You are on page 1of 51

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5

Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy


Thứ hai Đạo đức 5 Có chí thì nên
20/09/2010 Tập đọc 10 Một chuyên gia máy xúc
Toán 21 Ôn bảng đo độ dài
Khoa học 10 Thực hành: Nói không với các chất gây nghiện

Thứ ba Chính tả 5 Nghe viết: Một chuyên gia máy xúc


21/09/2010 Toán 22 Ôn bảng đơn vị đo khối lượng
Nhạc 5
Lt và câu 10 Mở rộng vốn từ về Hòa bình
Lịch sử 5 Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
Thứ tư Tập đọc 11 Ê-mi-li con..
22/09/2010 Toán 23 Luyện tập
Thể dục 10
Tập làm văn 10 Lập bảng thống kê
Địa lý 5 Vùng biển nước ta
Thứ năm Toán 24 Đề ca mét vuông, Héc tô mét vuôn
23/09/2010 Mĩ thuật 5 Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật quan trọng
Lt và câu 11 Từ đồng âm
K chuyện 5 Kể chuyện đã nghe đã đọc
Khoa học 11 Thực hành nói không với các chất gây nghiện
Thứ sáu Toán 25 Mi li mét vuông, bảng đo đơn vị diện tích
24/09/2010 T. Làm văn 11 Trả bài văn tả cảnh
Thể dục 11
Kĩ thuật 5 Một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình
Sinh hoạt 5 Sinh hoạt tuần 5

Ngày soạn:18/09/2010
Đạo đức: (tiết 5)

CÓ CHÍ THÌ NÊN


I. Mục tiêu

-Biết được một số cơ bản của người sống có ý chí.


-Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chívượt lên những khó khăn trong cuộc sống
để trở thành người có ích cho gia đình.

III. Các hoạt động dạy học

TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nêu bài học
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học
trước
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:


2. Nội dung bài:

* Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về


tấm gương vợt khó của Trần Bảo Đồng.
a) Mục tiêu: - Gv nêu - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng
b) Cách tiến hành nghe.
- Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời.
Bảo Đồng trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu
hỏi trong SGK.

* Hoạt động 2: xử lí tình huống


a) Mục tiêu: - Gv nêu. - Các nhóm thảo luận
b) Cách tiến hành - đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của
- GV chia lớp thành nhóm 4 . Mỗi nhóm nhóm
thảo luận 1 tình huống - lớp nhận xét bổ xung.

* Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong


SGK
aMục tiêu: GV nêu - HS thảo luận nhóm 2
b) Cách tiến hành - HS giơ thẻ theo quy ước
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS
giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của
mình
* Ghi nhớ : SGK - Hs nêu nghi nhớ

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tập đọc:(

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC


I. Mục tiêu
-Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn,tình hữu nghị của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
-Hiểu nội dung:Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy- học


- Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng
Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận...

III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các câu
trái đất hỏi trong SGK
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a) Luyện đọc
- GV đọc- 1 HS đọc - HS nghe
- Chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
GV nêu các đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc
GV sửa lỗi phát âm - HS đọc, cả lớp đọc thầm bài
- GV ghi từ khó HS đọc sai - 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc nối tiếp lần 2
GV kết hợp giải nghĩa từ chú giải - HS đọc từ khó
- Yêu cầu đọc lướt văn bản tìm câu , - 4 HS đọc nối tiếp
đoạn khó đọc - HS đọc từ chú giải trong SGK
- GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng - HS đọc
(Bảng phụ)
- Yêu cầu hS đọc
- GV đọc
- GV đọc toàn bài - HS đọc
b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm doạn
HS đọc thầm đoạn - 1 HS đọc câu hỏi
- HS đọc câu hỏi + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công
- Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở trường xây dựng
đâu?

- Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì + Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn,
đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng
nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần
áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.
- Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng
giả cảm nghĩ như thế nào? nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau
bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay
nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ
- Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì + Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở
sao? công trường
+ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và
anh A- lếch xây. Họ rất hiểu nhau về công
việc . Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật .
- HS nêu
H: Nội dung bài nói lên điều gì? Nội dung: Tình hửu nghị của chuyên gia
- GV ghi nội dung bài nước bạn với công nhân Việt Nam.
- HS nhắc lại nội dung bài

c) Đọc diễn cảm - HS đọc


- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn
hướng dẫn luyện đọc (Đ4) - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS thi đọc , nhận xét bạn đọc hay.
- HS thi đọc diễn cảm -HSKT đọc bài
-HSKT: GV HD cho HS đọc một số
câu trong bài
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Toán:

ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I.Mục tiêu
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài với các đơn vị đo độ dài.

II. Đồ dùng dạy – học


Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


Hoạt động dạy Họat động học
1.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm dõi và nhận xét.
của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài - HS nghe.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc đề bài.
Bài 1
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập - HS : 1m = 10dm
và yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi : 1m bằng bao nhiêu dm ? 1
- 1m = dam .
- GV viết vào cột mét : 1m = 10 dm 10
- 1m bằng bao nhiêu dam ?
- GV viết tiếp vào cột mét để có :
1
1m = 10dm = dam .
10 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn vào vở bài tập.
lại trong bảng.

