You are on page 1of 82

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

PHẦN NỘI DUNG


----  ----

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP

I. KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP


1. Lịch Sử Hình Thành & Phát Triển
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển kinh tế mạnh mẽ. Trong tương lai, sẽ
trở thành một nước công nghiệp tiên tiến, có nền kinh tế phát triển mạnh, ổn định và bền
vững. Để đạt được mục tiêu trên thì cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc cho phát triển
kinh tế như: Nhà xưởng, Công trình giao thông, Công trình cấp thoát nước, … cũng phải
phát triển một cách đồng bộ. Vì vậy, nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng & công
nghiệp, các công trình giao thông,… là rất lớn. Để đáp ứng được nhu cầu đó, các doanh
nghiệp xây lắp được thành lập ngày càng nhiều, Công Ty TNHH Xây Dựng Phước
Thịnh cũng được thành lập không ngoài mục đích trên.
- Tên Doanh nghiệp: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh
- Địa Chỉ: Tỉnh Lộ 922, Ấp Thới Thuận A, H. Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
- Điện thoại: 0710.3680569
- Giấy ĐKKD số: 5702001074, do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Tp. Cần Thơ cấp
ngày 17/03/2006.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Nguyễn Thanh Phong; Chức danh:
Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc.
- Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng ( Bảy tỷ đồng ).
- Tương đương: 7.000 cổ phần x 1.000.000đ, do: Cổ đông sáng lập đăng ký.Nhân
sự: công nhân viên gián tiếp là 20 người + trực tiếp là 09 người. Tổng số là: 29 người.
2. Ngành nghề kinh doanh
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp; Giao thông cầu đường;
Thủy lợi; Công trình điện, chiếu sáng công cộng; San lấp mặt bằng.
3. Tín Dụng & Hợp Đồng
- Địa chỉ tín dụng: Ngân hàng phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long – chi
nhánh Ô Môn, Tp. Cần Thơ.
- Danh mục các hợp đồng đã và đang thi công:
Giá Trị Ngày Hoàn
Giá Trị Tên Cơ Quan Ký C.Trình Thành
Tên Hợp Đồng
Hợp Đồng Hợp Đồng Còn Phải Theo Kế
Làm Hoạch
Khu DCVL Xã Trường Ban QLDA DT-XD
3.303.060.000 Hoàn Thành 11/2006
Xuân A, H. Cờ Đỏ Huyện Cờ Đỏ
Trụ Sở Huyện Ủy Huyện Ban QLDA DT-XD
1.745.524.000 Hoàn Thành 05/2007
Cờ Đỏ Huyện Cờ Đỏ
Cơ sở hạ tầng khu Hành Ban QLDA DT-XD
13.557.940.000 20% 2008
Chính Huyện Thới Lai Huyện Thới Lai
Trụ sở tạm Công An Ban QLDA DT-XD
1.974.335.000 Hoàn Thành 2009
Huyện Cờ Đỏ Huyện Cờ Đỏ
… … … … …

4. Tình hình tài chính


Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, để đảm bảo hoạt động có hiệu quả công ty
luôn phấn đấu không ngừng nâng cao năng lực quản lý, đội ngũ cán bộ công nhân viên,

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 1 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
hệ thống máy móc trang thiết bị cũng tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Kết quả là
lợi nhuận trước thuế của công ty qua các năm không ngừng tăng lên. Cụ thể:

Chỉ Tiêu

- Tổng tài sản cố định


Nhìn chung các mặt hoạt động của công ty năm sau luôn cao hơn năm trước cả về
quy mô xây dựng, yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật lẫn giá trị sản lượng.
5. Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận Lợi:
- Tổng tài sản lưu động
- Công ty có vị trí địa lý thuận lợi do trụ sở chính đặt ngay trên tỉnh lộ 922 – Trục
lộ chính nối Quận Ô Môn với Huyện Thới Lai và Huyện Cờ Đỏ nên dễ dàng giao dịch,
lưu thông và vận chuyển trao đổi hàng hoá, sản phẩm, nguyên vật liệu với khách hàng.
- Giá vốn
- Công ty còn có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn cao,
nhiều năm kinh nghiệm luôn tận tình, năng nổ trong mọi công việc được giao.
- Trang thiết bị của công ty có thể đáp ứng được các nhu cầu trong thi công như:
- Chi phí nguyên vật liệu, ccdc
Thiết bị thi công, thiết bị đo đạc, thiết bị kiểm tra, …
- Thới Lai là một huyện mới thành lập nên nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng như:
cơ quan, bệnh viện, trường học, cầu đường, công ty, xí nghiệp… sẽ là điều kiện thuận
- Lợi nhuận trước thuế
lợi để Công Ty TNHH XD Phước Thịnh ngày càng phát triển và mở rộng.
b) Khó Khăn:
- Giá cả (nguyên vật liệu, nhiên liệu, …) thường xuyên biến động lớn do đó ảnh
hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh.
- Phần lớn máy móc trang thiết bị thi công của công ty đã cũ, dễ hư hỏng làm ảnh
hưởng đến chất lượng công trình cũng như chi phí sản xuất.
- Các doanh nghiệp xây dựng được thành lập ngày càng nhiều nên sự cạnh tranh
giữa các công ty, doanh nghiệp cùng ngành nghề ngày càng gay gắt.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý:
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT HĐQT

Ban Giám Đốc

Phòng Phòng
HC – Kế Toán Kế Hoạch - Kỹ Thuật

Đội thi công Đội thi công Đội thi công Đội thi công
San lấp Xây dựng Cơ giới Cơ khí

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 2 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
2. Chức Năng, Nhiệm Vụ & Quyền Hạn Của Các Bộ Phận
a) Hội Đồng Quản Trị: Là cơ quan quản lý công ty, gồm các cổ đông sáng lập (có
6 cổ đông), có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của công ty.
* Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của HĐQT:
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển chung, dài hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty.
- Kiến nghị, quyết định về loại, số lượng và giá của số cổ phần được chào bán hay
mua lại theo quy định.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với giám đốc
và người quản lý quan trọng khác do điều lệ công ty quy định, quyết định mức lương,
thù lao và lợi ích khác của những người đó.
- Giám sát, chỉ đạo Ban giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công
việc kinh doanh của công ty, quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ của công ty.
- HĐQT thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc hợp, lấy ý kiến bằng văn
bản hoặc hình thức khác do điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên HĐQT có mọt
biểu quyết.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của luật doanh nghiệp và điều lệ của
công ty.
b) Ban Giám Đốc: Do HĐQT bổ nhiệm, một trong số họ làm giám đốc. Trường
hợp điều lệ công ty không quy định chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật thì
giám đốc là người đại diện theo pháp luật. Giám đốc là người điều hành của công ty,
chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT trước pháp luật về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
* Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Giám đốc:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của công
ty mà không có quyết định của HĐQT.
- Tổ chức việc thực hiện các quyết định của HĐQT, các kế hoạch kinh doanh và
phương hướng đầu tư của công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQT.
- Kiến nghị các phương án cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của công ty.
- Quyết định tuyển lao động, phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công
ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, điều lệ và quyết định
của HĐQT.
c) Phòng Hành Chánh - Kế Toán:
* Chức năng:
- Theo dõi nhân sự toàn Doanh nghiệp, tổ chức điều động nhân sự lao động theo
yêu cầu của tình hình kinh doanh, báo cáo kịp thời mức tăng giảm lao động để chủ
Doanh nghiệp có hướng giải quyết cụ thể. Theo dõi công tác thi đua, khen thưởng hoặc
kỷ luật cụ thể và sa thải nhân viên, điều động các đội thi công công trình.
- Tổ chức thực hiện an toàn lao động, cấp phát dụng cụ lao động đúng định kỳ,
đúng đối tượng sử dụng.
- Phản ánh tình hình nợ vay ngân hàng, tình hình sử dụng vốn lưu động, vốn đầu
tư xây dựng cơ bản về mua sắm trang thiết bị.
- Thực hiện đúng các quy định về thu chi, về hạch toán kế toán cũng như thực
hiện tốt công tác quản lý và kiểm soát tài chính của doanh nghiệp, ghi chép đầy đủ, phản
ánh kịp thời, chính xác số liệu phát sinh.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 3 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
* Nhiệm vụ:
- Chấp hành đúng nội quy của Doanh nghiệp.
- Thực hành đúng chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về việc đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân viên.
- Chấp hành đúng luật doanh nghiệp và luật lao động Việt Nam
- Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác kịp thời
- Đề ra các phương hướng, kế hoạch cho Doanh nghiệp
- Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
* Tổ chức bộ máy kế toán:
Kế Toán Trưởng

Thủ Quỹ Kế Toán Công trình Thủ Kho

Chức năng, nhiệm vụ & quyền hạn của kế toán trưởng: Kế toán trưởng đồng
thời là kế toán tổng hợp là người điều hành các hoạt động trong bộ máy kế toán, thực
hiện việc chỉ đạo, kiểm tra toàn bộ các công tác tài chính – kế toán của doanh nghiệp.
Tổ chức và theo dõi việc ghi chép, luân chuyển và lưu trữ các chứng từ, sổ sách kế toán,
đảm bảo tính chính xác, trung thực, kịp thời và đầy đủ các thông tin tài chính – kế toán
của doanh nghiệp.
- Định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh: trích và trả theo lương, chứng từ
ngân hàng, ghi nhận và trích khấu hao,…
- Xác định chi phí sản xuất, tính giá thành, xác định kết quả sản xuất kinh
doanh.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán đã được ghi chép.
- Ghi sổ tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ cái).
- Đối chiếu sổ hoạt động với Nhật ký chung.
- Đối chiếu quỹ với thủ quỹ.
- Ghi sổ theo dõi tiền gởi Ngân hàng, theo dõi tài sản cố định.
- Lập các báo cáo tài chính để báo cáo theo định kỳ cung cấp thông tin kịp thời
cho Chủ doanh nghiệp và kế toán trưởng.
- Lưu trữ toàn bộ chứng từ sổ sách kế toán đã thực hiện.
Chức năng, nhiệm vụ & quyền hạn của Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất
nguyên vật liệu, bảo quản và ghi thẻ kho cung cấp thông tin kịp thời về nguyên vật liệu
cho kế toán có liên quan.
Chức năng, nhiệm vụ & quyền hạn của Thủ quỹ: Phụ trách thu chi tiền mặt và
mở sổ theo dõi công nợ của khách hàng, theo dõi ghi chép và kiểm tra các khoản tiền
gởi ngân hàng…
- Ghi sổ quỹ tiền mặt.
- Đối chiếu quỹ với kế toán tổng hợp
- Nhận tiền từ ngân hàng, nộp tiền vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân liên hoàn.
* Phương pháp tính giá xuất kho:
Theo phương pháp bình quân liên hoàn.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 4 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
* Phương pháp tính khấu hao Tài sản cố định:
Theo phương pháp đường thẳng.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (VAT):
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
d) Phòng Kế Hoạch – Kỹ Thuật:
* Chức năng:
- Tham mưu giúp cho Chủ doanh nghiệp về công tác quản lý và sử dụng toàn bộ
các loại máy móc thiết bị, phương hướng kinh doanh, đầu tư mở rộng.
- Thực hiện công tác kỹ thuật thi công các công trình nhằm đảm bảo an toàn, tiến
độ chất lượng và khối lượng công trình.
* Nhiệm vụ:
- Thiết kế, lập dự toán, giám xác thi công công trình, kiểm tra chất lượng và khối
lượng công trình hoàn thành để nghiệm thu và bàn giao.
e) Các đội thi Công:
* Chức năng:
- Là lực lượng công nhân lao động trực tiếp vận chuyển và thi công các công
trình. Được hưởng lương và các khoản trợ cấp đúng qui định nhà nước.
* Nhiệm vụ:
- Chấp hành đúng qui định của doanh nghiệp và luật lao động Việt Nam đối với
người lao động.
3. Hình thức kế toán
Doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung.

