You are on page 1of 166

Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -1-

PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI


( TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 )
**********************
• TIẾT THỨ 1
• Ngày soạn :22/8/2009

CHƯƠNG I : SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945 - 1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Giúp HS nắm được 1 cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ II với đặc
trưng lớn nhất là thế giới hình thành nên 2 phe: TBCN và XHCN, do 2 cường quốc lớn đứng
đầu là Mĩ và Liên Xô.
-Mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò quốc tế quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc
2. Về kĩ năng:
- Quan sát, khai thác tranh ảnh và bản đồ
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái quát, nhận định, đánh giá vấn đề LS
- Rèn luyện kĩ năng so sánh , liên hệ với LS Việt Nam.
3. Về nhận thức:
- Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau Chiến
tranh TG II, đồng thời biết quý trọng, gìn giữ và bảo vệ nền hòa bình thế giới
- Giúp HS liên hệ với CM VN thời kì này, qua đó hiểu được ý nghĩa của cuộc CM tháng Tám-
1945 đối với trong nước và quốc tế, đặc biệt là vấn đề đặt CM VN trong mối liên hệ mật thiết
với CM thế giới.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV : Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á,lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế
giới II, sơ đồ tổ chức Liên Hợp Quốc.
- HS : Vở ghi , SGK .
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút ): GV giới thiệu cho HS về khóa trình lịch sử lớp 12: Chương
trình Lịch sử lớp 12 tiếp nối Chương trình Lịch sử lớp 11, gồm 2 phần
- Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 - 2000 )
- Phần 2: Lịch sử Việt Nam ( 1919 - 2000 )
3. Giới thiệu bài mới ( 1 phút )
Ở Lịch sử lớp 11, các em đã tìm hiểu quan hệ quốc tế dẫn đến chiến tranh thế giới lần thứ II
(1939 - 1945) cùng diễn biến và kết cục của cuộc chiến này. CTTG II kết thúc đã mở ramột

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -2-
thời kỳ mới của lịch sử thế giới với những biến đổi vô cùng to lớn. Một trật tự thế giới mới
được hình thành với đặc trưng cơ bản là thế giới chia thành 2 phe : XHCN và TBCN, do 2 siêu
cường là Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Một tổ chức quốc tế lớn được thành lập và đã duy
trì tới ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệan ninh, hòa bình thế giới mang tên Liên hợp quốc.
Vậy trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành ntn? Mục đích ,
nguyên tắc hoạt động của LHQ là gì và vai trò của tổ chức này trong hơn nửa thế kỉ qua ra
sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay
4. Tổ chức hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp ,cá nhân I. Hội nghị Ianta (2 - 1945) và
GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: những thoả thuận của ba cường
Hoàn cảnh triệu tập Hội nghị Ianta? quốc.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 SGK và cúng cấp Hoàn cảnh: Đầu năm 1945
thêm kiến thức: ,CTTG thứ II sắp kết thúc: nội bộ
Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tham gia cuộc chiến tranh phe đồng minh diễn ra nhiều vấn đề
chống phát xít đều nhằm thực hiện những mục tiêu gắn với lợi bức thiết:
ích của giai cấp cầm quyền và những lợi ích dân tộc của mỗi
nước. Cũng vì thế hội nghị Ianta trở thành 1 hội nghị thực hiện - Đánh bại các nước phát xít kết
những mục tiêu chiến tranh của mỗi nước thành viên, hay nói thúc chiến tranh
cách khác là hội nghị để tranh giành, phân chia thành quả cuộc - Tổ chức lại trật tự thế giới mới
chiến tranh chống phát xít tương ứng với so sánh lực lượng, vị sau chiến tranh
trí, đóng góp của mỗi nước trong cuộc chiến tranh. Do vậy, Hội - Phân chia thành quả chiến thắng
nghị đã diễn ra rất gay go, quyết liệt
giữa các nước thắng trận .
Hoạt động 2 : Cá nhân
 Hội nghị cấp cao 3 nước Anh -
GV : Dựa vào nội dung SGK , em hãy trình bày những
Mĩ - Liên Xô họp (4 - 11/2/1945) tại
thỏa thuận tại hội nghị Ianta ?
Ianta
Hoạt động 3 : Cả lớp
GV sử dụng bản đồ khu vực đóng quân và phạm vi ảnh Nội dung: Hội nghị đã dưa ra
hưởng ở châu Âu và châu Á. Gọi 1 em HS trình bày những quyết định quan trọng :
trên bản đồ. - Tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và
* Ở châu Âu: CNQP Nhật.
+ Liên Xô: Đông Đức, Đông Béclin, Đông Âu. - Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
+ Mĩ: Tây Đức, Tây Béclin, Tây Âu. nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế
* Ở châu Á: giới .
+ Liên Xô: Bắc Triều Tiên - Thoả thuận việc đóng quân và
+ Mĩ: Nhật Bản, nam Triều Tiên phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và
+ Anh, Pháp: Đông Nam Á châu Á.
GV liên hệ với tình hình CM VN thời kì này sau khi Thực chất là sự thoả thuận nhằm
CM tháng Tám thành công phân chia quyền lợi và phạm vi ảnh
GV dẫn dắt vấn đề: Trong những thoả thuận đó, có hưởng của các nước sau chiến tranh.
1 nội dung hết sức quan trọng đó chính là phải thành Trật tự hai cực Ianta

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -3-
lập 1 tổ chức mang tầm quốc tế nhằm để duy trì hoà
bình và an ninh thế giới - tổ chức Liên hợp quốc ra đời
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân:
GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 ( Lễ kí hiến II. Sự thành lập Liên hợp quốc.
chương Liên hợp quốc tại San Phranxixcô) và giới Sự thành lập:
thiệu: Sau Hội nghị Ianta, từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một hội - 25/4 – 26/6/1945: hội nghị quốc
nghị quốc tế lớn đẫ được triệu tập ở San Phranxixcô (Mĩ) với sự tế (50 nước) họp tại Xanphranxixcô,
tham gia của đại biểu 50 nước để thông qua bản hiến chương và
thông qua hiến chương LHQ 
tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24/10/1945,
với sự phê chuẩn của Quốc hội các nước thành viên, bản hiến quyết định thành lập tổ chức LHQ.
chương chính thức có hiệu lực => 31/10/1945, Đại hội đồng - 24/10/1945: LHQ họp phiên đầu
Liên hợp qócc quyết định lấy ngày 24/10 hàng năm làm ngày tiên, bản Hiến chương chính thức có
Liên hợp quốc hiệu lực ngày LHQ
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu cụ thể cho  Mục đích:
từng nhóm như sau : - Duy trì hoà bình và an ninh thế
Nhóm 1 : Trình bày mục đích hoạt động của Liên hợp giới.
quốc . - Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa
Nhóm 2 : Trình bày nguyên tắc hoạt động của Liên các quốc gia, dân tộc trên cơ sở tôn
hợp quốc . trọng quyền bình đẳng và tự quyết.
Nhóm 3 : Trình bày các cơ quan chính của Liên hợp  Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên
quốc . tắc
Nhóm 4 : Trình bày vai trò của Liên hợp quốc . - Bình đẳng chủ quyền giữa các
Đai diện các nhóm lần lượt trình bày nội dung đã thảo quốc gia và quyền tự quyết của các
luận , GV chốt ý và ghi bảng theo từng nội dung cụ thể dân tộc.
GV bổ sung kiến thức: Theo em, nguyên tắc đảm bảo - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và
sự nhất trí giữa 5 nước lớn có tác dụng gì? độc lập chính trị của tất cả các nước.
Đây là 1 nguyên tắc cơ bản và quan trọng đảm bảo cho LHQ
thực hiện chức năng duy trì thế giới trong trật tự hai cực Ianta, - Không can thiệp vào công việc
đồng thời nó trở thành 1 nguyên tắc thực tiễn lớn đảm bảo cho nội bộ của bất kì nước nào.
sự chung sống hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác giữa các - Giải quyết các tranh chấp quốc tế
nước trên thế giới. Nguyên tắc nhất trí ấy còn ngăn chặn không bằng biện pháp hoà bình.
để cho 1 cường quốc nào khống chế được LHQ vào mục đích bá - Chung sống hoà bình và sự nhất
quyền nươớclớn. Tuy có lúc bị tê liệt, nhưng trong hớn 50 năm
trí giữa 5 nước lớn (LX,M,A,P,TQ).
qua, LHQ không rôi vào tình trạng khống chế của một nước lớn
nào  Các cơ quan chính: Đại hội
đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng
kinh tế và xã hội, hội đồng quản
thác, Toà án quốc tế và Ban thư kí
 Vai trò:
- Duy trì hoà bình và an ninh thế
giới.
- Thúc đẩy giải quyết những xung

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -4-
đột.
Hoạt động 3: Cá nhân - Thúc đẩy sự hợp tác và phát triển
GV nêu câu hỏi : VN gia nhập LHQ khi nào ? vị trí giữa các nước. - Thủ tiêu chủ nghĩa
của VN tại LHQ hiện nay ? thực dân và chủ nghĩa phân biệt
- Đến năm 2006, LHQ có 192 quốc gia thành viên. Từ tháng chủng tộc
9/1977, VN là thành viên thứ 149 của LHQ. Ngày 16/10/2007,  là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác,
Đại hội đồng LHQ đã bầu VN làm ủy viên không thường trực
Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 - 2009. vừa đấu tranh.
Hoạt động 1: Cả lớp , cá nhân Việt Nam - LHQ:
GV sử dụng bản đồ TG hoặc châu Âu yêu cầu HS - 20/9/1977: VN gia nhập LHQ -
chỉ rõ các nước thuộc 2 khu vực Đông Âu và Tây Âu. thành viên 149.
GV cung cấp kiến thức: - 2007: VN là uỷ viên không
- Là quê hương của CNFX - thủ phạm gây ra chiến tranh thế thường trực Hội đồng Bảo an của
giới đẫm máu, việc giải quyết vấn đề Đức trở thành vấn đề trung LHQ (nhiệm kì 2008 - 2009).
tâm của tình hình chấu Âu sau khi chiến tranh chấm dứt. Hội III. Sự hình thành hai hệ thống xã
nghị cấp cao 3 cường quốc LX, M, A họp ở Pôtxđam ( 17/7 đến hội đối lập.
2/8/1945 ) đã kí kết hiệp ước về việc giải quyết vấn đề Đức.
Theo thỏa thuận, quân đội 4 nước LX, M, A, P phân chia khu  Sau CTTG II, TG hình thành 2
vực tạm chiếm đóng nước Đức vơớinhiệm vụ tiêu diệt tận gốc hệ thống: TBCN và XHCN đối lập
CNFX, làm cho nước đỨc trở thành 1 nước thống nhất, hòa nhau
bình, dân chủ thực sự. Ở Đông Đức, LX đã thực hiện nghiêm - Địa lí - chính trị:
chỉnh những nhiệm vụ này, nhưng ở Tây Đức, các nước M, A, P + Nước Đức: 9/1949 thành lập
đã tiêếnhành riêng rẽ việc hợp nhất caáckhu vực chiêếmđóng CHLB Đức.10/1949: nước CHDC
của mình, tháng 9/ 19491 lập ra nhà nươớcCộng hòa liên bang
Đức. Tháng 10/1949, được sự giúp đỡ của LX, các lực lượng Đức ra đời .
dân chủ ở Đông Đức thành lập nhà nước Cộng hòa dân chủ Đức + Đông Âu:CMDTDCND thắng
=> nước Đứcxuất hiện 2 nhà nước với 2 chế độ chính trị và con lợi liên minh chặt chẽ với LXô
đường phát triển khácnhau hình thành hệ thống XHCN
- Trong những năm 1945 - 1947, các nước DCND Đông Âu lần
+ Mĩ với “kế hoạch Macsan” viện
lượt ra đời: Ba Lan (7/1944); Rumani (8/1944); Hunggari
(4/1945); Tiệp Khắc (5/1945); Nam Tư (11/1945); Anbani trợ cho Tây Âu phát triển
(12/1945); Bungari (9/1946). Đến những năm 1948 - 1949, các TBCN.
nước này đều lần lượt hoàn thành CM DCND và bước vào thời - Kinh tế:
kì XD CNXH. Mối quan hệ hợp tác giữa LX và các nước + Mĩ thực hiện “kế hoạch Macsan”
DCND Đông Âu ngày càng được tăng cường cả về chính trị,
khôi phục kinh tếTây Âu  phát
kinh tế, văn hóa => CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và
trở thành hệ thốngthế giới triển kinh tế TBCN.
- Sau chiến tranh, hầu hết các nước Tây Âu đều lâm vào khủng + LXô cùng với các nước DCND
hoảng nặng nề về kinh tế. Mĩ đã đề ra "Kế hoạch phục hưng Đông Âu thành lập Hội đồng
Châu Âu" (còn gọi là "kế hoạch Mác San") nhằm viện trợ các tương trợ kinh tế (SEV)
nước Tây Âu khôi phục kinh tế, thông qua đó mà tăng cường =>Ở Châu Âu hình thành 2 khối
ảnh hưởng và sự khống chế của Mĩ đối với các nước này. Nhờ
nhận viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi
nước đối lập Tây Âu TBCN và
nhanh chóng, đồng thời các nước này ngày càng lệ thuộc về Đông Âu XHCN
kinh tế, chính trị vào Mĩ, trở thành những đồng minh TBCN của
Mĩ.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -5-
4. Củng cố:
GV nhấn mạnh lại VĐ đã học hôm nay: Sau CTTG II, 1 trật tự TG mới được xác lập, với đặc
trưng lớn nhất là TG chia làm 2 phe, 2 cực là TBCN và XHCN. Với đặc trưng lớn đó đã chi
phối đến đời sống chính trị và các quan hệ quốc tế của thế giới thời kì này. Sự nghiệp đấu tranh
CM của nhân dân ta trong những thời gian này gắn liền với bối cảnh LS đó.
5.Dặn dò: -Hướng dẫn HS học bài ở nhà
Câu 2- SGK: HS đọc kĩ mục III và rút ra sự đối lập về 2 mặt kinh tế và chính trị của 2
khối nước: Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN.
Đọc và tìm hiểu trước bài 2 : Liên Xô và các nước Đông Âu

