You are on page 1of 4

Giáo án Toán học Huỳnh Đại Xuyên

Giáo án: PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC


Thời lượng: 1 tiết
Đối tượng học sinh: lớp 11 (Trung bình)
Tiết theo PPCT: 2

I. Mục tiêu bài dạy:


1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Định nghĩa phép đối xứng trục, hiểu phép đối xứng trục hoàn toàn xác định khi biết trục đối xứng.
- Tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục.
2. Kỹ năng:
- Xác định được phép đối xứng trục.
- Xác định ảnh của một điểm, một hình qua phép đối xứng trục.
- Biết cách tìm trục đối xứng của một hình và nhận biết được hình có trục đối xứng.
3. Thái độ:
- Liên hệ với những vấn đề trong thực tế với phép đối xứng trục.
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.

II. Phương pháp – phương tiện:


1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Phương tiện – chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi gợi mở, các bảng phụ vẽ các hình, thước…
- Học sinh: ôn tập kiến trục đối xứng ở THCS, học bài cũ đọc bài trước ở nhà, dụng cụ vẽ hình.

III. Tiến trình bài dạy:


Giáo viên Học sinh Bổ sung
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
- Sỹ số lớp.
- Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
- Nêu định nghĩa phép tịnh tiến.
- Cho M1(-1;2) và M2(4;3). Xác định 2 phép tịnh tiến biến M1 thành M2 và M2 thành M1.
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức cũ, dẫn dắt khái niệm
1. Em hãy cho biết thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
2. Hai điểm như thế nào được gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng?
1. Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ hình, yêu 1. Học sinh nêu lại
M
cầu học sinh khác nhận xét. định nghĩa đường
2. Giáo viên gọi một học sinh trả lời, yêu cầu trung trực, vẽ hình.
học sinh khác nhận xét, uốn nắn sửa sai cho học 2. M, M’ được gọi là d
sinh. đối xứng nhau qua I
⇒ Một phép biến hình biến điểm M thành M’ đường thẳng d
sao cho M và M’ đối xứng nhau qua một đường
 M 'M⊥ d = I
M’
thẳng d như thế gọi là phép đối xứng trục d.
⇔
 I M+ I M' = 0
Hoạt động 3: Định nghĩa phép đối xứng trục
Giáo viên giới thiệu một vài hình ảnh về hình
có trục đối xứng trong thực tế. Sau đó nêu định M
nghĩa. Học sinh ghi chép bài
d
1. Định nghĩa: (SGK) M0
Ký hiệu: Đd
M’
Trang 1
Giáo án Toán học Huỳnh Đại Xuyên
- d gọi là trục đối xứng.
- Nếu Đd (H) = H’ thì ta gọi H đối xứng với
H’ qua d hay H và H’ đối xứng nhau qua d.
Học sinh ghi chép bài
2. Biểu diễn ảnh qua phép đối xứng trục:
- Ví dụ: Cho tam giác ABC và đường thẳng d.
B B’
Hãy biểu diễn ảnh A’B’C’ của ABC qua phép
đối xứng trục d.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình.
A A’
3. Nhận xét:
- Cho đường thẳng d và điểm M, M0 là hình C C’
chiếu vuông góc của M lên d. Khi đó:
Đd (M ) =M '⇔M 0M +M 0M ' =0 ⇔M 0M =−M 0M '
Đd ( ABC ) = A' B ' C '
- Ta có: Đd (M ) =M ' ⇔Đd (M ') =M

Hoạt động 4: Củng cố khái niệm


Cho hình thoi ABCD, tìm ảnh của các điểm A, B, C, D qua phép đối xứng trục AC.
Giáo viên treo hình vẽ. Gọi một học sinh lên Học sinh làm bài: D
bảng làm bài, yêu cầu học sinh khác nhận xét, Đ AC ( A) = A
uốn nắn sửa sai cho học sinh. Đ AC ( B ) = D
A C
Đ AC ( C ) = C
Đ AC ( D ) = B
B
Hoạt động 5: Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M(x;y). Hãy xác định tọa độ M’(x’;y’) là ảnh của M qua:
1. Phép đối xứng trục Ox.
2. Phép đối xứng trục Oy.
1. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục Học sinh ghi chép bài
Ox:
Giáo viên cho học sinh vẽ hình và nêu nhận xét. M(x;y) M’(x’;y’) M(x;y)
M0
 x' = x
Ta có: ĐOx ( M ) = M ' thì  d

