Professional Documents
Culture Documents
PHẦN HAI
HÓA HỌC VÔ CƠ
CHƯƠNG VII
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
I. PHẦN LÍ THUYẾT
1. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HỆ THỐNG
TUẦN HOÀN. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí
- Phân nhóm chính nhóm I, II
- Phân nhóm phụ nhóm I đến nhóm VII
- Họ Lantannit và họ actinit
- Một phần các phân nhóm chính III, IV, V, VI
2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại
1. Nguyên tử của hầu hết kim loại đều có ít electron (1, 2 hoặc 3e) ở phần lớp ngoài
cùng.
2. Trong cùng chu kỳ nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn
và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với
nguyên tử của nguyên tố phi kim.
3. Cấu tạo của đơn chất kim loại
- Tinh thể kim loại có cấu tạo mạng
- Mạng tinh thể gồm ion dương dao động ở các nút mạng
- Các electron tự do chuyển động.
4. Liên kết kim loại
Liên kết kim loại là liên kết sinh ra do các electron tự do gắn với các ion dương kim loại
với nhau.
Là một dãy những cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều tăng tính chất oxi hóa của
các ion kim loại và chiều giảm tính chất khử của kim loại.
Tính chất oxi hóa của ion kim loại tăng.
Tính chất khử của kim loại giảm.
Ý nghĩa:
- Cho phép ta dự đoán được chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hóa khử.
- Chất oxi hóa mạnh nhất sẽ oxi hóa chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và
chất khử yếu hơn.
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
2+ 0
Zn Cu Cu Zn2+
Chất khử + Chất oxi hóa = Chất khử + Chất oxi hóa
mạnh mạnh yếu yếu
5. HỢP KIM
1. Định nghĩa
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung nóng chảy một hỗn hợp nhiều kim loại hác
nhau, hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim loại.
2. Cấu tạo của hợp kim
- Tinh thể hỗn hợp: gồm những tinh thể của các đơn chất trong hỗn hợp ban đầu nóng
chảy tan vào nhau.
Ví dụ: Hợp kim Ag = Au
- Tinh thể hợp chất hóa học: là tinh thể của những hợp chất hóa học được tạo ra khi nung
nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp.
Ví dụ: Hợp kim Al - C tạo hợp chất Al4C3, Fe - C tạo hợp chất Fe3C...
Các hợp kim thường cứng, giòn hơn các đơn chất ban đầu, nhưng tính dẫn nhiệt, dẫn
điện kém các đơn chất ban đầu.
6. ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ CHỐNG ĂN MÒN
KIM LOẠI
1. Sự ăn mòn kim loại
Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường xung quanh gọi
là sự ăn mòn kim loại
M - ne → Mn+
a. Ăn mòn hóa hoc
Ăn mòn hóa học là sự phá hủy kim loại do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc
hơi nước ở nhiệt độ cao.
Sự ăn mòn thường xảy ra ở những thiết bị của lò đốt, chi tiết của động cơ đốt trong hoặc
thiết bị tiếp xúc với hơi H2O ở nhiệt độ cao.
Ví dụ:
t0
3Fe + 2H2O = Fe3O4 + 4H2↑
+ Bản chất: Là quá trình oxi hóa khử trong đó electron của kim loại được chuyển trực
tiếp sang môi trường tác dụng.
b. Ăn mòn điện hóa
Là sự phá hủy kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.
Ví dụ: Kim loại tiếp xúc với không khí ẩm ...
+ Bản chất của sự ăn mòn điện hóa
Là một quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt điện cực.
c. Cách chống sự ăn mòn
- Cách li kim loại với môi trường
- Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inoc)
- Dùng chất chống ăn mòn (chất kềm hãm)
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
7. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
1. Nguyên tắc
Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại Mn+ + ne → M0
2. Phương pháp điều chế
a. Phương pháp thủy luyện
Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch
muối.
Ví dụ: Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
Phương pháp này dùng để điều chế những kim loại hoạt động yếu.
b. Phương pháp nhiệt luyện
Dùng chất khử CO, H2, C, Al... để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Ví dụ:
Fe2O3 + 3CO =2Fe + 3CO2
Phương pháp này dùng để điều chế những kim loại đứng sau Al trong dãy Bekêtôp
c. Phương pháp điện phân
Dùng dòng điện 1 chiều trên catôt (cực âm) để khử ion kim loại trong hợp chất.
Ví dụ:
- Điện phân muối CaCl2 nóng chảy
Catôt ← CaCl2 nóng chảy → anôt
Ca2+ Cl-
Ca2+ + 2e = Ca 2Cl- - 2e = Cl2
Điện phân
CaCl2 Ca + Cl2
Nóng chảy
CHƯƠNG VIII
KIM LOẠI CÁC PHÂN NHÓM CHÍNH I, II, III
I. PHẦN LÍ THUYẾT
1. KIM LOẠI PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I
(KIM LOẠI KIỀM)
1. Vị trí, tính chất vật lí của kim loại kiềm
a. Vị trí
Kim loại kiềm là những nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm I trong bảng HTTH
gồm các nguyên tố Liti (Li), Natri (Na), Kali (K), Rubiđi (Rb), Xêsi (Cs), Franxi (Fr). Các
nguyên tố này đứng đầu các chu kỳ (trừ chu kì I).
b. Tính chất vật lí của kim loại kiềm
+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
+ Khối lượng riêng nhỏ
+ Độ cứng thấp
2. Tính chất hóa học của kim loại kiềm
- Năng lượng cần dùng để phá vỡ mạng tinh thể lập phương tương đối nhỏ.