***************************************

* TIẾT THỨ 2
*Ngày soạn :25/9/2009
Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA ( 1991 – 2000 )
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Tiết 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS nhận thức được :
Tình hình của Liên Xô và các nước Đông Âu trong giai đoạn 1945 - 1991: khó khăn sau
chiến tranh thế giới thứ 2; công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 - 1950; Công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu, quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở châu Âu .
2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Kỹ năng quan sát và sử dụng bản đồ .
3. Giáo dục:
- Khâm phục tinh thần lao động, tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.
- Thấy được ưu điểm của nhà nước XHCN và những hạn chế nhất định trong vấn đề phát triển
kinh tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 - 1991
2. Học sinh:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -6-
- Xem sách giáo khoa, tìm hiểu các tư liệu về chuyến bay đầu tiên của Gagarin...
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của hội nghị Ianta ?
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ?
2. Đặt vấn đề: Sau chiến tranh TG II, LX đã khẩn trương khôi phục đất nước, thực hiện
thắng lợi nhiều kế hoạch 5 năm xây dựng CNXH. Các nước Đông Âu được giải phóng đã tiến
hành CMDCND và bắt tay vào công cuộc XDCNXH với nhiều thành tựu đáng ghi nhận trong
những thập niên 50-70 của thế kỉ XX. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu giai đoạn này
của LX và các nước Đông Âu
3. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân I.Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm
GV: Sau chiến tranh, LX ở trong hoàn cảnh ntn? 1945 đến giữa những năm 70
- Bước ra khỏi chiến tranh TG II, LX là nước thắng trận 1. Liên Xô:
song lại là nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề về người a) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 -
và của: 27 triệu người chết; 1710 thành phố bị tàn phá;
1950)
hơn 7 vạn làng mạc; gần 32000 nhà máy xí nghiệp; 6,5
vạn km đường sắt bị phá huỷ. Những tổn thất đó làm cho
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Liên Xô chịu
nền kinh tế Liên Xô chậm lại 10 năm => Nhiệm vụ đề ra thiệt hại nặng nề về người và của.
là phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, - Đảng và Nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch 5
tiếp tục xây dựng CNXH. Với truyền thống tự lực tự năm (1946 - 1950) và hoàn thành trước thời
cường và với bản lĩnh kiên cường của con người XHCN, hạn.
NDLX đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch khôi phục kinh
* Thành tựu:
tế trước thời hạn 9 tháng => Tạo nền tảng vững chắc cho
công cuộc XDCNXH về sau đạt nhiều thành tựu to lớn.
- 1950: sản lượng công nghiệp tăng 73% so
với trước chiến tranh.
- 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá vỡ - 6200 xí nghiệp được đưa vào hoạt động
thế độc quyền về bôm nguyên tử của Mĩ, thể hiện bước - 1949: chế tạo thành công bom nguyên tử.
tiến vượt bậc về KH - KT của LX trong thời gian này b) Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH(từ
Hoạt động 2 : Cả lớp , cá nhân năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
GV: Tại sao sau năm 1950 , Liên Xô vẫn tiếp tục
công cuộc xây dựng CNXH?
- Vì về cơ bản Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc
hậu, kĩ thuật chưa được áp dụng nhiều vào sản xuất. Các
ngành công nghiệp nặng chưa phát triển mạnh.
Hoạt động 3 : Nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu yêu cầu cụ thể

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -7-
cho từng nhóm như sau :
Nhóm 1 : Nêu những biện pháp Liên Xô đã thực *Biện pháp: Thực hiện các kế hoạch 5 năm
hiện để xây dựng CNXH . (1951 - 1955; 1956 - 1960) và kế hoạch 7 năm
Nhóm 2 : Nêu những thành tựu Liên Xô đã đạt (1959 - 1965)
được trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 * Thành tựu:
đến nửa đầu những năm 70 . + Công nghiệp: Trở thành cường quốc công
Nhóm 3 : Nêu những chuyển biến về xã hội và nghiệp thứ 2 TG (sau Mỹ) và là nước đi đầu
chính sách đối ngoại của Liên Xô từ 1950 đến trong lĩnh vực CN vũ trụ, CN điện hạt nhân
nửa đầu những năm 70. + Nông nghiệp:Sản lượng trung bình hàng
-CN, từ giữa thập niên 70, sản lượng CN của LX chiếm năm tăng 16% (những năm 60)
khoảng 20% tổng sản lượng CN toàn TG. LX dẫn đầu TG + Khoa học- kĩ thuật:
trong nhiều ngành CN như: dầu mỏ, than, quặng sắt, CN
- 1957: phóng thành công vệ sinh nhân tạo
vũ trụ, CN điện nguyên tử...
- Sản phẩm NN năm 1970 tăng 3,1 lần so với năm 1913,
- 1961: phóng con tàu phương Đông bay vòng
năm cao nhất của chế độ Nga Hoàng quanh Trái đất.
- 4/1961, người đầu tiên của trái đất - I.Gagarin đã cùng * Xã hội , đối ngoại :
con tàu vũ trụ Phương Đông bay vòng quanh trái đất, mở - Công nhân chiếm 55% dân số, 3/4 dân số có
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người trình độ trung học và đại học. Chính trị luôn
ổn định
Hoạt động 4: Cá nhân - Đấu tranh cho nền hoà bình của nhân loại,
GV: Theo em, những thành tựu LX đạt được ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp
trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng đỡ các nước XHCN...
cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH có ý nghĩa => Ý nghĩa: Củng cố và tăng cường sức mạnh
ntn? của nhà nước Xô viết, nâng cao uy tín và vị
- Công cuộc XDCNXH ở LX thời kì này đã phạm phải 1
thế của LX trên trường quốc tế, làm cho LX
số sai lầm, thiếu sót: Tư tưởng chủ quan, nóng vội, đốt
cháy giai đoạn như đề ra kế hoạch "XD CNCS trong vòng
trở thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa
15 - 20 năm", vẫn duy trì nhà nước tập trung, quan liêu, của phong trào CM thế giới.
bao cấp; không tôn trọng những quy luật khách quan về
kinh tế (sự cân đối giữa CN nặng và CN nhẹ), thiếu dân
chủ và công bằng xã hội.... 2. Các nước Đông Âu:
Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân a) Sự ra đời các nhà nước DCND Đông Âu.
GV : Các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu
ra đời như thế nào? - Những năm 1944 - 1945, các nước Đông Âu
- Trước CT, các nước Đâu (trừ CHDC Đức) là những được sự giúp đỡ của Liên Xô đã giải phóng
nước tư bản chậm phát triển, lệ thuộc vào các nước Anh,
khỏi CNFX và xây dựng chính quyền DCND.
Pháp, Mĩ. Trong CTTG II, họ bị các nước ĐQ xâm lược,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -8-
chiếm đóng và phong trào đấu tranh giải phóng do các - 1945 - 1946, các nước Đ.Âu lần lượt hoàn
ĐCS lãnh đạo. Riêng nước Đức là 1 bộ phận của CNTB thành CMDCND:
phát triển và bị CNFX thống trị.
+ Củng cố chính quyền liên hiệp
Gồm đại biểu các giai cấp, các đảng phái đã từng tham
gia Mặt trận dân tộc chống phát xít
+ Tiến hành các cải cách
Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá những xí nghiệp lớn + Thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải
của tư bản trong và ngoài nước thiện đời sống nhân dân
=> CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và
bước đầu trở thành 1 hệ thống thế giới.
b) Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân Đông Âu.
GV : Các nước Đ.Âu có những thuận lợi và khó * Hoàn cảnh:
khăn gì trong quá trình xây dựng CNXH?? - Khó khăn: Đều là những nước nghèo, trình
HS trả lời , GV chốt ý và ghi bảng . độ phát triển thấp (trừ Tiệp Khắc và CHDC
Đức); bị các thế lực thù địch trong và ngoài
nước chống phá
- Thuận lợi: Sự nỗ lực vượt bậc của ND các
Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân nước Đ.Âu và sự giúp đỡ có hiệu quả của LX
GV : Em hãy cho biết những thành tựu xây dựng * Thành tựu:
CNXH của các nước Đông Âu (từ 1950 - 1970) - Trở thành các nước công - nông nghiệp
HS trả lời , GV chốt ý và ghi bảng . - Trình độ KH - KT được nâng lên rõ rệt Điển
hình: Anbari, Rumani, Tiệp Khắc.
- Nông nghiệp phát triển nhanh chóng, đáp
ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm của ND
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở
Hoạt động 3 : Nhóm Châu Âu.
GV chia lớp ra làm 2 nhóm thảo luận. a) Quan hệ kinh tế, KHKT
* Nhóm 1: Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu của tổ 8-1-1949: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
chức SEV, những thành tựu khối SEV đạt được, được thành lập.
những hạn chế của SEV. + Mục tiêu: Tăng cường hợp tác, thúc đẩy
* Nhóm 2: phát triển kinh tế của các nước trong khối.
Tổ chức hiệp ước Vacsava ra đời nhằm mục đích + Thành tựu:
gì? Những hoạt động chính. - Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 10%/năm
Sau khi đai diện các nhóm trình bày , GV yêu cầu - Thu nhập quốc dân tăng 5,7 lần
HS về nhà trình bày nội dung mục 3 vào vở . + Hạn chế: hoạt động còn khép kín, mang

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị -9-
Hoạt động 4: Cá nhân tính bao cấp, chưa coi trọng việc áp dụng
GV: Theo em, quan hệ hợp tác toàn diện giữa thành tựu KH - KT tiên tiến.
các nước XHCN có ý nghĩa ntn? b) Quan hệ chính trị - quân sự
- Quan hệ hợp tác toàn diện giữa các nước XHCN đã làm
củng cố và tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN, tạo - 14-5-1955: Tổ chức Vacsava được thành lập.
điều kiện để ND các nước này có thể ngăn chặn, đẩy lùi + Mục đích:
các âm mưu chống phá, tiêu diệt của CNTB, không
ngừng giúp đỡ phong trào CMTG và góp phần giữ gìn an - Chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và Nato.
ninh, hoà bình thế giới. - Bảo vệ an ninh của châu Âu và thế giới, bảo
vệ công cuộc xây dựng CNXH của Đông Âu.
4. Củng cố:Yêu cầu HS chọn phương án trả lời đúng trong các câu trắc nghiệm sau :
1. Năm 1949, Liên Xô đã đạt được một thành tựu quan trọng nào đã phá vỡ thế độc
quyền của Mĩ?
a) Sản lượng lương thực có thể cung cấp cho toàn thế giới
b) Chế tạo thành công bom nguyên tử
c) Phóng thành công vệ sinh nhân tạo
d) Tất cả các sự kiện trên
2. Tổ chức Vacsava ra đời nhằm mục đích:
a) Liên kết để tấn công Mĩ và Nato.
b) Làm đối trọng để tránh sự tấn công của Mĩ và Nato
c) Bảo vệ hoà bình, an ninh của châu Âu và thế giới.
5. Dặn dò : - Học bài cũ , trình bày mục 3 vào vở .
- Xem phần II, III, trả lời các câu hỏi:
Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
*********************************************
*TIẾT THỨ 3
*Ngày soạn :06/9/2009
Bài 2: Tiết 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG
NĂM 70 ĐẾN NĂM 1991 - LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Tình hình của Liên Xô và các nước Đông Âu trong giai đoạn giữa những năm
70 đến 2000sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu từ giữa những năm 70
đến năm 1991, một vài nét về liên bang Nga từ 1991 đến năm 2000.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Kỹ năng quan sát và sử dụng bản đồ .

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 10 -
3. Giáo dục:Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của
những người lãnh đạo Đảng, nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu, từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết cho công cuộc đổi mới ở nước ta .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bản đồ Liên bang Nga từ năm 1991- 2000
2. Học sinh:Học bài cũ , chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của tiết 1
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những thành tựu cơ bản của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 .
- Chấm vở bài tập: Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN ở Châu Âu.
2. Đặt vấn đề:Từ nửa sau những năm 70 , Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng
khủng hoảng về chính trị , kinh tế - xã hội , dẫn đến sự tan rã của CNXH ở các nước này .Để
biết được những hạn chế, sai lầm dẫn đến khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở khu vực
này, nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thực chất vấn đề đó .
3. Tiến trình lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:Cả lớp , cá nhân II.Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa
GV : Sự khủng hoảng của chế độ XHCN (cuối những năm 70 đến năm 1991
những năm 70 đầu nhưng năm 80) ở Liên Xô 1.Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Liên Xô :
- Năm 1973, TG bùng nổ cuộc khủng hoảng dầu mỏ *Bối cảnh lịch sử :
ngiêm trọng chưa từng có, nó đã đánh mạnh vào nền - Năm 1973 , cuộc khủng hoảng dầu mỏ
chính trị, kinh tế, tài chính, tiền tệ của tất cả các nước,
bùng nổ đã tác động đến các nước trên thế
đặt ra cho nhân loại những vấn đề bức thiết phải giải
quyết như sự bùng nổ về dân số, vơi cạn tài nguyên, ô giới, trong đó có Liên Xô
nhiễm môi sinh...=> yêu cầu đổi mới, thích nghi về - Liên Xô chậm sửa đổi, không thích ứng
kinh tế, chính trị, xã hội....Trong bối cảnh đó, những với tình hình mới => Lâm vào tình trạng trì
người lãnh đạo Đảng, nhà nước LX chủ quan cho rằng trệ .
quan hệ sản xuất XHCN không chịu những tác động
trên => chậm thích ứng, sửa đổi => thu nhập quốc dân
giảm 2,5 lần, SXCN giảm 2,5 lần, NN giảm 3,5 lần,
thu nhập đầu người giảm 3 lần
Hoạt động 2:Cả lớp , cá nhân *Sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
GV: Chế độ XHCN ở Liên Xô đã tan rã như - 3/1985, M.Goocbachop lên nắm quyền
thế nào ? (Đường lối cải tổ , diễn biến của sự lãnh đạo Đảng và nhà nước, tiến hành công
tan rã) cuộc cải tổ đã phạm nhiều sai lầm => kinh
- Công cuộc cải tổ của M. Goocbachop kéo dài 6 năm tế lâm vào khủng hoảng trầm trọng , chính
nhưng đã phạm phải nhiều sai lầm nghiêm trọng: xa rời trị mất ổn định , tư tưởng rối loạn .
nguyên lí của CN Mác - Lênin về KT, CT, XH như - 8 / 1991 , nổ ra cuộc đảo chính lật đổ
chuyển sang nền KT thị trường quá vội vã, thiếu sự Goocbachop nhưng thất bại => Goocbachop
điều tiết của nhà nước, thực hiện chế độ Tổng thống