 y' = − y O M0 O

M’(x’;y’) d
 x' = x
⇒  gọi là biểu thức tọa độ của phép
 x' = x  x' = − x
 y' = − y  
ĐOx .
2. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục
 y' = − y  y' = y
Oy:
Giáo viên cho học sinh vẽ hình và nêu nhận xét.

 x' = − x
Ta có: ĐOy ( M ) = M ' thì 
 y' = y

Trang 2
Giáo án Toán học Huỳnh Đại Xuyên

 x' = − x
⇒  gọi là biểu thức tọa độ của phép
 y' = y
ĐOy .
Hoạt động 6: Bài tập trắc nghiệm củng cố
Câu 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M (2;1) . Ảnh của M qua phép đối xứng trục Ox có tọa độ:
A. (2;−1) B. (2;1) C. ( −2;1) D. (−2;−1)
Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho M (1;−2 ) . Nếu ĐOx ( M ) = M 1 và ĐOy ( M 1 ) = M 2 thì M2 có tọa độ là:
A. (1;−2 ) B. (1;2 ) C. (−1;2) D. (−1;−2 )
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng trình bày Câu trả lời mong đợi:
lời giải tự luận, yêu cầu học sinh khác nhận xét, Câu 1: A
uốn nắn sửa sai và hoàn chỉnh bài làm. Câu 2: C
Hoạt động 7: Tính chất của phép đối xứng trục. Trục đối xứng của một hình
1. Tính chất 1: Học sinh ghi chép bài
Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa
hai điểm bất kỳ.
2. Tính chất 2:
Giáo viên treo hình vẽ và gọi một học sinh phát
biểu tính chất 2 trong SGK và giải thích.
3. Trục đối xứng của một hình:
Giáo viên gọi một học sinh đọc định nghĩa
trong SGK: Một số hình có trục đối xứng
Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của
hình H nếu phép đối xứng qua d biến H thành Gợi ý trả lời hoạt động 6 SGK:
chính nó. a) Các chữ cái H, A, O là hình có trục đối
⇒ Ta gọi H là hình có trục đối xứng. xứng.
Giáo viên cho học sinh tự thực hiện hoạt động 6 b) Các tứ giác có trục đối xứng như: hình chữ
SGK. nhật, hình vuông, hình thoi, hình thang cân,…
Hoạt động 8: Củng cố toàn bài
1. Định nghĩa phép đối xứng trục.
2. Tính chất và biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục
3. Bài tập về nhà:1, 2, 3 SGK trang 11.

IV. Ghi chú:


- Trong hoạt động 7, tùy đối tượng học sinh mà giáo viên có thể nêu chứng minh tính chất 1 như sau:
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho trục đối xứng d trùng với Ox. Giả sử các điểm M 1(x1’; y1’) và
N1(x2’;y2’) lần lượt là ảnh của các điểm M(x1;y1) và N(x2;y2) qua phép ĐOx .

 x1 ' = x1  x2 ' = x2
Ta có:  và 

 y1 ' = − y1  y2 ' = − y2
Vậy M ' N ' = ( x 2 '− x1 ') 2 + ( y 2 '− y1 ') 2 = ( x 2 − x1 ) 2 + ( − y 2 + y1 ) 2 = ( x 2 − x1 ) 2 + ( y 2 − y1 ) 2 = MN .
- Nếu còn thời gian, giáo viên hướng dẫn cho học sinh bài tập 1 SGK:
+ Trước hết tìm ảnh A’, B’ của A, B qua phép ĐOx .
+ Có tọa độ của A’, B’ viết được phương trình đường thẳng A’B’ là ảnh của đường thẳng AB qua
phép ĐOx .

Trang 3
Giáo án Toán học Huỳnh Đại Xuyên
Tổ trưởng duyệt Giáo viên

Huỳnh Đại Xuyên

Trang 4

You might also like