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán


đặc biệt chi tiết

Bảng tổng hợp


SỔ CÁI chi tiết

Bảng cân đối


số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung


GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 5 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị
có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp
trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp
trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng tại Công ty:

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh


PHIEÁU NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: …….…
Ngày …… tháng …… năm …….… Có …….…
Nợ …….…
Họ tên người giao hàng: ………………………………………………………………………………….…………………
Theo: …………………………... số …………………………………. Ngày ……… tháng ……… năm ……………
Của: ……………………………………………………………………………………………………………………………………...
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
(SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Thực nhập
Tự tính chứng từ
A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):

Ngày…... tháng…... năm ………


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 6 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh


PHIEÁ
U XUAÁ
T KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: …….…
Ngày …… tháng …… năm …….… Có …….…
Nợ …….…
Họ tên người nhận hàng: ………………………………………….…………………………………….………………...
Địa chỉ (bộ phận): ……………………………………………………..…………………………………….………………...
Lý do xuất kho: …………………………………………….………………………………………………….………………...
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):

Ngày …... tháng …... năm ………


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

........................................................................................................................................................

TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ:

CHỨNG TỪ
........................................................................................................................................................

STT DIỄN G
SH NT
A B C D
Tồn đầu
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 7 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

SOÅCHI

TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH: …………


Chứng Từ
Diễn Giải SOÅCHI TK
Đối Ứ
SH Ngày
SDĐK
TÊN TÀI KHOẢN: ……………………….…
........................................................................................................................................................

Ngày
Chứng Từ BAÛ
NGTOÅ
NGHÔÏP
Diễn
Ghi Sổ
Số Hiệu
CộngNgày
số phát sinh
SDCK
........................................................................................................................................................

SỐ
BAÛ
NGTOÅ
NGHÔÏPVAÄ
T LIEÄ
U, CCDCSÖÛ
DUÏNGCHOTHI COÂ
NG
T
TÊN VẬT LIỆU, CCDC
Tháng …… năm …………..
DÙNG CHO CÔNG TRÌNH: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Số
TT TT
Tên Vật Liệu, CCDC ĐVT
Nhập Xuất Ghi
Đơn Giá S.Lượng Thành Tiền Đơn Giá S.Lượng Thành Tiền Chú
ĐẦU
A Tổng x x x x
B

TỔNG
........................................................................................................................................................

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 8 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

TÊN TÀI KHOẢN: ……………………

NGÀY CHỨNG TỪ
III. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
DIỄ
GHI SỔ
1. Nhiệm vụ:
Chấp hành chủ trương SH
quyền địa phương cũng như Nhà Nước.
NT
chính sách của Đảng, chính sách pháp luật của chính

A B C
Tuân thủ chấp hành đúng luật doanh nghiệp và luật lao động Việt Nam.
Nộp đúng và đủ các nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước tại địa phương.
Chịu trách nhiệm trên phần vốn tại công ty. Số d
Tạo công ăn việc làm cho người lao đông trong công ty một cách đều đặn, với
mức lương ổn định và hợp lý.
Đặt lợi nhuận cao nhất trong khả năng hiện có của mình để đẩy mạnh Công ty
tồn tại và phát triển.
2. Quyền hạn của Công ty:
Được ký hợp đồng trong và ngoài nước để hoạt động sản xuất kinh doanh sao
cho có hiệu quả kinh tế cao đem lại lợi ích cho công ty.
Được tuyển chọn công nhân, nhân viên cho kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch vụ
và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ của Công ty.
Cộng s
IV. KHÁI QUÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY Số d
Tổ chức lập hồ sơ đấu thầu.
Nhận thông báo trúng thầu (được chỉ định thầu thảo luận).
Ký hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
NGƯỜI LẬP SỔ
Thành lập ban chỉ huy công trường.
Lập phương án, biện pháp tổ chức, kế hoạch tiến độ thi công.
Tiến hành thi công công trình theo thiết kế được duyệt.
Tổ chức nghiệm thu công trình theo từng công việc, giai đoạn thi công.
Nghiệm thu công trình hoàn thành, lập hồ sơ quyết toán & bàn giao công
trình cho chủ đầu tư.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 9 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

PHẦN II: NỘI DUNG BÁO CÁO


ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ

A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
I. KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU - CCDC
1. Khái niệm:
a) Nguyên vật liệu: Là những đối tượng lao động chủ yếu, khi tham gia vào quá
trình sản xuất cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
b) Công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động doanh nghiệp mua sắm, dự trữ
để sử dụng vào các hoạt động sản xuất, chế biến, làm dịch vụ nhằm tạo nên các sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ.
2. Nội dung:
- Tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán về nguyên vật liệu và công cụ đầy
đủ theo quy định của Bộ Tài Chính ban hành.
- Theo dõi, kiểm tra và phản ánh chính xác, kịp thời, chặt chẽ tình hình cung cấp
vật liệu và công cụ dụng cụ trên các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời
gian cung cấp.
- Tính toán và phân bổ chính xác kịp thời giá trị vật liệu xuất dùng cho các đối
tượng sử dụng khác nhau, kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức tiêu hao vật
liệu, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những trường hợp sử dụng vật liệu sai mục đích và
lãng phí.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện định mức dự trữ vật liệu phát hiện kịp
thời các vật liệu ứ đọng, kém phẩm chất, chưa cần dùng và có biện pháp xử lí, thu hồi
vốn một cách nhanh chóng, hạn chế các thiệt hại.
- Thực hiện kiểm kê theo yêu cầu quản lý, lập báo cáo biểu về vật liệu, tham gia
công tác phân tích tình hình mua, sử dụng và dự trữ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
3. Đặc điểm, phân loại:
a) Nguyên vật liệu:
* Phân loại theo công dụng của nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu, cấu thành nên thực thể
của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình sản
xuất, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, mẫu mã của
sản phẩm.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 10 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
- Nhiên liệu: là những thứ được tiêu dùng cho sản xuất năng lượng như: than, dầu
mỏ, hơi đốt… Nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ được tách thành một nhóm riêng do
vai trò quan trọng của nó, nhằm mục đích quản lý và hạch toán thuận tiện hơn.
- Phụ tùng thay thế: gồm các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế, sữa chữa máy
móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
- Thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không cần lắp, các
vật liệu kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản trong công nghiệp.
- Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại kể trên. Chủ yếu
là các loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất, hoặc từ việc thanh lý tài sản cố định.
* Phân loại theo nguồn hình thành:
- Vật liệu tự chế: là vật liệu tự Doanh nghiệp tạo ra để phục vụ cho nhu cầu sản
xuất.
- Vật liệu mua ngoài: là loại vật liệu Doanh nghiệp không tự sản xuất mà do mua
ngoài thừ thị trường trong nước hoặc nhập khẩu.
- Vật liệu khác: là loại vật liệu được hình thành do được cấp phát, biếu tặng, góp
vốn liên doanh.
* Phân loại theo mục đích sử dụng:
- Vật liệu dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác: phục vụ cho sản xuất chung, cho nhu cầu
bán hàng, cho quản lý Doanh nghiệp.
b) Công cụ dụng cụ:
* Đặc điểm:
- Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn quy định để
xếp vào TSCĐ.
- Công cụ dụng cụ thường tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuât – kinh doanh,
trong quá trình sử dụng, chúng giữ nguyên hình thái hiện vật ban đầu.
- Về mặt giá trị, công cụ dụng cụ cũng bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng.
Do đó, khi xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán phải phân bổ giá trị của công cụ dụng cụ
vào chi phí sản xuất – kinh doanh một cách hợp lý và chính xác.
* Các phương pháp phân bổ giá trị công cụ dụng cụ:
+ Phương pháp phân bổ 1 lần: Theo phương pháp này khi xuất dùng công cụ
dụng cụ, kế toán phấn bổ toàn bộ giá trị của nó vào chi phí sản xuất – kinh doanh của kỳ
xuất dùng. Phương pháp này chỉ nên sử dụng trong trường hợp giá trị công cụ dụng cụ
xuất dùng nhỏ hoặc thời gian sử dụng của công cụ dụng cụ rất ngắn.
+ Phương pháp phân bổ dần (nhiều lần): Theo phương pháp này, căn cứ vào giá
trị của công cụ dụng cụ và thời gian sử dụng hoặc số lần sử dụng dự kiến để kế toán tính
ra mức phân bổ cho một kỳ hoặc một lần sử dụng.

Mức phân bổ giá trị CCDC = Giá trị CCDC xuất dùng
trong 1 kỳ (1 lần sử dụng) Số kỳ hoặc số lần sử dụng

Đối với lần sử dụng cuối cùng (báo hỏng CCDC):

Mức phân bổ giá trị Mức phân bổ giá trị Giá trị Tiền
CCDC dùng cho lần = CCDC cho 1 lần - phế liệu - bồi thường
sử dụng cuối cùng hoặc kỳ sử dụng thu hồi (nếu có)

* Phân loại công cụ dụng cụ gồm có:

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 11 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
- Dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất.
- Dụng cụ đồ nghề.
- Dụng cụ quản lý: Bàn, tủ, đèn, quạt, ...
- Dụng cụ quần áo bảo hộ lao động.
- Khuôn mẫu đúc.
- Bao bì.
- Lán trại.
- Giàn giáo, coffa.

II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ


1. Tính giá nhập kho:

* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:

Giá thực tế của Giá mua Chi phí các khoản thuế CKTM,
NVL, CCDC = ghi trên + thu + không được - Giảm giá
mua ngoài hóa đơn mua hoàn lại hàng mua

* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ thuê ngoài, gia công chế biến (gccb):

Giá thực tế của Giá thực tế của Chi phí Chi phí
VL, CCDC = VL, CCDC xuất + thuê ngoài, + vận chuyển
thuê ngoài, gccb thuê ngoài, gccb gccb ( nếu có )

* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ tự chế:

Giá thực tế của = Giá thành sản xuất+ Chi phí vận chuyển
VL, CCDC tự chế VL, CCDC ( nếu có )

* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ được cấp:

Giá thực tế của = Giá theo biên bản giao nhận Vật Liệu, CCDC
VL, CCDC được cấp

* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ nhận góp vốn liên doanh:

Giá thực tế của VL, CCDC = Giá trị vốn góp do


nhận góp vốn liên doanh Hội Đồng liên doanh đánh giá

* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ được biếu tặng, viện trợ:

Giá thực tế của VL, CCDC = Giá thị trường tại


được biếu tặng, viện trợ tại thời điểm nhận VL, CCDC

* Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất:

Giá thực tế của =


Giá có thể sử dụng lại
phế liệu thu hồi hoặc giá có thể bán

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 12 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

2. Tính giá xuất kho:


Theo Điều 13 chuẩn mực số 02, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau đây để tính giá xuất hàng tồn kho:
* Phương pháp thực tế đích danh:
Theo phương pháp này vật tư xuất tại lô nào theo giá nào thì tính theo đơn giá đó.
Phương pháp này thường được áp dụng cho các Doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc
mặt hàng ổn định và nhận diện được.
* Phương pháp bình quân:
Theo phương pháp này, trị giá xuất của vật liệu bằng số lượng vật liệu xuất nhân
với đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân có thể xác định 1 trong 3 phương pháp sau:

+ Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:

Đơn giá bình quân =


Trị giá vật tư tồn đầu kỳ
cuối kỳ trước Số lượng vật tư tồn đầu kỳ

Ưu điểm: Cho phép giảm nhẹ khối lượng tính toán của kế toán vì giá vật liệu
xuất kho tính khá đơn giản, cung cấp thông tin kịp thời về tình hình biến động của vật
liệu trong kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác của việc tính giá phụ thuộc tình hình biến động giá cả
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Trường hợp giá cả thị trường nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ có sự biến động lớn thì việc tính giá xuất kho sẽ trở nên thiếu chính xác.
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Phương pháp này thích hợp với những Doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư
nhưng số lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.

