Professional Documents
Culture Documents
Phần II
HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT VÔ C Ơ
Chương 1
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA
Nhóm Halogen
1. Cấu tạo nguyên tử
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là ns2np5. Dễ dàng thực hiện quá trình :
X2 + 2e -> 2X-
Thể hiện tính oxi hoá mạnh.
Số oxi hoá: Flo chỉ có số oxi hoá 1, các halogen khác có các s ố oxi hoá 1, +1, +3, +5
và +7.
Từ F2 I2: tính oxi hóa giảm, tính khử tăng, độ âm điện giảm.
2. Tính chất vật lý
F2, Cl2 là chất khí, Br 2 là chất lỏng, I 2 là chất rắn. Khí flo màu lục nhạt, khí clo màu vàng
lục, chất lỏng brom màu đỏ nâu, tinh thể iot màu tím đen. Các halogen đ ều rất độc.
F2 không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh; Các halogen khác tan t ương đối
ít trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu c ơ như: C 6H6, CCl4,….
3. Tính chất hoá học
Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh
a. Phản ứng với hiđro: Xảy ra với mức độ khác nhau:
H2 + F2 -> 2HF phản ứng xảy ra ngay trong bóng tối, ở đk th ường, nổ
H2 + Cl2 -> 2Cl phản ứng xảy ra khi chiếu sáng hoặc có đốt nóng, nổ
H2 + Br2 -> 2HBr phản ứng xảy ra khi đốt nóng
H 2 + I2 2HI phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao , thuận nghịch
b. Phản ứng mạnh với kim loại
2Fe + 3Cl 2 -> 2FeCl 3
Phản ứng tạo thành hợp chất ở đó kim loại có số oxi hoá cao (nế u kim loại có nhiều số oxi
hoá như Fe, Sn…)
c. Phản ứng với H 2O: Khi cho halogen tan vào nư ớc thì:
Flo phân huỷ nước:
F2 + H2O -> 2HF + 1/2O 2
Clo tạo thành hỗn hợp 2 axit:
Cl2 + H2O HCl + HClO
Brom cho phản ứng tương tự nhưng tan kém clo.
Iot tan rất ít.
d. Phản ứng với phi kim khác
2P + 3Cl 2 -> 2PCl3
2P + 5Cl 2 -> 2PCl5
Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với oxi.
e. Phản ứng với dung dịch kiềm
Clo tác dụng với dung dịch kiềm lo ãng và nguội tạo thành nước Javen:
0 1 1
Cl 2 + NaOH Na Cl Na Cl O + H2O
Clo tác dụng với dung dịch kiềm đặc v à nóng tạo thành muối clorat:
0 1 5
Cl 2 + NaOH Na Cl Na Cl O3 + H2O
0
t
Clo tác dụng với vôi tôi tạo thành clorua vôi:
0
Cl 2 + Ca(OH) 2 bột ẩm, huyền phù CaOCl 2 + 2H 2O
Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do nó không bền, bị phân huỷ thành oxi tự do.
O3 -> O2 + O
Điều này thể hiện ở phản ứng O 3 đẩy được iot khỏi dung dịch KI (O 2 không có phản ứng
này).
2KI + O 3 + H2O -> I2 + O2 + 2KOH
4. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân các muối giàu oxi. Ví dụ:
5 2 1 0
K Cl O 3 K Cl O 2
0
t
hay
2KMnO 4
0
t
K2MnO4 + MnO 2 + O2
Trong công nghiệp: hoá lỏng không khí ở nhiệt độ rất thấp (200oC), sau đó chưng
phân đoạn lấy O 2 (ở 183oC)
5. Trạng thái tự nhiên:
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất, chiếm khoảng 20% thể tích không khí,
khoảng 50% khối lượng vỏ trái đất, khoảng 60% khối l ượng cơ thể người, 89% khối lượng
nước.
Mỗi người một ngày cần 20 – 30m3 oxi để thở.
S S S S
2. Tính chất vật lý
Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng nhạt, không tan trong H 2O, tan trong một số dung môi
hữu cơ như: CCl 4, C6H6, rượu…dẫn nhiệt, dẫn điện rất kém.
Lưu huỳnh nóng chảy ở 112,8 oC nó trở nên sẫm và đặc lại, gọi là S dẻo.
Srắn -> S lỏng, vàng - > S quánh, nhớt, nâu đỏ -> S sôi ->S hơi -> S bột vàng
119 0C 187 0C 445 0C làm lạnh
3. Tính chất hoá học
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, th ường gặp các mức oxi hóa sau: S -2, S+4,
+6
S .
Ở to thường, S hoạt động kém so với oxi. Ở t o cao, S phản ứng được với nhiều phi kim
và kim loại.
S + O2 SO2 (S0 -> S+4)
0
t
Khi gặp chất oxi hoá mạnh như Cl2, S-2 có thể bị oxi hoá đến S +6:
H2S + 4Cl2 + 4H2O
0
t 8HCl + H 2SO4
H2S là axit yếu.
Khi có mặt oxi và nước, H 2S có thể phản ứng với một số kim loại như: Ag, Cu:
2H2S + 4Ag + O 2 2Ag2S + 2H2O Vì vậy một số đồ vật bằng bạc, đồng để trong
không khí ẩm bị hóa đen.
Muối sunfua trung tính (ví dụ ZnS) hầu hết ít tan trong H 2O. Chỉ có sunfua kim loại kiềm,
kiềm thổ tan nhiều.
Để nhận biết H 2S hoặc muối sunfua (S 2) dùng muối chì, kết tủa PbS màu đen sẽ xuất
hiện.
Đồng Đức Thiện 34 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Pb(NO 3)2 + Na2S -> PbS + 2NaNO 3
4
b) Lưu huỳnh đioxit SO2 và axit sunfurơ H2SO3 ( S )
SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí (d = 2,2), hóa l ỏng ở -100C,
độc, tác dụng với H 2O:
SO2 + H2O H2SO3 HSO3- + H+
- SO2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử và là một oxit axit.
