You are on page 1of 13

Tân Tạo 2/10/2010 1 Gv : Trần Minh Hướng

Họ và tên : ………………………
LÝ THUYẾT
1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
* Dao động cơ, dao động tuần hoàn
+ Dao động cơ là chuyển động qua lại của vật quanh 1 vị trí cân bằng.
+ Dao động tuần hoàn là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau vật trở lại vị trí và
chiều chuyển động như cũ (trở lại trạng thái ban đầu).
* Dao động điều hòa
+ Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hoặc sin) của thời
gian.
+ Phương trình dao động: x = Acos(ω t + ϕ )
Trong đó: x (m;cm hoặc rad): Li độ (toạ độ) của vật; cho biết độ lệch và chiều lệch của vật so với
VTCB.
A>0 (m;cm hoặc rad): Là biên độ (li độ cực đại của vật); cho biết độ lệch cực đại của
vật so với VTCB.
(ω t + ϕ ) (rad): Là pha của dao động tại thời điểm t; cho biết trạng thái dao động (vị trí
và chiều chuyển động) của
vật ở thời điểm t.
ϕ (rad): Là pha ban đầu của dao động; cho biết trạng thái ban đầu của vật.
ω (rad/s): Là tần số góc của dao động điều hoà; cho biết tốc độ biến thiên góc pha
+ Điểm P dao động điều hòa trên một đoạn thẳng luôn luôn có thể dược coi là hình chiếu của
một điểm M chuyển động tròn đều trên đường kính là đoạn thẳng đó.
* Chu kỳ, tần số của dao động điều hoà
+ Chu kì T(s): Là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần.
Chính là khoảng thời gian ngắn nhất để vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ (trở lại
trạng thái ban đầu).
+ Tần số f(Hz):Là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.

+ Liên hệ giữa ω , T và f: ω = = 2π f.
T
* Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà
+ Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian: v = x' = - ω Asin(ω t + ϕ ) = ω Acos(ω t
π
+ϕ + )
2
π
Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha hơn so
2
với với li độ.
- Ở vị trí biên (x = ± A): Độ lớn | v| min = 0
- Ở vị trí cân bằng (x = 0): Độ lớn | v| min =ω A.
Giá trị đại số: vmax = ω A khi v>0 (vật chuyển động theo chiều dương qua vị trí cân bằng)
vmin = -ω A khi v<0 (vật chuyển động theo chiều âm qua vị trí cân bằng)
+ Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của vận tốc (đạo hàm bậc 2 của li độ) theo thời gian: a = v' = x’’ =
- ω 2Acos(ω t + ϕ ) = - ω 2x
Gia tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ
π
(sớm pha so với vận tốc).
2
Tân Tạo 2/10/2010 2 Gv : Trần Minh Hướng

Véc tơ gia tốc của vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với độ lớn của
li độ.
- Ở vị trí biên (x = ± A), gia tốc có độ lớn cực đại : | a| max = ω 2A.
Giá trị đại số: amax=ω 2A khi x=-A; amin=-ω 2A khi x=A;.
- Ở vị trí cân bằng (x = 0), gia tốc bằng 0.
+ Đồ thị của dao động điều hòa là một đường hình sin.
+ Quỹ đạo dao động điều hoà là một đoạn thẳng.
* Dao động tự do (dao động riêng)
+ Là dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực
+ Là dao động có tần số (tần số góc, chu kỳ) chỉ phụ thuộc các đặc tính của hệ không phụ thuộc
các yếu tố bên ngoài.
Khi đó: ω gọi là tần số góc riêng; f gọi là tần số riêng; T gọi là chu kỳ riêng
2. CON LẮC LÒ XO.
* Con lắc lò xo
+ Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, một đầu gắn cố định,
đầu kia gắn với vật nặng khối lượng m được đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng.
+ Con lắc lò xo là một hệ dao động điều hòa.
+ Phương trình dao động: x = Acos(ω t + ϕ ).
k
+ Với: ω =
m
m
+ Chu kì dao động của con lắc lò xo: T = 2π .
k
+ Lực gây ra dao động điều hòa luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và được gọi là lực kéo về hay
lực hồi phục. Lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ và là lực gây ra gia tốc cho vật dao động điều
hòa.
Biểu thức đại số của lực kéo về: F = - kx.
Lực kéo về của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật.
* Năng lượng của con lắc lò xo
1 1
+ Động năng : Wđ = mv2 = mω 2A2sin2(ω t+ϕ ).
2 2
1 1
+ Thế năng: Wt = kx2 = k A2cos2(ω t + ϕ )
2 2
Động năng và thế năng của vật dao động điều hòa biến thiên với tần số góc ω ’=2ω , tần số
T
f’=2f và chu kì T’= .
2
1 1
+ Cơ năng: W = Wt + Wđ = k A2 = mω 2A2 = hằng số.
2 2
Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Cơ năng của con lắc lò xo không phụ thuộc vào khối lượng vật.
Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua mọi ma sát.
3. CON LẮC ĐƠN
* Con lắc đơn
+ Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào sợi dây không giản, vật nặng kích thước không đáng
kể so với chiều dài sợi dây, sợi dây khối lượng không đáng kể so với khối lượng của vật nặng.
Tân Tạo 2/10/2010 3 Gv : Trần Minh Hướng