Đơn giá bình quân= (Trị giá vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư nhập trong kỳ)
cả kỳ dự trữ (S.lượng vật tư tồn đầu kỳ + S.lượng vật tư nhập trong kỳ)

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết nguyên vật
liệu, không phụ thuộc vào số lần nhập-xuất của từng danh điểm vật tư.
Nhược điểm: Dồn công việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho vào cuối kỳ hạch
toán nên ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác.
+ Phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập):
Phương pháp này sau mỗi lần nhập vật liệu, kế toán tính đơn giá bình quân sau
đó căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng vật liệu xuất để tính giá vật liệu xuất. Phương
pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư và số lần nhập của
mỗi loại không nhiều.

Đơn giá BQ= (Trị giá vật tư tồn trước lần nhập n + Trị giá vật tư nhập lần n)
liên hoàn (S.lượng vật tư tồn trước lần nhập n + S.lượng vật tư nhập lần n)

Ưu điểm: Phương pháp này cho giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho chính xác
nhất, phản ánh kịp thời sự biến động giá cả, công việc tính giá được tiến hành điều đặn.
Nhược điểm: Công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với những
doanh nghiệp sử dụng kế toán máy.
* Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 13 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn giá của
những lần nhập trước.
Phương pháp này thích hợp trong thời kỳ lạm phát, và áp dụng đối với những
doanh nghiệp ít danh điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
Ưu điểm: Cho phép kế toán có thể tính giá nguyên vật liệu xuất kho kịp thời,
phương pháp này cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị vật liệu cuối kỳ. Trong thời
kỳ lạm phát phương pháp này sẽ giúp doanh nghiệp có lợi nhuận cao.
Nhược điểm: Các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu phát
sinh hiện hành, do đó chi phí kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với
giá cả thị trường của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
* Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO):
Theo phương pháp này nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định vật liệu nào nhập sau được sử dụng trước và tính theo đơn giá của lần nhập sau.
Phương pháp này cũng được áp dụng đối với những doanh nghiệp ít danh điểm
vật tư và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phương pháp này thích hợp
trong thời kỳ giảm phát.
Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại.
Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ. Tính theo phương pháp này doanh nghiệp thường có lợi về thuế nếu
giá cả vật tư có xu hướng tăng, khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẫn đến lợi nhuận nhỏ
và tránh được thuế.
Ngoài các phương pháp trên, thực tế còn có các phương pháp: phương pháp giá
hạch toán (phương pháp hệ số giá), phương pháp xác định giá trị tồn kho cuối kỳ theo
giá mua lần cuối. Tuy nhiên khi xuất kho kế toán tính toán, xác định giá thực tế xuất
kho theo đúng phương pháp đã đăng ký áp dụng và phải đảm bảo tính nhất quán trong
niên độ kế toán.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT


Hiện nay các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp kế toán chi
tiết nguyên vật liệu như sau:
1. Phương Pháp Thẻ Song Song
a) Trình tự hạch toán:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.
- Hằng ngày khi nhận được chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu, thủ kho tiến
hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào
thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó.
- Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại
vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư.
* Tại phòng kế toán:
- Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn
của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận
được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá,
tính thành tiền, phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu.
- Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu,
đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho tương
ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào bảng tổng
hợp nhập xuất tồn vật liệu.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 14 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu,
dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập – xuất và tồn kho của từng danh
điểm nguyên vật liệu kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng làm
tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian.

Chứng từ sử dụng:

Đơn vị: ………………………………


PHIEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: ……………………………..
Số: …….…
Ngày …… tháng …… năm …….… Có …….…
Nợ …….…
Họ tên người giao hàng: ………………………………………………………………………………….…………………
Theo: …………………………... số …………………………………. Ngày ……… tháng ……… năm ……………
Của: ……………………………………………………………………………………………………………………………………...
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
(SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Thực nhập
Tự tính chứng từ
A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):

Ngày…... tháng…... năm ………


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

Đơn vị: ………………………………


PHIEÁ
U XUAÁ
T KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: ………………………………
Số: …….…
Ngày …… tháng …… năm …….… Có …….…
Nợ …….…
Họ tên người nhận hàng: ………………………………………….…………………………………….………………...
Địa chỉ (bộ phận): ……………………………………………………..…………………………………….………………...
Lý do xuất kho: …………………………………………….………………………………………………….………………...

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 15 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4

Cộng x x x x x
Cộng thành tiền (viết bằng chữ):

Ngày …... tháng …... năm ………


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH VẬT TƯ:

CHỨNG TỪ
.........................................................................................................................................................................................
STT DIỄN G
SH NT SOÅCHI
A B C D
Tồn đầu
TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH: …………
.........................................................................................................................................................................................

Chứng Từ
SH Ngày
BAÛ
NGGiải
Diễn TOÅ
NGHÔÏP TK
CộngĐối
pháỨ
SDĐK Tồn cuố
b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song:
NGƯỜI LẬP -THẺ
SỐ
GVHD: Nguyễn Tài Thọ Trang 16 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
T
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Phiếu nhập kho

Thẻ kho Sổ kế toán Bảng tổng Sổ kế toán


Thẻ quầy chi tiết hợp NXT tổng hợp

Phiếu xuất kho

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

2. Phương Pháp Sổ Đối Chiếu Luân Chuyển


a) Trình tự hạch toán:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp thẻ
song song.
* Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật liệu theo
từng kho. Cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu theo
từng danh điểm và theo từng kho, kế toán lập bảng kê nhập vật liệu, bảng kê xuất vật
liệu, rồi ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Ưu điểm: Tiết kiệm công tác lập sổ kế toán so với phương pháp thẻ song song
giảm nhẹ khối lượng ghi chép của kế toán, tránh việc ghi chép trùng lặp.
Nhược điểm: Khó kiểm tra, đối chiếu, khó phát hiện sai sót và dồn công việc vào
cuối kỳ nên hạn chế chức năng kiểm tra thường xuyên, liên tục, hơn nữa làm ảnh hưởng
đến tiến độ thực hiện các khâu kế toán khác.
b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo PP sổ đối chiếu luân chuyển:

Phiếu nhập kho Bảng kê nhập VL

Thẻ kho Sổ kế toán


Sổ đối chiếu luân tổng hợp
Thẻ quầy chuyển

Phiếu xuất kho Bảng kê xuất VL


Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 17 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN


Năm……
Đ Số dư đầu T1 Luân chuyển trong T1 Số dư đầu T2
Danh Tên Đơn
V Nhập Xuất
điểm VL giá SL TT SL TT
T SL TT SL TT

3. Phương Pháp Sổ Số Dư
a) Trình tự hạch toán:
* Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn.
Ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dư.
* Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho
chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đó, kế toán lập bảng luỹ kế
nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối
chiếu tồn kho từng danh điểm nguyên vật liệu trên sổ số dư với bảng luỹ kế nhập xuất
tồn.
Ưu điểm: Phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp và dàn đều công
việc ghi sổ trong kỳ nên không bị dồn công việc vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Sử dụng phương pháp này sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm
tra, đối chiếu và phát hiện sai sót.
b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ số dư:

Phiếu giao
Phiếu nhập nhận chứng từ
kho nhập

Thẻ kho Sổ kế toán


Bảng luỹ kế
Thẻ quầy Sổ số dư tổng hợp
nhập xuất tồn

Phiếu xuất Phiếu giao


kho nhận chứng từ
xu

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 18 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
SỔ SỐ DƯ
Năm: …………..
Kho: …………………………………………………………………………………………………...………..
Số Dư Tồn Kho Tồn Kho
Danh Tên Đơn
ĐVT Đầu Năm Cuối Tháng 1 Cuối Tháng 2 …
Điểm vật Liệu Giá
SL TT SL TT SL TT

IV. KẾ TOÁN CHI TIẾT


1. Chứng từ Sử Dụng
Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế
toán doanh nghiệp được ban hành theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995. Hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ kế toán
đã ban hành bao gồm:
- Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm Mẫu số 05-VT
- Thẻ kho Mẫu số 06-VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu số 07-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư Mẫu số 08-VT
- Hóa đơn GTGT (bên bán lập) Mẫu số 01GTKT-3LL
- Hóa đơn thông thường (bên bán lập) Mẫu số 02GTTT-3LL
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mẫu số 03PXK-3LL

Quy trình lập và luân chuyển chứng từ về nguyên vật liệu được khái quát qua sơ
đồ sau:

Bộ phận kế Thủ trưởng, Bộ phận Thủ Kế toán


hoạch, sxkd KT trưởng cung ứng kho NVL-CCDC

Bảo
quản,
lưu
trữ

Nghiên cứu Ký hợp Nhận


Lập PNK, VT,
nhu cầu thu đồng mua PXK Xuất Ghi sổ
mua, sử hàng, duyệt VT
dụng vật tư lệnh xuất

2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ là việc theo dõi, ghi chép sự
biến động nhập – xuất – tồn kho của từng loại vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh
doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh điểm vật tư.
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 19 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Công tác hạch toán chi tiết phải đảm bảo theo dõi được tình hình nhập – xuất –
tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị của từng danh điểm vật tư, phải tổng hợp được
tình hình luân chuyển và tồn của từng danh điểm theo từng kho, từng quầy, từng bãi.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 3 phương pháp kế toán chi
tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ như sau:
- Phương pháp thẻ song song
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp sổ số dư
( Các phương pháp trên đã được trình bày ở phần III )

V. KẾ TOÁN TỔNG HỢP


Có hai phương pháp kê khai nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ gồm: Kê khai
thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
* Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh thường xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên sổ kế
toán.

Trị giá hàng tồn Trị giá hàng tồn Trị giá hàng Trị giá hàng
= + -
kho cuối kỳ kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ xuất kho trong kỳ

Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKTX hàng tồn kho theo:
+ Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Giá thực tế bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập
+ Giá thực tế đích danh
+ Giá thực tế nhập trước, xuất trước
+ Giá thực tế nhập sau, xuất trước
+ Giá thực tế bình quân kỳ trước
* Kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế
để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính giá trị của nguyên liệu, vật liệu đã xuất theo công thức:

Trị giá hàng xuất Trị giá hàng tồn Trị giá hàng Trị giá hàng
= + -
kho trong kỳ kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ tồn kho trong kỳ

Trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp KKĐK hàng tồn kho theo:
+ Giá thực tế bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Giá thực tế đích danh
1. Kế toán nguyên vật liệu
a) Phương pháp kê khai thường xuyên
* Tài khoản sử dụng:
+ Hàng mua đang đi đường ( TK.151 ):
TK.151

SDĐK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã


mua nhưng còn đang đi trên đường

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 20 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
(chưa về nhập kho đơn vị) đầu kỳ

- Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi - Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi
trên đường trên đường đã về nhập kho hoặc
đã chuyển giao thẳng cho khách
hàng

SDCK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã


mua nhưng còn đang đi trên đường
(chưa về nhập kho đơn vị) cuối kỳ

+ Nguyên vật liệu:

TK.152

SDĐK: Trị giá thực tế của NVL tồn


kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế NVL xuất kho để
- Trị giá thực tế NVL nhập kho do sản xuất, để bán, thuê ngoài gia
mua ngoài, tự chế hay thuê ngoài gia công chế biến, góp vốn liên doanh
công, … - Chiết khấu hàng mua được hưởng
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm - Trị giá NVL trả lại người bán
kê. hoặc được giảm giá
- Trị giá NVL thiếu phát hiện khi
kiểm kê

SDCK: Trị giá thực tế của NVL tồn


kho cuối kỳ

* Sơ đồ kế toán tổng hợp:


111, 112, 311,331, … 152 621, 627, 641, 642

Giá mua và chi phí Giá trị NVL xuất kho sử


mua NVL đã nhập kho dụng trong doanh nghiệp

133 154
VAT
đầu vào Giá trị NVL xuất để
151 gia công chế biến

Hàng mua Hàng nhập 128, 221, 222, 223, 228


đang đi đường kho
Xuất NVL góp vốn đầu tư
154
811 3387, 711
Nhập kho NVL tự chế
hoặc gia công CL CL
giảm tăng

