Professional Documents
Culture Documents
I. Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
a) HS biết:
- Tính chất vật lí của axit sunfuric, nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc.
- Tính chất hóa học cơ bản của axit sunfuric.
- Ứng dụng và qui trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp.
b) HS hiểu:
- Tính axit mạnh của axit sunfuric loãng và tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric
đặc.
- Cách nhận biết ion sunfat.
c) HS vận dụng:
- Viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh tính chất axit mạnh của axit
sunfuric loãng và tính oxi hóa mạnh của axit sunfuric mạnh.
- Nhận biết ion sunfat bằng phương pháp hóa học.
2) Về kĩ năng:
- Viết và cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Nhận biết các chất.
- Pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc.
3) Về tình cảm thái độ:
- Cẩn thận, thực hiện đúng nguyên tắc pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc khi
thực hành.
- Nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
- GV:
+ Phương pháp giảng dạy: dạy học nêu vấn đề, trực quan sinh động, đàm thoại
- + Dụng cụ dạy học: dung dịch axit sunfuric đặc, đường saccarozo, cốc thủy tinh,
tranh ảnh về sự nguy hiểm của axit sunfuric đặc, bảng tính tan.
- HS: Chuẩn bị bài cũ và nghiên cứu bài mới ở nhà
III. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất hóa học đặc trưng của H2S, viết phương trình phản ứng minh họa.
- Nêu tính chất hóa học đặc trưng của SO2, viết phương trình phản ứng minh họa.
IV. Tiến trình giảng dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I. Axit sunfuric:
GV: Cho học sinh quan sát bình đựng dung 1. Tính chất vật lí
dịch H2SO4 đặc, yêu cầu HS cho nhận xét về Axit sunfuaric là chất lỏng, sánh, không màu, không bay
tính chất vật lí của H2SO4. hơi, tan vô hạn trong nước, tỏa nhiệt nhiều.
GV: Chuẩn kiến thức và làm thí nghiệm pha - Để pha loãng H2SO4 đặc, phải cho từ từ H2SO4 đặc
loãng H2SO4 đặc, yêu cầu HS giải thích tại sao vào nước, tuyệt đối không được làm ngược lại.
phải cho từ từ axit H2SO4 đặc vào nước mà Dung dịch H2SO4 98% có : D = 1.84g/cm2.
không được làm ngược lại?
GV: Bổ sung HS chú ý H2SO4 gây bỏng
nặng. 2. Tính chất hóa học:
Hoạt động 2: a. Tính chất cả H2SO4 loãng:
GV: Giới thiệu H2SO4 loãng có đầy đủ tính - H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của một axit:
chất chung của axit. Yêu cầu HS nêu thí + Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
nghiệm H2SO4 loãng tác dụng với quỳ tím, + Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2:
Cu, Fe, Na2CO3, NaOH, CuO. Viết phương H2SO4 + Fe FeSO4 + H2
trình phản ứng. + Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O.
+ Tác dụng với muối:
H2SO4+ Na2CO3 Na2SO4+ CO2 + H2O.
b.Tính chất của H2SO4 đặc
Hoạt động 3: Tính oxi hóa mạnh
GV: Ngoài tính axit, H2SO4 đặc còn có tính - Tác dụng với kim loại:
oxi hóa mạnh, yêu cầu HS xác định số oxi hóa H 2S
của S trong H2SO4, cho nhận xét và giải thích
tại sao H2SO4 đặc lại có tính oxi hóa mạnh? M ( Kl ) H 2 SO4 d M 2 ( SO4 ) n S H 2O
GV: Mô tả thí nghiệm C, Cu tác dụng với
H2SO4 đặc, yêu cầu HS viết phương trình SO2
phản ứng, xác định sự thay đổi số oxy hóa. n: là hóa trị cao nhất của kim loại M.
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành phương trình Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc nguội: Fe,
phản ứng của H2SO4 đặc nóng tác dụng với Al, Cr.
Fe, S, KBr.. VD:
GV: Thông tin một số kim loại như Fe, Al,
2H2SO4đ + Cu t0
CuSO4+ SO2 + 2H2O.
Cr thụ động trong axit H2SO4 đặc nguội.
GV: Thực hiện thí nghiệm nhỏ H2SO4 đặc vào 2Fe + 6H2SO4đ Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O.
o
t
cốc đường saccarozơ. Yêu cầu HS giải thích - Tác dụng với phi kim:
hiện tượng. C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp chất trong đó
GV: lưu ý HS cần hết sức thận trọng khi sử chúng có số oxi hóa cao nhất:
dụng H2SO4 (dễ gây bỏng). C + 2H2SO4đ CO2 + 2SO2 + 2H2O.
to
Hoạt động 4:
2P+5H2SO4đ 2H3PO4+ 5SO2+ 2H2O
to
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Hoàn thành các phản ứng sau: - Tác dụng với hợp chất có tính khử:
VD: 2FeO + 4H2SO4đ Fe2(SO4)3 + SO2 +
o
t
Fe + H2SO4đ …
o
t
4H2O.
FeO + H2SO4đ …
o
t
2Fe3O4 + 10H2SO4đ 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O.
Fe2O3 + H2SO4đ …
o
t
H2S + H2SO4đ S + SO2 + 2H2O.
o
t
KCl + H2SO4đ …
o
t
+ Tính háo nước:
- H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ
nước từ các gluxit:
VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ:
C12H22O11 12C +11H2O
H SO
2 4.d
2Fe+6H2SO4đ Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O
o
t
2FeO+4H2SO4đ Fe2(SO4)3+SO2+4H2O
o
t
2H2SO4đ
o
t
2KCl+ K2SO4 + Cl2+
SO2 + 2H2O.
GV: Mô tả thí nghiệm nhỏ dung dịch BaCl2 2. Nhận biết muối sunfat: 2-
vào dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch Thuốc thử nhận biết ion SO4 là dung dịch muối bari:
Na2SO4. Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
nhận biết ion SO42-.
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
V. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, CuSO4, NaCl.
Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
FeS2 SO2 S H2S SO2 SO3
BaSO4 H2SO4
Giải:
Bài 2:
Fe2O3 + 4SO2
o
t
4FeS2 + 11O2
H2S
o
t
S + H2
2SO3
o
t , xt
2SO2 + O2
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2 2H2O + BaSO4