SO2 + 1/2O 2
0
t SO3
SO2 + 2H2S 3S + 2H 2O
0
t
Nitơ chủ yếu được dùng để sản xuất amoniac, axit nitric, phân đạm, tạo môi tr ường lạnh.
5. Các hợp chất quan trọng của nitơ.
a) Amoniac
Công thức cấu tạo:
H
Phân tử NH3 tồn tại trong không gian d ưới dạng tứ diện, góc liên kết là 107,80 (ba liên kết
tạo thành bởi 3 obitan lai hoá sp 3 của N)
Liên kết giữa N và 3H là liên kết cộng hoá trị có cực, cặp e d ùng chung lệch về phía N.
Phân tử NH3 là phân tử phân cực, ở N còn 1 cặp electron tự do làm cho NH 3 tạo được liên
kết hiđro.
Tính chất vật lý:
NH3 là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong H 2O (ở
20 C, một thể tích nước có thể hoà tan 700 thể tích NH 3 khí). NH 3 hoá lỏng ở 33,4oC, hoá
o
rắn ở 77,8oC.
Tính chất hoá học
+ Tính bazơ: NH3 là một bazơ vì có khả năng nhận proton.
NH3 + HOH -> NH 4+ + OH - Kbazơ = 1,8.10 3
* NH3 tác dụng với axit tạo thành muối amoni:
NH3 + HCl -> NH4Cl
Dạng ion:
NH3 + H+ -> NH4+
Nếu thực hiện phản ứng giữa NH 3 (khí) và HCl (khí) thì tạo thành đám khói trắng - đó là
những tinh thể rất nhỏ NH 4Cl.
* Dung dịch NH 3 làm xanh quỳ tím, làm hồng phenolphtalein
* Dung dịch NH 3 có khả năng kết tủa nhiều kim loại m à hiđroxit của chúng không tan:
Ví dụ như:
3NH3 + 3HOH + AlCl 3 -> 3NH4Cl + Al(OH) 3
+ Đặc biệt: NH 3 có thể tạo phức với một số ion kim loại nh ư Ag+, Cu2+, Ni2+, Hg2+,
Cd2+,…
Vì vậy, khi cho dung dịch NH 3 tác dụng từ từ với dung dịch muối của các kim loại tr ên
thấy kết tủa (hiđroxit hoặc muối bazơ) sau đó kết tủa tan vì tạo phức:
2NH3 + 2HOH + ZnCl 2 -> 2NH 4Cl + Zn(OH) 2
Zn(OH)2 + 4NH 3 -> [Zn(NH 3)4]2+ + 2OH -
+ Tính khử:
NH3 cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng:
2NH3 + 3/2O 2 kk
0
t
N2 + 3H 2O
NH3 cháy trong Cl 2 tạo khói trắng NH 4Cl
2NH3 + 3Cl2 kk
0
t
N2 + 6HCl
và
NH3 k + HClk = NH 4Clrắn
NH3 khử được một số oxit kim loại:
2NH3 + 3CuO
0
t
3Cu + N 2 + 3H2O
+ Bản thân NH 3 có thể bị nhiệt phân thành N2, H2 ở khoảng 600 0C – 8000C:
2NH3 N2 + 3H2
+ Các muối amoni dễ bị nhiệt phân:
NH4Cl NH3 + HCl
0
t
NH4HCO3, (NH4)2CO3 là bột nở, ở 60 oC đã phân huỷ, được dùng trong công nghệ thực
phẩm.
Điều chế:
Điều chế NH 3 dựa trên phản ứng.
N2 + 3H2 2NH3 + Q (tỏa nhiệt)
Muốn phản ứng đạt hiệu suất cao cần tiến h ành ở áp suất cao (300 1000 atm), nhiệt độ
vừa phải (400 oC – 5000C) và có bột sắt làm xúc tác.
Khí N2 lấy từ không khí.
Khí H2 lấy từ khí tự nhiên, khí lò cốc hoặc từ sản phẩm của phản ứng giữa cacbon v à
H2O.
Ứng dụng:
NH3 dùng để điều chế axit HNO 3, các muối amoni (NH 4Cl, NH4NO3), điều chế xôđa…
b) Các oxit của nitơ
Nitơ tạo với oxi 5 loại oxit:
N2O, NO, N 2O3, NO2 và N2O5.
Số oxi hoá: +1, +2, +3, +4, và +5.
Chỉ có NO và NO2 điều chế trực tiếp được bằng các phản ứng hóa học.
N2O : khí không màu, mùi d ễ chịu, hơi có vị ngọt. N 2O không tác dụng với oxi. ở
500oC bị phân huỷ thành N 2 và O2.
N2O N2 + 1/2O 2
NO: khí không màu, để trong không khí phản ứng với oxi tạo th ành NO 2 màu nâu.
NO + 1/2O 2 NO2
NO2: khí màu nâu, rất độc, bị đime hoá theo cân bằng.
2 NO2 N2O4
Ở điều kiện thường, tồn tại hỗn hợp NO 2 và N 2O4. Tỷ lệ số mol NO 2 : N2O4 phụ thuộc
vào nhiệt độ. Trên 100oC chỉ có NO 2
NO2 là oxit axit hỗn hợp. Khi tác dụng với H 2O cho hỗn hợp hai axit:
2NO2 + H2O -> HNO3 + HNO 2
và
3HNO 2 -> HNO3 + 2NO + H 2O
Khi tác dụng với kiềm được hỗn hợp gồm muối nitrat v à muối nitrit.
2NO2 + 2NaOH -> NaNO 3 + NaNO 2 + H2O
Các oxit NO và NO 2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất khử mạnh:
NO2 + SO 2 -> NO + SO 3
NO + H 2S -> 1/2N2 + S + H 2O
Và thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hoá mạnh nh ư Cl2, Br2, O3, KMNO 4…
NO + 1/2Cl2 -> NOCl (nitrozyl clorua )
2NO2 + O3 -> N2O5 + O2
c) Axit nitrơ HNO 2
Là axit yếu, kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch lo ãng. Khi đặc hoặc nóng dễ bị phân
huỷ.