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 11 -
tập trung nắm mọi quyền lực và đa nguyên về chính trị, yêu cầu giải tán ủy ban trung ương Đảng .
thu hẹp vai trò lãnh đạo của ĐCS...=> khủng hoảng Đảng Cộng Sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt
toàn diện và trầm trọng hơn => sự tan rã của nhà nước
động Chính phủ Liên bang bị tê liệt =>
Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của CNXH ở LX.
GV sử dụng lược đồ cộng đồng các quốc gia Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra
độc lập (SNG) để giới thiệu đời (21/12/1991)
- 25/12/1991 , lá cờ búa liềm trên nóc điện
Kremli bị hạ xuống => chế độ XHCN tồn tại
74 năm ở Liên Xô chấm dứt .
Hoạt động 3:Cả lớp , cá nhân 2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
GV : Sự khủng hoảng của các nước Đông Âu các nước Đông Âu :
cuối thập kỷ 70 – đầu thập kỷ 80 diễn ra như - 1973 , khủng hoảng dầu mỏ tác động đến
thế nào và hậu quả của cuộc khủng hoảng đó ? nền kinh tế các nước Đ.Âu => kinh tế Đ.Âu
GV yêu cầu HS quan sát hình 7: 3/10/1990, trì trệ, nợ nước ngoài tăng nhanh
“bức tường Beclin” bị phá bỏ. - Các nước Đ.Âu chậm cải cách, sai lầm về
- "Bức tường Beclin" là biểu tượng của sự chia cắt đường lối,tệ quan liêu, tham nhũng trầm
nước Đức thành 2 quốc gia riêng với 2 chế độ đôid lập. trọng,lãnh đạo độc đoán, thiếu dân chủ =>
Cuộc khủng hoảng toàn diịen của CNXH ở CHDC mất lòng tin của dân . Các thế lực phản động
Đức đã dẫn đến tình trạng hàng ngàn người ở CHDC trong và ngoài nước ra sức chống phá =>
Đức rời bỏ đất nước, di cư bất hợp pháp sang CHLB tình hình chính trị mất ổn định nghiêm trọng
Đức bằng mọi cách. Không cứu vãn nổi tình hình, nhà
=> Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ CNXH
cầm quyền Đông Đức đã phải tuyên bố bỏ ngỏ "Bức
tường Beclin" (9/11/1989). Đúng 0 giờ ngày 3/10/1990 - 3/10/1990, nước Đức được thống nhất với
tại Nhà quốc hội nước CHDC Đức đã diễn ra lễ hạ cờ sự sát nhập của CHDC Đức Và CHLB Đức
CHDC Đức và kéo cờ CHLB Đức => nước đỨc thống 3. Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên
nhất với tên gọi chung là CHLB Đức, đi theo con Xô và các nước Đông Âu
đương TBCN - Đường lối lãnh đạo chủ quan duy ý chí, cơ
Hoạt động 4:Cá nhân chế tập trung quan liêu bao cấp => SX trì trệ
GV: Hãy trình bày nguyên nhân sự tan rã của , đời sống ND không được cải thiện .
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu . - Không bắt kịp bước phát triển của KHKT
HS dựa vào kiến thức vừa học để trình bày =>trì trệ về kinh tế, khủng hoảng về XH
nhận xét của mình dưới sự hướng dẫn của GV . - Khi cải tổ lại phạm sai lầm về nhiều mặt
GV chốt ý và ghi bảng => khủng hoảng thêm trầm trọng
- Sự chống phá của các thế lực trong và
Hoạt động 1:Cả lớp , cá nhân ngoài nước
GV: Nêu những nét chính về tình hình Liên III.Liên bang Nga từ năm 1991-2000
bang Nga trong những năm 1991-2000. - LBN là “quốc gia kế tục Liên Xô”, kế thừa
HS dựa vào SGK trả lời , GV chốt ý và yêu cầu địa vị pháp lí của LX trong quan hệ quốc tế
HS về nhà trình bày nội dung phần này vào vở - Về kinh tế :
bài tập + Từ 1990-1995, tốc độ tăng trưởng bình
- LBN có diện tích 17,1 tr km vuông, lớn gấp 1,6 lần quân hằng năm của GDP là số âm
diện tích toàn châu Âu, 1,8 lần lãnh thổ Mĩ và là quốc
+ Từ 1996-2000, kinh tế bắt đầu phục hồi.
gia có diện tích lớn nhất TG. Sau khi LX tan rã, LBN
là quốc gia kế tục LX, được thừa kế vị trí pháp lí của -Về chính trị :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 12 -
LX tại hội đồng bảo an LHQ và tại các cơ quan ngoại + Trước năm 2000, tình hình chính trị không
giao của LX ở nước ngoài. ổn định : tranh chấp đảng phái, xung đột sắc
tộc, đặc biệt là phong trào li khai ở Trecxnia
- Từ năm 2000, nước Nga có nhiều chuyển
biến kinh tế tăng trưởng , chính trị ổn định,
vị thế quốc tế được nâng cao. Nhưng nước
Nga vẫn phải đương đầu với nhiều thách
thức : nạn khủng bố , xu hướng li khai…..

4. Củng cố:
GV yêu cầu HS lập niên biểu những sự kiện chính của Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1991-
2000 theo mẫu
Tên nước Thời gian Sự kiên lịch sử

5.Dặn dò: -Hướng dẫn HS học bài ở nhà


- Học bài và trả lời câu hỏi 2 SGK , liên hệ với thực tế lịch sử Việt Nam để thấy sự lãnh
đạo linh hoạt , sáng suốt của Đảng trong đường lối đổi mới đất nước được đề ra từ Đai
hội VI ( 1986 )
- Đọc trước và tìm hiểu bài 3 : Các nước Đông Bắc Á
*******************************
* TIẾT THỨ 4
* Ngày soạn :09/9/2009
CHƯƠNG III : CÁC NƯỚC Á , PHI VÀ MĨ LA TINH ( 1945 – 2000 )
Bài 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.


1. Kiến thức.
- Biết được những biến đổi to lớn về chính trị và kinh tế của khu vực Đông Bắc Á (Trung
Quốc, bán đảo Triều Tiên ) sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn của cách mạng Trung Quốc
từ sau năm 1945 đến năm 2000.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện về kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
- Biết khai thác các tranh ảnh, biểu đồ để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ.
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng
phẳng mà gập ghềnh, khó khăn từ đó có ý thức vượt khó khăn, học hỏi kinh nghiệm của các
nước để góp phần xây dựng Tổ quốc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 13 -
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước Trung Quốc và hai miền Triều Tiên.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Sau CTTG thứ hai kết thúc, khu vực Đông Bắc Á có sự biến đổi to lớn, với sự
ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Các
quốc gia trong khu vực đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng
và phát triển đất nước......
*Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY-TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I.NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC
GV sử dụng “Lược đồ khu vực Đông Bắc Á” để giới thiệu ĐÔNG BẮC Á.
sơ lược về các nước ở khu vực này trước khi trở thành
những quốc gia độc lập (Trung Quốc và Triều Tiên). NB,
về địa lí cũng năm trong khu vực này, nhưng là 1nước TB
phát triển, không trải qua đấu tranh GPDT, nội dung về NB * Sau CTTG II, khu vực Đông Bắc
sẽ được học ở chương IV. Á đã có những chuyển biến quan
GV: Sự biến đổi của khu vực ĐBÁ thể hiện ở trọng:
những mặt nào? Những sự kiện nào thể hiện sự
biến chuyển của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG - Về chính trị:
thứ hai? + Tháng 10/1949, nước CHND
GV giải thích vì sao từ năm 1949, trên bán đảo Trung Hoa ra đời.
Triều Tiên lại xuất hiện hai nhà nước: Từ 1947, Mĩ + Trên bán đảo Triều Tiên xuất
phát động cuộc chiến tranh lạnh nhằm chống LX và các hiện hai nhà nước theo hai chế độ
nước XHCN => Quan hệ Xô-Mĩ chuyển từ quan hệ đồng khác nhau.
minh sang quan hệ đối đầu; hệ thống XHCN hình thành và + Nước Nhật dân chủ hoá
đang phát huy ảnh hưởng của mình => Mĩ và đồng minh
Mĩ nhận thấy cần phải ngăn chặn CNXH và ảnh hưởng của
nó nên đã chia cắt Triều Tiên.
GV giúp HS khai thác kênh hình 7 SGK bằng câu
hỏi : Đây là sự kiện đánh dấu sự biến đổi ntn trên
bán đảo Triều Tiên ? ( Không thực hiện những thoả
thuận trước đó với LX )
HS đọc SGK suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, bổ - Về kinh tế:
sung cho HS thấy được tốc độ tăng trưởng kinh tế + Khu vực này có tốc độ tăng
nhanh chóng của khu vực và lấy ví dụ minh hoạ. trưởng nhanh chóng, đời sống của
nhân dân được nâng cao, sự xuất

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 14 -
hiện của những "con rồng" kinh tế
châu Á (Hàn Quốc, Hồng Kông,
Đài Loan)
+ Sự phát triển nhanh chóng của
TQ từ những năm 80 trở lại đây
+ CHDCND Triều Tiên cũng đạt
được nhiều thành tựu trong XD đất
nước, nhưng còn nhiều khó khăn,
nhất là vấn đề lương thực và đời
sống ND.

Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân. II. TRUNG QUỐC.


GV sử dụng lược đồ, giới thiệu sơ lược về đất nước và con 1. Sự thành lập nước CHND
người Trung Quốc.Giúp HS hiểu rõ 2 tên gọi " TQ " và " Trung Hoa và thành tựu mười
TH ": Trung Quốc là cách gọi tắt của cụm từ "Nước Cộng
năm đầu xây dựng chế độ mới
Hoà Nhân Dân Trung Hoa" và vì từ thời xa xưa, do tiếp xúc
với thế giới bên ngoài còn hạn chế, người Hoa Hạ ( người (1949-1959) 10’
Hoa hiện nay) quan niệm rằng, vùng đất mà họ đang sống a. Sự ra đời của nước CHND
là trung tâm của thế giới...Tên nước Trung Hoa cũng ra đời Trung Hoa.
từ đó . - Từ năm 1946-1949 diễn ra nội
GV: Sau chiến tranh chống Nhật kết thúc, nhân dân Trung chiến giữa Quốc Dân đảng và
Quốc phải thực hiện nhiệm vụ gì? Đảng Cộng sản Trung Quốc.
HS đọc đoạn chữ nhỏ trang 21
- Cuối 1949,Quốc Dân đảng thất
HS: Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ chống lại bại => ngày 1/10/1949, nước
tập đoàn Tưởng Giới Thạch.
GV cho HS quan sát hình 8 SGK và trả lời câu hỏi: CHND Trung Hoa ra đời.
Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có ý nghĩa - Ý nghĩa:
gì? + Chấm dứt hơn 100 năm nô
- Ý nghĩa đối nhân dân Trung Quốc: dịch, thống trị của đế quốc,xoá bỏ
- Ý nghĩa đối với quốc tế: tàn dư phong kiến, đưa Trung Hoa
bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
và tiến lên CNXH.
+ Tăng cường sức mạnh của hệ
thống CNXH, có ảnh hưởng sâu
Hoạt động 3: Cá nhân. sắc đến phong trào giải phóng dân
GV: Nhiệm vụ hàng đầu mà NDTrung Quốc thực tộc trên thế giới
hiện trong thời kì này là gì? Kết quả đạt được? b. Thành tựu trong 10 năm đầu
HS đọc SGK và suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và xây dựng CNXH.
bổ sung để HS thấy được những thành tựu to lớn - Sản lượng công nghiệp tăng
mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong 10 năm 140%, nông nghiệp tăng25%.
đầu xây dựng CNXH. - Văn hoá-giáo dục có bước tiến
lớn, đời sống NDđược nâng cao.
- Đối ngoại: thực hiện chính sách

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 15 -
đối ngoại tích cực.
Hoạt động 4: Cá nhân. 2. Trung Quốc những năm
GV: So với thời kì 1949-1959, thời kì 1959-1978, không ổn định.
tình hình Trung Quốc như thế nào? Nguyên nhân? - Đối nội: từ 1959-1978 do thực
HS so sánh hai giai đoạn, dựa vào SGK trả lời nguyên nhân hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng”
dẫn đến tình trạng bất ổn thời kì 1959-1978 ở TQ: việc thực và cuộc “Đại cách mạng văn hoá
hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách
vô sản” => khó khăn về kinh tế,
mạng văn hoá vô sản”.
- Từ 1959, nạn đói diễn ra trầm trọng trong cả nước, đời bất ổn về chính trị.
sống ND khó khăn, SX ngưng trệ, đất nước không ổn định,
diễn ra những biến động về chính trị, những bất đồng về
đường lối dẫn tới tranh giành quyền lực
- CM văn hoá để lại hậu quả nghiêm trọng đối với ND TQ
về vật chất (tàn phá những cơ sở văn hoá, lôi kéo vào
những cuộc đấu tố triền miên, bỏ bê SX, đời sống ND khó
khăn...), về tinh thần (nhừng người có công bị đàn áp, tạo
nên sự nghi ngờ lẫn nhau trong XH...) => Đất nước rôi vào
tình trạng bất ổn
GV: Trong giai đoạn này, Trung Quốc thi hành - Đối ngoại:
chính sách đối ngoại như thế nào? + Ủng hộ cuộc kháng chiến chống
HS đọc SGK suy nghĩ trả lời, GV phân tích thêm Mĩ của nhân dân Việt Nam và
những mặt tích cực và hạn chế trong chính sách đối phong trào giải phóng dân tộc ở Á,
ngoại của TQ thời kì này và tác động của nó đối Phi và Mĩ Latinh.
với phong trào cách mạng thế giới, trong đó có +Xung đột biên giới với Ấn
Việt Nam. Độ(1962), Liên Xô (1969)
+ Bắt tay với Mĩ.

Hoạt động 5: Cả lớp. 3. Công cuộc cải cách và mở cửa


GV: Công cuộc cải cách, mở cửa của TQ bắt đầu (từ năm 1978)
vào thời điểm nào?Đường lối chung của công - 12/1978,TWĐCSTQ đề ra đường
cuộc cải cách kinh tế-xã hội thể hiện ở những điểmlối đổi mới, Đại hội XII (1982) và
nào? HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung và liên hệ Đại hội XIII (1987) khẳng định
với hoàn cảnh, nội dung và thành tựu của công - Nội dung: lấy phát triển kinh tế
cuộc đổi mới hiện nay ở Việt Nam và giải thích làm trung tâm, tiến hành cải cách
các thuật ngữ khó: kinh tế kế hoach hoá , kinh tế và mở cửa, chuyển nền KT kế
thị trường, kinh tế thị trường XHCN, CNXH đặc hoạch hoá tập trung sang nền kinh
sắc Trung Quốc tế thị trường XHCN, nhằm hiện
đại hoá và xây dựng CNXH đặc
GV: Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi của đất sắc Trung Quốc.
nước TQ trong thời kì cải cách? - Những biến đổi (từ 1978 -
- HS đọc phần chữ nhỏ trang 23 ("GDP tăng trung 1998):
bình...160 nhân dân tệ", trang 24 "năm 1964 ... bay vào vũ
trụ" và quan sát hình 9 "Cầu Nam Phố ở Thượng Hải")
- Nền kinh tế TQ tiến bộ nhanh

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 16 -
chóng, đạt được tốc độ tăng
trưởng cao, đời sống ND được
cải thiện
- Văn hoá - giáo dục, khoa học kĩ
thuật có những thành tựu nổi bật
GV: Đường lối đối ngoại của Trung Quốc có gì - Đối ngoại:Bình thường hoá
khác so với hai giai đoạn trước? quan hệ ngoại giao với các nước
HS đọc đoạn chữ nhỏ trang 24 "Từ những năm 80..." láng giềng => vai trò và vị trí của
Với chính sách " một đất nước hai chế độ " TQ đã thu hồi Trung Quốc ngày càng được
Hồng Kông (7/1997) và Ma Cao (12/1999)
nâng cao.
4. Củng cố: 3’
- Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
- Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này?
- Thời điểm, đường lối cải cách và những biến đổi của Trung quốc trong 20 năm cải cách-
mở cửa?
5. Dặn dò: 2’
Làm bài tập 1,2 SGK (trang 25)
Đọc trước bài 4 mục 1,2 của phần I nắm vững về sự thành lập các quốc gia độc lập cùng
quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á.