Lớn hơn mét Mét bé hơn mét


km hm dam m dm cm mm
1km 1hm 1m 1m 1dm 1cm 1mm
= 10hm =10dam = 10dm = = 10dm = 10cm = 10mm 1
1 1 1 1 1
= cm
10
= hm dam = dam = m = dm
10 10 10 10 10

- GV hỏi : Dựa vào bảng đơn vị hãy - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau
cho biết trong hai đơn vị đo độ dài thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
liền nhau thì đơn vị gấp mấy lần đơn 1
Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị 10
lớn.
Bài 2 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm vào vở bài tập.
bài.
-GV HD HSKT làm bài

a) 135m = 1350 dm b) 8300m = 830dam c) 1mm = ... cm


342dm = 3420cm 4000m = 40km 1cm = ... m
15cm = 150mm 25000m = 25km 1m = ... m
(dành cho HS khá,giỏi làm)

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên


bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chèo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng 4km 37m = ….m - HS nêu :
và yêu cầu HS nêu cách tìm số thích 4km37 = 4km + 37m
hợp điền vào chỗ trống. = 4000m + 37
= 4037m
Vậy 4km37m = 4037m
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm
còn lại của bàn. bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của HS, sau đó cho
điểm.
Bài 4(dành cho HS khá,giỏi làm)
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài, đọc thầm đề bài trong SGK.
hướng dẫn các HS khác vẽ sơ đồ bài - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm
toán rồi giải. bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV sau
3. Củng cố – dặn dò đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.

:
Khoa học:

THỰC HÀNH: NÓI “ KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. Mục tiêu
-Nêu đươc một số tác hại của ma tuý,thuốc lá,rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

II.Chuẩn bị: Hình trang 20; 21; 22; 23 SGK

III. Hoạt động dạy-học


Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Nghe giới thiệu bài
Giói thiệu bài:Thuốc lá,rượu, bia , ma
là những chất chất như thế nào và nó
gây hại gì cho sức khoẻ,ta tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin
-yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK -Làm cá nhân
và hoàn thành bảng sau: -Một số HS trình bày,mỗi HS chỉ trình bày
Tác hại của rượu,bia một ý
Tác hại của ma tuý -HS khác bổ sung
Tác hại của thuốc lá
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
GV kết luận
Hoạt động 2: Trò chơi bốc thăm trả lời -cử một bạn làm ban giám khảo và 3-5 bạn
câu hỏi tham gia chơi một chủ đề,các bạn còn lại là
-Phổ biến luật chơi: 3 hộp đựng quan sát viên
phiếu,mỗi hộp có các câu hỏi liên quan -Đại diện lên bốc thăm
đến tác hại của thuốc lá,rượu bia,ma Nhóm nào có điểm trung bình cao nhất là
tuý thắng
Kết luận: Rượu,bia,thuốc lá,ma tuý đều
là những chất gây nghiện có hại cho
sức khoẻ
Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.

Chính tả
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. Mục tiêu:
-Viếtđúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn .
-Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các trong các tiếng chứa uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc
ua để điền vào 2 trong số 4 câu thầnh ngữ ở BT3.

II. Đồ dùng dạy -học


- Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần

III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS viết lên - HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng
bảng lớp, cả lớp viết vào vở các tiếng: vừa đọc
tiến, biển, bìa, mía, theo mô hình cấu tạo
vần.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả. - Nghe
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết
- Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì - Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một
đặc biệt? mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu
xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
khuôn mặt to chất phát ... tất cả gợi lên
những nét giản dị, thân mật.

b) Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu : Khung cửa, buồng máy, ngoại
- Yêu cầu HS tìm từ khó quốc, tham quan, công trường khoẻ, chất
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm phác, giản dị..
được
c) Viết chính tả - HS viết bài
d) Soát lỗi, chấm bài -HSKT nhìn sách viết
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp
làm vào vở
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm trên - Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng
bảng
- GV nhận xét
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài tập theo cặp đôi: Tìm tiếng - HS nêu yêu cầu
còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích - 2 HS thảo luận và trả lời:
nghĩa của thành ngữ đó. + Muôn người như một: mọi người đoàn
- Gọi HS trả lời kết một lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó
nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc
- GV nhận xét. trên đồng ruộng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.

Toán:
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I.Mục tiêu
-Biết tên gọi,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và các bài toán có số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và nhận xét.
thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài - HS nghe.
2.2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập - HS đọc đề bài.
và yêu cầu các HS đọc đề bài.
- GV hỏi : 1kg bằng bao nhiêu hg ? - HS : 1kg = 10hg
- GV viết vào cột kg :
1kg = 10hg
- 1kg bằng bao nhiêu yến ? 1
- HS : 1kg = yến.
10
- GV viết tiếp vào cột kg để có :
1
1kg = 10hg = yến
10
- GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
lại trong bảng. vào vở bài tập.

Lớn hơn kg kg Bé hơn kg


tấn tạ yến kg hg dag g
1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1hg 1dag 1g
= 10 tạ = 10 yến = 10kg = 10 hg = 10 dag = 10g 1
1 1 1 1 1
= dag
10
= tấn = tạ = yến = kg = hg
10 10 10 10 10
- GV hỏi : Dựa vào bảng hãy cho biết - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo khối lượng liền
trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn
nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn 1
vị bé bằng đơn vị lớn.
vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị 10
lớn.
Bài 2 -HSKT làm theo sự HD của GV
-GV kết hợp HD cho HSKT làm - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm vào vở bài tập.
bài.

