You are on page 1of 9

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KHU VỰC GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY

NĂM 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPT
(HDC gồm 08 trang) Thời gian thi: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 14/3/2008

Các giám khảo SỐ PHÁCH


ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI (Họ, tên và chữ ký) (Do chủ tịch
Hội đồng khu vực thi ghi )
Bằng số Bằng chữ

Câu 1: Mỗi phân tử XY3 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 196; trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt
mang điện của Y là 76.
a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và XY3 .
b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

a) Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Zx , Y là Zy ;


số nơtron (hạt không mang điện) của X là Nx , Y là Ny . Với
XY3 , ta có các phương trình:
Tổng số ba loại hạt:
2 Zx + 6 Zy + Nx + 3 Ny = 196 (1)
2 Zx + 6 Zy − Nx − 3 Ny = 60 (2) 2,0
6 Zy − 2 Zx = 76 (3)
Cộng (1) với (2) và nhân (3) với 2, ta có:
4 Zx + 12 Zy = 256 (a)
12 Zy − 4Zx = 152 (b) Vậy X là nhôm, 2,0
⇒ Zy = 17 ; Zx = 13. Y là clo.
b) Cấu hình electron: XY 3 là AlCl3
2 2 6
Al : 1s 2s 2p 3s 3p2 1 2 2
; Cl : 1s 2s 2p 3s 3p6 2 5 1,0

01 of 08
Câu 2: Một mẩu than lấy từ hang động ở vùng núi đá vôi tỉnh Hòa Bình có 9,4 phân hủy 14 C.
hãy cho biết người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây bao nhiêu năm? Biết chu kỳ
bán hủy của 14 C là 5730 năm, trong khí quyển có 15,3 phân hủy 14 C. Các số phân hủy nói
trên đều tính với 1,0 gam cacbon, xảy ra trong 1,0 giây.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

ln2 0,693
♣ Hằng số phóng xạ: k = t = 2,0
1
2
5730
1 N0 5730 15,3
Niên đại của mẩu than t = ln = ln
k Nt 0,693 9,4
= 3989,32 (năm)
Người Việt cổ đại đã tạo ra mẩu than đó cách đây khoảng 4000 ≈ 4000 (năm)
3,0
năm

Câu 3: Một loại khoáng có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn lại là
nguyên tố X về khối lượng. Hãy xác định công thức phân tử của khoáng đó.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

♣ Hàm lượng %X = 100 – 13,77 – 7,18 – 57,48 – 2,39 1,0


= 19,18%
Cân bằng số oxi hóa trong hợp chất:
13,77 7,18 57,48 2,39 19,18
× 1+ × 2− × 2+ × 1+ ×y = 0
23 24 16 1 X
2,0
⇒ X = 5,33y
Lập bảng xét:
Y 1 2 3 4 5 6 7 8
X 5,33 10,6 ... ... ... 32
6
thấy chỉ có y = 6 là thỏa mãn X = 32 ⇒ S (lưu huỳnh) Công thức khoáng
13,77 7,18 57,48 2,39 19,18 Na2SO4.MgSO4.4H2O 2,0
Na : Mg : O : H : S = : : : :
23 24 16 1 32
= 2 : 1 : 12 : 8 : 2
Công thức khoáng: Na2MgO12H8S2

02 of 08
Câu 4: Tinh thể đồng kim loại có cấu trúc lập phương tâm diện.
a) Hãy vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này
b) Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết nguyên tử Cu có bán kính bằng 1,28 Å
c) Xác định khoảng cách gần nhất giữa hai nguyên tử Cu trong mạng
d) Tính khối lượng riêng của Cu theo g/cm3

CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

♣ a) Mạng tế bào cơ sở của Cu (hình vẽ)

A B A B

E E
a 1,0

D C
D C

Theo hình vẽ, số nguyên tử Cu là


1
− Ở tám đỉnh lập phương = 8 × = 1
8
1
− Ở 6 mặt lập phương = 6 × =3
2 4 (nguyên tử) 1,0
Vậy tổng số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đảng
= 1 + 3 = 4 (nguyên tử)
b) Xét mặt lập phương ABCD ta có: AC = a 2 = 4 × rCu
0 a = 3,63 Å
a = 4× rCu = 4× 1,28A = 3,63 Å
2 2 khoảng cách 1,0
c) Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 nguyên tử là đoạn AE: = 2,55 Å
AC a 2
AE = = = 2,55 Å 1,0
2 2
d) + 1 mol Cu = 64 gam
+ Thể tích của 1 tế bào cơ sở = a3 chứa 4 nguyên tử Cu
Khối lượng riêng:
+ 1 mol Cu có NA = 6,02 × 1023 nguyên tử
= 8,88 g/cm3
m 64
Khối lượng riêng d = =4×
V 6,02× 10 × (3,63× 10−8 )3
23
1,0
= 8,88 g/cm3

03 of 08
Câu 5: Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Ca ở 200C, biết tại nhiệt độ đó khối lượng riêng
của Ca bằng 1,55 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Ca có hình cầu, có độ đặc khít
là 74%.

CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM


40,08
♣ Thể tích của 1 mol Ca = = 25,858 cm3, V = 25,858 cm3 1,0
1,55
một mol Ca chứa NA = 6,02 × 1023 nguyên tử Ca
25,858× 0,74
Theo độ đặc khít, thể tích của 1 nguyên tử Fe =
6,02× 1023 V = 3,18 × 10−23 cm3 2,0
= 3,18 × 10 23 cm3

4
Từ V = × πr3
3
3V 3× 3,18× 10−23
⇒ Bán kính nguyên tử Ca = r = 3 = 3
4π 4× 3,14
= 1,965 × 10 8 cm
− r = 1,965 × 10−8 cm 2,0

Câu 6: Biết rằng mono – clobenzen có momen lưỡng cực µ 1 = 1,53 D.


a) Hãy tính momen lưỡng cực µ o ; µ m ; µ p của ortho, meta, para – diclobenzen.
b) Đo momen lưỡng cực của một trong ba đồng phân đó được µ = 1,53 D. Hỏi đó là dạng nào
của diclobenzen?

CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM


♣ clo có độ âm điện lớn, µ 1 hướng từ nhân ra ngoài

1,0

ortho meta para


µ =µ 3 µ =µ µ =0
Cộng vectơ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác
µ
a2 = b2 + c2 – 2bc cos A
Dẫn xuất ortho: µ o = 2µ12 + 2µ12cos600 = µ 1 3 1,0
1,0
Dẫn xuất meta: µ m = 2µ12 + 2µ12cos1200 = µ 1

Dẫn xuất para: µ p = µ 1 − µ 1 = 0 1,0


b) Theo đầu bài µ =1,53D = µ 1 ⇒ đó là dẫn xuất meta 1,0
-diclobenzen

04 of 08

Câu 7: Tính pH của dung dịch benzoatnatri C6H5COONa nồng độ 2,0 × 10 5 M. Biết hằng số

axit của axit benzoic bằng 6,29 × 10 5.

CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM



♣ C6H5COONa → Na + C6H5COO
+



C6H5COO + H+ ←→ C6H5COOH


Ka 1
H2O ← → H+ + OH− Kw
Tổ hợp 2 phương trình cho:

C6H5COO + H2O ←  → C6H5COOH + OH− Ktp

Kw 10−14 −10 1,0
Ktp = = −5 = 1,59 × 10 −10
Ka 6,29× 10 Ktp = 1,59 × 10

Do nồng độ đầu của C6H5COO nhỏ; mặt khác hằng số của quá

trình không lớn hơn nhiều so với 10 14 nên phải tính đến sự điện
li của nước.

C6H5COO + H2O ←  → C6H5COOH + OH− Ktp (1)

− −
2,0 × 10 5 − [OH ]
H2O  → H+ + OH− Kw (2) 1,0
← 

Theo định luật bảo toàn điện tích: [OH ] = [C6H5COOH] + [H+]

hay [C6H5COOH] = [OH ] − [H+]

10−14
= [OH ] −  1,0
OH 

thay vào biểu thức hằng số cân bằng của (1):


 10−14 
[ C6H5COOH] OH−   OH−  −  −   × OH− 
K=
C6H5COO− 
=  OH  
C6H5COO− 

K = 1,59 × 10 10
2
OH−  − 10−14

⇒ = 1,59 × 10 10 1,0
2× 10 − OH 
−5 −

− −
⇒ [OH−]2 + 1,59 × 10 10[OH−] − 13,18 × 10 15 = 0
⇒ [OH−] = 1,148 × 10−7 ⇒ pOH = − lg(1,148 × 10−7) = 6,94
⇒ pH = 7,06
1,0

05 of 08

→ 2NH3 (k) có Kp = 1,64 × 10−4.
Câu 8: Tại 4000C, P = 10atm phản ứng N2(k) + 3H2(k) ←

Tìm % thể tích NH3 ở trạng thái cân bằng, giả thiết lúc đầu N2(k) và H2(k) có tỉ lệ số mol theo
đúng hệ số của phương trình

CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM


N2(k) 
→ 2NH3 (k)
+ 3H2(k) ←

PN nN 1
Theo PTHH:
2
= 2
=
PH2 nH2 3

⇒ Theo gt: P NH3 + P N2 + P H2 = 10


⇒ P NH3 + 4P N2 = 10 (1) P NH3 + 4P N2 = 10 1,0

(PNH )2 (PNH3 )2 −
3
Và Ta có: Kp = 3 = 3 = 1,64 × 10 4
(PN )(PH ) (PN2 )(3PN2 )
2 2
PNH PNH
= 6,65× 10−2.
3 3
=
⇒ (PN2 )2 1,0
(PN )2
2

Thay vào (1) được: 6,65× 10 2

6,65 × 10 2(P N2 )2 + 4P N2 − 10 = 0 1,0
⇒ P N2 = 2,404 và P N2 = − 62,55 < 0 1,0
Vậy, P N2 = 2,404 ⇒
P NH3 = 10 − 4P N2 = 0,384 atm chiếm 3,84% 1,0
3,84%

06 of 08
Câu 9: Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một rượu B với 3 axit
hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên
kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối
và p gam rượu B. Cho p gam rượu B đó vào bình đựng natri dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí
thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam
A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong
A. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
♣ Xác định rượu B: vì este đơn chức nên rượu B đơn chức
1
R – OH + Na → R – ONa + H2
2
0,2 0,1 mol
Độ tăng KL = KL (R – O) = 6,2 g
6,2 1,0
⇒ KL mol (R – O) = = 31 ⇒ R + 16 = 31
0,2
⇒ R = 15 là CH3 ⇒ Rượu B: CH3OH
Công thức của 2 este no là: C n H 2n+1 COOCH3
số mol = x
Công thức của este chưa no là CmH2m−1COOCH3
số mol = y
3n + 4
C n H 2n+1COOCH3 + O2 → ( n + 2) CO2 + ( n + 2)
2
1,0
H2O
x ( n + 2) x ( n + 2) x
3m+ 3
CmH2m−1COOCH3 + 2
O2 →(m + 2) CO2 + (m + 1) H2O
y (m + 2) y (m + 1) y
ta có hệ pt: x + y = 0,2 (1)
( n + 2) x + (m + 2) y = 0,6 (2) 1,0
( n + 2) x + (m + 1) y = 0,55 (3)
Giải hệ pt cho x = 0,15 ; y = 0,05 và 3 n + m = 4
1,0
Do n ≠ 0 và m ≥ 2 nên 2 ≤ m ≤ 3
⇒ bài toán có 2 nghiệm m = 2 và m = 3
2
Với m = 2 ⇒ n = ứng với nghiệm CH2=CH-COOCH3
3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3 1,0
1
Với m = 3 ⇒ n = ứng với nghiệm C3H5-COOCH3
3
và HCOOCH3 ; CH3COOCH3

07 of 08
Câu 10: Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và
clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa).
Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2
∆ H0 51,71 90,25 ?
298 (kJ/mol)
S0 264 211 223
298 (J/K.mol)

c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K

CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

♣ a) 2NOCl ←  → 2NO + Cl2. 1,0



b) Hằng số cân bằng nhiệt động lực học được tính theo phương
trình ∆ G = − RTlnK
Trong đó ∆ G = ∆ H − T. ∆ S
∆ H = [(2 × 90,25. 103) + 0 − (2 × 51,71. 103 ) = 77080
J/mol 1,0
∆ S = [(2 × 211) + 233 − (2 × 264) = 117 J/mol
∆ G = 77080 − 298 × 117 = 42214 J/mol
42214
và ln K = − = − 17
8,314 × 298
1,0
−8 −3
⇒ Kp = 3,98. 10 atm và Kp = 4,04. 10 Pa
c) Tính gần đúng:
Kp(T2 ) ∆H  1 1 
ln =  −  1,0
Kp (T1 ) R  T1 T2 
77080  1 1 
⇒ lnKp(475K) = 8,314  298 − 475  + lnKp(298)
 
1,0
⇒ ln Kp (475) = −5,545
⇒ Kp = 4,32. 10 −3 atm hay Kp = 437Pa

ln 2 1 N0
* Hằng số phóng xạ: k = t và t= ln
1
2
k Nt
K P (T1 ) ∆H  1 1 
* ∆ G = ∆ H − T∆ S ; ∆ G = − RTlnK và ln =  − 
K P (T2 ) RT  T2 T1 
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64;
Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1

08 of 08
* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023

09 of 08

You might also like