You are on page 1of 55

Truyền số liệu

Data Communication

Lê Đắc Nhường
Khoa Toán Tin - Trường Đại học Hải Phòng
E-mail: Nhuongld@yahoo.com
Cell Phone: 0987.394.900
Nội dung
2/48

 3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số

 3.2 Dữ liệu số  tín hiệu tương tự

 3.3 Dữ liệu tương tự  Tín hiệu số

 3.4 Dữ liệu tương tự  Tín hiệu tương tự

 3.5 Trải phổ (Spread Spectrum)


Đặt vấn đề
3/48

 Input/ Output:

Lựa chọn phương thức:

 Các yêu cầu cụ thể: độ rộng giải tần, cực tiểu lỗi

 Các phương tiện truyền thông được sử dụng

3/48
Điều chế và giải điều chế
4/48

4/48
3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số (DIGITAL DATA – DIGITAL SIGNAL)
5/48
3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số (DIGITAL DATA – DIGITAL SIGNAL)
6/48

 Tín hiệu số
 Dãy các xung điện áp rời rạc, gián đoạn,

 Mỗi xung là một phần tử tín hiệu

 Mã hoá số-số
 Mỗi bit dữ liệu nhị phân  các phần tử tín hiệu

 các mức điện áp thấp/ cao.

 Các khái niệm:


 Tốc độ mã hoá dữ liệu: tốc độ dữ liệu được mã hoá (bps)

 Độ dài bit: thời gian để máy phát phát tín hiệu ứng với 1 bit. (1/R)
3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số (DIGITAL DATA – DIGITAL SIGNAL)
7/48

Signal element versus data element


3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số (DIGITAL DATA – DIGITAL SIGNAL)
8/48

 Biên dịch tín hiệu đến tại thiết bị nhận: các nhân tố quyết định:
 Tỉ số tín hiệu trên tạp âm - SNR (Signal to Noise Ratio)

 Tốc độ số liệu (data rate)

 Dải tần (bandwidth)

 Tác động lẫn nhau giữa các nhân tố:


 Tăng Data rate  tăng tỷ lệ lỗi bit

 Tăng SNR  giảm tỷ lệ lỗi bit

 Sự tăng bandwidth cho phép tăng data rate


3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số
9/48

 Cơ sở đánh giá, so sánh các kỹ thuật mã hoá khác nhau:


 Phổ của tín hiệu (Signal spectrum):

 Loại bớt các thành phần cao tần giảm dải tần

 Loại bỏ thành phần một chiều – DC (Direct Current)

 Ảnh hưởng của suy giảm tín hiệu và nhiễu: năng lượng cần tập trung
khoảng giữa của băng thông.
3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số
10/48

 Cơ sở đánh giá, so sánh các kỹ thuật mã hoá khác nhau:


 Nhịp đồng hồ (Clocking):

 Xác định điểm bắt đầu/ kết thúc của 1 bit.

 Đồng bộ máy phát và máy thu theo một đồng hồ riêng

 chi phí cao + khó thực hiện.

 Cơ chế đồng bộ dựa trên tín hiệu được truyền đi


3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số
11/48

Figure: Effect of lack of synchronization


3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số
12/48

 Cơ sở đánh giá, so sánh các kỹ thuật mã hoá khác nhau:

 Khả năng phát hiện lỗi (Error detection):


 Chủ yếu được thực hiện ở tầng Data link

 Mã hoá phát hiện lỗi ở mức vật lý : nhanh hơn

 Nhiễu và sự miễn nhiễm tiếng ồn:


 Kỹ thuật tốt có hiệu suất truyền cao hơn trong điều kiện truyền có
nhiễu

 Biểu diễn bằng BER = Bit Error Rate


3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số
13/48

 Cơ sở đánh giá, so sánh các kỹ thuật mã hoá khác nhau:

 Chi phí và độ phức tạp:


 Chi phí tỷ lệ nghịch với tốc độ dữ liệu

 Một vài loại mã đòi hỏi tốc độ truyền tín hiệu lớn hơn tốc độ số liệu
thực tế
3.1 Dữ liệu số  Tín hiệu số
14/48

 Các phương pháp mã hoá số-số


 Nonreturn to Zero: NRZ
 NRZ-L: Nonreturn to Zero Level

 NRZI: Nonreturn to Zero Inverted

 Bipolar -AMI

 Pseudoternary

 Manchester

 Differential Manchester

 B8ZS

 HDB3
3.1.1 Nonreturn to Zero

 NRZ (Nonreturn to Zero)

 0,1 hai mức điện áp khác nhau.

 Trong mỗi độ dài bit: mức điện áp không đổi.

 Không có điện áp: bit 0

 Điện áp dương không đổi: bit 1

15/48
3.1.1 Nonreturn to Zero

 NRZ-L: Không trở về mức 0


 0,1 hai mức điện áp khác nhau.

 Không có điện áp: bit 1

 Điện áp dương không đổi: bit 0

16/48
3.1.1 Nonreturn to Zero

 NRZ-I: Không trở về mức 0, đảo mức 1

 Xung điện áp chỉ thay đổi khi có sự thay đổi của bit 1.
 Chuyển mức điện áp nếu gặp bit 1

 Không chuyển mức điện áp nếu gặp bit 0

 Là ví dụ của mã hoá vi sai: dữ liệu được biểu diễn bằng sự thay


đổi mức tín hiệu.

17/48
3.1.1 Nonreturn to Zero

Figure: Polar NRZ-L and NRZ-I schemes

18/48
3.1.1 Nonreturn to Zero

 So sánh giữa NRZ-L và NRZ-I:


 NRZ-L cần phân biệt cực tính của tín hiệu, ngược lại với NRZ-I
 NRZ-I tin cậy hơn: trong môi trường truyền có tạp âm, phát
hiện sự chuyển mức tín hiệu là dễ dàng hơn việc so sánh mức
tín hiệu với một giá trị ngưỡng (NRZ-L).
19/48
3.1.1 Nonreturn to Zero
20/48

 Đánh giá NRZ:


 Ưu điểm
 Dễ thiết kế nhất
 Sử dụng tối ưu dải tần (dải tần thấp)

 Nhược điểm
 Có thành phần một chiều.
 Dễ mất đồng bộ:
 Với một dãy dài các bit 1 hoặc 0 đối với NRZ-L hoặc một dãy dài các bit 0
đối với NRZI, đầu ra của coder có điện áp không đổi trong một thời gian
dài  mất đồng bộ khi giữa đầu phát và đầu thu có chênh lệch thời gian.

 Ít được sử dụng cho việc truyền tín hiệu


 Chỉ sử dụng cho việc truyền ở khoảng cách ngắn
3.1.1 Nonreturn to Zero

Figure: Polar RZ scheme

21/48
3.1.2 Multilevel Binary

 Multilevel Binary
 Khắc phục một số nhược điểm của NRZ  sử dụng hơn hai mức
tín hiệu.
 Bipolar-AMI (Alternate mark inversion): Mã đảo dấu luân phiên
lưỡng cực
 Pseudoternary: Giả mã bậc 3.

22/48
3.1.2 Multilevel Binary

 Bipolar-AMI:
 Bit 0: mức điện áp 0
 Bit 1:
 Xung dương hoặc âm
 Các giá trị 1 liên tiếp: các xung thay đổi cực tính luân phiên nhau

23/48
3.1.2 Multilevel Binary

 Đánh giá Bipolar-AMI:


 Ưu điểm:
 Không mất đồng bộ nếu một chuỗi dài các bit 1

 Độ rộng dải tần nhỏ hơn đáng kể so với NRZ

 Dễ phát hiện lỗi nhờ sự thay đổi luân phiên cực tính tín hiệu

 Nhược
 Có thể mất đồng bộ khi có dãy dài các bit 0

24/48
3.1.2 Multilevel Binary

 Pseudoternary
 Bit 1: biểu diễn bằng điện áp 0.