a) 18 yến = 180 kg b) 430kg = 43 yến


200 tạ = 20 000 kg 2500 kg = 25 tạ
35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn
c) 2kg326g = 2326g d) 4008g = 4kg8g
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi bổ xung ý
trên bảng. kiến. Sau đó, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi của - Một số HS lần lượt nêu trước lớp.
phần c,d
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(Dành cho HS khá,giỏi làm)
- GV viết lên bảng một trường hợp và - HS nêu cách làm 1 trường hợp :
gọi HS nêu cách làm trước lớp. Ví dụ :
So sánh : 2kg50g ... 2500g
Ta có : 2kg50g = 2kg + 50g
= 2000g + 50 g = 2050g
- GV hỏi : Muốn điền dấu so sánh - HS nêu : Để so sánh được đúng chúng ta
được đúng, trước hết chúng ta cần làm cần đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi
gì ? so sánh.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp
- GV gọi HS đọc đề bài toán. đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn vào vở bài tập.
trên bảng, sau đó nhận xét và cho Bài giải
điểm HS. Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
300 + 600 = 900 (kg)
1 tấm = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là :
1000 – 900 = 100 (kg)
3. Củng cố – dặn dò
-
Luyện từ và Câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH

I. Mục tiêu
-Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1);tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)
-Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3)

II. Đồ dùng dạy học


-Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.

III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với - 3 HS lên làm
một cặp từ trái nghĩa mà em biết?
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng HS đọc
các câu tục ngữ thành ngữ ở tiết
trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích
yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 - HS nêu
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài và phát biểu
- Yêu cầu HS tự làm bài + ý b, trạng thái không có chiến tranh.
H: Tại sao em chọn ý b mà - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái
không chọn ý c hoặc ý a? không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh
thần của con người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là
trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.

- HS đọc
GV nhận xét chốt lại - HS thảo luận theo cặp
Bài 2 - Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên,
- Gọi HS đọc yêu cầu thanh bình, thái bình.
- Yêu cầu HS làm theo cặp + bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay
- Gọi HS trả lời tai hoạ
+ bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ
Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ.
đặt câu? + Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động.
+ thái bình: yên ổn không có chiến tranh
+ thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- 1 HS làm
Bài 3 - HS đọc đoạn văn của mình
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to
dán lên bảng GV và lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về hoàn thành bài văn
của mình, chuẩn bị tiết sau.
Lịch sử:

PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU

I. Mục tiêu
Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kĩ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
+Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.Phan Bội
Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ,
+ Ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
+Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh
Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.

II. Đồ dùng dạy học:


-Chân dung Phan Bội Châu
-Phiếu học tập

III. Hoạt động dạy - học


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: nêu câu hỏi - HS trả lời.
+ Từ cuối TK XIX ở Việt Nam đã xuất - HS nghe, nhận xét.
hiện những ngành kinh tế mới nào?
+ Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra
những giai cấp, tầng lớp mới nào trong
xã hội Việt Nam?
2. Giới thiệu bài
Trong bài học hôm nay chúng ta cùng - HS mở SGK
tìm hiểu về phong trào yêu nước Đông
Du do Phan Bội Châu lãnh đạo.
Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4
Tiểu sử Phan Bội Châu
- HS làm việc theo nhóm để trả lời câu
hỏi sau:
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông - Lần lượt từng học sinh trình bày, cả nhóm
tin, tư liệu em tìm hiểu được về Phan theo dõi.
Bội Châu.
Cả nhóm cùng thảo luận, chọn thông
tin để viết thành tiểu sử của Phan Bội
Châu.
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày.
(Tiểu sử Phan Bội Châu:
Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong - HS nhóm khác nghe, nhận xét và bổ xung.
một gia đình nhà nho nghèo, giàu truyền
thống yêu nước thuộc huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Ông là người khởi
xướng, tổ chức và giữ vai trò trọng yếu
trong phong trào Đông Du.
Ông mất ngày 29-10-1940 tại Huế)
Hoạt động 2
Sơ lược về phong trào Đông Du
Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi sau: - HS làm việc nhóm 6
+ Phong trào Đông Du diễn ra vào thời - Hết thời gian thảo luận , các nhóm cử đại
gian nào? Ai là người lãnh đạo, Mục diện lên trình bày Theo 3 ý cơ bản ( nguyên
đích của phong trào là gì? nhân- diễn biến- Kết quả)
+ Nhân dân trong nước, đặc biệt là các - Phong trào càng ngày càng vận động được
thanh niên yêu nước đã hưởng ứng nhiều người sang Nhật hạ.
phong trào Đông Du như thế nào?
+ Kết quả của phong trào Đông Du và ý - Phong trào Đông Du tan rã. Ý nghĩa: Cổ
nghĩa của phong trào này là gì? vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.)
- Học sinh trình bày các nét chính về - 3 học sinh trình bày theo 3 phần trên, sau
phong trào Đông Du. mỗi lần có nhận xét.
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, - HS nêu (VD:Vì họ có lòng yêu nước.
thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam
vẫn hăng say học tập?
3Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
Tập đọc

Ê- MI- LI, CON...

I. Mục tiêu
-Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc được diễn cảm được bài thơ.
-Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
chiến tranh xâm lược Việt Nam.
động,trầm lắng.