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 21 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
411
411
Nhập góp vốn đầu tư
bằng NVL Xuất NVL trả vốn góp
đầu tư
221, 222, 223, 228
138
Nhận lại vốn góp đầu tư
bằng NVL Trị giá NVL thiếu khi
kiểm kê
338, 711

Trị giá NVL thừa khi


kiểm kê; PL thu hồi

b) Phương pháp kiểm kê định kỳ


* Tài khoản sử dụng:
+ Hàng mua đang đi đường:
TK.151

SDĐK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã


mua nhưng còn đang đi trên đường
(chưa về nhập kho đơn vị) đầu kỳ

- Kết chuyển giá trị thực tế của hàng - Kết chuyển giá trị thực tế của
hóa, vật tư đang đi trên đường cuối kỳ hàng hóa, vật tư đang đi trên
đường đầu kỳ

SDCK: Giá trị hàng hóa, vật tư đã


mua nhưng còn đang đi trên đường
(chưa về nhập kho đơn vị) cuối kỳ

+ Nguyên vật liệu:


TK.152

SDĐK: Trị giá thực tế của NVL tồn


kho đầu kỳ

- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL - Kết chuyển trị giá thực tế của
tồn kho cuối kỳ NVL tồn kho đầu kỳ

SDCK: Trị giá thực tế của NVL tồn


kho cuối kỳ

+ Mua hàng:
TK.611

SDĐK: Trị giá thực tế của NVL,


GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 22 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
CCDC tồn kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế của NVL, CCDC
- Trị giá thực tế của NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ(theo kết quả kiểm kê)
tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê) - Trị giá thực tế của NVL, CCDC
- Trị giá thực tế NVL, CCDC, HH xuất trong kỳ
mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị - Trị giá thực tế hàng hóa đã gửi
trả lại bán nhưng chưa xác định là tiêu
thụ trong kỳ
- CKTM hàng mua được hưởng
- Trị giá vật tư, hàng hóa trả lại
cho người bán hoặc được giảm giá

SDCK: Trị giá thực tế của NVL,


CCDC tồn kho cuối kỳ

* Sơ đồ kế toán tổng hợp:

151, 152 611 151, 152

K/C NVL đi đường và K/C NVL đi đường và


tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ

111, 112, 331 111, 112, 331

Giá thực tế NVL Trả NVL cho người


mua vào trong kỳ bán hoặc CKTM

133 133
VAT VAT

411 621, 627, …

Nhận góp vốn liên doanh Giá trị NVL đã sử dụng


trong kỳ

711 138

Nhập kho NVL do NVL thiếu hụt khi


được biếu tặng kiểm kê

2. Kế toán công cụ dụng cụ


Chỉ khác hạch toán tổng hợp NVL ở các nghiệp vụ xuất dùng CCDC cho sản xuất.
a) Phương pháp kê khai thường xuyên
* Tài khoản sử dụng: Hàng mua đang đi đường(như kế toán Nguyên vật liệu)
+ Công cụ dụng cụ :
TK.153

SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC tồn


GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 23 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế CCDC xuất kho
- Trị giá thực tế CCDC nhập kho do để sản xuất, để cho thuê hoặc góp
mua ngoài, tự chế hay thuê ngoài gia vốn liên doanh
công, … - Chiết khấu công cụ, dụng cụ mua
- Giá trị CCDC, đồ dùng cho thuê được hưởng
nhập lại kho - Trị giá CCDC trả lại người bán
- Trị giá CCDC thừa phát hiện khi hoặc được giảm giá
kiểm kê - Trị giá CCDC thiếu phát hiện
khi kiểm kê

SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn


kho cuối kỳ

* Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên:

153 627, 641, 642

Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ 100%

142, 242

Giá trị CCDC xuất dùng Phân bổ dần giá trị


phân bổ cho 1 kỳ CCDC vào chi phí

Số phân bổ hết

Khi báo hỏng 111, 1381, 153, …


CCDC loại
p/b lần cuối PL thu hồi,
bồi thường

b) Phương pháp kiểm kê định kỳ


* Tài khoản sử dụng:
+ Hàng mua đang đi đường, mua hàng (như kế toán Nguyên vật liệu)
+ Công cụ dụng cụ :
TK.153

SDĐK: Trị giá thực tế của CCDC tồn


kho đầu kỳ
- Kết chuyển trị giá thực tế của công - Kết chuyển trị giá thực tế của
cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ CCDC tồn kho đầu kỳ

SDCK: Trị giá thực tế của CCDC tồn


kho cuối kỳ

* Sơ đồ kế toán xuất dùng CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

611 627, 641, 642

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 24 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Giá trị CCDC xuất dùng phân bổ 100%

142, 242

Giá trị CCDC xuất dùng Phân bổ dần giá trị


phân bổ cho 1 kỳ CCDC vào chi phí

Số phân bổ hết

Khi báo hỏng 111, 1381, 611, …


CCDC loại
p/b lần cuối PL thu hồi,
bồi thường

B. KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL – CCDC TẠI DOANH NGHIỆP


I. TÌNH HÌNH NGUYÊN VẬT LIỆU – CCDC TẠI DOANH NGHIỆP
1. Nội Dung Các Loại Nguyên Vật Liệu – Công Cụ Dụng Cụ
a) Nguyên liệu, vật liệu:
* Vật liệu chính:
- Cát xây dựng: Cát xây, cát tô, …
- Đá xây dựng: Đá 1x2, đá 4x6, đá hộc,…
- Các loại gạch, ngói: Gạch ống, gạch thẻ, ngói lợp, …
- Xi-măng, thép, gỗ, bê-tông đúc sẵn, các loại vật liệu khác.
- …
* Vật liệu phụ:
- Các loại kính trang trí
- Ván ép, formica, ….
- Giấy dán, giấy đề can, …
- Sơn các loại và bột trét.
- Keo chống thấm các loại.
- Các loại phụ gia: Xăng, dầu hỏa, nhớt (không tham gia vào việc cung cấp
năng lượng)
* Nhiên liệu:
- Xăng, dầu: Khi chúng được sử dụng để thắp sáng hoặc chạy máy
- Than các loại.
- Các chất đốt khác: Gas, củi, …
* Phụ tùng thay thế
* Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
b) Công cụ dụng cụ
* Công cụ dụng cụ: Đà giáo, coffa, công cụ, dụng cụ gá lắp,…
* Bao bì luân chuyển: Là các loại bao bì sử dụng nhiều lần cho nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
* Đồ dùng cho thuê: Là các loại CCDC mà doanh nghiệp chuyên sử dụng để
cho thuê.

2. Phương Pháp Tính Giá


a) Tính giá nhập kho:
* Đối với vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài:
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 25 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Giá thực tế của Giá mua Chi phí các khoản thuế CKTM,
NVL, CCDC = ghi trên + thu + không được - Giảm giá
mua ngoài hóa đơn mua hoàn lại hàng mua

* Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất:

Giá thực tế của =


Giá có thể sử dụng lại
phế liệu thu hồi hoặc giá có thể bán

b) Tính giá xuất kho:


Để xác định giá xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Doanh nghiệp áp
dụng phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập):
Phương pháp này sau mỗi lần nhập vật liệu, kế toán tính đơn giá bình quân sau
đó căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng vật liệu xuất để tính giá vật liệu xuất. Phương
pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư và số lần nhập của
mỗi loại không nhiều.

Đơn giá BQ= (Trị giá vật tư tồn trước lần nhập n + Trị giá vật tư nhập lần n)
liên hoàn (S.lượng vật tư tồn trước lần nhập n + S.lượng vật tư nhập lần n)

Giá xuất kho = Số lượng NVL, CCDC x Đơn giá BQ


NVL, CCDC xuất kho liên hoàn

Ưu điểm: Phương pháp này cho giá vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho chính xác
nhất, phản ánh kịp thời sự biến động giá cả, công việc tính giá được tiến hành điều đặn.
Nhược điểm: Công việc tính toán nhiều và phức tạp, chỉ thích hợp với những
doanh nghiệp sử dụng kế toán máy.
3. Phương Pháp Kế Toán Chi Tiết
Doanh nghiệp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo: Phương
Pháp Thẻ Song Song
a) Trình tự hạch toán:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của
từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.
- Hằng ngày khi nhận được chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu, thủ kho tiến
hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi sổ số thực nhập, thực xuất vào
thẻ kho trên cơ sở các chứng từ đó.
- Cuối tháng, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn cuối kỳ của từng loại
vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán chi tiết vật tư.
* Tại phòng kế toán:
- Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn
của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hằng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận
được các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho nộp, kế toán kiểm tra ghi đơn giá,
tính thành tiền, phân loại chứng từ và vào sổ chi tiết vật liệu.
- Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu,
đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết vật liệu với thẻ kho tương
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 26 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
ứng. Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào bảng tổng
hợp nhập xuất tồn vật liệu.
Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản trong khâu ghi chép, dễ kiểm tra đối chiếu,
dễ phát hiện sai sót đồng thời cung cấp thông tin nhập – xuất và tồn kho của từng danh
điểm nguyên vật liệu kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và kế toán ở chỉ tiêu số lượng làm
tăng khối lượng công việc của kế toán, tốn nhiều công sức và thời gian.

b) Sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song:

Phiếu nhập kho

Thẻ kho Sổ kế toán Bảng tổng Sổ kế toán


Thẻ quầy chi tiết hợp NXT tổng hợp

Phiếu xuất kho

Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu

II. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU


1. Lập Chứng Từ
a) Nhập kho: Khi nhận được hóa đơn của người bán, thủ kho tiến hành kiểm tra,
đối chiếu giữa số liệu thực tế so với số liệu trên hóa đơn có chính xác không. Nếu chính
xác, sẽ ghi vào thẻ kho, phiếu nhập kho rồi chuyển cho kế toán để làm căn cứ ghi sổ.
Sau khi kế toán trình phiếu nhập kho cho thủ trưởng đơn vị ký duyệt, kế toán sẽ gửi 1
bản cho thủ kho. Mỗi loại nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ được kế toán theo dõi về
nhãn hiệu, quy cách, số lượng nhập - xuất - tồn của từng loại trên sổ kế toán chi tiết.

 Đối với vật liệu mua được chuyển thẳng đến chân công trình (không nhập
kho) sẽ được kế toán công trình theo dõi thường xuyên bằng Sổ chi tiết chi phí nguyên
vật liệu, cuối kỳ được tổng hợp trên bảng tổng hợp nguyên vật liệu dùng cho từng công
trình.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 27 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Nguyên vật liệu nhập kho trong tháng:

* Ngày 02 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu:

+ Gạch ống: 6000 viên


+ Gạch thẻ: 1000 viên

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 02 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu.


Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS: 1 8 0 0 6 3 2 5 5 3
Đơn vị
STTHọ tên
Tên người mua
hàng hóa, dịch vụ hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
A Tên đơn vị:B Công ty TNHH C Xây1 Dựng2Phước Thịnh.
3= 1 x2
Gạch ống
1 Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp.
Viên 6.000 630 Cần Thơ.
3.780.000
2 Gạch Thẻ Viên 1.000 590 590.000
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0

Cộng tiền hàng: 4.370.000


Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 437.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.807.000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu tám trăm lẻ bảy ngàn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 28 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước


PHThịnh
IEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 27
Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195715 , Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Thực nhập
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch ống Viên 6.000 6.000 630 3.780.000
2 Gạch thẻ Viên 1.000 1.000 590 590.000

Cộng x x x x x 4.370.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu ba trăm bảy mươi ngàn đồng.

Ngày 02 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 29 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 04 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu:

+ Xi măng PC40 Tây Đô: 1.000 Kg

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 04 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu.