*************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 17 -

* TIẾT THỨ 5
* Ngày soạn : 13/9/2008

Bài 4 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ ( Tiết 1 )


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Nắm được những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á , những
mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Cam pu chia sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Qúa trình xây dựng và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện về kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề trên cơ sở các sự kiện lịch sử
đơn lẻ .
- Biết sử dụng lược đồ để xác định vị trí các quốc gia,các thủ đô,năm giành độc lập....
3. Thái độ.
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, sự xuất hiện các
quốc gia độc lập ở ĐNÁ.
- Nhận thức được những nét tương đồng và đa dạng trong sự phát triển đất nước,đánh giá cao
những thành tựu xây dựng đất nước của ND ĐNÁ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh về đất nước ,con người khu vực ĐNÁ.
3. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người khu vực ĐNÁ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 3’.
- Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
3. Bài mới: 1’
Đặt vấn đề: Sau chiến tranh thế giới thứ II,tình hình kinh tế,chính trị,xã hội ở khu vực ĐNÁ
có sự biến đổi sâu sắc : các quốc gia đều giành được độc lập và bước vào thời kỳ xây dựng
cuộc sống mới với nhiều thành tựu rực rỡ.
Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 18 -
I.Các nước Đông Nam Á:
1.Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
Hoạt động 1: Cả lớp CTTGII :
GV sử dụng lược đồ ĐNÁ giới thiệu a.Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành
với HS vị trí các quốc gia ĐNÁ. độc lập:
GV : Em hãy cho biết những nét chung - Trước CTTG II,hầu hết nước các nước trong
của các quốc gia ĐNÁ trước và sau khu vực đều là thuộc địa của các đế quốc Âu –
CTTG II ? Mĩ,trong CTTG II đều trở thành thuộc địa của
Nhật Bản
- Sau CTTG II , các nước trong khu vực đều lần
GV cho HS đọc phần chữ nhỏ ở SGK lượt giành độc lập ở những mức độ khác
để nắm các mốc giành độc lập của các b. Lào ( 1945 – 1975 ):
nước ĐNÁ - 8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh => ND Lào
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân khởi nghĩa giành chính quyền. 10/1945, Lào
GV:Những sự kiện nào nói lên sự phát tuyên bố độc lập
triển cuộc kháng chiến chống thực dân - 1946 – 1954 : K/C chống Pháp
Pháp của nhân dân Lào ?Kết quả của + 3/1946, Pháp quay lại xâm lược
cuộc kháng chiến đó ra sao ? + ĐCS Đ D lãnh đạo + sự giúp đỡ của quân tình
nguyện VN => cuộc K/C của ND Lào phát triển
+ 7/1954, Hiệp định Giơnevơ ký kết, công nhân
độc lập,chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
- 1954 – 1975 : K/C chống Mĩ
+ 22/3/1955, Đảng NDCM Lào ra đời lãnh đạo
ND Lào chống Mĩ
+ 1954 -1964 , ND Lào đánh bại cuộc “chiến
tranh đơn phương” của Mĩ.
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân + 1964 – 1969 :ND Lào đánh bại cuộc “chiến
GV : Hãy cho biết âm mưu của Mĩ đối tranh đặc biệt” của Mĩ.
với Lào sau HĐ Giơnevơ ? + 1969 – 1975 :ND Lào cùng quân tình nguyện
( Tiến hành âm mưu chủ nghĩa thực VN đánh bại cuộc “chiến tranh đặc biệt tăng
dân kiểu mới) cường” của Mĩ.
GV : Hãy nêu những mốc chính trong + 2/12/1975, nước CHDCND Lào thành lập.
cuộc K/C chống Mĩ của ND Lào ? c.Campuchia ( 1945 – 1993 ):
Hoạt động 4: Nhóm - 1945 – 1954, ND CPC tiến hành K/C chống
GV yêu cầu HS làm việc theo từng Pháp trở lại xâm lược dưới sự lãnh đạo của
bàn, mỗi bàn hoàn thành 1 phiếu học những người cộng sản .
tập trình bày về các giai đoạn của cuộc + 9/11/1954 ,do hoạt động ngoại giao của Quốc
đấu tranh giành độc lập của NDCPC vương Xihanúc => Pháp ký hiệp ước trao trả độc
theo mẫu sau : lập cho CPC
Thời gian Sự kiện tiêu biểu + 1954, HĐ Giơnevơ công nhận độc lập,chủ
- 1945 - 1954 quyền,thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ cho 3

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 19 -
- 1954 - 1970 nước Đ D=>CPC độc lập.
- 1970 - 1975 - 1954 – 1970, chính phủ Xihanúc thực hiện
- 1975 - 1979 đường lối hoà bình,trung lập đưa đất nước phát
- 1979 - nay triển.
- 1970 - 1975 : ND CPC kháng chiến chống Mĩ
Sau khi các bàn đã hoàn thành thảo +18/3/1970,các thế lực tay sai của Mĩ lật đổ
luận , GV yêu cầu HS trình bày theo chính phủ Xihanúc =>ND CPC cùng ND VN và
từng giai đoạn dưới sự hướng dẫn của Lào tiến hành K/C chống Mĩ => 17/4/1975, thủ
GV . đô Phnôm Pênh được giải phóng , cuộc K/C
chống Mĩ kết thúc thắng lợi .
- Tập đoàn Khơme đỏ đã phản bội CM, thi hành
chính sách diệt chủng đẫm máu =>ND CPC
được sự giúp đỡ của quân tình nguyện VN nổi
dậy chống Khơme đỏ. 7/1/1979, nước CHND
CPC được thành lập.
- 23/10/1991, hiệp định hoà bình về CPC được
ký kết tại Pari.
9/1993,vương quốc CPC được thành lập =>
NDCPC bước vào thời kỳ XD đất nước .
2.Qúa trình xây dựng và phát triển của các
nước ĐNÁ:
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân * Chiến lược công nghiệp hoá thay thế nhập
GV yêu cầu HS kể tên nhóm các nước khẩu ( hướng nội ):
sáng lập tổ chức ASEAN . - Thời gian:Thời kỳ đầu sau khi giành được độc
GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn lập
HS dựa vào SGK để hoàn thành bảng - Mục tiêu:Nhanh chóng xoá bỏ nghèo nàn, lạc
thống kê như sau : hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ
Vấn đề Hướng Hướng - Nội dung:Đẩy mạnh phát triển các nghành CN
nội ngoại SX hàng tiêu dùng, lấy thị trường trong nước
Thời gian làm chỗ dựa để p/t SX
Mục tiêu - Thành tựu:SX đáp ứng được nhu cầu cơ bản
Nội dung của ND, góp phần g/q nạn thất nghiệp, p/t 1 số
Thành tựu nghành chế biến , chế tạo
Hạn chế - Hạn chế:Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ,
Sau khi HS hoàn thành , GV treo bảng chi phí cao=> thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu ,
chuẩn bị sẵn để HS so sánh và tự sửa đời sống ND khó khăn....
vào bài làm của mình . * Chiến lược công nghiệp hoá lấy xuất khẩu
làm chủ đạo ( hướng ngoại ):
- Thời gian:Từ những năm 60 – 70 trở đi
- Mục tiêu:Khắc phục những hạn chế của chiến

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 20 -
lược hướng nội, thúc đẩy nền kinh tế tiếp tục
phát triển nhanh
- Nội dung:Thu hút vốn, kĩ thuật của nước
ngoài, tập trung SX hàng hoá để xuất khẩu
- Thành tựu:Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh
tế quốc dân cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối
ngoại tăng trưởng nhanh => bộ mặt kinh tế - xã
hội có sự biến đổi to lớn
- Hạn chế:Dễ bị lôi cuốn vào các cuộc khủng
hoảng , suy thoái . Chịu sự cạnh tranh khốc liệt
của nền kinh tế thị trường......
b.Nhóm các nước Đông Dương:
- Từ sau khi giành độc lập đến giữa những năm
80: p/t theo hướng kinh tế tập trung => còn
nhiều khó khăn.
- Từ giữa những năm 80, chuyển sang nền kinh
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân tế thị trường, cải cách, mở cửa...=> nền KT khởi
GV : Nêu nét chính về tình hình kinh sắc.
tế của nhóm các nước Đông Dương và c.Các nước khác ở ĐNÁ:
các nước ĐNÁ khác ? - Brunây, thu nhập chủ yếu dựa vào dầu mỏ và
HS dựa vào SGK trả lời . khí đốt ; nhập 80% lương thực, thực phẩm. Từ
giữa những năm 80, Brunây thực hiện đa dạng
hoá nền kinh tế .
- Mianma, trước những năm 90 thực hiện “ đóng
cửa ”, từ cuối những năm 90 thực hiện “mởcửa”.

4. Củng cố : 3’
- Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau CTTG II đến nay?
5.Dặndò: 1’ Đọc trước các mục còn lại của bài 4 .

****************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 21 -

• TIẾT THỨ 6
• Ngày soạn : 14/9/2008

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được .
+ Quá trình ra đời, phát triển, nguyên tắc hoạt động và mục đích của ASEAN.
+ Cuộc đấu tranh giành độc lập và quá trình phát triển kinh tế xã hội của Ấn Độ.
2. Kỷ năng: Rèn luyện cho học sinh kỷ năng tổng hợp, phân tích và lập niên biểu các sự kiện
lịch sử.
3. Thái độ:Có nhận thức về tính tất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước ASEAN và
sự hội nhập khu vực, đánh giá những thành tựu XD đất nước của ND Ấn Độ, từ đó đóng góp
vào XD tình đoàn kết với ND các nước này và XD ASEAN lớn mạnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên.Soạn giáo án, lược đồ các nước Nam Á sau CTTG II.
Một số tranh ảnh tư liệu về ASEAN , Ấn Độ
2. Học sinh.Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.1’
2. Kiểm tra bài cũ 3’
- Câu hỏi: trình bày các mốc chính về cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ năm 1945 đến
1975 ?
3. Giảng bài mới.
a. Đặt vấn đề : Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ ra đời trong hoàn cảnh nào? mục tiêu và hoạt
động của tổ chức này ra sao ? Qúa trình đấu tranh giành độc lập cùng công cuộc xây dựng đất
nước của ND Ấn Độ diễn ra ntn ? Đó là nội dung của tiết học hôm nay.
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:Cả lớp và cá nhân 3. Sự ra đời và phát triển của ASEAN.
GV: Em hãy cho biết tổ chức ASEAN a. Hoàn cảnh.
ra đời trong hoàn cảnh lịch sử như thế - Tình hình khu vực và thế giới có nhiều biển đổi
nào. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động quan trọng dẫn đến yêu cầu cần phải có sự hợp
của nó ? tác khu vực.
HS dựa vào SGK trả lời : - Ngày 8/8/1967 ASEAN được thành lập tại
- Khu vực: Các nước đã giành được Băng Cốc (Thái Lan),gồm 5 nước: Inđônêxia,
độc lập, gặp khó khăn về kinh tế Malaixia, Xingapo, Thái lan và Philíppin.
Mỹ sa lầy ở Đông Dương... b. Mục tiêu
- Thế giới: xuất hiện các tổ chức quốc - Phát triển kinh tế, văn hoá và duy trì hoà bình
tế. (VD: như tổ chức EEC.....) ổn định trong khu vực

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 22 -
- Sự phát triển: Từ 5 nước (1967) đến 1999 là 10
nước.
c. Hoạt động:
- Trải qua 2 giai đoạn phát triển.
Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân + Từ 1967 - 1975 là tổ chức non yếu chưa có vị
GV: Từ khi thành lập đến nay ASEAN trí trên trường quốc tế
đã trải qua những g/đ hoạt động như + Từ 1975 trở đi ASEAN có bước phát triển mới
thế nào? Sự kiện nào thể hiện bước đặc biệt là sau hiệp ước BaLi (tháng 2/1976).
phát triển mới của ASEAN? => ASEAN hội nhập tất cả các nước có chế độ
Giáo viên nhấn mạnh đến việc gia chính trị khác nhau để tạo ra 1 khu vực ĐNÁ
nhập ASEAN của Việt Nam. hoà bình, độc lập, dân chủ, thịnh vượng.
(Giới thiệu một vài nét về ASEAN
theo nội dung ở sách giáo viên) II/ ẤN ĐỘ
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.
a. Diễn biến.
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 dưới sự lãnh đạo
của đảng Quốc đại phong trào đấu tranh của
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẻ.
Giáo viên dùng bản đồ Nam Á giới
thiệu về đất nước Ấn Độ (diện tích,
dân số).
GV: Thông qua nội dung sách giáo b. Kết quả:
khoa em hãy giới thiệu quá trình đấu - Thực dân Anh chia Ấn Độ làm 2 Quốc gia theo
tranh giành độc lập của Ấn Độ từ sau quy chế tự trị Ấn Độ và Pakixtan (15/8/1947)
chiến tranh thế giới thứ 2 đến 1950? - Ngày 26/01/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập =>
HS: chú ý phần chữ nhỏ sách giáo Nước CH Ấn Độ ra đời
khoa c. Ý nghĩa
GV: Kết quả của cuộc đấu tranh là gì? - Mở ra thời kỳ độc lập và phát triển đất nước
- Ấn Độ: theo Ấn độ giáo của Ấn Độ.
- Pakixtan: theo hồi giáo - Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
GV: giới thiệu 2 quốc gia trên bản đồ

GV: Nước Cộng hoà Ấn Độ ra đời có ý 2. Công cuộc xây dựng đất nước.
nghĩa lịch sử như thế nào? a. Kinh tế
HS: Chú ý đến kênh hình 13 SGK để - Công nghiệp, nông nghiệp phát triển mạnh
đánh giá vai trò lãnh đạo của Nê-ru - Khoa học - kỷ thuật, văn hoá - giáo dục đạt
trong cuộc đấu tranh giành độc lập của được nhiều thành tựu rực rở.
Ấn Độ.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
GV: Sau khi giành được độc lập 1950
Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 23 -
trong công cuộc xây dựng và phát triển
đất nước.
- Về kinh tế: + Về công nghiệp: xây b. Ngoại giao
dựng cơ sở hạ tầng hiện đại - Hoà bình, trung lập ủng hộ phong trào giải
+ Nông nghiệp: 1995 xuất khẩu gạo phóng dân tộc của các nước thuộc địa.
thứ 3 thế giới
- Về KH-KT, VH-GD: thành công
trong cuộc “cách mạng trắng”, tin học,
khoa học vũ trụ, công nghệ hạt nhân
- Về ngoại giao: Ngày 7/01/1972 Ấn
Độ đặt quan hệ ngoại giao với Việt
Nam.

4. Củng cố.
- Nêu quá trình hình thành và phát triển của ASEAN?
- Công cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ diễn ra như thế nào?
5. Dặn dò.
- Học bài cũ
- Làm bài tập
+ Lập niên biểu quá trình phát triển của ASEAN và Ấn Độ.
- Chuẩn bị bài mới.
+ Trình bày quá trình phát triển của cách mạng Châu Phi và Mỹ la tinh từ sau chiến tranh thế
giới thứ 2?
+ Thành tựu kinh tế - xã hội của Châu phi và Mỹ la tinh?