II. Đồ dùng dạy học


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về nhữnh cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ gây ra trên đất nước VN

III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) luyện đọc
- GV đọc bài
- HS đọc bài
- Yêu cầu HS đọc các tên riêng nước - HS theo dõi
ngoài: E-mi- li, Mo-ri- xơn, giôn - xơn, - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn - HS đọc đồng thanh
- HS đọc nối tiếp
GV kết hợp sửa lỗi phat âm ngắt giọng
- GV ghi từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2 - 5 HS đọc nối tiếp
HS đọc phần chú giải
- HS đọc lướt văn bản tìm câu khó đọc - HS đọc từ khó
GV ghi bảng HD đọc - 5 HS đọc nối tiếp
- GV đọc toàn bài
c) Tìm hiểu bài - HS tìm và nêu
- Yêu cầu HS đọc thầm và đọc câu hỏi - HS đọc

- Vì sao chú Mo -li- xơn lên án cuộc - HS đọc thầm đoạn thơ và đọc to câu hỏi
chiến tranh xâm lược của chính quyền + Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và
Mĩ? vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng
GV ghi: Tố cáo tội ác của Mĩ ném bom na pan, B52, hơi độc
để đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em
vô tội, giết cả những cánh đồng xanh.
+ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con
- Chú mo- li-xơn nói với con điều gì? về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ:
" Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn
+ Chú muốn động viên vợ con bớt đau
-Vì sao chú Mo-li-xơn nói: Cha đi vui..? khổ vì sự ra đi của chú . Chú ra đi thanh
thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp
- Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc
-Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú nghĩa.
Mo-li-xơn? + Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? của chú Mo-li- xơn, dám tự thiêu dể phản
đối cuộc chiến tranh xâm lược VN của
-GV ghi nội dung Mĩ
- HS đọc nội dung bài
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc nối tiếp
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3, 4 - HS luyện đọc
hướng dẫn luyện đọc diễn cảm sau đó
học thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng - HS thi
-HSKT: Đọc bài - HS bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc
- GV nhận xét ghi điểm nhất
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc thuộc lòng và xem trước bài
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
Toán
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu
-Biết tính diện tính một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông.
-Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài,khối lượng

II. Đồ dùng dạy- học


- Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu


Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và nhận xét.
thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn luyện tập - HS nghe.
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước - 1 HS đọc đề bài thành tiếng trước lớp.
lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
- GV yêu cầu các HS khác tự là bài, vở bài tập.
sau đó đi hướng dẫn các HS kém. Bài giải
Câu hỏi hướng dẫn : Cả hai trường thu được là :
+ Cả hai trường thu được mấy tấm 1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000 kg
giấy vụn ? (giấy)
+ Biết cứ hai tấn giấy vụn thì sản 3 tấm 1000kg = 4 tấm
xuất được 50 000 quyển vở, vậy 4 4 tấn gấp 2 tấn số lần là :
tấm thì sản xuất được nhiêu quyển 4 : 2 = 2 (lần)
vở ? Số quyển vở sản xuất được là :
50000 x 2 = 100 000 (quyển)
Đáp số : 100 000 quyển vở.

-HS làm theo sự HD của GV


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
GV HD HSKT làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Bài 2(Dành cho HS khá,giỏi làm bài)
Bài giải
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
120 kg = 120 000g
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là :
120 000 : 60 = 2000 lần
Đáp số : 2000 lần

- GV gọi HS nhận xét bài làm của


bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.
Bài 3
- Mảnh đất được tảo bởi hai hình :
- GV cho HS quan sát hình và hỏi :
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m, chiều
-Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có
dài 14m.
kích thước, hình dạng như thế nào ?
Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai
- GV : Hãy so sánh diện tích của
hình.
mảnh đất với tổng diện tích của hai - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS
hình đó. đọc bài chữa trước lớp, HS cả lớp nhận xét và
- GV yêu cầu HS làm bài. tự kiểm tra lại bài của mình.

Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
14 x 6 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN là :
7 x 7 = 49(m2)
Diện tích của mảnh đất là :
84 + 49 = 133 (m2)
Đáp số : 133 m2

- GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu : Hình chữ nhật ABCD có chiều dài
Bài 4(Dành cho HS,khá ,giỏi làm) 4cm, chiều rộng 3cm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình sau Diện tích của hình ABCD là :
đó hỏi: Hình chữ nhật ABCD có kích 4 x 3 = 12(cm2)
thước là bao nhiêu ? Diện tích của - Chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật có kích
hình là bao nhiêu xăng-ti-mét thước khác hình ABCD nhưng có diện tích
vuông ? bằng 12cm2
- GV : Vậy chúng ta phải vẽ các hình - HS chia thành các nhóm, suy nghĩ và tím cách
chữ nhật như thế nào ? vẽ.
- HS nêu :
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi Ta có : 12 = 1 x 12 = 2 x 6 = 3 x 4.
vẽ. Nhóm nào vẽ được theo nhiều Vậy ta có thêm 2 cách vẽ :
cách nhất, nhanh nhất là người thắng + Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm.
cuộc. Chiều rộng 2 cm và chiều dài 6cm.
- GV cho HS nêu các cách vẽ của
mình.

- GV nhận xét các cách của HS đưa


ra, sau đó tuyên dương nhóm thắng
cuộc.

3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ


I. Mục tiêu:
Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả
điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.

