Professional Documents
Culture Documents
NĂM 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPT
(HDC gồm 08 trang) Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 14/3/2008
Câu 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt
mang điện của Y là 76.
a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY3 .
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
01 of 08
Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy 14 C.
hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ
bán hủy của 14 C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy 14 C. Các số phân hủy nói
trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
ln2 0,693
♣ Hằng số phóng xạ: k = t = 2,0
1
2
5730
1 N0 5730 15,3
Niên đại của mẩu than t = ln = ln
k Nt 0,693 9,4
= 3989,32 (năm)
Người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây khoảng 4000 ≈ 4000 (năm)
3,0
năm
Câu 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là
nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khoáng đó.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
02 of 08
Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3
A B A B
E E
a 1,0
D C
D C
03 of 08
Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng
của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít
là 74%.
4
Từ V = × πr3
3
3V 3× 3,18× 10−23
⇒ Bán kính nguyên tử Ca = r = 3 = 3
4π 4× 3,14
= 1,965 × 10 8 cm
− r = 1,965 × 10−8 cm 2,0
1,0
04 of 08
−
Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 × 10 5 M. Biết hằng số
−
axit của axit benzoic bằng 6,29 × 10 5.
−
C6H5COO + H+ ←→ C6H5COOH
−
Ka 1
H2O ← → H+ + OH− Kw
Tổ hợp 2 phương trình cho:
−
C6H5COO + H2O ← → C6H5COOH + OH− Ktp
Kw 10−14 −10 1,0
Ktp = = −5 = 1,59 × 10 −10
Ka 6,29× 10 Ktp = 1,59 × 10
−
Do nồng độ đầu của C6H5COO nhỏ; mặt khác hằng số của quá
−
trình không lớn hơn nhiều so với 10 14 nên phải tính đến sự điện
li của nước.
−
C6H5COO + H2O ← → C6H5COOH + OH− Ktp (1)
− −
2,0 × 10 5 − [OH ]
H2O → H+ + OH− Kw (2) 1,0
←
−
Theo định luật bảo toàn điện tích: [OH ] = [C6H5COOH] + [H+]
−
hay [C6H5COOH] = [OH ] − [H+]
−
10−14
= [OH ] − 1,0
OH
−
− −
⇒ [OH−]2 + 1,59 × 10 10[OH−] − 13,18 × 10 15 = 0
⇒ [OH−] = 1,148 × 10−7 ⇒ pOH = − lg(1,148 × 10−7) = 6,94
⇒ pH = 7,06
1,0
05 of 08
→ 2NH3 (k) có Kp = 1,64 × 10−4.
Câu 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ←
Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo
đúng hệ số của phương trình
(PNH )2 (PNH3 )2 −
3
Và Ta có: Kp = 3 = 3 = 1,64 × 10 4
(PN )(PH ) (PN2 )(3PN2 )
2 2
PNH PNH
= 6,65× 10−2.
3 3
=
⇒ (PN2 )2 1,0
(PN )2
2
−
Thay vào (1) được: 6,65× 10 2
−
6,65 × 10 2(P N2 )2 + 4P N2 − 10 = 0 1,0
⇒ P N2 = 2,404 và P N2 = − 62,55 < 0 1,0
Vậy, P N2 = 2,404 ⇒
P NH3 = 10 − 4P N2 = 0,384 atm chiếm 3,84% 1,0
3,84%
06 of 08
Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit
hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên
kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối
và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí
thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam
A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong
A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
♣ Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn chức
1
R – OH + Na → R – ONa + H2
2
0,2 0,1 mol
Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g
6,2 1,0
⇒ KL mol (R – O) = = 31 ⇒ R + 16 = 31
0,2
⇒ R = 15 là CH3 ⇒ Rượu B: CH3OH
Công thức của 2 este no là: C n H 2n+1 COOCH3
số mol = x
Công thức của este chưa no là CmH2m−1COOCH3
số mol = y
3n + 4
C n H 2n+1COOCH3 + O2 → ( n + 2) CO2 + ( n + 2)
2
1,0
H2O
x ( n + 2) x ( n + 2) x
3m+ 3
CmH2m−1COOCH3 + 2
O2 →(m + 2) CO2 + (m + 1) H2O
y (m + 2) y (m + 1) y
ta có hệ pt: x + y = 0,2 (1)
( n + 2) x + (m + 2) y = 0,6 (2) 1,0
( n + 2) x + (m + 1) y = 0,55 (3)
Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3 n + m = 4
1,0
Do n ≠ 0 và m ≥ 2 nên 2 ≤ m ≤ 3
⇒ bài toán có 2 nghiệm m = 2 và m = 3
2
Với m = 2 ⇒ n = ứng với nghiệm CH2=CH-COOCH3
3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3 1,0
1
Với m = 3 ⇒ n = ứng với nghiệm C3H5-COOCH3
3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3
07 of 08
Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và
clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa).
Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2
∆ H0 51,71 90,25 ?
298 (kJ/mol)
S0 264 211 223
298 (J/K.mol)
ln 2 1 N0
* Hằng số phóng xạ: k = t và t= ln
1
2
k Nt
K P (T1 ) ∆H 1 1
* ∆ G = ∆ H − T∆ S ; ∆ G = − RTlnK và ln = −
K P (T2 ) RT T2 T1
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1
08 of 08
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
09 of 08