Địa chỉ: Đường Huỳnh Thị Giang, Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS: 1 8 0 0 6 3 2 5 5 3
Đơn vị
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
A Họ tên người B mua hàng: C………….………………………………………………………………………..……
1 2 3 =1 x2
1 Xi măng PC 40 Tây Đô Kg 1.000 1.210 1.210.000
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0

Cộng tiền hàng: 1.210.000


Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 121.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.331.000
Số tiền bằng chữ:Một triệu ba trăm ba mươi mốt ngàn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 30 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước


PHThịnh
IEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 28
Ngày 04 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195717 , Ngày 04 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Thực nhập
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 Xi Măng PC40 Tây Đô Kg 1.000 1.000 1.210 1.210.000

Cộng x x x x x 1.210.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm mười ngàn đồng.

Ngày 04 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 31 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 06 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty TNHH TM - DV


Toàn Phát:
+ Thép Ø 6: 200 Kg
+ Thép Ø 8: 400 Kg

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 06 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại – Dịch Vụ Toàn Phát.
Địa chỉ: Kv. 4, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Đơn vị
STT Điện Tên
thoại:
hàng hóa, dịch vụ
……………………………… Số lượngMS: 1 8 Thành
Đơn giá 0 0tiền6 1 5 8 7 9
tính
A B C 1 2 3=1x2
1 Thép ø 6 Kg 200 11.900 2.380.000
Họ tên
2 Thép ø 8
người mua hàng: Kg
………….………………………………………………………………………..……
400 11.900 4.760.000
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0

Cộng tiền hàng: 7.140.000


Thuế suất thuế GTGT:10% x 50% Tiền thuế GTGT: 357.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.497.000
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu bốn trăm chín mươi bảy ngàn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 32 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước


PHThịnh
IEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 29
Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0131708 , Ngày 06 tháng 06 năm 2010
Của: Công Ty TNHH TM – DV Toàn Phát
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Thực nhập
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 Thép Ø 6 Kg 200 200 11.900 2.380.000
2 Thép Ø 8 Kg 400 400 11.900 4.760.000

Cộng x x x x x 7.140.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu một trăm bốn mươi ngàn đồng.

Ngày 06 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 33 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 07 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty Cổ phần VL – XD 720:

+ Cát vàng: 12 m3
+ Đá 1 x 2: 20 m3
+ Đá 4 x 6: 18 m3

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 07 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần Vật Liệu - Xây Dựng 720.
Địa chỉ: Đường Lê Hồng Phong, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Đơn vị
STTĐiệnTên hàng hóa,
thoại: dịch vụ
……………………………… Số lượngMS:
Đơn giá
1 8 Thành
0 0tiền4 9 3 6 0 6
tính
A B C 1 2 3 = 1 x2
1 Cát vàng m³ 12 110.000 1.320.000
2 Họ
Đá 1 tên
x 2 người mua hàng:m³
………….………………………………………………………………………..……
20 318.000 6.360.000
3 Tên
Đá 4 xđơn
6 vị: Công ty TNHH
m³ Xây
18 Dựng Phước Thịnh.
264.000 4.752.000
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0

Cộng tiền hàng: 12.432.000


Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.243.200
Tổng cộng tiền thanh toán: 13.675.200
Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu sáu trăm bảy mươi lăm ngàn hai trăm đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 34 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 14 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Hải Thu:
+ Xi măng PC40 Tây Đô: 2000 Kg
+ Gạch ống: 2000 viên
+ Gạch thẻ: 600 viên

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 14 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Hải Thu.


STTĐịa chỉ: Đường
hóa, dịchHuỳnh Thịvị Giang,
Số lượng Kv.
Đơn4,
giá P. Châu
Thành Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. CT.
Đơn
Tên hàng vụ tiền
tính
A Số tài khoản: B ……………………………………………………………………………………………………..……
C 1 2 3= 1 x2
1 Điện
Xi măngthoại:
PC 40 Tây……………………………… MS:
Đô m³ 2.000 1
1.210 8 0 02.420.000
6 3 2 5 5 3
2 Gạch ống Viên 2.000 630 1.260.000
3 Gạch thẻ Viên 600 590 354.000
Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0

Cộng tiền hàng: 4.034.000


Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 403.400
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.437.400
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm ba mươi bảy ngàn bốn trăm đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 35 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước


PHThịnh
IEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 30
Ngày 14 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0195726 , Ngày 14 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Hải Thu
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Thực nhập
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 Xi Măng PC40 Tây Đô Kg 2.000 2.000 1.210 2.420.000
2 Gạch ống Viên 2.000 2.000 630 1.260.000
3 Gạch thẻ Viên 600 600 590 354.000

Cộng x x x x x 4.034.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu không trăm ba mươi bốn ngàn đồng.

Ngày 14 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 36 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 15 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của Cty TNHH TM - DV


Toàn Phát:
+ Thép Ø 12: 200 Kg

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 15 tháng 06 năm 2010


Đơn vị
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
A Đơn vị bánB hàng: Công ty C TNHH 1 Thương 2 Mại3 –= 1Dịch
x 2 Vụ Toàn Phát.
Thép øchỉ:
1 Địa 12 Kv. 4, P. Châu Văn Kg Liêm, 200Q. 11.200
Ô Môn, Tp. Cần Thơ.
2.240.000

Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……


Điện thoại: ……………………………… MS: 1 8 0 0 6 1 5 8 7 9

Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……


Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0
Cộng tiền hàng: 2.240.000
Thuế suất thuế GTGT:1 0% x 50% Tiền thuế GTGT: 112.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.352.000
Số tiền bằng chữ:Hai triệu ba trăm năm mươi hai ngàn đồng.

Người mua hàng N gười bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký gh i rõ họ tên ) (K ý ghi rõ họ tên) (Ký, đón g dấu, ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 37 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước


PHThịnh
IEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 31
Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Có : 331
Nợ : 152.1
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0131716 , Ngày 15 tháng 06 năm 2010
Của: Công Ty TNHH TM – DV Toàn Phát
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 38 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Thực nhập
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 Thép Ø 12 Kg 200 200 11.200 2.240.000

Cộng x x x x x 2.240.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Hai triệu hai trăm bốn mươi ngàn đồng.

Ngày 15 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

b) Xuất kho: Kế toán căn cứ vào yêu cầu cung ứng vật tư của đội thi công công
trình thông qua bộ phận kỹ thuật (giám sát công trình), từ đó tiến hành lập phiếu xuất
kho và trình cho Chủ doanh nghiệp xem xét ký duyệt (kế toán giữ 1 bản, 1 bản giao cho
thủ kho). Khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho tiến hành việc xuất kho vật liệu phục
vụ cho thi công công trình.

* Ngày 05 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ
Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :

+ Xi măng PC40 Tây Đô: 1.200 Kg


+ Gạch ống: 3.200 viên
+ Gạch thẻ: 700 viên

Đơn vị: Cty TNHH XD PhướcPH


Thịnh
IEÁ
U XUAÁ
T KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 45
Ngày 05 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 39 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng PC40 Tây Đô Kg 1.200 1.200 1.225,0 1.470.000
2 Gạch ống viên 3.200 3.200 630,0 2.016.000
3 Gạch thẻ viên 700 700 590,0 413.000

Cộng x x x x x 3.899.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Ba triệu tám trăm chín mươi chín ngàn đồng.

Ngày 05 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 06 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình
Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :

+ Đá 1x2: 4,5 m3
+ Đá 4x6: 5,0 m3

Đơn vị: Cty TNHH XD PhướcPH


Thịnh
IEÁ
U XUAÁ
T KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 46
Ngày 06 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 40 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH,


Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
A B
1 Đá 1x2
2 Đá 4x6

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 15 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình
Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Xi măng PC40 Tây Đô: 2.200 Kg
+ Gạch ống: 4.000 Viên
+ Gạch thẻ: 820 Viên
+ Thép Ø 6: 200 Kg
+ Thép Ø 8: 500 Kg

Đơn vị: Cty TNHH XD PhướcPH


Thịnh
IEÁ
U XUAÁ
T KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 47
Ngày 15 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 41 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng PC40 Tây Đô Kg 2,200 2,200 1,212.5 2,667,500
2 Gạch ống viên 4,000 4,000 630.0 2,520,000
3 Gạch thẻ viên 820 820 590.0 483,800
4 Thép Ø 6 Kg 200 200 12,160.0 2,432,000
5 Thép Ø 8 Kg 500 500 12,131.2 6,065,600

Cộng x x x x x 14,168,900
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười bốn triệu một trăm sáu mươi tám ngàn chín
trăm đồng.
Ngày 15 tháng 06 năm 2010
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 20 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình
Cơ Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Thép Ø 6: 550 Kg
+ Thép Ø 8: 600 Kg
+ Thép Ø 12: 100 Kg

Đơn vị: Cty TNHH XD PhướcPH


Thịnh
IEÁ
U XUAÁ
T KHO Mẫu số: 02 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 49
Ngày 20 tháng 06 năm 2010 Có : 152.1
Nợ : 621
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 42 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thép Ø 6 Kg 550 550 12.160,0 6.688.000
2 Thép Ø 8 Kg 600 600 12.131,2 7.278.720
3 Thép Ø 12 Kg 100 100 11.200,0 1.120.000

Cộng x x x x x 15.086.720
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu không trăm tám mươi sáu ngàn bảy trăm
hai mươi đồng.
Ngày 20 tháng 06 năm 2010
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

2. Ghi sổ kế Toán
a) Thủ kho: Hằng ngày Thủ kho căn cứ vào các hóa đơn mua hàng, phiếu nhập
kho, xuất kho đã được kiểm tra để ghi vào thẻ kho của từng loại vật tư theo trình tự thời
gian.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 43 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 0
1 PNK. 27 02/06 Nhập kho 02/06 6.000 6.000
2 PXK. 45 05/06 Xuất kho 05/06 3.200 2.800

- Trang 44 -
3 PNK. 30 14/06 Nhập kho 14/06 2.000 4.800
4 PXK. 47 15/06 Xuất kho 15/06 4.000 800

Cộng số phát sinh: 8.000 7.200


Số dư cuối tháng: 800
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 0
1 PNK. 27 02/06 Nhập kho 02/06 1.000 1.000
2 PXK. 45 05/06 Xuất kho 05/06 700 300

- Trang 45 -
3 PNK. 30 14/06 Nhập kho 14/06 600 900
4 PXK. 47 15/06 Xuất kho 15/06 820 80

Cộng số phát sinh: 1.600 1.520


Số dư cuối tháng: 80
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
600
1 PNK. 28 04/06 Nhập kho 04/06 1.000 1.600
2 PXK. 45 05/06 Xuất kho 05/06 1.200 400

- Trang 46 -
3 PNK. 30 14/06 Nhập kho 14/06 2.000 2.400
4 PXK. 47 15/06 Xuất kho 15/06 2.200 200

Cộng số phát sinh: 3.000 3.400


Số dư cuối tháng: 200
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 4,5
1 PXK. 46 06/06 Xuất kho 06/06 4,5 0

- Trang 47 -
Cộng số phát sinh: 0 4,5
Số dư cuối tháng: 0
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 5
1 PXK. 46 06/06 Xuất kho 06/06 5 0

- Trang 48 -
Cộng số phát sinh: 0 5
Số dư cuối tháng 0
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng 650
1 PNK. 29 06/06 Nhập kho 06/06 200 850
2 PXK. 47 15/06 Xuất kho 15/06 200 650

- Trang 49 -
3 PXK. 49 20/06 Xuất kho 20/06 550 100

Cộng số phát sinh: 200 750


Số dư cuối tháng: 100
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 850
1 PNK. 29 06/06 Nhập kho 06/06 400 1.250
2 PXK. 47 15/06 Xuất kho 15/06 500 750

- Trang 50 -
3 PXK. 49 20/06 Xuất kho 20/06 600 150
Cộng số phát sinh:
Số dư cuối tháng: 400 1.100
150
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC
TT DIỄN GIẢI XUẤT KT
NHẬP, NHẬN CỦA
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 0
1 PNK. 31 15/06 Nhập kho 15/06 200 200
2 PXK. 49 20/06 Xuất kho 20/06 100 100

- Trang 51 -
Cộng số phát sinh: 200 100
Số dư cuối tháng: 100
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

b) Kế toán:
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 52 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

 Kế toán chi tiết phản ánh tình hình Nhập – Xuất – Tồn vật liệu thông qua sổ
chi tiết vật liệu.

