Professional Documents
Culture Documents
I. Định dạng lại các thông số thể hiện số trong excel bằng chương trình
control panel.
Khởi động Windows:
- Chọn menu start/setting/Control Panel
(Hoặc chọn Start/Run, gõ tên file thi hành Control.exe vào, chọn OK).
- Định dạng cho tiền tệ với quy ước sử dụng:
Trong Control Panel chọn Regional and language options, chọn customize, chọn
Currency, định dạng các thông sô như sau:
+ Negative number format: “-“ (dấu “-“ biểu diễn dấu âm)
+ Currency Symbol: “Đồng”
+ Decimal Symbol: “,” (dấu phân cách thập phân là dấu “,”).
+ Digit grouping symbol: “.” (dấu phân cách hàng nghìn là dấu “.”)
+ Number of digits in group: 3 (số lượng phân cách nhóm hàng nghìn là 3 số).
- Định dạng số (Number) với quy ước sử dụng:
Trong Control Panel chọn Regional and language options, chọn customize, chọn
number, định dạng các thông số như sau:
+ Negative number format: “-“ (dấu “-“ biểu diễn dấu âm)
+ Decimal Symbol: “,” (dấu phân cách thập phân là dấu “,”).
+ Digit grouping symbol: “.” (dấu phân cách hàng nghìn là dấu “.”)
+ No. of digits after group: 2 (số chữ thập phân là 2 chữ số)
+ Number of digits in group: 3 (số lượng phân cách nhóm hàng nghìn là 3 số).
+ List Separator: “,” (dấu phân cách trong công thức toán học)
Có thể định dạng dữ liệu ngay khi nhập dữ liệu vào bảng tính hoặc có thể nhập
xong dữ liệu vào bảng tính rồi mới định dạng lại dữ liệu.
1. Dữ liệu kiểu số:
Nếu bắt đầu nhập một số với dấu cộng (+), Excel bỏ dấu cộng khi đưa dữ liệu
vào bảng tính. Nhưng nếu nhập một số với dấu trừ (-), Excel diễn giải mụcnhập như là
một số âm và giữ dấu này trên bảng tính. Có thể sử dụng các ký hiệu E hay e để nhập
một số theo dạng khoa học.
Ví dụ: Khi muốn nhập số 30.000.000, có thể nhập 3E07 (tức là 3 x 107).
Excel diễn giải các số được đặt trong ngoặc đơn như là các số âm. Điều này
thường áp dụng trong nghiệp vụ kế toán.
Ví dụ: Khi nhập (1000) thì Excel hiểu rằng đó là số -1000.
Khi nhập dữ liệu kiểu số, có thể dùng dấu phẩy để tách ra hàng nghìn, triệu cũng
như có thể sử dụng dấu chấm (.) để phân cách với hàng thập phân.
Nếu bắt đầu nhập mộ số với dấu đô la ($), Excel chia phần định dạng cho ô.
Ví dụ: khi nhập số $1234567. Excel hiển thị: $1,234,567. Trong trường hợp này,
excel tự động thêm dấu phẩy vào các vị trí hàng triệu và hàng nghìn vì đây là phần định
dạng ngầm định về tiền tệ của Excel.
Khi nhập vào một số mà độ dài của nó nhiều hơn độ rộng của một ô thì Excel
đành chuyển nó sang dạng khoa học như ví dụ trên. Nhưng nếu ngay cả trong trường
hợp này cũng không đủ vị trí, Excel sẽ đưa các dấu sao (*) vào trong các ô. Nếu mở
rộng độ rộng của ô, các giá trị thực tế của nó sẽ trở lại.
2. Các chuỗi văn bản
Khi nhập một chuỗi văn bản có dạng số.
Ví dụ như một mã vật tư có mã số là 0123, cần tiến hành theo hai cáh sau:
=”123”
‘0123
Giá trị 0123 được đưa vào trong ô tương ứng và được hiểu là dạng ký tự. Nếu
nhập theo dạng số thì số không (0) đầu tiên sẽ bị loại bỏ vì nó hoàn toàn vô nghĩa và
như vậy thì không giữ đúng được mã số của vật tư tương ứng.
Để chỉnh dữ liệu nhập vào sang trái, thêm một dấu nháy (‘) ở trước dữ liệu nhập
vào. Để chỉnh dữ liệu sang phải, thêm hai nháy (“) và để chỉnh giữa dữ liệu nhập vào,
thêm dấu mũ (^) ở trước dữ liệu nhập vào.
Sau khi nhập dữ liệu và tính toán để đưa ra các thông tin cần thiết, cần phải trình
bày các bảng tính (dữ liệu và kết quả) sao cho phù hợp với yêu cầu. Đối với dữ liệu
kiểu số, phải lựa chọ cách thể hiện số liệu, chọn đơn vị tính, thay đổi kiểu chữ, nhấn
mạnh những vị trí quan trọng (chẳng hạn như các kết quả thì in đậm, hay in nghiêng) …
Để thực hiện các nội dung trên, cần tiến hành các phương pháp sau:
1. Dùng bảng chọn
Một số khi nhập vào một ô được tự động chỉnh phải và được hiển thị phụ thuộc
vào hai thành phần: nhóm và dạng.
Ví dụ: các nhóm gồm Number, Date, Time…
Trong nhóm date lại có dạng: MM/DD/YY, DD/MM/YY…
Để định dạng hiển thị dữ liệu kiểu số khi dùng bảng chọn, tiến hành các bước
như sau:
- Chọn vùng dữ liệu cần định dạng dữ liệu kiểu số.
- Vào bảng chọn Format.
- Chọn cells
Khi này một bảng chọn hiện ra, chọn Number. Hộp thoại Format Cells xuất hiện
như sau:
Sau đó hãy chọn dạng dữ liệu cần thể hiện trong khung Negative Numbers.
Chọn số chữ số thập phân trong khung Decimal Places. Chọn nút Use 100 Separator
(,) để có dấu phẩy phân cách hàng nghìn, triệu…
2. Dùng biểu tượng trên Formating Toolbar.
Chọn biểu tượng dấu đô la ($) để biểu diễn số kiểu tiền tệ.