3HNO 2 -> HNO3 + 2NO + H 2O
HNO2 và muối nitrit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử:
N+3 + 1e -> N+2 (NO)
N+5 -2e -> N+5 (HNO3)
d) Axit nitric HNO 3
Công thức cấu tạo:
H O N
O
Trong phân tử HNO 3 có một liên kết cho - nhận và hoá trị của N là IV (4 cặp e dùng
chung), còn số oxi hoá của N là +5 (về hình thức N có hoá trị V).
Tính chất vật lý:
Axit nitric nguyên chất là chất lỏng không màu, sôi ở 86oC, hoá rắn ở 41oC.
HNO3 dễ bị phân huỷ ngoài ánh sáng thành NO 2, O2 và H2O nên dung dịch HNO 3 đặc có
màu vàng (vì có lẫn NO 2) và phải được bảo quản trong các bình tối màu.
HNO3 đặc dễ gây bỏng nặng, làm vàng da, phá hỏng vải, giấy.
Tính chất hoá học:
* Tính axit: Là axit mạnh, phân li hoàn toàn.
HNO3 -> H+ + NO3-
Hay
HNO 3 + H2O -> H3O+ + NO3-
* Tính oxi hoá: Do chứa N +5 (là mức oxi hóa cao nhất của N) HNO 3 là chất oxi hoá manh.
Nó tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ vàng và platin) và khi đó N +5 có thể bị khử thành
N+4, N+2, N+1, No và N-3 tuỳ thuộc vào nồng độ axit, nhiệt độ và độ hoạt động của kim loại .
Đối với axit HNO 3 đặc, nóng: Oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) , sản phẩm khí là
NO2 màu nâu.
4H NO3 đ,n + Mg -> Mg(NO 3)2 + 2NO2 + 2H2O
4H NO3 đ,n + Cu -> Cu(NO 3)2 + 2NO 2 + 2H2O
HNO3 đặc, nguội: thụ động với Fe và Al
Đối với axit HNO 3 loãng: Oxi hoá hầu được hết các kim loại (trừ Au, Pt), sản phẩm khí l à
NO, N2O, N2 hoặc NH3 (NH4NO3). Khi axit càng loãng, chất khử càng mạnh thì N+5 (trong
HNO3) bị khử về số oxi hoá càng thấp (tính oxi hóa càng mạnh)
Ví dụ:
30HNO3 + 8Al -> 8Al(NO 3)3 + 3N 2O + 15H2O
* Hỗn hợp dung dịch đậm đặc của HNO 3 và HCl có tỷ lệ mol: 1mol HNO3 + 3mol HCl
gọi là nước cường thủy hay cường toan, hoà tan được cả Au và Pt.
HNO3 + 3HCl + Au -> AuCl3 + NO + 2H 2O
Axit HNO 3 cũng oxi hoá được nhiều phi kim như C, Si, P, S:
2HNO3 + S -> H2SO4 + 2NO
2HNO 3 + 3/2C -> 2NO + 3/2CO 2 + H2O
Điều chế axit HNO 3:
* Trong phòng thí nghiệm
KNO3 + H2SO4 đ -> KHSO 4 + HNO 3
Để thu HNO 3, người ta chưng cất dung dịch trong chân không.
* Trong công nghiệp, sản xuất HNO 3 từ NH3 và O2:
2NH3 + 5/2O 2 kk 850
2NO + 3H 2O
0
C , Pt
AgNO 3
0
t
Ag + NO 2 + 1/2O 2
Ứng dụng của muối nitrat : dùng làm phân bón, thuốc nổ, cung cấp oxi trong ph òng thí
nghiệm,...
Kali nitrat dùng để chế tạo thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Th ành phần thuốc nổ đen :
75% KNO 3, 10% S, 15% C. Khi hỗn hợp nổ, xảy ra phản ứng.
KNO3 + S + C -> K2S + SO2 + CO2
Nhận biết ion NO 3- :
Để nhận biết ion NO 3- (HNO3, muối nitrat) có thể dùng hỗn hợp Cu trong môi trường axit
(ví dụ H2SO4)
2NO3- + 3Cu + 8H + -> 3Cu2+ + 2NO + 4H 2O
Ta thấy Cu tan, dung dịch có m àu xanh, có khí không màu bay ra, r ồi hoá nâu trong
không khí.
b) Than chì
Tinh thể than chì (graphit) có cấu trúc lớp. Trên mỗi lớp, mỗi nguyên tử C liên kết với 3
nguyên tử C khác bằng liên kết cộng hoá trị. Liên kết giữa những nguyên tử C trong 1 lớp
rất bền vững, liên kết giữa các lớp rất yếu, do vậy các lớp trong tinh thể có thể tr ượt lên
nhau. Cấu trúc này làm than chì mềm, trơn, dùng làm bút chì, bôi trơn các ổ bi.
c) Cacbon vô định hình
Cacbon vô định hình (than cốc, than gỗ, bồ hóng,…) gồm những tinh thể rất n hỏ, có cấu
trúc không trật tự.
Tính chất của cacbon vô định h ình tuỳ thuộc vào nguyên liệu và phương pháp điều chế
chúng.
Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên chúng có khả năng hấp phụ mạnh các chất khí
và chất tan trong dung dịch.
3. Tính chất hoá học
Các dạng thù hình của cacbon tuy có tính chất vật lý rất khác nhau nh ưng tính chất hoá
học của chúng căn bản giống nhau: cháy trong oxi, cả kim c ương và than chì đều tạo thành
khí CO2.
a) Phản ứng với oxi
Khi cháy trong oxi, phản ứng toả nhiều nhiệt:
C + O 2 350
CO2 + Q
0
C
Vì vậy cacbon được dùng chủ yế để làm nhiên liệu trong đời sống, trong công nghiệp.
Thành phần hoá học của thuỷ tinh n ày được biểu diễn gần đúng bằng công thức các oxit:
Na2O.CaO.6SiO 2.
e) Với axit thông thường (tính oxi hóa thể hiện ở ion H +): HCl, H 2SO4 loãng, …
Phản ứng xảy ra dễ dàng khi:
Kim loại đứng trước H2.
