You are on page 1of 34

VAÄT LYÙ 10

PHẦN 1 :
Chương 01
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết Bài tập 01
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I / Mục tiêu :
 Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn đến định nghĩa vận tốc
trung bình trong một khoảng thời gian t2  t1 , và vận tốc tức thời tại thời điểm t .
 Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và công thức vận tốc, áp dụng
phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau
hay đuổi nhau của hai chất điểm..
 Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo thời gian, sử dụng đồ
thị để giải các bài toán nói trên.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Độ dời là gì ? b / Vận tốc trung bình là gì ?
c / Vận tốc tức thời là gì ? d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 02/14 SGK Bài 02/14 SGK : Trong đại hội thể thao toàn quốc năm
GV : Hướng dẫn HS áp dụng công 2002,chị Nguyễn Thị Tĩnh đã phá kỉ lục quốc gia về chạy 200m
x và 400m. Chị đã chạy 200m hết 24.06s và 400m hết 53.86s.Em
thức V= để tính vận tốc ở cự li hãy tính vận tốc trung bình của chị bằng km/h trong hai cự li
t
chạy trên.
200m
Bài giải
HS tự tính vận tốc ở cự li 400m.
Vận tốc của chị ở cự li chạy 200m:
x 200
V= = =8.31m/s=29.92km/h
t 24.06
Vận tốc của chị ở cự li chạy 400m.
x 400
V= = =7,43m/s=26.75km/h
t 53.86
Bài 03/14 SGK
GV : các em cho biết thời điểm tàu
Bài 03/14 SGK : Tàu thống nhất chạy từ Hà Nội vào Thành
đến ga cuối cùng:
Phố Hồ Chí Minh khởi hành lúc 19h thứ ba .Sau 36 giờ tàu
HS : t = t2 –t1 vào đến ga cuối cùng . Hỏi lúc đó là mấy giờ ngày nào trong
 t2 = t + t1 tuần ? Biết đường tàu dài 1726 km , tính vận tốc trung bình
= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7 của tàu.
GV : Như vậy tàu đến ga vào ngày Bài giải :
thứ mấy trong tuần ? Thời điểm tàu đến ga cuối cùng:
HS : Tàu đến ga vào lúc 7 h ngày t = t2 –t1
thứ 5 trong tuần .
 t2 = t + t1
GV : Kế tiếp các em hãy tính vận
= 19h + 36h = 55h = (24×2) + 7
tốc trung bình của vật ?
Vậy tàu đến ga vào lúc 7 h ngàyThứ 5 trong tuần .
HS : Vận tốc trung bình :
Vận tốc trung bình :
x 1726 x 1726
Vtb =  Vtb =  = 47,94 (km/h)
t 36 t 36
= 47,94 (km/h)
Bài 4/14 SGK : Trên một quãng đường , một ôtô chuyển
độngdều với vận tốc 50 km/h, trên nửa quãng đương còn lại,

GA VL 10 BAN TN - 1
VAÄT LYÙ 10

xe chạy với vận tốckhông đổi l60 km/h. Tính vận tốc trung
bình của ôtô trên cả quãng đường nói trên.
Bài giải
Ta có
S1 = V1 + t1 và S2 = V2 + t2
X S 1
V TB =  
t S1 S 1 1
 GV : Khi tính vận tốc trung bình  2 
các chúng ta cần lưu ý rằng : 2V1 2V2 2V1 2V2
x x x M 1 M 2 1 2V  V 2  50  60
vTB  2 1   V TB =  1 2  = 54,5
t  t t 2  t1 2V1  2V2 V1  V2 110
Nghĩa là vận tốc trùng bình bằng 2V1  2V2
thương số tổng độ dời vật dịch Vậy vận tốc trung bình của xe là 54,5 km/h
chuyển và tổng thời gian để vật Bài 1/18-SGK : Một ôtô chạy trên một đường thẳng,lần lượt
dịch chuyển ! đi qua bốn điểm liên tiếp A,B,C,D cách đều nhau một khỏng
Tránh tình trạng các em có thể 12 Km.Xe đi đoạn AB hết 20 phút,đoạn BC hết 30 phút,đoạn
nhầm lẫn vận tốc trung bình bằng CD hết 20 phút.Tính vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường
trung bình cộng của các vận tốc !!! AB,BC,CD và trên cả quãng đường AD.Có thể biết chắc chắn
sau 40 phút kể từ khi ở A,xe ở vị trí nào không?
Bài Giải
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AB
X 12
VtbAB=   36 (km/h)
t 1
3
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường BC
X 12
VtbBC=   24 (km/h)
t 1
2
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường CD
X 12
VtbCD=   36 (km/h)
t 1
3
Vận tốc trung bình của ôtô trên đoạn đường AD
X 36
VtbAD=   30,85 (km/h)
t 7
6
Không thể biết chắc chắn xe ở vị trí nào sau 40 phút kể từ khi ở
A.

  
Tiết Bài tập 02

I / Mục tiêu :
 Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển động nhanh dần và
trong chuyển động chậm dần.
 Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với hệ số góc bằng giá trị
của gia tốc. Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Công thức tính độ lớn của đại lượng ấy
?

GA VL 10 BAN TN - 2
VAÄT LYÙ 10

b / Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?


2 / Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 1 trang 22 SGK : Một người đi xe đạp bắt đầu khởi
GV : Trước khi thực hiện các bài tập hành, sau 10 (s) đạt được tốc độ 2 m/s, hỏi gia tốc của người
này các em cần lưu ý các vấn đề sau : đó là bao nhiêu ?
GV : Khi giải bất kỳ một bài toán cơ Bài giải
học nào, việc trước hết chúng ta phải Chọn
thực hiện các bước sau : Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi động.
Bước 1 : Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển động.
Vẽ hình , các em cần chú ý đền Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi động.
chiều chuyển động của vật, ghi các
giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình
vẽ ( ở đây quan trọng nhất là viếc
việc xác định giá trị dương hay âm,
căn cứ vào tính chất chuyển động
nhanh dần đều ( a và v cùng dầu ) Gia tốc của người đó là :
hay chậm dần đều ( a và v trái dầu !) v  v0 v 2 2
atb = t  t 0   t  10  0 , 2 m / s
Bước 02 : Đáp số : atb = 0,2m/s 2
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí
vật bắt đầu chuyển động Bài 2 trang 22 SGK : Một máy bay đang bay với vận tốc 100
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển m/s, tăng tốc lên đến 550 m/s trong khoảng thời gian 5 phút.
động của vật ! Tính gia tốc của máy bay đó.
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển Bài giải
động Chọn :
Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu bay.
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển động của máy bay.
bản sau đây vào bài tập : Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu bay.
v2  v1
a =
t 2  t1
v = v0 + at

Gia tốc của máy baylà:


v  v0 v
 Một số vấn đề cần chú ý : atb = t  t0
 t
 550  100
300  15(m/s 2 )
- Khi tóm tắt bài toán, chúng ta phải Đáp số : atb = 15m/s 2
đổi đơn vị để tránh sự sai xót !
1 Bài 3 /22 SGK : Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản
1 km/h = m/s
3,6 lựa đạt được vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó đạt
được vận tốc 360 km/h sau 2s kể từ lúc xuất phát. Hãy tính
gia tốc của xe.
Bài Giải
V = 360km/h =100m/s
Δv 100
Gia tốc của xe là: a = = = 50 m/s2
Δt 2
Vậy gia tốc của xe là 50 m/s2
Bài 4 /22 SGK : Vận tốc vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là vận tốc
nhỏ nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất.
Hãy tính xem tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng
bao nhiêu để sau 160 s con tàu đạt được vận tốc trên ? Coi

GA VL 10 BAN TN - 3
VAÄT LYÙ 10

gia tốc của con tàu là không đổi.


Bài Giải
v = 7.9 km/s =7900 m/s
Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ:
Δv 7900
a= = = 49,375 m/s2
Δt 160
Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc bằng 49,375 m/s2

  
Tiết Bài tập 03
BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
 Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ của một chất điểm theo thời gian.
 Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng phép tính đại số và nhờ đồ thị vận tốc.
 Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc.
 Hiểu rõ đồ thị phương trình chuyển động biến đổi đều là một đường parabol.
 Áp dụng các công thức của tọa độ, củavận tốcđể giải các bài toán chuyển động của một chất điểm,
của hai chất điểm chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?