Ví dụ: 1,234.56 chuyển thành: $1,234.00
Chọn biểu tượng phần trăm (%) để biểu diễn dữ liệu kiểu phần trăm (%)
Ví dụ: 123456
Chuyển thành 12345600%
Chọn biểu tượng dấu phẩy (,) để biểu diễn dữ liệu kiểu phân nhóm giữa hàng
nghìn, hàng triệu bằng dấu phẩy.
Ví dụ: 12345 chuyển thành 12,345.
Biểu tượng để tăng phần lẻ thập phân một chữ số 0 hoặc lấy lại phần thập
phân cũ nếu bạn đã giảm đi bằng biểu tượng (dưới đây gọi là biểu tượng tăng).
Biểu tượng để giảm đi một số thập phân sau khi đã làm tròn số theo đúng
nguyên tắc làm tròn số (dưới đây gọi là biểu tượng giảm).
Ví dụ:
1,234.56. Nếu nhấn chuột ở biểu tượng tăng, sẽ được kết quả: 1,234.560.
Nếu nhấn biểu tượng giảm, sẽ được kết quả: 1,234.56. Nếu nhấn biểu tượng
giảm một lần nữa, kết quả sẽ là: 1,234.6 (đã làm tròn số theo đúng nguyên tắc làm tròn
số.
CHƯƠNG II: ĐỊNH DẠNG WORKSHEET
b2 Hàm Right ( )
- Cú pháp: Right ( Chuổi, n )
+ Chuổi là chuổi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuổi.
+ n: số ký tự bên phải được lấy ra từ chuổi.
Ví dụ: lấy lại ví dụ 1 ở trên
Tại ô B1 =Righ (A1,4) ⇒ Lang
Tại ô B2 =Right(A2,6) ⇒ 009201
b3 Hàm Mid ( )
- Cú pháp: Mid( Chuổi,n ,m )
+ Chuổi là chuổi một văn bản hoặc một địa chỉ ô chứa giá trị chuổi.
+ n: Vị trí cần lấy ra
+ m: Số ký tự lấy ra
Ví dụ: lấy lại ví dụ 1 ở trên
Tại ô C1 = Mid(A1,5,3) ⇒ Lan
Tại ô C2 = Mid(A1,3,4) ⇒ 0092
b4. Hàm trim
- Cú pháp: Trim(text)
Công dụng: bỏ tất cả các khoảng trắng dư thừa trong chuỗi text.
b5. Hàm Lower
- Cú pháp: Lower(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của chuỗi text ra chữ thường.
b6. Hàm Upper
- Cú pháp: Upper(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của chuỗi text ra chữ hoa.
b6. Hàm Proper(text)
- Cú pháp: Proper(text)
Công dụng: chuyển tất cả các ký tự của mỗi từ trong chuỗi text ra chữ hoa
b7. Hàm Value
- Cú pháp: Value(text)
Công dụng: đổi chuỗi số ra số.
c2 Hàm Count()
- Cú pháp Count(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để đếm các ô chứa giá trị.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 = Count(A2:C2) ⇒3
c3 Hàm Average()
- Cú pháp Average(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để tính giá trị trung bình.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 = Average(A2:C2) ⇒ 300
c4 Hàm Max()
- Cú pháp Max(n1,n2, . . . )
=> Công dụng : Dùng để lấy ra giá trị lớn nhất.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 = Max(A2:C2) ⇒ 500
c5 Hàm Min()
- Cú pháp Min(n1,n2, . . . )
=> Công dụng: Dùng để lấy ra giá trị nhỏ nhất.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô A1 =Min(A2:C2) ⇒ 150
c6 Hàm Sumif()
- Cú pháp: Sumif(Khối chứa ĐK,Điều kiện,Khối tính tổng )
=> Công dụng: Dùng để tính tổng có điều kiện.
Ví dụ: Tình hình bán hàng trong kỳ của một của hàng điện tử có số liệu như sau:
Sheet 1:
A B C D
Mặt hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Tivi 5 10 50
3 Đầu máy 7 3 21
4 Tivi 9 9 81
5 Đầu máy 6 4 24
6 Đầu máy 3 4 12
Sheet 2:
Bảng tổng kết tình hình bán hàng
A B C
1 Mặt hàng Tổng số tiền Số lượng bán
2 Tivi
3 Đầu máy
4
Tại ô B2 =Sumif($A$2:$A$6,A2,$D2:$D$6) ⇒ 131
Tại ô B3 =Sumif($A$2:$A$6,A3,$D2:$D$6) ⇒ 57
c7 Hàm Countif()
- Cú pháp: Countif (Khối ĐK, ĐK)
=> Công dụng: Dùng để đếm các ô chứa giá trị thỏa điều kiện.
Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên
Tại ô C2 = Countif(($A$2:$A$6,A2) ⇒ 2
= Countif(($A$2:$A$6,A3) ⇒ 3
c8 Hàm Rank()
- Cú pháp: Rank(Giá trị sắp hạng,Khối dữ liệu, mã sắp hạng)
=> Công dụng: Trả về giá trị thứ hạng trong khối dữ liệu.
Mã Sắp hạng:
0 : Sắp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp.
1 : Sắp hạng theo thứ tự từ thấp đến cao.
Ví duï:
A B C D E F
1 Điểm 7 5 6 9 6
2 Hạng
Tại ô B2 = Rank(B1,$B$1:$F$1,0) ⇒ Hạng 2
c9 Hàm Round()
- Cú pháp: Round(n, m)
n: là số lẽ.
m: là số nguyên (âm hoặc dương)
=> Công dụng : làm tròn số, nếu m âm thì làm tròn sang phần nguyên, nếu m
dương thì hàm làm tròn sang phần thập phân.
e2 Hàm And()
- Cú pháp And(Btđk1,Btđk2,
)
=> Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị True (đúng) nếu tất cả các Btđk là True
(đúng) ngược lại hàm trả về False (sai)
Ví dụ:
= And(4>3,5<8,7<9) ⇒ True
= And(10<8,7<5,8>9) ⇒ False
e3 Hàm Or()
- Cú pháp Or(Btđk1, Btđk1,
)
=> Công dụng: Hàm sẽ trả về giá trị False (sai) nếu tất cả các Btđk là False (sai)
ngược lại hàm trả về True (Đúng).
Ví dụ:
= Or(2>3,5<8,7<9) ⇒ True
= And(10<8,7<5,8>9) ⇒ False
g2 Hàm Hlookup()
Cú pháp: Hlookup(Trị dò, Khối dò tìm, dòng trả về giá trị, mã dò tìm).