**************************************
• TIẾT THỨ 7
• Ngày soạn : 19/9/2008

BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân
châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh diễn ra sôi nổi, các nước lần lượt giành và bảo vệ được nền
độc lập của mình.
- Quá trình phát triển kinh tế-xã hội của những nước này đạt dược nhiều thành tựu, song
cũng không ít những khó khăn, thách thức.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh giá những sự kiện tiêu biểu , khái quát, tổng hợp vấn
đề.
3. Thái độ:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 24 -
- Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của
nhân dân châu Phi và khu vực Mĩ la tinh .
- Chia sẻ với những khó khăn mà nhân dân hai khu vực này đang phải đối mặt.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. Giáo viên :
-Bài giảng(SGK,SGV, giáo án).
- Một số tư liệu, tranh ảnh về hai châu lục này.
2. Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
- Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ la Tinh sau CTTGII.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định.
2. Bài cũ:Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào?
3. Bài mới:
a. Dẫn dắt vấn đề:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giảiphóng dân tộc và bảo vệ độc lập dân tộc của
nhân dân châu Phi và Mĩ La tinh bùng nổ đã gình đuợc thắng lợi, và tình hình kinh tế xã hội ở
đây cũng từng bước thay đổi nhưng còn không ít khó khăn và nhiều nơi không ôn định. Chúng
ta sẽ tìm hiểu những vấn đề nêu trên trong bài 5.
b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân I.Các nước Châu Phi.
- GV treo lược đồ châu Phi sau CTTGII lên
bảng sau đó khái quát vài nét về châu Phi.
- Châu Phi là lục địa lớn thứ 3 trên TG,bao gồm 57
quốc gia, diện tích khoảng 30,3 tr km vuông , dân số
839 tr người ( 2002 ) giàu có về tài nguyên khoáng
sản, có nền văn hóa lâu đời. Ch.Phi là một trong
những cái nôi của văn minh nhân loại, là một trong
những nơi xuất hiện con người sớm và có nền văn
minh cổ đại rực rỡ (văn minh Ai Cập, với những Kim
tự tháp khổng lồ- kỳ quan thế giới). Đầu thời cận đại,
ch.Phi hình thành 2 miền chính: Bắc Phi, và Nam Phi,
hai miền có sự khác nhau rất lớn về sự phát triển XH -
KT cũng như chế độ CT. - Bắc Phi là vùng đất bao
gồm từ Bắc Xahara đến Địa Trung Hải. ND ở đây
theo đạo Hồi.Nam Phí là vùng đất bao gồm từ Xahara
đến mũi Hảo Vọng. - Từ giữa TKXIX đến trước
những năm 70 mới có 10,8% đất đai châu Phi bị
chiếm, đặc biệt vào những năm 70, 80 của thế kỉ XIX,
sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê, các nước tư bản
phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi, chiếm 90,4 %
đất đai. Kênh đào Xuy-ê: Nằm ở vùng Tây Bắc Ai
Cập, nối liền biển đỏ với Điạ Trung Hải. Kênh này do

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 25 -
Công ty kênh Xuy-ê của Pháp - Ai Cập (Pháp chiếm
52% cổ phần, Ai Cập chiếm 44%) xây dựng, bắt đầu 1.Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc
từ tháng 4/1859 và hoàn thành vào năm 1869. Kênh
lập.
có giá trị KT-QS cao, đường thủy đi từ châu Âu sang
châu Á qua kênh Xuy-ê là gần nhất, giảm được 50%
quãng đường. Trong CTTG I và II kênh Xuy-ê có vị
trí chiến lược đặc biệt. Sự thống trị của thực dân
phương Tây làm ND châu Phi bị đói khổ, bệnh tật và
đứng trước nguy cơ bị diệt vong. Năm 1908 dân số xứ
Công gô thuộc Bỉ là 20 triệu người, đến năm 1911 chỉ
còn 8.500.000 người, trong xứ Công gô thuộc Pháp,
có những bộ tộc có 40.000 người, mà trong hai năm
chỉ còn lại 20.000 người, nhiều bộ tộc khác không còn
lấy một người. Năm 1904, dân số Hô-ten-tô là 20.000
người, chỉ trong 7 năm đô hộ còn lại 9.700 người (Hồ
Chí Minh toàn tập) - Sau CTTGII phong trào giải phóng dân
GV: Nêu các giai đoạn chủ yếu trong phong tộc ở châu Phi phát triển mạnh.
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ch.Phi? - 1945-1975:phong trào diễn ra sôi nổi ở
? Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân khắp các khu vực của châu Phi.Năm 1960
biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phần được gọi là “Năm châu Phi” => đánh dấu
ĐTGPDT?. sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ ở châu Phi
GV giúp HS khai thác kênh hình 16 về Nen với việc 17 nước châu Phi giành được độc
xơn Man đê la , người đã được nhận giải lập.
thưởng " Nô ben về hoà bình" năm 1993. -Từ sau 1975: hoàn thành cuộc đấu tranh
đánh đổ chủ nghĩa thực dân cũ.
- Tiêu biểu cho PTĐTGPDT ở châu Phi là
cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc
của nhân dân Nam Phi.
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân 2.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội :
GV:Tình hình kinh tế - xã hội ở châu Phi sau - Sau khi giành được độc lập các nước châu
khi giành được độc lập ntn? Em có nhận xét Phi bắt tay vào công cuộc XD đất nước tuy
gì về hình ảnh châu Phi hiện nay? nhiên nhiều nước vẫn còn trong tình trạng
GV cung cấp cho HS 1 vài tư liệu về châu lạc hậu, không ổn định, nhiều khó khăn
Phi hiện nay ở SGV hoặc máy chiếu chồng chất (nghèo đói, bệnh tật)
powerpoint . - Tổ chức thống nhất châu Phi ( 5/1963 ),
2002 đổi thành liên minh châu Phi ( AU )
đang triển khai nhiều chương trình phát
triển của châu lục song còn phải lâu dài,
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân gian khổ mới thu được kết quả.
GV: Treo lược đồ khu vực Mĩ La Tinh lên II. Các nước Mĩ La Tinh
bảng, khái quát vài nét về khu vực này : MLT
gồm 33 nước ở Trung và Nam lục địa châu Mĩ và
vùng biển Ca ri bê, diện tích hơn 20,5 tr km vuông,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 26 -
dân số 531 tr người ( 2002 ), rất giầu về nông - lâm -
khoáng sản. 1.Vài nét về quá trình giành và bảo vệ
GV: gọi HS nhắc lại kiến thức cũ đã học về khu vực
độc lập
Mĩ La Tinh trong chương trình lịch sử lớp 11 về âm
mưu của Mĩ biến MLT thành cái "sân sau" của mình . - Khu vực Mĩ La Tinh giành độc lập sớm
+ Để thực hiện được âm mưu của mình, Mĩ đã đưa ra nhưnglại bị lệ thuộc vào Mĩ.
thủ đoạn tuyên truyền học thuyết: “Châu Mĩ của
người châu Mĩ” (1823), thành lập “Liên minh dân tộc
các nước cộng hòa châu Mĩ” dưới sự chỉ huy của Oa-
sinh-tơn, hất cẳng Tây Ban Nha (người châu Âu) khỏi
châu Mĩ. Đầu thế kỉ XX, dùng chính sách “Cái gậy
lớn” và “Ngoại giao đô la” để khống chế khu vực này.
-Thủ đoạn thực hiện: Đưa ra học thuyết “Châu Mĩ của
người châu Mĩ” thành lập tổ chức “Liên Mĩ”, Gây
chiến và hất cẳng TBN khỏi MLT. Thực hiện chính
sách cái gậy lớn và ngoại giao đôla để khống chế
MLT⇒MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ
- Tiêu biểu cho PTGPDT ở khu vực này là
GV: Tiêu biểu cho PTGPDT ở khu vực Mĩ La
Cu Ba với sự ra đời của nước cộng hoà Cu
Tinh là nước nào?
GV: Củng cố, bổ sung thêm, tạo biểu tượng về Phiđen
Ba 1/1/1959, lật đổ chế độ độc tài Batixta
Catxtơrô - người anh hùng của ND Cu Ba - ông đã của Mĩ.
nhận giải thưởng quốc tế Lênin ( 1961 ), giải thưởng
Anh hùng Lênin (1963) và nhiều giải thưởng cao quý - PTGPDT ở khu vực Mĩ La Tinh diễn ra
của đất nước Việt Nam trao tặng. với nhiều hình thức khác nhau: đấu tranh
GV: Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực vũ trang, bãi công của công nhân , nổi dậy
này có những đặc điểm gì? của nông dân, đấu tranh nghị trường
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân 2.Tình hình phát triển kinh tế- xã hội
GV: Kinh tế Mĩ La tinh phát triển qua các Nền kinh tế các nước khu vực Mĩ La Tinh
giai đoạn nào? Đặc điểm các giai đoạn đó? đạt được nhiều thành tựu, nhiều nước NIC
GV: củng cố ngắn gọn, lấy dẫn chứng từ xuất hiện nhưng cũng còn nhiều khó khăn,
SGK. thách thức.

4.Củng cố:
GV có thể củng cố bài học này thông qua câu hỏi sau:? So sánh ngắn gọn về phong trào
giải phóng dân tộc và tình hình kinh tế- xã hội ở châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh?
5.Dặn dò:
- Học sinh tiếp tục làm câu hỏi ở phần củng cố.
- Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của nước Mĩ Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

***************************************

• TIẾT THỨ 8

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 27 -
• Ngày soạn: 22/ 9 / 2008

CHƯƠNG IV: MĨ - TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 - 2000)


Bài 6: NƯỚC MĨ .

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và tình hình phát triển của nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 - 2000).
- Nhận thức được vị trí vai trò hàng đầu của Mỹ trong đời sống quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mỹ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, thể thao,
văn hoá,…
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của các vấn đề hoặc sự
kiện.
3. Về thái độ:
-Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mỹ hùng mạnh.
- Nhận thức về ảnh hưởng của chiến tranh Việt Nam trong lịch sử nước Mỹ ở giai đoạn này.
- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hiện đại hoá đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. Giáo viên: Giáo án, bản đồ nước Mỹ và bản đồ thế giới.
2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi chép, tranh ảnh tư liệu về nước Mĩ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Nêu khái quát những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của Mỹ La
Tinh sau chiến tranh II.
b. Hãy trình bày những thành tựu cơ bản về kinh tế - xã hội của các nước Mỹ La Tinh sau
chiến tranh II.
3. Giới thiệu bài mới:
Sau chiến tranh II có một nước tư bản đã vươn lên địa vị cường quốc hàng đầu, số một thế
giới, rất giàu có, quyền lực, đầy tham vọng, luôn theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới.Đó chính là
nước Mỹ - để hiểu thêm về nước Mỹ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 6 nước Mỹ.
4. Tổ chức dạy - học:
Hoạt động của thầy - học sinh Kiên thức cơ bản
Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân I. Nước Mỹ từ năm 1945 đến năm 1973.
- Đây là nội dung quan trọng của bài, học sinh 1. Về kinh tế:
nắm được nội dung giai đoạn này sẽ dễ dàng - Sau chiến tranh II Mỹ có nền kinh tế
hiểu các giai đoạn sau. phát triển mạnh mẽ.
- GV trình bày: Sau chiến tranh II các nước Châu Âu a. Biểu hiện
đều bị thiệt hại nặng nề và phải mất ít nhất 5 năm mới + Sản lượng công nghiệp chiếm tới hơn

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 28 -
có thể phục hồi kinh tế.Nhưng ngược lại sau chiến một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế
tranh kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ. Tài sản của Mĩ giới.
bằng 1/2 tổng tài sản thế giới.
+ 1949: Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi, nhận xét sản lượng của các nước Anh, Pháp, CHLB
con số nói lên sự phát triển của nước Mỹ sau Đức, Italia, Nhật cộng lại.
chiến tranh. + Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển.
- HS nhìn vào các số liệu đưa ra đánh giá và + Chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
nhận xét : Kinh tế Mỹ phát triển ở mọi lĩnh vực + Kinh tế Mỹ chiếm tới gần 40% tổng sản
- trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới. phẩm kinh tế thế giới.
=> Như vậy khoảng 20 năm sau chiến
tranh Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài
chính lớn nhất thế giới.
GV: Vì sao sau chiến tranh II Mỹ lại có nền
kinh tế phát triển mạnh như vậy.
- HS theo dõi SGK - nắm được các nguyên b. Nguyên nhân của sự phát triển:
nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mỹ. + Lãnh thổ rộng lớn - tài nguyên thiên
- Giáo viên tập trung phân tích, làm rõ một số nhiên phong phú, nhân công dồi dào, có
nguyên nhân cơ bản: trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
+ Điều kiện tự nhiên ở Mỹ rất thuận lợi để phát triển
kinh tế : đất rộng, phì nhiêu, tài nguyên phong phú, + Mỹ lợi dụng chiến tranh để làm giàu,
nhân lực dồi dào. thu lợi từ buôn bán vũ khí.
+ Mỹ lợi dụng chiến tranh làm giàu :Mĩ thu lợi 114 tỉ + Ứng dụng thành tựu KHKT hiện đại
USD nhờ buôn bán vũ khí cho các bên tham gia chiến vào sản xuất tăng năng suất, hạ giá thành
tranh.Mĩ tham chiến song thiệt hại không lớn , chiến sản phẩm,…
tranh không lan tới nước Mĩ, đất nước không bị chiến
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao, các
tranh tàn phá, Mĩ có 30 vạn người chết bởi chiến tranh
trong khi Liên Xô là 27 tr người toàn thế giới trên 56 tr công ty độc quyền có sức sản xuất lớn và
người. cạnh tranh có hiệu quả.
+ Thừa hưởng những thành tựu khoa học của thế giới , + Do chính sách và biện pháp điều tiết của
trong chiến tranh nhiều nhà khoa học lỗi lạc đã chạy nhà nước.
sang Mĩ vì ở đó có điều kiện hoà bình=> Mĩ khởi đầu => Sau chiến tranh, Mỹ hội tụ đủ mọi
cách mạng KH - KT lần thứ hai.
thuận lợi để phát triển kinh tế.
+ Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản rất
cao=> Các công ty khổng lồ có sức sản xuất và cạnh
tranh rất lớn.
Hoạt động 2 : Cả lớp và cá nhân 2. Về khoa học kỹ thuật:
* GV trình bày: Mỹ sau chiến tranh không - Sau CTTG II, Mỹ là nơi khởi đầu của
những có nền kinh tế phát triển mạnh, mà còn cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ
là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học 2 của nhân loại và đạt được nhiều thành
kỹ thuật lần thứ 2 và đạt được những thành tựu tựu lớn.
to lớn.
* GV hỏi :Vì sao Mỹ là nước khởi đầu cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ 2 ? Nêu * Thành tựu:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 29 -
những thành tựu mà Mĩ đã đạt được . - Mỹ là một trong những nước đi đầu
* GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK từ đó nêu trong các lĩnh vực.
được những thành tựu về khoa học - kỹ thụât + Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính,
của Mỹ. điện tử, máy tự động)
* Giáo viên có thể đàm thoại với HS về một số thành + Vật liệu mới: (pôlime, vật liệu tổng hợp)
tựu KH - KT có tác dụng rất lớn đối với sự phát triển + Năng lượng mới:(nguyên tư, nhiệt hạch)
của nhân loại + Chinh phục vũ trụ
- Máy tính:Công cụ đa năng để lưu giữ, xử lí thông tin
(đưa người lên mặt trăng)
rất linh hoạt, nhất là hiện nay máy tính được nối với
mạng intơnét công dụng của nó ngày càng lớn, một đĩa + Đi đầu cuộc "CM xanh" trong nông
mềm có thể chứa lượng thông tin bằng cả một thư viện. nghiệp.
- Chất dẻo pôlime và vật liệu tổng hợp có những thuộc
tính mà tự nhiên không có : siêu nhẹ , siêu bền , siêu
cứng.....
- Khai thác bức ảnh trong SGK: Trung tâm hàng không
vũ trị Kenơdi,…)
* Giáo viên nêu câu hỏi: => Những thành tựu KHKT thúc đẩy sự
- Những thành tựu và khoa học kỹ thuật dã có phát triển kinh tế Mỹ, nâng cao đời sống
tác dụng như thế nào đến nước Mỹ (kinh tế, xã vật chất tinh thần của nhân dân Mỹ.
hội,…)
Hoạt động 3 : Cả lớp và cá nhân 3. Về chính trị - xã hội:
GV: trình bày những chính sách đối nội của - Chính sách đối nội chủ yếu của Mỹ đều
Mỹ. nhằm cải thiện tình hình xã hội, khắc phục
- Chính sách đối nội chủ yếu của Mĩ đều nhằm cải những khó khăn trong nước.
thiện tình hình XH. Mỗi đời tổng thống Mĩ đều đưa - Xã hội Mỹ không hoàn toàn ổn định,
một chính sách cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn chứa đựng nhiều mâu thuẫn: giai cấp, sắc
trong nước. Tuy nhiên, sự phát triển kinh tế không làm tộc, nạn thất nghiệp, nhiều tệ nạn xã hội
cho nước Mĩ hoàn toàn ổn định, XH Mĩ chứa đựng khác.
những mâu thuẫn của các tầng lớp XH, hố sâu ngăn
cách giàu nghèo rất lớn: khoảng 400 người có thu nhập
hàng năm từ 185 triệu USD trở lên trong khi có 25
triệu người sống dưới mức nghèo khổ. Ở Mĩ cũng
thường xuyên xảy ra những vụ bê bối chính trị như vụ
ám sát tổng thống Kennơđi (1964), vụ Oatơghết 4. Chính sách đối ngoại:
(1970)..... - Sau chiến II Mỹ triển khai chiến lược
Hoạt động 4 : Cả lớp và cá nhân toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
* Giáo viên nêu vấn đề: với tiềm lực kinh tế, - Mục tiêu:
tài chính, và quân sự to lớn Mỹ đã đề ra chiến + Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt
tranh với toàn cầu với tham vọng làm bá chủ CNXH.
thống trị thế giới. + Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
GV: giới cầm quyền Mỹ đã làm gì để thực hiện + Khống chế, chi phối các nước đồng
tham vọng bá chủ thống trị thế giới minh.
GV hướng dẫn HS sử dụng các số liệu và sự - Thực hiện: Mỹ khởi xướng cuộc chiến
kiện SGK để trả lời. tranh xung đột nhiều nơi, (tiêu biểu là