+ Khi dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)), con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình:
s S
s = Socos(ω t + ϕ ) hoặc α = α o cos(ω t + ϕ ); với α = ; α o = o
l l
l 1 g g
+ Chu kỳ, tần số, tần số góc: T = 2π ; f= ;ω = .
g 2π l l
mg
+ Lực kéo về khi biên độ góc nhỏ: F = - s =-mgα
l
4π 2 l
+ Xác định gia tốc rơi tự do nhờ con lắc đơn : g = .
T2
+ Chu kì dao động của con lắc đơn phụ thuộc độ cao, độ sâu, vĩ độ địa lí và nhiệt độ môi trường.
* Năng lượng của con lắc đơn
1
+ Động năng : Wđ = mv2
2
1
+ Thế năng: Wt = mgl(1 - cosα ) = mglα 2 (α ≤ 1rad, α (rad)).
2
1 2
+ Cơ năng: W = Wt + Wđ = mgl(1 - cosα 0) = mglα 0 .
2
Cơ năng của con lắc đơn được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát.
4. DAO ĐỘNG TẮT DẦN, DAO ĐỘNG CƯỞNG BỨC
* Dao động tắt dần
+ Là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian (năng lượng giảm dần theo thời gian).
+ Nguyên nhân: Do môi trường có độ nhớt (có ma sát, lực cản) làm tiêu hao năng lượng của hệ.
+ Khi lực cản của môi trường nhỏ có thể coi dao động tắt dần là điều hoà (trong khoảng vài ba
chu kỳ)
+ Khi coi môi trường tạo nên lực cản thuộc về hệ dao động (lực cản là nội lực) thì dao động tắt
dần có thể coi là dao động tự do.
+ Ứng dụng: Các thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc ô tô, xe máy, … là những ứng dụng của
dao động tắt dần.
* Dao động duy trì
+ Là dao động (tắt dần) được duy trì mà không làm thay đổi chu kỳ riêng của hệ.
+ Cách duy trì: Cung cấp thêm năng lượng cho hệ bằng lượng năng lượng tiêu hao sau mỗi chu
kỳ.
+ Đặc điểm: - Có tính điều hoà
- Có tần số bằng tần số riêng của hệ.
* Dao động cưỡng bức
+ Là dao động xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn.
+ Đặc điểm: - Có tính điều hoà
- Có tần số bằng tần số của ngoại lực (lực cưỡng bức)
- Có biên độ phụ thuộc biên độ của ngoại lực, tần số lực cưỡng bức và lực cản của
môi trường.
Biên độ dao động cưỡng bức tỷ lệ với biên độ ngoại lực.
Độ chênh lệch giữa tần số lực cưỡng bức và tần số riêng càng nhỏ thì biên độ dao
động cưỡng bức càng lớn.
Lực cản của môi trường càng nhỏ thì biên độ dao động cưỡng bức càng lớn.
Tân Tạo 2/10/2010 4 Gv : Trần Minh Hướng