 Bit 0:
 Biểu diễn bởi một xung âm hoặc dương.

 Các giá trị 0 liên tiếp: biểu diễn bằng các xung thay đổi cực tính luân phiên.

Amplitude

0 1 0 0 1 1 1 0

Time

The 0s are positive and negative alternately

25/48
3.1.2 Multilevel Binary
26/48

Figure : Bipolar schemes: AMI and pseudoternary


3.1.2 Multilevel Binary
27/48

 Khắc phục nhược điểm của Multilevel Binary


 Chèn thêm các bit làm cho tín hiệu phải chuyển mức. (trong ISDN -tốc
độ truyền số liệu thấp).

 Trộn các bit số liệu trước khi coding. (truyền số liệu tốc độ cao)

 So sánh Multilevel Binary và NRZ.


 Multilevel binary không hiệu quả bằng NRZ: Mỗi phần tử tín hiệu chỉ
biểu diễn cho 1 bit thông tin, (lý thuyết: log23 bits = 1.58 bits)

 Multilevel binary đòi hỏi thiết bị nhận phải phân biệt giữa ba mức, ở
NRZ là 2 mức  tín hiệu Multilevel binary cần có công suất lớn hơn
3.1.2 Multilevel Binary: 2B1Q scheme
3.1.2 Multilevel Binary: 8B6T scheme
3.1.2 Multilevel Binary: 4D-PAM5 scheme
3.1.2 Multilevel Binary: Multitransition: MLT-3 scheme
3.1.2 Multilevel Binary: Summary of line coding schemes

4.32
3.1.3 Biphase
33/48

 Biphase:
 Gồm một nhóm các kỹ thuật mã hoá khắc phục được các nhược
điểm của các mã NRZ.

 Hai kỹ thuật biphase được sử dụng phổ biến là:

 Manchester (Mã báo hiệu tách pha)

 Differential Manchester (Mã báo hiệu tách pha vi sai)


3.1.3 Biphase

 Manchester: Mã báo hiệu tách pha


 Có sự chuyển mức tín hiệu ở giữa mỗi khoảng bit làm 2 vai trò:
 Cung cấp một cơ chế đồng hồ
 Biểu diễn số liệu
 Bit 1: Tín hiệu chuyển từ thấp tới cao
 Bit 0: Tín hiệu chuyển từ cao xuống thấp
 Được Sử dụng chuẩn bởi IEE802.3

34/48
3.1.3 Biphase

 Differential Manchester: mã báo hiệu tách pha vi sai


 Tín hiệu đồng hồ: sự chuyển mức tín hiệu ở giữa khoảng bit.
 Biểu diễn:
 Bit 0: Có chuyển mức tín hiệu ở đầu khoảng bit
 Bit 1: Không có chuyển mức tín hiệu ở đầu khoảng bit
 Manchester code là một mã vi sai (differential encoding scheme)
 Được sử dụng bởi chuẩn IEEE 802.5

35/48
3.1.3 Biphase

Figure : Polar biphase: Manchester and differential Manchester schemes

36/48
3.1.3 Biphase

 So sánh Biphase với NRZ


 Ưu

 Đồng bộ hoá tốt hơn: Trong 1 khoảng bit, tín hiệu chuyển mức1-
2 lần  Biphase codes còn được gọi là Self-clocking codes

 Có thể phát hiện lỗi dựa vào việc thiếu sự chuyển mức tín hiệu.

 Nhược

 Tốc độ tín hiệu lớn nhất gấp hai lần NRZ yêu cầu độ rộng giải
tần lớn gấp 2  Ít được sử dụng trong các ứng dụng truyền
thông cự ly lớn (thường sử dụng trong mạng LAN <=10Mbps.