II. Chuẩn bị : Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống
kê đơn giản. Bút dạ - Giấy khổ to

III. Các hoạt động dạy- học:


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết - Hoạt động nhóm
thống kê kết quả học tập trong tuần của
bản thân; biết trình bày kết quả bằng
bảng thống kê thể hiện kết quả học tập
của từng học sinh trong tổ.
 Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo
thầm
- 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn mà
bản thân em đã đạt được ghi vào phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập trong
tuần như :
- Số điểm từ 1 đến 4 : 0
5-6:1
7-8:3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết - Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống điểm trong tuần
kê về việc học của mình trong tuần. Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1
Điểm K (1 - 4) : không có
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập của
mình
* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác - HS khá, giỏi.
dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ
kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự
so sánh với kết quả học tập của từng bạn
trong tổ; thấy rõ số điểm chung.
 Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê
- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi
- Bảng thống kê kết quả học tập trong tuần,
tháng của tổ
- Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ và
tên, Loại điểm
- Học sinh xác định số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng học
sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
- Đại diện nhóm trình bày bảng thống kê.
Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét chung về
việc học của cả tổ. Tiến bộ ở môn nào?
Môn nào chưa tiến bộ? Bạn nào học còn
chậm?
 Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét
4.Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bị bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học
Địa lí

VÙNG BIỂN NƯỚC TA

I. Mục tiêu
Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển đông .
+Ở vùng biển Việt nam,nước không bao giờ đóng băng..
+Biển có vai tròđiều hoà khí hậu,là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.
+Chỉ được một số điểm du lịch,nghỉ mát ven biển nổi tiếng:Hạ Long,Nha Trang,Vũng
Tàu,…(trên bản đồ(lược đồ).

\II. Đồ dùng dạy - học


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ khu vực biển Đông.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.

III. Các hoạt động dạy - học .


Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả + Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, nước ta.
sau đó nhận xét và cho điểm HS. + Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của sông ngòi.

- GV giới thiệu bài:


Hoạt động 1
Vùng biển nước ta

- GV treo lược đồ khu vực biển - HS nêu: Lược đồ khu vực biển Đông giúp ta
Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu nhận xét các đặc điểm của vùng biển này như:
công dụng của lược đồ. Giới hạn của biển Đông, các nước có chung
biển Đông,...
- HS nêu: Biển Đông bao bọc phía đông, phía
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ nam và tây nam phần đất liền của nước ta.
và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở - 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ trong
những phía nào của phần đất liền SGK cho nhau xem, khi HS này chỉ HS kia phải
Việt Nam? nhận xét được bạn chỉ đúng hay sai, nếu sai thì
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của sửa lại cho bạn. Sau đó GV gọi 2 HS lần lượt
Việt Nam trên bản đồ (lược dồ) lên bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng theo dõi.

- GV kết luận: Vùng biển nước ta là


một bộ phận của biển Đông.

Hoạt động 2
Đặc điểm của vùng biển nước ta

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau
cùng đọc mục 2 trong SGK để: đó ghi ra giấy các đặc diểm của vùng biển Việt
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế
nào đến đời sống và sản xuất của
nhân dân ta?
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của - 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung ý
vùng biển Việt Nam. kiến và đi đến thống nhất:
Các đặc điểm của biển Việt Nam:
Nước không bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ
xuốn
- GV yêu cầu HS trình bày tác động Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi
của mỗi đặc điểm trên đến đời sống cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải
và sản xuất của nhân dân. sản trên biển.
Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu
thuyền và những vùng ven biển.
Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy
nước làm muối và ra khơi đánh cá.
- HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ
giữa đặc điểm của biển nước ta và tác động của
chúng đến đời sống và sản xuất của nhân dân.

Hoạt động 3
Vai trò của biển
Biển tác động như thế nào đến khí - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6
hậu của nước ta? HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để thực
Biển cung cấp cho chúng ta những hiện nhiệm vụ.
loại tài nguyên nào? Các loại tài - Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp khó
nguyên này đóng góp gì vào đời sống khăn. Có thể dựa theo các câu hỏi gợi ý của
và sản xuất của nhân dân ta? GV để nêu các vai trò của biển:
Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà
Biển mang lại thuận lợi gì cho giao hơn.
thông ở nước ta? Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên
Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối,
phần phát triển ngành kinh tế nào? hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế
biến hải sản.
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời
Biển là đường giao thông quan trọng.
cho HS

Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát hấp


dẫn, góp phần đáng kể để phát triển ngành du
lịch.
- 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung ý kiến để có câu trả lời
hoàn chỉnh.

4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau

Toán

ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG, HÉC -TÔ -MÉT VUÔNG

I.Mục tiêu
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông,
Héc-tô-meta vuông
-Biết tên gọi,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo
diện tích
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích(trường hợp đơn giản).

II. Đồ dùng dạy – học


Chuẩn bị trước hình biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1hm (thu nhỏ)

III. Các hoạt động dạy – học .


Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của theo dõi và nhận xét.
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện - HS nêu : cm2 ; dm2; m2.
tích đã học.
- GV giới thiệu bài : - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca- học.
mét vuông

a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét


vuông - HS quan sát hình.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của
hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2
- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em
hãy tính diện tích của hình vuông. - HS nghe GV giảng.
- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 dam2,
đề-ca-mét vuông chính là diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1 dam. - HS viết : dam2
- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét vuông HS đọc : đề-ca-mét vuông.
viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông.

b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông - HS nêu : 1 dam = 10m.