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 30 -
GV: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 -
cầu giới cầm quyền Mỹ đã vấp phải nhiều khó 1975) can thiệp lật đổ chính quyền ở nhiều
khăn và cả thất bại ntn ? nơi trên thế giới.
Giáo viên chốt ý: Mỹ vấp phải khó khăn và cả thất bại. - Mỹ còn bắt tay với các nước lớn XHCN
Các phong trào đầu tranh ở ngay trong nước Mỹ và 2/1972 tổng thống Mỹ sang thăm Trung
nặng nề nhất là thất bại ở Mỹ trong cuộc chiến tranh
Quốc mở ra thời kỳ mới trong quan hệ 2
xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) làm đảo lộn chiến
lược toàn cầu của Mỹ ảnh hưởng đến nội tình nước nước, 1979 quan hệ ngoại giao Trung -
Mỹ. Mỹ được thiết lập. 5/1972 Mỹ thăm Liên
Xô nhằm thực hiện hoà hoãn với 2 nước
lớn để dễ bề chống lại phong trào cách
mạng thế giới.
Hoạt động 1 : Cá nhân II. Nước Mỹ từ 1973 đến 1991
1. Kinh tế: Gặp khó khăn đặc biệt tác
* Phần này GV yêu cầu HS theo dõi SGK nắm động cuộc khủng hoảng năng lượng 1973,
được số nét chính về tình hình kinh tế, chính trị sức mạnh kinh tế suy giảm tương đối.
và chính sách đối ngoại của Mỹ. + 1973 - 1982: Kinh tế khủng hoảng suy
* GV gọi một hoặc 2 HS trình bày những nét thoái.
chính về kinh tế chính trị, đối ngoại của Mỹ. + Từ 1983 kinh tế bắt đầu phục hồi và
* GV bổ sung và chốt ý. phát triển trở lại vẫn đứng đầu thế giới
song không bằng trước về sức mạnh kinh
tế - tài chính.
2. Chính trị:
- Thường xuyên bê bối.
+ Nếu có thời gian GV có thể mở rộng về 3. Đối ngoại: Có nhiều thay đổi
chính sách đối ngoại của Mỹ: Sau thất bại ở VN, - Sau thất bại VN vẫn tiếp tục triển khai
Mĩ vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu bằng học chiến lược toàn cầu tăng cường, chạy đua
thuyết Rigân, gọi là học thuyết "chạy đua vũ trang" vũ trang đối đầu với Liên Xô.
nhằm phá vỡ thế cân bằng về chiến lược quân sự với
-Từ giữa những năm 80 xu hướng đối
Liên Xô, khôi phục vị trí quân sự đứng đầu toàn thế
giới. Tháng 11/1983, Rigân triển khai việc đặt tên lửa thoại ngày càng chiếm ưu thế .
tầm trung ở Tây Đức, Bỉ , Hà Lan và các nước châu Âu - 12/1989 Mỹ - Xô tuyên bố chấm dứt
khác. Ngày 23/3/1983, Rigân lại đề ra kế hoạch quân chiến tranh lạnh.
sự với tên gọi "chiến tranh giữa các vì sao" (SDI) tốn
kém 26 tỉ USD trong vòng 5 năm. Ngoài ra , Mĩ còn
tiến hành chiến tranh xâm lược ở Grênađa (1983), Libi
(1986), cung cấp vũ khí cho quân nổi loạn ở
Apganitxtan để chống lại Liên Xô.

Hoạt động 1 : Cá nhân III. Nước Mỹ từ 1991 - 2000:


Đây là giai đoạn gần với hiện nay, giáo viên có 1. Kinh tế:
thể đặt câu hỏi để học sinh trả lời. Em biết vì - Trong suốt thập niên 90 Mỹ có trải qua
về nước Mỹ trong giai đoạn này với 2 nhiệm kỳ những đợt suy thoái gắn nhưng kinh tế vẫn
của Tổng thống Bin Clintơn (1993 - 2001) đứng đầu thế giới.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 31 -
- Trước hết giáo viên cần lưu ý: 2. Khoa học - kỹ thuật: Tiếp tục phát
+ Giai đoạn này là 2 thập kỹ đầu tiên của thời kỳ sau triển (chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát
chiến tranh lạnh. minh sáng chế toàn thế giới).
+ Tổng thống Bin Clintơn (hai nhiệm kỳ 1993 - 2001) 3. Đối ngoại:
đã đề ra học thuyết "Cam kết và mở rộng", khẳng định
+ Sau chiến tranh lạnh kết thúc (1989) trật
vai trò của Mĩ trong quan hệ quốc tế.
+ Khi tổng thống G.Busow (con) lên nắm quyền tự thế giới cực Ianat tan vỡ (1991) Mỹ tìm
(20/01/2001), nước Mĩ đứng trước những thách thức cách vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế
mới. 11/9/2001, nước Mĩ bị tấn công, chủ nghĩa khủng giới.
bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi + Liên Xô tan vỡ, Mỹ muốn thiết lập trật
trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước tự thế giới (đơn cực)
vào thế kỷ XXI.
+ Vụ khủng bố 11/9/2001 cho thấy chủ
nghĩa khủng bố sẽ là yếu tố khiến Mỹ phải
thay đổi chính sách đối ngoại, đối nội khi
bước vào thế kỷ 21.

4. Củng cố:
- GV có thể củng cố theo hai cách.
Một là, theo các giai đoạn trong bài - GV nêu lên ý chính trong mỗi giai đoạn.
Hai là, GV tóm tắt những nội dung quan trọng nhất theo các vấn đến: Chính sách đối nội,
chính sách đối ngoại, sự phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật,…
Cách thứ hai đòi hỏi HS phải suy nghĩ, rèn luyện khả năng khái quát các sự kiện, GV có
thể đặt câu hỏi để HS trả lời theo từng vấn đề trên.
5.Dặn dò:
Hướng dẫn học bài : Gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài:
Câu 1: HS có thể tìm hiểu thông qua các phương tiện thông tin, đại chúng về những thành
tựu khoa học - công nghệ tiêu biểu của nước Mỹ.
Câu 2: HS dựa vào nội dung SGK để trình bày.
- Đọc trước bài 7 : Tây Âu .

*****************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 32 -

* TIẾT THỨ 9
• Ngày soạn : 04/10/2008

Bài 7: TÂY ÂU ( Tiết 1 )


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và trình bày được tình hình phát triển về mọi mặt của
các nước Tây Âu từ 1945-1973.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhất là kĩ năng tư duy có tính khái quát xem
xét các vấn đề của khu vực.
3. Giáo dục:Hiểu rõ mối quan hệ Âu - Á trong lịch sử (Từng là những nước thực dân và
những nước thuộc địa) và trong hiện nay (đối tác cùng phát triển).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Bản đồ thế giới là "Chiến tranh lạnh" hoặc bản đồ Châu Âu.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập - Phiếu học tập.
2. Học sinh:- Hoàn thành bài tập trong tiết 8 mà giáo viên đã đưa ra.
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ:
1. Tình hình kinh tế Mĩ từ 1945-1973 nguyên nhân dân đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau
chiến tranh ?
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945-2000 ? Em có nhật xét gì ?
2 - Đặt vấn đề:
- Sau CTTG II dù không được như Mĩ, nhưng các nước Tây Âu đã có những bước tiến
dài trong sự phát triển kinh tế, vươn lên trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - Tài chính lớn
của thế giới, đồng thời có sự thay đổi lớn trong đường lối đối ngoại theo những hướng khác
nhau ? Để hiểu được những nét chính ấy của Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973 ta cùng tìm
hiểu bài 7 - Tây Âu (Tiết 1)
3 - Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
I. Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1950
* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- Yêu cầu 1 học sinh quan sát bản đồ,
chỉ rõ vị trí các nước Tây Âu? Phân biệt 2
thuật ngữ "Đông Âu” và "Tây Âu" ?
Cả lớp theo dõi nhận xét
- Giáo viên chốt lại

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 33 -
- Trình bày khái quát về tình hình kinh tế ở *Kinh tế:
Tây Âu sau CTTG2 (1945-1950) - Bị chiến tranh tàn phá
- Sau chiến tranh các nước Tây Âu (thắng
cũng như bại) đều bị tàn phá nặng nề và
lâm vào tình trạng kiệt quệ - Dẫn chứng -
giáo viên bổ sung, nhấn mạnh thêm.
- Khôi phục nền kinh tế
- Thực trạng trên đã đặt ra yêu cầu gì cho
các nước Tây Âu ? Các nước Tây Âu đã - Dựa vào viện trợ của Mĩ qua "kế hoạch
đưa ra giải pháp nào ? kết quả ra sao ? MácSan"
- 1950 kinh tế cơ bản được phục hồi vượt mức
trước chiến tranh.
*Chính trị - xã hội:
* Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân
- GV có thể nhắc lại thể chế của 1 số
nhà nước ở Tây Âu mặc dù tất cả là nền
DCTS : Pháp + I talia - Cộng hòa đại nghị;
Anh – QCLH ; Tây Đức - CH Liên Bang
Nêu những nét chính về tình hình chính trị, - Củng cố nền dân chủ tư sản
xã hội ở Tây Âu trong giai đoạn 1945-
- Ổn định chính trị - xã hội
1950 ?
Trong giai đoạn 1945-1950 các nước Tây
Âu đã thi hành đường lối đối ngoại ra
sao ? Phân tích vì sao Tây Âu lại theo * Đối ngoại:
đuổi đường lối đối ngoại ấy ?
- Vì sau CTTG 2 - Tây Âu suy yếu, phải - Liên minh chặt chẽ với Mĩ, gia nhập khối
nhận viện trợ của Mĩ để khôi phục nền NATO do Mĩ cầm đầu
kinh tế qua "Kế hoạch Mac San"(châu Âu - Tìm cách tái chiếm các thuộc địa cũ
nhận của Mĩ khoảng 17 tỉ ÚD) Khiến Tây
Âu phụ thuộc hoàn toàn vào Mĩ, trở thành
đồng minh của Mĩ, liên minh chặt chẽ với
Mĩ .
- Các nước Tây Âu lo ngại ảnh hưởng to
lớn của Liên Xô và các nước DCND Đông
Âu đối với tình hình trong nước nên đã
dựa vào thế lực của Mĩ. - Qua viện trợ của Mĩ => các nước Tây Âu cơ
- Dẫn chứng: Liên hệ quá trình Pháp quay bản ổn định, phục hồi về nhiều mặt, trở thành
trở lại tái chiếm Đông Dương, Anh xâm đối trọng với khối XHCN Đông Âu.
chiếm Miến Điện, Mã Lai...
Qua tìm hiểu em có nhận xét gì về tình
hình kinh tế, chính trị, đối ngoại của Tây

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 34 -
Âu từ 1945-1950 ? II. Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973.
* Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân * Kinh tế:
So với giai đoạn 1945-1950 thì giai đoạn - Nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh ( Đức
1950 - 1973 nền kinh tế Tây Âu có những đứng thứ 3, Anh thứ 4, Pháp thứ 5 trong thế
bước phát triển như thế nào giới tư bản.)
HS dựa vào SGK nêu 1số dẫn chứng về sự - Đầu thập kỉ 70, Tây Âu trở thành 1 trong 3
phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Tây trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới có
Âu: trình độ KH-KT cao, hiện đại.
- Tây Âu đuổi kịp, vượt Mĩ về vàng, dự trữ
ngoại tệ, thị trường tiêu thụ....
- Trở thành đối thủ cạnh tranh khốc liệt với
Mĩ như: chiến tranh vàng (1964-1965) *Nguyên nhân phát triển
chiến tranh trứng, sữa (1965)...
+ Nhờ áp dụng thành tựu của cách mạng
Dựa vào SGK phân tích những yếu tố dẫn KH-KT
đến sự tăng trưởng của kinh tế Tây Âu ?
+ Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước có
hiệu quả.
+ Tận dụng tốt các cơ hội có lợi bên ngoài
* Chính trị:
Nền DCTS tiếp tục được củng cố, song cũng
Tình hình chính trị Tây Âu trong giai đoạn chứa đầy những biến động
1950 - 1973 có những biến động gì so với
trước ? chứng minh?
HS dựa vào các sự kiện ở SGK về những
biến động chính trị ở Pháp , Đức, Italia để
chứng minh. * Đối ngoại:
Xu thế đối ngoại của các nước Tây Âu
trong giai đoạn 1950-1973 vì sao có
những nước thay đổi đường lối đối ngoại - Một số nước như: Anh, Đức, Italia tiếp tục
theo hướng tích cực như vậy ? liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Anh theo đuôi Mĩ như "Hình với
bóng"; CHLB Đức gia nhập khối NATO,
là lực lượng xung kích của Mĩ chống Liên
Xô, Đông Âu ....
- Tuy nhiên một số nước đã đa dạng hóa quan
- Pháp Rút khỏi bộ chỉ huy NATO,
hệ đối ngoại dần dần khẳng định được ý thức
chống lại việc trang bị vũ khí hạt nhân cho
độc lập, thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ (Pháp, Thụy
quân đội CHLB Đức. Cùng với Thụy
Điển, Phần Lan..).
Điển, Phần Lan... đấu tranh đòi Mĩ châm
dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam...

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 35 -
Mở rộng quan hệ với các nước thuộc địa
cũ, Đông Âu, SNG...
Nguyên nhân:
- Vì kinh tế của một số nước có sự phát
triển, thoát dần khỏi sự lệ thuộc Mĩ.
- Xu thế toàn cầu hóa tác động.
GV khái quát quá trình thu hẹp trận địa
của CNĐQ.

4. Củng cố:
- Những nét chính về kinh tế, chính trị, xã hội, đối ngoại của Tây Âu từ 1945-1973 ?
- Những yếu tố nào thúc đẩy kinh tế Tây Âu phát triển, trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh
tế - tài chính lớn của thế giới?
- Nguyên nhân nào tác động đến chính sách đối ngoại ở Tây Âu trong giai đoạn 1950-
1973 theo những hướng khác nhau ?
5. Dặn dò:
- Dựa vào những nội dung đã học tiết 1, lập bảng thống kê (kinh tế, chính trị xã hội, đối
ngoại) của Tây Âu trong giai đoạn 1973-1991, 1991 - 2000.
- Tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của liên minh Châu Âu (EU) liên hệ với khu
vực Đông Nam Á.
- Mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa EU với Việt Nam.