 Đối với vật liệu mua được chuyển thẳng đến chân công trình (không nhập
kho) sẽ được kế toán công trình theo dõi thường xuyên bằng Sổ chi tiết chi phí nguyên
vật liệu, cuối kỳ được tổng hợp trên bảng tổng hợp nguyên vật liệu dùng cho từng công
trình.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 53 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
TTTƯ:
TƯ:GẠCH
GẠCHỐNG
THẺ ĐƠN VỊ TÍNH: VIÊN Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNGCHỨNG
TỪ TỪ NHẬPNHẬP
KHO KHO XUẤTXUẤT
KHO KHO TỒNTỒN
KHOKHO
GHI SỔNGÀY
GHI SỔNGÀY DIỄN
DIỄN (đồng)ĐƠN GIÁ
GIẢIGIẢI (đồng)ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH SH
NT NT SL SLT.TIỀNT.TIỀN
SL SLT.TIỀNT.TIỀN
SL SLT.TIỀNT.TIỀN

Tồn khoTồn
đầu kho
tháng:
đầu tháng: 0 0 0 0
02/06 02/06
PNK.27 PNK.27
02/06 02/06 Nhập
Nhập
khokho 590 630
1.000 6.000
590.000
3.780.000 1.000 6.000
590.000
3.780.000
05/06 05/06
PXK.45 PXK.45
05/06 05/06 Xuất
Xuất
khokho 590 630 700 3.200
413.000
2.016.000
300 2.800
177.000
1.764.000

- Trang 54 -
14/06 14/06
PNK.30 PNK.30
14/06 14/06 Nhập
Nhập
khokho 590 630600 2.000
354.000
1.260.000 900 4.800
531.000
3.024.000
15/06 15/06
PXK.47 PXK.47
15/06 15/06 Xuất
Xuất
khokho 590 630 820 4.000
483.800
2.520.000
80 80047.200504.000

Cộng sốCộng
phát số
sinh:
phát sinh: 1.600 8.000
944.000
5.040.000
1.520 7.200
896.800
4.536.000
Tồn khoTồn
cuốikho
tháng:
cuối tháng: 80 80047.200504.000
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


TƯ: XI MĂNG PC 40 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG TỪ NHẬP KHO XUẤT KHO TỒN KHO
GHI SỔNGÀY DIỄN GIẢI (đồng)ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH NT SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN

Tồn kho đầu tháng: 600 750.000


04/06 PNK.28 04/06 Nhập kho 1.210 1.000 1.210.000 1.600 1.960.000
05/06 PXK.45 05/06 Xuất kho 1.225 1.200 1.470.000 400 490.000

- Trang 55 -
14/06 PNK.30 14/06 Nhập kho 1.210 2.000 2.420.000 2.400 2.910.000
15/06 PXK.47 15/06 Xuất kho 1.212,5 2.200 2.667.500 200 242.500

Cộng số phát sinh: 3.000 3.630.000 3.400 4.137.500


Tồn kho cuối tháng: 200 242.500
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


TƯ: ĐÁ 1 x 2 ĐƠN VỊ TÍNH: M3 Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG TỪ NHẬP KHO XUẤT KHO TỒN KHO
GHI SỔNGÀY DIỄN GIẢI (đồng)ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH NT SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN

Tồn kho đầu tháng: 4,5 1.404.000


06/06 PXK.46 06/06 Xuất kho 312.000 4,5 1.404.000 0 0

- Trang 56 -
Cộng số phát sinh: 0 0 4,5 1.404.000
Tồn kho cuối tháng: 0 0
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


T TƯ: ĐÁ 4 x 6 ĐƠN VỊ TÍNH: M3 Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG TỪ NHẬP KHO XUẤT KHO TỒN KHO
GHI SỔNGÀY DIỄN GIẢI (đồng)ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH NT SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN

Tồn kho đầu tháng: 5 1.290.000


06/06 PXK.46 06/06 Xuất kho 258.000 5 1.290.000 0 0

- Trang 57 -
Cộng số phát sinh: 0 0 5 1.290.000
Tồn kho cuối tháng: 0 0
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


TƯ: THÉP Ø 6 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG TỪ NHẬP KHO XUẤT KHO TỒN KHO
GHI SỔNGÀY DIỄN GIẢI (đồng)ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH NT SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN

Tồn kho đầu tháng: 650 7.956.000


06/06 PNK.29 06/06 Nhập kho 11.900 200 2.380.000 850 10.336.000
15/06 PXK.47 15/06 Xuất kho 12.160 200 2.432.000 650 7.904.000

- Trang 58 -
20/06 PXK.49 20/06 Xuất kho 12.160 550 6.688.000 100 1.216.000

Cộng số phát sinh: 200 2.380.000 750 9.120.000


Tồn kho cuối tháng: 100 1.216.000
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


TƯ: THÉP Ø 8 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG TỪ NHẬP KHO XUẤT KHO TỒN KHO
GHI SỔNGÀY DIỄN GIẢI (đồng)ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH NT SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN

Tồn kho đầu tháng: 850 10.404.000


06/06 PNK.29 06/06 Nhập kho 11.900 400 4.760.000 1.250 15.164.000
15/06 PXK.47 15/06 Xuất kho 12.131,2 500 6.065.600 750 9.098.400

- Trang 59 -
20/06 PXK.49 20/06 Xuất kho 12.131,2 600 7.278.720 150 1.819.680

Cộng số phát sinh: 400 4.760.000 1.100 13.344.320


Tồn kho cuối tháng: 150 1.819.680
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


TƯ: THÉP Ø 12 TÂY ĐÔ ĐƠN VỊ TÍNH: KG Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG TỪ NHẬP KHO XUẤT KHO TỒN KHO
GHI SỔNGÀY DIỄN GIẢI (đồng)ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH NT SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN

Tồn kho đầu tháng: 0 0


15/06 PNK.31 15/06 Nhập kho 11.200 200 2.240.000 200 2.240.000
20/06 PXK.49 20/06 Xuất kho 11.200 100 1.120.000 100 1.120.000

- Trang 60 -
Cộng số phát sinh: 200 2.240.000 100 1.120.000
Tồn kho cuối tháng: 100 1.120.000
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


C TIẾP SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 621Tháng 06 năm 2010 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG TỪ NỢ TÀI KHOẢN 621
NGÀY TK ĐỐI
DIỄN GIẢI
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

GHI SỔ ỨNG CHIA RA


SỐ NGÀY TỔNG
621.1 621.2 …
A B C D E 1 2 3 4

05/06 PXK. 45 05/06 Xuất kho vật liệu chính 152.1 4.285.000 4.285.000 0
06/06 PXK. 46 06/06 Xuất kho vật liệu chính 152.1 2.694.000 2.694.000 0

- Trang 61 -
07/06 HĐ.0043203 07/06 Mua vật liệu xuất dùng ngay 331 12.432.000 12.432.000 0
15/06 PXK. 47 15/06 Xuất kho vật liệu chính 152.1 12.720..100 12.720.100 0
20/06 PXK. 49 20/06 Xuất kho vật liệu chính 152.1 15.086.720 15.086.720 0
TỔNG 47.217.820 47.217.820 0
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

III. KẾ TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ


1. Lập Chứng Từ
a) Nhập kho: Trình tự, thủ tục được tiến hành như nhập kho nguyên vật liệu.

* Ngày 01 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN TM Trung Tín:
+ Mũ bảo hộ lao động; Số lượng: 50 cái.

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 01 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân TM Trung Tín.


Địa chỉ: Đường Lê Hồng Phong, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Điện thoại: ……………………………… MS: 1 8 0 0 4 3 5 6 9 0

Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……


Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 62 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Đơn vị
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Mũ bảo hộ lao động cái 50 24.000 1.200.000

Cộng tiền hàng: 1.200.000


Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 120.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.320.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu ba trăm hai mươi ngàn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước


PHThịnh
IEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 25
Ngày 01 tháng 06 năm 2010 Có : 111.1
Nợ : 153
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0126108 , Ngày 01 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân TM Trung Tín.
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 63 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Thực nhập
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 Mũ bảo hộ lao động cái 50 50 24.000 1.200.000

Cộng x x x x x 1.200.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm ngàn đồng.

Ngày 01 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

* Ngày 02 tháng 06 năm 2010, Công ty mua của DNTN Thuận Nghĩa:
+ Gỗ ván khuôn; Số lượng: 1,5 m3.

HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


Liên 2: Giao khách hàng

Ngày 02 tháng 06 năm 2010

Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Thuận Nghĩa


Địa chỉ: Đường 26/3, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 64 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Điện thoại: ……………………………… MS: 1 8 0 0 6 1 7 2 4 1

Họ tên người mua hàng: ………….………………………………………………………………………..……


Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây Dựng Phước Thịnh.
Địa chỉ: Tỉnh Lộ 922, Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. Cần Thơ.
Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………..……
Hình thức thanh toán: TM MS: 1 8 0 0 6 2 0 7 8 0
Đơn vị
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
A B C 1 2 3 =1x2
1 Gỗ ván khuôn m³ 1,5 4.000.000 6.000.000

Cộng tiền hàng: 6.000.000


Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 600.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.600.000
Số tiền bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm ngàn đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước


PHThịnh
IEÁ
U NHAÄ
P KHO Mẫu số: 01 - VT
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 26
Ngày 02 tháng 06 năm 2010 Có : 111.1
Nợ : 153
Họ tên người giao hàng: …………………………………………………………………………………………………….
Theo: Hóa đơn GTGT số: 0184027 , Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Của: Doanh Nghiệp Tư Nhân Thuận Nghĩa.
Nhập tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 65 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Theo Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Thực nhập
chứng từ
A B C D 1 2 3 4
1 Gỗ ván khuôn m³ 1,5 1,5 4.000.000 6.000.000

Cộng x x x x x 6.000.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu đồng chẳn.

Ngày 02 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

b) Xuất kho: Căn cứ vào yêu cầu thực tế của bộ phận kỹ thuật vào từng giai
đoạn thi công các công trình, kế toán tiến hành công việc xuất kho CCDC cho thi công.
Trình tự, thủ tục xuất kho được tiến hành như xuất kho nguyên vật liệu.
Căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng của từng loại Công cụ - dụng cụ xuất dùng
Kế toán sẽ tính toán và phân bổ giá trị của từng CCDC đó vào chi phí sản xuất kinh
doanh vào các kỳ (lần sử dụng) một cách hợp lý.

* Ngày 19 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ
Sở Hạ Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Mũ bảo hộ lao động: 4 cái
+ Coffa gỗ: 0,168 m3

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT


PHIEÁ
U XUAÁ
T KHO

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 66 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 48
Ngày 19 tháng 06 năm 2010 Có : 153
Nợ : 627.3, 242
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Mũ bảo hộ lao động cái 4 4 24.000,0 96.000
2 Gỗ ván khuôn m³ 0,168 0,168 4.000.000,0 672.000

Cộng x x x x x 768.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Bảy trăm sáu mươi tám ngàn đồng.

Ngày 19 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

................................................................................................................................