Muối tạo thành phải tan
Mg + 2HCl -> MgCl 2 + H2
g) Với axit HNO3, H2SO4 đặc nóng:
Trừ Au và Pt, còn hầu hết các kim loại tác dụng được với HNO 3 (đặc hoặc loãng), H 2SO4
(đặc, nóng),
Với HNO 3 đặc:
(Khí duy nhất bay ra là NO2 màu nâu).
Mg + 4HNO 3 đ, n
0
t
Mg(NO 3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cu + 4HNO 3 đ, n Cu(NO 3)2 + 2NO 2 + 2H 2O
0
t
Đồng Đức Thiện 50 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Với HNO 3 loãng:
Tuỳ theo độ mạnh của kim loại v à độ loãng của axit, sản phẩm khí bay ra có thể l à N2,
N2O, NO. Đối với kim loại mạnh và axit rất loãng, sản phẩm là NH4NO3.
Ví dụ:
8Na + 10HNO 3 đ, n
0
t
8NaNO 3 + NH4NO3 + 3H2O
4Mg + 10HNO 3 đ, n 4Mg(NO 3)2 + N2O + 5H2O
0
t
Cu + 2H 2SO4 đ, n
0
t
CuSO 4 + SO 2 + 2H2O
Chú ý: Al và Fe bị thụ động hoá trong H 2SO4 đặc, nguội và HNO 3 đặc, nguội. Nguyên
nhân là do khi 2 kim loại này tiếp xúc với các axit đặc, nguội th ì trên bề mặt chúng có tạo
lớp màng mỏng, đặc xít bảo vệ kim loại kh ông bị axit tác dụng. Do đó, trong thực tế ng ười
ta thường dùng các xitec bằng sắt để chuyên chở các axit trên.
h) Phản ứng với kiềm:
Một số kim loại đứng trước H2 và hiđroxit của nó có tính lưỡng tính có thể phản ứng với
kiềm mạnh.
Ví dụ như Be, Zn, Al:
Al + NaOH + H 2O -> NaAlO 2 + 3/2H 2
k) Phản ứng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi hợp chất :
Đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối. Ví dụ:
Fe + CuSO 4 -> FeSO 4 + Cu
Chú ý: Những kim loại tác dụng mạnh với H2O như kim loại kiềm, kiềm thổ, khi gặp
dung dịch nước thì trước hết phản ứng với H 2O và không có phản ứng đẩy kim loại yêu hơn
ra khỏi muối.
Đẩy kim loại yếu khỏi oxit (phản ứng nhiệt kim loại).
Xảy ra ở t o cao, toả nhiều nhiệt làm nóng chảy kim loại:
Al + Fe2O3
0
t Al2O3 + Fe +Q
2Al + 3NiO
0
t Al2O3 + 3Ni
Phương pháp này thường được dùng để điều chế các kim loại khó nóng chảy nh ư Cr, Mn,
Fe… và được ứng dụng nhiều trong kỹ thuật h àn kim loại (đường ray xe lửa,...).
4. Dãy thế điện hoá của kim loại
a. Cặp oxi hoá - khử của kim loại
Giữa kim loại M và ion kim loại Mn+ tồn tại một cân bằng:
M+n + ne M0
Trong những điều kiện nhất định, cân bằng đó có thể xảy ra theo 1 chiều xác định. Dạng
oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố tạo thành cặp oxi hoá - khử (oxh/kh) của
nguyên tố đó.
Ví dụ:
Các cặp oxi hoá - khử : Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Al3+/Al.
Đồng Đức Thiện 51 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
b. Điện thế oxi hoá - khử:
Để đặc trưng cho khả năng oxi hoá - khử của một cặp oxi hoá - khử, người ta dùng đại
lượng gọi là điện thế oxi hoá - khử và ký hiệu Eoxh/kh.
Khi nồng độ dạng oxi hoá và nồng độ dạng khử bằng 1mol/l ( oxh = kh = 1mol/l), ta có
thể oxi hoá - khử chuẩn E 0oxh/kh.
Tính oxi hóa của kim loại tăng dần:
Dạng oxi hóa: K + Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Hg22+ Ag+ Pt2+ Au3+
Dạng khử: K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu 2Hg Ag Pt Au
Fe2+ H+
Fe - Cu +
Fe–2e->Fe2+
Ở cực âm: Fe bị oxi hoá v à bị ăn mòn.
Fe – 2e -> Fe2+
2+
Ion Fe tan vào môi trường điện li, trên sắt dư e. Các e dư này chạy sang Cu (để giảm bớt
sự chênh lệch điện tích âm giữa thanh sắt v à đồng).
Ở cực dương: Xảy ra quá trình khử ion H + và O2.
Ion H + và O2 trong môi trường điện li đến miếng Cu thu e:
2H+ +2e -> H2
O2 + H2O + 4e -> 4OH-
Sau đó xảy ra quá trình tạo thành gỉ sắt:
Fe2+ + 2OH - -> Fe(OH) 2
Đồng Đức Thiện 53 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
4Fe(OH) 2 +O2 + 2H2O -> 4Fe(OH) 3
Các hiđroxit sắt này có thể bị mất H 2O tạo thành gỉ sắt, có thành phần xác định:
xFeO. yFe2O3. mH2O
Bản chất của sự ăn mòn điện hóa: Bản chất của ăn mòn điện hoá là một quá trình oxi
hóa khử xảy ra trên bề mặt các điện cực. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa kim loại, ở cực
dương xảy ra quá trình khử các ion H + (nếu dùng dung dịch điện li là axit).
Các điều kiện cần và đủ để xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa:
- Các điện cực phải khác chất nhau : có thể là cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại -
phi kim (C), cặp kim loại - hợp chất hóa học (xêmentit Fe 3C). Trong đó kim loại có tính khử
mạnh sẽ là cực âm. Như vậy, kim loại nguyên chất khó bị ăn mòn.
- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gi án tiếp qua dây dẫn).
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li.
b. Cách chống ăn mòn kim loại:
+ Cách li kim loại với môi trường:
Dùng những chất bền với môi trường phủ lên bề mặt kim loại. Đó là:
Các loại sơn chống gỉ, vecni, dầu mỡ, trá ng men, phủ hợp chất polime.