- Kim loại kiềm là những nguyên tố nhóm S (electron hóa trị là đầy ở phân lớp S).
Có bán kính nguyên tử tương đối lớn. Nâng lượng cần dùng để tách electron hóa trị
(năng lượng ion hóa) tương đóinhor.
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
Nguyên tử kim loại dễ nhường một electron hóa trị M - 1e → M . Kim loại kiềm là chất
+
NaOH
Nếu tỉ lệ mol CO ≥ 2 tạo muối Na2CO3
2
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
NaOH NaOH
Tỉ lệ mol CO 1 < số mol CO < 2, tạo 2 muối
2 2
5. NƯỚC CỨNG
1. Nước cứng
Nước có chứa ion Ca+2, Mg2+ là nước cứng. Nước không chứa học chứa ít những ion trên,
gọi là nước mềm.
2. Phân loại nước cứng
Nước cứng chia thành 3 loại
1. Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa ion HCO3-
2. Nước cứng vĩnh cửu: là nước cứng có chứa ion Cl- hoặc SO2-4
3. Nước cứng toàn phần: Là nước cứng có chứa đồng thời aninon HCO 24− hoặc Cl-
3. Tác hại của nước cứng
- Xà phòng không tan
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
- Vải sợi mau mục nát
- Nấu thức ăn lâu chín, giảm mùi vị
- Tạo chất cặn trong nồi hơi làm lãng phí nhiên liệu
4. Cách làm mềm nước
Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng cách chuyển
những ion tự do này vào thành phần chất không tan.
Phương pháp: Phương pháp hóa học và phương pháp trao đổi ion.
a. Phương pháp hóa học
* Đối với nước cứng tạm thời. Đun nóng trước khi dùng
Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑
0
t
6. NHÔM
b. Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính - Tác dụng với axit (có tính chất của bazơ)
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ = Al3+ + 3H2O
- Tác dụng với bazơ (có tính chất của axit)
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + OH- = AlO-2 + 2H2O
Al(OH)3 có thể viết dưới dạng HAlO2.H2O
HAlO2.H2O + OH- = AlO-2 + 2H2O
Các vật dụng bằng nhôm bị phá hủy trong dung dịch kiềm.
Trước hết Al2O3 bị hòa tan bởi dung dịch kiềm
Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O (1)
Sau đó, Al khử H2O tạo Al(OH)3, Al(OH)3 tan trong dung dịch kiềm
2Al + 6H2O = 2Al(OH)3 + 3H2↑ (2)
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O (3)
Các phản ứng (1) (2) (3) kế tiếp nhau = phương trình tổng quát
2Al + 2NaOH + 2H2O = NaAlO2 + 3H2↑
3. Muối nhôm
a. Muối AlCl3 tan trong H2O tác dụng với bazơ
AlCl3 + 3NaOH = 3NaCl + Al(OH)3↓
AlCl3 + 3NH4OH = Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
b. Muối sunfat: Al2(SO4)3 tan trong nước
Phèn K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O tác dụng được với dung dịch kiềm.
c. Muối Natri aluminat (NaAlO2) là muốn tan. NaAlO2 là muối của axit yếu.
Trong nước NaAlO2 + 2H2O = Al(OH)3↓ + NaOH
Tác dụng với axit
NaAlO2 + CO2 + H2O = Al(OH)3↓ + NaHCO3
CHƯƠNG IX
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
SẮT
I. PHẦN LÍ THUYẾT
1. VỊ TRÍ - CẤU TẠO - TÍNH CHẤT CỦA SẮT
1. Vị trí, cấu tạo và tính chất vật lí
a. Vị trí
Sắt là nguyên tố phân nhóm phụ nhóm VIII, chu kỳ 4. Số hiệu 26.
b. Cấu tạo
Điện tích hạt nhân của sắt là +26 vỏ nguyên tử có 26e được sắp xếp theo cấu hình.
1s 2s22p63s23p64s23d6. Vỏ nguyên tử có 4 lớp, lớp K = 2; L = 8; M = 14; N = 2.
2
1. Nguyên liệu
Quặng sắt (không chứa hoặc chứa rất ít S, P), chất chảy
2. Nguyên tắc
Dùng Co để khử dần dần Fe2O3 thành Fe
+3 +2 +3 +2
Fe2 O3
+CO
t0
→ Fe3 O4
+CO
t0
→ FeO
+CO
t0
→ Fe
3. Các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất gang
Phản ứng tạo chất khử CO
0
C + O2 =t CO2
0
CO2 + C =t 2CO
Phần trên thân lò ở 4000C đến 12000C
3Fe3O3 + CO = 2Fe3O4 + CO2
Trường THPT Hướng Hoá gv: Lý Chí Thành
0 0
Phần giữa của thân lò nhiệt độ (500 C - 600 C)
Fe3O4 + CO = 3FeO + CO2
Phần dưới thân lò nhiệt độ (700 - 8000C)
FeO + CO = Fe = CO2