Professional Documents
Culture Documents
Bài 1:
Bạn phân tích doanh nghiệp X. Giá hiện hành là 20.000đ, EPS của năm
trước là 2000đ, ROE là 12% và giả định không đổi trong tương lai. Cổ tức
chiếm 40% lợi nhuận, lãi suất không rủi ro danh nghĩa là 7%. Tỷ suất sinh
lời kỳ vọng của thị trường (Rm) là 12% và hệ số β của doanh nghiệp X được
xác định ở bảng dưới đây:
Năm Mức sinh lời
CP X (Ri) TT (Rm)
1 19.00% 4.00%
2 -9.00% -12%
3 6.00% 1.00%
4 30.00% -4.00%
5 10.00% -3.00%
Hãy định giá chứng khoán của doanh nghiệp X và đưa ra khuyến cáo của
bạn?
Bài giải:
- Hệ số βi
CP X Rm -
Năm (Ri) TT(Rm) Ri - E(Ri) E(Rm) [Rm -E(Rm)]2 [Ri -E(Ri)]*[Rm - E(Rm)]
1 19.00% 4% 0.078 0.068 0.004624 0.005304
2 -9.00% -12% -0.202 -0.092 0.008464 0.018584
3 6.00% 1% -0.052 0.038 0.001444 -0.001976
4 30.00% -4% 0.188 -0.012 0.000144 -0.002256
5 10.00% -3% -0.012 -0.002 0.000004 0.000024
TB 11.2% -2.8% 0.002936 0.00492
Cov( i, m ) 0.00492
βi = = = 1.6757
σ ( m)
2
0.002936
Trong đó Cov(i,m) = ∑ {[Ri – E(Ri) ] * [Rm – E(Rm) ] }/(N-1)
= 0.01968/4=0.00492
δ m = ∑ [Rm –E (Rm) ]2/N = 0.01468/5 = 0.002936
2
1
Môn TTCK
Bài 2:
Hai trái phiếu A và B có mệnh giá 1000$, thời hạn 4 năm, lãi suất danh
nghĩa 9%, trong đó trái phiếu A là trái phiếu Coupon, trái phiếu B là trái
phiếu niên kim cố định.
- Một nhà đầu tư cho rằng với mức độ rủi ro của trái phiếu, nhà đầu tư
này yêu cầu tỷ lệ lợi tức với từng trái phiếu lần lượt là 8% và 10%. với tỷ lệ
lợi tức yêu cầu đó, giá mà nhà đầu tư có thể chấp nhận là bao nhiêu?
- Trên trung tâm giao dịch, các trái phiếu trên được yết giá lần lượt là
97,5% và 105%. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của từng trái phiếu trên?
- Tìm độ co giãn của các trái phiếu trên. Các nhà kinh tế dự báo lãi suất
thị trường giảm 0,5%. với thông tin đó hãy đánh giá ảnh hưởng của lãi suất
tới từng trái phiếu.
Bài giải:
a. giá mà nhà đầu tư có thể chấp nhận đối với từng trái phiếu:
Trái phiếu coupon (A):
Giá trị hiện tại của trái phiếu A
I (1+ k ) − 1
n
C
PV = * +
K (1+ k ) (1+ k ) n n
Trong đó:
I = C * i = 1000 *0.09 = 90$
k = 0.08
n=4
2
Môn TTCK
PV =
90
*
(1+0.08 ) − 1 + 1000 4
= 1033 .1212 $
0.08 (1+0.08 ) (1+0.08 ) 4 4
Vậy với mức kỳ vọng yêu cầu là 8% nhà đầu tư có thể chấp nhận mức giá
đối với trái phiếu A là 1033.1212 $.
a=
(1+ i)
C *i *
n
=
1000* 0.09 * (1+ 0.09) 4
= 3086686$
(1+ i) − 1
n
(1+ 0.09) − 1 4
1 1 1 1
PV = 308 .6686 + + + = 978 .4379 $
b 1 2 3 4
1.1 1.1 1.1 1.1
Như vậy với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 10% thì nhà đầu tư có thể chấp nhận
mua trái phiếu B với mức giá 978,4379$.
3
Môn TTCK
PV − P = k − 10
2 0A a
PV − PV 9.5 − 10
2 1
Vậy ka = 9.7863%
Trái phiếu B:
Theo giả thiết ta có P0B = 1050 > 978.4379 = PVB
kb < k = 10% (1)
Thử k1 = 7%
PV1 = 1045.5257$ < 1050$ = P0B
kb < k1 = 7% (2)
Thử k2 = 6.5%
PV2 = 1057.4364 > 1050 = P0B
kb > k2 = 6.5% (3)
Áp dụng công thức:
PV − P = k − 6.5
2 0A B
PV − PV 7 − 6.5
2 1
Vậy kb = 6.8121%
Vậy với mức giá niêm yết trên thị trường P0A = 975$; P0B = 1050$ thì nhà
đầu tư sẽ yêu cầu tỷ lệ lợi tức lần lượt là 9.7863 % và 6.8121 %.
c. Độ co giãn của các trái phiếu
4
Môn TTCK
Trái phiếu A:
n
t * CFt
∑
t =1 (1+ k ) t
x
D = = A
u
P 0 P 0A
1 2 * 90 3 * 90 4 * ( 90 + 10000 )
X A
= 1
+ 2
+ 3
+ 4
= 3436 .55
1.097863 1.097863 1.097863 1.097863
3436 .55213
D u
=
975
= 3.5247
X
D = = B
u
P 0B P 0B
1 1 1
X = 308 .6686 * + + +
b 1 2 3
1.068121 1.068121 1.068121 1
Xb = 2538.5534
2538 .5534
D u
=
1050
= 2.4176
5
Môn TTCK