Mạ một số kim loại bền nh ư crom, niken, đồng, kẽm, thiếc lên bề mặt kim loại cần
bảo vệ.
+ Dùng hợp kim chống gỉ (hợp kim inox):
Chế tạo những hợp kim không gỉ trong môi tr ường không khí, môi trường hoá chất.
Những hợp kim không gỉ thường đắt tiền, vì vậy sử dụng chúng còn hạn chế.
+ Dùng chất chống ăn mòn (chất kìm hãm)
Chất chống ăn mòn làm bề mặt kim loại trở nên thụ động (trơ) đối với môi trường ăn
mòn.
Ngày nay người ta đã chế tạo được hàng trăm chất chống ăn mòn khác nhau, chúng được
dùng rộng rãi trong các ngành công nghi ệp hoá chất.
+ Dùng phương pháp điện hóa:
Nối kim loại cần bảo vệ với 1 tấm kim loại khác có tính khử mạnh h ơn. Ví dụ, để bảo vệ
vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn vào vỏ tàu (phần chìm trong nước biển) 1 tấm kẽm. Khi
tàu hoạt động, tấm kẽm bị ăn mòn dần, vỏ tàu được bảo vệ. Sau một thời gian ng ười ta thay
tấm kẽm khác.
7. Điều chế kim loại
a. Nguyên tắc:
Khử ion kim loại thành kim loại.
Mn+ + ne -> M
b. Các phương pháp điều chế
* Phương pháp thủy luyện:
Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh h ơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối.
Ví dụ:
Điều chế đồng kim loại:
Zn + Cu2+ -> Zn2+ + Cu
Điều chế bạc kim loại:
Fe + Ag + -> Fe2+ + Ag
* Phương pháp nhiệt luyện:
Dùng các chất khử như CO, H 2, C hoặc kim loại để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ
cao. Phương pháp này đư ợc sử dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp:
CuO + H 2
0
t
Cu + H 2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO 2
0
t
Ví dụ: Điều chế Na bằng cách điện phân NaCl nóng chảy.
NaCl dpnc
Na + Cl 2
Điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu: Điện phân dung dịch muối của chúng
trong nước.
Ví dụ:
Điều chế Cu bằng cách điện phân dung dịch CuSO 4.
CuSO 4. + H2O dpdd
Cu + H 2SO4 + 1/2O 2
Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế đ ược kim loại có độ tinh khiết cao.
8. Hợp chất của kim loại
a. Oxit M xOy
+ Đều là tinh thể.
+ Tác dụng với H 2O. Chỉ có một số oxit kim loại mạnh (ví dụ kim loại kiềm, kiềm
thổ) và một số anhiđrit axit có số oxi hoá cao mới phản ứng trực tiếp với H 2O.
Na2O + H2O -> 2NaOH
CrO3 + H2O -> H2CrO4
Mn2O7 + H2O -> 2HMnO 4
+ Tác dụng với axit: Phần lớn các oxit bazơ phản ứng với axit.
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
+ Tác dụng với oxit axit. Chỉ có oxit của các kim loại mạnh phản ứng đ ược.
CaO + CO 2 -> CaCO 3
+ Tác dụng với kiềm: Các oxit axit và các oxit lư ỡng tính phản ứng được.
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO 2 + H2O
Mn2O7 + 2KOH -> 2KMnO 4 + H2O
b. Hiđroxit
Hiđroxit là hợp chất tương ứng với sản phẩm kết hợp oxit v à H2O. Hiđroxit có thể có tính
bazơ hoặc axit.
+ Hiđroxit của một số kim loại (trừ của kim loại kiềm, kiềm thổ) bị nhiệt phân khi
nung nóng tạo thành oxit:
2M(OH)n
0
t
M2On + nH 2O
+ Tính tan trong H 2O: Phần lớn ít tan, chỉ có hiđroxit của kim loại kiềm, Ba(OH) 2 và
một số hiđroxit trong đó kim loại có số oxi hoá cao l à tan được trong H 2O. Ví dụ: H2CrO4,
H2Cr2O7, H2MnO4, HMnO 4.
+ Tính axit - bazơ:
Phần lớn có tính bazơ, một số có tính lưỡng tính (như Be(OH) 2, Zn(OH)2, Al(OH)3,
Sn(OH)2,…), một số là axit (H 2CrO4, H2Cr2O7, HMnO 4).
+ Tính oxi hoá - khử: Thể hiện rõ đối với một số hiđroxit của kim loại có nhiều số oxi
hoá hoặc hiđroxit của kim loại yếu.
4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH) 3
2Ni(OH)3 + 6HCl -> 2NiCl 2 + Cl2 + 6H2O
c. Muối
*Tính tan của muối:
Muối nitrat của các kim loại: đều dễ tan trong n ước.
Đồng Đức Thiện 55 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Muối sunfat của các kim loại: phần lớn dễ tan, trừ CaSO 4, BaSO4, PbSO4, Ag2SO4.
Muối clorua của các kim loại: phần lớn dễ tan, trừ AgCl, PbCl 2, CuCl, Hg 2Cl2, …
Muối cacbonat của các kim loại: phần lớn khó tan, trừ cacbonat của kim loại kiềm
và amoni.
Muối cacbonat axit: nói chung tan tốt h ơn muối cacbonat trung tính (trừ cacbonat
axit của kim loại kiềm).
Ca + H2
0
t
CaH2
c. Phản ứng với H 2O
Be không phản ứng vì có lớp oxit bảo vệ
Đồng Đức Thiện 60 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Mg không tan trong nư ớc lạnh, khi đun nóng tạo tan chậm do phản ứng với n ước.
Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Ca + 2H 2O -> Ca(OH) 2 + H2
d. Phản ứng với axit (axit thường và axit oxi hoá)
Be, Mg phản ứng dễ dàng.
