậm của tác giả được tái hiện qua ngòi bút tài
hoa tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?

112
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. I. Giới thiệu
phút Đọc chú thích SGK trang 176 tìm
hiểu tác giả ? Tác phẩm? _ Vũ Bằng ( 1913 – 1984 ) sinh tại HÀ Nội là
nhà văn và là nhà báo sáng tác từ trước Cách
Mạng tháng Tám 1945, có sở trường về truyện
ngắn, tùy bút, bút kí.
Bài văn được trích từ tập tùy bút _ Bài văn được trích từ “ tháng giêng mơ về
nào? trăng non rét ngọt” trong tập tùy bút bút kí “
thương nhớ mười hai”
_ “ Mùa xuân của tôi”tái hiện cảnh sắc thiên
Đọc bài văn và phát biểu đại ý? nhiên và không khí mùa xuân trong tháng giêng
qua nỗi nhớ của người xa quê.

Bài văn có thể chia bố cục như thế


nào?
Bài văn này chỉ là một đoạn trích từ
một thiên tùy bút nên không có bố cục
hoàn chỉnh của một tác phẩm.Tuy vậy
có thể chia 3 đoạn.
_ Đoạn 1 : từ đầu đến mê luyến mùa
xuận : tình cảm của con người với mùa
xuân.
_ Đoạn 2 : từ tôi yêu sông xanh đến
liân hoan : cảnh sắc và không khí mùa
xuân ở trời đất và lòng người.
25 _ Đoạn 3 : còn lại : cảnh sắc riêng của II. Đọc – hiểu
phút trời đất mùa xuân sau ngày rằm tháng 1. Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc
giêng ở Miền Bắc.

Tác giả tái hiện sự cảm nhận chung


về cảnh sắc và không khí mùa xuận đất
Bắc cùng với những cảm xúc dồi dào
được khơi dậy _ Cảnh sắc thiên nhiên :
Tìm những chi tiết nói về cảnh sắc + Vừa có cái lạnh của “ mưa riêu riêu, gió
mùa xuân có trong bài? lành lạnh” nhưng ấp áp nồng nàn của khí xuân
thấm vào trời đất và lòng nguời.
+ Không khí mùa xuận được tái hiện trong
khung cảnh và tình cảm gia đình.
Mùa xuân đã khơi dậy sức sống thiên
nhiên và con người như thế nào? _ Mùa xuân đã gợi dậy sức sống trong thiên
Nhựa sống trong con người căng lên nhiên.
như máu căng lên trong lộc của loài nai,
113
như mầm non của cây cối nằm im mãi
không chịu được, phải trồi ra thành
những lộc nhỏ li ti.
Những tình cảm gì trổi dậy trong lòng
tác giả khi mùa xân đến?
_ Mùa xuân trỗi dậy nỗi yêu thương thật sự
Tác giả thể hiện cảnh sắc mùa xuân trong lòng tác giả.
bằng giọng điệu như thế nào?
_ Bằng giọng điệu vừa sôi nổi vừa tha thiết tạo
nên sức truyền cảm cho đoạn văn.
Tác giả chọn miêu tả những hình ảnh 2. Không khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm
thiên nhiên nào để thể hiện vẻ đẹp tháng giêng.
riêng của cảnh sắc và không khí mùa
xuân.? _ Đào hơi phay nhưng nhụy vẫn còn phong.
_ Cỏ không ướt xanh nhưng lại nức mùi hương
man mát.
_ Mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn.
Tác giả thể hiện sự tinh tế như thế
nào khi miêu tả?  Tác giả đã thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm
trước sự chuyển biến của màu sắc và không khí,
bầu trới, mặt đất, cây cỏ trong khoảng thời gian
ngắn.
IV. Kết luận.
Ghi nhớ SGK
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc?
4.2. Không khí và cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng.?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Sài Gòn tôi yêu” SGK trang 166
******************

TUẦN 16
VĂN BẢN
Bài 14,15 Tiết 64

SÀI GÒN TÔI YÊU


( Tự học có hướng dẫn)
I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Cảm nhân được nét riêng của Sài Gòn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách
người Sài Gòn.
_ Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác
giả về Sài Gòn.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
114
2.1 Sử dụng từ cần đúng những chuẩn mực nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Đọc và tìm hiểu đại ý của bài văn. I. Đại ý
phút Nêu đại ý của văn bản?
“ Sài Gòn tôi yêu” là ấn tượng sâu đậm và
tình cảm chân thành, nồng nhiệt của tác giả với
con người và mảnh đất mà tác giả gắn bó mấy
chục năm.
II. Đọc - hiểu.
25 Văn bản có thể chia làm mấy đoạn?
phút Bài văn có bố cụ 3 phần:
_ Đoạn 1 : từ đầu đến tông cho họ
hàng : những ấn tượng chung và tình
yêu với người Sài Gòn.
_ Đoạn 2 : ở trên đất này đến hơn
trăm triệu : cảm nhận và bình luận về
phong cách con người Sài Gòn.
_ Đoạn 3 : còn lại : khẳng định lại
tình yêu của tác giả với thành phố ấy.
Tác giả cảm nhận vè Sài Gòn ở những
phương diện nào?
Tác giả cảm nhận về Sài Gòn ở
phương diện thiên nhiên, khí hậu, thời
tiết, cuộc sống, sinh hoạt của thành phố
cư dân và phong cách con người Sài
Gòn. 1. Cảm nhận chung về thiên nhiên và cuộc
sống ở Sài Gòn của tác giả
Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như
thế nào? a. Thiên nhiên
_ Nắng sớm
_ Gío lộng buổ chiều
_ Mưa nhiệt đới ào ào mà mau dứt
_ Sự thay đổi nhanh chóng và đột ngột
của thời tiết.
b. Cuộc sống
_ Đêm khuya thưa thớt tiéng ồn.
_ Phố phướng náo động dập dìu xe cộ vào
giờ cao điểm
_ Cái lặng của buổi sáng tinh sương
Tình cảm của tác giả như thế nào đối
với Sài Gòn?Tác giả đã dùng nghệ
thuật gì thể hiện tình cảm ấy?  Tác giả đã bộc lộ tình yêu thương nồng nhiệt
tha thiết bằng biện pháp điệp ngữ, điệp cấu trúc
Ngoài cảm nhân về thiên nhiên tác giả
còn cảm nhận được gì? 2. Cảm nhận về phong cách con người Sài
Tác giả cảm nhận như thế nào về dân Gòn.
115
cư?
Sài Gòn là nơi hội tụ của người bốn
phương nhưng đã hòa hợp và không
phân biệt nguồn gốc.
Phong cách nổi bật của người Sài Gòn
là như thế nào?
Phong cách bộc trực cởi mở, các cô gái có vẻ
Ngoài ra Sài Gòn là nơi d0ất lành dù tự nhiên dễ gần mà ý nhị.
ít chim chóc.
Những nét tính cách ấy được thể hiện
ở đâu?
* Những nết tính cách ấy được thể hiện
trong đời đời sống hàng ngày và trong hoàn
cảnh lịch sử.Đặc biệt tác giả đã minh họa qua
hình ảnh cô gái Sài Gòn trước 1945 vừa mạnh
dạn vừa cổ xưa nhưng mang tinh thần dân chủ
III. Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 173
4 Củng cố : 2 phút
4.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?
4.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?
5. Dặn dò:1 phút
Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Luyện tập sử dụng từ” SGK trang 114
******************

TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 15,16,17 Tiết 65

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ


I . Mục đích yêu cầu :
Giúp HS :
_ Biết cách sử dụng từ
_ Trành viết sai từ.
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút
2.1 Thiên nhiên và khí hậu ở Sài Gòn như thế nào?
2.2. Phong cách nổi bật của người Sài Gòn là như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới.1 phút

 Hai bài tập SGK 179 điều làm tại lớp


 BT 1 làm theo mẫu

116
 BT 2 GV chỉ định các cặp HS đọc bài của nhau.HS làm xong GV kiểm tra lại
các nhận xét của HS.

4 Củng cố : 2 phút

5. Dặn dò:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Chương trình địa phương ” SGK trang 179
******************

TUẦN 16
TIẾNG VIỆT
Bài 16,17 Tiết 70

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG


VIỆT

I . Mục đích yêu cầu :


Giúp HS :
KhẮC phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thoại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp : 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Giới thiệu bài mới.1 phút

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I. Nội dung luyện tập
phút Tiếp tục làm các dạng bài tập khắc
phục những lỗi chính tả.
Yêu cầu HS viết đúng các phụ âm đầu. 1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Viết đúng phụ âm đầu:
Tr / ch , s / x , r / d / gi , l / n
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam.
HS viết đúng phụ âm cuối, các thanh a. Viết đúng các tiếng có phụ âm cuối : c / t , n
/ ng.
b. Viết đúng các tiếng có dấu thanh dễ mắc lỗi :
( dấu hỏi / dấu ngã.
c. Viết đúng các tiếng có nguyên âm : i / iê , o

d. Viết đúng các tiếng có các phụ âm đầu : v / d

117
20 II. Một số hình thức luyện tập
phút 1. Viết những đoạn ,bài chứa các âm, dấu
thanh dễ mắc lỗi.
GV đọc cho HS viết một đoạn văn, đoạn thơ.
Điền một chữ cái, một dấu thanh 2. Làm các bài tập chính tả
a. Điền vào chổ trống.

_ Điền s hoặc x
Xử lí, sử dụng, giả xử, xét xử,
_ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã .
Tiểu sử , tiểu trừ , tiểu thuyết , tuần tiễu.
_ Điền một tiếng, một từ chứa âm vần
+ Chọn tiếng thích hợp
Chung sức , trung thành , thủy chung ,
trung đại.
Tìm từ theo yêu cầu? + Điềm mãnh / mảng
Mỏng mãnh , dũng mảnh , mãnh liệt ,
mảnh trăng
b .Tìm từ theo yêu cầu.
_ Tìm tên các họat động , trạng thái , đặc đểm
, tính chất.
+ Tìm tên các loài vật , cá bắt đầu bằng:
tr / ch
Ch : cá chép , cá chẽm , cá chích ., cá chim
Tr : cá trắm ,cá trắng , cá trĩ , cá lưỡi trâu.
_ Tìm tên các họat động , trạng thái chứa
tiếng có thanh hỏi , thanh ngã.
+ Nghỉ ngơi , vui vẻ
+ Buồn bã
_ Tìm từ hoặc cụm từ dưa theo nghĩa và đặc
điểm ngữ âm cho sẵn .
+ Tìm những trường hợp bằng r / d /gi
Không thật : rì rào
Tàn ác vô nhân đạo : dã man
Cử chỉ ánh mắt làm dấu hiệu :
_ Đặt câu để phân biệt chứa những tiếng dễ
lẫn
4 Củng cố : 2 phút

5. Dặn dò:1 phút


Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất” SGK
trang 179
******************

118
TUẦN 19
VĂN BẢN
Bài 18 Tiết 73

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG


SẢN XUẤT
I . Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được thế nào là tục ngữ
- Hiểu được nội dung một số hình thức nghệ thụât ( kết cấu , nhịp điệu , cách lập luận ) và một số
ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong bài học
II . Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thiại , diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III . Nộidung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Giới thiệu bài mới.
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 phút I . Giới thiệu
Dựa vào SGK cho biết thế nào
là tục ngữ ? Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân ( tự nhiên,lao động sản xuất,xã
hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ
và lời ăn tiếng nói hàng ngày
Đọc 8 câu tục ngữ và phân
loại ? II .Phân loại
_ Loại 1 : câu 1,2,3,4 tục ngữ về TN
_ Loại 2 : câu 5,6,7,8 tục ngữ về LĐSX
25 phút III .Tìm hiểu văn bản

Câu tục ngữ 1 mang ý nghĩa gì ? Câu 1 : tháng năm ( âm lịch )đêm ngắn , ngày dài;
tháng mười (âm lịch )đêm dài,ngày ngắn

Cơ sở thực tiễn của kinh


nghiệm trong câu tục ngữ ?
Quan sát sự lặp đi lặp lại của
ngày tháng.

119
Kinh nghiệm được áp dụng vào
trường hợp nào ?
Áp dụng cho việc sắp sếp công
việc , vận dụng thời gian
Gía trị kinh nghiệm thể hiện?
Có ý thức sử dụng thời gian chủ
động, sắp sếp công việc.
Đọc câu 2 và cho biết nghĩa ? Câu 2 : đêm nào trời nhiều sao,ngày hôm sau sẽ có
nắng,ít sao sẽ mưa.

Em hãy cho biết cơ sở thực


tiễn,kinh nghiệm sản xuất?
_ Cơ sở thực tiễn :trời nhiều
sao thì ít mây,do đó sẽ nắng.Trời
ít sao thì nhiều mây vì vậy thường
cò mưa.
_ Kinh nghiệm áp dụng : dự
đoán thới tiết.
_ Gía trị : giúp quan sát bầu
trời
Đọc câu 3 và cho biết nghĩa,cơ Câu 3 : khi thấy trên trời có ráng mây màu mỡ gàthì
sở thực tiễn,kinh nghiệm,giá biết sắp có bão.
trị?

_Cơ sở thực tiễn : khi trời sắp


có bão , lượng hơi nước trong
không khí tăng lên.Lớp nước ấy
lọc ánh sáng mặt trời tạo nên
những ráng mây màu vàng như
mỡ gà.
_ Kinh nghiệm : được áp dụng
vào việc dự đoán thời tiết trong
điều kiện thiếu thông tin.
_ Gía trị :giúp con người có ý
thức giữ gìn nhà cửa,hoa màu,tài
sản.
Đọc câu 4 cho biết nghĩa,cơ sở Câu 4 : vào tháng bảy khi thấy kiến bò lên cao là sắp
thực tiễn,kinh nghiệm ,giá trị? có bão.

_ Cơ sở thực tiễn : quan sát của


cha ông,kiến là loại côn trùng rất
nhạy cảm với thời tiết,khi sắp có
mưakiến rời tổ để tránh ngập lụt.
_ Kinh nghiệm : được áp dụng
vào việc dự đoán thời tiết.
_ Gía trị : có ý thức chủ động
phòng chống bão .
Đọc câu 5 cho biết nghĩa,cơ sở
120
thực tiễn,kinh ngghiệm giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn :đất là nơi Câu 5 : đất đai rất quí,quí như vàng
con người sinh sống và nuôi sống
con người .
_ Kinh nghiệm : áp dụng khi ta
cần đề cao giá trị của đất.
_ Gía trị : giúp con người có ý
thức quí trọng và giữ gìn đất.
Đọc câu 6 và cho biết nghĩa,cơ
sở thực tiễn,kinh nghiệm,giá
trị ?
Câu 6 : nêu lên lợi ích của các công việc làm ăn,lợi
nhiều là cá,vườn,sau đó là ruộng.
_ Cơ sở thực tiễn :căn cứ vào
các giá trị kinh tế của đất
_ Kinh nghiệm được áp dụng
cho phép làm tốt cả 3 nghề
Câu tục ngữ giúp con người
có ý thức khai thác hoàn cảnh
thiên nhiên .
Đọc câu 7 và nhận xét về các
mặt? Câu 7 : nói lên tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với
nghề trồng lúa.
_ Cơ sở thực tễn : màu màng
tốt là kết hợp những yếu tố trên.
_ Kinh nghiệm được áp dụng
rộng rãi hoàn toàn đúng trong việc
trồng lúa.
_ Kinh nghiệm giúp con người
có ý thức về tầm quan trọng và
kết hợp chúng một cách tốt nhất.
Đọc câu 8 cho biết cơ sở thực
tiễn,kinh nghiệm giá trị?
Câu 8 :tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ , đất đai.
_ Cơ sở thực tiễn : trồng trọt
đúng thời vụ,đất đai phải làm kĩ.
Về hình thức tục ngữ có đặc
điểm như thế nào?Tác dụng? IV.Đặc điểm về hình thức
_ Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén,thông tin,lời
ít ý nhiều;tạo dược ấn tượng mạnh trong việc khẳng
định
_ Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ
GV dẫn chứng tám câu tục ngữ câu làm cho lời nói có nhạc điệu dễ nhớ,dễ thuộc.
trong SGK _ Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và
nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và
diễn đạt.
_ Tục ngữ là lơì nói giàu hình ảnh khiến cho lời nói
trở nên hấp dẫn,hàm súc và giàu sức thuyết phục.

4 Củng cố :
121
4.1.Đọc lại 8 câu tục ngữ và giải thích nghĩa câu 7?
4.2.Nêu đặc điểm và hình thức của tục ngữ?
5. Dặn dò:
Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ chương trìng địa phương “ SGK trang
**********************

TUẦN 19
VĂN BẢN
Bài 18 Tiết 74

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG


( Phần Văn và Tập Làm Văn )

I.Mục đích yêu cầu


Giúp HS
_ Biết cách sưu tầm ca dao,tục ngữ,theo chũ đề và bước đầu biết chọn lọc,sắp xếp,tìm hiểu ý nghĩa
của chúng
_ Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình
II.Phương pháp và phương tiện dạy học
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SKG + giáo án
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
2.1 Đọc thuộc lòng 8 câu ca dao đã học?
2.2 Cho biết đặc điểm hình thức của ca dao?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Nội dung thực hiện
phút Gọi HS đọc yêu cầu mục 1
SGK trang 6
Sưu tầm những câu ca dao,dân ca ,tục ngữ lưu hành ở
địa phương,nhất là những câu đặc sắc , mang tính địa
phương
HS sưu tầm sau đó đọc trước
lớp
25 II.Phương pháp thực hiện
phút  GV cho HS ôn lại ca
dao,dân ca,tục ngữ
 GTV choHS xác định
thế nào là ca dao,đơn vị
sưu tầm.Các câu dị bản
đều được tính là một
câu.
 GV cho HS xác định
thế nào là ca dao,tục
ngữ lưu hành ỡ địa
phương.
122
4 . Củng cố`
3. Dặn dò:
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “ tìm hiểu chung về văn nghị luận “ SGK trang

TUẦN 19
VĂN BẢN
Bài 18 Tiết 76
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS: hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận
II.Phương pháp và phương tiện dạy học
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
30 I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
phút 1. Nhu cầu nghị luận

Đọc yêu cầu mục 1a và trả lời câu


hỏi?
GV cho HS nêu thêm câu hỏi tương
tự bằng cách ghi thêm một câu vào giấy
nháp GV kiểm tra xem HS nêu được
vâb1 đề không
Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó ,em
có thể trả lời bằng kiểu văn bản biểu
cảm hay không?Vì sao?
Tất nhiên là phải trả lời bằng văn nghị
luận.Khi trả lời phải dùng lí lẽ ,sử dụng
khái niệm thì mới trả lời thông suốt
Ví dụ : nói hút thuốc lá có hại , rồi
kể người hút thuốc lá bị ho lao , …điều
không thuyết phục,vì có rất nhiều người
vẫn đang hút .Cái hại không thấy ngay
trước mắt,cho nên phải phân tích,cung
cấp số liệu….thì người ta mới hiểu và
tin được
Hãy chỉ ra các văn bản nghị luận
thường gặp trên báo chí,đài phát
thanh ?
Xã luận,bình luận,phát biểu ý kiến
123
Khi nào người ta có nhu cầu nghị
luận? Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới
dạng các ý kiến nêu trong cuộc họp,các bài xã
luận,bình luận,bài phát biểu ý kiến trên báo chí…
2. Thế nào là văn bản nghị luận

Đọc văn bản và trả lời câu hỏi?


a.BH viết nhằm mục đích kêu gọi nhân
dân xóa nạn mù chữ
 Bác nêu ra tình trạng và nguyên
nhân tham gia xóa nạn mù chữ
 Bác nêu về sự cần thiết phải biết
đọc,biết viết và nhiệm vụ của
người biết chữ cũng như người
chưa biết chữ như thế nào
 Bác chú ý đến phụ nữ là người
cần phãi học thể hiện ở luận
điểm:”phụ nữ lại càng phải học “
Để thuyết phục vì sao dân ta ai cũng
phải biết đọc,biết viết,bài viết đã nêu lí
lẽ:
 Biết đọc ,biết viết là quyền lợi
bổn phận của người dân.
 Có kiến thức mơí tham gia vào
việc xây dựng nước.
 Muốn có kiến thức trước hết
phải biết đọc,biết viết chữ quốc
ngữ.
Để thuyết phục về khả năng thực hiện
xóa mù chữ,phải biết nêu các lí lẽ.
 Người biết chữ dạy người chưa
biết chữ
 Người chgưa biết chữ phải gắng
sức học
Tác giả thực hiện mục đích bằng văn
gì?Vì sao?
Tác giả không thể dùng văn miêu tảvà
kể chuyện với mục đích đã nêu ra với
bài viết vì mục đích bài viết là xác lập
cho người đọc một tư tưởng ,một quan
điểm về xóa mù chữ và khả năng thực
thi mục đích đó
Văn nghị luận viết ra nhằm mục đích
gì?
Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập
cho người đọc,người nghe một tư tưởng,quan
điểmnào đó.Muốn thế,văn nghị luận phải có luận
điểm rõ ràng,có lí lẽ,dẫn chứng thuyết phục
Những tư tưởng,quan điểm trong bài văn nghị luận
124
phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra
trong đời sống thì mới có ý nghĩa
45 II. Luyện tập
phút Đọc bài văn và trả lời câu hỏi?
1/ Đây là văn nghị luận về:
 Mục đích là thuyết phục chúng ta cần luyện
thói quen tốt trong đời sống.
 Bài viết đã dùng lí lẽ để giải thích thế nào
là thói xấu,thế nào là thói quen tốt.
 Bài viết đã dùng dẫn chứng về các thói
quen xấu hiện nay
 Bài viết đã dùng lí lẽ đễ khuyên chúng ta
hãy tạo thói quen tốt
b/ Đã trả lơì ở câu a
c/ Bài viết nêu vấn đề rất thực tế.
HS tự trả lời vì sao
Hãy tìm bố cục của bài văn trên?
2/ Bài văn chia thành 3 phần:
 MB : (2 câu đầu ) khái quát thói quen
và giớí thgiệu một vài thói quen tốt
 TB : (tiếp theo……nguy hiểm ) trình
bày những thói quen xấu cần loại bỏ
 KB : ( còn lại ) đề ra hướng phấn đấu
của mỡi người,mỡi gia đình.
Sưu tầm văn nghị luận?
3/ HS tự làm

Văn bản sau là văn bản tự sự hay


nghị luận?
4/ Bài văn “Hai biển hồ “ là một văn bản
nghị luận. Bài văn kể chuyện để nghị luận”Hai
biển hồ “ có ý nghĩa tượng trưng cho hai cách sống
của con người:ích kỉ và chan hòa.Bài văn nêu lên
một chân lí cuộc đời:con người phải biết chan
hòa,chia sẽ với mọi người thì mới thực sự có hạnh
phúc.

