Professional Documents
Culture Documents
Ngày soạn:18/09/2010
Đạo đức: (tiết 5)
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS nêu bài học
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học
trước
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Tập đọc:(
- Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì + Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn,
đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng
nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần
áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.
- Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng
giả cảm nghĩ như thế nào? nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau
bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay
nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ
- Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì + Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở
sao? công trường
+ Chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và
anh A- lếch xây. Họ rất hiểu nhau về công
việc . Họ nói chuyện rất cởi mở, thân mật .
- HS nêu
H: Nội dung bài nói lên điều gì? Nội dung: Tình hửu nghị của chuyên gia
- GV ghi nội dung bài nước bạn với công nhân Việt Nam.
- HS nhắc lại nội dung bài
I.Mục tiêu
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài với các đơn vị đo độ dài.
- GV hỏi : Dựa vào bảng đơn vị hãy - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau
cho biết trong hai đơn vị đo độ dài thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
liền nhau thì đơn vị gấp mấy lần đơn 1
Đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị 10
lớn.
Bài 2 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm vào vở bài tập.
bài.
-GV HD HSKT làm bài
:
Khoa học:
THỰC HÀNH: NÓI “ KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Mục tiêu
-Nêu đươc một số tác hại của ma tuý,thuốc lá,rượu bia.
-Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Chính tả
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
-Viếtđúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn .
-Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các trong các tiếng chứa uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc
ua để điền vào 2 trong số 4 câu thầnh ngữ ở BT3.
b) Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu : Khung cửa, buồng máy, ngoại
- Yêu cầu HS tìm từ khó quốc, tham quan, công trường khoẻ, chất
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm phác, giản dị..
được
c) Viết chính tả - HS viết bài
d) Soát lỗi, chấm bài -HSKT nhìn sách viết
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp
làm vào vở
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm trên - Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng
bảng
- GV nhận xét
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài tập theo cặp đôi: Tìm tiếng - HS nêu yêu cầu
còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích - 2 HS thảo luận và trả lời:
nghĩa của thành ngữ đó. + Muôn người như một: mọi người đoàn
- Gọi HS trả lời kết một lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó
nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc
- GV nhận xét. trên đồng ruộng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Toán:
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.Mục tiêu
-Biết tên gọi,kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và các bài toán có số đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
III Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và nhận xét.
thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài - HS nghe.
2.2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập - HS đọc đề bài.
và yêu cầu các HS đọc đề bài.
- GV hỏi : 1kg bằng bao nhiêu hg ? - HS : 1kg = 10hg
- GV viết vào cột kg :
1kg = 10hg
- 1kg bằng bao nhiêu yến ? 1
- HS : 1kg = yến.
10
- GV viết tiếp vào cột kg để có :
1
1kg = 10hg = yến
10
- GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
lại trong bảng. vào vở bài tập.
I. Mục tiêu
-Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1);tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2)
-Viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3)
- HS đọc
GV nhận xét chốt lại - HS thảo luận theo cặp
Bài 2 - Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên,
- Gọi HS đọc yêu cầu thanh bình, thái bình.
- Yêu cầu HS làm theo cặp + bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay
- Gọi HS trả lời tai hoạ
+ bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ
Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ.
đặt câu? + Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động.
+ thái bình: yên ổn không có chiến tranh
+ thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- 1 HS làm
Bài 3 - HS đọc đoạn văn của mình
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to
dán lên bảng GV và lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về hoàn thành bài văn
của mình, chuẩn bị tiết sau.
Lịch sử:
I. Mục tiêu
Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kĩ XX
(giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
+Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An.Phan Bội
Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ,
+ Ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.
+Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh
Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du.
I. Mục tiêu
-Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc được diễn cảm được bài thơ.
-Hiểu ý nghĩa:Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
chiến tranh xâm lược Việt Nam.
động,trầm lắng.
- Vì sao chú Mo -li- xơn lên án cuộc - HS đọc thầm đoạn thơ và đọc to câu hỏi
chiến tranh xâm lược của chính quyền + Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và
Mĩ? vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng
GV ghi: Tố cáo tội ác của Mĩ ném bom na pan, B52, hơi độc
để đốt bệnh viện, trường học, giết trẻ em
vô tội, giết cả những cánh đồng xanh.
+ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con
- Chú mo- li-xơn nói với con điều gì? về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ:
" Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn
+ Chú muốn động viên vợ con bớt đau
-Vì sao chú Mo-li-xơn nói: Cha đi vui..? khổ vì sự ra đi của chú . Chú ra đi thanh
thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp
- Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc
-Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú nghĩa.
Mo-li-xơn? + Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? của chú Mo-li- xơn, dám tự thiêu dể phản
đối cuộc chiến tranh xâm lược VN của
-GV ghi nội dung Mĩ
- HS đọc nội dung bài
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc nối tiếp
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3, 4 - HS luyện đọc
hướng dẫn luyện đọc diễn cảm sau đó
học thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng - HS thi
-HSKT: Đọc bài - HS bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc
- GV nhận xét ghi điểm nhất
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc thuộc lòng và xem trước bài
Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
-Biết tính diện tính một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật,hình vuông.
-Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài,khối lượng
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
14 x 6 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN là :
7 x 7 = 49(m2)
Diện tích của mảnh đất là :
84 + 49 = 133 (m2)
Đáp số : 133 m2
- GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu : Hình chữ nhật ABCD có chiều dài
Bài 4(Dành cho HS,khá ,giỏi làm) 4cm, chiều rộng 3cm.
- GV yêu cầu HS quan sát hình sau Diện tích của hình ABCD là :
đó hỏi: Hình chữ nhật ABCD có kích 4 x 3 = 12(cm2)
thước là bao nhiêu ? Diện tích của - Chúng ta phải vẽ các hình chữ nhật có kích
hình là bao nhiêu xăng-ti-mét thước khác hình ABCD nhưng có diện tích
vuông ? bằng 12cm2
- GV : Vậy chúng ta phải vẽ các hình - HS chia thành các nhóm, suy nghĩ và tím cách
chữ nhật như thế nào ? vẽ.
- HS nêu :
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi Ta có : 12 = 1 x 12 = 2 x 6 = 3 x 4.
vẽ. Nhóm nào vẽ được theo nhiều Vậy ta có thêm 2 cách vẽ :
cách nhất, nhanh nhất là người thắng + Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm.
cuộc. Chiều rộng 2 cm và chiều dài 6cm.
- GV cho HS nêu các cách vẽ của
mình.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
TẬP LÀM VĂN
II. Chuẩn bị : Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống
kê đơn giản. Bút dạ - Giấy khổ to
I. Mục tiêu
Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển đông .
+Ở vùng biển Việt nam,nước không bao giờ đóng băng..
+Biển có vai tròđiều hoà khí hậu,là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.
+Chỉ được một số điểm du lịch,nghỉ mát ven biển nổi tiếng:Hạ Long,Nha Trang,Vũng
Tàu,…(trên bản đồ(lược đồ).
- GV treo lược đồ khu vực biển - HS nêu: Lược đồ khu vực biển Đông giúp ta
Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu nhận xét các đặc điểm của vùng biển này như:
công dụng của lược đồ. Giới hạn của biển Đông, các nước có chung
biển Đông,...
- HS nêu: Biển Đông bao bọc phía đông, phía
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ nam và tây nam phần đất liền của nước ta.
và hỏi HS: Biển Đông bao bọc ở - 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ trong
những phía nào của phần đất liền SGK cho nhau xem, khi HS này chỉ HS kia phải
Việt Nam? nhận xét được bạn chỉ đúng hay sai, nếu sai thì
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của sửa lại cho bạn. Sau đó GV gọi 2 HS lần lượt
Việt Nam trên bản đồ (lược dồ) lên bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng theo dõi.
Hoạt động 2
Đặc điểm của vùng biển nước ta
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi, sau
cùng đọc mục 2 trong SGK để: đó ghi ra giấy các đặc diểm của vùng biển Việt
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam.
Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế
nào đến đời sống và sản xuất của
nhân dân ta?
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của - 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung ý
vùng biển Việt Nam. kiến và đi đến thống nhất:
Các đặc điểm của biển Việt Nam:
Nước không bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ
xuốn
- GV yêu cầu HS trình bày tác động Vì biển không bao giờ đóng băng nên thuận lợi
của mỗi đặc điểm trên đến đời sống cho giao thông đường biển và đánh bắt thuỷ hải
và sản xuất của nhân dân. sản trên biển.
Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn cho tàu
thuyền và những vùng ven biển.
Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều để lấy
nước làm muối và ra khơi đánh cá.
- HS thực hành vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ
giữa đặc điểm của biển nước ta và tác động của
chúng đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
Hoạt động 3
Vai trò của biển
Biển tác động như thế nào đến khí - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6
hậu của nước ta? HS nhận nhiệm vụ, sau đó thảo luận để thực
Biển cung cấp cho chúng ta những hiện nhiệm vụ.
loại tài nguyên nào? Các loại tài - Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp khó
nguyên này đóng góp gì vào đời sống khăn. Có thể dựa theo các câu hỏi gợi ý của
và sản xuất của nhân dân ta? GV để nêu các vai trò của biển:
Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều hoà
Biển mang lại thuận lợi gì cho giao hơn.
thông ở nước ta? Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm nhiên
Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp muối,
phần phát triển ngành kinh tế nào? hải sản cho đời sống và ngành sản xuất chế
biến hải sản.
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời
Biển là đường giao thông quan trọng.
cho HS
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
Toán
I.Mục tiêu
-Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông,
Héc-tô-meta vuông
-Biết tên gọi,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo
diện tích
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích(trường hợp đơn giản).
3.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
BÀI 5: TẬP NẶN TẠO DÁNG
I. Mục tiêu
- Hs nhận biết được hình dáng , đặc đIểm cảu con vật trong các hoạt động .
- HS biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng.
- Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc , bảo vệ con vật.
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
-Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm(bài tập1 mục III) ; Đặt được câu để phân biệt
được từ đồng âm(2 trong 3 từ ở BT2);bước đầu hiểu được tác dụng của từ đồng âm qua
mẩu chuyện vui và các câu đố.
- Nghĩa của từng câu trên là gì? + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá tôm
Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây.
bài tập 2 + từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là đơn vị
của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản
được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết
thúc bằng một dấu ngắt câu.
+ hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có
nghĩa khác nhau.
- Hãy nêu nhận xét của em về
nghĩa và cách phát âm các từ câu
trên
KL: Những từ phát âm hoàn toàn
giống nhau song có nghĩa khác
nhau được gọi là từ đồng âm.
2. Ghi nhớ. - 4 HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS nêu ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS làm việc theo cặp + ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi dưỡng
- Gọi HS trả lời mình.
- Nhận xét lời giải đúng + ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số
Bài 2: tự nhiên.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài - HS đọc
mẫu - 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp làm vào vở
- Yêu cầu HS tự làm bài - 3 HS đọc bài của mình
- GV nhận xét + bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/ họ đang bàn
về việc sửa đường.
+ nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ/ Lá
Bài 3 cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay.
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
H: Vì sao Nam tưởng ba mình + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là
chuyển sang làm việc tại ngân tiền tiêu
hàng? - tiền tiêu: chi tiêu
- tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở
phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch
Kể chuyện
I. Mục tiêu
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình,chống chiến tranh;biết trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Khoa học
Thực hành : Nói “Không” đối với các chất gây nghiện (tiếp)
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số tác hại của ma tuý,rượu,bia,thuốc lá.
-Từ chối sử dụng rượu,bia,thuốc lá,ma tuý
Toán
- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. - HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng
- GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các thứ tự.
1 1
1mm2 = cm2 1dm2 = m2
100 100
8 7
8mm2 = cm2 7dm2 = m2
100 100
29 34 2
29mm2 = cm2 34dm2 = m
100 100
3. Củng cố – dặn dò
I. Mục tiêu
-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý,bố cục,dùng từ, đặt câu…);nhận biết
được lỗi trong bài và tự sữa được lỗi.
II. Đồ dùng dạy học
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài chưa đạt , quan
sát một cảnh sông nước, biển, suối.
KĨ THUẬT
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường trong gia đình .
- Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn , ăn uống .
II. CHUẨN BỊ :
- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . Một số loại phiếu học tập .
4. Củng cố : - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
- Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng
ngày để học tốt bài sau .
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
-Đã đại hội chi đội bầu ra ban chỉ huy chi đội mới.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn
tập, củng cố các kiến thức đã học.
Rút kinh nghiệm