You are on page 1of 5

SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

NĂM HỌC 2010 - 2011


TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm).
Một dung dịch X có chứa 5,4 gam Al3+; 37,2 gam NO 3− , x mol SO 42 − và 0,2 mol Rn+.
1. Xác định x và cation Rn+. Biết tổng khối lượng của muối trong dung dịch X là 82,6 gam
2. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các ion trong dung dịch X..
Câu 2 (1,0 điểm).
Hỗn hợp X gồm Cu2O , FeS2 , Fe và Cu.Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được
chất rắn A hỗn hợp khí B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C được hỗn hợp muối khan D .Biết các
chất trong A có khối lượng bằng nhau, trong B có thể tích bằng nhau và trong C tỉ lệ mol 2 muối là 1:
8. Xác định % khối lượng hỗn hợp X.
Câu 3 (2,0 điểm).
Hai hợp chất thơm A và B là đồng phân có công thức phân tử CnH2n-8O2. Hơi B có khối lượng riêng
5,447 gam/lít (ở đktc). A có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng gương. B
phản ứng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2.
a) Viết công thức cấu tạo của A và B.
b) Trong các cấu tạo của A có chất A1 có nhiệt độ sôi nhỏ nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo
đúng của A1.
c) Viết các phương trình phản ứng chuyển hóa o–crezol thành A1.
Câu 4 (1,0 điểm).
Khi thủy phân hoàn toàn 29, 2 gam đipeptit thiên nhiên bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối,
trong đó có 19, 4 gam muối X. Trong phân tử X có chứa 23,71% khối lượng natri. Xác định công thức
cấu tạo có thể có của đipeptit ban đầu.
Câu 5 (2,0 điểm).
Cho 2 dung dịch: dung dịch A chứa Al2(SO4)3, dung dịch B chứa NaOH chưa biết nồng độ.
Thí nghiệm 1 : Trộn 50ml dung dịch A với 60ml dung dịch B thu được kết tủa. Nhiệt phân hoàn toàn
kết tủa này thu được 1,02g chất rắn.
Thí nghiệm 2 : Trộn 50ml dung dịch A với 100ml dung dịch B, được kết tủa. Nhiệt phân hoàn toàn kết
tủa cũng được 1,02g chất rắn.
1. Xác định nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B
2. Phải thêm vào 100ml dung dịch A bao nhiêu ml dung dịch B để chất rắn thu được sau khi
nhiệt phân hoàn toàn kết tủa có khối lượng 1,36g.
Câu 6 (2,0 điểm)
Làm bay hơi một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O), được một chất hơi có tỉ
khối hơi đối với metan bằng 13,5. Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 cho vào bình kín,
o
dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ở 163,8 C thì
áp suất trong bình bằng 1,26 atm. Lấy toàn bộ sản phẩm chấy cho vào
160 gam dd NaOH 15%, được dd B có chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối. Khí ra khỏi
dung dịch B có thể tích V1 lít (đktc).
Xác định công thức phân tử, viết một công thức cấu tạo của A.(Biết rằng khi cho A tác
dụng với kiềm tạo ra 1 rượu và 3 muối).

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.......................

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HSG 12


Môn thi: HOÁ HỌC - THPT

Câu Nội dung Điểm


Câu 1 2,0đ
1. n Al 3+
= = 0,2mol, n NO 3− = = 0,6 mol
Theo ĐLBTĐT và ĐLBTKL ta có:
0,2.3 + 0,2.n = 0,6 .1 + 2x → x = 0,1n
5,4 + 37,2 + 96x + 0,2.MRn+ = 82,6 → MRn+ = (2)
Từ (1) (2) → MRn+= 200 - 48n
n 1 2 3
n+
MR 152 104 56
Thích hợp
n = 3 → x = 0,3 và Rn+ là cation Fe3+
2 .Dùng dung dịch chứa Ba2+ → nhận dược SO42-: có ↓ trắng không tan trong axit mạnh
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓

Dùng dung dịch chứa OH → nhận được Fe3+: có ↓ đỏ nâu

Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu

Có ↓ trắng rồi tan trong OH dư: có ion Al3+

Al3+ + 3OH → Al(OH)3 ↓
− −
Al(OH)3 + OH → [Al(OH)4]
Dùng hỗn hợp (Cu + dd H2SO4): có khí không màu thoát ra, hoá nâu trong không khí →
trong dd A có ion NO3-
3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 ↑( nâu)

Gọi x,y,z,t lần lượt là số mol Cu2O , FeS2 , Fe ,Cu trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng:
Cu2O + H2SO4 = CuSO4 + Cu + H2O
x x x
FeS2 + H2SO4 = FeSO4 + H2S + S
y y y y
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2 1,0đ
z z z
Cu + H2SO4 → không pư
t
Theo giả thiết và phương trình phản ứng ta có:

Câu 2 Khối lượng mS = mCu ⇒ 32y = 64(x+t)


⇒ y = 2x + 2t (1)
V H2S = V H2 ⇒ y = z (2)
1 x 1
Tư (1) y > x ⇒ tỉ lệ mol 2 muối = chỉ thoả với: =
8 y +z 8
⇒ 8x = y +z (3)
Từ (1) (2) (3) ⇒ y = z = 4x và t = x
mCu2O = 144x ; mFeS2 = 480x ;
mFe = 224x ; mCu = 64x ; mhh = 912x

⇒ %Cu2O = 15,79(%) ; %FeS2 = 52,63(%)


%Fe = 24,56(%) ; %Cu = 7,02(%)

4. a) MB =5,447.22,4 = 122 (gam)  → 14n + 24 = 122  → n = 7. Vậy công thức phân tử


của A và B là C7H6O2
A + Na  → H2
A + AgNO3/NH3  → A tạp chức có 1 nhóm OH và 1 nhóm CHO
A có ba công thức cấu tạo :
CHO CHO CHO

OH

OH
OH
B + NaHCO3  → CO2 Vậy B có công thức cấu tạo :
Câu 3
COOH
2,0

4b).
CHO

OH
A1 là
vì A1 có liên kết H nội phân tử, nên nhiệt độ sôi thấp hơn so với 2 đồng phân còn lại
c) Phương trình chuyển hóa o-cresol thành A1
o-HO-C6H4-CH3 + Cl2 as,1:1
→ o-HO-C6H4-CH2Cl + HCl
o-HO-C6H5-CH2Cl + 2NaOH  t → o-NaO-C6H5-CH2OH + 2NaCl +H2O
0

o-NaO-C6H5-CH2OH + CuO  t → o-NaO-C6H5-CHO + H2O + Cu


0

o-NaO-C6H5-CHO + HCl  t → o-HO-C6H5-CHO + NaCl


0

PTHH của phản ứng thủy phân đipeptit

H2N–CH(R1)–CO-NH- CH(R2)–COOH +2NaOH → H2N–CH(R1)–COONa


+ H2N–CH(R2)–COONa + H2O

Muối X chứa 23,71% natri có khối lượng mol là 23.100 / 23,71 = 97g/mol.
Khối lượng mol của gốc R1 trong X là
97 – MNH2 – MCH – MCOONa = 97 – 16 – 13 – 67= 1

Vậy gốc R1 là H
số mol muối X là 19,4/97 = 0,2
Tìm gốc R2 , từ PTHH suy ra số mol đipeptit = số mol muối X = 0,2
Khối lượng mol của đipeptit = 29,2/0,2 = 146g/mol
Khối lượng mol của R2 = 146 - MNH2 – MCH2 – MCO – MNH – MCH - MCOOH
= 146 - 16 - 14 - 28 - 15 – 13 – 45 = 15 g/mol
Câu 4 Gốc R2 là CH3 1,0đ
Vậy đipeptit được tạo nên bởi hai α – aminoaxit là H2N – CH2 – COOH
và H2N – CH(CH3) - COOH
Công thức cấu tạo có thể là
H2N – CH2 – CO - HN – CH(CH3) – COOH (Gly– Ala)
hoặc H2N – CH(CH3) – CO- HN – CH2 – COOH (Ala – Gly)