4. Củng cố:
4.1 Khi nào con người có nhu cầu nghị luận?
4.2 Thế nào là văn bản nghị luận ?
5. Dặn dò :
Học bài cũ,đọc soạn trước bài mới “Tục ngữ về con người và xã hội “ SGK trang
*********************

125
TUẦN 20
VĂN BẢN
Bài 19 Tiết 77

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI


I.Mục dích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh,nghĩa đen và nghĩa bóng)
của những câu tục ngữ trong bài học.
_ Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Khi nào con người có nhu cầu nghị lụân?
2.2 Thế nào là văn bản nghị luận?

3. Giới thiệu bài mới


T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
5 phút I.Giới thiệu
Gọi HSđọc 9 câu tục ngữ SGK trang
12?
9 câu tục ngữ trên mang ý nghĩa
chung như ythế nào? Tục ngữ về con người và xã hội tồn tại dưới hình
thức những lời nhận xét,lời khuyên nhiều bài học quí
giá về cách nhìn nhận,đánh giá con người.
II.Tìm hiểu văn bản
30 phút 1.Nghĩa và giá trị những câu tục ngữ
GV cho HS thảo luận nghĩa của các
câu tục ngữ,giá trị và một số trường
hợp ứng dụng
Cho biết nghĩa và giá trị câu tục
ngữ số 1? Câu 1 :người quí hơn của.khẳng định và coi
trọng giá trị con người.
Ứng dụng :phê phán thái độ xem người hơn
của,an ủi trường hợp “của đi thay người”,đặt con
người lên mọi thứ của cải

126
Đọc câu 2 và cho biết nghĩa,câu tục
ngữ muốn răng dạy điều gì?
Câu 2 :những gì thuộc hình thúc con người điều
thể hiện nhân cách người đó

Câu tục ngữ nhắc nhở con người phải biếtgiữ gìn
răng tóc cho sạch sẽ.
Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá con người :hình
thức biểu hiện nội dung
Răng và tóc biểu hiện tình trạng sức
khỏe,tính tình và tư cách con người

Câu 3 nhắc nhở con người điều gì? Câu 3 :nhắc nhở con người trong đời sống phải học
rất nhiều điều,ứng xử một cách lịch sự tế nhị,có văn
hóa

Thể hiện suy nghĩ giản dị,sâu sắc về


việc bồi dưỡng,rèn luyện nhân cách văn
hóa

Câu 4 cho biết nghĩa đen và nghĩa Câu 4 :_Dù đói vẫn ăn uống sạch sẽ,thơm tho
bóng? _ Dù nghèo khổ thiếu thốn phải sống trong
sạch cao quí,không làm tội lỗi xấu xa

Câu 5,6 GV hướng dẫn HS khi thảo


luận câu hỏi 3.
Câu 7 khuyên nhủ con người điều gì?
Câu 7:_ Khuyên nhủ con người phải biết thương yêu
người khác
_ Tục ngữ là một triết lí,là một bài học về tình
cảm
Câu 8 nhắc nhở con người điều gì? Câu 8 :_ Khi hưởng thành quả phải nhớ công người
gây dựng
_ Khuyên nhũ con người phải biết ơn người đi
trước,biết ơn là tình cảm đẹp thể hiện tư tưởng coi
trọng công sức con người

Nghĩa câu 9 nhằm khẳng định điều Câu 9: một người không thể làm nên việc lớn,nhiều
gì? người họp sức lại thì có thể làm việc cao cả khẳng
định sức mạnh đoàn kết

Tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa


tương tự?
“Đoàn kêt,đoàn kết đại đoàn kết
Thành công ,thành công đại thành công”
“Hòn đá to,hòn đá nặng
Một người nhắc,nhắc không đặng
Hòn đá to,hòn đá nặng
127
Nhiều người nhắc,nhắc lên đặng”
So sánh 2 câu 5,6 nêu một vài cặp có 2.So sánh 2 câu 5 và 6
nội dung tương tự ? _ “Không thầy đố mày làm nên”khẳng định vai trò
quan trọng công ơn to lớn của thầy,phải biết trọng
thầy.
_”Học thầy không tày học bạn” học ở bạn là một
cách học bổ ích và bạn gần gũi dể trao đổi học tập.
Hai câu tưởng chừng mâu thuẫn nhau nhưng
thực ra bổ sung ý nghĩa cho nhau .Hai câu khẵng định
hai vấn đề khác nhau
_ Tục ngữ có nhiều trường hợp tương tự
+Máu chảy ruột mềm
+ Bán anh em xa mua láng giềng gần
+ Có mình thì giữ
+ Sẩy đàn tan nghé
3.Những đặc điểm trong tục ngữ

Các câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức


nào?Nêu đối tượng trong từng câu và
tác dụng?
_Câu 1 :mặt người với mặt của = khẳng
định sự quí giá của con người
_Câu 6 : nhấn mạnh tầm quan trọng của
việc học bạn
_Câu 7 : nhấn mạnh đối tượng cần
thương yêu:hãy thương yêu đồng loại
như bản thân
Câu 8,9 diễn đạt bằng biện pháp gì?Tìm
những ghình ảnh có trong câu 8,9 ?
_Câu 8:những hình ảnh ẩn dụ
“quả,thành quả,ăn “= hưởng thụ .Những
hình ảnh ấy giúp cho sự diễn đạt giản
dị ,dể hiểu,súc tích thâm thúy về lòng
biết ơn
_Câu 9 :nói về con người và cuộc
sống.Cách nói đối lập vừa phủ định sự
lẻ loi vừa khẳng định sức mạnh của sự
đoàn kết
Tìm những câu có từ nhiều nghĩa?
_Câu 2,3,4,8,9
+ Thầy: người thầy,sách vở,bất cứ ai
dạy mình
+ Gói,mở :đóng mở một vật,kết ,mở
lời trong giao tiếp.
+ Qủa :trái cây,kết quả công việc,sản
phẩm cuối cùng.
+ Non: núi,việc lớn,thành công lớn
Cho biết các câu tục ngữ diễn đạt _ Câu 1,6,7 diễn đạt bằng hình thức so sánh
bằng hình thức nào? _ Câu 8,9 diễn đạt bằng cách dùng hình ảnh ẩn dụ
_ Câu 2,3,4,5,8,9 sử dụng từ và câu có nhiều nghĩa
128
III.Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 13

4.Củng cố:
4.1 Tục ngữ về con người và xã hội cho ta biết điều gì?
4.2 So sánh hai câu 5,6?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới”Rút gọn câu “ SGKI trang

TUẦN 20
TIẾNG VIỆT
Bài 19Tiết 78

RÚT GỌN CÂU


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS
_ Nắm được cách rút gọn câu
_ Hiểu được tác dụng của câu rút gọn.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giao1 an1
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội?
2.2 Nhận xét hai câu 5,6 ?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 phút Nhận xét cấu tạo hai câu mục 1 SGK I.Thế nào là rút gọn câu
trang 14?
Tìm xem trong hai câu đã cho có từ
ngữ nào khác nhau?
Câu b có thêm từ chúng ta
Từ chúng ta đóng vai trò gì trong
câu?
Làm chủ ngữ
_Câu a,b khác nhau ở chổ
Câu a vắng chủ ngữ
Câu b có chủ ngữ
Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ
trong câu a?
Chúng ta,người Việt Nam
Vì sao chủ ngữ trong câu a có thể
được lược bỏ?
GV cho HS thảo luận
* Đây là câu tục ngữ đưa ra một lời
khuyên cho mọi người hoặc nêu ra một
129
nhận xét chung về đặc điểm của người
Việt Nam ta.
Tìm thành phần câu bị lược bỏ và giải
thích trong mục 4 SGK trang 15 ?
a. Thành phần lược bỏ là vị ngữ
b. Lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ
Tại sao có thể lược bỏ chủ ngữ ở VD a
và cả chủ ngữ lẫn vị ngữ ở VD b?
Làm cho câu gọn hơn,nhưng vẫn đảm
bảo được lượng thông tin truyền đạt
Thế nào là rút gọn câu?Rút gọn câu _Khi nói hoặc viết,có thể lược bỏ một số thành
nhằm mục đích gì? phần của câu,tạo thành câu rút gọn.
_Việc lược bỏ một số thành phần câu thường
nhằm những mục đích như sau:
+ Làm cho câu gọn hơn,vừa thông tin được
nhanh,vừa tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện
trong câu đứng trước
Ví dụ : _ Ăn cơm chưa?
_ Rồi !
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là
của chung mọi người(lược bỏ chủ ngữ)
Ví dụ: chết trong hơn sống đục
10 phút II.Cách dùng câu rút gọn

Những từ in đậm trong mục 1SGK


trang 15 thiếu phần nào?Có nên rút
gọn như vậy không?Vì sao ?
GV cho HS làm vào giấy nháp.
_ Các câu điều thiếu chủ ngữ
_ Không nên rút gọn vì: rút gọn như
vậy làm cho câu khó hiểu.Văn cảnh
không cho phép khôi phục chủ ngữ một
cách dễ dàng.
Đọc mục 2 SGK trang 15
Thêm từ ngữ để thể hiện thái độ lễ
phép?
Ạ,mẹ ạ
Khi rút gọn câu cần chú ý những điều
gì? Khi rút gọn câu cần chú ý:
_Không nên làm cho người nghe,người đọc
hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói
_Không biến câu nói thành một câu nói cộc
15 phút lốc khiếm nhã.
III.Luyện tập
1/ Câu rút gọn
Tìm câu rút gọn?Thành phần nào Câu b,c là câu rút gọn chủ ngữ
trong câu được rút gọn?Tác dụng? Rút gọn như vậy làm cho câu gọn hơn

2/ Các câu rút gọn


Hãy tìm câu rút gọn trong BT2.Khôi a) *ước tới Đèo Ngang bóng xế tà
130
phục thành phần được rút gọn? Dừng chân đứng lại trời non nước
Chủ ngữ là “ta”(nhân vật trữ tình trong
bài thơ)
b) Đồn rằng:quan tướng có danh
Chủ ngữ là “mọi người,người ta”
*Ban khen rằng “Âý mới tài”
Ban cho cái áo với hai đồng tiền
Chủ ngữ là “ vua “
* Đánh giặc là chạy trước tiên
Trở về gọi mẹ mổ gà khao quân
Chủ ngữ là “quan tướng”

** Trong thơ ca có nhiều câu rút gọn bởi thơ


Trong thơ ca,ca dao vì sao có nhiều ca,ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích,vả lại số
câu rút gọn? chữ trong một dòng thơ được qui định rất hạn chế
3/ Đọc chuyện và trả lời câu hỏi
Đọc câu chuyện BT3 cho biết vì sao Cậu bé và người khách trong chuyện hiểu
người khách và cậu bé hiêủ nhằm lầm nhau,vì khi cậu bé trả lời người khách, đã
nhau? dùng 3 câu rút gọn khiến người khách hiểu sai
nghĩa
“ _ Mất rồi
_ Thưa….tối hôm qua
_ Cháy ạ “
Ý cậu bé muốn nói”tờ giấy” nhưng người
khách hiểu là”bố cháu”
Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng
câu rút gọn,vì dùng không đúng có thể gây hiểu
lầm
Qua câu chuyện rút ra bài học gì? 4/ Trong câu chuyện ,việc dùng các câu rút gọn
của anh chàng phàm ăn điều có tác dụng gây cười
và phê phán vì rút gọn đến mức không thể hiểu
Đọc truyện BT4 và cho biết chi tiết được và thô lỗ.
nào có tác dụng gây cười và phê
phán?

4.Củng cố
4.1 Thế nào là rút gọn câu?
4.2 Câu rút gọn được dùngnhư thế nào?
5. Dặn dò
Học bài cũ. Đọc soạn trứoc bài mới” đặc điểm của văn bản nghị luận” SGK trang

*****************
TUẦN 20
TẬP LÀM VĂN
Bài 19Tiết 79

ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

131
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : nhận xét rõ yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ giữa chúng với nhau.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Thế nào là rút gọn câu?
2.2 Cách dùng câu rút gọn?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 phút I.Luận điểm,luận cứ và lập luận
Mỗi bài văn nghị luận điều có luận
điểm,luận cứ và lập luận.Trong bài văn có thể
có một luận điểm chính và một luận điểm
phụ.
1.Luận điểm
GV giới thiệu về luận điểm cho HS
Đọc văn bản “chống nạn thất học”
cho biết luận điểm chính?
Đầu đề của bài văn có phải là luận
điểm chính không?
Luận điểm nêu ra dưới dạng tiêu
đề bài viết,được cụ thể hóa thành câu :
“cần phải cấp tốc chống nạn thất học”.
Luận điểmđó là vấn đề chủ yếu cần
được giải thích và chứng minh trong
bài văn.
Nó được triển khai một cách
thuyết phục do lập luận rành mạch,có
hệ thống,vừa có lí lẽ,vừa có dẫn chứng
với lời văn giản dị,thiết tha kêu gọi.
Luận điểm là gì? Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan
điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức
câu khẳng định(hay phủ định)được diễn đạt
sáng tỏ,dễ hiểu,nhất quán
Luận điểm là linh hồn của bài viết,nó
thống nhất các đoạn văn thành một khối.Luận
điểm phải đúng đắn,chân thật,đáp ứng nhu
cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
2. Luận cứ
GV giới thiệu sơ lược luận cứ
Em hãy nêu ra lụân cứ trong văn
bản “chống nạn thất học”và cho
biết luận cứ đóng vai trò gì?
a. Luận cứ trong MB: “ xưa kia
Pháp cai trị nước ta chúng thi
hành chính sách ngu dân”
b. Luận cứ ở phần TB:
132
_ Một trong những công việc
phải thực hiện cấp tốc hiện nay
là nâng cao dân trí
_ Những người đã biết chữ dạy
những người chưa biết chữ
_ Những người chưa biết chữ
phải gắng sức học chio biết
chữ
_ Phụ nữ lại càng phải học
c.Luận cứ ở phần kết
Công việc này mong anh chị em
sốt sắng giúp đỡ
*Các luận cứ đó đóng vai trò
ĐVĐ,GQVĐ,KTVĐ cho bài văn nghị
luận.Nó có sức thuyết phục cao vì nó
đặt được v/đ có ý nghĩa thgực
tiễn(luận cứ đầu ) vừa nêu ý nghĩa cấp
thiết của v/đ đề ra giải pháp cụ
thể(luận cứ trong TB ) cuối cùng là lời
kêu gọi động viên.
Khi làm văn nghị luận ta sử dụng luận
cứ để làm gì?

GV giới thiệu vài nét về lập luận SGK


trang 19
Em hãy chỉ ra trình tự lập kuận của Luận cứ là lí lẽ,dẫn chứng đưa ra làm cơ
văn bản “chống nạn thất học”? sở cho luận điểm.Luận cứ phải chân thật,đúng
Bài văn nhìn từ tổng quát là bài văn đắn,tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có
nghị luận cótính chất kêu gọi,động sức thuyết phục.
viên nhân dân nên lập luận đi từ thực 3.Lập luận
tiễn đến giải pháp giải quyết và kết
luận bằng lời kêu gọi.
Lập luận như vậy tuân hteo trật tự
gì?Có ưu điểm gì ?
Trong từng phần của bài lập luận
luôn kết hợp lí lẽ và dẫn chứng,có khi
rất cụ thể,toàn diện như dẫn chứng về
các bịên pháp “người biết chữ dạy
người không biết chữ”
Ưu điểm chính là tính rõ ràng mạch
lạch,dễ nắn bắt cách trình bày của vấn
đề,vừa có tình vừa có lí.
Lập luận là nêu vấn đề gì?

Tìm luận điểm,luận cứ và lập luận


trong bài “cần tạo ra thói quen tốt
trong đời sống”Nhận xét sức thuyết
133
phục của bài văn? Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến
luận điểm.Lập luận phải chặt chẽ ,hợp lí thì
20 phút bài văn mới có sức thuyết phục.
II.Luyện tập

Luận điểm,luận cứ và cách lập luận trong bài


“cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống”
_ Luận điểm là tiêu đề của bài
_ Luận cứ :
+ Có thói quen tốt và thói quen xấu
+ Có người phân biệt được thói quen xấu
nhưng vì thói quen nên khó bỏ.
+ Tạo nên thói quen tốt là rất khó nhưng
nhiễm thói quen xấu thì rất dễ
* Cách lập luận có sức thuyết phục vì đi từ
khía niệm cơ bản(thói quen tốt,thói quen xấu)
đến dẫn chứng sâu xa,cụ thể ( có ý phê
phán)các thói quen xấu tứ đó nêu lời kêu gọi
động viên

4.Củng cố
4.1 Thế nào là luận điểm?
4.2 Khi làm bài nhười ta sử dụng luận cứ,lập luận để làm gì?
5. Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận”
SGK trang

*******************
TUẦN 20
VĂN BẢN
Bài 19Tiết 80

ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO


BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : Làm quen với các đề văn nghị luận,biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị
luận
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 Thế nào là luận điểm ?
2.2 muốn puận điểm có sức thuyết phục,cần có những yếu tố nào?
3 Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

134
I.Tìm hiểu đề văn nghị luận
Đọc các đề văn nghị luận và trả lời câu hỏi 1.Nội dung và tình chất của đề văn
SGK trang nghị luận
Các đề văn trên có thể xem là đề bài ,đầu đề
không ?Nếu dùng làm đề văn có dược
không?
Các đề văn này cung cấpđề bài cho bài
văn nên có thể dùng làm d8ề bài,đầu đề của bài
văn.Thông thường,đề bài của một bài văn thể
hiện chủ đề của nó
Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề
văn nghị luận?
Đó là một đề văn nghị luận,bởi mỗi đề
văn nêu ra một khái niệm,một vấn đề lí luận(đề
1,2…) một nhận định,một quan điểm,một tư
tưởng(đề 4,5,6,7) chỉ có dùng các thao tác nghị
luận(giải thích,phân tích,chứng ninh,bình luận)
thì mới giải quyết được các vấn đề trên.
Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đ/v việc
làm văn?
Tính chất của đề văn như( lời
khuyên,tranh luận,giải thích) có ý nghĩa định
hướng cho bài viết,chuẩn bị cho người viết thái
độ,giọng điệu
Đề văn nghị luận nêu ra nội dung và tính Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu
chất gì? ra một v/đ để bàn bạc vàđòi hỏi người
viết bày tỏ ý kiến của mình đ/v đề
đó.Tính chất của đề như: ca ngợi,phân
tích,khuyên nhủphản bác…đòi hỏi bài
làm phải vận dụngcác phương pháp phù
hợp.
2.Tìm hiểu đề văn nghị luận
Tìm hiểu đề văn “ chớ nên tự phụ”
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK
trang 22
_ Đề nêu mộy tính xấu của con người và
khuyên người ta từ bỏ tính xấu đó .
_ Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là phân
tích cái xấu,tác hại của thói tự phụ và khuyên
mọi người không nên tự phụ
_ Khuynh hướng của đề là phủ định.
_ Đề này đòi hỏi người viết phải giaỉ thích rõ
thế nào là tính tự phụ,phân tích những tác hại và
biểuhiện của nó,phải có thaíu độ phê phán và
thói tự phụ khẳng đibnh5 sự khiêm tốn. Yêu cầu của việc tìm hiểu đề là xác
Khi tìm hiểu đề cần xác định những vấn đề định đúng vấn đề,phạm vi,tính chất của
gì? bài nghị luậnđể la,2 bài cho khỏi sai lệch
II.Lập ý cho bài văn nghị luận

Cho đề văn “chớ nên tự phụ”