37/48
3.1.4 Scrambling techniques
38/48

 Các kỹ thuật trộn/ đổi tần (Scrambling techniques)


 Khắc phục tính dễ bị mất đồng bộ:
 Thay thế các dãy bit có thể sinh ra mức điện áp tín hiệu không đổi
kéo dài bằng một dãy bit sẽ sinh ra sự chuyển mức tín hiệu đủ nhanh
 duy trì sự đồng bộ của đồng hồ bên nhận.

 Dãy thay thế phải nhận ra được bởi bên nhận và thay lại bằng dãy số
liệu ban đầu.

 Không làm tăng data rate


3.1.4 Scrambling techniques
39/48

 Mục tiêu thiết kế các kỹ thuật Scrambling:


 Không có thành phần một chiều

 Không có các chuỗi dài tín hiệu ở đường là mức 0

 Không làm tăng tốc độ số liệu

 Có khả năng phát hiện lỗi

 Hai kỹ thuật scrambling:


 B8ZS

 HDB3
3.1.4 Scrambling techniques
40/48

Figure : AMI used with scrambling


3.1.4 Scrambling techniques
41/48

 B8ZS: Bipolar with 8-zero substitution


 Mã lưỡng cực với 8 bit 0 thay thế.
 Nếu có 8 bit 0 liên tiếp và:
 nếu xung điện áp ứng với bit cuối cùng trước đó là dương, thì
8 bit 0 đó sẽ được mã hoá thành 000+-0-+.
 nếu xung điện áp ứng với bit cuối cùng trước đó là âm, thì 8
bit 0 đó sẽ được mã hoá thành 000-+0+-.
3.1.4 Scrambling techniques
42/48

 B8ZS: Bipolar with 8-zero substitution


3.1.4 Scrambling techniques
43/48

 B8ZS: Bipolar with 8-zero substitution

 Luật trên vi phạm luật mã hoá Bipolar-AMI, đó là sự kiện không thể


xảy ra do noise hoặc các hư hỏng do truyền  bên nhận có thể
nhận ra và sẽ thay bằng 8 bit 0.
3.1.4 Scrambling techniques
44/48

 HDB3: High-Density Bipolar-3 zero


 Mã lưỡng cực mật độ dày 3 bit 0, dựa trên mã đảo dấu luân
phiên lưỡng cực Bipolar-AMI

 Nếu có 4 bit 0 liên tiếp, không giống Bipolar-AMI mà tạo ra một


dãy gồm từ 1 đến 2 xung, theo cách sau:
 Xung ứng với bit 0 thứ tư bị thay thế bằng 1 xung gây ra sự vi phạm
luật mã hoá Bipolar.

 Các xung gây ra sự vi phạm luật mã hoá bipolar sẽ luân phiên đảo
cực tính để tránh sinh ra thành phần DC.
3.1.4 Scrambling techniques
45/48

 HDB3: High-Density Bipolar-3 zero

HDB3 substitutes four consecutive zeros with 000V or B00V depending


on the number of nonzero pulses after the last substitution.
3.1.4 Scrambling techniques
46/48

 HDB3: High-Density Bipolar-3 zero


3.1.4 Scrambling techniques

47/48
3.1.4 Scrambling techniques

48/48
Bài tập
Bài tập
Bài tập
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0

1 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0

0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0

0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0

0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0

1 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 0
Bài tập

NRZ-L

NRZ-I

AMI

Pseudo-Ternary

Manchester

Differential
Manchester
Bài tập
0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0
NRZ-L

1 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 1 0 1 1 0
NRZ-I

0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0

AMI

0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 1 0 0

Pseudo-Ternary

0 1 1 0 1 0 1 0 1 0 0 0 0 1 1 0

Manchester

1 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 0 1 1 1 0

Differential
Manchester
Bài tập
Bài tập

You might also like