và mét vuông - HS thực hiện thao tác chia hình vuông
- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông cạnh 1m.
1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó
nối các điểm để tạo thành các hình vuông - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài
nhỏ. 1m.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)
dài bao nhiêu mét ?
+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài 1
dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là
thì được tất cả bao nhiêu hình vuông 1m2.
nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là
nhiêu mét vuông ? 1 x 100 = 100 (cm2)
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao + Vậy 1dam2 = 100m2
nhiêu mét vuông ? HS viết và đọc 1dam2 = 100m2
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét
+ đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông.
vuông ?
2.3.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-
mét vuông ?
a) Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét
vuông. - HS quan sát hình.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của
hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK. - HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2.
- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1hm,
em hãy tình diện tích của hình vuông.
- GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài.
héc-tô-mét vuông chính là diện tích của
hình vuồng có cạnh dài 1hm.
- GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông - HS viết : hm2
viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông. HS đọc : héc-tô-mét vuông.
b) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét
vuông và đề-ca-mét vuông
- GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- - HS nêu : 1hm = 10dam
mét?
- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông - HS thực hiện thao tác chia hình vuông
1hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh
các điểm để tạo thành các hình vuông 1dam.
nhỏ.
- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh
dài bao nhiêu đề-ca-mét ? - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1
+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm dam.
thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình
được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao
nhiêu đề-ca-mét vuông ?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là
nhiêu đề-ca-mét vuông ? 1dam2.
+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là :
vuông ? 1 x 100 = 100 (dam2)
+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề- + 1 hm2 = 100dam2
ca-mét vuông ? HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2
- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca-
giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa mét vuông.
héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. - Một số HS nêu trước lớp.
2.4.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV viết các số đo diện tích lên bảng và
yêu cầu HS đọc, có thể viết thêm các số
đo khác.
Bài 2 - HS lần lượt đọc các số đo diện tích
- GV đọc các số đo diện tích cho HS viết. trước lớp.
GV HD cho HSKT viết - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết
vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng thứ tự
Bài 3 GV đọc.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau : -HSKT làm theo sự HD của GV
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
2dam2 = ...m2 - 3 HS lên bảng làm và nêu cách làm :
3dam2 5m2 = ....m2 2dam2 = ...m2
3m2 = ... dam2 Ta có 1 dam2 = 100m2
- GV gọi 3 HS khá làm bài trước lớp, sau Vậy 2 dam2 = 200m2
đó nêu rõ cách làm. 3 dam2 15m2 = ....m2
Ta có 3dam2= 300m2
Vậy 3dam2 15m2 = 300m2 + 15m2 =
315m2
3m2 = ...dam2
Ta có 100m2 = 1dam2
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm các phần 1 3
1m2 = dam2 Suy ra 3m2=
còn lại của bài. 100 10
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau dm2
đó nhận xét và cho điểm HS. - 3 HS lên bảng làm bài, các HS khác
làm bài vào vở bài tập.
Bài 4(dành cho HS,khá,,giỏi) - HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta viết
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi : các số đo có 2 đơn vị dưới dạng số đó có
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 1 đơn vị là đề-ca-mét vuông.
- GV gọi 1 HS làm mẫu với số đo đầu - 1 HS lên bảng làm mẫu :
tiên, sau đó cho HS làm bài.
- GV gọi 1 HS chữa miệng các phần còn 23
5dam2 23m2 = 5 dam2 + dam2
lại của bài, sau đó nhận xét và cho điểm 100
HS. 23
=5 dam2
100
- HS cả lớp cùng chữa bài làm mẫu, sau
đó tự làm các phần còn lại của bài.
- HS theo dõi bài chữa của bạn và kiểm
tra lại bài của mình.

3.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
BÀI 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG

NẶN CON VẬT QUEN THUỘC

I. Mục tiêu
- Hs nhận biết được hình dáng , đặc đIểm cảu con vật trong các hoạt động .
- HS biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng.
- Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc , bảo vệ con vật.

II. Chuẩn bị.


- GV : SGK,SGV
-1 số tranh ảnh về các con vật quen thuộc.
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra đồ dùng học tập.
3.Nội dung bài mới.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


*Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét
GV : giới thiệu tranh , ảnh về các con vật, đặt Hs quan sát
câu hỏi để Hs suy nghĩ trả lời:
+ Con vật trong tranh , ảnh là con gì? - Con gà, con mèo, con trâu…
+ Con vật có những bộ phận gì? - HS miêu tả đặc điểm các con vật.
+ Hình dáng của chúng khi đi , chạy nhảy… - Hs chú ý và trả lời câu hỏi
thay đổi như thế nào?
+ Em còn biết con vật nào nữa? - HS ...
- GV gợi ý cho Hs chon con vật sẽ nặn
- Em thích con vật nào nhất? Vì sao?
- Em hãy miêu tả đặc điểm , hình dáng , màu
sắc con vật em định nặn.
*Hoạt động 2: Cách nặn Hs thực hiện theo:
GV hướng dẫn hs cách nặn như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK +Nặn từng bộ phận và các chi tiết
+ Yêu cầu hs chọn màu đất nặn cho con vật của con vật rồi ghép, dính lại.
( các bộ phận) + Có thể tạo dáng đi , đứng , chạy ,
+Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật nhảy… cho sinh động.
rồi ghép, dính lại.
+ Có thể tạo dáng đi , đứng , chạy , nhảy… cho
sinh động.
*Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu hs làm bài theo ý thích: Hs thực hiện
+ HS có thể thực hành cá nhân: nặn theo ý Các em thích cùng một loài vật ngồi
thích cùng nhau
GV quan sát hướng dẫn thêm - Có thể nặn một hoặc nhiều con vật
Nhắc Hs không được bôi bẩn ra bàn ghế , quần theo ý thích.
, áo khi nặn xong cần rửa tay sạch sẽ.