Mã dò tìm:
1 Dò tìm các giá trị gần đúng (Tương đối)
0 Dò tìm giá trị chính xác (Tuyệt đối)
Ví dụ:
Sheet 1:
A B C D
1 Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Đơn giá
2 A01 Cái
3 A02 Cái
4 A01 Cái
5 B01 Cái
Sheet 2:
A B C
1 Mã hàng A01 A02 B01
2 Tên hàng Ti vi Đầu máy Tủ lạnh
3 Đơn giá 10 7 12
Tại ô B1 = Hlookup(A1,$A$1:$D$3,2,0) ⇒ Tivi
Tại ô D1 = Hlookup(A1,$A$1:$D$3,3,0) ⇒ 10
g3 Hàm Match ()
- Cú pháp: Match(Trị dò, Khối dò tìm, mã dò tìm).
Mã dò tìm:
1 Dò tìm các giá trị gần đúng (Tương đối)
0 Dò tìm giá trị chính xác (Tuyệt đối)
=> Tác dụng: Hàm trả về thứ tự của trị dò trong bảng dò, nếu tìm không thấy
hàm trả về #NA
Ví dụ:
A B C
1 M N L
=Match(“M”,$A$1:$C$1,0) ⇒ Hàm sẽ cho ta biết vị trí của “M” nằm ở vị trí thứ 1
ở trong bảng.
=Match(“L”, $A$1:$C$1,0) ⇒ Hàm sẽ cho ta biết vị trí của “L” nằm ở vị trí thứ 3 ở
trong bảng.
g4 Hàm Index ()
- Cú pháp: Index(Bảng chứa giá trị, dòng, cột)
=> Tác dụng: Hàm trả về giá trị là ô giao nhau giữa dòng và cột.
Ví dụ
A B C
1 5 6 7
2 8 9 10
3 4 3 5
Hãy lấy giá trị ở dòng 3, cột 2. Như vậy ta thực hiện lệnh Index như sau:
=Index($A$1:$C$3,3,2) ⇒ Cho ra giá trị là 3.
Hãy lấy giá trị ở dòng 2, cột 3.
=Index($A$1:$C$3,2,3) ⇒ Cho ra giá trị là 10.
g5 Hàm Dsum ()
- Cú pháp: Dsum(Bảng dữ liệu, Cột tính tổng, Bảng điều kiện)
=> Tác dụng: Hàm sẽ tính tổng các giá trị ứng với dòng chứa điều kiện
Yêu cầu: tính tổng số tiền bên nợ hoặc bên có của tải khoản 111 bằng bao
nhiêu?
Ta phải tạo dùng điều kiện trước
A B
1 TKGHI NO TKGHICO
2 ‘1111
3 ‘1111
= DSUM($A$2:$M$14,11,$A$2:$B3) =>1.622.800
h2 Lọc cao cấp Advance Filter : Cho phép lọc tại chổ hoặc sao chép các mẫu
tin đến nơi khác với điều kiện lọc phức tạp.
B1: Chuẩn bị vùng tiêu chuẩn chứa điều kiện lọc.
+ Dòng đầu tiên : Là tiêu đề của điều kiện lọc.
+ Dòng thứ 2: trở đi chứa các điều kiện lọc.
B2: Data / Filter / Advance Filter : Khi chọn lệnh này máy sẽ xuất hiện hộp
thoại.
B3: Trả lời hộp thoại:
+ Chọn Copy tao another locatioan : Cho lọc dử liệu đến 1 sheet khác.
+ List range: Nhập khối dử liệu cần lọc.
+ Criteria range: Nhập khối điều kiện lọc.
+ Copy: Nhập địa chỉ nơi muốn copy tới
+ Chọn OK.
Để thuận tiện cho việc tổng hợp số liệu sau này cần đặt tên một số vùng tham chiếu
đến SOKTMAY tương ứng như sau:
Đặt trên cho sheet chứa sổ kế toán máy vừa nhập nội dung trên là SOKTMAY
Từ A2:P65536 là SOKTMAY (sổ kế toán máy)
Từ H3:H65536 là TKGHINO (tài khoản ghi nợ)
Từ I3:I65536 là TKGHICO (tài khoản ghi có)
Từ J3:J65536 là SOLUONGPS (số lượng phát sinh)
Từ K3: K65536 là SOTIENPS (số tiền phát sinh)
Trong phần đặt tên các khối ở trên, ta phải đặt đến dòng 65536 để dự trữ khi có
nhu cầu sử dụng ta không phải đặt lại các khối nữa.
III.Tổng hợp số phát sinh các tài khoản chi tiết từ SOKTMAY vào BDMTK
Trên BDMTK ta thấy các cột còn bỏ trống là [1]?, [2]?, [3]?, [4]? và đây chính là
các cột phải sử dụng công thức để tổng hợp
[1] Tổng số phát sinh nợ
IV. Định khoản các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí
Trong phần III đã thực hiện công việc tổng hợp số phát sinh Nợ - Có và tính số
dư cuối kỳ của các tài khoản vào BDMTK vì thế khi thực hiện bút toán kết chuyển ta chỉ
việc đọc số dư cuối kỳ của các tài khoản trong BDMTK để định khoản vào các bút toán
kết chuyển tương ứng trong SOKTMAY. Công việc này thực hiện theo từng kỳ.
Chú ý: trước khi kết chuyển doanh thu (chi phí) thuần, phải kết chuyển các
khỏan giảm trừ doanh thu (chi phí) (nếu có) trước. VD: trước khi kết chuyển doanh thu
từ TK 5112 sang 911, phải kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán từ 521, 531, 532 sang 5112 trước.
Ví dụ 1: Trước khi kết chuyển doanh thu thuần từ TK 5112 sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh, ta phải kết chuyển các khoản giảm trừ vào doanh thu trước.
Kết chuyển các khoản giảm trừ (nợ TK 5112, có TK 532), đọc số dư cuối kỳ tại
thời điểm của tài khoản 532 trong BDMTK và gõ vào (=174.000);
Sau đó kết chuyển doanh thu thuần (nợ TK 5112, có TK 911), đọc số dư cuối kỳ
TK 5112 trong BDMTK tại thời điểm và gõ vào (=12.093.500)
Khi định khoản xong nghiệp vụ này ta thấy số dư của TK 532 và TK 5112 bằng
0.
