Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN...............................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu...................................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................2
1.3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu........................................................................................2
1.4. Ý nghĩa đề tài.............................................................................................................................3
2. THẢO LUẬN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................4
2.1. Cơ sở lý thuyết...........................................................................................................................4
2.2. Các thành phần của dịch vụ hậu mãi chủ động.........................................................................5
2.3. Các yếu tố tác động đến dịch vụ hậu mãi chủ động:.................................................................7
3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...........................................................................................................8
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................9
4.1. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................9
4.2. Qui trình nghiên cứu................................................................................................................10
4.3. Xây dựng thang đo...................................................................................................................11
4.3.1. Chủ động phòng chống: PP..................................................................................................13
4.3.2. Chủ động đào tạo: PE...........................................................................................................13
4.3.3. Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi: PS..........................................................................13
4.3.4. Sự am hiểu thị trường: MM.................................................................................................14
4.3.5. Sự thỏa mãn của khách hàng: CS.........................................................................................14
4.3.6. Mức độ cải tiến sản phẩm của nhà cung cấp:PI....................................................................14
4.4. Thiết kế bảng câu hỏi nghiên cứu............................................................................................14
5. KẾT QUẢ MONG ĐỢI.............................................................................................................30
1. TỔNG QUAN
1.1.Giới thiệu
Hiện nay, kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển với nền kinh tế
thế giới. Kể từ sau khi gia nhập WTO thì các doanh nghiệp Việt Nam đang dần chuyển
mình sang sân chơi lớn hơn với mức độ cạnh tranh khốc liệt hơn. Các doanh nghiệp
không chỉ cạnh tranh nhau ở sự cải tiến tính năng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới mà
còn cạnh tranh nhau ở khâu “sau bán hàng” ( postsales) nhằm thu hút và giữ chân khách
hàng, tăng vị thế doanh nghiệp.
Tuy nhiên, khi đề cập đến dịch vụ sau bán hàng có thể thấy rằng, cho đến nay,
hầu hết các doanh nghiệp chỉ tiến hành hoạt động dịch vụ hậu mãi dạng bị động (reactive
postsales service ), có nghĩa là khi khách hàng gặp phải các vấn đề về sản phẩm thì doanh
nghiệp mới tiến hành dịch vụ này ví dụ: bảo hành đổi với sản phẩm, sữa chửa hư hỏng…
Thực tế, nó chỉ giải quyết các vấn đề một cách bị động có nghĩa rằng vấn đề đã thực sự
xảy ra và khách hàng yêu cầu thực hiện (Bowman and Narayandas 2001).. Điều này gây
ra một số hạn chế cố hữu như sau:
- Đối với khách hàng: họ phải chịu tốn thất khi sự cố xảy ra đặc biệt là đối với
các doanh nhân vì dữ liệu đôi khi là yếu tố sống còn của bản thân và công ty. Khi đó,
trạng thái tinh thần của khách hàng có thể bị kích động và ở dạng “đóng” (khách hàng sẽ
không phản hồi cho nhà cung cấp về các trải nghiệm đối với sản phẩm họ đang sử dụng),
đồng thời kèm theo suy nghĩ tiêu cực về sản phẩm này
- Đối với nhà cung cấp: họ sẽ mất đi một số lợi thế cạnh tranh nhất định do
khách hàng có ấn tượng không tốt về sản phẩm, các khách hàng có sản phẩm gặp trục trặc
có thể nói với các khách hàng khác về những vấn đề trong sản phẩm họ mua dẫn đến mất
khách hàng tiềm năng, hay nghiêm trọng hơn là khách hàng sẽ có ấn tượng không tốt về
Nhóm thực hiện: Nhóm 10 – CH Khóa 19 Đêm 1 Trang 1
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong QTKD GVHD: Nguyễn Hùng Phong
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động của nhà cung cấp đáp ứng lại đòi hỏi của khách
hàng mang lúc này chỉ mang tính chất “sửa sai”, và hơn nữa do khách hàng không “cởi
mở”về sản phẩm đang dùng nên nhà cung cấp sẽ khó khăn hơn trong việc cải tiến các tính
năng của sản phẩm nhằm tăng tính cạnh tranh.