* Cộng hưởng
+ Là hiện tượng biên độ của doa động cưỡng bức đạt giá trị cực đại khi tần số lực cưỡng bức
bằng tần số riêng của hệ.
+ Đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của biên độ vào tần số cưởng bức gọi là đồ thị cộng
hưởng. Nó càng nhọn khi lực cản của môi trường càng nhỏ.
+ Hiện tượng cộng hưởng xảy ra càng rõ nét khi lực cản (độ nhớt của môi trường) càng nhỏ.
+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng:
Những hệ dao động như tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe, ... đều có tần số riêng. Phải cẩn thận
không để cho các hệ ấy chịu tác dụng của các lực cưởng bức mạnh, có tần số bằng tần số riêng
để tránh sự cộng hưởng, gây dao động mạnh làm gãy, đổ.
Hộp đàn của đàn ghi ta, viôlon, ... là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của
dây đàn làm cho tiếng đàn nghe to, rõ.
5. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
+ Dao động tổng hợp của hai (hoặc nhiều) dao động điều hoà cùng phương cùng tần
số là một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số.
+ Nếu một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số
với các phương trình: x1 = A1cos(ω t + ϕ 1) và x2 = A2cos(ω t + ϕ 2)
Thì dao động tổng hợp sẽ là: x = x1 + x2 = Acos(ω t + ϕ )
Với: A2 =A12+A22+2A1A2cos(ϕ 2-ϕ 1)
A1 sin ϕ 1 + A2 sin ϕ 2
tanϕ =
A1 cos ϕ 1 + A2 cos ϕ 2
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào biên độ và pha ban đầu của các
dao động thành phần.
+ Khi hai dao động thành phần cùng pha (ϕ 2 - ϕ 1 = 2kπ ) thì dao động tổng hợp có biên độ cực
đại: A = A1 + A2
+ Khi hai dao động thành phần ngược pha (ϕ 2 - ϕ 1) = (2k + 1)π ) thì dao động tổng hợp có
biên độ cực tiểu: A = |A1 - A2| .
π
+ Khi hai dao động thành phần vuông pha ϕ2 − ϕ1 = (2k + 1) thì dao động tổng hợp có biên độ:
2
A = A12 + A22
+ Trường hợp tổng quát: |A1 - A2| ≤ A ≤ A1 + A2

B. CÁC CÔNG THỨC


I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
1. Phương trình dao động: x = Acos(ω t + ϕ )
π
2. Vận tốc tức thời: v = -ω Asin(ω t + ϕ ) = ω Acos(ω t + ϕ + )
2
Vận tốc trung bình của vật từ thời điểm t1 (có li độ x1) đến thời điểm t2 (có li độ x2):
x −x
v= 2 1
t −t
r2 1
v luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương thì v>0, theo
chiều âm thì v<0)
3. Gia tốc tức thời: a = -ω 2Acos(ω t + ϕ ) = ω 2Acos(ω t + ϕ +π )
Tân Tạo 2/10/2010 5 Gv : Trần Minh Hướng

r
a luôn hướng về vị trí cân bằng
4. Vật ở VTCB: x = 0; | v| Max = ω A; | a| Min = 0
Vật ở biên: x = ±A; | v| Min = 0; | a| Max = ω 2A
Như vậy độ lớn | v| Min = 0 và | a| Max = ω 2A khi vật ở biên còn | v| Max = ω A và | a| Min = 0 khi
vật ở VTCB.
Giá trị đại số vmax=ω A khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
vmin=-ω A khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
amax=ω 2A khi vật ở biên x=-A.
amin=-ω 2A khi vật ở biên x=A.
v 2 a2 v2
5. Hệ thức độc lập: A 2
= x 2
+ ( ) + 2 = A2
ω ω ω
4

2
a = -ω x
1
6. Cơ năng: W = Wđ + Wt = mω A
2 2

2
1 2 1
Với Wđ = mv = mω A sin (ωt + ϕ ) = Wsin (ωt + ϕ )
2 2 2 2

2 2
1 1
Wt = mω 2 x 2 = mω 2 A2 cos2 (ωt + ϕ ) = Wco s2 (ωt + ϕ )
2 2
- Tìm vị trí của vật khi động năng bằng n lần thế năng đàn hồi:
A
wd = nwt → x = ±
n +1
7. Dao động điều hoà có tần số góc là ω , tần số f, chu kỳ T. Thì động năng và thế năng biến
thiên với tần số góc 2ω , tần số 2f, chu kỳ T/2
- Trong một chu kỳ có 4 lần wđ = wt ,khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp để wđ = wt là
T
∆t =
4
8. Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( n∈N*, T là chu kỳ dao động) là:
W 1
= mω 2 A2
2 4
9. Chiều dài quỹ đạo: 2A M2 M1

10. Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A
Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên ∆ϕ
hoặc ngược lại
11. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến x2 x2 O x1 A
-A
 x
 co s ϕ1 = 1
∆ϕ ϕ − ϕ  A ∆ϕ
∆t = = 2 1 với  và ( 0 ≤ ϕ1 ,ϕ 2 ≤ π )
ω ω co s ϕ = x2
 2
A
M'2
12. Các bước giải bài toán tính thời điểm vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, M'1

Wt, Wđ, F) lần thứ n


* Phương pháp lượng giác:
+ Giải phương trình lượng giác lấy các nghiệm của t (Với t > 0 ⇒ phạm vi giá trị của k )
+ Liệt kê n nghiệm đầu tiên (thường n nhỏ)
Tân Tạo 2/10/2010 6 Gv : Trần Minh Hướng

+ Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n của t.