135
Xác định luận điểm cho đề “chớ nên tự
phụ”?
_ Tự phụ là một thói xấu của con ngừời .
_ Mọi người nên từ bỏ thói tự phụ và hãy rèn
luyện đức tính khiêm tốn
* Luận điểmchính thành các luận điểm phụ:
+ Tự phụ khiến bản thân con người không tự
biết mình.
+ Tự phụ luôn đi kèm với thái độ coi
thường,khinh bỉ người khác.
+ Tự phụ khiến bản thân bị mọi người chê
trách và xa lánh
Tìm luận cứ cho luận điểm trên?
_ Tự phụ là gì? – là đánh giá cao bản thân mình.
_ Tác hại cùa tự phụ?
_ Tự phụ có hại cho ai?
_ Chọn dẫn chứng ? Lập ý cho bài văn nghị luận là
Xây dựng lập luận? xác lập luận điểm,cụ thể hóa luận điểm
Có thể xây dựng lập luận theo 2 cách của SGK chính thành các luận điểm phụ,tìm luận
Lập ý cho bài văn nghị luận phải làm như cứ và cách lập luận cho bài văn
thế nào? II.Luyện tập.
Tìm hiểu đề và lập ý “sách là người bạn
Hãy tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài lớn của con người”
“sách lá người bạn lớn của con người”? 1. Tìm hiểu đề
_ Nêu lên ý nghĩa quan trọng của
sách đối với con người
_ Đối tượng và phạm vi nghị luận
là bàn về ích lợi của sách và thuyết phục
mọi người có thói quen đọc sách
_ Khuynh hướng tư tưởng của đề
là khẳng định
_ Đòi hỏi người viết phải giải thích
được “sách là gì”,phân tích và chứng
minh ích lợi của việc đọc sách từ đó
khẳng định “sách là người bạn lớn của
con người”và nhắc nhở mọi người phải
có thái độ đúng đối với sách
2. Lập ý cho đề bài:
a. Xác định luận điểm:
Khẳng định việc đọc sách là
tốt,là cần thiết,không có gì để thay
thế được
b. Tìm luận cứ:
Dùng lí lẽ và dẫn chứng để xây dựng
các ý sau:
_ Sách là kết tinh của nhân loại
_ Sách là một kho tàng kiến thức
phong phú,gần nhu vô tận,khám phá
và chiếm lĩnh mọi lĩnh vực của đời
sống.
136
_ Sách đem lại cho con người lợi
ích,thõa mãn nhu cầu hưởng thụ va
phát triển tâm hồn,trí tuệ của con
người.
c.Xây dựng lập luận
_Bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của
việc đọc sách
_ Đi đến kết luận khẳng định “sách
là người bạn lớn của con người” và
nhắc nhở mọi người có thói quen
đọc sách

4.Củng cố
4.1 Đề văn nghị luận nêu ra vấn đề gì?
4.2 Tìm hiểu đề văn nghị luận là làm gì ?
4.3 Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?
5. Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” SGK trang
*********************
TUẦN 21
VĂN BẢN
Bài 20 tiết 81

TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quí báu của dân tộc.Nắm được nghệ thụât
nghị luận chặt chẽ,sáng gọn,có tính mẫu mực của bài.
_ Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 Đề văn nghị luận nêu ra vấn đề gì?
2.2Tìm hiểu đề văn nghị luận là làm gì ?
2.3 Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì?
3 Giới thiệu bài mới

137
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Đọcvăn bản và cho biết xuất xứ I.Gới thiệu
phút của bài? _ Bài văn trích trong báo cáo chính trị của
Chủ Tịch Hồ Chí Minh tại Đại Hội lần thứ
II,tháng 2 năm 1951của Đảng Lao Động Việt
Bài văn nghị luận vấn đề gì? Nam.
_ Vấn đề nghị luận của bài văn trong câu
văn ở phần mở đầu “dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nước.Đó là một truyền thống quí báu
của dân tộc ta”
10 Tìm bố cục và lập dàn ý cho bài II.Bố cục và lập ý.
phút văn? _ Mở bài(từ đầu….lũ cướp nước)nêu vấn
đề nghị luận:tinh thần yêu nước là một tryền
thống quí báu của dân tộc ta
_ Thân bài(lịch sử ta…dân tộc ta) chứng
minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống
ngoại xâm của dân tộc và trong cuộtc kháng
chiến hiện tại(1951 diễn ra cuộc kháng
chiếnchống TD Pháp )
_ Kết bài:( phần còn lại) khẳng định nhiệm
vụ của Đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước
của nhân dân phát huy mạnh mẽ
5 phút Tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào III.Nghệ thụât lập luận trong bài.
để chứng minh cho nhận định
trong bài?
_ Lập luận nổi bật là cách lựa chọn và trình
bày dẫn chứng để chứng minh.
_ Tinh thần yêu nước biểu hiện các tấm
gương anh hùng được kể theo trật tự thời gian.
_ Tinh thần yêu nước của đồng bào trong
cuộc kháng chiến(những việc làm biểu hiện tình
yêu nước).Dẫn chứng nêu toàn diện ở mọi lứa
10 Điểm đặc sắc trong nghệ thuật tuổi ,mọi miền,mọi tầng lớp trong xã hội.
phút diễn đạt của bài văn? IV.Điểm đặc sắc trong nghệ thuật diễn đạt.
Nghệ thuật so sánh và liệt kê
Tìm những câu trong bài thể hiện
hai điểm trên,phân tích giá trị của
chúng ? _ Lấy hình ảnh so sánh “một làn sóng vô
cùng mạnh mẽ” với “tinh thần yêu nước” sức
mạnh tinh thần yêu nước.
_ So sánh “tinh thần yêu nước” với “ba cía
quí”
 Hình dung hai trạng thái của tinh thần
yêu nước:
+ Bộc lộ mạnh mẽ ra ngoài.
+ Tìm tàng kín đáo bên trong.
Đọc văn bản từ “đồng bào ta ngày _ Thủ pháo liệt kê thể hiện sự phong phú
nay……nồng nàn yêu nước”. với nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần yêu
Tìm câu mở đoạn,kết đoạn? nước trong nhân dân
a.Câu mở đoạn: đồng bào ta
ngày nay cũng rất xứng đáng vớí tổ
tiên ta ngày trước.
b. Câu kết đoạn :những cử chỉ
cao quí…..nồng nàn ỵêu nước .
Các dẫn chứng được sắp sếp theo 138
cách nào?
Được sắp sếp theo thủ pháp liệt kê.
4.Củng cố
4.1.Nêu bố cục của bài?
4.2.Nghệ thuật lập luận trong bài như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “câu đặc biệt” SGK trang

**************************
TUẦN 21
TIẾNG VIỆT
Bài 20 tiết 82
CÂU ĐẶC BIỆT
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm dược khái niệm câu đâc biệt.
_ Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
_ Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 Nêu bố cục của bài?
2.2.Nghệ thuật lập luận trong bài như thế nào?
3 Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 GV ghi VD lên bảng I.Thế nào là câu đặc biệt
phút GV đọc 3 câu SGK trang 27 HS thảo
luận và lựa chọn.
 Câu in đậm là một câu không có chủ
ngữ và vị ngữ.
GV giúp HS phân biệt giữa câu đặc biệt
và câu thường.
So sánh các câu sau:
Tôi đi học / Bây giờ.
…..
GV diễn giảng giúp HS phân biệt giữa
câu đặc biệt,câu bình thường và câu rút
gọn.
VD : _ Bạn ăn cơm chưa ?
_ Chưa.  rút gọn
_ Thế sao  đặc biệt. Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo
Thế nào là câu đặc bịêt? theo mô hình chủ ngữ _ vị ngữ.
Ví dụ: Ôi ! lá rơi.
10 II.Tác dụng của câu đặc biệt.
phút GV cho HS xem bảng SGK trang 28 sau

139
đó chép vào bảng và đánh dấu x . Câu đặc biệt dùng để:
Câu đặc biệt có tác dụng như thế _ Xác định thời gian,nơi chốn diễn ra
nào? sự việc nói đến trong câu.
Ví dụ : Một đêm mùa xuân.
_ Liệt kê,thông báo về sự tồn tại của sự
vật hiện tượng.
Ví dụ : Tiếng reo,tiếng vỗ tay.
_ Bộc lộ cảm xúc.
Vi dụ : Trời ơi.
_ Gọi đáp.
Ví dụ : Chị ơi !
15 III.Luyện tập
phút 1/ Tìm câu
a. Câu đặc biệt : không có
Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn? Câu rút gọn :
Có khi ………..dễ thấy.
Nhưng cũng có khi……trong hòm
Nghĩa là phải giải thích……công
việc kháng chiến
Lược bỏ chủ ngữ.
b. Câu đặc biệt:
Ba giây…..bốn giây…..năm
giây…..Lâu quá.
Câu rút gọn: không có.
c. Câu đặc biệt : “một hồi còi”
Câu rút gọn :không có.
d. Câu đặc biệt : “lá ơi!”
Câu rút gọn:
_ Hãy kể……..đi
_ Bình thường …….kể đâu.
2/ Tác dụng câu đặc biệt
Nêu tác dụng câu đặc biệt,câu rút gọn + Xác định thời gian(câu b 3 câu đầu)
trong bài tập 1? + Bộc lộ cảm xúc( câu b _ câu 4 )
+ Liệt kê thông báo sự tồn tại sự vật hiện
tượng ( câu c )
Tác dụng cây rút gọn
+ Làm câu gọn hơn,tránh lập từ.(câu a,câu
thứ 2 trong câu d )
+ Làm câu gọn hơn,câu rút gọn chủ ngữ(câu
1 trong câu d )
4.Củng cố
4.1 Thế nào là câu đặc biệt?
4.1 Câu đặc biệt có tác dụng gì?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
SGK trang

*****************

140
TUẦN 21
TẬP LÀM VĂN
Bài 20 tiết 83

BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN


TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I.Mục đích yêu cầu


Giúp HS :
_ Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận
_ Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Thế nào là câu đặc biệt?
2.2 Câu đặc biệt có tác dụng gì?
3 Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 phút HS đọc bài “tinh thần yêu nước của nhân I.Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận.
dân ta” và trả lời câu hỏi SGK trang 30
Bài văn có mấy phần?Mỗi phần có mấy
đoạn?Mỗi đoạn có những luận điểm nào?
Bài văn gồm có 3 phần:
a. ĐVĐ:3 câu
_ Câu 1: nêu vấn đề trực tiếp
_ Câu 2 : khẳng định giá trị vấn đề
_ Câu 3 : so sánh,mở rộng và xác định
phạm vi của vấn đề trong các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm
b. GQVĐ :chứng minh truyền thống yêu
nước anh hùng của dân tộc.
* Trong quá khứ lịch sử(3 câu )
_ Câu 1 : giới thiệu khái quát và chuyển ý
_ Câu 2 : liệt kê dẫn chứng,xác định tình
cảm,thái độ.
_ Câu 3 : xác định tình cảm,thái độ ghi
nhớ công lao
* Trong cuộc K/C chống Pháp hiện tại
_Câu 1:khái quát và chuyển ý.
_ Câu 2,3,4 :liệt kê dẫn chứng
Theo các mặt khác nhau,két nối bằng

141
các cặp quan hệ từ : từ..đến.
_ Câu 5 : khái quát nhận định,đánh giá
c. KTVĐ :
_ Câu 1 : so sánh khái quát giá trị tinh thần
yêu nước.
_ Câu 2,3 : hai biểu hiện khác nhau của tinh
thần yêu nước.
_ Câu 4: xác định nhiệm vụ và bổn phận của
chúng ta.
 Để có 15 câu tác giả đã sử dụng một câu
nêu vấn đề và 13 câu làm rõ vấn đề.
* Đó chính là bố cục và lập luận.
Cho biết các phương pháp lập luận có
trong bài?
Hàng ngang 1 :quan hệ nhân quả
Hàng ngang 2 :quan hệ nhân quả
Hàng ngang 3 : tổng _ phân _ hợp
Hàng ngang 4 : suy luận tương đồng
Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo
tác giả.
Hàng dọc 2 :suy luận tương đồng
Hàng dọc 3 : quan hệ nhân quả so sánh
suy lí
 Mỗi quan hệ giữa bố cục và lập luận đã
tạo thành mạng lưới liên lết của văn bản
nghị luận trong đó phương pháp lập luận là
chất keo gắn bó các phần,các ý giữa bố cục.
Bố cục gồm mấy phần?nhiệm vụ của _ Bố cục của văn nghị luận có 3 phần:
từng phần? + Mở bài : nêu vấn đềcó ý nghĩa đối với
đời sống xã hội ( luận điểm xuất phát,tổng
quát).
+ Thân bài : trình bày nội dung chủ yếu của
bài ( có thể có nhiều đoạn nhỏ,mỗi đoạn có một
kuận điểm phụ ).
Để xác định lập luận và nối kết các phần + Kết bài : nêu kết luận nhằm khẳng định
người viết cần sử dụng gì ? tư tưởng,thái độ,quan điểm của bài.
_ Để xác lập luận điểm trong từng phần và
mối quan hệ giữa các phần , người ta có thể sử
dụng các phương pháp lập luận khác nhau như :
suy luận như quả , suy lyận tương đồng.
20 phút Đọc bài văn và trả lời câu hỏi SGK trang II.Luyện tập.
32 ?
Bài tập
a. Bài văn nêu tư tưởng : mỗi người phải
biết học tập những điều cơ bản nhất thì
mới trở nên tài giỏi ,thành đạt.
Tư tưởng thể hiện ở những luận điểm
_ Ít người biết học cho thành tài ( câu
đầu mang luận điểm này )
_ Chỉ có chịu khó học tập những điều cơ
142
bản mới có thể thành tài ( câu chuyện vẽ
trứng của Đơ Vanh Xi )
b. Bố cục gồm 3 phần :
_ Mở bài : Câu dầu “ Ở đời có nhiều người đi
học, nhưng ít ai biết học cho thành tài”
_ Thân bài : Danh hoa  Phục Hung
+ Câu chuyện Đơ vanh _ Xi vẽ tứng đóng vai
trò minh họa cho luận đểm chính.
+ Phép lập luận là suy luận nhân quả
_ Kết bài : Phần còn lại
+ Phép lập luận suy luận cụ thể - khái quát
+ Kết hợp suy luận nhân quả. Nhân là cách
học, quả là thành công

4.Củng cố
4.1.Bài văn nghị luận có mấy phần?
4.2. Cho biết mỗi phần nêu vấn đề gì?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”
SGK trang
***************

TUẦN 21
TẬP LÀM VĂN
Bài 20 tiết 84

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN


TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

I.Mục đích yêu cầu


Giúp HS : qua luyện tập hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 Bài văn nghị luận có mấy phần?
2.2. Cho biết mỗi phần nêu vấn đề gì?
3 Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng

143
15 phút GV giúp HS nhận biết lập luận trong I.Lập luận trong đời sống.
đời sống.
GV đọc các VD trong mục 1 SGK 32
và nêu câu hỏi HS trả lời.
Trong các câu SGK trang 32 bộ
phận nào là luận cứ,bộ phận nào
là kết luận,thể hiện tư tưởng của
người nói?Mối quan hệ giữa luận
cứ và lập luận như thế nào?Vị trí
giữa luận cứ và kết luận có thể 1.Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt
thay thế cho nhau không? người đọc,người nghe đến một kết luận.
a.Hôm nay trời mưa,chúng ta không đi chơi
công viên nữa.
_ Luận cứ : Hôm nau trời mưa
_ Kết luận : Chúng ta không đi chơi công
viên nữa.
_ Quan hệ và kết luận : quan hệ điều kiện
nhân quả
_ Có thể thay đổi: “ chúng ta không đi chơi
công viên nữa,vì hôm nay trời mưa”
b.Em rất thích đọc sách,vì qua sách em học
được nhiều điều
_ Luận cứ: vì qua sách em học được rất
nhiều điều.
_ Kết luận : em rất thích đọc sách.
_ Quan hệ nhân quả
_ Thay đổi “vì qua sách em học được nhiều
điều ,nên em rất thích đọc sách”
c.Trời nóng quá,đi ăn kem đi
_ Luận cứ: trời nóng quá.
_ Kết luận : đi ăn kem đi
_ Quan hệ nhân quả
_ Không thể đảo vị trí .
2.Bổ sung luận cứ
Bổ sung luận cứ cho các kết luận
SGK trang 33? a…………vì trường em đẹp
b…………vì nó làm mất lòng tin nơi mọi
người.
c.Mệt quá………….
d. Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho
con cái.
Viết tiếp kết luận cho cácluận cứ e. Nước ta cò nhiều cảnh đẹp nên………..
nhằm thể hiện tư tưởng,quan
điểm của người nói? 3.Các kết luận cho luận cứ.
a. ……………ra hiệu sách đi
b. ……………hôm nay nên nghỉ các việc
khác.
c…………….mà sao chẳng gương mẫu tí
nào.
d……………..chúng ta phải góp ý để bạn
144
sữa chửa.
e……………..nên ngày nài cũng thấy có
mặt ở sân.
II.Lập luận trong văn nghị luận.
20 phút Luận điểm trong văn nghị luận
nêu vấn đề gì? 1. Luận điểm trong văn nghị luận là những
kết luận có tính khái quát,có ý nghĩa phổ
biến đối với xã hội
Ví dụ “sách là người bạn lớn của con người”là
một kết luận có tính khái quát,có ý nghĩa phổ
So sánh lập luận trong đời sống và biến đối với xã hội ,mang tính nhân loại
lập luận trong xã văn nghị luận ?
Lập luận trong đời sống thường đi
đến những kết luận thu hẹp trong
phạm vi giao tiếp của cá nhân hay
tập thể nhỏ.
Ví dụ “đi ăn kem đi”việc rất
thường của cá nhân.
Do luận điểm có tầm quan trọng
nên phương pháp lập luận trong văn
nghị luận đòi hỏi phải khoa học và
chặt chẽ.
Hãy lập luận cho luận điểm “sách
là người bạn lớn của con người”
và trả lời các câu hỏi SGK trang 2.Lập luận cho luận điểm “sách là người
34? bạn lớn của con người”
_ Vì sao nêu ra luận điểm này ?Con người
không chỉ có nhu cầu về đời sống vật chất
mà cón có nhu cầu vô hạn về đời sống tinh
thần.Sách là món ănquí cho đời sống con
người .
_ Luận điểm có những nội dung gì ?
+ Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại.
+ Sách giúp ích nhiều cho con người
_ Luận điểm có cơ sở thực tế không ?Việc
đọc sách là 1 tực tế lớn của xã hội
_ Luận điểm có tác dụng động viên nhắc
nhở mọi người.
Rút ra 1 kết luận làm thành luận
điểm của em và lập luận cho luận 3. Kết luận làm thành luận điểm
điểm đó? a. Truyện “thấy bí xem voi”
_Kết luận : muốn hiểu biết đầy đủ
về 1 sự vật,sự việc,phải nhận xét
toàn bộ sự vật sự việc ấy.
_ Lập luận :
+ Không hiểu biết toàn diện thì
chưa kết luận
+ Nhận biết sự vật từ nhiều góc độ
Thực tế cho thấy thầy bói chỉ nhìn ở góc độ
đã kết luận thì là không hiểu và đành giá sai sự
145
vật.
b. Truyện”ếch ngồi đáy giếng”
_ Kết luận : tự phụ kiêu căng ,chủ
quan sẽ dẫn đến thất bại thảm hại .
_ Lập luận :
+ Tự phụ chủ quan dẫn đến sự lầm
tưởng coi mình là trên hết.
+ Va vào thực tế,sự yếu kém kia dẫn
đến thất bại thảm hại.