GA VL 10 BAN TN - 4
VAÄT LYÙ 10

2/ Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Để thực hiện bài tập về phương BÀI 1/26 SGK : Một chất điểm chuyển động dọc theo trục
trình chuyển động thẳng biến đổi Ox, theo phương trình
đều, trước hết chúng ta cần thực hiện x = 2t+3t2 ; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng giây.
các bước sau : a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm.
Bước 1 : b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời
Vẽ hình , các em cần chú ý đền gian t = 3s.
chiều chuyển động của vật, ghi các Bài Giải
giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình
vẽ ( Ở tiết bài tập trước đã đề cập ) Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều :

1
Bước 02 : x0 + v0t + a t2 mà x = 2t +3t2
2
- Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí
1
vật bắt đầu chuyển động  a =3
- Chiều dương Ox : Là chiều chuyển 2
động của vật !  a = 6m/s2
- MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển 1
động Toạ độ :x = v0t+ a t2 = 2.3 + 3.9 = 33 m
2
Vận tốc tức thời:
Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s
bản sau đây vào bài tập : Kết luận :
v2  v1 a) Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s2
a =
t 2  t1 b) Toạ độ của chất điểm trong thời gian t = 3s là x = 33m
Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 20m/s
v = v0 + at
và phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều : Bài 2/26SGK : Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo
x = x0 + v0 + ½ at2 trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc,
2 2 vận tốc của chất điểm lúc t = 2 (s) và vận tốc trung bình của
v – v0 = 2as
chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây.
Phương trình trên có thể bài toán cho
trược và yêu cầu tìm các giá trị cụ Bài giải :
* Phương trình của chất điểm có dạng : v = ( 15-8t ) m/s
thể trong phương trình , chẳng hạn
Nên : a = -8 m/s
như bài tập 1/26 SGK
* Vận tốc của chất điểm khi t = 2s
Bài tập 1/26 SGK
v = at + v0
Ở bài này đề bài cho ta phương trình
2 = -8.2 + 15 = -1 (m)
x = 2t +3t , phối hợp với phương
trình tổng quát các em cho biết gia * Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s  t = 2s
2
tốc s = x - x 0 = v0 + ½ at = 14 m

1 14
HS : a = 3  a = 6m/s2 vtb = = 7 m/s
2 2
GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc thế Bài 3/26 SGK : Một điện tử chuyển động với vận tốc 14 3.105 m/s
giá trí thời gian vào phương trình ! đi vào một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.10 m/s2.
a) Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.105m/s ?
1 2
HS : x = v0t+ a t b) Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao
2 nhiêu ?
= 2.3 + 3.9 = 33 m Bài Giải
GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại v  v0 v  v0
lượng sao cho phù hợp ! các em vận a) Từ công thức a = t= = 3.10-10 s
dụng công thức vận tốc để tính vận t a
tốc tức thời : b) Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as
v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s v 2  v 02
Bài 3/26 SGK Cách giải tương tự bài s= = 1,26.10-4 m.
2a
2/26 SGK

GA VL 10 BAN TN - 5
VAÄT LYÙ 10

v  v0
HS : Từ công thức a = BÀI 4/26 SGK : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc
t không đổi 30 m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên ngừng
v  v0 hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia
t= = 3.10-10 s
a tốc ngược chiều chuyển động bằng 2 m/s2 trong suốt quá
2 2 trình lên dốc.
Áp dụng công thức v – v0 = 2as
2 2 a) Viết phương trình chuyển động của ôtô, lấy gốc toạ độ
v  v0 -4
s= = 1,26.10 m. x = 0 và gốc thời gian t = 0 lúc xe ở vị trí chân dốc.
2a b) Tính quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có
thể lên được.
BÀI 4/26 SGK c) Tính thời gian đi hết quãng đường đó.
GV : Đây là dạng bài tập cho các dữ Bài giải
liệu để viết phương trình Chọn:
Trước hết các em thực hiện bước + Gốc toạ độ: lúc xe ở vị trí chân dốc.
chọn O, Ox và MTG như yêu cầu đề + Chiều dương Ox: là chiều chuyển động của xe.
toán + Mốc thời gian: lúc xe ở vị trí chân dốc.
Các bước còn lại để HS thực hiện,
GV chỉ cần nhắc từng ý cho các em
áp dụng công thức căn bản để thực
hiện
HS : …
GV : Ngoài ra các em cần biết răng
khi vật chuyển động trên một đường
thẳng có hướng không thay đổi thì a) Khi đến chân một con dốc, ôtô ngường hoạt động. Khi đó
ngay lúc ấy ta có chuyển động của xe là chuyển động thẳng biến đổi điều. Ta có
S = x = x – x0 phương trình:
x = x0 + v0t – ½ at2
= 30t – t2
b) Quãng đường xa nhất theo sườn dốc mà ôtô có thể đi được:
v2 – v02 = -2aS
 S=-v2/-2a = -(30)2/-2.2 =225 (m)
c) Thời gian để xe đi hết quãng đường:
S= x = 30t – t2
 225= 30t – t2
 t2 –30t + 225 = 0
 t = 15 (s)
Vậy : Thời gian để xe đi hết quãng đường là 15 giây.

  
Tiết Bài tập 04
BÀI TẬP SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT
I / Mục tiêu :
 Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của
bài học trước để khảo sát chuyển động của một vật rơi tự do.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
a / Nêu thí nghiệm dùng ống Newton để khảo sát sự rơi của các vật ?
b / Hãy viết công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng với độ cao đạt được ?
2 / Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Dạng bài tập vật rơi tự do là Bài 1/29 SGK : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ
một dạng đặt biệt của dạng bài tập độ cao 5m xuống.Tìm vận tốc của nó khi chạm đất.

GA VL 10 BAN TN - 6
VAÄT LYÙ 10

vật chuyển động nhanh dần đều Bài giải


Trước hết chúng ta vẫn thực hiện Chọn :
theo 2 bước : - Gốc O: Là nơi vật bắt đầu rơi
Bước 1 : - Chiều dương:hứơng xuống
- Vẽ hình - Mốc thời gian:là lúc vật bắt đầu
- Gốc O : tại vị trí vật bắt đầu rơi rơi
- Oy : Hướng từ trên xuống đất ( nếu
vật rơi tự do ), trong trường hợp vật
được ném thẳng đứng lên thì ta chọn
chiều dương.
- MTG : là lúc bắt đầu ném vật lên (
t0 = 0)
Ta có
Bước 2 :
Các em áp dụng công thức vật rơi tự 1 2 2h 2*5
h= gt  t =  =1.02s
do để giải quyết các yêu cầu bài toán 2 g 9.8
!
Vận tốc của vật khi chạm đất:
v = gt = 9.8.1.02 = 9.996 m/s

Bài 2/29 SGK : Một người thợ xây ném viên gạch theo
 các công thức vật rơi tự do :
phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m.
( Nhấn mạnh cho HS biết : a = g,
Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch.
v0 = 0 ( vì chọn O tại vị trí bắt đầu
Hỏi vận tốc khi ném là bao nhiêu để cho vận tốc viên gạch
vật rơi !) , quãng đường s chính là
lúc người kia bắt được là bằng không.
độ cao h ) Từ 3 công thức cơ bản Ta
Bài giải
biến đổi : ( yêu cầu HS nhắc lại các
Chọn
công thức cơ bản ).
Gốc toạ độ tai vị trí bắt dầu ném viên gạch
v  v 0  at  v  gt Chiều dương oy như hình vẽ
at 2 gt 2 Vận tốc ban đầu của người thợ xây phải ném viên gạch là
s  v0t   h  2as =V2 – V02
2 2
2 2
 -2gh = -V02
2as  v  v 0
 V0 = 2 gh  2  9,8  4  8,854 (m\s)
 2gh  v 2  v  2gh Bài 3/29SGK : Người ta ném một vật từ mặt đất lên trên
theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu
thì vật rơi chạm đất ? Độ cao cực đại vật đạt được là bao
nhiêu? Vận tốc khi chạm đất làbao nhiêu ?
Bài giải
Chọn : Gốc toạ độ O theo chiều ném vật
Chiều dương Oy hướng lên như hình vẽ
Mốc thời gian bắt đầu ném vật
Thời gian để vật chuyển động lên đến độ cao cực đại là
V = V0 + at = V0 – gt1
 V0 4
 t1 =   0,408 (s)
 g  9,8
thời gian để vật rơi từ độ cao cực đại xuống mặt đất
t 1 = t2
 t = t1 + t2 =2t = 2  0,408 = 0,816 s
Độ cao cực đại là
- 2 ghmax = V2 + V02
 V02  42
 h max =   0,816 m
 2 g  2  9,8
Vận tốc của vật vừa chạm đất . Xét giai đoạn vật rơi từ độ
cao cực đại xuống đất .
-V’ = V0 – gt2

GA VL 10 BAN TN - 7
VAÄT LYÙ 10

 V’ = gt2 = 9,8  0,408 = 3,9984 (m/s)