*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá


-Nhận xét bài nặn của nhau.
-GV nhận xét chung tiết học - Chọn ra tác phẩm đẹp mình yêu
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát thích.
biểu ý kiến XD bài. HS lắng nghe.
Dặn dũ
Nhắc hs quan sát hoạ tiết trong trang trí đối HS thực hiện.
xứng qua trục.
Chuẩn bị bài sau

Luyện từ và câu

TỪ ĐỒNG ÂM

I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
-Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm(bài tập1 mục III) ; Đặt được câu để phân biệt
được từ đồng âm(2 trong 3 từ ở BT2);bước đầu hiểu được tác dụng của từ đồng âm qua
mẩu chuyện vui và các câu đố.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả - 3 HS đọc
vẻ thanh bình của nông thôn đã
làm ở tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích - HS nghe
yêu cầu của tiết học
2. Nhận xét
Bài 1
Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn
Đoạn văn này có 5
câu. + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể.
- Em có nhận xét gì về hai câu văn mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác
trên? nhau

- Nghĩa của từng câu trên là gì? + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá tôm
Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây.
bài tập 2 + từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là đơn vị
của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản
được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết
thúc bằng một dấu ngắt câu.
+ hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có
nghĩa khác nhau.
- Hãy nêu nhận xét của em về
nghĩa và cách phát âm các từ câu
trên
KL: Những từ phát âm hoàn toàn
giống nhau song có nghĩa khác
nhau được gọi là từ đồng âm.
2. Ghi nhớ. - 4 HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS nêu ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm việc theo cặp + ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng
- Gọi HS trả lời mình.
- Nhận xét lời giải đúng + ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số
Bài 2: tự nhiên.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài - HS đọc
mẫu - 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS đọc bài của mình
- GV nhận xét + bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/ họ đang bàn
về việc sửa đường.
+ nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ/ Lá
Bài 3 cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay.
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
H: Vì sao Nam tưởng ba mình + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là
chuyển sang làm việc tại ngân tiền tiêu
hàng? - tiền tiêu: chi tiêu
- tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở
phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch

- GV nhận xét lời giải đúng.


Bài 4 - HS đọc
- Gọi HS đọc câu đố - HS làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- gọi HS trả lời
- Nhận xét khen ngợi HS
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc câu đố và tìm
các từ đồng âm

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình,chống chiến tranh;biết trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học


-Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.

III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- HS kể lại theo tranh 2 đoạn câu chuyện - 2 HS kể
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và nêu mục đích yêu cầu - HS nghe
của bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
giờ học
- Một HS đọc đề bài. GV gạch chân từ: - 1 HS đọc
Kể lai một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca
ngợi hoà bình chống chiến tranh
- Yêu cầu hS đọc kĩ gợi ý 3, GV ghi - HS đọc yêu cầu 3
nhanh lên bảng các tiêu chí đánh giá lên
bảng

b) Kể trong nhóm - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ


kể
- HS kể trong nhóm 4, cùng nhận xét bổ
xung cho nhau về nội dung ý nghĩa câu
GV có thể gợi ý: chuyện mà các bạn trong nhóm mình kể.
+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện bạn cho
là hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối
với phong trào yêu hoà bình, chống chiến
tranh?
c) Thi kể
- Tổ chức HS kể trước lớp -5- 7 HS thi kể chuyện của mình trước lớp
- HS khác nghe và hỏi lại về nội dung ý
nghĩa câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi của
bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng
trong lớp
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã
nêu.
GV nhận xét khen ngợi , tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.

Khoa học

Thực hành : Nói “Không” đối với các chất gây nghiện (tiếp)

I.Mục tiêu:
-Nêu được một số tác hại của ma tuý,rượu,bia,thuốc lá.
-Từ chối sử dụng rượu,bia,thuốc lá,ma tuý

II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK

III. Hoạt động dạy học:


Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: 2 HS. Nêu tác hại của rượu, bia?
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy
hiểm”.
MT: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành
vi nào đó sẽ nguy hiểm cho bản thân hoặc
người khác mà vẫn có người làm. Từ đó có
ý thức tránh xa nguy hiểm.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV chuẩn Bước 3: Thảo luận cả lớp.
bị và phổ biến luật chơi. - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiéc
Bước 2: GV nhắc nhở HS khi chơi. ghế?
- Tại sao khi đi qua chiếc ghế, phải đi
chậm để không chạm vào ghế?
- Tại sao có người biết chiếc ghế nguy
hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm bạn chạm
vào ghế?
- Tại sao khi bị xô đẩy, có bạn cố gắng
tránh để không ngã vào ghế?
Tại sao có người lại tự mình tự ngã vào
ghế?
Hoạt động 2. Đóng vai.
MT: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối,
không sử dụng các chất gây nghiện.
- GV Tổ chức và hướng dẫn.
Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu ghi tình
huống cho các nhóm.
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. HĐ2: Thảo luận
1/ Việc từ chối hút thuốc lá, uống, rượu, - Các nhóm đọc tình huống, các nhóm
bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? nhận vai và thể hiện, các nhóm khác
2/ Trong trường hợp doạ dẫm, ép buộc, nhận xét góp ý.
chúng ta phải làm gì? - Các nhóm trình diễn.
3/ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu - HS trả lời. lớp đóng góp ý kiến nhận
không tự giải quyết được? xét.
GV kết luận.

3. Củng cố dặn dò: Về nhà chuẩn bị cho giờ


sau.