Để cải thiện các nhược điểm của dịch vụ hậu mãi bị động, tại một số nước trên
thế giới các doanh nghiệp đã tiến hành một loại hình dịch vụ mới: dịch vụ hậu mãi chủ
động (proactive postsales service), nghĩa là nhà cung cấp chủ động liên lạc với khách
hàng để tìm hiểu về các khó khăn, trục trặc sản phẩm mà khách hàng gặp phải, tìm hiểu
mức độ thỏa mãn của khách hàng.v.v… sau khi việc bán sản phẩm hoàn tất. Tuy nhiên,
tại nước ta vấn đề này vẫn chưa được tập trung nghiên cứu đúng mức. Nhiều doanh
nghiệp vẫn còn mơ hồ về khái niệm dịch vụ hậu mãi chủ động. Dịch vụ hậu mãi chủ động
gồm các yếu tố nào? Và chúng có ưu điểm gì so với dịch vụ hậu mãi bị động? Tác động
của nó đối với khách hàng và nhà cung cấp là như thế nào.? Nó có giúp doanh nghiệp
tăng tính cạnh tranh trên thị trường hay không?
Việc đi sâu vào tìm hiểu và giải quyết các vấn đề trên là thật cần thiết trong bối
cảnh hiện nay khi các doanh nghiệp Việt Nam đang phải từng giờ cạnh tranh với các
doanh nghiệp từ các nước khác trên thế giới.
Là các nỗ lực chủ động của nhà cung cấp nhằm phát hiện các vấn đề có thể xảy
ra cho khách hàng và có các hành động nhằm ngăn ngừa chúng. (Barker và các cộng sự
(2005), Bever-Land, Farrelly, và Woodhatch (2004), Bolton, Lemon và Verhoef (2008),
Maxham và Netemeyer (2002), và Tax, Colgate, và Bowen )
Ví dụ: một người được phỏng vấn đã nói: “ Công ty chúng tôi có chức năng giám
sát hệ thống dữ liệu cho khách hàng. Chúng tôi có những qui trình tự động hỗ trợ cho
Nhóm thực hiện: Nhóm 10 – CH Khóa 19 Đêm 1 Trang 5
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong QTKD GVHD: Nguyễn Hùng Phong
chúng tôi biết khi có vấn đề xảy ra với hệ thống của khách hàng. Chúng tôi chủ động tiếp
xúc khách hàng và tiến hành giải quyết vấn đề (chẳng hạn: bạn sẽ không còn ổ trống trong
3 ngày tới; bạn cần phải làm thế này….)
Một số học giả cũng cho rằng các hoạt động này mang đến kết quả tích cực cho
khách hàng (Barkeret al.2005; Bolton, Lemon, and Verhoef 2008). Và việc ngăn ngừa các
trục trặc, hư hỏng cũng như cách sử dụng không hợp lý trước khi chúng xảy ra giúp giảm
các rủi ro cho khách hàng, đồng thời họ sẽ thỏa mãn hơn với dịch vụ hậu mãi.
b. Chủ động đào tạo:
Là các nỗ lực chủ động được nhà cung cấp tiến hành nhằm đào tạo cho khách
hàng cách thức để có được nhiều tính năng hữu dụng hơn từ sản phẩm (Grapentine,
2006).
Ví dụ: công ty sản xuất phân bón khởi xướng đào tạo cho khách hàng về thời
gian, địa điểm và phương pháp sử dụng phân bón. Nếu quá trình đào tạo này được thực
hiện sau khi khách hàng yêu cầu thì nó là dịch vụ hậu mãi bị động.
Mặc dù vẫn có một số nghiên cứu về sự tác động của việc đào tạo khách hàng (ví
dụ, Bell and Eisingerich 2007), nhưng trong trường hợp chủ động đào tạo thì chưa. Chủ
động đào tạo giúp tăng cường tính hữu dụng của sản phẩm cho khách hàng, thêm vào đó
việc chủ động đào tạo về cách sử dụng, tiêu thụ, hay vứt bỏ cũng giảm khả năng rủi ro
cho khách hàng. Vì vậy, yếu tố này có thể làm cho khách hàng thỏa mãn nhiều hơn với
dịch vụ hậu mãi của nhà cung cấp.
c. Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi:
Là hoạt động chủ động của nhà cung cấp tiếp xúc với khách hàng nhằm có được
sự phản hồi dựa trên những trải nghiệm của họ đối với sản phẩm (Berry và Leighton
(2004), Best (2005), và Crie (2003).
Ví dụ: khách sạn chủ động liên lạc với khách hàng sau khi họ trả phòng nhằm
tìm kiếm thông tin phản hồi về những trải nghiệm của khách ở khách sạn đó.