Ca, Sr, Ba phản ứng mãnh liệt
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
4Ca + 10HNO 3 -> 4Ca(NO 3)2 + NH4NO3 + 5H2O
e. Phản ứng với dung dịch kiềm v à kiềm nóng chảy
Chỉ có Be phản ứng:
Be + NaOH + H 2O -> Na2[Be(OH)4] + H2
Be + 2NaOH
0
t
Na2BeO2 + H2
f. Phản ứng đẩy kim loại yếu h ơn khỏi oxit hoặc muối khan khi đun nóng
2Mg + TiO 2
0
t
2MgO + Ti
2Ca + TiCl 4 2CaCl2 + Ti
0
t
4. Điều chế
Phương pháp phổ biến nhất và quan trọng nhất là điện phân muối halogenua nóng chảy:
CaCl2 đpnc
Ca + Cl 2
5. Một số hợp chất quan trọng
a. Oxit MO: Đều là chất rắn, màu trắng, rất bền nhiệt, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (ví dụ
CaO nóng chảy ở 2585 oC).
MgO phản ứng chậm với H 2O ; CaO ; SrO ; BaO phản ứng mãnh liệt với nước:
CaO + H 2O -> Ca(OH)2
2Al + N 2
0
t
2AlN
c. Phản ứng với H 2O
Ở nhiệt độ thường, Al không phản ứng với H 2O vì có lớp oxit bền vững bảo vệ. Nếu
đánh bỏ lớp oxit đi, Al phản ứng với H 2O ở nhiệt độ thường.
2Al + 6H 2O -> 2Al(OH) 3 + 3H 2
Phản ứng trên nhanh chóng dừng lại vì Al(OH) 3 bảo vệ không cho Al tiếp xúc với H 2O.
d. Phản ứng với axit thường
Với dung dịch HCl và H2SO4(l), nhôm phản ứng dễ dàng (Al đứng trước H):
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H 2
e. Phản ứng với axit oxi hoá
Với HNO 3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội : Al bị thụ động hoá.
Trong các trường hợp khác (axit loãng, axit đặc, nóng) phản ứng xảy ra dễ d àng:
Ví dụ:
Al + 4HNO 3 l-> Al(NO 3)3 + NO + 2H2O
f. Phản ứng với dung dịch kiềm
Phản ứng mạnh vì Al(OH) 3 lưỡng tính, tan được trong kiềm.
Đồng Đức Thiện 64 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Al + NaOH +H 2O -> NaAlO 2 + 3/2H 2
g. Phản ứng đẩy kim loại yếu h ơn khỏi hợp chất
Với dung dịch muối:
2Al + 3Cu 2+ -> 2Al3+ + 3Cu
Phản ứng nhiệt nhôm: Đẩy kim loại yếu khỏi oxit khi nung nó ng.
2Al + Fe 2O3
0
t
Al2O3 + 2Fe
Phản ứng nhiệt nhôm được dùng để điều chế Mn, Cr, V, W v à các hợp kim của sắt.
4. Hợp chất của Al
a. Nhôm oxit Al 2O3
Màu trắng, rất bền với nhiệt, khó nóng chảy (nhiệt độ nóng chảy > 2000 oC)
Không tác dụng với nước, không tan trong nước.
Al2O3 là oxit lưỡng tính, tác dụng với dung dịch axit mạnh v à dung dịch kiềm. Dễ phản
ứng với kiềm nóng chảy.
Al2O3 + 2NaOH
0
t
2NaAlO 2 + H2O
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl 3 + 3H 2O
Tinh thể nhôm oxit không màu hoặc có màu, một phần dùng làm đồ nữ trang, một phần
dùng chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác, như chân kính đồng hồ, máy
phát laze..
Nhôm oxit lẫn tạp chất có độ rắn cao, đ ược dùng làm vật liệu mài (đá mài, bột giấy
ráp, bột đánh bóng…)
b. Nhôm hiđroxit Al(OH) 3
Al(OH) 3 là chất kết tủa dạng keo, ít tan trong n ước.
Là hiđroxit lưỡng tính, dễ tan trong axit v à trong dung dịch kiềm, đặc biệt không tan
vào dung dịch NH 3 loãng.
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H 2O
Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO 2 + 2H2O
Al(OH) 3 nung nóng bị mất nước.
2Al(OH) 3
0
t
Al2O3+ 3H2O
Điều chế Al(OH) 3 bằng phản ứng trao đổi với dung dịch NH 4OH:
Al3+ + 3NH 3 + 3H 2O -> Al(OH) 3 + 3NH4+
c. Muối nhôm
Các muối nitrat, sunfat, halogenua củ a nhôm đều tan nhiều trong nước.
Một loại muối Al phổ biến l à phèn chua. Đó là mu ối kép Al - K có công thức:
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, phèn chua được dùng để làm trong nước, dùng trong kỹ nghệ
thuộc da và giấy.
Muối aluminat: Có ion AlO 2-, chỉ bền trong dung dịch kiềm (ví dụ NaAlO 2). Trong môi
trường axit yếu tạo thành Al(OH) 3 kết tủa. Ví dụ:
NaAlO 2 + CO2 + 2H2O -> NaHCO 3 + Al(OH) 3
AlO2-+ CO 2 + 2H2O -> HCO3- + Al(OH) 3
5. Một số hợp kim quan trọng của n hôm
Nhôm có nhiều tính chất quý, nhưng có nhược điểm là quá mềm và kém dai (dễ gãy đứt).
Hợp kim nhôm có những tính chất vật lí hóa học h ơn hẳn nhôm.
Dưới đây là một số hợp kim quan trọng của nhôm:
a. Hợp kim đuyra
Hợp kim quan trọng nhất của nhôm là đuyra. Thành phần có 94% Al; 4%Cu; còn l ại là
các nguyên tố Mn, Mg, Si… Hợp kim này có độ bền hơn nhôm 4 lần (gần bằng độ bền của
II. Sắt
1. Cấu tạo nguyên tử
Sắt nằm ở nhóm VIIIB, thuộc nhóm các nguy ên tố họ d.Cấu hình electron:
[Ne] 3s23p63d64s2
Lớp sắt ngoài cùng có 14 electron, đang xây d ựng dở dang nên kém bền. Vì vậy Fe có thể
nhường 2 electron lớp ngoài cùng và một số electron ở lớp sát ngo ài cùng để có số oxi hoá
+2, +3 và +6. Sắt là kim loại hoạt động trung bình, số oxi hoá thường gặp là +2 và +3.