* Ngày 26 tháng 06 năm 2010, Xuất kho vật liệu phục vụ thi công công trình Cơ Sở Hạ
Tầng Khu Hành Chính Huyện Cờ Đỏ (nay là Huyện Thới Lai) :
+ Mũ bảo hộ lao động: 6 cái

Đơn vị: Cty TNHH XD Phước Thịnh Mẫu số: 02 - VT


PHIEÁ
U XUAÁ
T KHO
Địa Chỉ: Thới Lai, Tp. Cần Thơ
Số: 50
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 67 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Ngày 26 tháng 06 năm 2010 Có : 153
Nợ : 627.3
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Đội thi công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công công trình Khu Hành Chính H. Thới Lai.
Xuất tại kho: …………………………………………………………………………………………………….………………...
Số TÊN, NHÃN HIỆU, QUY CÁCH, Đơn SỐ LƯỢNG
Thứ PHẨM CHẤT VẬT TƯ Mã số vị Đơn giá Thành tiền
Tự (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) tính Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Mũ bảo hộ lao động cái 6 6 24.000 144.000

Cộng x x x x x 144.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi bốn ngàn đồng.

Ngày 26 tháng 06 năm 2010


THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO NGƯỜI LẬP PHIẾU

................................................................................................................................

2. Ghi sổ kế Toán
a) Thủ kho:
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho - xuất kho, Thủ kho theo dõi
và ghi chép thường xuyên số lượng công cụ dụng cụ nhập – xuất – tồn kho theo
trình tự thời gian.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 68 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
NG ĐƠN VỊ TÍNH: CÁI THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC NHẬN
TT DIỄN GIẢI XUẤT
NHẬP, CỦA KT
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 0
1 PNK. 25 01/06 Nhập kho 01/06 50 50
2 PXK. 48 19/06 Xuất kho 19/06 4 46

- Trang 69 -
3 PXK. 50 26/06 Xuất kho 26/06 6 40

Cộng số phát sinh: 50 10


Số dư cuối tháng: 40
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Địa chỉ: Thới Thuận A, Thới Lai, Tp. CT Đơn vị: CTy TNHH XD Phước Thịnh
ĐƠN VỊ TÍNH: M 3 THẺ KHO

SỐ CHỨNG TỪ SỐ LƯỢNG

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY KÝ XÁC NHẬN
TT DIỄN GIẢI XUẤT
NHẬP, CỦA KT
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY NHẬP XUẤT TỒN


A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu tháng: 0
1 PNK. 26 02/06 Nhập kho 02/06 1,5 1,5
2 PXK. 48 19/06 Xuất kho 19/06 0,168 1,332

- Trang 70 -
Cộng số phát sinh: 1,5 0,168
Số dư cuối tháng: 1,332
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

b) Kế toán:

Căn cứ vào các chứng từ có liên quan (hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho,…) sau khi đã được kiểm tra, kế toán tiến hành ghi chép số liệu trên
các chứng từ vào các sổ chi tiết công cụ dụng cụ tương ứng.
Khi xuất kho công cụ dụng cụ:
+ Đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng rất ngắn thì
kế toán phân bổ toàn bộ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất kinh
doanh của kỳ xuất dùng.
+ Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn hoặc thời gian sử dụng lâu dài thì kế
toán phân bổ dần (phân bổ nhiều lần) giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí
sản xuất kinh doanh. Mức phân bổ cho 1 kỳ (1 lần sử dụng) được xác định bằng
cách căn cứ vào giá trị và thời gian (hay số lần) sử dụng dự kiến của công cụ dụng
cụ đó.
Để theo dõi việc phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng, kế toán sử dụng
bảng phân bổ công cụ dụng cụ.

BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ


Tháng 06 năm 2010

Số Loại Chi Phí Công Cụ Dụng Cụ


Tổng
TT Nơi Sử Dụng P/bổ 1 lần P/bổ nhiều lần
1 Trực tiếp sản xuất - - -
2 Phục vụ sản xuất 324.000 240.000 84.000
3 Phục vụ bán hàng - - -
4 Phục vụ QLDN - - -
5 Chi phí chờ phân bổ (TK.242) 588.000 - 588.000
TỔNG 912.000 240.000 672.000

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 71 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
CH
ẬTVẬT
TƯ: GỖ
TƯ:VÁN
MŨ BẢO
KHUÔN
HỘ LAO
(Coffa
ĐỘNG
gỗ) ĐƠN
ĐƠNVỊ
VỊTÍNH:
TÍNH:CÁI
M3 Năm 2010 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, CCDC

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


CHỨNG
CHỨNG
TỪ TỪ NHẬP
NHẬP
KHOKHO XUẤT
XUẤT
KHOKHO TỒN
TỒN
KHO
KHO
GHI SỔNGÀY
GHI SỔNGÀY DIỄN
DIỄN
GIẢI (đồng)ĐƠN(đồng)
GIẢI GIÁ ĐƠN GIÁ
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SH SH NT NT SL SL T.TIỀN
T.TIỀNSL SL T.TIỀN
T.TIỀNSL SL T.TIỀN
T.TIỀN

Tồn kho
Tồnđầu
khokỳ:
đầu kỳ: 0 0 0 0
02/06
01/06
PNK.26PNK.25
02/06 01/06 Nhập
Nhậpkho
kho 4.000.000
24.0001,5 50
6.000.000
1.200.000 1,5 50
6.000.000
1.200.000
19/06
19/06
PXK.48PXK.48
19/06 19/06 Xuất
Xuấtkho
kho 4.000.000
24.000 0,168 4 672.00096.000
1,332 46
5.328.000
1.104.000

- Trang 72 -
26/06 PXK.50 26/06 Xuất kho 24.000 6 144.000 40 960.000

Cộng số
Cộng
phátsốsinh:
phát sinh: 1,5 50
6.000.000
1.200.000
0,168 10 672.000
240.000
Tồn kho
Tồncuối
kho kỳ:
cuối kỳ: 1,332 40
5.328.000
960.000
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Đvt: đồng
Tháng 06 năm 2010 BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU, CCDC SỬ DỤNG CHO THI CÔNG

NHẬP XUẤT

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


TTSỐ CÔNG CỤ DỤNG CỤTÊN VẬT LIỆU, ĐVT GHI CHÚ
ĐƠN GIÁ SL T.TIỀN ĐƠN GIÁ SL T.TIỀN
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

A B C 1=3/2 2 3 4=6/5 5 6 7

VẬT LIÊU: - - - 31.426.000 - - 48.280.620


01 Gạch ống viên 630 8.000 5.040.000 630,0 7.200 4.536.000
02 Gạch thẻ viên 590 1.600 944.000 590,0 1.520 896.800

- Trang 73 -
03 Xi măng PC40 kg 1.210 3.000 3.630.000 1.216.9 3.400 4.137.500
3
04 Cát vàng m 110.000 12 1.320.000 110.000,0 12 1.320.000
3
05 Đá 1 x 2 m 318.000 20 6.360.000 316.898,0 24,5 7.764.000
06 Đá 4 x 6 m3 264.000 18 4.752.000 262.695,7 23 6.042.000
07 Thép Ø 6 kg 11.900 200 2.380.000 12.160,0 750 9.120.000
08 Thép Ø 8 kg 11.900 400 4.760.000 12.131,2 1.100 13.344.320
09 Thép Ø 12 kg 11.200 200 2.240.000 11.200,0 100 1.120.000
CÔNG CỤ DỤNG CỤ: - - - 7.200.000 - - 324.000
01 Mũ bảo hộ lao động cái 240.000 50,0 1.200.000 24.000 10 240.000
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

02 Gỗ ván khuôn m3 4.000.000 1,5 6.000.000 4.000.000 0,168 84.000 P/bổ lần 1

TỔNG: - - - 38.626.000 - - 48.604.620

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu trên các chứng từ và sổ chi tiết để lập bảng:

SỐ DƯ ĐẦU THÁNG 06 NĂM 2010:


- TK. 152: 42.300.000 đồng.
- TK. 153: 27.510.500 đồng.

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT LIỆU, CCDC
Tháng 06 năm 2010

Đvt: Đồng
TỒN NHẬP XUẤT
Số TÊN VẬT LIỆU, TỒN CUỐI
ĐẦU TRONG TRONG
TT CCDC THÁNG
THÁNG THÁNG THÁNG
A B 1 2 3 4 = 1+2-3
VẬT LIỆU 42.300.000 18.994.000 35.848.620 25.445.380
01 Gạch ống 0 5.040.000 4.536.000 504.000
02 Gạch thẻ 0 944.000 896.800 47.200
03 Xi măng PC40 750.000 3.630.000 4.137.500 242.500
04 Đá 1 x 2 1.404.000 0 1.404.000 0
05 Đá 4 x 6 1.290.000 0 1.290.000 0
06 Thép Ø 6 7.956.000 2.380.000 9.120.000 1.216.000
07 Thép Ø 8 10.404.000 4.760.000 13.344.320 1.819.680
08 Thép Ø 12 0 2.240.000 1.120.000 1.120.000
… … … … … …
CCDC 27.510.500 7.200.000 912.000 33.798.500
01 Mũ bảo hộ lao động 0 1.200.000 240.000 960.000
02 Gỗ ván khuôn 0 6.000.000 672.000 5.328.000
… … … … … …
TỔNG CỘNG 69.810.500 26.194.000 36.760.620 59.243.880

C. KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Căn cứ vào các chừng từ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn
cứ vào số liệu trên nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 74 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Trang: 02
NĂM: 2010 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NGÀY CHỨNG TỪ SỐ TT
ĐÃ GHI Trang: 01 SỐ HIỆU TK SỐ PHÁT SINH
DIỄN GIẢI
GHI SỔ SỔ CÁI DÒNG ĐỐI ỨNG
SỐ NGÀY NỢ CÓ
NGÀY CHỨNG TỪ SỐ SỐ
A B C D ĐÃEGHI G TT SỐ HIỆU
H TK 1
PHÁT SINH 2

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


DIỄN GIẢI
GHI SỔ SỔ CÁI DÒNG ĐỐI ỨNG
SỐ NGÀY Trang trước chuyển sang: 01 14.058.000 12.727.000
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

NỢ CÓ
04/06 Tăng nợ phải trả người bán 02 331 1.331.000
A B C D E G H 1 2
05/06 PXK.45 05/06 Tăng chi phí vật liệu 03 621 3.899.000
PXK.45 05/06 Trang trước chuyển sang:
Giảm vật liệu 01
04 152.1 … …
3.899.000
x
01/06 PNK.25 01/06 Tăng công cụ dụng 02 153 1.200.000
06/06 PNK.29 06/06 Tăng vậtcụ
liệu xx 05 152.1 7.140.000
HĐ.0126108 01/06 Tăng Thuế GTGT vào 03 133.1 120.000
HĐ.0131708 06/06 Tăng Thuế GTGT đầuđầu vào 06 133.1 357.000

- Trang 75 -
Giảm
Tăng nợ phảitiền
trả người
mặt bán 04
07 111.1
331 1.320.000
7.497.000
PNK.26
02/06Sổ CP SX-KD 02/06 Tăng dụng x 05 6.000.000
07/06 Tăng
côngchi
cụphí vậtcụ
liệu 08 621153 12.432.000
HĐ.0184027 02/06 Tăng Thuế GTGT đầu 06 600.000
HĐ.0043203 07/06 Tăng Thuế GTGT đầu vàovào 09 133.1
133.1 1.243.200
Giảm
Tăng nợ phảitiền
trả người
mặt bán 07
10 111.1
331 6.600.000
13.675.200
02/06 PNK.27 02/06 08 4.370.000
13/06 PXK.46 13/06 Tăng
Tăngchi
vậtphí
liệuvật liệu x 11 621
152.1 2.694.000
HĐ.0195715 02/06 Tăng Thuế GTGT vào 09 133.1
PXK.46 13/06 Giảm đầu
vật liệu x 12 152.1 437.000 2.694.000
14/06 PNK.30 14/06 trả người
Tăng nợ phải Tăng bán
vật liệu 10
13 152.1
331 4.034.000 4.807.000
x
PNK.28
04/06HĐ.0195726 14/0604/06 x 11 152.1 1.210.000
Tăng Thuế
TăngGTGT
vật liệuđầu vào 14 133.1 403.400
HĐ.0195717 04/06 Thuế đầu vào 12 133.1 121.000
Tăng
Tăngnợ phảiGTGT
trả người bán 15 331 4.437.400
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Cộng
Cộngchuyển
chuyểnsang
sangtrang sau:
trangsau: 13
16 46.260.600 12.727.000
14.058.000 46.260.600