Ví dụ 2: Kết chuyển chi phí bán hàng từ TK 641 sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh, đọc số dư cuối kỳ của TK 641 trong BDMTK và lấy số đ1 định khoản
vào bút toán kết chuyển),.. tương tự như vậy thực hiện định khoản tất cả các bút toán
kết chuyển trong kỳ còn để trống trong SOKTMAY.
Kiểm tra sơ bộ kết quả: Sau khi thực hiện các phần trên, tiến hành kiểm tra
xem kết quả tổng hợp đã cân đối giữa các chỉ tiêu chưa, cần chú ý phương trình:
Tổng số tiền phát sinh trong SOKTMAY phải bằng tổng số phát sinh nợ và
bằng tổng số phát sinh có trong BDMTK.
CHƯƠNG II: THỰC HÀNH LẬP SỔ KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO
HÌNH THỨC “NHẬT KÝ CHUNG”
I. Sơ đồ truyền thông tin của kế toán excel theo hình thức nhật ký chung
Nhật ký thu tiền
Nhật ký chi tiền
Nhật ký mua hàng chịu 5 Nhật ký
Nhật ký bán hàng chịu
Chứng từ Nhật ký chung
gốc Sổ cái các tài khoản Sổ cái tổng hợp
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thanh toán
Các sổ chi tiết
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết hàng tồn kho
Sổ chi tiết các tài khoản khác
SOKTMAY
Bảng tổng hợp chi tiết TK 131
(Nhật ký) Bảng tổng hợp chi
Bảng tổng hợp chi tiết TK 331
tiết
Bảng tổng hợp chi tiết TK 15…
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (154,
621, 622, 627, 632… Kế toán chi phí
Phiếu tính giá thành sản phẩm
BDMTK Bảng cân đối số phát sinh
(hệ thống Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính
tài khoản) Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyểnt iền tệ
Bảng kê HĐ, CT HHDV mua vào
Bảng kê HĐ, CT HHDV bán ra Báo cáo thuế GTGT
Tờ khai thuế GTGT
Qua sơ đồ ta thấy tất cả các sổ kế toán, báo cáo thuế và báo cáo tài chính đều
nhận thông tin từ BDMTK và SOKTMAY, trong đó:
- BDMTK cung cấp số dư đầu kỳ của các tài khoản, cung cấp số cuối kỳ sau khi
tổng hợp số phát sinh từ SOKTMAY và tính số dư cuối kỳ.
- SOKTMAY (sổ nhật ký hàng ngày) cung cấp chi tiết phần nhật ký hàng ngày
chính là các bút toán định khoản và những thông tin liên quan.
- Từ cấu trúc của hai bảng trên (BDMTK, SOKTMAY), khi lập các sổ kế toán và
báo cáo kế toán nếu cần số dư đầu kỳ ta sẽ truy xuất trong BDMTK, và khi cần
số phát sinh (hay các thông tin chi tiết phát sinh), ta sẽ truy cập SOKTMAY.
II. Lập 5 sổ nhật ký:
SƠ ĐỒ TRUYỀN THÔNG TIN TỪ SỔ KẾ TOÁN MÁY SANG CÁC SỔ NHẬT KÝ
SỐ NK SỔ NK SỔ NK SỔ NK SỔ NHẬT
SỔ KẾ TOÁN MÁY
THU CHI MUA HÀNG BÁN HÀNG KÝ CHUNG
TIỀN TIỀN CHỊU CHỊU
Chứng từ thu x
Chứng từ chi x
Chứng từ thu x
Chứng từ chi x
Chứng từ mua chịu x
Chứng từ khác x
Chứng từ bán chịu x
Chứng từ chi x
Chứng từ thu x
Chứng từ bán chịu x
Chứng từ khác x
Nhìn vào năm sổ nhật ký trên ta thấy rằng một chứng từ chỉ được ghi vào một
trong các sổ nhật ký, chứng từ đã ghi vào sổ nhật ký này rồi sẽ không được ghi vào
sổ nhật ký khác.
1. Lập sổ nhật ký thu tiền mặt:
SỔ NHẬT KÝ THU
SỔ KẾ TOÁN MÁY TIỀN
1.1 Tạo một cấu trúc sổ: chèn vào sheet mới, đặt tên là SONKTHU, tạo cấu
trúc sổ như sau (các ô chứa tài khoản đều nhập dạng chuỗi).
[2]? Tổng phát sinh có của tài khoản 112 đối ứng TK 111
[3]? Tổng phát sinh có của tài khoản 141 đối ứng với tài khoản 111:
[4]? Tổng phát sinh có của tài khoản 131 đối ứng với TK 111:
[5]? Tổng phát sinh có của tài khoản 138 đối ứng với tài khoản 111:
[6]? Tổng phát sinh có của tài khoản 3331 đối ứng với tài khoản 111:
[7]? Tổng phát sinh có của tài khoản khác đối ứng với TK 111:
[18]? Số tiền ghi có tài khoản khác đối ứng với 111
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với 111
Copy công thức xuống hết bảng tính: chọn đồng thời tất cả các công thức
từ [8] cho đến [19] sau đó copy đến dòng 300, chú ý nếu trong SOKTMAY có 500
dòng thì các công thức này phải copy xuống dòng lớn hơn 510 (số dòng có công
thức trong sổ nhật ký thu tiền phải bao gồm tất cả những dòng chi tiết trong
SOKTMAY).
Sau khi copy xong công thức: quan sát sổ nhật ký thu tiền thì thấy có dòng
có dữ liệu nhưng cũng rất nhiều dòng bị bỏ trống. Nếu để ý kỹ thì sẽ thấy những
dòng có số liệu là những dòng tương ứng với các dòng chi tiết thu tiền mặt trong
SOKTMAY và những dòng bị bỏ trống là những dòng ứng với các bút toán không
phải là thu tiền mặt.
Làm thế nào để che (dấu) đi những dòng rỗng một cách nhanh nhất, tự
động nhất? Cần thực hiện các bước sau:
Cài bộ lọc tự động Auto filter vào cột có đầy đủ thông tin (cột 4-cột diễn giải):
- Chọn từ ô D7 đến D65536 (dùng tổ hợp phím Shift +Ctrl+mũi tên để chọn cho
nhanh)
- Ra lệnh Data/Filtre/Autofilter thì bộ lọc autofilter đã cài vào vùng dữ liệu D7
đến D65536.
