Professional Documents
Culture Documents
Chủ đề 1: Phân tích, so sánh, giải thích và viết phương trình hóa học:
A. NỘI DUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÔN TẬP:
I. OXIT
I.1. Oxit bazơ :
- Thµnh phÇn: th êng cã kim lo¹ i +oxi
- TÝnh chÊt: t¸c dông ví i axit muèi +n í c
(Na2O; CaO; CuO...)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
• Oxit bazơ của các kim loại mạnh (KL kiềm và Ca, Sr, Ba) tác dụng với nước tạo thành
bazơ kiềm: Na2O + H2O → 2NaOH
• Oxit bazơ mạnh tác dụng với oxit axit tạo thành muối: CaO + CO2 → CaCO3
I.2. Oxit axit :
- Thµnh phÇn: th êng cã Phi kim +oxi
- TÝnh chÊt: t¸c dông ví i baz¬kiÒm muèi +n í c
(CO2; P2O5; SiO2...)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
• Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit (gọi là anhiđrit của axit):
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
• Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối: SO3 + Na2O → Na2SO4
I.3. Oxit lưỡng tính
• Vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ kiềm đều tạo muối + nước
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
(Natri aluminat) (Natri zincat)
I.4. Oxit không tạo muối
• không tác dụng với dung dịch axit và dung dịch bazơ. (CO, NO, N2O, ...)
II. AXIT
II.1. Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro có thể thay thế
được bởi nguyên tử kim loại (hoặc nhóm NH4).
• Hai loại axit theo thành phần: Axit chứa oxi ( H2SO4, HClO4, H3PO4...) và axit không
chứa oxi (HCl, H2S...).
− Các axit mạnh: HClO4 (axit pecloric); HNO3, H2SO4, HCl, HBr, HI.
− Các axit trung bình: H3PO4, H2SO3 là 2 axit thuộc loại trung bình (H2SO3 kém bền, dễ bị
phân huỷ thành SO2 và H2O).
− Các axit yếu: HF , H2S , H2CO3 (H2CO3 kém bền, dễ bị phân huỷ thành CO2 và H2O).
II.2. Đa số các axit tan nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có vị chua và làm đổi màu
chất chỉ thị : làm giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
• Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước. Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản
ứng trung hoà. HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
• Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thạnh muối và nước:
6 HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 +3H2O
• Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. Thí dụ :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
H2SO4 +BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
• Axit tác dụng với kim loại:
* Axit không có tính oxi hoá mạnh (như HCl hoặc H2SO4 dung dịch loãng) tác dụng với
kim loại (đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) tạo thành muối và giải
phóng ra khí hiđro. Thí dụ :
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
* Axit có tính oxi hoá mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 (dung dịch đặc) tác dụng với hầu hết
kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại) trừ Au, Pt
và hầu hết các phi kim tạo thành muối kèm theo sự giải phóng ra N2, S hoặc các hợp chất của
nitơ, các hợp chất của lưu huỳnh (dạng khí):
0
t
2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
0
t
3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
0
t
2 H2SO4 đặc + S → 3SO2↑ + 2H2O
0
→ 2NO2 + CO2↑+ H2O
2HNO3 đặc + C t
III. BAZƠ
III.1. Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một hoặc nhiều nhóm hiđroxit (OH) liên kết với
nguyên tử kim loại.
• Hai loại bazơ theo tính tan:
- Bazơ tan được trong nước : KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 (gọi là bazơ kiềm)
- Bazơ không tan trong nước : Mg(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, ...
III.2. Các dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu xanh,
phenolphtalein không màu biến thành màu hồng.
• Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước:
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O
- phản ứng của bazơ kiềm với axit gọi là phản ứng trung hoà.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
• Bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
• Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới (↓) hoặc bazơ mới (↓):
K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2KOH
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
• Các bazơ không tan hoặc ít tan trong nước bị nhiệt phân (khi đun nóng) thành oxit kim
loại và nước :
0
t
2Al(OH)3 → Al2O3 +3H2O
0
Mg(OH)2 t
→ MgO + H2O
* Có 2 trường hợp đặc biệt là hiđroxit bạc và hiđroxit thuỷ ngân, khi mới tạo thành đã bị
phân huỷ ngay trong nước tại nhiệt độ thường :
2AgOH → Ag2O + H2O
Hg(OH)2 → HgO + H2O
IV. HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
Một số ít các hiđroxit kim loại có tính lưỡng tính vừa có tính bazơ, vừa có tính axit.
như Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2...
- Tính bazơ: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
- Tính axit: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(natri aluminat)
- Tính bazơ: Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
- Tính axit: Zn(OH)2 + 2KOH → K2ZnO2 + 2 H2O
(kali zincat)
V. MUỐI
V.1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại (hoặc nhóm NH 4) kết hợp với
gốc axit.
* Muối là sản phẩm thay thế nguyên tử hiđro của axit bằng nguyên tử kim loại (hoặc
nhóm NH4).
• Một số loại muối sau :
* Muối axit : là loại muối trong phân tử còn nguyên tử hiđro có thể bị thay thế bởi nguyên
tử kim loại: − NaHCO3 : Natri hiđrocacbonat.
− NaH2PO4 : Natri đihiđrophotphat.
* Muối trung hoà: là muối trong phân tử không còn nguyên tử hiđro có thể bị thay thế bởi
nguyên tử kim loại: − Na2SO4: Natri sunfat
− Ca3(PO4)2: Canxi photphat.
− Na2HPO3: Natri photphit
* Muối kép : Là muối chứa 2 kim loại khác nhau cùng kết tinh theo tỉ lệ mol nhất định và
thường là loại tinh thể ngậm nước:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O sunfat kép kali và nhôm hoặc còn gọi là phèn chua.
• Cacbonat axit (hiđrocacbonat) của các kim loại kiềm, amoni, và các kim loại hoá trị (II)
kể trên đều tan trong nước.
* Nhôm (Al) và Fe(III) không tạo muối cacbonat trung hoà cũng như cacbonat axit.
* Muối photphat : Muối đihiđrophotphat của các kim loại kiềm thổ tan nhiều trong nước.
Muối hiđrophotphat của kim loại khác kim loại kiềm thổ thực tế không tan trong nước.
V.2. Dung dịch muối tan của nhiều kim loại (trừ kim loại kiềm) tác dụng với các dung
dịch kiềm tạo thành bazơ khó tan và muối mới. Thí dụ :
MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl
0
t
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
• Muối của các axit yếu (và của axit dễ bay hơi) tác dụng với axit mạnh (hoặc axit khó
bay hơi) tạo thành muối mới:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 3CaSO4↓ + 2H3PO4
• Dung dịch các muối tan khác nhau tác dụng với nhau tạo thành các muối mới nếu một
trong các sản phẩm đó là muối khó tan hoặc chất khí:
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
2NaHSO4 + CaCO3 → CaSO4 + Na2SO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Mg → MgSO4 + Na2SO4 + H2↑
• Một số kim loại hoạt động hơn đẩy được kim loại kém hoạt động hơn ra khỏi muối của
nó. Thí dụ :
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Cu + HgCl2 → CuCl2 + Hg↓
• Nhiều muối ở trạng thái rắn sẽ bị phân huỷ khi nung nóng ở nhiệt độ cao. Thí dụ :
0
t
2CuSO4 → 2CuO + 2SO2↑ + O2↑
0
t
2Fe(NO3)3 → Fe2O3 + 6NO2 + 1,5O2
0
t
2KNO3 → 2 KNO2 ( nitrit ) + O2↑
0
→ CaCO3 + CO2↑ + H2O
Ca(HCO3)2 t
• Muối axit tác dụng với các bazơ kiềm cho muối và nước:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O
• Muối lưỡng tính: Một số muối axit của các axit yếu vừa tác dụng với các dung dịch kiềm
vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh hơn.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
• Các muối nhôm thường gặp có nhiều ứng dụng là AlCl3, Al2(SO4)3, phèn chua.
