Professional Documents
Culture Documents
THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. Bộ thí nghiệm ATS-11.
2. Module thí nghiệm AM-07.
3. Dao động ký, đồng hồ VOM (DVM) và dây nối.
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phần này nhằm tóm lược những vấn đề lý thuyết thật cần thiết phục vụ cho bài thí nghiệm và
các câu hỏi chuẩn bị để sinh viên phải đọc kỹ và trả lời trước ở nhà.
+
-VH1
Vin- +VH2
Vo Vin
Vin+ -Vcc
2. Mạch khuếch đại đảo : là mạch dùng hồi tiếp âm từ ngõ ra đến ngõ vào đảo.
Rf
Vi Ri
- Hệ số khuếch đại mạch đảo được tính bởi:
Rf
Av = −
+
Vo
Ri
Với : Ri : điện trở ngõ vào
R3 Rf : điện trở hồi tiếp
R3: cân bằng nhiệt cho op-amp.
Muốn thay đổi độ khuếch đại vi sai vòng kín Av, thì cần chọn các giá trị Ri , Rf thích
hợp.
Khi thay đổi Ri thì tổng trở vào sẽ thay đổi.
Còn thay đổi Rf thì chỉ có AV thay đổi nhưng tổng trở vào không thay đổi.
Song giá trị Rf không phải chọn tùy ý.
Nếu Rf quá nhỏ, dòng ra của op-amp sẽ vượt quá giá trị cực đại cho phép, vì dòng ra
bao gồm dòng if và dòng qua tải.
Nếu Rf quá lớn, mạch điện dễ bị nhiễu và làm việc thiếu ổn định. Thông thường chọn
Rf từ 2kΩ đến 2MΩ.
Bộ khuếch đại đảo có trở kháng vào rất lớn nên dòng vào op-amp rất nhỏ. Do vậy
dòng tín hiệu vào Ri sẽ bằng dòng qua Rf : ii ≅ if. Nếu đầu vào không đảo (3) của op-amp
nối mass, thì dòng phân cực ib cho ngõ vào đảo sẽ tạo ra áp lệch giữa 2 ngõ vàovà bản thân
dòng phân cực lại thay đổi theo nhiệt độ nên làm cho làm việc thiếu ổn định.
Để giảm nhỏ ảnh hưởng này, cần mắc điện trở R3 vào đầu vào không đảo với mass.
Điều kiện cân bằng tốt nhất nên chọn R3 = R1//R2
Bài 7 : Khuếch Đại Thuật Toán
3. Mạch khuếch đại không đảo:
Ri Rf
- Hệ số khuếch đại mạch không đảo được tính bởi:
Rf
+ Av = 1+
Vo Ri
R3
Vi - Điện trở R3 được mắc ở đầu vào không đảo để ổn định
nhiệt, không cho ngõ ra trôi đến trạng thái bảo hòa.
R1
U1
R3 R1 + R f Rf
V1 LM741
7
1
Vo = V2 − V1
3 +
6
Vo
R1 R2 + R3
2
R2
R1
-
V2
4
5
R3
b. Mạch cộng:
Rf
Ri
U1
LM741 R2 ⎛ R f ⎞⎛ R1 ⎞
7
1
R1 3 +
Vo = ⎜1 + ⎟⎜ V1 + V2 ⎟
R1 + R2 ⎝
6
V1
2 - Vo Ri ⎠ ⎝ R2 ⎠
4
5
R2
R3
V2
+ -Vcc
1 2 3 4
TL082
Bài 7 : Khuếch Đại Thuật Toán
3. Theo anh (chị) muốn chỉnh được điện áp offset của Op-Amp μA-741 cần phải cải
tiến lại mạch như thế nào?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bài 7 : Khuếch Đại Thuật Toán
I.2 Xác định đặc tuyến truyền đạt của OPAMP : (Vẫn mạch A7-1)
I.1A Sơ đồ nối dây: (Hình 7-1b)
♦ Vẫn cấp nguồn ±12V cho mạch A7-1
♦ Nối J3 để cấp thế từ biến trở P1 vào lối vào không đảo LM741.
♦ Nối J1 để nối đất lối vào đảo.
Ura (C)
2. Lập đồ thị sự phụ thuộc thế ra (trục y) và thế vào (trục x).
Vo (V)
15
10
5
-25 -20 -15 - 10 -5 5 10 15 20 25 Vi (mV)
-5
- 10
3. Xác định giá trị điện thế ra cực đại và cực tiểu của IC. Tính số % giá trị này so
với thế nguồn.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
4. Trên cơ sở đồ thị thu được, xác định độ nhạy của IC, bằng giá trị chênh lệch thế
cực tiểu giữa hai lối vào đảo và không đảo của IC làm thay đổi thế ra.