Lọc để che những dòng rỗng
- Chọn cột 4
- Chọn NonBlanks
2. Lập sổ nhật ký thu tiền
SỔ NHẬT KÝ CHI
SỔ KẾ TOÁN MÁY TIỀN
2.1 Tạo một cấu trúc sổ: chèn vào sheet mới, đặt tên là SONKCHI, tạo cấu
trúc sổ như sau (các ô chứa tài khoản đều nhập dạng chuỗi).
[3]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 141 đối ứng với tài khoản 111
[4]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 152 đối ứng với tài khoản 111
[5]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 133 đối ứng với tài khoản 111
[6]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 112 đối ứng với tài khoản 111
[7]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản khác đối ứng với TK 111
[19]? Số hiệu tài khoản ghi nợ khác đối ứng với 111
[2]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 1521 đối ứng TK 331
[3]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 1522 đối ứng với TK 331
[4]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 1523 đối ứng với TK 331
[5]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 1524 đối ứng với TK 331
[6]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản 133 đối ứng với TK 331
[7]? Tổng phát sinh nợ của tài khoản khác đối ứng với TK 331
[18]? Số tiền ghi nợ tài khoản khác đối ứng với 331
[19]? Số hiệu tài khoản ghi nợ khác đối ứng với 331
[2]? Tổng phát sinh có của tài khoản 5111 đối ứng TK 131
[3]? Tổng phát sinh có của tài khoản 5112 đối ứng với TK 131
[4]? Tổng phát sinh có của tài khoản 5113 đối ứng với TK 131
[5]? Tổng phát sinh có của tài khoản 3331 đối ứng với TK 131
[6]? Tổng phát sinh có của tài khoản khác đối ứng với TK 131
[16]? Số tiền ghi có tài khoản khác đối ứng với 131
[17]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với 131
BCDSPS
(Bảng cân đối số phát sinh)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ KẾ TOÁN MÁY
(Bảng danh mục tài khoản cung cấp số dư đầu kỳ, sổ kế toán máy cung cấp số
phát sinh và thông tin chi tiết (nhật ký) cho sổ cái tài khoản).
1. Xây dựng công thức
Vào sheet mới, đặt tên là SOCAI, tạo cấu trúc một sổ cái như sau:
[1]? Nhập số hiệu tài khoản:
[2]? Số dư nợ đầu kỳ:
BDMTK
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
SỔ KẾ TOÁN MÁY
(Bảng danh mục tài khoản cung cấp số dư đầu kỳ, sổ kế toán máy cung cấp số
phát sinh và thông tin chi tiết (nhật ký) cho sổ quỹ tiền mặt)
1. Sổ quỹ tiền mặt
Vào sheet mới tạo cấu trúc sổ Quỹ như sau:
[8]? Số chứng từ
BDMTK
Sổ tiền gửi ngân hàng
SỔ KẾ TOÁN MÁY
(Bảng danh mục tài khoản cung cấp số dư đầu kỳ, sổ kế toán máy cung cấp số phát
sinh và thông tin chi tiết (nhật ký) cho sổ tiền gửi ngân hàng)
Vào sheet mới tạo cấu trúc sổ tiền gửi ngân hàng như sau:
V. Lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết tài khoản nguyên vật liệu, thành
phẩm, hàng hoá
1. Bảng tổng hợp số dư và số phát sinh tài khoản 152
BDMTK
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản 152
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên sheet là THCT152 sau đó tạo cấu trúc bảng tổng hợp chi tiết
như sau:
Cột mã hàng: ngay từ đầu đã mở tài khoản chi tiết cho từng nguyên vật liệu,
vì vậy có thể sử dụng tài khoản chi tiết thay cho mã hàng.
[1]? Số lượng tồn đầu kỳ:
Copy công thức từ [1]? đến [9]? xuống hết dòng cuối cùng của bảng tổng hợp
kết quả trả về như sau:
BDMTK
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản 153
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên Sheet là THCT153 sau đó tạo cấu trúc bảng tổng hợp
chi tiết như sau:
Copy công thức từ [1]? đến [9]? xuống hết dòng cuối cùng của bảng tổng hợp
kết quả trả về như sau:
BDMTK
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản 155
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên Sheet là THCT155 sau đó tạo cấu trúc bảng tổng hợp
chi tiết như sau:
BDMTK
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản 156
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên Sheet là THCT156 sau đó tạo cấu trúc bảng tổng hợp
chi tiết như sau:
5. Lập sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu (thành phẩm – hàng hóa)
BDMTK
Sổ kế toán chi tiết NVL
(TP-HH)
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên Sheet là SOCTHTKsau đó tạo cấu trúc sổ như sau:
VI. Lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản 131, 331 và tài
khoản khác
1. Lập bảng tổng hợp chi tiết số dư và số phát sinh tài khoản 131
BDMTK
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản 131
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên sheet là THCT131 sau đó tạo cấu trúc sổ tổng hợp chi
tiết tài khoản 131 như sau:
[1]? Số dư nợ đầu kỳ:
2. Lập bảng tổng hợp chi tiết số dư và số phát sinh tài khoản 331
BDMTK
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản 331
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên sheet là THCT331 sau đó tạo cấu trúc sổ tổng hợp chi
tiết tài khoản 331 như sau:
[5]? Số dư nợ cuối kỳ
[6]? Số dư có cuối kỳ
BDMTK
Bảng tổng hợp chi tiết
tài khoản khác
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên sheet là THCTTK-KHAC sau đó tạo cấu trúc sổ tổng
hợp chi tiết như sau:
[3]? Số dư đầu kỳ nợ
[4]? Số dư đầu kỳ có
[7]? Số dư cuối kỳ nợ
[8]? Số dư cuối kỳ có
4. Lập sổ chi tiết khách hàng phải thu, phải trả (131 & 331) và sổ chi tiết
các tài khoản khác
BDMTK
Sổ chi tiết khách hàng
và sổ chi tiết các tài
khoản khác
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Vào sheet mới, đặt tên Sheet là SOCTTK sau đó tạo mẫu sổ như sau:
[1]? Là tiêu đề của sổ chi tiết.