(Trong mọi hợp chất và mọi phản ứng nhôm luôn có hoá trị III)
VI.7. Sắt
• Sắt dẻo, dai, bền, nó dẫn điện và dẫn nhiệt chỉ kém đồng và nhôm, sắt bị nam châm hút.
• Sắt là kim loại có tính hoạt động hoá học trung bình.
• Trong các phản ứng hoá học, sắt thường thể hiện hoá trị II hoặc hoá trị III.
(Khi phản ứng với các chất oxit hoá mạnh như : clo, oxi dư khi đun nóng, axit nitric, hoặc
axit sunfuric đặc đun nóng nó thể hiện hoá trị III)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0
t
2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
0
t
Fe + 6HNO3 (đặc) → Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3 H2O
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
* Khi đun nóng Fe trong không khí nó thường bị oxi hoá thành oxit sắt từ :
0
Fe + 2O2 t
→ Fe3O4
nhưng khi đốt nóng lượng nhỏ bột sắt trong oxi hoặc trong không khí dư oxi nó bị oxi
hoá thành sắt (III) oxit :
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
• Để lâu sắt trong không khí ẩm, dưới tác dụng của oxi và nước sắt bị han rỉ tạo thành lớp
rỉ có chứa Fe2O3: 4Fe +3O2 +nH2O → 2Fe2O3.nH2O
• Sắt tạo được 3 oxit là sắt (II) oxit : FeO, sắt (III) oxit : Fe2O3 và sắt từ oxit: Fe3O4.
(FeO.Fe2O3). Các oxit sắt thực tế không tan trong nước nhưng dễ dàng tan trong các dung
dịch axit. Khi đun nóng, sắt (II) oxit và sắt từ oxit bị oxi oxi hoá thành sắt (III) oxit. Ở nhiệt
độ cao các oxit sắt bị các chất khử là CO, H2 và C khử oxi tạo thành sắt kim loại.
• Sắt có 2 hiđroxit là sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2 có màu trắng hơi xanh nhạt
và sắt (III) hiđroxit : Fe(OH)3 có màu đỏ nâu.
* Fe(OH)2 dễ dàng oxi hoá bởi oxi không khí ngay trong dung dịch khi mới được tạo
thành: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3↓
• Các muối clorua, nitrat, sunfua của sắt (II) và sắt (III) tan nhiều trong nước. Dung dịch
muối sắt (II) thường có màu xanh hơi nhạt còn dung dịch muối sắt (III) thường có màu vàng
hoặc vàng hơi nâu. Sắt tạo thành một số muối kép kết tinh ngậm nước:
Muối Mo(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O và phèn sắt (III) amoni : FeNH4(SO4)2.12H2O.
VI.8. Hợp kim sắt
Hai hợp kim rất phổ biến của sắt là gang và thép.
• Gang là hợp kim của sắt và cacbon trong đó cacbon chiếm từ 2 - 6% khối lượng, ngoài ra
còn có lượng nhỏ gồm một số ít nguyên tố khác (như P, S, Mn và Si ).
• Người ta luyện gang trong lò cao. Nguyên liệu là các loại quặng chứa oxit sắt như
hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.H2O), manhetit (Fe3O4) đã được làm giàu bằng cách
loại bỏ bớt tạp chất. Nguyên liệu luyện gang còn có than cốc, không khí giàu oxi và chất
chảy là CaCO3. Sau đây là các phản ứng hoá học chính xảy ra trong quá trình luyện gang :
Than cốc cháy tạo ra CO và nhiệt độ cao trong lò : C + O2 → CO2
CO2 + C → 2CO
Từ thân lò xuống đến nồi lò nhiệt độ tăng dần, các oxit sắt bị khử dần
0
t
thành sắt: 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2↑
0
t
Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2↑
0
→ Fe + CO2↑
FeO + CO t
Sắt kim loại bị nóng chảy thành thể lỏng ở nhiệt độ cao (trên 15000C) đồng thời hoà tan
cacbon, tạo thành gang. Chất chảy CaCO3 được thêm vào để liên kết với tạp chất là SiO2 tạo
0
t
thành CaSiO3 dưới dạng xỉ: CaCO3 → CaO + CO2↑
0
CaO + SiO2 t
→ CaSiO3
Xỉ nhẹ hơn gang sẽ nổi lên trên được loại ra dễ dàng.
• Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng của cacbon nhỏ hơn, chiếm từ
0,15 - 2% (ngoài ra còn lượng nhỏ vài nguyên tố khác) nên người ta dùng gang để luyện
thép.
• Nguyên tắc của việc luyện thép là khử bớt các tạp chất (C, Mn, Si...) trong gang.
FeO + C → Fe + CO
FeO + Si → Fe + SiO2
FeO + Mn → Fe + MnO
VII. ĐẠI CƯƠNG VỀ HỢP KIM
VII.1. Hợp kim là hỗn hợp giữa kim loại với kim loại (đôi khi phi kim) khi nấu nóng
chảy rồi để nguội. Riêng hợp kim của kim loại với thuỷ ngân gọi là hỗn hống.
VII.2. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào bản chất của các kim loại, thành phần và các
điều kiện chế tạo chúng. Tính chất vật lí của hợp kim thường khác với tính chất chất vật lí
của các kim loại thành phần, tuy vậy các hợp kim vẫn giữ được các tính vật lí chung của kim
loại là có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, hợp kim thường cứng hơn nhưng kém dẻo hơn các
kim loại thành phần. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ của kim loại
thành phần.
• Nói chung hợp kim có nhiều tính chất hoá học tương tự các kim loại tạo
nên chúng. Bảng dưới đây trình bày công dụng chính của một số hợp kim thường gặp.
Hợp kim Thành phần chính Công dụng chính
Bạc đúc 90% Ag, 10% Cu Đúc tiền, đúc huy chương.
Đồng thau 60% Cu, 39% Zn, 1%Sn Chế đồ dùng, công cụ
Hợp kim hàn 67%Pb, 33%Zn Dùng hàn kim loại
Gang Fe, 2 - 6% C Chế tạo công cụ, nguyên liệu luyện thép
Thép cacbon Fe và 1% C Chế tạo máy móc, công cụ
Thép không rỉ 80%Fe, 18%Cr, 0,2% C Máy móc tốt, dụng cụ học tập
Thép đặc biệt 67%Fe, 18%Cr, 12%Ni, 3%Mo Chế dụng cụ phẫu thuật.
Đura 95%Al, 5%Cu, 0,5%Mg Chế tạo máy bay
Vàng 18 cara 75% Au, 25%Cu Chế tạo đồ trang sức
D + A → B hoặc C
- Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết phương trình hoá học giải thích quá trình trên ?
- Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học.
8. Nêu hiện tượng và giải thích bằng phản ứng hoá học khi cho:
a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch sau: NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4.
b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch trên.
9. a) Axit sunfuric đặc được dùng làm khô những khí ẩm, hãy lấy một thí dụ. Có một số khí ẩm
không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy lấy một thí dụ. Vì sao?
b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ thành than, được gọi là sự hoá than. Lấy
thí dụ về sự hoá than của glucozơ, saccarozơ. Viết sơ đồ phản ứng.
c) Sự làm khô và sự hoá than nói trên khác nhau như thế nào?
10. Có một ống nghiệm chứa dung dịch xút. Cho mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch. Sau đó cho từ
từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch nói trên. Mầu của giấy quỳ sẽ biến đổi như thế nào? Giải
thích thí nghiệm trên.