2.3. Các yếu tố tác động đến dịch vụ hậu mãi chủ động:
Qua phỏng vấn được đề cập ở trên, Goutam Challagalla & ctg (2009) đưa ra các
yếu tố tác động đến dịch vụ hậu mãi chủ động bao gồm: các đặc tính của sản phẩm
(product’s life cycle stage, transaction extensiveness, network externality) và đặc tính của
khách hàng (usage intensity, openness to experience, market mavenism). Tuy nhiên, trong
giới hạn của nghiên cứu này, chúng tôi chỉ nghiên cứu đánh giá 1 yếu tố: “market
mavenism” (tạm dịch là: sự am hiểu thị trường) và sự ảnh hưởng của nó lên dịch vụ hậu
mãi chủ động.
Market mavenism (sự am hiểu thị trường): là những người “có nhiều thông tin về
các dạng sản phẩm, nơi mua hàng, và các khía cạnh của thị trường” và những người “
H4: khách hàng của nhà cung cấp am hiểu thị trường càng cao, thì mối quan
hệ tích cực giữa hoạt động tìm kiếm thông tin phản hồi và tính cải tiến sản phẩm của nhà
cung cấp càng mạnh.
Thang đo
Định tính (thảo luận nhóm, n=8) nháp 2
Thang đo hoàn
Cronbach alpha và EFA chỉnh
CFA
4.3.6. Mức độ cải tiến sản phẩm của nhà cung cấp:PI
PI_1: Nhãn máy tính tôi đang sử dụng luôn tung ra nhiều sản phẩm mới
PI_2: Nhãn máy tính tôi đang sử dụng luôn tung ra nhiều dịch vụ mới
PI_3: Nhãn máy tính tôi đang sử dụng luôn tiên phong trong cải tiến sản
phẩm và dịch vụ
PI_4: Tôi luôn thích thú với những cải tiến, phát minh mới của nhãn máy
tính này.
Lập bảng tần số của các nhãn hiệu máy tính. Tập tin này gồm có 225 hàng tượng
trưng cho 225 phiếu trả lời, không có giá trị Missing.
Nhãn hiệu
N Valid 225
Missing 0
Nhãn hiệu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
SAMSUNG 2 .9 .9 77.3
Tỉ lệ các nhãn hiệu máy tính được đưa vào nghiên cứu như bản đồ bên dưới. HP
chiếm tỉ lệ cao nhất với 28.4%, Sony Vaio chiếm tỉ lệ thấp nhất với 0.4%.
Nhãn hiệu
Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi PS: alpha=.925
Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi PS: alpha=.925
Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi PS: alpha=.925
Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi PS: alpha=.925
Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi PS: alpha=.925
Chủ động tìm kiếm thông tin phản hồi PS: alpha=.925
Kết quả Cronbach alpha cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy. Vì vậy các biến
quan sát sẽ được sử dụng trong phân tích tiếp theo.
Tiếp theo ta tiến hành phân tích nhân tố để tìm ra các biến quan trọng để tiến
hành xây dựng hàm hồi quy.
Component Matrixa
Component
1 2
Component
1 2
Component
1 2
CS17 .299
CS18 .270
CS19 .344
CS20 .344
Nhân tố hài lòng của khách hàng: Y = 0.299CS17 + 0.27CS18 + 0.344CS19 +
0.344CS20.
Xét mối tương quan giữa các nhân tố: Y, X1, X2
Variables Entered/Removedb
Variables Variables
Model Method
Entered Removed
REGR factor
score 2 for
analysis 2,
1 . Enter
REGR factor
score 1 for
analysis 2a
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1
for analysis 2
Với hệ số Adjusted R Square 0.223 khác 0 cho thấy kết quả nghiên cứu của mô
hình có giá trị.
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients
Model Coefficients t Sig.
Từ bảng Coefficients ta viết được phương trình hồi quy tuyến tính đa biến chưa
chuẩn hóa hệ số:
Y=0.02 + 0.133X1 + 0.462X2
Phương trình hồi quy đã chuẩn hoá hệ số:
Y=0.133X1 + 0.461X2
Trong số 2 biến tác động, hệ số Beta lớn nhất 0.461, Sig. = 0.000<<0.05. Khả
năng cải tiến sản phẩm sẽ tác động mạnh vào sự hài lòng của khách hàng.
Sum of
Model df Mean Square F Sig.
Squares
a. Predictors: (Constant), REGR factor score 2 for analysis 2, REGR factor score 1
for analysis 2
b. Dependent Variable: REGR factor score 1 for analysis 4
Kết quả phân tích bảng Anova cho thấy: với chỉ số phân tích significant = 0 <<
0.05 chứng tỏ mức độ an toàn để theo dõi sự tác động của các biến độc lập khi thay đổi
đến biến phụ thuộc là rất cao, đủ yêu cầu để tiếp tục phân tích kết quả.