BÀI 4/29 SGK : Hai viên bi sắt được thả rơi từ cùng một độ
cao cách nhau một khỏng thời gian 0,5s.Tính khoảng cách
giữa hai viên bi sau khi viên bi thứ nhất rơi được 1s ,1.5s.
Bài giải
Chọn
- Gốc toạ độ : Là nơi mà hai viên bi bắt đầu rơi.
- Chiều dương : Hướng xuống.
- Mốc thời gian:là lúc viên bi thứ nhất bắt đầu rơi.
Phương trình chuyển động :
1 2
Vật 1 : y1 = gt = 4.9t2
2
1
Vật 2 : y2 = g(t-0.5)2 = 4.9(t – 0,5)2
2
x = y2-y1 = 4.9(t-0.5)2-4.9t2
Trường hợp 1: t = 1s
x = 4.9(1-0.5)2-4.9 = 3.675m
Trường hợp 2 :t = 1.5s
x =  4.9(1.5-0.5)2-4.9*1.52 = 6.125m

  

GA VL 10 BAN TN - 8
VAÄT LYÙ 10

Tiết Bài tập 05


BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
 Nắm vững được các công thức quan trọng nhất của chuyển động thẳng biến đổi đều và ứng
dụng giải một số bài tập.
 Hiểu được cách xây dựng quy luật về độ dời trong chuyển động thẳng biến đổi đều và có thể
sử dụng được để xác định tính chất của chuyển động thẳng biến đổi đều.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Để thực hiện bài tập về Bài 1/33SGK: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì
phương trình chuyển động giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau quãng đường
thẳng biến đổi đều, trước hết 50 m , vận tốc giảm đi còn một nữa.
chúng ta cần thực hiện các a) Tính gia tốc của xe
bước sau : b) Quãng đừơng từ đó cho đến lúc xe dừng hẳn là bao nhiêu ?
Bước 1 : Bài làm:
Vẽ hình , các em cần chú ý Chọn:
đền chiều chuyển động của  Gốc toạ độ O : tại vị trí ô tô đạt vận tốc 20 m/s
vật, ghi các giá trị vận tốc hay  Trục dương Ox : là chiều chuyển động của ô tô
gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài  Móc thời gian : lúc ô tô đạt vận tốc 20 m/s
tập trước đã đề cập ) a. Xét vật chuyển động trên quãng đường AB , ta có ;
2aSAB = V12 - V02
v12  v 02 100  400
Bước 02 : a= = = -3 (m/s2)
- Gốc toạ độ O : Thường là tại 2aS AB 2.50
ví trí vật bắt đầu chuyển động b. Quãng đừơng từ đó cho đến lúc dừng (SBC)
- Chiều dương Ox : Là chiều 2aSBC = V22 - V12
chuyển động của vật !  v12  100
- MTG : Lúc vật bắt đầu  SBC = = = 16,7 (m)
2a 2.(3)
chuyển động
Bài 2/33 SGK : Một tên lửa đưa một vệ tinh nhân tạo lên quỹ
Bước 3 : Vận dụng hai công đạo cách mặt đất 300 km với gia tốc 60 m/s2. Hãy tính thời gian bay
thức căn bản sau đây vào bài lên quỹ đạo. Khi đó vệ tinh đã đạt vận tốc vũ trụ cấp I bằng 7,9
tập : km/s chưa ? ( vận tốc vũ trụ cấp I là vận tốc cần thiết để vệ tinh
không quay về mặt đất)
v  v1
a = 2 Bài giải
t 2  t1 Chọn O tại vị trí phóng Ox theo chiều bay của tên lửa như hình vẽ
v = v0 + at Thời điểmlúc bắt đầu phóng (t0= 0)
và phương trình chuyển động Thời gian để tên lửa lên đến vị trí A là
thẳng biến đổi đều : 1
x = x0 + v0 + ½ at2 S = X = X0+ V0 + at 2
2
v2 – v02 = 2as S 300000
Phương trình trên có thể bài  t2 =  = 10000
toán cho trược và yêu cầu tìm 1 1
a 60
các giá trị cụ thể trong phương 2 2
trình  t = 100 s
Ta có I = 7,9 km/s = 79000 m/s
 2as = V2 –V02  V22 = 79000 m/s
Vận tốc của tên tên lửa là
V12 = 2as = 2 60  300000 = 36000000 m/s
So sánh V12 và V22.
Ta thấy vận tốc V1 V2 nên vận tốc của vệ tinh đã đạt vận tốc cấp
I.

GA VL 10 BAN TN - 9
VAÄT LYÙ 10

BÀI 3/33 SGK: Một máy bay muốn chở khách phải chạy trên
đường băng dài1,8 km để đạt vận tốc 300 km/h.Hỏi máy bay phải
có gia tốc không đổi tối thiểu bằng bao nhiêu?
Bài Giải
Gia tốc không đổi tối thiểu của máy bay : v2-v02 = 2as
v2 (83,3)2
a= = = 1,93 m/s2
2 s 2 *1800
Kết luận :
Gia tốc của máy bay : a = 1,93 m/s2
BÀI 4/33(SGK) : Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều
với gia tốc 0,1 m/s2 trên đoạn đường 500 m, sau đó thì chuyển động
đều hỏi sau một giờ tàu đi được đoạn đường bằng bao nhiêu ?
Bài giải
Chọn
- Gốc toạ độ : Là nơi mà đoàn tàu khởi hành
- Chiều dương :Là chiều đi của đoàn tàu
- Mốc thời gian :Là lúc đoàn tàu khởi hành
Vận tốc của đoàn tàu khi chuyển động đều :
v2 =2as =2.500.0.1=100  v=10 m/s
Thời gian tàu chuyển động nhanh dần đều :
v 10
t1 = = =100 s
a 0.1
Quảng đường tàu chuyển động đều:
S = v.t =10.3500=35000 m = 35 km

  

GA VL 10 BAN TN - 10
VAÄT LYÙ 10

Tiết Bài tập 06

I / Mục tiêu :
 Hiểu được khái niệm vectơ độ dời, do đó thấy rõ vận tốc và gia tốc là những đại lượng vectơ.
 Hiểu được các định nghĩa về vectơ vận tốc, vectơ gia tốc trong chuyển động cong.
 Nắm vững tính chất tuần hoàn của chuyển động tròn đều và các đại lượng đặc trưng riêng
cho chuyển động tròn đều là chu kỳ, tần số và công thức liên hệ giữa các đại lượng đó với vận tốc góc,
vận tốc dài và bán kính vòng tròn.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
1 / Phân biệt độ dời và quảng đường đi được trong chuyển động cong trong khoảng thời gian
t. Khi t rất nhỏ thì thế nào ?
2 / Nói rõ đặc điểm vectơ vận tốc và vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng ?
3 / Vận tốc góc trung bình là gì ?
4 / Chuyển động tròn đều là gì ?
2 / Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Dạng bài tập chuyển động 3
cong và chuyển động tròn, các em Bài 1/SGK-40 : Kim giờ của một đồng hồ dài bằng kim
4
cần chú ý đến các công thức sau :
phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ số giữa vận
 2  1  tốc dài của đầu mút hai kim ?
= =
t 2  t1 t Tóm tắt
v=.R 3
R1 (chiều dài của kim giờ) = R2 (chiều dài của kim phút).
2 4
T =
 ω1 v
Tìm =? 1 = ?
1 ω2 v2
f =
T Bài giải:
 = 2f Ta có :
v2 T1 = 3600s ; T2 = 60s
an = Vận tốc góc của kim giờ là :
r 2 2
Bài 1/SGK-40 1= =
GV : Ở bài tập này các em cho biết T1 3600
chu kỳ của kim giờ và và kim phút 2 2
? 2 = =
T2 60
HS : Chu kỳ của kim giờ là 3600
giây và kim phút là 60 giây. ω 60 1
Tỉ số vận tốc góc của hai kim là: 1  
GV : Từ công thức : ω 2 3600 60
2 2 Mà ta có :
T =  =
 T v1 R .ω 1 3 1
ω V= R   1 1  . 
Các em lập tỉ số : 1 v 2 R 2 .ω 2 60 4 80
ω2
GV : Áp dụng v = R rồi lập tỉ số Bài 2/SGk_40 : Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300
v1 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính vận tốc gốc, chu kì, tần số
của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng
v2 6400 km.

GA VL 10 BAN TN - 11
VAÄT LYÙ 10

Bài 2/SGK_40 Tóm tắt


GV hướng dẫn HS từng bước áp H (độ cao của vệ tinh) = 300km
dụng các công thức để thực hiện V(vận tốc của vệ tinh) = 7.9(km/s)
bài tập này ! Hỏi : , t, f của vệ tinh. Biết R(bán kính trái đất) = 6400 km
Bài làm:
Bán kính cuả vệ tinh đến tâm trái đất:R = 6400 + 300 = 6700(km)
v
Vận tốc góc là:  = =7.9/6700=0.001179(1/s)
R

Chu kỳ là : T = = 5329.25(s)
ω
1
Tần số là: F = = 0.00019(vòng/s)
T
BÀI TẬP1/42SGK:Hãy xác định gia tốc của một chất điểm
chuyển động tròn đều trên một đường tròn bán kính với vận
tốc 6m/s.
Cho biết:
V= 6 m/s
r=3m
a?