[4]? Số dư nợ đầu kỳ
[5]? Số dư có đầu kỳ
[8]? Số sư nợ cuối kỳ
[9]? Số sư có cuối kỳ
[11]? Số chứng từ
[17]? Số dư nợ cuối kỳ
[18]? Số dư có cuối kỳ
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT621 sau đó tạo cấu trúc như sau:
[3]? Tổng phát sinh có tài khoản “152” đối ứng với “621”
[4]? Tổng phát sinh có tài khoản “111” đối ứng với “621”
[5]? Tổng phát sinh có tài khoản “112” đối ứng với “621”
[6]? Tổng phát sinh có tài khoản “331” đối ứng với “621”
[7]? Tổng phát sinh có tài khoản khác đối ứng với “621”
[9]?Ngày ghi sổ
[10]? Số chứng từ
[18]? Số tiền ghi có của các tài khoản khác đối ứng với “621”
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với “621”
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT622 sau đó tạo cấu trúc như sau:
[3]? Tổng phát sinh có tài khoản “334” đối ứng với “622”
[4]? Tổng phát sinh có tài khoản “338” đối ứng với “622”
[5]? Tổng phát sinh có tài khoản “111” đối ứng với “622”
[6]? Tổng phát sinh có tài khoản “335” đối ứng với “622”
[7]? Tổng phát sinh có tài khoản khác đối ứng với “622”
[9]?Ngày ghi sổ
[10]? Số chứng từ
[11]? Ngày chứng từ
[18]? Số tiền ghi có của các tài khoản khác đối ứng với “622”
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với “622”
3. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh – tài khoản 627
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT627 sau đó tạo cấu trúc như sau:
[1]? Gõ tài khoản 627 vào ô G2 ở dạng chuỗi.
[2]? Tổng số phát sinh nợ tài khoản 627
[3]? Tổng phát sinh có tài khoản “152” đối ứng với “627”
[4]? Tổng phát sinh có tài khoản “334” đối ứng với “627”
[5]? Tổng phát sinh có tài khoản “338” đối ứng với “627”
[6]? Tổng phát sinh có tài khoản “214” đối ứng với “627”
[7]? Tổng phát sinh có tài khoản khác đối ứng với “627”
[9]?Ngày ghi sổ
[10]? Số chứng từ
[18]? Số tiền ghi có của các tài khoản khác đối ứng với “627”
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với “627”
4. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh – tài khoản 154
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT154 sau đó tạo cấu trúc như sau:
[3]? Tổng phát sinh có tài khoản “621” đối ứng với “154”
[4]? Tổng phát sinh có tài khoản “622” đối ứng với “154”
[5]? Tổng phát sinh có tài khoản “627” đối ứng với “154”
[6]? Tổng phát sinh có tài khoản “152” đối ứng với “154”
[7]? Tổng phát sinh có tài khoản khác đối ứng với “154”
[9]?Ngày ghi sổ
[10]? Số chứng từ
[18]? Số tiền ghi có của các tài khoản khác đối ứng với “154”
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với “154”
5. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh – tài khoản 632
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT632 sau đó tạo cấu trúc như sau:
[3]? Tổng phát sinh có tài khoản “154” đối ứng với “632”
[4]? Tổng phát sinh có tài khoản “155” đối ứng với “632”
[5]? Tổng phát sinh có tài khoản “156” đối ứng với “632”
[6]? Tổng phát sinh có tài khoản “157” đối ứng với “632”
[7]? Tổng phát sinh có tài khoản khác đối ứng với “632”
[9]?Ngày ghi sổ
[10]? Số chứng từ
[11]? Ngày chứng từ
[18]? Số tiền ghi có của các tài khoản khác đối ứng với “632”
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với “632”
6. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh – tài khoản 641
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT641 sau đó tạo cấu trúc như sau:
[1]? Gõ tài khoản 641 vào ô G2 ở dạng chuỗi.
[2]? Tổng số phát sinh nợ tài khoản 641
[3]? Tổng phát sinh có tài khoản “152” đối ứng với “641”
[4]? Tổng phát sinh có tài khoản “334” đối ứng với “641”
[5]? Tổng phát sinh có tài khoản “338” đối ứng với “641”
[6]? Tổng phát sinh có tài khoản “214” đối ứng với “641”
[7]? Tổng phát sinh có tài khoản khác đối ứng với “641”
[9]?Ngày ghi sổ
[10]? Số chứng từ
[18]? Số tiền ghi có của các tài khoản khác đối ứng với “641”
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với “641”
7. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh – tài khoản 642
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT641 sau đó tạo cấu trúc như sau:
[3]? Tổng phát sinh có tài khoản “152” đối ứng với “642”
[4]? Tổng phát sinh có tài khoản “334” đối ứng với “642”
[5]? Tổng phát sinh có tài khoản “338” đối ứng với “642”
[6]? Tổng phát sinh có tài khoản “214” đối ứng với “642”
[7]? Tổng phát sinh có tài khoản khác đối ứng với “642”
[9]?Ngày ghi sổ
[10]? Số chứng từ
[11]? Ngày chứng từ
[18]? Số tiền ghi có của các tài khoản khác đối ứng với “642”
[19]? Số hiệu tài khoản ghi có khác đối ứng với “642”
8. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp chi phí theo đối tượng
chịu chi phí hay yếu tố chi phí – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT621(2) sau đó tạo cấu trúc như sau:
[1]? Gõ tài khoản 621 vào ô G2 ở dạng chuỗi.
[2]? Tổng số phát sinh nợ tài khoản 621
[8]?Ngày ghi sổ
[9]? Số chứng từ
9. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp chi phí theo đối tượng chịu chi
phí hay yếu tố chi phí – chi phí nhân công trực tiếp
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT622(2) sau đó tạo cấu trúc như sau:
[8]?Ngày ghi sổ
[9]? Số chứng từ
10. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp chi phí theo đối tượng
chịu chi phí hay yếu tố chi phí – chi phí sản xuất chung
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT627(2) sau đó tạo cấu trúc như sau:
[13]?Ngày ghi sổ
[14]? Số chứng từ
11. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp chi phí theo đối tượng
chịu chi phí hay yếu tố chi phí – chi phí bán hàng
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT641(2) sau đó tạo cấu trúc như sau:
[12]?Ngày ghi sổ
12. Lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp chi phí theo đối tượng
chịu chi phí hay yếu tố chi phí – chi phí quản lý doanh nghiệp
Vào sheet mới, đặt tên sheet là SOCT642(2) sau đó tạo cấu trúc như sau:
[1]? Gõ tài khoản 642 vào ô G2 ở dạng chuỗi.