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học
marketing: Ứng dụng mô hình tuyến tính SEM, Trường Đại học kinh tế TP.HCM
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu thị trường, Trường
Đại học kinh tế TP.HCM
Challagalla etal PPS JM2009, Proactive Postsales Service:When and Why does it
pay off?, American marketing association
Phần I: Hãy chọn một thương hiệu máy tính mà anh/chị đang sử dụng và cho biết mức độ đồng ý của anh/chị
về các phát biểu dưới đây về nhãn máy tính bạn sở hữu với qui ước:
Hoàn toàn Hoàn toàn
phản đối đồng ý
1 2 3 4 5 6 7
Xin vui lòng cho biết nhãn hiệu máy tính cá nhân mà bạn đang sử dụng: ___________ (vd:
Sony, HP, Toshiba, vv.)
1. Đại lý chủ động liên hệ để hỏi thăm về tình trạng của máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
2. Đại lý chủ động gọi điện nhắc nhở để bảo dưỡng định kỳ 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
3. Đại lý chủ động liên lạc thông báo những trục trặc thường xảy ra với máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
4. Nhìn chung, đại lý luôn chủ động giúp tôi phòng chống những trục trặc thường xảy ra với máy tính 1 2 3 4 5
6 7. Chọn:
5. Đại lý chủ động tổ chức hội thảo để trao đổi những tính năng của máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
6. Đại lý chủ động tổ chức giao lưu hướng dẫn sửa chữa những trục trặc thường xảy ra với máy tính 1 2 3 4 5 6
7. Chọn:
7. Đại lý chủ động cung cấp những tài liệu có liên quan đến máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
8. Nhìn chung, đại lý luôn chủ động huấn luyện để giúp tôi sử dụng tốt máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
9. Đại lý chủ động tìm kiếm những thông tin không hài lòng của tôi về máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
10. Đại lý chủ động tìm kiếm những ấn tượng không tốt của tôi về máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
11. Đại lý chủ động gửi thư để hỏi thăm tôi về chất lượng dịch vụ của đại lý 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
12. Nhìn chung, đại lý chủ động tìm kiếm những thông tin phản hồi của tôi về máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
13. Nhãn máy tính tôi đang sử dụng luôn tung ra nhiều sản phẩm mới 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
14. Nhãn máy tính tôi đang sử dụng luôn tung ra nhiều dịch vụ mới 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
15. Nhãn máy tính tôi đang sử dụng luôn tiên phong trong cải tiến sản phẩm và dịch vụ 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
16. Tôi luôn thích thú với những cải tiến, phát minh mới của nhãn máy tính này 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
17. Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng nhãn máy tính này 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
18. Tôi hoàn toàn hài lòng với dịch vụ của nhãn máy tính này 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
19. Mức độ hài lòng của tôi đối với nhãn máy tính này cao hơn kỳ vọng của tôi 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
20. Nhìn chung, tôi hoàn toàn hài lòng khi sở hữu nhãn máy tính này 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
21. Khi mua máy tính, tôi luôn hỏi ý kiến tư vấn của người khác 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
22. Ý kiến của người khác luôn ảnh hưởng đến quyết định mua máy tính của tôi 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
23. Khi mua máy tính, tôi luôn cảm thấy tự tin hơn nếu có được tư vấn của người khác 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
24. Nhìn chung, tôi luôn tìm kiếm ý kiến tư vấn của người khác khi mua máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
25. Tôi thích giới thiệu các kiểu máy tính mới cho bạn bè 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
26. Tôi thích giúp bạn bè các thông tin liên quan đến máy tính (kiểu dáng, đại lý, vv) 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
27. Bạn bè thường hỏi ý kiến tư vấn của tôi về máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
Nhóm thực hiện: Nhóm 10 – CH Khóa 19 Đêm 1
Phương pháp nghiên cứu khoa học trong QTKD GVHD: Nguyễn Hùng Phong
28. Bạn bè tôi xem tôi là một chuyên gia về máy tính 1 2 3 4 5 6 7. Chọn:
Phần II: Xin anh/chị vui lòng cho biết thêm về một số thông tin sau:
29. Anh/chị thường sử dụng máy tính mấy giờ trong 1 tuần: _______ giờ/tuần
30. Xin vui lòng cho biết giới tính: Nữ Nam Chọn:
31. Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào: ≤ 35 tuổi > 35 tuổi Chọn:
32. Xin vui lòng cho biết mức thu nhập của anh/chị: ≤ 20 triệu đồng/tháng > 20 triệu đồng/tháng
Chọn:
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH CHỊ!