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Trang: 03

NGÀY CHỨNG TỪ ĐÃ GHI SỐ TT SỐ HIỆU TK SỐ PHÁT SINH


DIỄN GIẢI
GHI SỔ SỔ CÁI DÒNG ĐỐI ỨNG
SỐ NGÀY NỢ CÓ

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


A B C D E G H 1 2
Trang trước chuyển sang: 01 46.260.600 46.260.600
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

15/06 PNK.31 15/06 Tăng vật liệu x 02 152.1 2.240.000


HĐ.0131716 15/06 Tăng Thuế GTGT đầu vào 03 133.1 112.000
Tăng nợ phải trả người bán 04 331 2.352.000
15/06 PXK.47 15/06 Tăng chi phí vật liệu 05 621 14.168.900
PXK.47 15/06 Giảm vật liệu x 06 152.1 14.168.900

- Trang 76 -
19/06 PXK.48 Tăng chi phí trả trước dài hạn 07 242 672.000
PXK.48 19/06 Tăng chi phí sản xuất chung 08 627.3 96.000
PXK.48 19/06 Giảm công cụ dụng cụ x 09 153 768.000
19/06 BPB.CCDC Tăng chi phí sản xuất chung 10 627.3 84.000
BPB.CCDC Phân bổ lần 1 (gỗ ván khuôn) 11 242 84.000
20/06 PXK.49 Tăng chi phí vật liệu 12 621 15.086.720
PXK.49 Giảm vật liệu x 13 152.1 15.086.720
26/06 BPB. CCDC Tăng chi phí sản xuất chung 14 627.3 144.000
PXK.50 26/06 Giảm công cụ dụng cụ x 15 153 144.000
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

Cộng số phát sinh: 16 78.864.220 78.864.220

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


TÊN TÀI KHOẢN: NGUYÊN VẬT LIỆU SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 152NĂM: 2010 SỔ CÁI

CHỨNG TỪ NHẬT KÝ CHUNG SỐ PHÁT SINH

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY SỐ HIỆU TK
DIỄN GIẢI
GHI SỔ ĐỐI ỨNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY TRANG DÒNG NỢ CÓ


A B C D E G H 1 2

Số dư đầu kỳ: 42.300.000


02/06 PNK.27 02/06 Mua vật liệu nhập kho 01 08 331 4.370.000
04/06 PNK.28 04/06 Mua vật liệu nhập kho 01 11 331 1.210.000

- Trang 77 -
05/06 PXK.45 05/06 Xuất vật liệu thi công công trình 02 04 621 3.899.000
06/06 PNK.29 06/06 Mua vật liệu nhập kho 02 05 331 7.140.000
06/06 PXK.46 06/06 Xuất vật liệu thi công công trình 02 12 621 2.694.000
14/06 PNK.30 14/06 Mua vật liệu nhập kho 02 13 331 4.034.000
15/06 PNK.31 15/06 Mua vật liệu nhập kho 03 02 331 2.240.000
15/06 PXK.47 15/06 Xuất vật liệu thi công công trình 03 06 621 14.168.900
20/06 PXK.49 20/06 Xuất vật liệu thi công công trình 03 13 621 15.086.720
Cộng số phát sinh: 18.994.000 35.848.620
Số dư cuối kỳ: 25.445.380
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG CỤ - DỤNG CỤ SỐ HIỆU TÀI KHOẢN: 153NĂM: 2010 SỔ CÁI

CHỨNG TỪ NHẬT KÝ CHUNG SỐ PHÁT SINH

GVHD: Nguyễn Tài Thọ


NGÀY THÁNG SỐ HIỆU TK
DIỄN GIẢI
GHI SỔ ĐỐI ỨNG
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp

SỐ NGÀY TRANG DÒNG NỢ CÓ


1 2 3 4 5 6 7 8 9

Số dư đầu kỳ: 27.510.500


01/06 PNK.25 01/06 Nhập kho mũ bảo hộ lao động 01 02 111.1 1.200.000
02/06 PNK.26 02/06 Nhập kho gỗ ván khuôn 01 05 111.1 6.000.000

- Trang 78 -
19/06 PXK.48 19/06 Xuất kho phục vụ thi công 03 09 242; 627.3 768.000
26/06 PXK.50 26/06 Xuất kho phục vụ thi công 03 15 627.3 144.000
Cộng số phát sinh: 7.200.000 912.000
Số dư cuối kỳ: 33.798.500
Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH


(Trong mối quan hệ giữa Lợi nhuận trước thuế với chi phí NVL, CCDC)

Số liệu thực tế qua các năm của công ty như sau:


Đvt: đồng
Chênh Lệch
Chỉ Tiêu Năm 2007 Năm 2008
Mức %
- Chi phí nguyên vật liệu, ccdc 3.981.601.067 15.402.601.657 + 11.421.000.590 + 287
- Lợi nhuận trước thuế 87.897.944 310.286.093 + 222.388.149 + 253
-… … … … …

Phân Tích:
Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy:
GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 79 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
* Về Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ năm 2008 so với năm 2007 tăng:
11.421.000.590 đồng ( 15.402.601.657 – 3.981.601.067= 11.421.000.590 ), ứng với tỷ lệ
tăng là: + 287 %.
* Về lợi nhuận trước thuế năm 2008 so với lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng:
222.388.149 đồng ( 310.286.093 – 87.897.944 = 222.388.149 ), tỷ lệ tăng là: + 253 %.
Qua số liệu trên ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận trước thuế nhỏ hơn tốc độ tăng
của chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( 253 % < 287 % ). Để thấy rõ hơn ta phải
so sánh trong mối quan hệ điều chỉnh theo hệ số tăng của lợi nhuận sau thuế như sau:
Gọi:
ΔP : Là mức biến động tương đối của lợi nhuận trước thuế.
Z0 : Là chi phí phí nguyên vật liệu, ccdc năm 2007
Z1 : Là chi phí phí nguyên vật liệu, ccdc năm 2008
P0 : Là lợi nhuận trước thuế năm 2007
P1 : Là lợi nhuận trước thuế năm 2008
Ta có:

Mức biến động = Chỉ tiêu - Chỉ tiêu


x
Hệ số
tương đối kỳ phân tích kỳ gốc điều chỉnh

Thế vào công thức ta được mức biến động tương đối của lợi nhuận trước thuế của
Công ty sau khi đã điều chỉnh là:

  Z    15.402.601.657  
∆P = P1 −  P0 ×  1   = 310.286.093- 87.897.944 ×  
  Z0    3.981.601.067  

∆P = − 29.742.201 đồng
.
Kết quả trên cho thấy lợi nhuận trước thuế của Công ty đã giảm: 29.742.201 đồng.
Bởi vì: Với chi phí NVL, CCDC năm 2008 (15.402.601.657 đồng ) thì Công ty phải đạt
 15.402.601.657 
 87.897.944× = 340.028.294 ,
đồng
lợi nhuận trước thuế là: 340.028.294
 3.981.601.067 
nhưng thực tế lợi nhuận trước thuế trong năm 2008 của Công ty chỉ là : 310.286.093 đồng
Giảm: 29.742.201 đồng ( 340.028.294 − 310.286.093 = 29.742.201) .
Chứng tỏ: Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2008 có tăng nhưng hiệu quả
không cao. Điều này có thể là do những nguyên nhân sau: lãng phí nguyên vật liệu, giá
nguyên vật liệu tăng cao,… Với chi phí nguyên vật liệu trong năm 2008 thì lợi nhuận
trước thuế của Công ty có thể sẽ đạt: 340.028.294 đồng khi Công ty tiết kiệm chi phí
nguyên vật liệu nếu nguyên nhân là do lãng phí nguyên vật liệu (nhưng phải đảm bảo
chất lượng công trình).

PHẦN III: NHẬN XÉT & KIẾN NGHỊ

I. NHẬN XÉT CHUNG

Trong xây dựng cơ bản, giá trị chi phí nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ thường
chiếm tỷ trọng từ 70% đến 75% giá thành xây dựng công trình. Cho nên nếu quản lý tốt,

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 80 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC
sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thì Công ty có thể giảm được
chi phí sản xuất, nâng cao lợi nhuận.
Qua thời gian thực tập đã tạo cơ hội cho em được tập sự các công việc kế toán tài
chính tại Công Ty TNHH XD Phước Thịnh. Qua đó, giúp em thấy rõ chức năng, nhiệm
vụ của công tác kế toán tại Công ty. Đây là một trong những công cụ quan trọng có vai
trò tích cực trong việc quản lý và kiểm soát mọi hoạt động kinh tế của Công ty.
Việc tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty còn khá đơn giản so với quy mô sản xuất
kinh doanh. Nhưng về cơ bản vẫn đảm bảo được hai chức năng của kế toán đó là: Chức
năng thông tin và chức năng giám đốc. Cụ thể là:
+ Về việc thu thập các số liệu, xử lý và ghi chép vào các chứng từ, sổ sách: Công
ty đã tuân thủ theo chuẩn mực, chế độ và nguyên tắc kế toán hiện hành.
+ Về sổ sách, chứng từ sử dụng: Theo mẫu biểu qui định của bộ Tài chính.
+ Kiểm tra giám sát được việc quản lý & sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty.
+ Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chính xác cho các đối tượng có nhu cầu sử
dụng, cơ bản đáp ứng được yêu cầu của các cơ quan quản lý của nhà nước.

II. KIẾN NGHỊ

Do việc tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty còn khá đơn giản, “gọn nhẹ” nên khi
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều trong kỳ kế toán thì kế toán khó có thể đáp ứng
được đúng tiến độ của các khâu kế toán khác. Thực tế việc quản lý nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ tại Công ty chưa thật chặt chẽ và khoa học. Vì vậy, để đáp ứng tốt yêu
cầu quản lý, tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty, em xin có
một vài kiến nghị sau:
+ Do đặc thù của Công ty là doanh nghiệp xây lắp nên số lượng vật tư nhập kho
ít (vật tư khi mua được chuyển thẳng đến công trình). Do đó, kế toán nên tính giá vật
liệu, công cụ dụng cụ xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh (phương pháp nhận
diện) để giảm bớt công việc tính toán cho kế toán.
+ Trong điều kiện cho phép, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để đơn
giản hơn công việc kế toán mặt khác có thể cung cấp thông tin tài chính kế toán một
cách chính xác và kịp thời.
+ Để quản lý việc xuất kho vật liệu chặt chẽ, khoa học hơn thì phải có phiếu đề
nghị cung ứng vật tư để làm căn cứ khi xuất kho.

Đơn vị: …………………………………………………………


Địa Chỉ: ……………………………………………………….

PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG ỨNG VẬT TƯ


Số: …………………
Ngày …… tháng …… năm 20……

Họ tên người đề nghị: …………………………………………………………………………….…………….……………….


Địa chỉ: ……………………………….………………………………………………………………………………….……………….
Lý do: …………………………..………………………………………………………………………………….…….………………...
……...………………………………..………………………………………………………………………………….…….………………...

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 81 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiêp Đề Tài: Kế Toán Nguyên Vật Liệu - CCDC

STT TÊN VẬT TƯ ĐVT SỐ LƯỢNG GHI CHÚ

1
2
3

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ NGƯỜI ĐỀ NGHỊ NGƯỜI LẬP PHIẾU

.........................................................................................................................................................................................

Do thời gian thực tập và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên nội dung của
báo cáo này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong quý thầy cô cùng các cô,
chú, anh, chị trong Công Ty sẽ góp ý, phê bình để nội dung báo cáo được hoàn thiện
hơn.

GVHD: Nguyễn Tài Thọ - Trang 82 - HSTH: Huỳnh Hiếu Nghĩa – K2A/08

You might also like