Toán

MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH


I.Mục tiêu
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông, biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và
xăng-ti-met vuông.
-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng – dạy học
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK.
Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-
li-mét vuông. - HS nghe.
a) Hình thành biểu tượng về mi-li-
mét vuông
- GV yêu cầu : Hãy nêu các đơn vị
đo diện tích mà các em đã học.
- GV nêu : Trong thực tế hay trong - HS nêu các đơn vị : cm2, dm2 dam2, hm2, km2.
khoa học, nhiều khi chúng ta phải - HS nghe GV giới thiệu.
thực hiện đo những dịên tích rất bé
mà dùng các đơn vị đo đã học thì
chưa thuận tiện. Vì vậy người ta
dùng một đơn vị nhỏ gọi là mi-li-mét
vuông.
- GV treo hình vuông minh hoạ như - HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có
SGK, chỉ cho HS thấy hình vuông cạnh là 1mm là :
có cạnh 1mm. Sau đó yêu cầu : hãy 1mm x 1mm = 1mm2
tính diện tích của hình vuông có cạnh
dài 1mm.
- GV hỏi : Dựa vào các đơn vị đo đã - HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình
học, em hãy cho biết mi-li-mét vuông vuông có cạnh dài 1mm.
là gì ? - HS nêu : mm2.
- GV hỏi : Dựa vào các ký hiệu của
các đơn vị đo diện tích đã học, em
hãy nêu cách ký hiệu của mi-li-mét
vuông.
b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét
vuông và xăng-ti-mét vuông - HS tính và nêu :
- GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 1cm x 1cm = 1cm2
minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính
diện tích của hình vuông có cạnh dài - HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh
1cm. dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông
- GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.
có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần - HS : 1cm2 = 100mm2.
diện tích của hình vuông có cạnh dài 1
- 1mm2 = cm2
1mm ? 100

- Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?


- Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần
của cm2 ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ

2.3.Bảng đơn vị đo diện tích xung ý kiến.

- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. - HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng
- GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các thứ tự.

đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn.


- GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo - HS nêu : 1m2 = 100dm2
diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau 1
- HS nêu : 1m2 = dam2
100
đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích.
- GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao
- 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn
nhiêu đề-xi-mét vuông ?
thành bảng đơn vị đo diện tích.
- GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy
Các HS khác làm vào vở.
phần đề-ca-mét vuông ?
- Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn,
- GV viết vào cột mét :
kém nhau 100 lần.
2 1 2
1m = 100dm = dam2
100
- GV yêu cầu HS làm tương tự với
các cột khác. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở
? bài tập.
- Vậy hai đơn vị đo diện tích liền
nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần
?
2.4.Luyện tập – thực hành
Bài 1
a) GV viết các số đo diện tích lên
bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc.
b) GV đọc các số đo diện tích cho
HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự
đọc của GV.
GV HD HSKT đọc
Bài 2(2b dành cho hs khá giỏi làm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến
đổi để làm mẫu.
+ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé :
7hm2 = m2
7 hm2 = 70 000 m2
+ Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn :
90 000m2= ...hm2
90 0000m2 = 9hm2.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

1 1
1mm2 = cm2 1dm2 = m2
100 100
8 7
8mm2 = cm2 7dm2 = m2
100 100
29 34 2
29mm2 = cm2 34dm2 = m
100 100

3. Củng cố – dặn dò

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. Mục tiêu
-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý,bố cục,dùng từ, đặt câu…);nhận biết
được lỗi trong bài và tự sữa được lỗi.
II. Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy- học


Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm bảng thống kê - 5 HS nộp bài chấm
- Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - HS nghe
2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa
một số lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung
+ Ưu điểm:
- HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
- xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ
ràng
- Diễn đạt câu ý rõ ràng
-c
Có sáng tạo khi làm bài
- Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình
bày đẹp, khoa học
+ GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và
sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách
trình bày khoa học ...
+ Nhược điểm:
GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về
dùng từ, đặt câu, cách trình bày...
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến 2 HS 1 nhóm trao đổi để cùng chữa bài
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa - HS xem lại bài của mình.
- Trả bài cho HS
b). Hướng dẫn chữa bài
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng - HS chữa bài
cách trao đổi với bạn
- GV theo dõi giúp đỡ
c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn
tốt
- GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp - HS đọc
nghe.
GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt - HS trả lời
hoặc ý hay.
d). Viết lại đoạn văn - HS viết
- GV gợi ý viết lại đoạn văn.

3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài chưa đạt , quan
sát một cảnh sông nước, biển, suối.

KĨ THUẬT
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU :
- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường trong gia đình .
- Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống .

II. CHUẨN BỊ :
- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . Một số loại phiếu học tập .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1. Khởi động : Hát .
2. Bài cu :- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , Hoạt động lớp .
nấu , ăn uống thông thường trong gia
đình .
MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ
nấu ăn trong nhà . Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng nhóm
cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống - Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ
trong gia đình .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử Hoạt động nhóm .
dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu ,
ăn uống trong gia đình . - Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết
quả vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng luận .
nội dung theo SGK . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
* GDSDNLTK&HQ:
+Chọn loại bếp nấu ăn TKNL.
+ TKNL khi nấu ăn.
+ Có thể dùng NLMT, khí bioga để nấu
ăn.

4. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
- Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng
ngày để học tốt bài sau .

SINH HOẠT LỚP

I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
-Đã đại hội chi đội bầu ra ban chỉ huy chi đội mới.

III. Kế hoạch tuần 6:


* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ chức duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Nhắc nhở gia đình đóng các khoản đầu năm.

IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn
tập, củng cố các kiến thức đã học.
Rút kinh nghiệm

You might also like