[2]? Tổng số phát sinh nợ tài khoản 642
[12]?Ngày ghi sổ
[13]? Số chứng từ
SỔ KẾ TOÁN MÁY
Thẻ tính giá thành sản
phẩm
BDMTK
Vào sheet mới, đặt tên sheet là GTSP sau đó tạo cấu trúc như sau:
[A] Gõ vào tài khoản nào thì in ra phiếu tính giá thành của sản phẩm đó:
VD: Gõ vào 1541F01 in ra phiếu tính giá thành sản phẩm F01
Gõ vào 1541F02 in ra phiếu tính giá thành sản phẩm F02
Gõ vào 1541 in ra phiếu tính giá thành chung cho các sản phẩm làm ở
phân xưởng 1
[1]? Số lượng sản phẩm hoàn thành:
[2]? Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
[3]? Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
[4]? Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ
Nhập nội dung các cột mã tài khoản, loại tài khoản, tên tài khoản: mã tài
khoản nhập dạng chuỗi.
[1]? Số dư nợ đầu kỳ
[2]? Số dư có đầu kỳ
[7]? Số dư nợ cuối kỳ
[8]? Số dư có cuối kỳ: Nếu tài khoản có số dư bên có thì tính và ghi số dư
có vào cột số dư có, nếu tài khoản có số dư nợ thì cột này ghi số 0.
[3]? Số sê ri
[7]? Mã số thuế
2. Bảng kê dịch vụ hàng hóa mua vào có hóa đơn bán hàng (mẫu
05/GTGT)
Vào Sheet mới, đặt tên BKMV-05-GTGT, sau đó tạo cấu trúc như sau:
[2]? Số sê ri
[3]? Số sê ri
[3]? Số sê ri
[7]? Mã số thuế
[8]? Diễn giải
[3]? Số sê ri
[7]? Mã số thuế
[8]? Diễn giải
[3]? Số sê ri
[7]? Mã số thuế
[15]? Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước
[18] Điều chỉnh tăng giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào các kỳ trước:
[19] Điều chỉnh tăng thuế GTGT hàng hóa dịch vụ mua vào các kỳ trước
[20] Điều chỉnh giảm giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào các kỳ trước
[21] Điều chỉnh giảm thuế GTGT hàng hóa dịch vụ mua vào các kỳ trước
[26] Giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT: Chỉ tiêu này
tổng hợp bằng cách lấy doanh số của hàng hoá bán ra không có thuế - (trừ ra)
doanh số của hàng bán ra không có thuế bị trả lại, giảm giá và chiết khấu.
- Vùng điều kiện tổng hợp doanh số hàng bán không có thuế đặt tên TK26A
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
51* K Tổng doanh thu bán hàng không chịu thuế
71* K Thu nhập khác không chịu thuế
- Vùng điều kiện tổng hợp doanh số hàng bán không có thuế bị trả lại, đặt tên
TK26B
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
5* K Tổng doanh thu bán hàng bị trả lại không
chịu thuế
[27] Giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
[28] Thuế GTGT hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT
[29] Giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 0%
Chỉ tiêu này tổng hợp giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra có thuế suất 0% trừ
doanh số của hàng bán ra có thuế suất 0% bị trả lại, giảm giá và chiết khấu.
- Lập vùng điều kiện tổng hợp doanh số bán có thuế suất 0%, đặt tên TK29A
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
51* 0% Tổng doanh thu bán hàng chịu thuế 0%
71* 0% Thu nhập khác chịu thuế 0%
- Vùng điều kiện tổng hợp doanh số hàng bán có thuế suất 0% bị trả lại, đặt
tên TK29B
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
5* 0% Tổng doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm
giá hay chiết khấu TM chịu thuế 0%
[30] Giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 5%
Chỉ tiêu này tổng hợp giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra có thuế suất 5% trừ
doanh số của hàng bán ra có thuế suất 5% bị trả lại, giảm giá và chiết khấu.
- Lập vùng điều kiện tổng hợp doanh số bán có thuế suất 5%, đặt tên TK30A
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
51* 5% Tổng doanh thu bán hàng chịu thuế suất
5%
71* 5% Thu nhập khác chịu thuế suất 5%
- Vùng điều kiện tổng hợp doanh số hàng bán có thuế suất 5% bị trả lại, đặt
tên TK30B
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
5* 5 Tổng doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm
giá hay chiết khấu TM chịu thuế 5%
[31] Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất thuế GTGT
5%
Chỉ tiêu này tổng hợp thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra có thuế suất
5% trừ thuế GTGT của hàng bán ra có thuế suất 5% bị trả lại, giảm giá và chiết
khấu.
[32] Giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất thuế GTGT 10%
Chỉ tiêu này tổng hợp giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra có thuế suất 10% trừ
doanh số của hàng bán ra có thuế suất 10% bị trả lại, giảm giá và chiết khấu.
- Lập vùng điều kiện tổng hợp doanh số bán có thuế suất 5%, đặt tên TK32A
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
51* 10% Tổng doanh thu bán hàng chịu thuế suất
10%
71* 10% Thu nhập khác chịu thuế suất 10%
- Vùng điều kiện tổng hợp doanh số hàng bán có thuế suất 10% bị trả lại, đặt
tên TK32B
TKGHICO THUẾ SUẤT THUẾ GTGT
5* 10% Tổng doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm
giá hay chiết khấu TM chịu thuế 10%
[33] Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất thuế GTGT
10%
Chỉ tiêu này tổng hợp thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra có thuế suất
10% trừ thuế GTGT của hàng bán ra có thuế suất 10% bị trả lại, giảm giá và chiết
khấu.
[34] Điều chỉnh tăng giá trị hàng hóa tương ứng thuế GTGT đầu ra đã kê
khai kỳ trước: chỉ tiêu này điều chỉnh những sai xót kỳ trước khi kê khai nộp thuế
nếu gắn liền với giá trị hàng hóa, dich vụ bán ra. Căn cứ trên bảng giải trình
02A/GTGT.