* Phương pháp đường tròn:
+ Từ phương trình dao động xác định vị trí xuất phát của vật tương ứng trên đường tròn M0.
+ Xác định vị trí cần tính thời điểm vật đi qua trên đường tròn M1, M2…
+ Xác định góc quét của bán kính (véc tơ quay) khi vật qua vị trí x lần thứ n.
Lưu ý: + Véc tơ quay theo chiều dương lượng giác. Vật chuyển động theo chiều dương Ox ứng
với điểm nằm nửa dười đường tròn còn chuyển động theo chiều âm nằm ở nửa trên đường tròn.
+ Mỗi vị trí của vật có li độ x sẽ ứng với 2 điểm nằm trên đường tròn (điểm nằm nửa trên
chuyển động theo chiều âm, điểm nằm nửa dưới chuyển động theo chiều dương). Trừ vị trí biên
chỉ có một điểm.
+ Mỗi chu kỳ (mỗi dao động) ứng với một vòng (góc quét 2π ) vật qua mỗi điểm trên
đường tròn 1 lần.
13. Các bước giải bài toán tìm số lần vật đi qua vị trí đã biết x (hoặc v, a, W t, Wđ, F) từ thời điểm
t1 đến t2.
* Phương pháp lượng giác:
+ Giải phương trình lượng giác được các nghiệm của t.
+ Từ t1 < t ≤ t2 ⇒ Phạm vi giá trị của (Với k ∈ Z)
+ Tổng số giá trị của k chính là số lần vật đi qua vị trí đó.

* Phương pháp đường tròn:


+ Xác định vị trí xuất phát M0và vị trí đích M tương ứng của vật trên đường tròn bằng cách tính
góc pha
ϕ 1=ω t1+ϕ và ϕ 2=ω t2+ϕ .
+ Xác định các vị trí vật đi qua M1, M2… tương ứng trên đường tròn.
+ Xác định với góc quét ∆ ϕ =ϕ 2-ϕ 1=ω (t2-t1) vật qua M1, M2… bao nhiêu lần chính là đáp
số của bài toán.
Lưu ý: Trong mỗi chu kỳ (mỗi dao động) ứng với góc quét 2π vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn
các vị trí khác 2 lần.
14. Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời
gian ∆ t. Biết tại thời điểm t vật có li độ x = x0.
* Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos(ω t + ϕ ) cho x = x0
Lấy nghiệm ω t + ϕ = α với 0 ≤ α ≤ π ứng với x đang giảm (vật chuyển động theo chiều
âm vì v < 0)
hoặc ω t + ϕ = - α ứng với x đang tăng (vật chuyển động theo chiều dương)
* Li độ và vận tốc dao động sau (trước) thời điểm đó ∆ t giây là
 x = Acos(±ω∆t + α )  x = Acos( ±ω∆t − α )
 hoặc 
v = −ω A sin(±ω∆t + α ) v = −ω A sin(±ω∆t − α )
15. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2.
* Phương pháp lượng giác:
 x1 = Aco s(ωt1 + ϕ )  x = Aco s(ωt2 + ϕ )
Xác định:  và  2 (v1 và v2 chỉ cần xác định dấu)
v1 = −ω Asin(ωt1 + ϕ ) v2 = −ω Asin(ωt2 + ϕ )
Phân tích: t2 – t1 = nT + ∆ t (n ∈N; 0 ≤ ∆ t < T)
Quãng đường đi được trong thời gian nT là S1 = 4nA, trong thời gian ∆ t là S2.
Quãng đường tổng cộng là S = S1 + S2
Tân Tạo 2/10/2010 7 Gv : Trần Minh Hướng