4. Củng cố
4.1 Trong đời sống người ta lập luận như thế nào?
4.2 Lập luận trong văn nghị luận có tính chất ra sao ?
5. Dặn dò
Học bài cũ. Đọc soạn trước bài mới”Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” SGK trang
******************
TUẦN 22
VĂN BẢN
Bài 21 tiết 85
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được trên những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích,chứng minh của
tác giả.
_ Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn,lập luận chặt chẽ,dẫn
chứng toàn diện,văn phong có tính khoa học
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 .Trong đời sống người ta lập luận như thế nào?
2.2 .Lập luận trong văn nghị luận có tính chất ra sao ?
3 Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thày và trò Nội dung lưu bảng
5 phút Tìm hiểu chung I.Giới thiệu
Dựa vào chú thích cho biết vài nét về
tác giả ,tác phẩm? _ Tác giả: SGK
_ Tác phẩm : SGK
Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
10 phút Văn bản được chia làm mấy phần? II.Bố cục
Chia làm hai đoạn
_ Đoạn 1 : “từ đầu đến thời kì lịch sử”nêu
nhận định Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp,một
thứ tiếng hay.
_ Đoạn 2 : “phần còn lại”chứng minh cài đẹp
146
và sự giàu có,phong phú của Tiếng Việt
20 phút III.Đọc hiểu
1. Tiếng Việt đặc sắc của một thứ tiếng
Tiếng Việt có những đặc sắc của một đẹp,một thứ tiếng hay.
thứ tiếng đẹp, hay
Điều đó được giải thích cụ thể trong
phần đầu của đoạn văn như thế nào? _ Hài hòa về mặt âm hưởng,thanh điệu.
_ Tế nhị uyển chuyển trong cách đặc câu.
_ Có khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng.
Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng
Việt,tác giả đã đưa ra những chứng
cứ gì,và cách sắp sếp dẫn chứng? 2.Một số dẫn chứng minh họa
_ Nêu ý kiến của người nước ngoài.
_ Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong
phú,giàu thanh điệu.
_ Uyển chuyển nhịp nhàng chính xác về
ngữ pháp.
_ Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và
hình thức diễn đạt.
_ Tiếng Việt là một thứ tiếng hay
_ Sự phát triển của từ vựng và ngữ pháp
qua các thời kì lịch sử.
_ Khả năng thõa mãn yêu cầu đời sống văn
Sự giàu có và phong phú của Tiếng hóa ngày càng phức tạp.
Vịêt được thể hiện ở những phương
diện nào?Một số dẫn chứng cụ thể?
Tiếng Việt đã được Việt hóa để sử
dụng hàng ngày và trở nên quen thuộc.
Ví dụ: lãnh đạo,phân công ,công
tác,hiệu trưởng ,cà vạt.xà bông ,xơ
mi,ôtô.
Điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị
luận ở bài văn này là gì ?
Kết hợp với chứng minh,giải thích,bình
luận.
Lập luận chặt chẽ đưa nhận định phần
MB tiếp theo giải thích và mở rộng nhận
định.
Các dẫn chứng khá tòan diện bao quát
không sa vào quá cụ thể tỉ mĩ IV.Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 137
4. Củng cố
4.1 Nêu đặc sắc của T.V?
4.2 Tìm một số dẫn chứng?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trước bài mới “Thêm trạng ngữ cho câu”SGK trang

******************

147
TUẦN 22
TIẾNG VIỆT
Bài 21 tiết 86

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu.
_ Ôn lại các trạng ngữ đã học ở tiểu học.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1 Ổn định lớp
2 Kiểm tra bài cũ
2.1 Nêu đặc sắc của T.V?
2.2 Tìm một số dẫn chứng?
3 Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 phút Đọc và trả lời câu hỏi I.Đặc điểm của trạng ngữ
Xác định trạng ngữ trong mỗi
câu trên?
1) Dưới bóng tre
2) Đã từ lâu đời
3) Đời đời kiếp kiếp
4) Từ nghìn đời nay.
Trạng ngữ trên bổ sung cho câu
nội dung gì?
1. Bổ sung thông tin về địa điểm
2,3,4. Bổ sung thông tin về thời
gian.
Các trạng ngữ giữ vị trí nào
trong câu?
Đứng ở đầu,giữa cuối câu
GV tìm thêm một số ví dụ về
nguyên nhân,mục đích,phương
diện cách thức diễn đạt.
Trạng ngữ có vai trò gì trong _ Về ý nghĩa : trạng ngữ được thêm vào câu
câu? để xác định thời gian,nơi chốn,nguyên
nhân,cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Có thể chuyển các trạng ngữ nói
trên sang những vị trí nào trong
câu?
Có thể đảo lại các vị trí.
_ Đời đời,kiếp kiếp tre ở với người
_ Tre, đời đời, kiếp kiếp ăn ở với
người

148
Về hình thức trạng ngữ đứng ở
vị trí nào trong câu?Giữa C-V
và trạng ngữ có độ ngăn cách
bằng gì? _ Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,cuối câu
hay giữa câu.
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
thường có một quãng nghĩ khi nói hoặc một dấu
phẩy khi viết.
20 phút II.Luyện tập
Hãy cho biết trong câu nào,cụm
từ mùa xuân là trạng ngữ?Đóng 1.Tìm trạng ngữ
vai trò gì? Trong 4 câu
_ Câu b có cụm từ “mùa xuân”trạng ngữ
_ Câu a cụm từ “mùa xuân” CN _ VN
_ Câu c cụm từ “mùa xuân”làm phụ ngữ
trong cụm động từ
_ Câu d cụm từ “mùa xuân”là câu đặc biệt
Tìm trạng ngữ cho các đoạn
trích dưới đây ? 2. Trạng ngữ có trong câu
a. Như báo trước mùa xuân về của một
thức quà thanh nhã và tinh khiết.trạng
ngữ cách thức
b Khi đi qua những cánh đồng xanh,mà
hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn
tươi.trạng ngữ nơi chốn
_ Trong cái vỏ xanh kia trạng ngữ nơi
chốn
_ Dưới ánh nắng trạng ngữ nơi chốn
c. Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh
lịch sử như chúng ta vừa nói trên
đây.trạng ngữ cách thức

4.Củng cố
4.1 Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu làm gì?
4.2 Về cách thức trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh” SGK trang

******************

149
TUẦN 22
TẬP LÀM VĂN
Bài 21 tiết 87,88
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN
CHỨNG MINH
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : nắm được mục đích tính chất và các yếu tố của phép lập luận..
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Về ý nghĩa trạng ngữ được thêm vào câu làm gì?
2.2 Về cách thức trạng ngữ giữ vị trí nào trong câu?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
35 I.Mục đích và phương pháp chứng
phút Trong đời sống khi nào người ta cần minh
chứng minh?
Khi bị nghi ngờ,hoài nghi,chúng ta đều
có nhu cầu chứng minh sự thật.
Khi cần chứng minh lời nói của em là
thật ,em phải làm như thế nào?
Chúng ta phải nói thật,dẫn sự việc ấy
ra ,dẫn người đã chứng kiến việc ấy
Thế nào là chứng minh? Trong đời sống,người ta dùng sự thật
(chứng cứ chính xác)để chứng tỏ một điều
Trong nghị luận làm thế nào để chứng gì đó là đáng tin.
tỏ ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng
tin cậy?
Trong văn nghị luận,chứng minh là một
phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng
chứng chân thực đã được thừa nhận đễ
chứng tõ luận điểm mới ( cần được chứng
minh ) là đánh tin cậy.
HS đọc bài văn nghị luận và trả lời câu
hỏi
Luận điểm cơ bản của “đừng sợ vấp
ngã” là gì?
Luận điểm là nhan đề của bài văn nghị
luận.Luận điểm còn được nhắc lại ở đoạn
kết “vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại”
Bài văn “đừng sợ vấp ngã” đã dùng lập
luận như thế nào?Các dẫn chứng có đáng

150
tin không?
Trước tư tưởng“đừng sợ vấp ngã” người
đọc sẽ thắc mắc tại sao lại không sợ? Và
bài văn trả lời tức là chứng minh chân lí
vừa nêu sáng tỏ vì sao không sợ vấp ngã.
a . Vấp ngã là thường và lấy VD ai
cũng có kinh nghiệm để chứng minh
b. Những người nổi tiếng cũng từng
vấp ngã,nhưng vấp ngã không gây trở
ngại cho họ trở thành nổi tiếng.
Bài viết nêu 5 danh nhân mà ai cũng
thừa nhận.
Thế nào là phép lập luận chứng minh? Trong văn nghị luận,chứng minh là một
phép lập luận dùng những lí lẽ,bằng
chứng chân thực đã được thừa nhận đễ
chứng tõ luận điểm mới ( cần được chứng
Xem xét cách chứng minh và luận cứ để minh ) là đánh tin cậy.
chứng minh.Bài viết dùng toàn sự thật ai
cũng công nhận.Chứng minh từ gần đến
xa,từ bản thân đến người khác.Lập luận
như vậy là chặt chẽ. Các lí lẽ,bằng chứng dùng trong phép lập
luận chứng minh phải được lựa chọn
,thẩm tra,phân tích thì mới có sức thuyết
phục.
45 Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. II. Luyện tập
phút Bài văn nêu lên luận điểm gì?Tìm
những câu mang luận điểm đó ? “ Không sợ sai lầm”
a. Luận điểm: nằm ngay ở phần nhan đề
Luận điểm còn được thể hiện ở các câu:
+ Một người mà lúc nào cũng sợ thất
bại,làm gì cũng sợ sai lầm là một người sợ
hãi thực tế,trốn tránh thực tế và suốt đời
không thể tự lập được
+ Nếu bạn sợ sai lầm thì bạn chẳng dám
làm gì.
+ Thất bại là mẹ thành công.
+ Những người sáng suốt dám làm,
không sợ sai lầm mới là người làm chủ số
phận của mình.
Tìm những luận cứ nêu ra trong bài? b. Luận cứ
_ Không thể có chuyện sống mà không
phạm chút sai lầm nào.
_ Sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì.và
không làm được gì.
_ Sợ sai đem đến bài học chio những
ngừơi biết rút kinh nghiệm khi sai lầm.
* Đó là những luận cứ hiển nhiên,thực tế
cách lập luận chứng minh của bài có gì có sức thuyết phục
khác so với bài“đừng sợ vấp ngã”? c. Bài“đừng sợ vấp ngã”người viết dùng lí
lẽ dẫn chứng để chứng minh.
151
*Bài “ không sợ sai lầm” người viết dùng
lí lẽ và phân tích các lí lẽ để chứng
minh.Đó là những lí lẽ đã được thừa nhận.

4. Củng cố
4.1 Thế nào là phép lập luận chứng minh?
4.2 Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứoc bài mới “Thêm trạng ngữ cho câu”SGK trang

*****************
TUẦN 23
TIẾNG VIỆT
Bài 22 tiết 89

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm được công dụng của trạng ngữ(bổ sung những thông tin tình huống va liên kết các câu,các
đoạn trong bài)
_ Nắm được tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng( nhấn mạnh ý,chuyển ý hoặc bộc lộ
cảm xúc).
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Thế nào là phép lập luận chứng minh?
2.2 Dẫn chứng khi chứng minh phải nhu thế nào?
3 Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ I.Công dụng của trạng ngữ
phút Tìm trạng ngữ trong những câu văn
trích ở a và b cho biết ý nghĩa của
trạng ngữ đó?
_ Thường thường vào khoảng đóchỉ
thời gian.
_ Sáng dậychỉ thời gian.
_ Nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt
xanh tươi hiện ở trên trờichỉ cách thức
_ Trên giàn hoa líchỉ nơi chốn.
_ Chỉ độ tám chín giờ sángchỉ thời
gian.
_Trên nền trời trong trongchỉ nơi
chốn
152
_ Về mùa đôngchỉ thời gian.
Nhận xét về công dụng của trạng
ngữ?
_ Bổ sung những thông tin cần thiết,làm
cho câu miêu tả đủ thực tế khách quan.
_ Trong những trường hợp nếu không có
trạng ngữ,nội dung câu sẽ thiếu chính
xác.
_ Trạng ngữ nối kết giữa các câu,đoạn
làm cho văn bản mạch lạc. Trạng ngữ có những công dụng như sau:
Trạng ngữ có những công dụng nào? _ Xác định hoàn cảnh,điều kiện diễn ra sự
việc nêu trong câu,góp phần làm cho nội dung
của câu được đầy đủ,chính xác
_ Nối kết các câu,các đoạn.với nhau góp
phần làm cho đoạn văn,bài văn được mạch lạc
10 II.Tách trạng ngữ thành câu riêng
phút
Câu in đậm mục II.1có gì đặc biệt?
GVchép 2 câu lên bảng sau đó yêu
cầu HS chỉ ra trạng ngữ của câu đứng
trước
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy
đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói
của mình.
So sánh trạng ngữ trên đây với câu
đứng sau để thấy sự giống nhau và
khác nhau?
_ Giống nhau : ý nghĩa cả 2 điều có
quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ
Có thể gộp hai câu thành 1 câu có 2
trạng ngữ.
VD: Người Việt Nam ngày nay có lí
do đầy đủ và vững chắc để tự hào với
tiếng nói của mình và để tin tưởng hơn
nữa vào tương lai của nó.
_ Khác nhau : trạng ngữ sau được
tách thành 1 câu riêng.
Việc tách như vậy có tác dụng gì?
Nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ đứng
sau. Trong một số trường hợp để nhấn mạmh
Khi nào trạng ngữ được tách thành ý,chuyển ý hoặc thể thể hiện những tình
câu riêng.? huống cảm xác nhất định,đặc biệt là trạng ngữ
đứng cuối câu, thành những câu riêng.
15 III.Luyện tập
phút
1. Công dụng của trạng ngữ
Nêu công dụng của trạng ngữ BT1 a Kết hợp những bài này lạicách thức
SGK trang 47? Ở loại bài thứ nhấtchỉ nơichốn
Ở loại bài thứ hai chỉ nơichốn
b.Lần đầu tiên chập chững bước đichỉ thời
153
gian
Lần đầu tiên tập bơichỉ thời gian
Lần đầu tiên chơi bóng bànchỉ thời gian
Lúc còn học phổ thôngchỉ thời gian
Về môn hóachỉ nơichốn
bổ sung những thông tin tình huống vừa có
tác dụng liên kết làm cho bài văn,đoạn văn trở
nên mạch lạc rõ ràng.
2 Tác dụng của tách trạng ngữ
Chỉ ra những trường hợp tách trạng a. Trạng ngữ “ 72 năm” chỉ thời giannhấn
ngữ và nêu tác dụng BT2 ? mạnh thời điểm hi sinh của nhân vật
b. Trạng ngữ chỉ thời gian “ trong lúc tiếng
đờn vẫn khoắc khoải vẳng lên những chữ đờn
li biệt,bồn chồn” nhấn mạnh tình huống đầy
cảm xúc
4. Củng cố
4.1 Trạng ngữ có những công dụng nào?
4.2 Khi nào trạng ngữ được tách thành câu riêng.?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cách làm bài văn lập luận chứng minh”SGK trang

*******************
TUẦN 23
TẬP LÀM VĂN
Bài 22 tiết 90

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG


MINH
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Ôn lại những kiến thức cần thiết( về tạo lập văn bản,về văn bản lập luận chứng minh) để việc
học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.
_ Bước đầu nắm được cach1 thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh,nhựng
điều cần lưu ý và những lỗi cần trnh1 khi làm bài
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Trạng ngữ có những công dụng nào?
2.2 Khi nào trạng ngữ được tách thành câu riêng.?
3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 Tìm hiểu đề và tìm ý I.Các bước làm bài văn lập luận chứng minh

154
phút Đọc đề SGK trang 58 xác định yêu cầu
chung của đề?
Đề bài không yêu cầu phân tích câu
tục ngữ mà phải nhận thức chính xác tư
tưởng được chứa đựng trong câu tục ngữ
và chứng minh tư tưởng đó là đúng đắn.
Muốn viết được văn chứng minh người
ta phải làm gì?
Tìm hiểu kỉ đề bài,để nắm chắc nhiệm
vụ nghị luận được đặt ra trong đề đó.
Câu tục ngữ khẳng định điều gì?
Ngoài những điều trong SGK HS có
thể tìm những ý khác cho phù hợp.
_ Nếu hiểu “chí” có nghĩa là ý muốn
bền bỉ theo đuổi 1 việc gì tốt đẹp, và nên
có nghĩa là kết quả ,là thành công thì có
thể nêu thêm lí lẽ : một người có thể đạt
tới thành công,tới kết quả được không nếu
không theo đuổi một mục đích,một chân lí
tốt đẹp nào.
_ Có thể nêu lên dẫn chứng từ tấm
gương bền bỉ của những HS nghèo vượt
khó:những người lao động ,VĐV,nhà
doanh nghiệp ,nhà khoa học…không chịu
lùi bước trước khó khăn thất bại.
Lập dàn bài
Một bài văn nghị luận thường gồm
mấy phần chính?Đó là những phần
nào?
Văn bản nghị luận thường gồm 3 phần
chính.MB,TB,KB.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2 SGK
trang 49
Viết bài.
a. GV choHS đọc MB mục 3 SGK trang
49 và trả lời câu hỏi.
Khi viết MB cần có lập luận không?
Khi viết MB cần có lập luận
Cách MB ấy có phù hợp với yêu cầu
của bài không ?
Mở bài nêu lên luận điểm được chứng
minh.
b. Viết thân bài GV nêu câu hỏi
Làm thế nào để đoạn đầu tiên của thân
bài được liên lết với mở bài? Cần làmgì
để các đoạn sau của thân bài đưôc liên
kết với đoạn trước đó?
Phải có từ ngữ chuyển đoạn,tiếp nối
phần mở bài: thật vậy,đúng như vậy…….
Nên viết đoạn phân tích lí lẽ như thế
155
nào? Nên phân tích lí lẽ nào trước?Nên
nêu lí lẽ trứơc rồi phân tích hay ngựơc
lại?
Viết đoạn phân tích lí trước.
Viết đoạn nêu dẫn chứng như thế nào?
Nêu các dẫn chứng tiêu biểu và
những người nổi tiếng,vì ai cũng biết họ
nên dễ sức thuyết phục.
c. Viết kết bài GV nêu câu hỏi HS trả lời.
Kết bài hô ứng với thân bài chưa?
Kết bài cho thấy luận điểm đã được
chứng minh chưa?
HS trả lời câu hỏi SGK trang 50
Sau khi làm bài xong phải đọc lại và
sữa chửa. _ Muốn làm bài văn lập luận chứng minh thì
Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy phải thực hiện 4 bước:
bước? + Tìm hiểu đề và tìm ý.
 Xác định yêu cầu chung của đề
 Đề khẳng định điều gì.
 Tìm cách lập luận để chứng minh
+Lập dàn bài.
+ Viết bài
+ Đọc lại và sửa chữa.

Dàn bài gồm mấy phần?Mỗi phần nêu _Dàn bài


lên vấn đề gì?  Mở bài :nêu luận điểm cần được chứng
minh.
 Thân bài : nêu lí lẽ và dẫn chứng để
chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn.
 Kết bài : nêu ý nghĩa của luận điểm đã
được chứng minh.Chú ý lời văn phần
kết bài phải hô ứng với phần mở bà
* Giữa các phần và các đoạn phải có phương
tiện liên kết
20 II. Luyện tập
phút
HS đọc hai đề bài SGK .BT xác định em
sẽ làm theo các bước như thế nào?Hai _ Câu tục ngữ và bài thơ đưa ra trong hai đề
đề này có gì giống và khác so với đề văn điều có ý nghĩa tương tự như câu “có chí thì
mẫu ở trên? nên” khuyên nhủ con người phải quyết chí bền
lòng.
HS tham khảo cách làm bài tập ở bài tham
khảo SGK trang 50.
_ Hai đề trên khác nhau ở chổ:
+ Khi chứng minh câu “có công mài sắt có
ngày nên kim” cần nhấn mạnh: hễ có lòmg bền
bỉ,chí quyết tâm thì việc khó như mài sắt thàmh
kim cũng có thể hoàn thành.
+ Khi chứng minh bài “không có việc gì

156
khó” cần chú ý: nếu không bền lòng thì không
làm được việc; còn đã quyết chí thí việc lớn
lao,phi thừơng như đào núi,lấp biển cũng có thể
làm nên.
4. Củng cố
4.1 Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy bước?
4.2 Dàn bài gồm mấy phần?Mỗi phần nêu lên vấn đề gì?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập lập luận chứng minh”SGK trang
**********************
TUẦN 23
TẬP LÀM VĂN
Bài 22 tiết 92

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Củng cố cách hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh
_ Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định,một ý
kiến một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Bài văn lập luận chứng minh gồm mấy bước?
2.2 Dàn bài gồm mấy phần?Mỗi phần nêu lên vấn đề gì?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Cho đề văn SGK trang 51
phút I.Chuẩn bị ở nhà
1. Chuẩn bị bài văn theo các bước: tìm
hiểu đề và tìm ý.lập dàn bài,viết một số
đoạn văn,đặc biệt là mở bài ,kết bài(ghi
vào vở)
GV cần làm cho HS thấy : 2. Gợi ý SGK
_ Điều phải chứng minh (dùng đề trong
SGK thì điều phải chứng minh là: lòng biết
ơn những ngườ đã tạo ra thành quả để mình
được hưởng _ một đọa lí sống đẹp đẽ của
người Việt Nam)
_ Yêu cầu lập luận chứng minh(đưa ra và
phân tích những chứng cứ thích hợp để cho
người đọc hoặc người nghe thấy rõ điều
25 được nêu ở đề bài là đúng là có thật ) II.Thực hành trên lớp

157
phút GV cho HS tập viết d0oạn mở bài,kết
bài.sau đó sữa chữa và bổ sung.
4. Củng cố
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Đức tính giản dị của Bác Hồ”SGK trang
TUẦN 24
VĂN BẢN
Bài 23 tiết 93

ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản
dị ,giản dị trong lối sống trong quan hệ.với mọi người,trong việc làm,lời nói bài viết
_ Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài,đặc biệt là cách nêu dẫn chứng
cụ thể,toàn diện rõ ràng,kết hợp với giải thích,bình luận ngằn gọn và sâu sắc.
_ Nhớ và thuộc một số câu văn hay,tiêu biểu trong bài
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Giới thiệu bài mới