2. Tính chất vật lý
Sắt nguyên chất có ánh bạc, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, n óng chảy ở 1539 oC.
Dưới 800oC sắt có tính nhiễm từ, bị nam châm hút v à trở thành nam châm (tạm thời).
3. Tính chất hoá học
Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử sắt có thể nhường 2e ở phân lớp 4s hoặc
nhường thêm một số electron ở phân lớp 3d chưa bão hoà (thường là 1e). Tính chất hóa học
cơ bản của sắt là tính khử và nguyên tử sắt có thể bị oxi hóa thành ion Fe 2+ hoặc Fe3+, tuỳ
thuộc vào chất oxi hóa đã tác dụng với sắt.
a. Phản ứng với O 2:
Ở nhiệt độ thường, trong không khí khô, tạo th ành lớp oxit bề mặt (Fe 3O4).
Trong không khí ẩm, sắt bị gỉ (do bị ăn mòn điện hoá).
Khi nóng đỏ, cháy với oxi:
3Fe + 2O 2
0
t
Fe3O4
b. Phản ứng với các phi kim:
Khi bị đốt nóng, Fe phản ứng với hầu hết các phi kim, ví dụ:
2Fe + 3Cl 2
0
t
2FeCl3
Fe + S FeS
0
t
570 C
3Fe + 4H 2O Fe3O4 + 4H2
0
Với chất oxi hoá: Oxit chứa sắt có số oxi hoá thấp biến th ành oxit có số oxi hoá cao:
2FeO + 1/2O 2 -> Fe2O3
Cả 3 đều là oxit bazơ, hoà tan trong a xit, không hoà tan trong ki ềm.
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
Fe3O4 + 3H 2SO4 -> FeSO 4 + Fe2(SO4)3 + 3H 2O
Nếu hoà tan trong axit oxi hoá thì t ạo thành muối Fe3+:
3FeO + 10HNO 3 -> 3Fe(NO 3)3 + NO + 5H 2O
b. Hiđroxit
Fe(OH)2 có màu trắng.
Fe(OH)3 có màu nâu.
Cả 2 hiđroxit này đều ít tan trong nước.
Khi nung nóng (không có không khí), b ị mất nước tạo thành oxit:
Fe(OH)2
0
t FeO + H 2O
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H 2O
0
t
Nếu nung trong khí quyển có oxi th ì đều tạo thành Fe2O3, vì:
2Fe(OH) 2 + 1/2O 2
0
t Fe2O3 + 2H 2O
Fe(OH) 2 dễ bị oxi hoá (ngay trong không khí) th ành Fe(OH) 3:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H 2O -> 4Fe(OH) 3
Cả 2 hiđroxit đều là bazơ yếu, tan trong axit:
Fe(OH)2 + 2HCl -> FeCl2 + 2H 2O
Fe(OH)3 + 3HCl -> FeCl3 + 3H 2O
Fe(OH) 3 không tan trong kiềm dư, nhưng tan một ít trong kiềm đặc vì có tính axit và
rất yếu.
c. Muối
+) Các muối nitrat, halogenua, sunfat của Fe đều tan nhiều trong n ước.
+) Muối Fe2+ có tính khử mạnh.
10FeSO 4 + 2KMnO 4 + 18H2SO4 -> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO 4 + 18H2O
+) Muối Fe3+ có tính oxi hoá
FeCl3+ KI -> FeCl2 + KCl + 1/2I 2
Fe2(SO4)3 + 3Na2S -> 2FeS + 3Na2SO4 + S
d. Cách nhận biết
+) Nhận biết hợp chất của Fe 2+
Bằng phản ứng tạo kết tủa Fe(OH) 2 màu trắng, rồi bị oxi hoá dần th ành Fe(OH) 3 màu
nâu.
Bằng phản ứng thể hiện tính khử của Fe 2+. Ví dụ làm mất màu KMnO 4 (xem phản ứng
3b.)
+) Nhận biết hợp chất của Fe 3+
Bằng phản ứng tạo thành kết tủa Fe(OH) 3 màu nâu đỏ.
e. Hợp chất của Fe trong tự nhiên
Trong tự nhiên, sắt tồn tại chủ yếu trong các khoáng chất sau :
Oxit sắt từ (Fe 3O4), hêmatit (Fe 2O3), hêmatit nâu (Fe 2O3 . H2O), xeđerit (FeCO 3), pirit
(FeS2)
5. Hợp kim của Fe
a. Sắt non: là hợp kim của sắt có chứa d ưới 0,01% cacbon.
b. Gang: là hợp kim của sắt chứa 2 - 6% cacbon, ngoài ra còn có m ột ít Mn, Si, P, S.
Người ta phân biệt:
Đồng Đức Thiện 68 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Gang xám: Chế tạo ở nhiệt độ cao, có chứa nhiều cacbon (3,5 - 6%) và ít Si hơn.
Gang trắng: Rất cứng nhưng rất dòn, dùng để luyện sắt hoặc thép.
Gang đặc biệt: Có chứa nhiều Mn, Si, Cr, W. D ùng để trộn vào gang thường để luyện
thép quý.
c. Thép: là hợp kim của sắt có từ 0,01 - 2% cacbon và một số nguyên tố khác. Người ta
phân biệt:
+) Thép thường hay thép cacbon: có chứa ít C, Si, Mn và rất ít P, S. Độ cứng của thép
phụ thuộc vào hàm lượng cacbon.
+) Thép đặc biệt: có chứa những lượng đáng kể các nguyên tố khác như Mn, Si, Cr, Ni,
W. Thép đặc biệt có những tính chất c ơ học và vật lý rất quý.
Ví du:
Thép Ni - Cr: Rất cứng, ít dòn. Dùng để chế tạo vòng bi, vỏ xe bọc thép.
Thép W - Mo - Cr: Rất cứng ngay ở nhiệt độ cao. D ùng để chế tạo dụng cụ cắt gọt kim
loại.
Thép Si: Rất dẻo, đàn hồi tốt. Dùng chế lò xo, díp ôtô.