Lưu ý: + Nếu ∆ t = T/2 thì S2 = 2A


+ Tính S2 bằng cách định vị trí x1, x2 và chiều chuyển động của vật trên trục Ox
* Phương pháp giải theo đường tròn
Xác định góc pha ở thời điểm t1 và t2 là ϕ 1=ω t1+ϕ và ϕ 2=ω t2+ϕ rồi xác định các vị trí
tương ứng của vật trên đường tròn là M1 và M2.
Phân tích góc quét ∆ ϕ =ϕ 2-ϕ 1=n2π +∆ ϕ ’ (n ∈N; 0 ≤ ∆ ϕ ’ < 2π )
Quãng đường tương ứng là S=4nA+S1
Quãng đường S1 ứng với góc quét ∆ ϕ ’(đi từ M1 đến M2) là hình chiếu của cung M ¼ M lên
1 2

trục Ox
S
Lưu ý: Tốc độ trung bình của vật đi từ thời điểm t1 đến t2: vtb = với S là quãng đường tính
t2 − t1
như trên.
4 A vmax
Ví dụ tốc độ trung bình trong một chu kỳ: vtb = =
T 2π
16. Bài toán tính quãng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < ∆ t <
T/2.
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một
khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng
gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
Góc quét ∆ ϕ = ω ∆ t. M2 M1
Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến P
M2

∆ϕ
M2 đối xứng qua trục sin (hình 1)
2
∆ϕ
S Max = 2A sin -A
A
-A P A
2 P2 O P x O
∆ϕ x
1
2
Quãng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến
M2 đối xứng qua trục cos (hình 2)
∆ϕ M1

S Min = 2 A(1 − cos )


2
Lưu ý: + Trong trường hợp ∆ t > T/2
T
Tách ∆t = n + ∆t '
2
T
trong đó n ∈ N ;0 < ∆t ' <
*

2
T
Trong thời gian n quãng đường luôn là 2nA
2
Trong thời gian ∆ t’ thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như trên.
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của trong khoảng thời gian ∆ t:
S S
vtbMax = Max và vtbMin = Min với SMax; SMin tính như trên.
∆t ∆t
17. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:
* Gọi phương trình dao động có dạng :
x = A cos(ωt + ϕ ); x = A sin(ωt + ϕ ) → v = − Aω sin(ωt + ϕ )
Tân Tạo 2/10/2010 8 Gv : Trần Minh Hướng

* Tính ω ; A
2π k g a g sin α vmax
ω= = 2π f = = = max = =
T m ∆l vmax ∆l A
- Tìm ω và tìm A: ( CD là chiều
v l − l min CD Fmax 2W v2 a
A = max = max = = = = x 2 + 2 = mx
ω 2 2 k k ω ω
dài quỹ đạo)
 x = Acos(ωt0 + ϕ )
* Tính ϕ dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 = 0)  ⇒ϕ
v = −ω Asin(ωt0 + ϕ )
Lưu ý: + Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0
+ Trước khi tính ϕ cần xác định rõ ϕ thuộc góc phần tư thứ mấy của đường tròn
lượng giác
(thường lấy -π < ϕ ≤ π)
+ Có thể xác định ϕ dựa vào đường tròn bằng cách xác định vị trí tương ứng của vật ở trên
đường
tròn khi biết li độ x và chiều chuyển động của vật ở thời điểm t=t0.
18. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A với chu kỳ T 1 và T2 lúc đầu hai vật cùng xuất phát
từ một vị trí x0 theo cùng một chiều chuyển động.
* Xác định khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật cùng trở lại trạng thái lúc đầu:
Gọi n1 và n2 là số dao động toàn phần mà 2 vật thực hiện được cho đến lúc trở lại trạng thái đầu
Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc trở lại trạng thái đầu là: ∆ t=n1T1=n2T2. (n1,n2∈N*)
Tìm n1min, n2min thoả mãn biểu thức trên ⇒ giá trị ∆ tmin cần tìm.
* Xác định khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật vị trí có cùng li độ.
Xác định pha ban đầu ϕ của hai vật từ điều kiện đầu x0 và v.
Giả sử T1>T2 nên vật 2 đi nhanh hơn vật 1, chúng gặp nhau tại x1
+ Với ϕ < 0 (Hình 1): Từ M · OA = M· OA
1 2


⇒ ϕ − ω1t = ω2 t − ϕ ⇒ t =
ω1 + ω2
+ Với ϕ > 0 (Hình 2): M0
⇒ (π − ϕ ) − ω1t = ω2 t − (π − ϕ ) M2 M 1