Gia tốc hướng tâm của chất điểm:


v 2 6 2 36
a= =   12 ( m / s 2 )
r 3 3
Vậy hướng tâm của chất điểm chuyển động tròn đều là12 m/s2.
BÀI 2/42 SGK : Tính gia tốc của đầu mút kim giây của một
đồng hồ có chiều dài 2.5 cm.
Bài giải
R = 2.5cm = 0.025m
Vận tốc góc của kim giây

 = 2f= (rad/s)
30
Vận tốc của đầu mút kim giây
v = r = 8,3.10-4 m/s
v2
ant = =2,78.10-5 m/s2
r
Bài 04/42 SGK : Hiđrô là nguyên tố nhẹ nhất, theo mẫu
nguyên tử của Bo thì một nguyên tử hiđrô gồm nhân là một
prôton và một êlectrôn quay chung quanh theo quỹ đạo tròn
bán kính 5,28.10-11 m với vận tốc 2,18.10-6. Hỏi gia tốc của
êlectrôn trong mẫu này là bao nhiêu ?
Bài làm
Gia tốc của e trong mẫu này :

a
v2


2,18.106 2


 9 m / s2 
r 5, 28.10 11

GA VL 10 BAN TN - 12
VAÄT LYÙ 10

  
Tiết Bài tập 07
BÀI TẬP TÍNH TƯƠNG ĐỐI
CỦA CHUYỂN ĐỘNG - TỔNG HỢP VẬN TỐC
I / Mục tiêu :
 Hiểu được chuyển động có tính tương đối, các đại lượng động học như độ dời, vận tốc cũng
có tính tương đối.
 Hiểu rõ các khái niệm độ dời kéo theo, công thức hợp vận tốc và áp dụng giải các bài toán
đơn giản.
II / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Phần giải các bài tập

Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh

Bài 1/46 SGK : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng
với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ
9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ? Một em
bé đi từ đầu thuyền đến cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so
với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ.
Bài làm:

Gọi : v t/s : là vận tốc của thuyền so với sông.

v s/b : là vận tốc của sông so với bờ.

v t/b : là vận tốc của thuyền so với bờ.

v bé/t : là vận tốc của bé so với thuyền.

v bé/b :là vận tốc cùa bé so với bờ.
Chọn : Chiều dương là chiều chuyển động của thuyền so với
sông.
 Vận tốc của thuyền so với bờ:
  
v tb = v ts + v sb
Độ lớn :
vtb = -vts + vsb = -14 + 9 = -5 ( km/h)
Vậy so với bờ thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h,
thuyền chuyển động ngược chiều với dòng sông.

 Vận tốc của bé so với bờ:


  
v bé/b = v bé/t + v t/b
Độ lớn :
vbé/b = vbé/b –vt/b = 6 – 5 =1 (km/h)
Vậy so với bờ bé chuyển động 1 km/h cùng chiều với
dòng sông.
BÀI 3/46 SGK : Một xuồng máy dự định mở máy cho
xuồng chạy ngang con sông. Nhưng do nước chảy nên
xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự
định 180 m và mất một phút. Xác định vận tốc của xuồng so
với sông.
Bài giải
Gọi:
Vts là vận tốc của thuyền so với sông.
Vtb là vận tốc của thuyền so với bờ.
Vsb là vận tốc của sông so với bờ.

GA VL 10 BAN TN - 13
VAÄT LYÙ 10

Xét  vuông ABC  AC2 = AB2+AC2 = 2402+1802 = 90000


 AC = 300m
Vận tốc của thuyền so với bờ :
AC 300
Vtb = = = 5m/s
Δt 60
V
Ta có:cos = ts Vts = Vtb.cos
Vtb
AB
Mặt khác : cos = = 0,8 Vts = 5.0,8 = 4 m/s
AC

  
Tiết Bài tập 08
BÀI TẬP PHÉP TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu được khái niệm hợp lực.
- Biết cách xác định hợp lực của các lực đồng quy.
- Biết cách phân tích môt lực ra hai lực thành phần có phương xác định.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Phát biểu quy tắc hợp lực ?
2/ Cuối giờ , nếu còn thời gian, cho HS làm bài tập số 1 để HS thấy được ảnh hưởng của góc 
đối với độ lớn hợp lực.

GA VL 10 BAN TN - 14
VAÄT LYÙ 10

2) Phần giải các bài tập

Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 1/56 SGK : Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 =20 N.
Hãy tìm góc hợp lực của hai lực khi chúng hợp nhau một góc  = 00,
600,900,1200 , 1800. Vẽ hình biểu diễn mỗi trường hợp. Nhận xét về
ảnh hưởng cua góc  đối với độ lớn của hợp lực.
Bài giải
a)  = 00

Ta có F = 2F1cos
2
 F = 2  20  cos300 = 34,6 (N)
b) = 600

Ta có F = 2F1cos
2
 F =2  20  cos 600 = 20 (N)
c) = 900

Ta có F = 2F1cos
2
 F =2  20  cos450 = 28,3 (N)
d)  =1200

Ta có F = 2F1cos
2
 F =2  20  cos600 = 28,3 (N)
Nhận xét : Với F1, F2 nhất định, khi  tăng thì F giảm.
BÀI 2/56 SGK : Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = 16N, F2 =
12N.
a) Hợp lực của chúng có thể có độ lớn 30N hay 3,5N không?
b) Cho biết độ lớn của hợp lực là 20N. Hãy tìm góc giữa hai lực F1
vàF2 ?
Bài giải
a) Trong trường hợp góc  hợp giữa hai lực bằng 0, có nghĩa là F1 và F2
cùng phương với nhau.
* Nếu hai lực cùng chiều khi đó ta có hợp lực :
  
F = F1 + F2
Độ lớn : F = F1+F2 = 16+12 = 28N < 30N
 Hợp lực của chúng không thể bằng 30N và nếu  = 0
* Nếu hai lực ngược chiều khi đó ta có hợp lực :
  
F = F1 + F2
Độ lớn : F = F1- F2 = 16 -12 = 4N > 3,5 N
 Hợp lực của chúng không thể bằng 3,5N và nếu  = 0
  
b)Ta có : F = F 1 + F 2
Ta nhận thấy khi xét về độ lớn :
F12+F22 = 162+122 = 400
F2 = 202 = 400
Vậy : Góc hợp lực của nó là 900.
Bài 3/56 SGK : Cho ba lưcï đồng quy cùng nằm trong một mặt
phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Tìm
hợp lực của chúng.
Bài làm.
Gọi F là hợp lực của ba lực đồng quy F1, F2, F3 ta có :
F = F 1 + F2 + F3

GA VL 10 BAN TN - 15
VAÄT LYÙ 10

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta xác định được hợp lực F12 của hai
lực F1, F2 là đường chéo của một hình bình hành có hai cạnh là F1 và F2
Vì góc FOF2 = 1200 nên F12 là đường chéo của hình thoi OF1F2F12, do
đó :
F12 = F1 = F2
Ta thấy hai lực F12 và F3 là hai lực trực đối :
F12 = - F3
Tóm lại : F = F1 + F2 + F3 = F12 + F3 = 0 nên ba lực F1, F2, F3 là hệ lực cân
bằng nhau.
Bài 4/56SGK : Hãy dùng quy tắc hình bình hành lực và quy tắc đa
  
giác lực để tìm hợp lực của ba lực F 1 , F 2 , F 3 có độ lớn bằng nhau
và nằm trong cùng một mặt phẳng. Biết rằng lực F2 làm thành với hai
 
lực F 1 và F 3 những góc đều là 60o
Bài làm :

  
Ta có: F 1 = F 2 = F 3
Hợp lực của F1 và F2 :
  
F 12 = F 1 + F 2
Độ lớn :
3
F12 = 2F2 Cos 30o = 2 F2. = F2 3
2
Hợp lực của F1, F2, F3 :
F2 = F122 + F32 = 3 F2 + F22 = 4 F22
 F = 2 F2

Đề 5/56 SGK : Tìm hợp lực của 4 lực đồng quy sau trong hình
2.11(Trang 56/SGK)
Bài làm :

Ta có:

GA VL 10 BAN TN - 16
VAÄT LYÙ 10

F  F1  F2  F3  F4 = F1  F3  F2  F4
= F13  F24
Trong đó độ lớn:
F13  F1  F3  2(N)
F24  F2  F4  2(N)