Bài 7 : Khuếch Đại Thuật Toán
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
5. Từ đặc tuyến truyền đạt đã vẽ, xác định hệ số khuếch đại hở của bộ khuếch đại
thuật toán.
Av = ΔVo/ΔVi =………………...
II. KHẢO SÁT CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA OPAMP (Vẫn mạch A7-1)
II.1 Sơ đồ nối dây: (Hình 7-1c)
♦ Vẫn cấp nguồn ±12V cho mạch A7-1.
♦ Ngắn mạch J4
♦ Ngắn mạch J6
Bảng 7-2
Thông số cần đo Trị số điện áp vào VIN (p-p) =
VOUT
VOUT(p-p)
Độ lợi điện áp Av =
VIN(p-p)
Độ lệch pha ΔΦ
2. Quan sát trên dao động ký và vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ dạng tín hiệu điện
áp ngõ vào (VIN) và tín hiệu điện áp ngõ ra (VOUT)
Bài 7 : Khuếch Đại Thuật Toán
3. Nhận xét về độ lợi Av và góc lệch pha ΔΦ của tín hiệu vào/ ra. Trình bày chức
năng của mạch?
..................................................................................................................................................
II.2B Khảo đặc trưng tần số của mạch khuếch đại thuật toán:
1. Giữ nguyên tín hiệu vào Vi như phần trên. Thay đổi tần số tín hiệu vào và xác định
các giá trị VOUT ứng với từng tần số trong bảng A7-3, tính Av .
Bảng A7-3
100Hz 1KHz 10KHz 100KHz 500KHz 1MHz 2MHz
VIN
VOUT
Av
2. Lập đồ thị sự phụ thuộc hệ số Av (trục y) theo tần số f (trục x). Xác định khoảng
tần số làm việc của sơ đồ khuếch đại thuật toán.
II.2C Đo điện trở vào Zi của mạch khuếch đại thuật toán:
♦ Nối F-G để cấp tín hiệu từ máy phát qua điện trở R5 vào IC. Điện trở R5 lúc đó
được mắc nối tiếp với tổng trở Zi củ bộ khuếch đại thuật toán.
Bài 7 : Khuếch Đại Thuật Toán
♦ Chỉnh máy phát Function Generator để có tín hiệu Vuông, f =1Khz,Vin (p-p) =
4V. Nối tín hiệu OUT của máy phát với ngõ vào IN (A) của mạch, đo biên độ tại ngõ vào
Vif(0) = …………………...
♦ Đo biên độ Vif(1) = ………………….. tại chân i+. Bỏ qua nội trở máy phát, tính
tổng trở vào Zi của IC theo công thức :
Vif ( 0 ). R 3 .......... .......... .......... ......
Zi = = = .......... ..........
Vif ( 0 ) − Vif (1) .......... .......... .......... .....
♦ Nêu nhận xét về giá trị tổng trở vào Zi của mạch khuếch đại thuật toán.
..................................................................................................................................................
II.2C Đo điện trở ra Zo của mạch khuếch đại thuật toán:
♦ Nối máy phát với lối vào IN/A của mạch A7-1. Nối i+ với F, G - L và i- với “O”
♦ Đo biên độ tín hiệu ra Vo khi không nối J1 và giá trị V OT khi có nối J1.
♦ Giả thiết điện trở vào của dao động ký là vô cùng lớn so với trở ra IC1, tính tổng
trở ra của IC theo công thức :
Zo= (Uo.R6/Uot) –R6 = ……………………………………..
♦ Nêu nhận xét về giá trị của ZO, và ứng dụng nó.
..................................................................................................................................................
3. Xác định độ lệch cực đại của đường đặc trưng thu được so với đường thẳng
(tuyến tính), định khoảng làm việc tuyến tính cho sơ đồ.
..................................................................................................................................................
4. Nêu ưu điểm của bộ lặp lại thế trên Op.Amp với bộ chia thế dùng biến trở.
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
V. KHẢO SÁT MẠCH KHUẾCH ĐẠI KHÔNG ĐẢO (Vẫn Mạch 7-3)
V.1 Sơ đồ nối dây: (Hình 7-3b)
♦ Cấp nguồn ±12V cho mạch A7-3.
- Nhận xét:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Bài 7 : Khuếch Đại Thuật Toán