2(π − ϕ )
⇒t =
ω1 + ω2 ϕ
x0 0 x1 A x1 0 A
19. Dao động có phương trình đặc biệt: -A x -A x0 x
* x = a ± Acos(ω t + ϕ ) với a = const ϕ
Biên độ là A, tần số góc ω , pha ban đầu ϕ
x là toạ độ, x0 = Acos(ω t + ϕ ) là li độ. M2
M1
Toạ độ vị trí cân bằng x = a, toạ độ vị trí biên x = a ± M
A
Vận tốc v = x’ = x0’, gia tốc a = v’ = x” = x0” Hình 1:0 Với ϕ <
0 Hình 2: Với ϕ >
2
Hệ thức độc lập: a = -ω x0 0
v
A2 = x02 + ( )2
ω
* x = a ± Acos2(ω t + ϕ ) (ta hạ bậc)
Tân Tạo 2/10/2010 9 Gv : Trần Minh Hướng

Biên độ A/2; tần số góc 2ω , pha ban đầu 2ϕ .


II. CON LẮC LÒ XO
k 2π m 1 ω 1 k
1. Tần số góc: ω = ; chu kỳ: T = = 2π ; tần số: f = = =
m ω k T 2π 2π m
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới hạn đàn hồi
1 1 2
2. Cơ năng: W = mω A = kA
2 2

2 2
Lưu ý: + Cơ năng của vật dao động điều hoà luôn tỉ lệ thuận với bình phương biên độ
+ Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với độ cứng của lò xo, không phụ thuộc vào khối
lượng vật.
3. * Độ biến dạng của lò xo thẳng đứng khi vật ở VTCB:
mg ∆l
∆l = ⇒T = 2π
k g
* Độ biến dạng của lò xo khi vật ở VTCB với con lắc lò xo nằm
trên mặt phẳng nghiêng có góc nghiêng α:
-A
mg sin α ∆l né
∆l = ⇒T = 2π n
k g sin α -A
+ Chiều dài lò xo tại VTCB: lCB = l0 + ∆ l (l0 là chiều dài tự ∆ l ∆l
O
O giãn
nhiên) giãn
+ Chiều dài cực tiểu (khi vật ở vị trí cao nhất): lMin = l0 + ∆ l – A A
+ Chiều dài cực đại (khi vật ở vị trí thấp nhất): lMax = l0 + ∆ l + A
A x
⇒ lCB = (lMin + lMax)/2 Hình a (A < x >
Hình b (A
+ Khi A >∆ l (Với Ox hướng xuống): ∆ l) ∆ l)
X ét trong một chu kỳ (một dao động)
- Thời gian lò xo nén tương ứng đi từ M1 đến M2.
- Thời gian lò xo giản tương ứng đi từ M2 đến M1.
4. Lực kéo về hay lực hồi phục F = -kx = -mω 2x
Đặc điểm: * Là lực gây dao động cho vật.
* Luôn hướng về VTCB
* Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ
Lưu ý: Lực kéo về của con lắc lò xo tỉ lệ thuận với độ cứng của lò Nén 0 Giãn A
-A
xo, không phụ thuộc khối lượng vật. −∆l x
5. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng.
Có độ lớn Fđh = kx* (x* là độ biến dạng của lò xo)
* Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về và lực đàn hồi là một
(vì tại VTCB lò xo không biến dạng)
* Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng
+ Độ lớn lực đàn hồi có biểu thức:
Hình vẽ thể hiện góc quét
* Fđh = k| ∆ l + x| với chiều dương hướng xuống
lò xo nén và giãn trong 1
* Fđh = k| ∆ l - x| với chiều dương hướng lên
+ Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): FMax = k(∆ l + A) = FKmax (lúc chu kỳ (Ox hướng xuống)
vật ở vị trí thấp nhất)
Tân Tạo 2/10/2010 10 Gv : Trần Minh Hướng

+ Lực đàn hồi cực tiểu:


* Nếu A < ∆ l ⇒ FMin = k(∆ l - A) = FKMin
* Nếu A ≥ ∆ l ⇒ FMin = 0 (lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng)
Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: F Nmax = k(A - ∆ l) (lúc vật ở vị trí cao
nhất).
Chú ý:Vì lực đẩy đàn hồi nhỏ hơn lực kéo đàn hồi cực đại nên trong d đ đ h nói đến lực đàn hồi
cực đại thì người ta nhắc đến lực kéo đàn hồi cực đại
6. Một lò xo có độ cứng k, chiều dài l được cắt thành các lò xo có độ cứng k1, k2, … và chiều dài
tương ứng là l1, l2, … thì có: kl = k1l1 = k2l2 = …
7. Ghép lò xo:
1 1 1
* Nối tiếp = + + ... ⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T2 = T12 + T22
k k1 k2
1 1 1
* Song song: k = k1 + k2 + … ⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: 2 = 2 + 2 + ...
T T1 T2
8. Gắn lò xo k vào vật khối lượng m 1 được chu kỳ T1, vào vật khối lượng m2 được T2, vào vật
khối lượng m1+m2 được chu kỳ T3, vào vật khối lượng m1 – m2 (m1 > m2) được chu kỳ T4.
Thì ta có: T3 = T1 + T2 và T4 = T1 − T2
2 2 2 2 2 2

