You are on page 1of 1

Bài tập chương IV

Bài 1: quả bóng khối lượng m = 500g chuyển động với vận tốc v = 10 m/s đến đập vào tường
rồi bật trở lại với cùng vận tốc v. Tính độ lớn động lượng của bóng trước, sau va chạm và độ
biến thiên động lượng của bóng. Cho biết bóng bay đến dập vào tường với góc tới α = 0 .
Suy ra lực trung bình do tường tác dụng lên bóng nếu thời gian va chạm là ∆ t = 0,5s.
Bài 2: Một người khối lượng m = 60kg đang chạy với vận tốc v = 4m/s thì nhảy lên một
chiếc xe khối lượng m = 90kg chạy song song ngang qua người này với vận tốc v = 3m/s. Sau
đó xe và người vẫn tiếp tục chay trên phương cũ.
Tính vận tốc xe sau khi người nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động
a) cùng chiều
b) ngược chiều
Bài 3: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m = 500kg đang chuyển động với vận tốc v = 200m/s
thì khai hỏa động cơ. Một lượng nhiên liệu khối lượng 50kg cháy và phụt ra tức thời phía sau
với vận tốc v = 700m/s
a) Tính vận tốc tên lửa sau khi nhiên liệu cháy.
b) Sau đó phần vỏ chứa nguyên liệu khối lượng 50kg tách khỏi tên lửa chuyển động vẫn theo
phương cũ nhưng vận tốc giảm còn 1/3. Tính vận tốc phần tên lửa còn lại.
Bài 4: Tàu kéo có khối lượng m = 600 tấn đạt được vận tốc v = 1.5 m/s thì bắt đầu làm căng
dây cấp và kéo một xà lan m = 400 tấn chuyển động theo. Hãy tìm vận tốc chung của tàu kéo
và xà lan; xem rằng lực đẩy và lực cản của nước cân bằng nhau. Coi khối lượng dây cáp nhỏ.
Bài 5: Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hệ hai vật m = 1kg, m = 2kg, v = v = 2 .
Biết hai vật chuyển động theo hai hướng:
a) Ngược nhau
b) Vuông gốc với nhau
c) Hợp với nhau góc 60
Bài 6: Hòn bi thép m = 100g rơi tự do từ độ cao h = 5 m xuống mặt phẳng nằm ngang. Tính độ
biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm:
a) Viên bi bật lên với vận tốc cũ
b) Viên bi dính chặt với mặt phẳng nằm ngang
c) trong câu a, thời gian va chạm là t = 0.1s. Tính lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng
nằm ngang.

You might also like