D2 A : Al2(SO4)3 : a(M) 2,0đ


D2 B : NaOH b(M)
Ở TN1: nAl2(SO4)3 = 0,05a (mol) => nAl3+ = 0,1a (mol)
nOH- = nNaOH = 0,06b (mol), nAl2O3 = 1,02/ 102 = 0,01(mol)
Ở TN2 : nAl2(SO4)3 = 0,05a (mol) => nAl3+ = 0,1a (mol)
nOH- = nNaOH = 0,1b (mol), nAl2O3 = 1,02/ 102 = 0,01(mol)
Các phản ứng có thể xảy ra khi trộn d2 A với d2 B theo pt ion:
Al3+ + 3OH- = Al(OH)3 ↓ (1)
Câu 5 Al(OH)3 + OH- = AlO2- + H2O (2)
Kết tủa thu được là Al(OH)3. Khi nung kết tủa thì
to
2Al(OH)3 => Al2O3 + 3H2O (3)
Ở TN1: Nếu sau pứ (1) có xảy ra pứ (2), thì ở TN2, lượng tăng thêm của NaOH sẽ tham
gia ở pứ (2), tức là làm tan bớt kết tủa. Do đó, chất rắn sau khi nung kết tủa ở TN2 thu
được phải bé hơn so với TN1.
Nhưng theo giả thiết, lượng chất rắn thu được ở 2 TN là như nhau. Vậy ở TN1, chỉ mới
xảy ra pứ (1). Lúc đó ta có : OH- hay NaOH pứ hết. Vì vậy:
nNaOH = nOH- = 3.nAl2(OH)3 = 3.2nAl2O3 = 3.2.0,01 = 0,06 (mol)
Vậy CNaOH = b = 0,06/ 0,06 = 1 (M)
- Ở TN2: nOH- = nNaOH =0,1.1 =0,1 (mol)
nAl(OH)3 pư(1) = nAl3+ = 0,1.a (mol)
nAl(OH)3 pư(2) = 0,1a - 0,01.2 = 0,1a- 0,02 (mol)
Suy ra nNaOH = 3.nAl3+ + nAl(OH)3 pư(2)
= 3. 0,1a + (0,1a - 0,02)
↔ 0,1 = 0,4a - 0,02
a = 0,3
Vậy CM[Al2(SO4)3] = 0,3 (M)
100ml d2 A có nAl2(SO4)3 = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
=> nAl3+ = 0,06 (mol) > 2. nAl2O3
Vậy, có 2 trường hợp xảy ra :
Trường hợp 1: Al3+ dư, không xảy ra pứ (2). Lúc đó,
nNaOH = nOH- pư(1) = 3.nAl(OH)3
= 3. (0,08/3) = 0,08 (mol)
Nên thể tích d2 NaOH là 0,08/1 = 0,08lít = 80ml.

Trường hợp 2 : Xảy ra cả 3 pứ.


nAl(OH)3 pư(2) = nAl(OH)3 pư(1) - nAl(OH)3 pư(3)
= 0,06 - (0,08/3) = 0,1/3 (mol)
Tổng số mol NaOH
nNaOH = nOH- = 3.0,006 + 0,1/3 = 0,64/3 (mol)
Nên thể tích d2 NaOH là 0,64/3.1 ≈ 0,213lít =213ml
CTPT – CTCT A MA =
13,5.16 = 216
10,8 19,2
nA = = 0,05 mol O n 2= = 0,6 mol
216 32
Theo đầu bài A + kiềm  1 rượu + 3 muối
 A A là este của 3 axit hữu cơ khác nhau và 1 ancol 3 chức
Số nhóm chức của A ≥ 3
Giả sử este A có 3 nhóm chức  trong phân tử A có 6 nguyên tử O
Gọi CTPT CxHyOz ( MA = 216 )
12x + y = 120  x = 9 , y = 12
Gọi CTPT A: C9H12O6
Câu6 1,0đ
Xét trường hợp phân tử A có nhiều hơn 3 nhóm chức ( không phù hợp
bài)
 rượu có 3 chức  CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) ( glixerol) 3 axit khác
có tổng số nguyên tử C là 6
 H-COOH; CH3-COOH; CH2=CH-COOH
CTCT của A
H-COO - CH2

CH3-COO - CH

CH2=CH-COO - CH2

You might also like