 F  F132  F242  2 2  2 2  8

  
Tiết Bài tập 09
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT II - III NEWTON
I. MỤC TIÊU
- Học sinh cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các đại lượng gia tốc, lực, khối lượng thể hiệân trong định
luậât II Niutơn.
- Biết vận dụng định luật II Niutơn và nuyên lý độc lập của tác dụng để giải các bài tập đơn giản
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Phát biểu định luật II Newton ?
2/ Hệ lực cân bằng là gì ?
2) Phần giải các bài tập
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 1/60 SGK : Một vật có khối lượng là 2,5kg, chuyển động
với gia tốc 0,05 m/s2 . Tính lực tác dụng vào vật.
Tóm tắt
m= 2,5kg
a = 0,05 m/s2
---------------
F?
Bài giải
Theo định luật II Newton ta có :
 
F = ma
Độ lớn : F = ma = 2,5  0,05 = 0,125 ( N )
BÀI 2 /60 SGK : Một vật có khối lượng 50 kg,bắt đầu chuyển
động nhanh dần đều và sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7
m/s. Tính lực tác dụng vào vật
Cho biết :
m = 50 kg
S = 50 cm = 0,5 m
v = 0,7 m/s
F=?
Bài Giải

GA VL 10 BAN TN - 17
VAÄT LYÙ 10

Chọn:
- Chiều dương Ox là chiều chuyển động của vật
- Gốc tọa độ O tại vị trí vật bắt đầu chuyển bánh
- Gia tốc của vật:
2 v 2 0,7 2 0, 49
2as = v – v02  a= = = = 0,49 m/s2
2s 2.0,5 1
- Lực tác dụng lên vật: theo định luật II Niuton , ta có:
F
a=  F = m.a = 50.0,49 = 24,5(N)
m

Bài 3/60 SGK :Một máy bay phản lực có khối lượng 50 tấn , khi
hạ cánh chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,5 m/s2. Hãy tính
lực hãm . Biểu diễn trên cùng mộthình các vec tơ vận tốc, gia tốc,
lực .
Bài giải
Lực hãm tác dụng lên máy bay theo định luật II Newton ta có

Fhp
a  Fhp = ma = 50000.(-0,5) = -25000 (N)
m

  

GA VL 10 BAN TN - 18
VAÄT LYÙ 10

Tiết Bài tập 10

BÀI TẬP LỰC HẤP DẪN


I. MỤC TIÊU
- Học sinh nắm được biểu thức, dặc điểm của lực hấp dẫn, trọng lực để vận dụng được các biểu thức
dể giải các bài toán đơn giản.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn ?
2/ Thế nào là trọng lực ?
3/ Thế nào là trường hấp dẫn ?
4/ Thế nào là trường trọng lực ?
2) Phần giải các bài tập
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 1/67 SGK : Hãy tra cứu bảng số liệu về các hành tinh của hệ
mặt trời (§35) để tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của hỏa tinh,
kim tinh và Mộc tinh. Biết gia tốc rơi tự do ở bề mặt trái đất là 9,81
m/s2.
Bài giải
Gia tốc trọng trường ở trái đất
GM
gTĐ = 2
(1)
RTD
Gia tốc trọng trường ở hoả tinh
G  M HT
gHT = 2
(2)
RHT

Lập tỉ số (2)/(1) ta được :


G.M HT
2
g HT R HT M R2
  HT TD 2
g TD G.M TD M TD R HT
2
RTD
2
 12750 
g HT  
 0,11 2   0,388
g TD  6790 
 
 2 
 gHT = 0,388 gTD = m/s2
Gia tốc trong trường của Kim tinh.
G.M KT
gKT = 2
(3)
RKT
Lập tỉ số (3)/(1) ta được :
G.M KT
2 2
g KT R KT M  RTD 
  KT  
g TD G.M TD M TD  R KT 
2
RTD

GA VL 10 BAN TN - 19
VAÄT LYÙ 10

2
g KT  12750 
 0,82 2   0,91
g TD  12100 
 2
 gkt = 0,91 gTD = 8,93 m/s2
Gia tốc trọng trường của Mộc tinh
G.M MT
gMT = 2
(4)
RMT
Lập tỉ số (4)/(1) ta được :
G.M MT
2 2
g MT RMT M  RTD 
  MT  
g TD G.M TD M TD  RMT 
2
RTD
2
g MT  12750 
 318 2   2,55758
g TD  142980 
 2
 gMT =2,5758  gTD = 25,27 m/s2

BÀI 2 TRANG 67 : Cho biết khối lượng Trái dất là M = 6.1024


Kg, khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg, gia tốc rơi tự do là g =
9,81m/s2. Hỏi hòn đá hút Tráiđất với một lực bằng bao nhiêu ?
Bài Giải
Với vật có trọng lượng m= 2,3 kg thì Trái Đất tác dụng lên vật một
trọng lực là :
P = m.g = 2,3.9,81 = 22,6 (N)
Theo định luật III Newton, hòn đá sẽ tác dụng lên Trái Đất một lực F =
P = 22,6 (N).
BÀI 3 TRANG 67 SGK : Đề bài: Tính lực hấp dẫn giữa hai tàu
thủy, mỗi tàu có khối lượng 100000 tấn khi chúng ở cách nhau 0.5
km. Lực đó có làm cho chúng tiến lại gần nhau không?
Bài giải
Cho biết:
 m1 = m2 = 100000 tấn = 100000000 kg
 r = 0.5km = 500 m
-----------------------------------------------
 Fhd = ? ( N )

Lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là:

m1 m 2
Fhd  G.
r2
100000000.100000000
Fhd  6.67.10 11.  2.7(N)
250000
Vậy lực hấp dẫn giữa hai tàu thủy là 2.7 N.
 Ta biết lực hấp dẫn là lực hút giữa hai vật. Nhưng trong trừơng hợp
này lực hấp dẫn không đủ mạnh để hút hai vật nặng gần 100000 tấn tiến
lại gần nhau được ./ .
--------  -------
Bài 4/67 SGK : Ở độ cao nào so với mặt đất thì gia tốc rơi tự do
bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho bán kính trái đất là
R= 6400km
Bài giải

GA VL 10 BAN TN - 20
VAÄT LYÙ 10

Theo đề bài ta có :
GM
g1 R  h 2 GM R2 1
   
g2 GM R  h 2 GM 2
R2
 2R2 = R2 + 2Rh + h2
 h2 + 2Rh – R2 = 0
 h2 + 12800h – 40960000 = 0
Giải phương trình ta được h  2651 và h  -15451
Vì h > 0 nên h = 2651km
Vậy ở độ cao h = 2651km so với mặt đất thì gia tốc rơi tụ do bằng một
nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất

 
Tiết Bài tập 11
BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG
CỦA VẬT BỊ NÉM
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết cách dùng phương pháp tọa độä để thiết lập phương trình quỹ đạo của vật bị ném
xiên, ném ngang.
- Học sinh biết vận dụng các công thức trong bài để giải bài tập về vật bị ném.
- Học sinh có thái độ khách quan khi quan sát các thí nghiệm kiểm chứng bài học.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/Viết phương trình quỹ đạo của vật bị ném xiên ?
2/ Thế nào là tầm bay cao ?
3/ Thế nào là tầm bay xa ?

GA VL 10 BAN TN - 21
VAÄT LYÙ 10

2) Phần giải các bài tập


Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Để giài bài tập trên các em dùng mấy Bài tập mẫu : Một vật được ném từ một điểm M ở
hệ trục tọa độ và chọn hệt trục tọa độ như thế độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s
nào ? theo phương nằm ngang. Hãy xác định :
HS : Ta dùng hai trục tọa độ , Ox và Oy ; a) Dạng quỹ đạo của vật.
Gốc tọa độ tại mặt đất. b) Thời gian vật bay trong khgông khí
GV hướng dần HS vận dụng công thức vận c) Tầm bay xa của vật ( khoảng cách tư2 hình
tốc của vật ném xiên để tính vận tốc vật chiếu của điểm nén trên mặt đất đến điểm
vx = v0cos rơi ).
vy = v0sin - gt d) Vận tốc của vật khi chạm đất.
với  =0 ta có (Gọi HS lên thực hiện tính vận Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không
tốc ) khí.
vx = v0 = 20t (1) Bài giải :
vy = - gt = -10t (2) Dùng hệ tọa độ như hình vẽ sau :
GV : Yêu cầu HS lên bảng viết phương trình
tọa độ chuyển động của vật :
x = v0t = 20t (3)
1
y = h - gt2 = 45 – 5t2 (4)
2
GV : Nhự các em nhận thấy rằng muốn giải
bất kỳ một bài toán chuyển động ném xiên
hay ném ngang nào thì việc trước tiên các em
phải viết phương trình tọa độ và phương
trình vận tốc của vật theo hệ trục xOy
Chọn trục Ox nằm trên mặt đất
Để từ đó chúng ta thế các giá trị vào theo
Vận dụng phương trình vận tốc :
yêu cầu của đề toán
a) Gọi một HS lên viết phương trình quỹ đạo vx = v0cos
của vật : vy = v0sin - gt
x với  =0 ta có :
HS : Khi x = 20t  t = ; Thế t vào (4) ta vx = v0 = 20t (1)
20
vy = - gt = -10t (2)
x2 Từ đó :
có phương trình quỹ đạo : y = 45 -
80 x = v0t = 20t (3)
Câu b) 1
GV : Khi vật bay đến mặt đất thì giá trị của y = h - gt2 = 45 – 5t2 (4)
2
x, y có gì thay đổi ? x
HS : Khi đó x có giá trị cực đại còn gọi là a) x = 20t  t = ; Thế t vào (4) ta có phương trình
tầm bay xa, còn y có giá trị bằng ) 20
Khi vật rơi đến đất ta có y = 0 quỹ đạo :
1 x2
y = h - gt2 y = 45 -
2 80
Quỹ đạo là đường parabol, đỉnh là M
1 2h
0 = h - gt2  t = = 3 (s) b) Khi vật rơi đến đất ta có y = 0
2 g 1
GV : Ở biểu thức tính thời gian của vật ném y = h - gt2
2
xiên (ngang) các em cho biết biều thức này
1 2h
giống biểu thức tính thời gian của vật chuyển 0 = h - gt2  t = = 3 (s)
động gì mà các em đã biết ? 2 g
HS : Giống biểu thức tính thời gian của vật c) Thay t vào phương trình x = 20t ta được tầm xa L =
chuyển động rơi tự do ! 60 m