T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 phút I.Giới thiệu
GV gọi HS đọc chú thích SGK trang
và trả lời câu hỏi
Cho biết vài nét về tác giả,tác phẩm? 1.Tác giả:Phạm Văn Đồng(1906_ 2000)
là một trong những học trò xuất sắc và là
người cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí
Minh.
2.Tác phẩm:bài “đức tính giản dị của
Bác Hồ” trích từ bài chủ tịch Hồ Chí Minh
tinh hoa khí phách của dân tộc,lương tâm
của thời đại _ diễn văn trong lễ kỉ niệm 80
năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh(1970).
HS đọc và tìm hiểu chung về bài văn
GV cho 2 hs đọc bài văn:yêu cầu đọc
rõ ràng mạch lạc và hiểu được tình cảm
của tác giả
Bài văn nghị luận về vấn đề gì? 3.Luận điểm: đức tính giản dị của Bác
Hồ thể hiện nhất quán tong cuộc d0ời hoạt
động cách mạng và đời sống sinh hoạt hàng
Để làm rõ đức tính giản dị của Bác ngày.
158
Hồ,tác giả đã chứng minh ở những
phương diện nào trong đời sống và
con người của Bác?
Bữa cơm,căn nhà,việc làm quan hệ
với mọi người,lời nói,bài viết.
Tìm bố cục của bài văn?
Bài văn chỉ là đoạn trích nên không có
bố cục hoàn chỉnh
 Mở bài:( từ đầu đến thanh bạch
tuyệt đẹp)sự nhất quán giữa cuộc
đời hoạt động cách mạng và
cuộc sống giản dị thanh bạch ở
Bác Hồ.
 Thân bài : ( đoạn còn lại )chứng
minh sự giản dị của Bác trong
20 phút sinh hoạt,lối sống việc làm II. Đọc hiểu
Tìm hiểu những luận cứ có trong bài. 1. Đức tính giản dị của Bác Hồ
Trong phần đầu tác giả đã xác định
phạm vi vấn đề cần chứng minh là gì?
Bài viết không chỉ nói đến tính giản
dị của Bác mà “ điều rất quan trọng cần
phải làm nổi bật là sự nhất quán giữa
cuộc đời hoạt động chính trị lay chuyển
trời đất với đời sống vô cùng giản dị và
khiêm tốn của Hồ Chủ Tịch”
Để làm rõ đức tính giản dị của Bác
Hồ, tác giả đã chứng minh ở những
phương diện nào? Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện
trên nhiều phương diện:
 Bữa ăn : vài món giản đơn,khi ăn
không để rơi vãi,ăn xong thu dọn
sạch sẽ.
 Căn nhà : vài ba phòng hòa cùng
thiên nhiên
 Việc làm: từ việc nhỏ đến việc lớn ít
cần ngừơi phục vụ.
 Đời sống sinh hoạt phong phú,cao
đẹp
 Giản dị trong lời nói,bài viết
Những chứng cứ tác giả đưa ra để
chứng minh có sức thuyết phục hay
không?vì sao?
Chứng cứ thuyết phục vì:
 Luận cứ toàn diện
 Dẫn chứng phong phú,cụ thể,xác
thực.
 Hơn nữa tác giả là người có quan
hệ gần gũi,lâu dài,gắn bó với Hồ
Chủ Tịch nên những điều tác giả  Chứng cứ thuyết phục

159
nói ra là đáng tin
Bình luận của tác giả về ý nghĩa và 2. Bình luận của tác giả
giá trị của đức tính giản dị ở Bác Hồ
Trong bài văn ngoài thành phần là các
luận điểm,lụân cứ để chứng minh,còn có
phần đánh giá,bình luận của tác giả về
đức tính giản dị của Bác Hồ
Hãy tìm những câu văn nội dung
đánh giá,bình luận ở từng đoạn?
 Ở việc làm nhỏ đó……..người
phục vụ.
 ………………..một đời sống
như vậy……thanh bạch và tao
nhã biết bao
 Nhưng chớ hiểu nhầm rằng……
trong thế giới ngày nay
Ngoài việc nêu dẫn chứng cụ thể để
chứng minh bài viết còn bình
luận,giải thích về giá trị,ý nghĩa của _ Sự giản dị không phải là lối sống khắc
đức tính giản dị ở Bác Hồ? khổ của nhà tu hành hay hiền triết.
_ Giản dị về đời sống vật chất nhưng
phong phú về đời sống tinh thần
Đó là một đời sống văn minh

Vì sao tác giả gọi đó là cuộc sống thực


sự văn minh ?
Vì đó là cuộc sống phong phú cao đẹp
về tinh thần,tình cảm,không màng đến
hưởng thụ vật chất,không vì riêng mình.
Tìm những đoạn thơ nói về đức tính
giản dị của Bác Hồ?
 Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ đậm đà.
 Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
Aó nâu túi vải đẹp tươi lạ thường
 Nơi Bác ở sàn mây vách gió
Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà.
Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ
GV hướng dẫn HS rút ra giá trị nội
dung và nghệ thụât của bài văn. III. Kết luận
_ Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ
_ Bài văn vừa có chứng cứ cụ thể vừa
nhận xét sâu sắc,thắm đượm tình cảm chân
thành
Phương pháp lập luận:chứng minh kết
hợp bình luận giải thích.
4. Củng cố
4.1 Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện nào?
4.2 Bình luận của tác giả về đức tính giản dị của Bác Hồ
5.Dặn dò
160
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”SGK trang
**********************

TUẦN 24
TIẾNG VIỆT
Bài 23 tiết 94

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU


BỊ ĐỘNG
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm được khái niệm câu chủ động,câu bị động
_ Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Đức tính giản dị của Bác Hồ thể hiện trên nhiều phương diện nào?
2.2 Bình luận của tác giả về đức tính giản dị của Bác Hồ
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Tìm hiểu khái niệm câu chủ động và câu I.Câu chủ động và câu bị động
phút bị động.
GV chép 2 VD lên bảng.
Xác định chủ ngữ và vị ngữ ?
a.Mọi người yêu mếm em
b.Em được mọi người yêu mến.
Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên
có gì khác nhau?
Chủ ngữ trong câu a chỉ người thực
hiện một hoạt động hướng đến người
khác(chủ thể của hoạt động)
Chủ ngữ trong câu b chỉ người được
hoạt động của người khác hướng đến( đối
tượng của hoạt động)
Câu a là câu chủ động
Câu b là câu bị động
Thế nào là câu chủ động?Cho ví dụ? _Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện một hoạt động hướng
vào người khác(chủ thể của hoạt động)
Ví dụ : Thầy phạt nó

161
Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ? _ Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật được hoạt động của người,vật
khác khác hướng vào(chỉ đối tượng của
hoạt động)
10 Ví dụ : Nó bị thầy phạt
phút II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ
Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi động thành câu bị động.
câu chủ động thành câu bị động.
GV cho HS đọc đoạn trích trong SGK
và trả lời câu hỏi.
Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào
chổ trống?
Chọn câu b để điền vào chổ trống
trong đoạn trích.
Lí do vì sao dùng câu bị động?
Vì nó giúp cho việc liên kết các câu
trong đoạn được tốt hơn:câu trước đã nói
về Thủy(thông qua chủ ngữ “em tôi”) vì
vậy sẽ hợp logic và dể hiểu hơn nếu câu
sau cũng tiếp tục nói về Thủy(thông qua
chủ ngữ “em”)
Cho biết mục đích của việc chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động.?
Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động (và ngược lại) ở mỗi đoạn văn nhằm
liên kết các câu trong đoạn thành một mạch
văn thống nhất.
15 Tìm câu chủ động trong đoạn III.Luyện tập
phút trích?Giải thích vì sao tác giả chọn cách
viết như vậy?
Bài tập trang 58
Các câu bịđộng
_ Có khi được trưng bày trong tủ kính trong
bình pha lê
_ Tác giả “mấy vần thơ” liền được tôn làm
đệ nhất thi sĩ.
* Tác dụng: tránh lặp lại kiểu câu đã dùng
trước đó,đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa
các đoạn văn.
4.Củng cố:
4.1 Thế nào là câu chủ động?Cho ví dụ?
4.2 Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ?
4.3 Cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “ý nghĩa văn chương” SGK trang
********************

162
TUẦN 25
VĂN BẢN
Bài 24 tiết 97

Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu,nhiệm vụ và công dụng của văn
chương trong lịch sử loài người.
_ Hiểu được phần nào phonh cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Thế nào là câu chủ động?Cho ví dụ?
2.2 Thế nào là câu bị động?Cho ví dụ?
2.3 Cho biết mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Giới thiệu
phút GV gọi HS đọc chú thích và trả lời câu hỏi
Em hãy cho biết vài nét về tác giả,tác
phẩm? _ Hoài Thanh(1909_ 1982 ) quê ở Nghệ
An, là một nhà phê bình văn học suất sắc.
Đọc văn bản và tìm nội dung chính? _ Bài “ý nghĩa văn chương” được viết
1936 bàn về nguồn gốc,ý nghĩa và công
dụng của văn của văn chương.
25 Tìm hiểu văn bản
phút II. Đọc hiểu
1.Nguồn gốc của văn chương
Theo Hoài Thanh,nguồn gốc cốt yếu của
văn chương là gì?
Nói cốt yếu là nói cái chính, cái quan
trọng chứ chưa phải là nói tất cả. Theo Hoài
Thanh,nguồn gốc cốt yếu của văn chương là
lòng thương người muôn vât,muôn loài.
Tìm dẫn chứng có trong SGK?
Chuyện của một nhà thi sĩ Ấn Độ.

163
Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là tình
cảm,là lòng vị tha
Quan niệm như thế đã đúng chưa?
Rất đúng;nhưng vẫn có những quan niệm
khác(VD: văn chương bắt nguồn từ cuộc
sống lao động của con người)các quan niệm
này tuy khác nhau nhưng không loại trừ mà
bổ sung cho nhau. 2.Ý nghĩa và công dụng của văn
chương
Hoài Thanh viết “ văn chương sẽ là hình
dung của sự sống muôn hình vạn
trạng.Chẳng những thế,văn chương còn
sáng tạo ra sự sống”
Hãy đọc chú thích 5 rồi giải thích và tìm
dẫn chứng?
a.Ý nghĩa
_ Văn chương sẽ là hình dung của sự
sống muôn hình vạn trạng.
Văn chương có nhiệm vụ phản ánh
cuộc sống phong phú đa dạng.Ví dụ: “ vượt
thác,sông nước Cà Mau ,ca dao-dân ca,tục
ngữ LĐSX…”
_ Văn chương còn sáng tạo ra cuộc
Tìm dẫn chứng ở lớp 6,7 mà em đã học? sống
Văn chương có khả năng dựng lên những
hình ảnh,đưa ra những ý tưởng mà cuộc
sống hiện tại chưa có để mọi người phấn
đấu xây dựng,biến chúng thành hiện thực
tốt đẹp trong tương lai.
Ví dụ : tấm thảm bay trong thần thoại
ngày xưa là ước mơ của con người muốn
bay vào trong không gian,đến ngày nay
thành hiện thực.
b.Công dụng
_ Gây cho ta những tình cảm mà ta
không có hoặc chưa có.
_ Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.
Văn chương làm cho tình cảm con người
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 4 SGK trở nên phong phú,sâu sắc và tốt đẹp hơn.
trang 62.

III. Nghệ thuật


_ Văn bản “ý nghĩa văn chương” thuộc loại
văn bản nghị luận văn chương.
_ Văn bản vừa có lí lẽ,vừa có cảm xúc hình
ảnh.
IV. Kết luận
Ghi nhớ sgk trang 62.
4.Củng cố
4.1 Nguồn gốc của văn chương ?
164
4.2 Văn chương có ý nghĩa và công dụng như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(tt)”SGK trang
*******************

TUẦN 25
TIẾNG VIỆT
Bài 24 tiết 99

CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU


BỊ ĐỘNG (tt)
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
_ Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2. 1 Nguồn gốc của văn chương ?
2.2 Văn chương có ý nghĩa và công dụng như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 phút I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
Tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động câu bị động
thành câu bị động
So sánh sự khác nhau và giống nhau
giữa hai câu a và b SGK trang 61?
Về nội dung 2 câu có miêt tả cùng một
sự việc không?
Hai câu miêu tả cùng một sự việc.
Hai câu là câu chủ động hay câu bị
động?
Điều là câu bị động.
Về hình thức hai câu có gì khác nhau?
Câu a có từ “được”câu b không có
GV giúp HS phát hiện cách chuyển đổi
câu chủ động thành câu bị động cho
câu sau:
Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở
đầu bàn thờ ông vải tử hôm “ hóa
vàng”

165
Câu trên có cùng một nội dung miêu
tả với câu a,b không?
Có.Câu này là câu chủ động tương
ứng với câu bị động .
Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?
Câu chủ động
Chủ thể hoạt động tác động
đối tượng của hoạt động
+ Đối tượng của hoạt
độngbị(được)
+ Đối tượng của hoạt
động(lược bỏ hoặc biến chủ thể
hoạt động thành bộ phận không bắt Có hai cách chuyển đổi câu chủ động
buộc. thành câu bị động.
_ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ
bị hay được vào sau từ(cụm từ)ấy.
_ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng
của hoạt động lên đầu câu,đồng thời lược
bỏ hoặc biến từ(cụm từ) chỉ chủ thể hoạt
động thành một bộ phận không bắt buộc
trong câu.
GV hướng dẫn HS phân biệt câu bị
động với câu có từ “bị,được”
Câu bị động phải có câu chủ động
tương ứng ♥Chú ý: không phải câu nào có từ bị được
điều là câu bị động.
20 phút II. Luyện tập
Chuyển câu chủ động BT1 thành
câu bị động theo hai kiểu? 1/ Chuyển câu chủ động thành câu bị
động
a. Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô
danh xây từ thế kỉ XIII.
Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII
b.Tất cả cánh cửa chùa được người ta
làm bằng gỗ lim.
Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ
lim.
c. Con ngựa bạch được chàng kỵ sĩ
buộc bên gốc đào.
Con ngựa bạch buộc bên gốc đào
d.Một lá cờ đại được người ta dựng ở
giữa sân
Chuyển câu chủ động thành 2 câu Một lá cờ đại dựng ở giữa sân
bị động , 1 câu chứa từ bị 1 câu
chứa từ được.Cho biết sắc thái?
2/ Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị
động có tứ “bị,được”
a.Em được thầy giáo phê bình
166
Em bị thầy giáo phê bình
b.Ngôi nhà ấy đã được người ta phá đi
Ngôi nhà ấy đã bị người ta phá đi
c.Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp.
Các câu bị động chứa từ “được” có
hàm ý đánh giá tích cực
Các câu bị động chứa từ “bị” có hàm
ý đánh giá tiêu cực
4.Củng cố
4.1 Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
4.2 GV cho VD HS thực hành.
5. Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “luyện tập viết đoạn văn chứng minh” SGK trang
*******************
TUẦN 25
TẬP LÀM VĂN
Bài 24 tiết 100

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH

I.Mục đích yêu cầu


Giúp HS :
_ Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
_ Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh ngày càng cụ thể
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
2.2 GV cho VD HS thực hành.
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Chuẩn bị ở nhà
phút Mỗi HS viết đoạn văn ngắn theo một trong
số các đề SGK HS chuẩn bị các đề SGK.
II. Thực hành trên lớp
25 Nêu yêu cầu đối với đoạn văn chứng
phút minh? _Đoạn văn không tồn tại độc lập,riêng
biệt chỉ là một bộ phận của bài văn

Vì vậy cố gắng hình dung đoạn văn nằm


ở vị trí nào của bài văn.Có thể mới viết
167
được phần chuyển đoạn. _ Cần có câu chủ đề làm rõ luận điểm
Bài văn cần phải có gì quan trọng? của đoạn văn.Các ý ,các câu khác trong
đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận
điểm,

Các lí lẽ trong bài lập luận như thế nào? _ Các lí lẽ (hoặc dẫn chứng) phải
được sắp sếp hợp lí để quá trình lập
kuận chứng minh được thực sự rõ
ràng,mạch lạc.

GV cho HS hoạt động theo nhóm.


HS đọc văn bản của mònh đã chuẩn bị cho
các bạn nghe .Các HS khác bồ sung nhận
xét
GV theo dõi sau đó nhận xét
4.Củng cố

5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập văn nghị luận” SGK trang
**********************
TUẦN 26
VĂN BẢN
Bài 25 tiết 101

ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh
_ Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Giới thiệu bài mới

Tóm tắt nội dung và nghệ thuật của các bài văn nghị luận đã học
1. Em hãy điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:

STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị Luận điểm chính Phương pháp
luận lập luận
1 Tinh thần yêu Hồ Chí Tinh thần yêu Dân ta có một lòng nồng nàn yêu Chứng minh
nước của nhân Minh nước của dân nước.Đó là một truyền thống quí
dân ta tộc VN báu của ta
168
2 Sự giàu đẹp Đặng Sự giàu đẹp Tiếng việt có những đặc sắc của Chứng minh(kết
của Tiếng Việt Thai Mai của Tiếng Việt một thứ tiếng đẹp,một thứ tiếng hợp giải thích)
hay
3 Đức tính giản Phạm Văn Đức tính giản Bác giản dị trong mọi phương Chứng minh(kết
dị của Bác Hồ Đồng dị của Bác Hồ diện:bữa cơm(ăn)cái nhà(ở)lối hợp giải thích
sống,nói viết.Sự giản dị ấy đi và bình luận)
liền với sự phong phú,rộng
lớn,về đời sống tinh thần của
Bác.
4 Ý nghĩa văn Hoài Văn chương Nguồn gốc của văn chương là Giải thích kết
chương Thanh và ý nghĩa của tình thương người ,muôn hợp với bình
nó đối với con loài,muôn vật.Văn chương hình luận
người dung và sáng tạo ra sự sống,nuôi
dưỡng làm giàu cho tình cảm
con người
Học sinh trình bày chuẩn bị của mình cho câu 2(SGK trang 67) GV bổ sung
2.Những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận.
_ Bài “tinh thần yêu nước của nhân dân ta”bố cục chặt chẽ,dẫn chứng chọn lọc,toàn
diện,sắp sếp hợp lí,hình ảnh so sánh đặc sắc.
_ Bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ” dẫn chứng cụ thể,xác thực, toàn diện.Kết hợp chứng
minh giải thích bình luận,lời văn giản dị và giàu cảm xúc.
_ Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng
minh.Luận cứ xác đáng,toàn diện ,chặt chẽ.
_ Bài “Ý nghĩa văn chương” trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,sáng
sủa.Kết` hợp cảm xúc văn giàu hình ảnh
Em hãy phân biệt các loại hình tự sự,trữ tình ,nghị luận.
3.a. Các yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự,trữ tình và nghị luận
_ Tryuện : cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Kí : Nhân vật, nhân vật kể chuyện
_ Thơ tự sự: cốt truyện ,nhân vật, nhân vật kể chuyện,vần nhịp.
_ Thơ trữ tình : vần nhịp (nhân vật)
_ Nghị luận : luận điểm,luận cứ.
b. Đặc trưng của văn nghị luận.
+ Các thể loại tự sự như truyện,kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện
sự vật,hiện tượng con người câu chuyện.
+ Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình,tùy bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để
biểu đạt hiện tình càm,càm xúc qua các hình ảnh,nhịp điệu ,vần điệu.
+ Văn nghị luận chủ yếu dùng phương pháp lập luận bằng lí lẽ,dẫn chứng để trình bày ý
kiến,tư tưởng nhằm thyết phục người đọc,người nghe. Văn nghị luận cũng có hình ảnh,cảm xúc
nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm,luận cứ chặt chẽ xác đáng.
Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận không?Vì sao?

Những câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn.
4.Kết kuận
Ghi nhớ SGK trang 67

4.Củng cố
4.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận?
4.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
5.Dặn dò
169
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu” SGK trang
***********************

TUẦN 26
TIẾNG VIỆT
Bài 25 tiết 102

DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ - vị (C-V ) để mở rộng câu ( tức dùng C-V để làm thành
phần câu hoặc thành phần cụm từ )
_ Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V không đồng nhất với khái niện câu
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Nêu những nét đặc sắc của mỗi bài văn nghị luận?
2.2 Nêu đặc trưng của văn nghị luận?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 Tìm hiểu cách dùng cụm chủ- vị để mở I. Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng
phút rộng câu. câu
HS đọc câu văn đã cho SGK trang 68
Tìm cụm danh từ trong câu?
“ Những tình cảm ta không có, những
tình cảm ta sẵn có”
Phân tích cấu tạo cụm danh từ và phụ
ngữ trong cụm danh từ?
Hai cụm danh từ này có từ trung tâm
là danh từ “tình cảm”,phụ ngữ trước là
lượng từ những,phụ ngữ sau là cụm C-V
ta không có ,ta sẵn có
Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm
từ có hình thức giống câu đơn bình
thường,gọi là cụm chủ vị làm thành phần của
câu hoặc cụn từ để mở rộng câu.