Một số dạng bài tập nâng cao:


Điều kiện của biên độ dao động:
- Vật m1 được đặt trên vật m2 dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Để m1 luôn nằm
yên trên m2 trong quá trình dao động thì: m
g (m + m2 ) g 1
A≤ 2 = 1 m2
ω k
- Vật m1 và m2 được gắn hai đầu của lò xo đAặt thẳng đứng , m1 d đ đ h . Để m2
luôn nằm yên trên mặt sàn trong quá trình m1 dao động thì :
g (m + m2 ) g
A≤ 2 = 1
ω k m
- vật m1 đặt trên vật m2 d đ đ h theo phương ngang . Hệ số ma sát giữa m1 và m2 là µ 1

, bỏ qua ma sát giữa m2 với mặt sàn. Để m1 không trượt trên m2 trong quá trình dao động
g (m + m2 ) g
Thì : A ≤ µ 2 = µ 1 m2
ω k

III. CON LẮC ĐƠN


g 2π l 1 ω 1 g
1. Tần số góc: ω = ; chu kỳ: T = = 2π ; tần số: f = = =
l ω g T 2π 2π l
Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và α 0 << 1 rad hay S0 << l
s
2. Lực kéo về (lực hồi phục) F = −mg sin α = − mgα = −mg = − mω s
2

l
Lưu ý: + Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng.
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng.
3. Phương trình dao động:
s = S0cos(ω t + ϕ ) hoặc α = α0cos(ω t + ϕ ) với s = αl, S0 = α0l
Tân Tạo 2/10/2010 11 Gv : Trần Minh Hướng

⇒ v = s’ = -ω S0sin(ω t + ϕ ) = -ω lα0sin(ω t + ϕ )
⇒ a = v’ = -ω 2S0cos(ω t + ϕ ) = -ω 2lα0cos(ω t + ϕ ) = -ω 2s = -ω 2αl
Lưu ý: S0 đóng vai trò như A còn s đóng vai trò như x
4. Hệ thức độc lập:
* a = -ω 2s = -ω 2αl
v 2 v2 − v2
* S0 = s + ( ) Tìm chiều dài con lắc: l = max2
2 2

ω α g
2
v
* α0 = α +
2 2

gl
1 1 mg 2 1 1
5. Cơ năng: W = mω S0 = S0 = mglα02 = mω2 l2 α02
2 2

2 2 l 2 2
Lưu ý: Cơ năng của con lắc đơn tỉ lệ thuận với khối lượng vật còn cơ năng của con lắc lò xo
không phụ thuộc vào khối lượng của vật
6. Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2,
con lắc đơn chiều dài l1 + l2 có chu kỳ T2,con lắc đơn chiều dài l1 - l2 (l1>l2) có chu kỳ T4.
Thì ta có: T3 = T1 + T2 và T4 = T1 − T2
2 2 2 2 2 2

7. Khi con lắc đơn dao động với α 0 bất kỳ. Cơ năng, vận tốc và lực căng của sợi dây con lắc đơn
W = mgl(1-cosα 0); v2 = 2gl(cosα – cosα0) và TC = mg(3cosα – 2cosα0)
Lưu ý: - Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi α 0 có giá trị lớn
- Khi con lắc đơn dao động điều hoà (α 0 << 1rad) thì:
1
α
W= mglα 02 ; v 2 = gl (α02 − α 2 ) (đã có ở trên) l T
2
TC = mg (1 − 1,5α 2 + α 02 )
F P
α 0 2
Tmax = mg (1 + α 0 ); Tmin = mg (1 −) O s F α F’
2 t
8. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ cao h2, nhiệt độ t2 thì ta
có:
∆T ∆h λ∆t
= +
T R 2
Với R = 6400km là bán kính Trái Đât, còn λ là hệ số nở dài của thanh con lắc.
9. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu d1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ sâu d2, nhiệt độ t2 thì ta
có:
∆T ∆d λ∆t
= +
T 2R 2
Lưu ý: * Nếu ∆ T > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn)
* Nếu ∆ T < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
* Nếu ∆ T = 0 thì đồng hồ chạy đúng
∆T
* Thời gian chạy sai mỗi ngày (24h = 86400s): θ = 86400( s)
T
10. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ không đổi:
Lực phụ khôngur đổi thường
r là: ur r
* Lực quán tính: F = −ma , độ lớn F = ma ( F ↑↓ a )
Tân Tạo 2/10/2010 12 Gv : Trần Minh Hướng