GA VL 10 BAN TN - 22
VAÄT LYÙ 10

GV : Đúng rồi ! Bây giờ các em có thể dựa d) Thay t vào (2) ta có :
vào thời gian t để tính tầm xa . vy = -30 m/s
HS : Thay t vào phương trình x = 20t ta được Vận tốc vật khi chạm đất :
tầm xa L = 60 m v = v x2  v 2y  36 m/s
GV : Với thời gian trên các em có thể nào
tính được vận tốc vật.

 
Tiết Bài tập 12

BÀI TẬP LỰC ĐÀN HỒI


I. MỤC TIÊU
- Thiết lập được hệ thức giữa lực đàn hồi và độ biến dạng của lò xo.
- Biết vận dụng hệ thức đó để giải các bài tập đơn giản.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/Thế nào là lực đàn hồi ?
2/ Nêu các đặc điểm của lực đàn hồi ?
3/ Nêu các đặc điểm của lực căng dây ?
2) Phần giải các bài tập

Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
Bài tập 2/75SGK : Một ô tô tải kéo một ô tô con có khối lượng 2
tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu V0 = 0. Sau 50 s đi
được 40m. Khi đó dây cáp nối 2 ô tô dãn ra bao nhiêu nếu độ cứng
của nó là k = 2,0.106 N/m? Bỏ qua các lực cản tác dụng lên ôtô con.
Tóm tắt:
mc = 2 tấn = 2000 Kg
V0 = 0
k = 2,0.106N/m
Sau 50s đi 400m
Fđh = ?
Bài giải

Gia tốc của ô tô con:


S = 12 at2
2S 2.400
 a= 2
= 2
= 0,32 (m/s2)
t 50
Khi kéo ô tô con dây cáp căn ra nên ta có Fk = T = Fđh theo
định luật II NewTon ta có:
Fđh = m.a = 2000.0,32 = 640
Mặt khác: Fđh = k.  l
Fñh 640
 l = = = 0,00032 (m)
k 2.10 6
Bài 3/ 75 SGK :Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của
một lo xo ( dầu trên cố định ), thì lo xo dài 31cm. Khi treo thêm quả
cân 200g nữa thì lo xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng
của lo xo. Lấy g = 10m/s2 .

GA VL 10 BAN TN - 23
VAÄT LYÙ 10

Bài giải
Khi m1 ở trạng thái cân bằng :
 
P 1 = F đh1
Độ lớn : P1 = Fđh1
m1.g = k . l1 (1)
Tương tự khi treo thêm m’ ta có :
( m1 + m’ ). g = k . l2 (2)
Khi đó ta có hệ :
m1 g  k (l1 - lo ) (1)

 ( m1  m' ).g  k (l 2 - lo ) (2)
Lập tỉ số : (1) /(2) ta có :
m1 .g k (l1  l 0 )

(m1  m' ).g k (l 2  l 0 )
l l 0,3 3
 1 0  
l 2  l0 0,5 5
 5( l1 - l1 ) = 3( l2 - lo)
 15l1 - 5lo = 3 l2 - 3 lo
 155 - 5lo = 99 - 3lo
 2 lo = 56
 lo = 28cm = 0,28m .
Thế lo = 0,28m vào (3)
Từ (3)  0,3.10 = k.(0,31 – 0,28)
3
k= = 100 N/m
0,03

 

GA VL 10 BAN TN - 24
VAÄT LYÙ 10

Tiết Bài tập 13


BÀI TẬP LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng kiến thức để giải các hiện tượng thực tế có liên quan tới ma sát và giải bài tập.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực
ma sát nghỉ cực đại ?
2/ Lực ma sát trược xuất hiện trong điều kiện nào và có những đặc điểm gì ? Viết công thức tính lực
ma sát trượt ?
2) Phần giải các bài tập
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 1/80 SGK : Một ôtô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều
trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08.
Tính lực phát động đặt vào xe
Bài giải
m = 1,5T
= 1500kg
 = 0,08
-----------------
Fpđ ?

Khi xe chuyển động thẳng đều, điều đó có nghĩa là :


Fpđ = Fmst =  .N
Fpđ =  .P = .mg
= 0,08.1500.9,8 = 1176 (N)

Bài 2/80 SGK : Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bêtông với vận
tốc v0= 100 km/h thì hãm lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà
ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :
a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là  =
0,7.
b) Đường ướt,  =0,5.
Bài giải
Chọn chiều dương như hình vẽ.

Gốc toạ độ tại vị trí xe có V0= 100 km/h

GA VL 10 BAN TN - 25
VAÄT LYÙ 10

Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.


Theo định luật II Newton, ta có
f ms  . N
a   0,7  100  7 m/s2
m m
a) Khi đường khô  = 0,7
 a= 0,7 10 = - 7 m/s2
Quãng đường xe đi được là
 V 2  27,8 2
V2 – V02 = 2as  s =   55,2m
2a  27
b) Khi đường ướt  = 0,5
 a 2 = - 2  g = 5 m/s2
Quãng đường xe đi được là
V 2
S= = 77,3 m
 2a

 
Tiết Bài tập 14
CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRÊN
MẶT PHẲNG NGHIÊNG - HỆ VẬT
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng các định luật Niutơn để khảo sát chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng và
chuyển động của hệ vật. Vận dụng các định luật Newton để giải các bài toán mặt phẳng nghiêng và hệ
vật.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Thế nào là hệ vật ? Nội lực ? Ngoại lực ?
2/ Trong trường hợp nào, ta có thể nói đến gia tốc của hệ vật ? Viết công thức tính gia tốc của hệ vật
?

GA VL 10 BAN TN - 26
VAÄT LYÙ 10

2) Phần giải các bài tập

Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
GV yêu cầu HS vẽ hình và các vectơ Bài 2/85 SGK : Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc  =
lực tác dụng lên vật  Chọn O, Ox, 300 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt
MTG phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được truyền một vận tốc ban đầu v0
* Các lực tác dụng lên vật = 2 (m/s) theo phương song song với mặt phẳng nghiêng và hướng
GV : Vật chịu tác dụng của những lên phía trên.
lực nào ? 1) Tính gia tốc của vật
HS : Vật chịu tác dụng của trọng lực 2) Tính độ H mà vật đạt đến ?
và lực ma sát. Bài giải :
GV : Các em hãy tình độ lớn của các
lực này
HS : Px = P.sin = mgsin
Py = P.cos = mgcos
Fms = .N = .Py = .mgcos
GV : Áp dụng định luật II Newton
cho vật :
HS : - Px – Fms = ma Ta chọn :
- mgsin - .mgcos = ma - Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu chuyển động .
 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2 - Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động của vật.
GV yêu cầu HS vận dụng các công - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0 = 0)
thức cơ bản để tình thời gian và * Các lực tác dụng lên vật :
quãng đường vật chuyển động đến vị - Trọng lực tác dụng lên vật, được phân tích thành hai lực thành phần
trí cao nhất. Px và Py
Px = P.sin = mgsin
Py = P.cos = mgcos
- Lực ma sát tác dụng lên vật
Fms = .N = .Py = .mgcos
a) Ta có :
- Px – Fms = ma
- mgsin - .mgcos = ma
 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2
Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt phẳng nghiêng.
b) Độ cao lớn nhất mà vật đạt đến :
Quãng đường vật đi được.
vt2  v 02 0  22
s= = = 0,3 m.
2a 2(6,6)
H = s.sin = s.sin 300 = 0,15m
c) Sau khi tới độ cao H, vật sẽ chuyển động xuống nhanh dần đều đến
chân mặt phẳng nghiêng với gia tốc a = g(sin300 – cos300 )