[35] Điều chỉnh tăng thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước: chỉ tiêu này
điều chỉnh những sai xót kỳ trước khi kê khai nộp thuế nếu gắn liền với giá trị hàng
hóa, dich vụ bán ra. Căn cứ trên bảng giải trình 02A/GTGT.
[36] Điều chỉnh giảm giá trị hàng hóa tương ứng thuế GTGT đầu ra đã kê
khai kỳ trước: chỉ tiêu này điều chỉnh những sai xót kỳ trước khi kê khai nộp thuế
nếu gắn liền với giá trị hàng hóa, dich vụ bán ra. Căn cứ trên bảng giải trình
02A/GTGT.
[37] Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước: chỉ tiêu này
điều chỉnh những sai xót kỳ trước khi kê khai nộp thuế nếu gắn liền với giá trị hàng
hóa, dich vụ bán ra. Căn cứ trên bảng giải trình 02A/GTGT.
[43] Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau
Thuyết
Số Số
Mã
minh cuối đầu
TÀI SẢN số
năm năm
1 2 3 4 5
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
(100=110+120+130+140+150)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1.Tiền 111 V.01
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02
1. Đầu tư ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) 129 (…) (…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 134
xây dựng
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà 154 V.05
nước
4. Tài sản ngắn hạn khác 158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 200
240 + 250 + 260)
I- Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tư 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài 259 (…) (…)
hạn (*)
V. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270
NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318
xây dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn 319 V.18
khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả dài hạn người bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431
2. Nguồn kinh phí 432 V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 440
400)
Số
Thuyết Số đầu
CHỈ TIÊU cuối
minh năm
năm
1. Tài sản thuê ngoài 24
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng
không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số
cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
[1] Số đầu năm: lấy số cuối kỳ của bảng CĐKT năm trước
[2] Số cuối năm: căn cứ vào cột mã TSNVTG và cột SODCKTG của BDMTK
để tổng hợp
Đơn vị tính:............
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU số minh nay trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 VI.25 [1]?
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 [2]?
3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 [3]?
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 [4]?
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20 [5]?
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 [6]?
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 [7]?
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 [8]?
8. Chi phí bán hàng 24 [9]?
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 [10]?
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 30 [11]?
doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31 [12]?
12. Chi phí khác 32 [13]?
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 [14]?
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 [15]?
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 [16]?
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 [17]?
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 [18]?
doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 [19]
[2]? Các khoản giảm trừ: Chỉ tiêu này bao gồm các khoản: chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
số phát sinh bên có tài khoản 521, 531, 532, 3331, 3332, 3333 đối ứng với 511, 512.
Lập vùng điều kiện, sau đó đặt tên LL03
TKGHINO TKGHICO
511* 3332* Thuế tiêu thụ đặc biệt, giảm trừ doanh thu
512* 3332* Thuế tiêu thụ đặc biệt, giảm trừ doanh thu
511* 3333* Thuế xuất khẩu được giảm trừ doanh thu
512* 3333* Thuế xuất khẩu được giảm trừ doanh thu
511* 3331* Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
512* 3331 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
511* 521* Chiết khấu bán hàng
512* 521* Chiết khấu bán hàng
511* 531* Hàng bán bị trả lại
512* 531* Hàng bán bị trả lại
511* 532* Giảm giá hàng bán
512* 532* Giảm giá hàng bán
[8]? Chi phí lãi vay: căn cứ vào số phát sinh có TK 6351 (chi tiết phần lãi vay
phải trả) đối ứng với 911. Lập vùng điều kiện, đặt tên LL23
TKGHINO TKGHICO
911* 6351
[9]? Chi phí bán hàng: căn cứ vào số phát sinh có TK 641 và tài khoản
14221 (chi tiết chi phí bán hàng chờ phân bổ đối ứng với 911. Lập vùng điều kiện,
đặt tên LL24
TKGHINO TKGHICO
911* 641*
911* 14221
[10]? Chi phí bán hàng: căn cứ vào số phát sinh có TK 642 và tài khoản
14222 (chi tiết chi phí QLDN chờ phân bổ đối ứng với 911. Lập vùng điều kiện, đặt
tên LL25
TKGHINO TKGHICO
911* 642*
911* 14222
[16] Chi phí thuế TNDN hiện hành: Lấy tổng lợi nhuận trước thuế trừ (-)
phần thu nhập không phải nộp thuế thu nhập nhân (*) với thuế suất thuế TNDN
(28%).
Như vậy chỉ tiêu thuế TNDN tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận trước thuế (chỉ
tiêu 15) trừ đi (-) phần thu nhập từ những khoản thu nhập không phải nộp thuế
TNDN trong kỳ. Những khoản thu nhập không phải nộp thuế thu nhập sẽ tổng hợp
từ số phát sinh nợ tài khoản 5152 (doanh thu tài chính không phải nộp thuế thu
nhập) vả 7112 (thu nhập khác không phải nộp thuế thu nhập) đối ứng với TK 911.
Lập vùng điều kiện, đặt tên LL51
TKGHINO TKGHICO
5152* 911*
7112* 911*
[17] Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có của Tài
khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào
số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (trường
hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…)) trên sổ kế tóan chi tiết TK 8212)
Lập vùng điều kiện, đặt tên LL52
TKGHINO TKGHICO
911* 8212*
Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không
được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số”.
Lập vùng điều kiện cho từng chỉ tiêu trong báo cáo để tổng hợp
Vào sheet mới đặt tên VUNGDK sau đó lần lượt lập vùng điều kiện và đặt tên
ứng với các chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ như bảng sau
Lần lượt gõ vào công thức cho từng chỉ tiêu sau: chú thêm là những chỉ
tiêu thu tiền thì ghi dương, còn những chỉ tiêu chi tiền ra thì ghi âm (nhân với -1)
Mã số 01 =
Mã số 02 =
Mã số 03 =
Mã số 04 =
Mã số 05 =
Mã số 06 =
Mã số 07 =
Mã số 20 =
Mã số 21 =
Mã số 22 =
Mã số 23 =
Mã số 24 =
Mã số 25 =
Mã số 26 =
Mã số 27 =
Mã số 30 =
Mã số 31 =
Mã số 32 =
Mã số 33 =
Mã số 34 =
Mã số 35 =
Mã số 36 =
Mã số 40 =
Mã số 50 =
Mã số 60 =
Mã số 61 =
Mã số 70 =
Cột năm trước: lấy cột năm nay của báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước để
nhập .