r r r
Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều a ↑↑ v ( v có hướng chuyển động)
r r
+ Chuyển động chậm dần đều a ↑↓ v
ur ur ur ur ur ur
* Lực điện trường: F = qE , độ lớn F = | q| E (Nếu q > 0 ⇒ F ↑↑ E ; còn nếu q < 0 ⇒ F ↑↓ E )
ur
* Lực đẩy Ácsimét: F = DgV ( F luông thẳng đứng hướng lên)
Trong đó: D là khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí.
g là gia tốc rơi tự do.
Vr là thể
uu ur tích
ur của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí đó.
Khi đó: P ' = P + F gọi là trọng lực hiệu dụng hay trong lực biểu kiến (có vai trò như trọng
ur
lực P )
ur
uur ur F
g ' = g + gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay gia tốc trọng trường biểu kiến.
m
l
Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó: T ' = 2π
g'
Các trường
ur hợp đặc biệt:
* F có phương ngang: + Tại VTCB dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc có:
F
tan α =
P
F
+ g ' = g 2 + ( )2
m
ur F
* F có phương thẳng đứng thì g ' = g ±
m
ur F
+ Nếu F hướng xuống thì g ' = g +
m
ur F
+ Nếu F hướng lên thì g'= g−
m
IV. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x 1 = A1cos(ω t + ϕ 1) và x2 =
A2cos(ω t + ϕ 2) được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos(ω t + ϕ ).
Trong đó: A = A1 + A2 + 2 A1 A2 cos(ϕ2 − ϕ1 )
2 2 2

A sin ϕ1 + A2 sin ϕ2
tan ϕ = 1 với ϕ 1 ≤ ϕ ≤ ϕ 2 (nếu ϕ 1 ≤ ϕ 2 )
A1cosϕ1 + A2 cosϕ2
* Nếu ∆ ϕ = 2kπ (x1, x2 cùng pha) ⇒ AMax = A1 + A2
` * Nếu ∆ ϕ = (2k+1)π (x1, x2 ngược pha) ⇒ AMin = | A1 - A2|
⇒ | A1 - A2| ≤ A ≤ A1 + A2
2. Khi biết một dao động thành phần x1 = A1cos(ω t + ϕ 1) và dao động tổng hợp x = Acos(ω t +
ϕ ) thì dao động thành phần còn lại là x2 = A2cos(ω t + ϕ 2).
Trong đó: A2 = A + A1 − 2 AA1cos(ϕ − ϕ1 )
2 2 2

A sin ϕ − A1 sin ϕ1
tan ϕ 2 = với ϕ 1 ≤ ϕ ≤ ϕ 2 ( nếu ϕ 1 ≤ ϕ 2 )
Acosϕ − A1cosϕ1
Tân Tạo 2/10/2010 13 Gv : Trần Minh Hướng

3. Nếu một vật tham gia đồng thời nhiều dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x 1 =
A1cos(ω t + ϕ 1;
x2 = A2cos(ω t + ϕ 2) … thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng tần
số
x = Acos(ω t + ϕ ).
Chiếu lên trục Ox và trục Oy ⊥ Ox .
Ta được: Ax = Acosϕ = A1cosϕ1 + A2 cosϕ2 + ... x

Ay = A sin ϕ = A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ2 + ... ∆


Α
Ay
⇒ A = Ax2 + Ay2 và tan ϕ = với ϕ O
t
Ax
∈[ϕ Min;ϕ Max]
V. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG
BỨC - CỘNG HƯỞNG T
1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ
số ma sát µ.
* Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:
kA2 ω 2 A2
S= =
2µ mg 2µ g
4 µ mg 4 µ g
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ là: ∆A = = 2
k ω
A Ak ω A
2
* Số dao động thực hiện được: N = = =
∆A 4 µ mg 4 µ g
* Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:
AkT πω A
∆t = N .T = = (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ
4 µ mg 2µ g

T= )
ω
3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay ω = ω 0 hay T = T0
Với f, ω , T và f0, ω 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động

You might also like