Bài 3/85 SGK : Người ta vắt qua một chiếc ròng rọc nhẹ một đoạn dây
ở hai đầu có treo hai quả cân A và B có khối lượng mA = 260 g và mB
= 240 g. Thả cho hệ bắt đầu chuyển động . Hãy tính
a) Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây thứ nhất ?
b) Quãng đường mỗi quả cân đi được ở cuối giây thứ nhất
Bài giải :
Do mA > mB nên vật A đi xuống, vật B đi lên nên ta chôn :
- Chiều dương như hình vẽ bên
- MTG : Là lúc hệ vật bắt đầu chuyển động (t0 = 0)
Áp dụng định luật II Newton cho mỗi vật :
PA – TA = mAaA
TB – PB = mBaB

GA VL 10 BAN TN - 27
VAÄT LYÙ 10

Vì trong quá trình hệ vật chuyển động, dây không giãn nên ta có :
TA = TB = T ; aA = aB = a
Khi đó ta có phương trình hệ hai vật sau :
PA – T = mAa (1)
T – PB = mBa (2)
Lấy phương trình (1) + (2) ta được :
PA – PB = (mA + mB )a
g (m A  m B )
 a= = 0,392 m/s2
mA  mB
a) Vận tốc của mỗi quả cân ở cuối giây thứ nhất :
v = at = 0,392 m/s
b) Quãng đường mỗi quả cân đi được ở cuối giây thứ nhất
s = ½ at2 = 0,196 m
Chú ý : Ở bài này có loại đề bài toán cho hai vật ban đầu chênh lệch
nhau h, hỏi sau bao lâu hai vật ở ngang nhau ? ! Để hai vật ở ngang
nhau thì vật mA chuyển động xuống và mBcd lên một đoạn đường
h/2.

 

Tiết Bài tập 15


BÀI TẬP HỆ QUY CHIẾU CÓ GIA TỐC
LỰC QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng khái niệm quán tính để giải một số bài tóan tron hệ quy chiếu phi quán tính.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Thế nào là hệ quy chiếu phi quán tính ?
2/ Thế nào là lực quán tính ?
2) Phần giải các bài tập
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 1/89 SGK : Một người có khối lượng m = 60 kg đứng trong
buồng thang máy trên một bàn cân lò xo. Nếu cân chỉ trọng lượng
của người là :
a) 588 N ; b) 606 N ; c) 564 (N)
Thì gia tốc của thang máy như thế nào ?
Bài giải :
Trọng lực tác dụng lên người : P = mg = 588 (N)
Số chỉ của cân chính là lực N do người tác dụng lên cân.
a) Khi F = 588 N = P , thang máy chuyển động đếu với gia tốc (a = 0)
b) Khi F = 606 N > P , khi đó người chịu thêm lực quán tính huớng lên,
nên thang máy có gia tốc hướng xuống dưới. Ta có :
N = P + Fqt
N = mg + ma
N
 a=  g = 0,3 m/s2
m
( Thang máy chuyển động lên nhanh dần đều hoặc chuyển động xuống
chậm dần đều).
c) Khi F = 564 N < P , khi đó người chịu thêm lực quán tính huớng
xuống, nên thang máy có gia tốc hướng lên dưới. Ta có :

GA VL 10 BAN TN - 28
VAÄT LYÙ 10

P = N + Fqt
 N = P + Fqt
N = mg + ma
N
 a= g = 0,4 m/s2
m
( Thang máy chuyển động xuống nhanh dần đều hoặc chuyển động lên
chậm dần đều)
Bài 02/89 SGK : Một quả cầu nhỏ , khối lượng 300g, buộc vào đầu
một sợi dây treo vào trần của toa tàu đang chuyển động
Các hình dưới đây ghi lại những vị trí ổn định của quả cầu trong
một số trường hợp.
a) hãy nhận xét về tính chất của chuyển động của tàu trong
mỗi trường hợp.
b) Tính gia tốc của tàu và lực căng dây treo trong mỗi trường
hợp.
Bài giải
* Trường hợp 1 : Tàu chuyển động đều a= 0 ,
T = P = 2,94 N
* Trường hợp 2 :

Từ hình vẽ trên ta nhận thấy vật chịu lực quán tính cùng chiều với vận
tốc v, như vậy gia tốc của tàu ngược chiều với chiều v, tàu chuyển động
chậm dần đều :
Fqt ma
tg = =  a = tg = 0,86 m/s2
P mg
m.g
T= = 2,95 N
cosα
* Trường hợp 3 :

Từ hình vẽ trên ta nhận thấy vật chịu lực quán tính ngược chiều với
vận tốc v, như vậy gia tốc của tàu cùng chiều với chiều v, tàu chuyển
động nhanh dần đều :
Fqt ma
tg = =  a = tg = 0,69 m/s2
P mg
m.g
T= = 2,95 N
cosα
Bài 03/89 SGK : Khối nêm hình tam giác vuông ABC có góc
nghiêng  = 300 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Cần phải làm cho
khối nêm chuyển động trên mặt bàn với gia tốc như thế nào để vật
nhỏ đặt tại A có thể leo lên mặt phẳng nghiêng.
Bài giải :
Các lực tác dụng lên vật :
Trọng lực P
Lực quán tính Fqt
Khi đặt vật trên mặt phẳng nghiêng, trọng lực P được phân tích thành
hai lực thành phần Px và Py , muốn vật leo lên mặt phẳng nghiêng thì
vật phải chịu thêm một lực cùng phương trái chiều với Px và có độ lớn
lớn hơn Px
Muốn vậy ta phải đẩy khối nêm chuyển động sao cho khối nêm thu gia
tốc có chiều hướng tư C đến A
Nếu xét hệ qui chiếu gắn trên mặt phẳng nghiêng, thì khối nêm sẽ
chịu thêm lực quán tính Fq, lực quán tính được phân tích thành hai lực
thành phần Fqx, Fqy .

GA VL 10 BAN TN - 29
VAÄT LYÙ 10

Như vậy khi vật leo lên khối nêm thì :


Fqx  Px
 macos  mgsin
a  gtg
a  5,66 m/s2
vậy muốn vật leo lên khối nên thì khối nêm chuyển động với gia tốc
có chiều hướng từ C đến A và có độ lớn tối thiểu 5,66 m/s2
Bài 04/89 SGK : Một quả cầu có khối lượng m = 2 kg treo vào đầu
một sợi dây chỉ chịu được lực căng tối đa Tm = 28 N. Hỏi có thể kéo
dây đi lên phía trên với gia tốc lớn nhất là bao nhiêu mà dây chưa
đứt ?
Bài giải
Xét hệ qui chiếu gắn liền với vật, khi kéo dây lên phía trên với gia tốc
a, vật chịu các lực :

- Trọng lực P hướng xuống.

- Lực căng dây T hướng lên.

- Lực quán tính F qt hướng xuống.
Khi đó ta có :
T = P + Fqt  Tm
Tm
a  g  amax = 4,2 m/s2.
m
Vậy : Khi kéo vật lên, muốn dây không đứt thì phải kéo với gia tốc
tối đa bằng 4,2 m/s2.

 
Tiết Bài tập 16
BÀI TẬP LỰC HƯỚNG TÂM VÀ LỰC QUÁN TÍNH LI TÂM.
HIỆN TƯỢNG TĂNG – GIẢM – MẤT TRỌNG LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng những khái niệm trên để giải thích được hiện tượng tăng, giảm, mất trọng lượng.
- Biết vận dụng kiến thức để giải được một số bài tóan động lực học về chuyển động tròn đều.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ :
1/ Trọng lực là gì ?
2/ Trọng lượng là gì ?
3/ Khi nào xảy ra hiện tượng tăng, giảm và mất trọng lượng ?
2) Phần giải các bài tập
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
Bài 3/95 SGK : Một ôtô có khối lượng m = 1200 kg ( coi là chất điểm),
chuyển động với vận tốc 36 km/h trên chiếc cầu vồng lên coi như
cung tròn có bán kính R = 50 cm.
a) Tính áp lực của ôtô vào mặt cầu tại điểm cao nhất.
b) Nếu cầu võng xuống ( các số liệu vẫn giữ như trên ) thí áp lực của
ôtô vào mặt cầu tại điểm thấp nhất là bao nhiêu ? So sánh hai đáp số
và nhận xét.
Bài giải :
Ta chọn hệ quy chiếu gắn vào ôtô. Trong quá trình chuyển động trên
mặt cầu, ôtô chịu các lực tác dụng:

- Trọng lực P

GA VL 10 BAN TN - 30
VAÄT LYÙ 10


- Lực quán tính li tâm F q

- Áp lực tác dụng lên mặt cầu N
a) Khi ôtô chuyển động đến vị trí cao nhất trên mặt cầu vồng lên :
P = N + Fq
v2
 N = P – Fq = mg – maht = mg - m
R
2
v
 N = m(g - ) = 9360 (N)
R
b) Khi ôtô chuyển động đến vị trí thấp nhất trên mặt cầu võng xuống :
N = P + Fq
v2
 N = P + Fq = mg + maht = mg + m
R
v2
 N = m(g + ) = 14160 > mg
R
* Nhận xét : Từ hai trường hợp trên ta nhận thấy ôtô nén xuống cầu võng
xuống một lực lớn hơn trọng lượng của nó . Ví lí do này ( và một số lí do
khác) người ta không thể làm cầu vỏng xuống )
Bài 4/95 SGK : Một vật đặt trên một cái bàn quay. , nếu hệ số ma sát
giữa vật và mặt bàn là 0,25 và vận tốc góc của mặt bàn là 3 rad/s thì
có thể đặt vật ở vùng nào trên mặt bàn để nó không bị trượt đi.
Bài giải :
Khi mặt bàn quay vật chịu các lực tác dụng :
- Lực quán tính li tâm : Fq
- Lực ma sát : Fms
Để vật không bị trượt thì :
Fq  Fms
m2R  mg
μg
R = 0,27 m
ω2
Vậy : Phải đặt vật trên mặt bàn, trong phạm vi một hình tròn tâm nằm
trên trục quay, bán kính 0,27 m.

 

GA VL 10 BAN TN - 31
VAÄT LYÙ 10

Tiết Bài tập 17


BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG LỰC HỌC
I. MỤC TIÊU
- Biết vận dụng định luật II Newton để giái các bài toán bằng phương pháp động lực học.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Phần giải các bài tập
Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh
GV : Phương pháp động lực học là phương pháp vận
dụng các định luật Newton và các kiến thức về cơ học
để giải các bài toán cơ học.
GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện các bước
sau : Bài 1 : Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng một góc
GV : Để giải các bài toán cơ học bằng phương pháp  = 300 so với phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt
động lực học các em cần theo các bước sau đây : giữa vật và mặt phẳng nghiêng là  = 0,2 . Vật được
Bước 01 : truyền một vận tốc ban đầu v0 = 2 (m/s) theo phương
- Vẽ hình – Vẽ các lực tác dụng lên vật ( Nhớ chú ý song song với mặt phẳng nghiêng và hướng lên phía
đến tỉ lệ độ lớn giữa các lực ) trên.
- Chọn : Gốc toạ độ O, Trục Ox là chiều chuyển 3) Sau bao lâu vật lên tới vị trí cao nhất ?
động của vật ; MTG là lúc vật bắt đầu chuyển động … 4) Quãng đường vật đi được cho tới vị trí cao
( t0 = 0) nhất là bao nhiêu ?
Bước 02 :
- Xem xét các độ lớn các lực tác dụng lên vật
- Áp dụng định luật II Newton lên vật : Bài giải :
 
F hl = m. a
Chiếu biểu thức định luật II Newton lên chiều chuyển
động của vật để từ đó các em có thể tìm biểu thức gia
tốc ( Đây là một trong những bước rất quan trọng )
Bước 3 : vận dụng các công thức căn bản sau đây để
trả lời các câu mà đề toán yếu cầu :
v = v0 + at
x = s = x0 + v0t + ½ at2 Ta chọn :
2 2
2as = v – v0 - Gốc toạ độ O : tại vị trí vật bắt đầu chuyển động
.
Bài 01 - Chiều dương Ox : Theo chiều chuyển động của
GV yêu cầu HS vẽ hình và các vectơ lực tác dụng lên vật.
vật  Chọn O, Ox, MTG - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động ( t0 = 0)
* Các lực tác dụng lên vật * Các lực tác dụng lên vật :
GV : Vật chịu tác dụng của những lực nào ? - Trọng lực tác dụng lên vật, được phân tích thành hai
HS : Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực ma sát. lực thành phần Px và Py
GV : Các em hãy tình độ lớn của các lực này Px = P.sin = mgsin
HS : Px = P.sin = mgsin Py = P.cos = mgcos
Py = P.cos = mgcos - Lực ma sát tác dụng lên vật
Fms = .N = .Py = .mgcos Fms = .N = .Py = .mgcos
GV : Áp dụng định luật II Newton cho vật : * Áp dụng định luật II Newton cho vật :
   
F hl = m. a F hl = m. a
     
P + F ms = m. a P + F ms = m. a
GV : Ở bộ môn toán học các em đã học qua phép Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của
chiếu một vectơ lên một phương nhất định, bậy giờ vật ta có :
các em hãy chiếu phương trình trên lên chiều chuyển - Px – Fms = ma
động của vật ? Đồng thời các em suy ra gia tốc mà vật - mgsin - .mgcos = ma
thu được.  a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2
HS : - Px – Fms = ma Giả sử vật đến vị trí D cao nhất trên mặt phẳng
- mgsin - .mgcos = ma nghiêng.

GA VL 10 BAN TN - 32
VAÄT LYÙ 10

 a = - g(sin - cos) = - 6,6 m/s2 a) Thời gian để vật lên đến vị trí cao nhất :
GV yêu cầu HS vận dụng các công thức cơ bản trên để v  v0 0  2
tình thời gian và quãng đường vật chuyển động đến vị t= t  = 0,3
a  6,6
trí cao nhất.
b) Quãng đường vật đi được.
vt2  v 02 0  22
s= = = 0,3 m.
2a 2(6,6)

Bài 2 : Một vật có khối lượng m = 400 (g) đặt trên mặt
bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt
bàn là  = 0,3. Người ta kéo vật với một lực nằm
ngang không đổi qua một sợi dây. Biết rằng sau khi
bắt đầu chuyển động được 4 (s), vật đi được 120 (cm).
Bài 02 :
Tính lực căng dây
GV yêu cầu HS từng bước vận dụng phương pháp
Bài giải :
động lực học để giải bài toán này !
Chọn :
HS : Gia tốc của vật :
+ O : Tại vị trí vật bắt đầu chuyển động
2s 2.1,2 2 + Ox : Có chiều là chiều chuyển động của vật.
a= 2 = = 0,15 m/s
t 42 + MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động
Theo định luật II Newton ta có :
T – Fms = m.a
T = m(a + .g) = 1,24 (N)

Gia tốc của vật :


2s 2.1,2
a= 2
= 2
= 0,15 m/s2
t 4
* Các lực tác dụng lên vật :

- Lực ma sát F ms

- Lực căng dây T
* Áp dụng định luật II Newton cho vật :
 
F hl = m. a
  
T + F ms = m. a
Bài 03 : Chiếu phương trình trên lên chiều chuyển động của
GV yêu cầu HS vẽ hình các lực tác dụng lên vật mà vật ta có :
các em đã học rồi ! T – Fms = m.a
GV : Các em có thể tính lực căng dây tác dụng lên vật T = m(a + .g) = 1,24 (N)
trong bài toán này :
HS : Lực căng dây tác dụng lên vật : Bài 3 : Quả cầu khối lượng m = 250 (g) buộc vào đầu
m.g 0,25.9,8 một sợi dây l=0,5 (m0 được làm quay như vẽ bên. Dây
T= = = 3,46 N hợp với phương thẳng đứng một góc  = 450 . Tính
cos  cos 45 0 lực căng của dây và chu kỳ quay của quả cầu.
Gv : Để tính chu kỳ ta nhận xét : Bài giải :
Fht = P.tg Lực căng dây tác dụng lên vật :
2
 2  m.g 0,25.9,8
Fht = m2R = m   .l.sin = mgtg T= = = 3,46 N
T  cos  cos 45 0

GA VL 10 BAN TN - 33
VAÄT LYÙ 10

l. cos  Để tính chu kỳ ta nhận xét :


 T = 2.. = 1,2 (s) Fht = P.tg
g 2
2  2 
Fht = m R = m   .l.sin = mgtg
 GV : vấn đề chú trọng ở bài toán cơ học là sau khi T 
đọc đề toán các em phải tìm cho bằng được giá trị gia l. cos 
tốc.  T = 2.. = 1,2 (s)
- Nếu ở bài toán thuận ( Không cho giá trị gia tốc mà g
chỉ cho các lực ) thì các em vận dụng định luật II
Newton để tìm gia tốc, sau đó các em tìm các đại
lượng mà đề toán yêu cầu.
- Nếu ở bài toán nghịch ( Cho giá trị độ lớn gia tốc hay
các giá trị vận tốc, quãng đường, thời gian … ) thì các
em vận dụng các dữ kiện đó để tìm gia tốc, sau cùng
áp dụng định luật II Newto để tìm giá trị các lực mà để
toán yêu cầu

 

GA VL 10 BAN TN - 34

You might also like