Thép Mn: Rất bền, chịu được va đập mạnh. Dùng để chế máy nghiền đá, thanh đ ường
ray.
6. Luyện gang
a. Nguyên tắc
Dùng CO để khử sắt oxit (nếu là quặng FeCO 3 thì nung trước để biến thành sắt oxit).
b. Các phản ứng trong lò cao:
Ở phía trên nồi lò:
C + O2
0
t
CO2
CO2 + C 2CO
0
t
FeO + CO
0
t
Fe + CO 2
Đồng thời xảy ra tương tác giữa Fe và C tạo thành sắt cacbua Fe 3C hoà tan trong gang.
Một phần cacbon trong gang ở dạng than chì (graphit).
Gang trắng chứa nhiều Fe 3C, gang xám chứa nhiều than chì.
7. Luyện thép
a. Nguyên tắc
Tách bớt khỏi gang một phần lớn C, Cr, Si, Mn v à hầu hết P, S.
b. Phản ứng xảy ra khi luyện thép.
O2 của không khí oxi hoá một phần F e trong gang lỏng.
2Fe + O 2
0
t
2FeO
FeO oxi hoá các tạp chất như Si, Mn, C:
2FeO + Si -> 2Fe + SiO 2
FeO + Mn -> Fe + MnO
FeO + CO -> Fe + CO 2
SiO2 và MnO bị loại cùng xỉ lò, CO cháy:
CO + 1/2O 2 -> CO2
Loại P, S:
FeO + P -> Fe + P 2O5
P2O5 + 3CaO -> Ca3(PO4)2
Đồng Đức Thiện 69 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
FeS + CaO -> CaS + FeO
Ca3(PO4)2, CaO và CaS được loại cùng với xỉ.
Khử FeO còn sót lại trong thép
FeO + SiO 2 -> FeSiO 3
FeO + Mn -> Fe + MnO
MnO + SiO 2 -> MnSiO 3
FeSiO3, MnSiO3 được loại cùng xỉ.
Phản ứng với nước: ở nhiệt độ thường phản ứng chậm, ở nhiệt độ cao phản ứng nhanh
hơn.
Mn + H 2O
0
t
Mn(OH) 2 + H2
Phản ứng với axit thường và axit oxi hoá tạo thành muối Mn2+.
Đồng Đức Thiện 75 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Mn + HCl -> MnCl2 + H2
Mn+ H2SO4 loãng -> MnSO 4 + H2
3Mn + 8HNO 3 -> 3Mn(NO 3)2 + 2NO + 4H 2O
Mn bị HNO 3 đặc, nguội thụ động hoá.
3.2. Hợp chất
a) Hợp chất Mn 2+
Oxit MnO là chất rắn, tan trong axit, bị oxi hoá th ành MnO 2.
Hiđroxit Mn(OH) 2 là chất kết tủa trắng, dễ chuyển th ành Mn(OH) 4 màu nâu.
Mn(OH) 2+ 1/2O 2 + H2O -> Mn(OH) 4
Muốn Mn 2+ muối nitrat, clorua,sunfat, axetat tan nhiều trong n ước.
b) Oxit MnO 2 là chất rắn màu đen, không tan trong nư ớc, phản ứng với axit tạo th ành
muối Mn2+.
MnO2 + 4HCl
0
t
MnCl2 + Cl2 + H2O
Trong kiềm nóng chảy, oxi không khí oxi hoá được MnO 2:
2MnO 2 + O2 + 4KOH
0
t
2K2MnO4 + 2H2O
Muối Mn kém bền, dễ bị chuyển thành muối Mn2+.
4+
2KMnO 4
0
t
K2MnO4 + MnO 2 + O2
4. Coban và niken
4.1. Tính chất
Coban và niken đều là kim loại màu trắng bạc, đặc biệt Ni có vẻ sáng đẹp n ên thường
dùng để mạ kim loại. Cả 2 đều cứng, nặng, nhiệt độ nóng chảy cao.
Coban và niken đều đứng trước H trong dãy thế điện hoá, nhưng hoạt động kém Fe.
Khi đun nóng, coban và niken có kh ả năng tham gia phản ứng với một số phi kim nh ư:
O2, Cl2, S, P,…
4.2. Hợp chất của coban và niken
Hợp chất của coban, niken có số oxi hoá +2 đặc trưng hơn +3 (khác Fe).
a) Oxit CoO, NiO, Co 2O3, Ni2O3.
Đồng Đức Thiện 76 Trường THPT Sơn Động số 3
Hóa học các hợp chất vô cơ
Các oxit này đều là chất rắn, không tác dụng với n ước. Tác dụng với axit nh ưng không
tác dụng với kiềm:
CoO + 2HCl -> CoCl2 + H2O
Ni2O3 + 6HCl -> 2NiCl 3 + 3H2O
b) Hiđroxit
M(OH)2 : đều là chất kết tủa, Co(OH) 2 màu hồng, Ni(OH) 2 màu xanh lá cây.
+ Dưới tác dụng của chất oxi hoá mạnh (ví dụ NaClO) chuyển th ành Me(OH) 3.
2Co(OH) 2 + NaClO + H 2O -> 2Co(OH) 3 + NaCl
+ Ni(OH) 2 không bị oxi hoá bởi oxi ở nhiệt độ th ường.
+ Me(OH)2 là những bazơ yếu, tan trong axit.
M(OH)3:
+ Là những chất kết tủa, Co(OH) 3 màu xanh thẫm, Ni(OH) 3 mầu nâu đen.
+ Đều là bazơ yếu, hoà tan trong axit tạo thành muối có số oxi hoá +2.
4Co(OH) 3 + 4H 2SO4 -> 4CoSO 4 + O2 + 10H 2O
2Ni(OH)3 + 6HCl -> 2NiCl 2 + Cl2 + H2O
c) Muối: Chỉ có muối với oxi hoá +2 l à bền.
Muối Co2+: muối khan màu xanh lam, khi bị hiđrat hoá và tan trong dung dịch có màu
hồng.
Muối Ni2+: có màu xanh lá cây.
Các muối nitrat, sunfat, halogenua tan nhiều trong nước.