170
Ví dụ : Con mèo bạn Tuấn tặng
Bố về là một tin vui.
10 II.Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở
phút Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- rộng câu
vị để mở rộng câu
Tìm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần của cụm từ trong câu?
(SGK trang 68)
a.Chị Ba đếnlàm chủ ngữ
Tôi rất vững tâm làm phụ ngữ
b.Nhân dân ta tinh thần rất hăng
háilàm vị ngữ
c.Trời sinh lá sen để bao bọc cốm;trới
sinh cốm nằm ủ trong lá sen làm phụ
ngữ trong cụm động từ(nói).
d.Cách mạng tháng tám thành công
làm phụ ngữ trong cụm danh từ(ngày )
Các thành phần như chủ ngữ,vị ngữ và các
phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ,cụm
tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V
15 Tìm C-V làm thành phần câu hoặc II.Luyện tập
phút thành phần của cụm từ trong câu BT
SGK trang 67?
Bài tập trang 67
a.Mà chỉ riêng những người chuyên môn
mới định được làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.
b.Khuôn mặt đầy đặnlàm vị ngữ
c.Các cô gái vòng đỗ gánh làm phụ ngữ
trong cụm danh từ.
Hiện ra từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết
không có mảy mai một chút bụi nào làm
phụ ngữ trong cụm động từ(thấy).
d.Một bàn tay đập vào vailàm chủ ngữ
Hắn giật mình làm phụ ngữ trong cụm
động từ(khiến).
4.Củng cố
4.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
4.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích” SGK trang
****************
TUẦN 26
TẬP LÀM VĂN
Bài 25 tiết 104

TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI


THÍCH
171
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : nắm được mục đích,tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
2.2 Tìm hiểu các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I. Mục đích và phương pháp giải thích.
phút Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong cuộc sống
Trong đời sống khi nào người ta cần nhu cầu
giải thích?Hãy nêu một số câu hỏi về nhu
cầu giải thích hàng ngày?
Khi gặp những hiện tượng mới lạ,người ta
có nhu cầu giải thích.Vì sao có lụt?Vì sao có
nguyệt thực?
Muốn trả lời tức là giải thích các vấn đề nêu
trên thì phải làm thế nào?
Đọc sách tìm hiểu,nghiên cứu tra cứu…..tức
là phải có các tri thức khoa học chuẩn xác để
giải thích.
Giải thích để làm gì?
_ Trong đời sống giải thích là làm cho
hiểu rõ những điều chưa biết trong mọi
Tìm hiểu lập luận giải thích lĩnh vực.
GV gọi HS đọc bài lòng khiêm tốn vá trả lời
câu hỏi.
Bài văn giải thích vấn đề gì?Giải thích như
thế nào?
Bài văn giải thích lòng khiêm tốn.Giải thích
bằng cách nêu ra và so sánh sự việc hiện tượng
trong đời sống hàng ngày.
Hãy chọn và ghi ra vỡ những định nghĩa?
“ Lòng khiêm tốn có thể coi……..khiêm tốn
là tính nhã nhặn”
Đó có phải là giải thích không?
Đó là giải thích.
Ngoài cách địng nghĩa còn cónhững cách
giải thích nào?
Liệt kê các biểu hiện của lòng khiêm tốn:
_ Đưa ra các biểu hiện đối lập với lòng
khiêm tốn,kiêu căng ,tự phụ,tự mãn.
_ Việc nêu ra các biểu hiện của lòng khiêm
tốn,tác hại của lòng khiêm tốn và nguyên nhân
172
của thói không khiêm tốn cũng là giải thích.Vì
nó làm cho người đọc hiểu rõ thêm khiêm tốn
là gì.
Giải thích trong văn nghị luận phải làm như
thế nào? _ Giải thích trong văn nghị luận là làm
cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo
lí,phẩm chất,quan hệ….cần được giải
thích nhằm nâng cao nhận thức,trí tuệ,
bồi dưỡng tư tưởng,tình cảm cho con
người
_ Người ta thường giải thích bằng cách
nêu định nghĩa,kể ra các biểu hiện,so
sánh,đối chiếu với các hiện tượng
khác,chỉ ra các mặt lợi hại,nguyên nhân
hậu quả cách đề phòng hoặc noi
theo…..của hiện tượng hoặc vấn đề được
giải thích.
_ Bài văn giải thích phải có mạch
lạc,lớp lang,ngôn từ trong sáng,dể
hiểu.Không nên dùng những điều không
ai hiểu để giải thích những điều người ta
chưa hiểu.
_ Muốn làm được bài văn giải thích
tốt,phải học nhiều,đọc nhiều vận dụng
tổng hợp các thao tác giải thích phù hợp.
20 Tìm vấn đề và phương pháp giải thích trong II.Luyện tập
phút bài?
Bài “lòng nhân đạo”
_ Vấn đề giải thích: lòng nhân đạo
_ Phương pháp giải thích: nêu định
nghĩa,biểu hiện của lòng nhân
đạo,khuyên răn nên phát huy lòng nhân
đạo.
4.Củng cố
4.1 Giải thích để làm gì?
4.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Sống chết mặc bay” SGK trang
*********************
TUẦN 27
VĂN BẢN
Bài 26 tiết 105

SỐNG CHẾT MẶC BAY


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : hiểu được các giá trị hiện thực ,nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện
ngắn Sống chết mặc bay.

173
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Giải thích để làm gì?
2.2 Giải thích trong văn nghị luận phải làm như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Giới thệu
phút Dựa vào chí thích để giới thiệu về tác
giả Phạm Duy Tốn và truyện ngắn
Sống chết mặc bay
Cho biết vài nét về tác giả,tác _ Phạm Duy Tốn (1883- 1924) quê quán Hà
phẩm? Nội.
_ “Sống chết mặc bay”được xem là bông hoa
đầu mùa của truyện ngắn Việt Nam.

GV cho HS đọc và tóm tắt văn bản.


Hãy tóm tắt truyện?
Có thể chia tác phẩm thành 3 đoạn:
_ Đoạn 1:(gần1giờ đêm…..khúc đê
này hỏng mất):nguy cơ vỡ đê và sự
chống đỡ của người dân.
_ Đoạn 2: (ấy lũ con dân……..Điếu
này):cảnh quan phủ cùng nha lại đánh
tổ tôm trong khi “hộ đê”.
_ Đoạn 3:(còn lại):cảnh đê vỡ,nhân II.Đọc hiểu
dân lâm vào tình trạng thảm sầu
Tìm hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS tìm hiểu định nghĩa
phép tương phản.
Tìm ra 2 mặt tương phản có trong
truyện cảnh tượng nhân dân đang vật
lộn căng thẳng trước nguy cơ đê
vỡ><cảnh quan phủ cùng nha
lại,chánh tổng lao vào cuộc tổ tôm
ngay trong khi họ “đi hộ đê”
GV hướng dẫn HS tìm những chi tiết
tương phản giữa hai cảnh tượng. 1.Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và
10 cảnh trong đình
phút Cảnh ngoài đê Cảnh trong đình
T.Gian Gần một giờ đêm
Đ.Điểm Khúc đê thắm Trong đình vững
lâu,nguy cơ sắp vỡ chắc
Quan _Mưa tầm tảnước _Đèn thắp sáng
cành sông dâng lên trưng,nha lệ lính
caokhúc đê núng tráng đi lại rộn
thếtrống đánh ốc ràng,quan phủ
thồitiếng người cùng nha lại đành
174
xao xác gọi,nhốn tổ tômtĩnh
nháo căng thẳng mịch,trang
nghiêm,đường
bệ,nguy nga.
_Mưa gió ầm ầm dân _ Say sưa đánh tổ
phu rối rít,trăm họ tôm,kẻ trên người
vất vả lầm thang dưới nghiêm
trang như thần
như thánh
Đê vỡ Nước tràn lênh Không hề lo
lángxoáy thành lắng,không ngừng
vựcnhà trôi lúa chơi bàiquát
ngậpkẻ sống nạt dọa dẫm
không chổ ở,kẻ chết
không chổ chôn
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật
10 tên quan phủ 2.Hình ảnh tên quan phủ
phút Tìm những chi tiết miêu tả tên quan
phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ
lúc “đi hộ đê”? _ Đồ dùng: bát yến hấp đường phèn,khai
khảm,tráp đồi mồi chữ nhật,trầu vàng,cau
đậu,rễ tía,ống thuốc bạc,đồng hồ vàng…quí
phái xa hoa.
_ Dáng ngồi oai vệ:cử chỉ cách nói năng
hách dịch,độc đoán,
_ Người hầu khúm núm sợ sệch.
_ Say mê đánh tổ tôm.
_Thái độ khi có người báo tin đê vỡ:đỗ
trách nhiệm cho cấp dưới cho dân,đoe dọa.,
….và tiếp tục chơi bài cho đến khi ù to.
Vô trách nhiệm,vô nhân đạo.
GVđịnh nghĩa,giải thích về phép tăng
cấp.
_ Cảnh người dân hộ đê,phép tăng cấp
thể hiện trong cách miêu tả.Cảnh trời
mưa mỗt lúc một nhiều,dồn dập.Mực
nước sông mỗt lúc một dâng cao.Âm
thanh mỗi lúc một ầm ĩ,sức người mỗt
lúc một đuối.Nguy cơ mỗt lúc một đến
gần và cuối cùngđê vỡ.
_ Cảnh quan lại cùng nha phủ đánh tổ
tôm,phép tăng cấp gắn với bản chất vô
trách nhiệm.Mê bàikhông chứng
kiến cảnh hộ đêđê vỡ.
Quát mắng bọn tay chân
Phép tăng cấp làm rõ thêm tâm
5 phút lí,tính cách xấu xa của nhân vật.
III.Kết luận
Bài văn viết về hiện thực có giá trị
ra sao? a.Gía trị hiện thực:phản ánh sự đối lập giữa
cuộc vàsinh mạng bé mọn của nhân dân với
cụôc sông xa hoa của bọn quan lại “lòng lang

175
Bài văn có giá trị nhân đạo như thế dạ thú”
nào? b. Giá trị nhân đạo : thể hiện niềm cảm
thương của tác giả trước cuộc sống lầm thang
của người dân và thái độ căm phẩn đối với
Bài văn sử dụng ngệ thuật gì? bọn quan lại vô trách nhiệm.

c.Gía trị nghệ thuật: vận dụng kết hợp


thành công hai phép nghệ thuật tương phản và
tăng cấp.Ngôn ngữ sinh động câu văn sáng
gọn.
4.Củng cố
4.1 Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và cảnh trong đình?
4.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Cách làm bài văn lập luận giải thích” SGK trang
****************
TUẦN 27
TẬP LÀM VĂN
Bài 26 tiết 106

CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_Nắm được cách thức trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
_Biết được những điều cần lưu ý và bhững lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và cảnh trong đình?
2.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Các bước làm bài văn giải thích.
phút Tìm hiểu đề và tìm ý
Cho đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ
“đi một ngày đàng học một sàng
khôn”.Hãy giải thích câu tục ngữ đó.
1.Tìm hiểu đề và tìm ý
Đề đặt ra yêu cầu gì?
_ Đề yêu cầu giải thích câu tục
ngữ(nghĩa đen,nghĩa bóng)
Làm thế nào để hiểu được chính xác và
đầy đủ ý nghĩa câu tục ngữ? _ Hỏi người hiểu biết hơn,đọc sách báo
tra từ điển để tìm ý nghĩa câu tục
176
ngữ:khuyên mọi ngườii nên đi đó đi đây
để mở rộng hiểu biết.
2.Lập dàn bài
Bài văn giải thích có nên gồm 3 phần
chính giống như bài băn lập luận chứng
minh không?Vì sao?
Có.Vì đó là bố cục thường có của một bài
văn,giúp cho bài văn mạch lạc thống nhất.
Phần mở bài phải đạt yêu cầu gì?
Phần mở bài phải manbg định hướng giải
thích,phải gợi nhu cầu được hiểu.
a.Mở bài:giới thiệu câu tục ngữ với ý
nghĩa của nó.
Phần thân bài phải làm nhiệm vụ gì?Nên
sắp sếp những ý đã tìm được theo thứ tự
nào? b.Thân bài : giải thích câu tục ngữ.
_ Nghĩa đen:đi một ngày đàng sẽ học
được một sàng khôn
_ Nghĩa bóng: có đi đây đi đó thì mới
mở rộng hiểu biết.
_ Nghĩa sâu: khát vọng hiểu biết của
người nông dân
c.Kết bài: câu tục ngữ ngày xưa vẫn
còn ý nghĩa đến ngày hôm nay.
3.Viết bài
GV cho HS đọc các đoạn MB,TB,KB trong
SGK trang 85 ,86 để rút ra cách viết bài.
Khi viết bài lời văn giải thích cần
sáng sủa dể hiểu.Giữa các phần các đoạn
phải có liên kết.
4.Đọc và sửa bài
HS tự nhận xét bài làm của mình và sửa lỗi
chính tả.
♥ Ghi nhớ : SGK trang 81
II.Luyện tập
30 HS tự viết thêm các cách MB,KB khác cho
phút đề bài trên HS tự làm bài tập
4.Củng cố
4.1 Tìm hiểu đề là làm như thế nào?
4.2 Nêu yêu cầu của các phần trong dàn bài?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập lập luận giải thích” SGK trang
****************
TUẦN 27
TẬP LÀM VĂN
Bài 26 tiết 107

LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH


177
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_Củng cố những hiểu biết về cách lập luận giải thích
_ Vận dụng những hiễu biết đó vào làm một bài văn giải thích
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Sự tương phản giữa cảnh ngoài đê và cảnh trong đình?
2.2 Tìm những chi tiết miêu tả tên quan phủ:đồ dùng,cử chỉ lời nói,thái độ lúc “đi hộ đê”
3. Giới thiệu bài mới

T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
5 phút Cho đề bài:Một nhà văn có nói “sách là
ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con
người”Hãy giải thích nội dung đó.
30 1.Tìm hiểu đề và tìm ý
phút GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu
của tìm hiểu đề và tìm ý
Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì?Để giải
thích được bài văn cần có những ý gì?
Đề yêu cầu giải thích vai trò của sách
đối với trí tuệ con người.
Giải thích nghĩa đen,nghĩa bóng của
hình ảnh “một ngọn đèn bất diệt”
2.Lập dàn bài
GV cho HS thảo luận việc sắp sếp các ý
đã tìm được( theo gợi ý trong SGK) a. Mở bài : giới thiệu câu nói cần giải
thích
b.Thân bài :trình tự giải thích
_ Giải thích ý nghĩa của câu nói
+ Sách chứa dựng trí tuệ của con
người
+ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt đưa
con người ra khỏi tối tăm.
+ Sách là ngọn đèn sáng không bao
giờ tắt.
_ Giải thích tính đúng đắn của câu nói
+ Những cuốn sách có giá trị ghi lại
những hiểu biết quí của con người.
+ Những hiểu biết được sách ghi lại
không chỉ có ích cho một thời mà còn có
ích cho cả mọi thời.
_ Giải thích sự vận dụng tính đúng đắn
của câu nói.
+ Cần phải chăm đọc sách để hiểu
178
biết nhiều hơn
+ Cần phải biết chọn sách hay để đọc.
+ Cần phải tiếp nhận ánh sáng trí tuệ
chứa dựng trong sách.
Viết đoạn văn
GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của việc
viết đoạn văn
HS tập viết đoạn MB ,KB
GV nhận xét góp ý
4.Củng cố
4.1 GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu của tìm hiểu đề và tìm ý
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội Châu” SGK trang
****************

TUẦN 28
VĂN BẢN
Bài 27 tiết 109,110

NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN


BỘI CHÂU
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :hiểu được giá trị đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét hai nhân vật Va-Ren và Phan
Bội Châu,với hai tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội,phi nghĩa và chính nghiã.Thực dân
Pháp và nhân dân Việt Nam – hoàn toàn đối lập nhau trên đất nước ta thời Pháp thuộc
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 GV yêu cầu HS nhắc lại những yêu cầu của tìm hiểu đề và tìm ý
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 phút I.Giới thiệu
GV gọi HS đọc chú thích về tác giả,tác
phẩm.
Giới thiệu vài nét về tác giả,tác phẩm?
_Nguyễn Aí Quốc (1890 – 1969 ) là tên
của Chủ Tịch Hồ Chí Minh ( từ 1919 –
GVDG thêm về xuất xứ của truyện và tác 1945 )
giả. _ Truyện ngắn “Những trò lố hay là Va-
Ren và Phan Bội Châu” được viết ngay
sau khi nhà Cách Mạng Phan Bội Châu

179
bị bắt cóc(18-06-1925)
Tìm hiểu văn bản II.Đọc hiểu
Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự
thật hay tưởng tượng hư cấu?Căn cứ vào
đâu mà em biết?
Đâu là truyện ngắn có hình thức như một
bài kí sự nhưng thực tế lá một câu chuyện
hư cấu.
Thực tế truyện được viết trước khi Va-Ren
sang nhận chức toàn quyền Đông Dương
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 2,3 SGK
trang 94 để tìm hiểu sự dối trá trắng
trợn,bịp bợm của Va-Ren.
35 phút 1.Nhân vật Va-Ren
Va-Ren đã hứa gì về vụ Phan Bội
Châu?Thực chất lời hứa đó là gì?
Hứa “ nữa chính thức” và câu hỏi nghi
ngờ của tác giảdối trá ,trấn an để lừa bịp.
_ Va-Ren hứa“ nữa chính thức”sẽ chăm
sóc vụ Phan Bội Châuxảo trá,cơ hội.
Qua những lời lẽ có tính chất độc thoại
của Va-Ren trước Phan Bội Châu,bản
chất của Va-Ren đã hiện lên như thế nào?
_ Bài thyết khách của Va-Ren tuôn ra
xối xả,nịnh bợ,dụ dỗ,mua chuộc nhằm
thuyết phục Phan Bội Châu đầu hàng
thực dân Pháplừa bịp,trơ trẽn,lố bịt.
30 2. Nhân vật Phan Bội Châu.
Phan Bội Châu ứng xử với Va-Ren như
thế nào?Qua đó thái độ,tính cách của
Phan Bội Châu được bộc lộ ra sao?
_ Phan Bội Châu hoàn toàn im
lặng,hoàn toàn dửng dưng trứơc mọi trò
GV hướng dẫn HS phân tíchđoạn kết và lố của Va-Ren.
đoạn tái bút.
* Nâng cấp tính cách thái độ Phan Bội
Châu trước kẻ thù _ Nhếch mép cười ruồi
_ Nhổ vào mặt Va-ren
Thái độ khinh bỉ và bản lĩnh kiên
cường trước kẻ thù.
GV hướng dẫn HS tổng kết giá trị đoạn văn
3.Nghệ thuật
Truyện ngắn đã sử dụng nổi bật nghệ
thuật gì?Tác dụng của nghệ thuật đó?
_ Tương phản kết hợp với đối lập
nhằm diễn tả sự trái ngược giữa hai nhân
vật Va-Ren và Phan Bội Châu .
_ Tác giả dùng sự im lặng làm
phương thức đối lậpvừa gợi tả,rất
thâm thúy,sinh động lí thú.
180
10 phút III.Kết luận
Ghi nhớ SGK trang 95
4.Củng cố
4.1 Phân tích nhân vật Va-Ren?
4.2 Phân tích nhân vật Phan Bội Châu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.Luyện tập” SGK trang
****************

TUẦN 28
TIẾNG VIỆT
Bài 27 tiết 111

DÙNG CỤM CHỦ-VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU

I.Mục đích yêu cầu


Giúp HS :
_ Củng cố kiến thức việc dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu.
_ Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm c-v
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Phân tích nhân vật Va-Ren?
2.2 Phân tích nhân vật Phan Bội Châu?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về việc
dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
GV hướng dẫn HS làm BT SGK trang 96-97
15 Bài tập 1
phút Tìm cụm C-V ?Cho biết cụm C-V làm
thành phần gì? a.Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta

quanh năm trồng trọt thu hoạch bốn mùa

b.Có kẻ//nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh

181
núi non hoa cỏ,núi non hoa cỏ /trông mới

đẹp;từ khi có người/ lấy tiếng chim kêu

tiếng suối chảy làm đề tài ngâm vịnh.tiếng

chim,tiếng suối/ nghe mới hay

Cụm C1-V1;C2-V2 khi(1)


Gộp các câu cùng cập câu có cụm C-V mà Cụm C3-V3;C4-V4 khi(1)
nghĩa không thay đổi?
10 Bài tập 2
phút Gộp các câu thành một câu có cùng C-V.
a.Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và

cha mẹ rất vui lòng.

b. Nhà văn Hoài Thanh khẳng địng rằng

cái đẹp là cái có ích.

c. Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến cho

lời nói của người Việt Nam ta du

dương,trầm bổng như một bản nhạc.

d.Cách Mạng Tháng Tàm thành công làm

cho Tiếng Việt có một bước phát triển

mới,một số phận mới.

15 Gộp các câu hoặc vế câu thành một câu có Bài tập 3.
phút cụm C-V? Gộp các câu.
a. Anh em hòa thuận khiến hai thân vui
vầy
b.Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày
biết bao nhiêu người qua lại.
Hàng loại vở kịch như “Tay người đàn
bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông
đuống”….ra đời đã sưởi ấm được cho ánh
đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước.

4.Củng cố

5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện nói bài văn giải thích một vấn đề” SGK trang
****************
TUẦN 28
182
TẬP LÀM VĂN
Bài 27 tiết 112

LUYỆN NÓI BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN


ĐỀ
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm văn lập giải thích,đồng thời củng cố
những kiến thức xã hội văn học có liên quan đến bài giải thích.
_ Trình bày miệng về một vấn đề xã hội hay văn học để nói năng mạnh dạn,tự tin, trôi trảy
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Giới thiệu bài mới


T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Chuẩn bị ở nhà
phút GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
. HS chuẩn bị lập dàn bài và phát biểu
miệng các đề ở mục I SGK trang 98

GV hướng dẫn HS luyện nói.