11. Cho 100ml nước vào cốc thuỷ tinh. Sau đó cho thêm 40g muối ăn vào khuấy đều cho đến khi
còn một ít muối không tan, lắng xuống đáy. Sau đó đun nhẹ, thấy toàn bộ muối trong cốc đều tan. Để
nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng, thì thấy muối kết tinh trở lại. Giải thích hiện tượng nêu trên.
12. Khí H2 thu được bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl, đôi khi bị lẫn tạp chất là khí
Cl2. Để kiểm tra xem khí H2 có lẫn Cl2 hay không, người ta thổi khí đó qua một dung dịch có chứa
kali iotua và tinh bột. Hãy giải thích vì sao phải làm như vậy?
II. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1. Có những từ, cụm từ sau: hạt nhân, nơtron, hạt vô cùng nhỏ bé, proton, số proton bằng
nơtron, trung hoà về điện, những electron.
Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Nguyên tử là............................. và ................................... Từ nguyên tử tạo ra mọi
chất. Nguyên tử gồm.................. mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ................. mang
điện tích âm". Hạt nhân dược tạo bởi ................. và...............
2. Hãy ghép mỗi chữ cái (chỉ chất hoá học) với mỗi chữ số (chỉ hiện tượng xảy ra) sao cho hợp
lý:
làm quỳ tím hoá Td với dd BaCl2
A Dung dịch NaOH 1 đỏ tạo kết tủa trắng
B Dung dịch HCl 2 xanh không kết tủa
C Dung dịch H2SO4 3 tím tạo kết tủa trắng
D H2O 4 đỏ không kết tủa
E Dung dịch Na2SO4
3. Đánh dấu × vào ô trống để xác định câu đúng hoặc sai:
Đ S
1 Chất vô cơ gồm đơn chất còn chất hữu cơ chỉ có hợp chất
2 Chất hữu cơ thường ít tan trong nước
3 Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV
4 Hidrocacbon gồm các nguyên tố cacbon, oxi và hidro
5 Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử
Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D... chỉ đáp án đúng ở các câu từ 91 – 95:
4. Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất tốt nhất để làm khô oxi là:
A. nhôm oxit B. đồng (II) sunfat khan
C. nước vôi trong D. axit sunfuric đặc
E. dung dịch natri hidroxit
5. Cho công thức hoá học của các chất sau: NaCl, KOH, HCl, MgO, CaCO3, Ca(OH)2, Cu(OH)2.
Những chất đều làm đổi màu quỳ tím là:
A. KOH, Cu(OH)2, HCl B. KOH, NaCl, CaCO3
C. MgO, KOH, Cu(OH)2 D. KOH, Ca(OH)2, HCl
6. Chất X có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành chất Y có công
thức C3H5O2Na. Chất X thuộc loại:
A. rượu B. hidrocacbon C. axit D. polime
7. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất không tác dụng được với nhau là:
A. H2SO4 và KHCO3 B. K2CO3 và NaCl
C. CaCl2 và Na2CO3 D. Ba(OH)2 và K2CO3
E. MgCO3 và HCl
8. Trong các chất sau đây, chất không tác dụng được với nước brom là:
A. CH2=CH2 B. CH≡ CH
C. CH3 – CH3 D. CH2=CH – CH=CH2
I.3 Hướng dẫn giải
1. a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
(H2 là chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí)
b) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
(dd CuCl2 có màu xanh lam)
c) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
(dd FeCl3 có màu vàng nâu)
d) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
(dd AlCl3 không màu)
2. a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
c) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl (BaSO4 là chất kết tủa màu trắng không tan trong nước
và axit)
d) ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (dd ZnCl2 không màu)
3. Câu trả lời đúng nhất là câu c)
Phương trình hoá học:
Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4
4. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của NaOH với cacbon đioxit trong không khí.
Vì: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
chất rắn màu trắng phủ ngoài là Na2CO3
88. “Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hoà về điện. Từ nguyên tử tạo ra mọi
chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi những electron mang
điện tích âm". Hạt nhân dược tạo bởi proton và nơtron.