HS tập nói(theo dàn bài đã chuẩn bị)
trước lớp.
Cử đại diện nói trứoc lớp.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
GV nhận xét,sửa chữa.
35 II. Thực hành trên lớp
phút
4.Củng cố

5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ca Huế trên sông Hương” SGK trang
****************
TUẦN 29
VĂN BẢN
Bài 28 tiết 113

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG

183
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : giúp HS thấy được vả đẹp của một sinh hoạt văn hóaở cố đô Huế,một vùng dân ca
với những con người rất đổi tào hoa.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ

3. Giới thiệu bài mới


T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
5 phút I. Giới thiệu
HS đọc chú thích để tìm hiểu về giới thiệu Ca Huế là một sinh hoạt văn hóa độc
đáo của cố đô Huế thường diễn ra vào ban
GV gọi HS đọc và tìm hiểu chung về văn bản. đêm.
Bài văn thuộc thể loại gì?
Bút kí.
Nội dung chính của bài là gì? II.Đọc hiểu
Giới thiệu những làn điệu dân ca Huế và tả
cảnh ca Huế trong một đêm trăng trên sông
Hương.
GV nêu một vài đặc điểm của xứ Huế.
Lăng tẩm,cung điện,văn hóa ẩm thực,tính
cách của người Huế,sông Hương và cầu
Trường Tiền.
15phút Em hãy kể tên các điệu ca Huế,nhạc cụ và
các bản nhạc có trong bài? 1. Các làn điệu ca Huế và đặc điểm của
Điệu hò: đánh cá,cấy trồng,đưa linh,chèo nó
cạn,bài thai,giả gạo,hò lơ….
Điệu lí : con sáo,hoái xuân,nam ai……..
Điệu nam: nam ai,nam bình,nam xuân,quả
phụ,tương tư khúc,hành vân…..
Các loại nhạc cụ:đàn tranh,nguyệt,tì bà,đàn
bầu,sáo,cập.
Tên các bản đàn:lưu thủy kim tiền,xuân
phong ,long hổ,tứ đại cảnh.
Tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có
đặc điểm nổi bật?
_Chèo cạn,bài thai,hò đưa linh:buồn

_Hò giả gạo,ru em,giã vôi,giã điệp :
náo nức nồng hậu tình người.
_ Hò ơ,hò lô,xay lúa,hò nện…..gần gũi
với dân ca Nghệ Tĩnh,thể hiện nỗi khao
khát mong chờ,hoài vọng tha thiết.
_ Nam ai,nam bình,nam xuân,quả
phụ,tương tư khúc,hành vân:buồn man
mác, thương cảm bi ai vương vấn
184
Tìm đoạn văn miêu tả tài nghệ chơi đàn _ Tứ đại cảnh:điệu Bắc pha phách điệu
của các ca công và âm thanh phong phú Nam không vui,không buồn.
của các nhạc cụ?
Không gian yên tĩnh………………tận đáy
hồn người.
Cách nghe ca Huế có gì độc đáo?

10 2.Đêm nghe ca Huế trên dòng sông


phút Hương Giang.
_ Quang cảnh:về đêm,đi thuyền trên
dòng sông Hương êm đềm,thơ mộng.
_ Ca công trẻ tuổi,duyên
Qua bài văn ta được biết thêm điều gì ở dáng(nam,nữ).
Huế? _ Lời ca thong thả,trang trọngtâm
_ Một số cảnh đẹp.di tích. hồn phong phú,kín đáo,sâu thẳm…
_ Con gái Huế nội tâm.
_ Trang phục Huế.
_ Đặc biệt là ca Huế và thú nghe ca Huế.
Ca Huế được hình thành từ đâu?
10
phút 3.Nguồn gốc của ca Huế.
GV giảng thêm về nhạc dân gian và nhạc _ Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian
cung đình. và nhạc cung đình.

Tại sao nói ca Huế vừa trang trọng vừa uy _ Hồn nhiên sôi nổi,vui tươi.
nghi,sôi nổi vui tươi.? _ Trang trọng,uy nghi.
Nhạc dân gian biểu diễn ở các lệ hội.
Nhạc cung đình dùng trong các lễ hội cung
đình,tôn miếu
Tại sao nói nghe ca Huế là một thú tao
nhã.? Nghe ca Huế là một thú tao nhã.
Ca Huế thanh cao,lịch sự,nhã nhặn,sang
trọng và duyên dángtừ nội dung đến hình
thức;từ cách biểu diễn đến cách thức;từ ca
công đến nhạc công;từ giọng ca đến ăn mặc.

5 phút III.Kết luận


Ghi nhớ SGK trang104
4.Củng cố
4.1 Tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật?
4.2 Cách nghe ca Huế có gì độc đáo?
4.3 Ca Huế được hình thành từ đâu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Liệt kê” SGK trang
****************
TUẦN 29
TIẾNG VIỆT
Bài 28 tiết 114
185
LIỆT KÊ
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được thế nào là phép liệt kê,tác dụng của phép liệt kê.
_ Phân biệt được cá kiểu liệt kê.
_ Vận dụng được phép liệt kê trong nói và viết.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1Tìm trong bài một số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật?
2.2 Cách nghe ca Huế có gì độc đáo?
2.3 Ca Huế được hình thành từ đâu?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I.Thế nào là phép liệt kê
phút Tìm hiểu khải niệm liệt kê
HS đọc đoạn văn mục I SGK trang 104.
Tìm cấu tạo ý nghĩa của các bộ phận in
đậm.?
Kết cấy tương tự nhau.
Ý nghĩa giống nhau:đồ vật xa xỉ đắt tiền.
Tác dụng của cách diễn đạt trên?
Nhấn mạnh sự xa hoa của viên quan.
Liệt kê là gì? Liệt kê là sắp sếp hàng loạt từ hay cụm
từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn
sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau
của thực tế hay của tư tưởng tình cảm.
Ví dụ:
Một trứng ung.
Hai trứng ung
Ba trứng ung
Bốn trứng ung
Măm trứng ung
Sáu trứng ung.
Bảy trứng ung
Ba trứng nở ba con.
Con diều tha.
Con quạ bắt.
Con mặt cắt xơi.
Chớ thang phậm khó ai ơi.
Còn da lông mọc còn chồi nảy cây
20 II. Các kiểu kiệt kê.
phút Tìm hiểu các kiểu kiệt kê

186
Xét về cấy tạo các phép liệt kê trong phần 1
mục II SGK trang 105?
Về cấu tạo
a.Sử dụng phép liệt kê không theo từng cặp
b. Sử dụng phép liệt kê theo từng cặp
Đảo lộn các bộ phận trong phép liệt kê mục
2 SGK trang 105 rồi rút ra kết luận?.
Câu a dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận
liệt kê(tre nứa,trúc,mai,vầu).
Câu b không dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ
phận liệt kê,bởi các hiện tượng liệt kê được
sắp sếp theo một thứ tự tăng tiến
Liệt kê có những kiểu nào? 1.Về cấu tạo:
_ Lịêt kê theo từng cặp
_ Lịêt kê không theo từng cặp
2.Về ý nghĩa
_ Liệt kê tăng tiến
_ Liệt kê không tăng tiến
II.Luyện tập
1/ Các phép liệt kê
Chỉ ra phép liệt kê? _ “Từ xưa đến nay……….là lũ
cướp nước”
_ “Bà Trưng ………Quang Trung”
_ “Đồng bào ta………Chính phủ”

Tìm phép liệt kê? 2/ Phép liệt kê


a. “Dưới lòng đường……..Bắc Đẩu
Bội Tinh hình chữ thập"
b. “Điện giật,dùi đâm,dao cắt,lửa
nung”
3/ HS về nhà làm
4.Củng cố
4.1 Liệt kê là gì?
4.2 Liệt kê có những kiểu nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Liệt kê” SGK trang
****************

TUẦN 29
TẬP LÀM VĂN
Bài 28 tiết 115
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : có hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích,nội dung,yêu cầu và các loại văn
bản hành chính thường gặp
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng

187
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Liệt kê là gì?
2.2 Liệt kê có những kiểu nào?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I.Thế nào là văn bản hành chính
phút GV yêu cầu HS đọc 3 văn bản SGK trang
107,108,109 và trả lời câu hỏi.
Khi nào người ta viết các văn bản thông
báo,đề nghị và báo cáo?
Khi cần truyền đạt một vấn đề nào
đó(thường là quan trọng) xuống cấp thấp
hơn hoặc muốn cho nhiều người biết thì
dùng văn bản thông báo
Khi cần truyền đạt một nguyện vọng
chính đáng nào đó của cá nhân hay tập thể
đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm
quyền giải quyết thì dùng văn bản đề nghị.
Khi cần thông báo một vấn đề gì đó
lên cấp trên thì dùng văn bản báo cáo.
Mỗi văn bản hằm mục đích gì?
Mục đích:
_ Thông báo: phổ biến một nội dung.
_ Đề nghị : đề xuất nguyện vọng ý
kiến.
_ Báo cáo : tổng kết,nêu những gì đã
làm cho cấp trên biết.
Tìm điểm giống và khác nhau giữa 3
văn bản trên?So sánh với truyện và
thơ?
_ Giống :trình bày theo một mục đích
nhất định.
_ Khác : mục đích và nội dung.
* Thơ văn dùng hư cấu tưởng
tượng,văn bản hành chính không hư cấu.
gôn ngữ thơ văn là ngôn ngữ nghệ
thuật.Văn bản hành chính là ngôn ngữ
hành chính.
Tìm những văn bản tương tự văn bản
hành chính?
Biên bản,sơ yếu lí lịch,giấy khai
sinh,hợp đồng,giấy chứng nhận.
Văn bản hành chính dùng để làm gì? _ Văn bản hành chính là loại văn bản
thường dùng để truyền đạt những nội dung
và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc
bày tỏ những ý kiến,nguyện vọng của cá
nhân hay tập thể tới cá cơ quan và người có
188
quyền hạn để giải quyết.
_ Loại văn bản này thường được trình bày
theo một số mục nhất định(gọi là mẫu) trong
đó nhất thiết phải ghi rõ:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm,ngày tháng làm băn bản.
+ Họ tên chức vụ người nhận hay tên cơ
quan nhận văn bản.
+ Họ tên chức vụ người gửi hay tên cơ
quan tập thể gửi văn bản.
+ Nội dung thông báo,đề nghị ,báo cáo
+ Chữ kí họ tên người gửi văn bản
20 II.Luyện tập
phút
Trong các tình huống,tình huống nào sử Bài tập
dụng loại văn bản gì cho phù hợp? 1) Dùng văn bản thông báo.
2) Dùng văn bản báo cáo.
3) Dùng phương thức biểu cảm.
4) Viết đơn xin nghỉ học.
5) Dùng văn bản đề nghị.
6) Dùng phương thức tả và kể
4.Củng cố
4.1.Văn bản hành chính dùng để làm gì?
4.2. Văn bản hành chính cần có những mục nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Liệt kê” SGK trang
****************
TUẦN 30
VĂN BẢN
Bài 29 tiết 117,118

QUAN ÂM THỊ KÍNH


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
_ Tóm tắt được vở chèo Quan Âm Thị Kính,nắm được nội dung,ý nghĩa và một số đặc diễm nghệ
thuật(mâu thuẫn kịch.ngôn ngữ,hành động nhân vật)
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Văn bản hành chính dùng để làm gì?
2.2. Văn bản hành chính cần có những mục nào?

3. Giới thiệu bài mới

189
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
15 I.Giới thiệu
phút GV gọi HS đọc văn bản và tóm tắt vở
chèo Quan Âm Thị Kính.
Dựa vào chú thích hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm và một số đặc điểm cơ bản của
chèo.
Chèo là gì?Đặc điểm? _ Chèo là loại kịch hát múa dân gian.kể
chuyện,diễn tích bằng hình thức sân khấu.
_ Đặc điểm
+ Sân khấu kể chuyện dân gian để
giáo huấn đạo đức.
+ Sân khấu ước lệ và cách điệu cao.
70 II.Đọc hiểu
phút GV gọi HS đọc văn bản.
Đoạn trích nỗi oan hại chồng có mấy
nhân vật?Những nhân vật nào là nhân
vật chính thể hiện xung đột kịch?
Những nhân vật đó thuộc loại vai nào?
Đại diện cho ai?
Đoạn trích có 5 nhân vật.
Tất cả điều tham gia vào tạo xung đột
kịch.Nhưng có 2 nhân vật chính là Thị
Kính và Sùng Bà.
Sùng Bà : mụ ác địa chủ phong kiến.
Thị Kính : nữ chính,lao động,dân
thường.
Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là
khung cảnh gì? _ Khung cảnh ở phần đầu đoạn trích là
Khung cảnh tuy không gần gũi với khung cảnh gia đình hạnh phúc.
nhân dân thời bấy giờ nhưng đó là ước mơ
về gia đình hạnh phúc của nhân dân.
Em có nhận xét gì qua lời nói và hành
động của nhân vật Thị Kính?
_Cử chỉ của Thị Kính: dọn kỉ cho chồng
ngủ,quạt cho chồng thấy râu mọc ngược
thì lo lắng.
_Lời nói: độc thoại,lo lắng,dụi dàng
Thị Kính là người phụ nữ như thế nào? _ Thị Kính là người phụ nữ thùy mị,dịu
GV cho HS thảo luận: dàng và yêu thương chồng.
Liệt kê và nêu nhận xét của em về hành
động,ngôn ngữ của Sùng Bà?
_ Hành động : dúi đầu Thị Kính ngã
xuống,bắt Thị Kính ngửa mặt lên khi6ng
cho phân bua,dúi tay đẩy Thị Kính ngã
xuống.
-Ngôn ngữ:mắng nhiếc,xỉ vả
+ Gống phượng,giống công = Mèo
mả gà đồng.
+ Cao môn mệnh tộc=con nhà cua ốc.
190
+ Trứng rồng lại nở ra rồng=lui đui
lại nở ra dòng lui đui.đồng nát thì về cầu
Nôm.
Phân biệt đối xử
Trong đoạn trích mấy lần Thị Kính kêu
oan?Kêu oan với ai?
1) Giới ơi ! Mẹ ơi!Oan cho con lắm
mẹ ơiMẹ chồngcàng bị vu
thêm tội.
2) Oan cho con lắm mẹ ơiMẹ
chồngbị xỉ vả.
3) Oan cho thiếp lắm chàng ơi!
chồng thờ ơ bỏ mặc.
4) Mẹ xét tình cho con Oan cho con
lắm mẹ ơiMẹ chồngbị đẩy
ngã.
5) Cha ơi!Oan cho con lắm cha ơi!
Cha đẻđược thông cảm nhưng
bất lực.
Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra _ Bị hiểu lầm có ý giết chồng Thị Kính
sao? kêu oan 5 lần nhưng không được chấp
nhận – thậm chí còn bị Sùng Bà đay
Khi nào lời kêu oan của Thị Kính được nghiến tàn nhẫn.
cảm thông?Nhận xết về sự cảm thông
đó? _ Chỉ kêu oan với cha Thị Kính mới
nhận được sự cảm thông.Nhưng đó là sự
Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà cảm thông đau khổ và bất lực.
Sùng Bà và Sùng Ông còn làm điều ác
gì?Xung đột kịch cao nhất ở chổ nào?
Trước khi đuổi Thị Kính ra khỏi nhà
Sùng Bà và Sùng Ông còn dựng lên một
vở kịch tàn ác:lừa Mãng ông sang ăn cử
cháu(sang nhận con về) cha con Mãng
Ông nhục nhã ê chề.
Sùng Ông đã thay đổi quan hệ thông
gia bằng hành động vũ phu.
“Mãng Ông: ông ơi! Ông cho tôi biết
đầu đuôi câu chuyện với ông ơi!
Sùng Ông :Biết mày!(sau đó dúi ngã
Mãng Ông)
_ Xung đột kịch tập trung cao nhất Thị
Kính như bị đẩy vào chổ cực điểm của nỗi
đau:nỗi oan ức,tìng chồng tan vỡ,cha già
thân yêu bị chính cha chồng khinh bỉ,hành
hạ.
_Trên sân khấu chỉ còn lại hai cha con lẻ
loi ôm nhau.Sùng Bà đổ vạ cho Thị Kính
diễn ra dồn dập làm cho tình tiết kịch
mang đầy ý nghĩa.
Cử chỉ và ngôn ngữ,tâm trạngcủa Thị
191
Kính trước khi rời khỏi nhà Sùng bà?
Cử chỉ: ngập ngừng,quay đầu nhìn lại
từ cái kỉ sách đến thúng khâu,cầm chiếc
áo chồng đang khâu dở
Bộc bạch nỗi đau khổ trong lòng vì bị
nghi oan.
Lạy cha,lạy mẹ rồi giả trai bước vào
cửa phật.
Thị Kính được giải oan chưa khi rời
khỏi nhà chồng? _ Thị Kính rời khỏi nhà chồng trong nỗi
đau khổ và bất lực(chịu nỗi oan và tan vỡ
gia đình hạnh phúc)
Thị Kính giả trai để làm gì? _Thị Kính giả trai để đi tu “cầu phật tổ
chứng minh)cho sự đoan chính của
mình,đồng thời là để thoát tục.
III.Kết kuận
Ghi nhớ SGK trang 121
4.Củng cố
4.1. Chèo là gì?Đặc điểm?
4.2. Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra sao?
4.3. Thị Kính được giải oan chưa khi rời khỏi nhà chồng?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dấu chấm lửng – dấu chấm phẩy” SGK trang
****************
TUẦN 30
TIẾNG VIỆT
Bài 29 tiết 120

DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng – dấu chấm phẩy.
_ Biết dùng dấu chấm lửng – dấu chấm phẩy khi viết.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Chèo là gì?Đặc điểm?
2.2. Bị nghi oan Thị Kính làm gì?Kết quả ra sao?
2.3. Thị Kính được giải oan chưa khi rời khỏi nhà chồng?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 I.Dấu chấm lửng.
phút Tìm hiểu công dụng của dấu chấm lửng
GV chépVD lên bảng yêu cầu HS trả lời
192
câu hỏi.
Tại sao tàc giả lại dùng dấu chấm lửng?
a.Còn nhiều vị anh hùng chưa liệt kê hết.
b.Lời nói ngắt quãng do sợ.
c.Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện của từ “bưu thiếp”
Dấu chấm lửng có công dụng gì? Dấu chấm lửng dùng để:
_ Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa
liệt kê hết.
_ Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng. ngắt quãng.
_ Làm giảm nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện của từ ngữ biểu thị nội
dung bất ngờ hay hài hước,châm biếm.
10 II.Dấu chấm phẩy.
phút Tìm hiểu công dụng của dấu chấm phẩy.
Đọc mục 1 trong phần II và trả lời câu hỏi.
Dấu chấm phẩy dùng để làm gì?
a.Đánh dấu ranh giới của câu ghép.
b.Đánh dấu ranh giới giữa bộ phận trong
một phép liệt kê.
Có thể thay thế bằng dấu phẩy được
không?Vì sao?
Không,vì dấu phẩy chỉ dùng để ngắt
quãng các ý trong câu. Dấu chấm phẩy dùng để:
_Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một
câu ghép có cấu tạo phức tạp.
_.Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
20 III.Luyện tập.
phút Nêu công dụng của dấu chấm lửng? 1/ Dấu chấm lửng có công dụng:
a. Dấu chấm lửng dùng thể hiện
lời nói ngập ngừng.
b. Dấu chấm lửng dùng thể hiện
lời nói bỏ dở
c. Dấu chấm lửng dùng để tỏ ý
còn nhiều sự vật hiện tượng
chưa liệt kê hết.

Nêu công dụng của dấu chấm phẩy? 2/ Công dụng của dấu chấm phẩy:
a.Đánh dấu ranh giới giữa các vế
của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
b.Đánh dấu ranh giới giữa các bộ
phận trong một phép liệt kê phức tạp.
4.Củng cố
4.1. Dấu chấm lửng có công dụng gì?
4.2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần văn” SGK trang
****************
193
TUẦN 30
TẬP LÀM VĂN
Bài 29 tiết 121

ÔN TẬP PHẦN VĂN


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống các văn bản,nội dung cơ bản của từng cụm
bài,những giới thuyết về văn chương,về đặc trưng thể loại các văn bản, về sự giàu đẹp của Tiếng
Việt thuộc chương trình ngữ văn lớp 7
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 .Dấu chấm lửng có công dụng gì?
2.2. Nêu công dụng của dấu chấm phẩy?
3. Giới thiệu bài mới

Em hãy ghi lại tất cả nhan đề văn bản đã học,đọc.


1.Các văn bản đã học và đọc trong năm học.

194
HỌC KÌ I _ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
_ Cổng trường mở ra _ Cảnh khuya.
_ Mẹ tôi. _ Rằm tháng giêng.
_ Cuộc chia tay của những con búp bê. _ Tiếng gà trưa.
_ Những câu hát tình cảm gia đình. _ Một thứ quà của lúa non:cốm.
_ Những câu hát về tình yêu quê hương _ Sài Gòn tôi yêu.
đất nước con người. _ Mùa xuân của tôi.
_ Những câu hát than thân. HỌC KÌ II.
_ Những câu hát châm biếm. _ Tục ngữ về thiên nhiên,lao động sản
_ Sông núi nước Nam . xuất.
_ Phò giá về kinh. _ Tục ngữ về con người và xã hội.
_ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường _ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
trông ra. _ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
_ Bài ca Côn Sơn. _ Đức tính giản dị của Bác Hồ.
_ Sau phút chia li. _ Ý nghĩa văn chương .
_ Bánh trôi nước. _ Sống chết mặc bay.
_ Qua Đèo Ngang. _ Những trò lố hay là Va-Ren và Phan Bội
_ Bạn đến chơi nhà. Châu.
_ Xa ngắm thác núi Lư. _ Ca Huế trên sông Hương .
_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. _ Quan Âm Thị Kính.
_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
2. Đọc lại các chú thích để nắm chắc các định nghĩa.?
Các định nghĩa.
 Ca dao dân ca là tấm gương phản ánh đời sống,tâm hồn nhân dân.Nó không chỉ là tiếng hát
yêu thương,tình cảm trong mối quan hệ từng gia đình,quan hệ con người đối với quê
hương,đất nước mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời khổ cực,đắng cay.
 Tục ngữ: là những câu nòi dân gian thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân,được nhân dân
vận dụng vào đời sống,suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
 Thơ trữ tình: dùng để bày tỏ bộc lộ cảm xúc nhân vật.
 Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật: bài thơ gồm 4 câu:mỗi câu 5 chữ.
 Thơ thất ngôn bát cú: bài thơ gồm 8 câu:mỗi câu 7 chữ.
 Thơ lục bát : một câu 6 chữ và một câu 8 chữ.
 Thơ song thất lục bát: 2 câu 7 chữ và một câu 6 chữ,một câu 8 chữ.
 Phép tương phản và phép tăng cấp.
3.Những tình cảm,thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca là gì?
Những tình cảm thể hiện trong bài ca dao dân ca:
_ Tình cảm gia đình
_ Tình yêu quê hương đất nước con người.
Những thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca:
_ Thái độ phản kháng,oán trách tố cáo xã hội phong kiến.
_ Thái độ phê phán những cái xấu trong xã hội.
4.Các câu tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên nhiên,lao
động sản xuất con người và xã hội như thế nào?
Những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên nhiên,lao động sản xuất con người và xã hội.
_ Các câu tục ngữ đã học thể hiện những kinh nghiệm về thời tiết,trồng trọt,chăn nuôi,những
kinh nghiệm về đời sống.
_ Thể hiện thái độ tôn vinh giá trị con người,thái độ đề cao các phẩm chất tốt đẹp.
5.Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ,đoạn thơ trữ tình của Việt
Nam và Trung Quốc là gì?
_ Lòng yêu quê hương đầt nước và hào khí chiến thắng,khát vọng thái bình thịnh trị.
_ Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
_ Tố cáo chiến tranh phi nghĩa,khát khao hạnh phúc lứa đôi.
195
_ Trân trọng vả đẹp và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam,thương cảm cho thân phận chìm
nổi của họ.
_ Tình yêu con người và mong mụốn mọi người đều no ấm.
Các câu 6,7,8,9 HS tự làm.

4.Củng cố

5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Văn bản đề nghị” SGK trang
****************
TUẦN 30
TẬP LÀM VĂN
Bài 30 tiết 120

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị:mục đích yêu cầu,nội dung và cách làm loại văn bản
này.
_ Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị.Khi nào viết văn bản đề nghị?Viết để làm gì?
_ Biết cách viết văn bản đề nghị đúng qui cách.
_ Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1.Những tình cảm,thái độ thể hiện trong bài ca dao dân ca là gì?
2.2.Các câu tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm thái độ của nhân dân đối vớí thiên
nhiên,lao động sản xuất con người và xã hội như thế nào?
2.3 .Những giá trị lớn về tư tưởng tình cảm thể hiện trong các bài thơ,đoạn thơ trữ tình của
Việt Nam và Trung Quốc là gì?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Đặc điểm của văn bản đề nghị.
Tìm hiểu đặc điểm của văn bản đề nghị.
GV cho HS đọc 2 văn bản trong mục
SGK trang 124,125.
Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì?
Viết văn bản đề nghị nhằm đề đạt yêu
cầu nguyện vọng mong được xem xét
giúp đỡ.
Cần chú ý yêu cầu gì về nội dung và
hình thức?
Nội dung và hình thức của văn bản đề
nghị cần ngắn gọn rõ ràng.

196
Nêu tình huống trong sinh hoạt và học
tập cần viết văn bản đề nghị?
Một vài tình huống:
_ Một số bóng đèn của lớp bị hỏng.
_ Lớp muốn đi tham quan di tích lịch
sử.
Trong các tình huống mục 3 SGK
trang 125 tình huống nào cần viết
giấy đề nghị?
Câu a,c là văn bản đề nghị.
Câu c viết bản tường trình.
Câu d viết bản tự kiểm.
Khi nào cần viết văn bản đề nghị? Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập,khi
xuất hiện nhu cầu,quyền lợi chính đáng nào
đócủa cá nhân hay tập thể(thường là tập
thể)thì người ta viếtvăn bản đề nghị(kiến
nghị)gửi lên các cá nhân hay tổ chức có
thẩm quyền để nêu ý kiến của mình.
II.Cách làm văn bản đề nghị.
Tìm hiểu cách thức làm văn bản đề
nghị.
Đọc văn bản đề nghị xem các mục trong
văn bản đề nghị trình bày theo thứ tự
nào?
GV nêu vấn đề ch HS trao đổi.Từ đó Văn bản đề nghị cần tình bày trang
rút ra cách thức làm văn bản đề nghị. trọng,ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục
qui định sẵn.Nội dung không nhất thoiết
phải trình bày đầy đủ tất cả nhưng cần chú ý
các mục sau :Ai đề nghị?Đề nghị ai?(nơi
nào)Đề nghị điều gì?
* Chú ý:
a. Tên văn bản viết chữ in hoa,khổ chữ to.
b. Văn bản đề nghị sáng sủa cân đối.
c. Tên ngừơi(tổ chức)đề nghị,nơi nhận,
mục đích là nội dung cần chú ý.
III.Luyện tập.

Đọc và suy nghĩ tình huống BT trang 1/127 Tình huống yêu cầu viết đơn và văn
127? bản đề nghị
_ Giống nhau: thể hiện những nhu cầu và
nguyện vọng chính đáng.
_ Khác nhau: đơn nguyện vọng của cá nhân,
giấy đề nghị thể hiện nhu cầu của một tập
thể.
4.Củng cố
4.1 .Khi nào cần viết văn bản đề nghị?
4.2 .Văn bản đề nghị cần tình bày như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Dấu gạch ngang” SGK trang
****************
TUẦN 31

197
TIẾNG VIỆT
Bài 30 tiết 122

DẤU GẠCH NGANG


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang.
_ Biết dùng dấu gạch ngang,phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1 Khi nào cần viết văn bản đề nghị?
2.2.Văn bản đề nghị cần tình bày như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Công dụng của dấu gạch ngang.
Tìm hiểu công dụng của dấu gạch ngang.
Trong mỗi câu mục 1 SGK trang 129
dùng để làm gì?
a.Đánh dấu bộ phận giải thích.
b.Đánh dấu lời nói trực tiếp.
c.Liệt kê.
d.Nối các bộ phận trong một liên
danh(tên ghép)
Dấu gạch ngang có công dụng như thế Dấu gạch ngang có những công dụng như
nào? sau:
_ Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú
thích,giải thích trong câu.
_ Đặt ở đầu dòng để đánh đấu lời nói trực
tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
_ Nối các từ trong một liên danh
II.Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch
Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
nối
Trong ví dụ d mục 1 dấu gạch nối giữa
các tiếng trong từ Va-Ren được dùng
làm gì?
Nối các tiếng trong tên riêng nước
ngoài.: Va-Ren.
Ví dụ:Lu-I pa-xtơ
Nối các tiếng trong từ mượn Ấn- Âu
Ví dụ: In-tơ-nét,Ma-két-tinh,In-tơ-mi-lan.
Cách viết dấu gạch nối có gì khác với
dấu gạch ngang?
Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
Dấu gạch ngang với dấu gạch nối phân Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch
biệt như thế nào? nối.
198
_ Dấu gạch nối không phải là một dấu
câu.Nó chỉ dùng nối các tiếng trong những
từ mượn gồm nhiều tiếng
Ví dụ: ra-đi-ô.
_ Dấu gạch nối ngắn hơn dấi gạch ngang.
Nêu công dụng của dấu gạch ngang? III.Luyện tập
1/ công dụng của dấu gạch ngang
a. Đánh dấu bộ phận chú thích,giải
thích
b. Đánh dấu bộ phận chú thích,giải
thích
c. Đánh đấu lời nói trực tiếp
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú
thích,giải thích
d. Nối các từ trong một liên danh.
Nêu công dụng của dấu gạch nối? e. Nối các từ trong một liên danh
2/ Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng tronh
tên riêng nước ngoài(Bec-lin,An-đát,Lo-ren)
3/ Câu có dùng dấu gạch ngang.
Đặt câu có dùng dấu gạch ngang? a. Bạn A _ học sinh giỏi của lớp _ vừa
ngoan lại hiền.
b. Liên hoan thanh niên tiên tiến năm
nay có đông đủ đại diện học sinh cả
ba miền Bắc_Trung _Nam

4.Củng cố
4.1. Dấu gạch ngang có công dụng như thế nào?
4.2. Dấu gạch ngang với dấu gạch nối phân biệt như thế nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập tiếng việt” SGK trang
****************
TUẦN 31
TIẾNG VIỆT
Bài 30 tiết 123

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : hệ thống hoá kiến thức các kiểu câu đơn và dấu câu đã học
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Dấu gạch ngang có công dụng như thế nào?
2.2. Dấu gạch ngang với dấu gạch nối phân biệt như thế
3. Giới thiệu bài mới

Các kiểu câu đơn


Câu Câu Câu Câu 199 Câu
nghi trần loại theocầu cảm bình Câu
Câu phân mục Câu phân loại theođặc
cấu
vấn thuật
đích nói khiến thán thường tạo biệt
Các dấu câu

Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm Dấu chấm Dấu gạch
phẩy lửng ngang

4.Củng cố
4.1. Nêu các ví dụ tương ứng với từng dấu câu?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Văn bản báo cáo” SGK trang
****************

TUẦN 31
TIẾNG VIỆT
Bài 30 tiết 124
VĂN BẢN BÁO CÁO
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo:mục đích yêu cầu,nội dung và cách làm loại văn bản
này.
_ Biết cách viết văn bản báo cáo đúng qui cách.
_ Nhận ra những sai sót thường gặp khi viết văn bản văn bản báo cáo.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1.Câu đơn gồm những kiểu câu nào?
2.2. Nêu các ví dụ tương ứng với từng dấu câu?
3. Giới thiệu bài mới
200
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
10 phút I.Đặc điểm của văn bản báo cáo.
Tìm hiểu đặc điểm của văn bản báo cáo.
GV cho HS đọc mục 2 văn bản báo cáo
trong phần I.1 SGK 133.
Viết báo cáo để làm gì?
Viết báo cáo để trình bày sự việc đã
hoàn thành.
Báo cáo cần cghú ý những yêu cầu gì về
nội dung và hình thức?
Nội dung và hình thức trang trọng,ngắn
gọn,sáng sủa,cụ thể,có số liệu rõ ràng.
GV liên hệ vối việc viết văn bản của HS ở
lớp.
Các tình huống mục 3 SGK 134 tình
huống nào phải viết báo cáo?
a.Giấy đề nghị.
b. Viết bản báo cáo.
c. Đơn xin nhập học.
Văn bản báo cáo dùng để làm gì? Báo cáo thường là bản tổng hợp trình
bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt
được của mộtcá nhân hay tập thể.
10 phút Tìm hiểu cách thức làm văn bản báo cáo. II.Cách làm văn bản báo cáo
Hai văn bản mục I SGK 134 trình bày
theo thứ tự nào?Đặc điểm giống và
khác nhau giữa hai văn bản trên?
Trình bày theo thứ tự trước sau.
_ Giống nhau:hình thức.
_ Khác nhau: nội dung.
Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý
những mục nào? Bản báo cáo cần trình bày trang trọng
rõ ràng và sáng sủa theo một số mục qui
định sẵn.
Nội dung không nhất thiết phải trình
bày đầy đủ tất cả.nhưng cần chú ý các
mục sau:Báo cáo của ai? Báo cáo với ai ?
Báo cáo về việc gì?Kết quả ra sao?
15 phút III.Luyện tập
1/134 HS tự làm
Các lỗi thường gặp khi viết báo cáo? 2/134 Các lỗi cần tránh khi viết một văn
bản báo caó.
_ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng.
_ Thiếu mục hoặc không đảm bảo đầy đủ
các mục.
_ Nội dung báo cáo chung chung,thiếu số
liệu cụ thể.
4.Củng cố
4.1. Văn bản báo cáo dùng để làm gì?
4.2 Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Luyện tập làm văn bản báo cáo đề nghị” SGK trang
****************

201
TUẦN 32
TẬP LÀM VĂN
Bài 31 tiết 125,126

LUYỆN TẬP LÀM BĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO


CÁO
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS :
_ Thông qua thực hành,biết ứng dụng văn bản báo cáovà đề nghị vào tình huống cụ thể,nắm được
cách thức làm hai loại văn bản này.
_ Thông qua các bài tập trong SGK để rút ra lỗi thường mắc,phương hup7ng1 và cách sữa chữa
các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Văn bản báo cáo dùng để làm gì?
2.2 Khi viết văn bản báo cáo cần chú ý những mục nào?
3. Giới thiệu bài mới
T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung lưu bảng
I.Ôn lại lí thuyết về văn bản báo cáo và đề
Mục đích viết văn bản đề nghị và nghị.
15 báo cáo có gì khác? 1.Sự khác nhau về mục đích viết văn bản đề
phút nghị và báo cáo
_ Văn bản đề nghị viết ra để gửi lân các cá
nhân hay tập thể(tổ chức)có thẩm quyền nhằm
đề nghị giải quyết một yêu cầu,nguyện vọng
nào đó.
_ Văn bản báo cáo viết ra nhằm để trình bày
tổng hợp về tình hình sự việc và kết quả đạt
được của một cá nhân hay một tập thể nhằm
giúp cho cấp trên hoặc các cơ quan liên quan
nắm được tình hình sự việc.
Nội dung văn bản báo cáo và đề
15 nghị có gì khác nhau? 2. Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì
phút khác nhau ở chổ:
_ Văn bản đề nghị có nội dung chủ yếu là
trình bày yêu cầu nguyện vọng của người viết
xin được giải quyết vấn đề gì.
_ Văn bản báo cáo nội dung chủ yếu là trình
bày tổng hợp tình hình, kết quả có đầy đủ số
Hình thức trình bày của văn bản liệu.
đề nghị và văn bản báo cáo có gì
giống và khác nhau? 3.So sánh hình thức trình bày của văn bản đề
15 nghị và văn bản báo cáo.
phút _ Giống: hình thức trình bày phải trang trọng
sáng rõ,theo một số mục qui định.
202
_ Khác:tên văn bản.
Cần tránh những sai sót nào khi
viết hai văn bản này? 4.Cần tránh những sai sót sau:
_ Trình bày thiếu trang trọng rõ ràng.
_ Thiếu mục hoặc không đảm bảo đầy đủ các
mục.
_ Nội dung chung chung.
 Ở 2 loại văn bản điều cần chú ý các
mục:người gửi,người nhận,nội dung văn
bản.
 Văn bản đề nghị cần nêu rõ vấn đề xin
giải quyết.
 Văn bản báo cáo cần trình bày rõ tình
hình và kết quả đạt được.
40 II.Luyện tập.
phút Nêu tình huống thường gặp khi
viết văn bản đề nghị và văn bản 1/ Các tình huống
báo cáo? a. Viết văn bản đề nghị ban giám hiệu nhà
trường cho sữa chữa cánh cửa phòng
học.
b. Viết văn bản báo cáo về tụần lễ hoạt
động chào mừng ngày 8/3 của lớp em.
2/ HS về nhà làm.
3/ Những trường hợp sai
Chỉ ra những chổ sai BT3? a. Không phù hợpvới tình huống.Viết đơn
trình bày hoàn cảnh gia đình và đề đạt
nguyện vọng.
b. Không phù hợpvới tình huống.Viết văn
bản và tình hình kết quả của lớp trong
việc giúp đỡ các gia đình thương
binh,liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng
c. Không phù hợpvới tình huống.Phải viết
văn bản đề nghị nhà trường biểu dương
khen thưởng bạn H.
4.Củng cố
4.1.Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác?
4.2 Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau?
4.3 Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau?
4.4 Cần tránh những sai sót nào khi viết hai văn bản này?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập làm văn” SGK trang
****************

TUẦN 32
TẬP LÀM VĂN

203
Bài 31 tiết 127,128

ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : ôn lại và củng cố các khái niện cơ bản về văn biểu cảm và văn nghị luận
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác?
2.2Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau?
2.3Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau?
2.4Cần tránh những sai sót nào khi viết hai văn bản?
3. Giới thiệu bài mới

I.Văn biểu cảm


1/Xem lại phần ôn tập văn.
2/Văn biểu cảm có những đặc điểm sau:
_ Văn biểu cảm(còn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm ,cảm xúc,sự đánh
giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
_ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp,thắm nhuần tư tưởng nhân văn,và phải là
tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị.
_ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu.
_ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng
cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lòng.
_ Văn biểu cảm có bố cục ba phần.
3,4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò gợi hình gợi cảm.
Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này nhưn hững phương tiện trung gian để truyền cảm
chứ không nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc một càch đầy đủ.
5/Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương,lòng ngưỡng mộ,ngợi ca đối với một con người,sự vật,hiện
tượng,ta cần phải nêu được vẻ đẹp,nét đáng yêu,đáng trân trọng của sự vật,hiện tượng,con
ngừơi.Riêng đối với con người,cần phải nêu được tính cách cao thượng của người ấy.
6/Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngôn tu từ.
_ Đối lập “Sài Gòn còn trẻ.Tôi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000 năm”
_ So sánh “Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đương độ noãn nà”
_ Nhân hóa “Tôi yêu sông xanh,núi tím;tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần”
_ Liệt kê “……….mùa xuân có mưa rêu rêu ,gió lánh lạnh,có tiếng nhạn kêu trong đêm
xanh,có…”
_ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước…..Ai cấm được trai thương gái”
_ Dùng hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tôi”, “quê hương của tôi” thể
hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ Bằng.
7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống
Nội dung văn bản biểu cảm Văn bản biểu cảm có nội dung biểu đạt tình cảm,cảm
xúc,sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh
Mục đích biểu cảm Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người,khơi gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc
Phương tiện biểu cảm Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,lời than,văn
204
biểu cảm còn dùng các biện pháp tự sự,miêu tả,dùng các
phép tu từ để khơi gợi cảm xúc.
8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.
Mở bài Nêu hiện tượng,sự vật,sự việc và nói rõ lí do vì sao lại thích hiện tượng,sự vật ấy
Thân bài Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nói lên đặc điểm của hiện tượng,sự vật,sự
việc ấy trong đời sống xã hội,trong đời sống riêng tư của bản thân.Lời văn cần bộc lộ
những cảm nghĩ,cảm xúc sâu sắc.
Kết luận Tình cảm đối với hiện tượng,sự vật, sự việc ấy
II.Văn nghị luận
2/Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện :trong các hội nghị,hội thảo dưới dạng
những ý kiến tham gia thảo luận.
Ví dụ: ý kiến về phòng chống tác hại của thuốc lá,ý kiến làm thế nào để học tốt.
Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài xã luận,các lời kêu gọi.
Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện ở các bài văn bàn về những vấn đề xã hội- nhân sinh
và những vấn đề chung
3/Bài văn nghị luận phải có các yếu tố cơ bản là:
_ Luận điểm
_ Luận cứ
_ Lập luận
* Trong đó Luận điểm là yếu tố quan trọng
4/ Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,quan điểm của bài văn và là linh hồn của bài viết,nó thống
nhất các đoạn văn thành một khối.Luận điểm nêu ra dưới hình thức câu khẳng định(hay phủ
định).Luận điểm phải đúng đắn chân thật,đáp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức thuyết phục.
Câu a,dlà luận điểm vì nó khẳng định một vấn đề,thể hiện tư tưởng của người viết.
Câu b là câu cảm thán.
Câu c là một cụm danh từ.
5/Cách nói như vậy là không đúng.Để làm được văn chứng minh,ngoài luận điểm và dẫn
chứng,còn phải phân tích dẫn chứng và dùng lí lẽ, diễn giải sao cho dẩn chứng khẳng định được
luận điểm cần chứng minh.Lí lẽ và dẫn chứng phải được lựa chọn phải tiêu biểu.
6/So sánh cách làm hai đề:
_ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lòng biết ơn”
_ Khác nhau:
a. Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước
 “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?
 Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây”
b. Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng”
 Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề
 Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ)để khẳng định vấn đề.

4.Củng cố
4.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì?
4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần tiếng việt” SGK trang
****************

TUẦN 33
TIẾNG VIỆT
205
Bài 32 tiết 129

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS : nắm được các phép tu từ cú pháp và các phép biến đổi câu,đồng thời biêt`1 cách vận
dụng.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì?
2.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?
3. Giới thiệu bài mới
1/ Các tu từ đã học
Các phép tu từ cú pháp

Điệp ngữ Liệt kê

2/ Các phép biến đổi câu đã học

Các phép biến đổi câu

Thêm bớt thành phần câu Chuyển đổi kiểu câu

Rút gọn câu Mở rộng câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Thêm trạng ngữ Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu

4.Củng cố
4.1. Cho ví dụ các tu từ đã học
4.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Chương trình địa phương” SGK trang
****************

206
TUẦN 34
TẬP LÀM VĂN
Bài 33 tiết 133,134

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG


(Phần Văn và tập làm văn)

I.Mục đích yêu cầu


Giúp các em:
_ Tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao,tục ngữ.
_ Trình bày được trước lớp.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học.
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Cho ví dụ các tu từ đã học
2.2. Cho ví dụ các phép biến đổi câu đã học
3. Giới thiệu bài mới

1) GV giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ.
2) GV phân công cho một số HS khá trong tổ phụ trách việc biên tập(loại bỏ bớt câu không phù
hợp)và sắp sếp theo vần chữ cái thành bản tổng hợp của tổ.
3) Tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao,tục ngữ đã sưu tầm:chọn câu hay,giảng câu hay,giải
thích địa danh,tên người ,tên cây,quả,phong tục có trong các câu ca dao,tục ngữ đã sưu tầm.
4) Biểu dương hioặc trao tặng phẩm cho tổ hoặc cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích
đúng nội dung các câu ấy.

4.Củng cố

5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Hoạt động ngữ văn” SGK trang
****************

207

You might also like