******************************************

• TIẾT THỨ 10
• Ngày soạn : 06/10/2008

Bài 7: TÂY ÂU ( Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: học sinh biết được:
- Tình hình và quá trình phát triển của các nước Tây Âu từ sau CTTG II , đặc biệt là giai đoạn
tùe 1973-2000.
- Những nét chính về sự hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu(EU) -một tổ chức
thể hiện xu thế liên kết khu vực có tính phổ biến và điển hình của thời đại ngày nay.
2. Kĩ năng:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 36 -
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sanh, đối chiếu , tư duy khai quát khi xem xét các vấn đề của
khu vực.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh nhận thức rõ xu thế chủ yếu trong quan hệ quốc tế trong thời đại ngày nay là
xu thế đối thoại ,hợp tác và phát triển để từ đó liên hệ thực tiễn đến công cuộc đổi mới và đối
ngoại hiện nay của Việt Nam.
- Hiểu được mối quan hệ hợp tác giữa nước ta với các nước Liên minh Châu Âu ngày càng
phát triển và hợp tác có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Bài giảng (SGK, SGV, giáo án).
- Một số tài liệu tham khảo và tranh ảnh về EU.
2.Học sinh :
- Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
- Vẽ trước lược đồ Liên minh Châu Âu.
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định: sĩ số, vệ sinh…
2. Bài cũ : ? Trình bày khái quát về kinh tế và nêu nét khác biệt về kinh tế của các
nước Tây Âu qua 2 giai đoạn 1945-1950 và 1950-1973.
3. Bài mới.
a.Vào bài: Sau giai đoạn phục hồi và phát triển , từ năm 1973 nền kinh tế của các
nước Tây Âu lại bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng. Vậy tình hình Tâu Âu
từ năm 1973 đến nay như thế nào và Liên minh Châu Âu hình thành và phát triển ra
sao? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp tiết2 , bài 7.
b. Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân III. Tây Âu từ năm 1973 đến năm 1991.
GV: Dẫn dắt vài nét về cuộc khủng
hoảng năng lượng thế giới 1973.
? Những khó khăn thách thức đặt ra về
kinh tế- chính trị- xã hội đối với các * Kinh tế: Là giai đoạn suy thoái, phát triển
nươc Tây Âu? không ổn định do tác động của cuộc khủng
HS: trao đổi, tìm hiểu, trả lời. hoảng năng lượng thế giới 1973.
GV: cung cấp ngắn gọn( lấy số liệu dẫn * Chính trị- xã hội:Phân hoá giàu nghèo, các tệ
chứng minh hoạ). nạn XH tiếp tục diễn ra.
? Về mặt đối ngoại của Tây Âu có * Đối ngoại:xuất hiện xu thế hoà hoãn, giảm bớt
những chuyển biến gì? sự căng thẳng trong quan hệ giữa các nước
GV: gợi ý học sinh tìm hiểu các sự kiện TBCN và XHCN trong khu vực.
1972,1975,1989,1991 ở SGK để trả lời
câu hỏi.
* Hoạt động 1: Cả lớp IV.Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000.Liên

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 37 -
GV: hướng dẫn học sinh tự đọc mục IV minh Châu Âu(EU)
* Hoạt động 1: Nhóm
GV: treo lược đồ hình 20 lên bảng, nêu
vấn đề cho học sinh thảo luận theo
nhóm về Liên minh Châu Âu.
Nhóm1.Tìm hiểu sự hình thành của Liên
minh Châu Âu.
-HS: trao đổi, thảo luận, bổ sung cho
nhau. a. Sự hình thành:
-GV: bổ sung, củng cố. - 1951:Khởi đầu là sự ra đời của cộng đồng than
Sự ra đời của cộng đồng kinh tế châu thép Châu Âu gồm 6 nước (SGK)
Âu nhằm xoá bỏ hàng rào thuế quan, - 1957:Thành lập cộng đồng năng lượng nguyên
tiến tới tự do lư thông hàng hoá,tư bản, tử và cộng đồng kinh tế Châu Âu(EEC).
công nhân, chính sách thống nhất trong - 1967:Sát nhập 3 tổ chức trên thành cộng đồng
nông nghiệp, giao thông, mở rộng thị Châu Âu(EC).
trường. - 1993: Đổi tên thành Liên minh châu Âu.
Nhóm 2.Quan sát hình 20 SGK tìm
hiểu về sự phát triển của EU. b. Sự phát triển
- HS tìm hiểu, bổ sung cho nhau. -1951-1957:6 nước(Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Ý ,
- GV bổ sung: Hà Lan,Lúc xăm bua)
+ 1986;12 nước(….). - 1995:15 nước.
+1995: 15 nước(….). - 2007:27 nước.
+2004: 25 nước(….).
+2007: 27 nước(….)
Nhóm 3. Mục tiêu của Liên Minh
Châu Âu? Đóng góp củ EU đối với nền c. Mục tiêu của EU.
kinh tế thế giới? Đây là một liên minh khu vựcgiữa các nước
HS: trao đổi, thảo luận. thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền
GV: bổ sung, chốt ý. tệ,chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
Đây là một xu thế liên kết khu vực thành
công và có hiệu quả tiêu biểu trên thế
giới.
1-1999: Đồng Ơ rô được phát hành
1-2002: Đồng Ơ rô được sử dụng ở
nhiều nước thành viên.
Liên hệ đông ơ rô và đồng đô la hiện
nay.
→Khẳng định EU đóng một phần lớn
cho nền kinh tế thế giới.
GV: đưa ra một số hình ảnhvề EU. d. Mối quan hệ VN_EU.
Nhóm 4.Tìm hiểu mối quan hệ Việt -1990:EU thiết lập quan hệ ngoại giao với VN.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 38 -
Nam –EU. - 1995:EU và VN kí hiệp định hợp tác toàn diện.
HS: Tìm hiểu trao đổi thảo luận. Mối quan hệ giữa VN và EU ngày càng phát
triển có hiệu quả.
GV: cung cấp một số hình ảnh về mối
quan hệ VN-EU.
Liên hệ chính sách ngoại giao của VN.

4.Củng cố: - Nắm khái quát các giai đoạn phát triển của các nước Tây ÂuTừ sau CTTG II
đến nay.
- Nắm kĩ sự ra đời, phát triển, mục tiêu của EU.
+ Một số câu hỏi củng cố:
1.Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời năm nào?
A.1995. B.1956. C.1957. D.1958
2.Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời từ mấy tổ chức?
A. 2 B. 3 C.4 D.5
3. Đồng tiền chung Châu Âu được phát hành vào thời gian nào?
A. 1-1999 B.1-2000. C.1-2001. D.1-2002.
4.Quan hệ VN_EU thiết lập vào năm?
A.1989. B.1990. C.1991. D1992.
Đáp án:1c , 2b , 3a , 4b.
5.Dặn dò:
_- Trả lời câu hỏi:Vì sao nói : “Tây Âu là một trong 3 trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất
thế giới”?
- Học kĩ các bài từ bài 1 đến bài 7 để chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra 1 tiết .

****************************************

*TIẾT THỨ 11
* Ngày soạn : 11/10/2008

Bài 8 : NHẬT BẢN


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: học sinh nhận thức được:
- Qúa trình phát triển của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới II
- Trình bày được vai trò kinh tế quan trọng của NB ( là 1 trung tâm kinh tế - tài chính , khoa
học - kỹ thuật )
- Lí giải được sự phát triển “ thần kỳ ” của Nhật Bản .
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp , nhất là đi sâu tìm hiểu thực chất một số
vấn đề quan trọng.
3. Thái độ:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 39 -
- Qua lịch sử, thấy được ý chí và nghị lực của người dân NB. Từ những đổ nát hoang tàn sau
ngày bại trận, họ đã xây dựng đất nước trở thành 1 siêu cường về kinh tế đứng thứ hai thế
giới , sau Mĩ.
- Từ sau “ chiến tranh lạnh ”, quan hệ giữa nước ta với NB đã bước sang 1 thời kì mới với
những tầm cao mới. Ngày nay NB đã trở thành 1 đối tác chiến lược trong công cuộc đổi mới
và hội nhập quốc tế của nước ta .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: - Bản đồ nước Nhật hoặc bản đồ châu Á.
-Một số tài liệu tham khảo và tranh ảnh về Nhật Bản.
2.Học sinh : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
4. Ổn định: sĩ số, vệ sinh…
5. Bài cũ : Trả bài kiểm tra 1 tiết.
6. Bài mới.
a.Vào bài: Là nước bại trận trong chiến tranh thế giới thứ II, nhưng từ sau năm
1945, NB bước vào một thời kì phát triển mới với những đổi thay căn bản về chính
trị - xã hội cùng những thành tựu như một sự “ thần kỳ” về kinh tế, khoa học – công
nghệ . NB đã vươn lên, trở thành một siêu cường về kinh tế, một trung tâm kinh tế -
tài chính thế giới. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về NB để hiểu rõ hơn về
“ Đất nước mặt trời mọc này ”
b. Giảng bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
* Hoạt động 1: Nhóm * Hoàn cảnh lịch sử:
GV chia lớp thành 4 nhóm và nêu - Hậu quả chiến tranh nặng nề : 3triệu người chết và
yêu cầu cụ thể cho từng nhóm như mất tích, 40% đô thị, 80% tàu bè, 34% máy móc
sau: công nghiệp bị phá huỷ.....
Nhóm1.Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử - Quân đội Mĩ chiếm đóng và cai quản Nhật Bản.
của Nhật Bản sau CTTG II ? * Chính trị:
Nhóm 2. Trình bày tình hình chính - Bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh ( SCAP )
trị của của NB sau CTTG II và kết loại bỏ bộ máy quân phiệt và bộ máy chiến tranh của
quả Hiến pháp mới. Nhật.
Nhóm 3. Nêu những giải pháp về - Hiến pháp của SCAP quy định Nhật là nước quân
kinh tế mà SCAP đã thực hiện và chủ lập hiến theo chế độ dân chủ đại nghị tư sản.
kết quả của những giải pháp đó. * Kinh tế: SCAP thực hiện ba cuộc cải cách lớn :
Nhóm 4.Tìm hiểu về chính sách đối - Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
ngoại của NB. - Cải cách ruộng đất.
Sau khi thảo luận, đại diện các - Dân chủ hoá lao động.
nhóm trình bày, GV hướng dẫn HS => 1950 – 1951, NB đã khôi phục kinh tế, đạt mức

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 40 -
bổ sung rồi chốt ý theo từng nội trước chiến tranh.
dung cụ thể . * Đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Kí hiệp ước hoà bình Xan Phranxixco (8/9/1951)
- Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
II.Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973:
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân * Kinh tế , khoa học - kỹ thuật:
GV : Hãy nêu những thành tựu về - Từ 1952 – 1960, kinh tế NB phát triển “thần kỳ”:
kinh tế , khoa học - kỹ thuật của NB tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, xuất khẩu tăng 30
từ 1952 – 1973 ? lần, nhập khẩu tăng 21 lần...
- Từ 1960 - 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì
: + Tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 - 1969
là 10,8% , từ 1973 là 7,8% , cao hơn nhiều so với
các nước tư bản khác.
+ 1968, Nhật vươn lên đứng thứ 2 thế giới ( sau
Mĩ) với GNP là 183 tỉ USD.
+ Từ đầu những năm 70 trở đi, NB trở thành 1
trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
- Coi trọng giáo dục và khoa học kỹ thuật, đặc biệt
chú trọng ứng dụng phát minh KH – KT và công
nghệ vào nền công nghiệp dân dụng.
*Nguyên nhân sự phát triển :
* Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - Truyền thống , ý thức “ tự lực, tự cường ” vươn lên
GV :- Nguyên nhân nào thúc đẩy nền của người dân Nhật.
kinh tế NB phát triển “ thần kì ” như - Vai trò quản lí, lãnh đạo hiệu quả của nhà nước.
vậy ? - Sự năng động , nhạy bén của giới kinh doanh.
- Theo em , VN chúng ta có thể -Áp dụng triệt để thành tựu KH – KT
học hỏi gì ở NB để phát triển nền - Chi phí quốc phòng thấp.
kinh tế của đất nước ? - Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
+ Chăm chỉ làm việc. * Hạn chế , khó khăn :
+ Người lao động được đào tạo chu - Lãnh thổ không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo
đáo, tỉ mỉ , nghiêm túc , thận trọng nàn.
trong công việc. - Mất cân đối trong nền kinh tế.
+ Coi trọng chữ “ tín ”....... - Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các
* Hoạt động 3: Cá nhân nước công nghiệp mới, Trung Quốc....
GV : Mặc dù phát triển “ thần kỳ” * Đối ngoại:
nhưng nền kinh tế NB vẫn bộc lộ - Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
những khó khăn , hạn chế nào ? - 1956, bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Liên
* Hoạt động 4: Cá nhân Xô , gia nhập Liên Hợp Quốc
GV: Em hãy nêu nét lớn chính sách
đối ngoại của NB từ 1952. III.Nhật Bản từ năm 1973 – 1991:
* Hoạt động 1: Nhóm * Kinh tế:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 41 -
GV chia lớp thành 2 nhóm lớn , thảo - Vẫn tăng trưởng nhưng xen kẽ với các cuộc suy
luận theo yêu cầu sau : thoái.
Nhóm1.Tìm hiểu tình hình phát triển - Từ nửa sau những năm 80, NB là siêu cường tài
kinh tế của NB từ 1973-1991. chính số 1 TG (Dự trữ vàng và ngoại tệ lớn nhất TG,
+Dự trữ vàng và ngoại tệ lớn nhất gấp 3 lần Mĩ, gấp 1.5 lần CHLB Đức).
TG, gấp 3 lần Mĩ, gấp 1.5 lần CHLB
Đức. * Đối ngoại:
Nhóm 2. Trình bày chính sách đối - Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
ngoại của NB từ 1973-1991. - Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị , văn hoá, xã
hội với các nước ĐNÁ và tổ chức ASEAN.
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - 21/9/1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với VN.
GV: dựa vào SGK, em hãy trình bày IV.Nhật Bản từ năm 1991 - 2000:
những nét cơ bản về kinh tế , chính -Từ thập kỉ 90 của TK XX, kinh tế NB suy thoái kéo
trị, đối ngoại của NB từ 1991 – 2000. dài .Đầu TK XXI, kinh tế NB dần phục hồi => NB
vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính TG.
- Về chính trị, 1993 chấm dứt sự cầm quyền của
Đảng Dân Chủ Tự Do, tình hình chính trị của NB có
lúc thiếu ổn định.
- Về đối ngoại, NB thực hiện chính sách đối ngoại tự
chủ,dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ nhưng vẫn là
đồng minh chiến lược của Mĩ.
=> Vị thế kinh tế và chính trị của NB được nâng cao

4.Củng cố: - Những nhân tố nào khiến NB trở thành 1 trong 3 trung tâm
KT – TC của thế giới ?
- Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản hiện nay ntn ?
5.Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi ở SGK .
- Học kỹ các bài từ 1 đến 8 để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết vào giờ sau
******************************************

*TIẾT THỨ 11
* Ngày soạn : 13/10/2008
KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: HS hệ thống lại lượng kiến thức đã học qua các bài lịch sử thế giới từ bài 1 đến
bài 7.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xác định nội dung câu hỏi, kiến thức trọng tâm có liên quan để trả
lời câu hỏi, kỹ năng trình bày bài kiểm tra một cách hợp lý và khoa học.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tự giác trong quá trình làm bài.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 42 -

II. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1( 2 điểm ): Nối thời gian với sự kiện tương ứng:

Sự kiện Thời gian


1. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. a. 12/1989
2. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo b. 01/10/1949
3. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập c. 1960
4. Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời d. 21/12/1991
5. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời e. 1949
6. Việt Nam gia nhập ASEAN f. 10/1957
7. " Năm châu phi " là năm nào ? g. 08/8/1967
8. Mĩ và Liên Xô tuyên bố châm dứt chiến tranh lạnh h. 7/1995

Trả lời : 1/...; 2/....; 3/.....; 4/.....; 5/......; 6/......; 7/.....; 8/......;
Câu 2 ( 3 điểm ): Nêu những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 3 : ( 5 điểm ): Trình bày những thành tựu về kinh tế và nguyên nhân đạt được
thành tựu đó của Mĩ từ 1945 đến 1973.
II. ĐÁP ÁN
Câu 1 : 1/ e ; 2/ f ; 3/ d ; 4/ b ; 5/ g ; 6/ h ; 7/ c ; 8/ a .
Câu 2 : HS trả lời được các nội dung cơ bản sau, mỗi ý đúng được 0,5 điểm :
- Công nghiệp : trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới ( sau Mĩ )
- Nông nghiệp : sản lượng tăng trung bình hàng năm 16 % ( những năm 60 )
- Khoa học kỹ thuật :
+ 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ 1961, phóng thành công tàu Phương Đông bay vòng quanh trái đất.
- Xã hội và đối ngoại :
+ Công nhân chiếm 55% dân số , trình độ học vấn được nâng cao.
+ Duy trì quan hệ hoà bình hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới.
Câu 3: HS trả lời được các nội dung cơ bản sau, mỗi ý đúng được 0,5 điểm :
* Thành tựu về kinh tế Mĩ ( 1945 - 1973 ):
- Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 1/2 sản lượng công nghiệp toàn thế giới ( 56,4%)
- 1949, sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng nông nghiệp của các nước Pháp ,
CHLB Đức , Anh , Italia , Nhật Bản cộng lại.
- Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển.
- Chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới.
- Kinh tế Mĩ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới .

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 43 -
 Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế
giới .
* Nguyên nhân sự phát triển :
- Lãnh thổ rộng lớn , tài nguyên thiên nhiên phong phú , nhân công dồi dào, có trình độ kỹ
thuật cao, năng động , sáng tạo.
- Không bị chiến tranh tàn phá , thu lợi lớn nhờ buôn bán vũ khí trong chiến tranh ( 114 tỉ
USD).
- Ứng dụng thành tựu KHKT vào sản xuất làm tăng năng suất , hạ giá thành sản phẩm.
- Tập trung sản xuất và tư bản cao, các công ty độc quyền có sức sản xuất lớn và cạnh tranh
có hiệu quả.
- Do chính sách và biện pháp điều tiết kinh tế của nhà nước .
=> Sau chiến tranh , Mĩ hội đủ các điều kiện để phát triển nền kinh tế .
IV. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra .
Về nhà đọc và tìm hiểu bài "Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh"

******************************************

*TIẾT THỨ 12
* Ngày soạn : 16/10/2008
CHƯƠNG V: QUAN HỆ QUỐC TẾ ( 1945 – 2000 )
Bài 9 : QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
( Tiết 1 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :
1. Kiến thức:
- Nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Nguồn gốc của mâu thuẩn Đông- Tây và biểu hiện của sự đối đầu Đông- Tây
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, khái quát, tổng hợp
3. Thái độ:
- Nhận thức rõ: Mặc dù hoà bình thế giới vẫn duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh
lạnh
- Dân tộc Việt Nam đã đóng góp phần to lớn vào mục tiêu của nhân dân thế giới, đấu tranh
vì hoà bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ thế giới, tư liệu về các cuộc chiến tranh, các xung đột,...do tác động của sự đối
đầu Đông – Tây.
2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 44 -
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cục diện thế giới lâm vào tình trạng “chiến
tranh lạnh” giữa hai siêu cường Liên Xô và Mỹ.Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu
chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nữa sau thế kỷ XX. Để hiểu rõ quan hệ
quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh diễn biến như thế nào, chúng ta tìm hiểu
chương V.
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức
I.Mâu thuẩn Đông- Tây và sự khởi đầu của
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân chiến tranh lạnh.
- GV: Giải thích “Quan hệ quốc tế” * Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây:
và yêu cầu HS nhắc lại khái niệm -Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh
Đông Âu –Tây Âu . chống chống phát xít, Mỹ- Liên Xô nhanh chóng
-GV: Sử dụng bản đồ thế giới để chuyển sang đối đầu => mâu thuẩn Đông –Tây.Do:
củng cố khái niện Đông – Tây. + Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN.
* Hoạt đông 2: Cá nhân + Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới.
-GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai => Sự đối lập về mục tiêu và chiến lượcg giữa hai
quan hệ quốc tế có gì thay đổi? cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn đến “chiến tranh
Mâu thuẩn Đông –Tây bắt nguồn từ lạnh”.
đâu?Mục tiêu của Liên Xô -Mỹ có gì * Biểu hiên của chiến tranh lạnh:
khác nhau ? - Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Mỹ đã
tiến hành :
* Hoạt đông 3: Nhóm +1947 đề ra học thuyết Truman =>khởi đầu chính
GV chia lớp thành 2 nhóm lớn giải sách chống Liên Xô và “chiến tranh lạnh”.
quyết yêu cầu cụ thể sau : + 1947 thực hiện “kế hoạch Macsan” viện trợ cho
Nhóm 1: Để vươn lên bá chủ toàn Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ.
cầu Mỹ có những hoạt động gì? +1949 thành lập khối NATO => liên minh quân
Nhóm 2: Để đối phó với Mỹ, Liên sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu.
Xô đã làm gì? - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã:
Sau thời gian thảo luận, đại diện các + 1/1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh tế
nhóm lần lượt trình bày, GV nhận xét + 5/1955 thành lập hiệp ước Vácsava.
và chốt ý . => Cục diện thế giới " hai cực”đã được xác lập rõ
Giáo viên nói thêm về hai tổ chức của ràng. “Chiến tranh lạnh” bao trùm thế giới => tạo
Liên Xô nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự ... giữa
hai phe TBCN - XHCN
II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến
tranh cục bộ.

* Hoạt động 4: Cả lớp

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 45 -
Gv: Với những họat động của Mỹ và
Liên Xô đã dẫn đên quan hệ quốc tế
như thế nào?

1.Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương Của


*Hoạt động 1: Cả lớp thực dân Pháp
GV: Thế nào là chiến tranh lạnh? (1945 - 1954.)
- Là cuộc đối đầu căng thăng giữa 2 - 1946 Pháp trở lại xâm lược. Nhân dân ba nước
phe TBCN ( do Mĩ đứng đầu ) và Đông Dương đã anh dũng kháng chên chống Pháp.
XHCN ( do Liên Xô làm trụ cột ) Chiến tranh Đông Dương chịu sự tác đọng của hai
- Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực KT- phe:
CT-VH.... - 1949 CM Trung Quốc thắng lợi, tạo điều kiện
=> Tình hình TG luôn căng thẳng. thuận lợi cho cuộc kháng chiến cuả nhân dân Việt
Nam... được sự giúp đỡ của LX. Các nước XHCN.
Hoạt động 2: Nhóm - 1950 Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của
GV: Chia lớp làm ba nhóm và giao Pháp ở Đông Dương.
nhiệm vụ cho từng nhóm đọc sách - 1954 Hiệp định GiơNeVơ... chấm dứt cuộc chiến
giáo khoa tóm tắt ba cuộc chiến tranh tranh của Pháp ở Đông Dương.
và làm rõ: Ba cuộc chiến tranh đó 2. Cuộc chiến tranh triều Tiên (1950 - 1953).
chịu tác động của hai phe như thế - Năm 1948 Triều Tiên bị chia cắt hai miền với hai
nào? chế độ chính trị khác nhau, lấy vĩ tuyến 38 làm
Nhóm 1: Cuộc chiến tranh xâm lược giới tuyến
Đông Dương của thực dân Pháp + Miền Bắc là nước cộng hòa dân chủ nhân dân
(1945-1954). Triều Tiên (Liên Xô bảo trợ).
Nhóm 2: Cuộc chiến tranh Triều Tiên + Miền Nam: là nước Đại hàn dân quốc ( Mỹ bảo
(1950 - 1953). trợ)
Nhóm 3: Cuộc chiến tranh xâm lược - Năm 1950 -1953 xảy ra chiến tranh khốc liệt giữa
Việt nam của đế quốc Mỹ (1954 - hai miền.
1975). + Miền Bắc: Liên Xô, Trung Quốc chi viện.
Gọi đại diện nhóm lên trình bày. + Miền Nam: Được Mỹ giúp sức.
GV: Nhận xét bổ sung, có thể đặt câu => Chiến tranh Triều Tiên trở thành cuộc đụng đầu
hỏi: Mỹ đã thực hiện những chiến trực tiếp giữa hai phe.
lược chiến tranh nào ở Việt Nam. 3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế
quốc Mỹ (1954 - 1975)
- Sau 1954 Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh xâm
lược thực dân mới => biến miền Nam thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ.
- Mỹ đã thực thi hành nhiều chiến lược chiến tranh
thực dân kiểu mới, với những phương tiện chiến
tranh hiện đại...
GV: Chiến tranh Việt Nam là cuộc - Nhân dân Việt Nam đã chiến đấu anh dũng, với

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 46 -
chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước
mâu thuẩn của hai phe. Thắng lợi của XHCN...=> Làm phá sản các chiến lược chiến
nhân dân Việt Nam đã ảnh hưởng đến tranh của Mỹ.
nội tình, lịch sử nước Mỹ và tình hình - Tháng 1/1973 buộc Mỹ ký hiệp định Pa ri => rút
thế giới. Là cuộc chiến tranh đầu tiên quân về nước.
mà rõ ràng Mĩ đã thua. Cuộc chiến - Nhân dân ba nước Đông Dương đã đoàn kết
tranh đó đã làm tiêu tan những kinh chống Mỹ. Năm 1975 giành thắng lợi hòan toàn.
nghiệm thắng trận trong CTTG II và
đã chôn vùi danh tiếng của những
tướng sĩ “ bốn sao” cùng những trí
thức “ thông minh nhất , tài giỏi nhất”

4. Củng cố bài:
Giai đọan 1945 đến đầu những năm 70, mâu thuẩn Đông - Tây diễn ra gay gắt -> chiến
tranh lạnh căng thẳng, với ba sự kiện và ba cuộc cihến tranh cục bộ.
+ Học thuyết Truman.
+ Kế hoạch Macsan.
+ Thành lập khối NATO
5. Dặn dò:
- Tìm hiểu những sự kiện xảy ra trên thế giới trong thời kỳ “chiến tranh lạnh” do tác động
của mâu thuẩn Đông - Tây
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước phần III, IV tìm hiểu về xu thế hoà hoãn Đông-Tây và thế
giới sau “chiến tranh lạnh”.

***************************************************

*TIẾT THỨ 13
* Ngày soạn :
Bài 9 : QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Bài học yêu cầu HS cần biết được về tình hình chung và các xu thế
phát triển của thế giới từ sau “ chiến tranh lạnh ” .
3. Kỹ năng
- Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện để thấy được những biến đổi của tình hình thế giới sau
khi chiến tranh lạnh kết thúc.
- Cung cấp cho HS một số khái niệm: Đối đầu, đối thoại, quan hệ Đông- Tây, một cực, đa
cực...
2. Tư tưởng :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 47 -
- Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển xu thế phát triển của tình hình thế giới mới.
- Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới; mối quan hệ hoà
bình, hợp tác, chống chi ến tranh, li khai...
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. Giáo viên :
- Một số tranh ảnh có liên quan : hình 24 SGK , hình ảnh vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ.
- Tài liệu tham khảo
2. Học sinh : Học bài cũ , đọc bài mới theo hướng dẫn ở tiết 12 .
III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổ n định :
2. Kiểm tra bài cũ: Quan hệ thế giới từ sau 1945 đến đầu những năm 70 diễn ra ntn ?
- Mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt , “ chiến tranh lạnh” căng thẳng và chiến tranh cục bộ diễn
ra ở nhiều khu vực ( Đông Dương , Triều Tiên , Việt Nam )
3. Nội dung bài mới:
a . Dẫn dắt vào bài mới
Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX , một xu thế mới xuất hiện trong quan hệ quốc tế : xu
thế hoà hoãn Đông – Tây . Nguyên nhân của xu thế mới này và tình hình thế giới sau chiến
tranh lạnh ntn – đó là nội dung của tiết học hôm nay .
b. Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm
III. Xu thế hoà hoãn Đông- Tây và chiến
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân tranh lạnh chấm dứt
- GV : Xu thế hoà hoãn Đông – Tây bắt - Đầu những năm 70 , xu thế hoà hoãn Đông –
đầu từ thời điểm nào ? Nêu những biểu Tây xuất hiện .
hiện của xu thế hoà hoãn đó ? - Biểu hiện :
GV : Nêu câu hỏi phát triển tư duy cho + 9/11/1972 , ký kết hiệp định về những cơ sở
HS : Nguyên nhân của xu thế hoà hoãn của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức .
Đông – Tây và sự chấm dứt chiến tranh + 1972 , kí các hiệp ước Xô – Mĩ về việc hạn
lạnh ? chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
HS có thể phân tích được : hạn chế vũ khí tiến công chiến lược(SALT–1).
- Phải hạn chế chạy đua vũ trang để tăng + 8/1975, kí kết Định ước Henxinhki về những
thế mạnh trên các lĩnh vực của Xô – Mĩ . nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và
- Chung sống hoà bình . sự hợp tác giữa các nước .
- Hợp tác cùng nhau phát triển + 12/1989, Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 48 -
“chiến tranh lạnh” .
+ Các cuộc tranh chấp , xung đột ở nhiều khu
vực ( Ápganitan , Campuchia , Tây Nam Phi...)
cũng đi tới những thương lượng giải quyết .
+ Ở một số nơi vẫn xảy ra các cuộc xung đột
quan sự, nội chiến do những mâu thuẫn về sắc
tộc, tôn giáo hoặc tranh chấp lãnh thổ ( khu vực
Trung Đông , các nước Trung Á thuộc Liên Xô
cũ )
- TG vẫn chưa có 1 nền hoà bình , an ninh thật
sự, nhất là ở nhiều nước đang phát triển vốn đã
nghèo nàn, lạc hậu , chồng chất khó khăn .
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
Hoạt động 2: Nhóm 1 . Sự tan rã của Liên Xô và hệ thống
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu yêu XHCN:
cầu cho từng nhóm: - 1989 – 1990, chế độ XHCN tan rã ở Liên Xô
Nhóm 1: Tìm hiểu về sự sụp đổ của và Đông Âu .
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu ( nguyên - 28/6/1991, SEV tuyên bố giải thể .
nhân và biểu hiện ) - 1/7/1991, Tổ chức Vacsava ngừng hoạt động .
Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình thế giới => Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ .
sau chiến tranh lạnh và xu thế phát triển 2. Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh và
hiện nay . các xu thế phát triển hiện nay :
Sau thời gian thảo luận, đại diện các - Trật tự thế giới “đa cực” đang dần hình thành
nhóm trình bày , GV hướng dẫn HS nhận với sự vươn lên của Mĩ , Liên minh châu Âu,
xét , bổ sung . GV chốt ý . Nhật , Nga , Trung Quốc......
- Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
để xây dựng sức mạnh của mình .
- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “ một cực”.
GV giúp HS liên hệ tới lịch sử VN trong - Hoà bình TG được củng cố với xu thế hợp tác
giai đoạn này : và phát triển .
- Nhà nước ta đã tích cực chủ động tham - Ở 1 số nơi còn bất ổn do các cuộc tranh chấp ,
gia giải quyết hoà bình “vấn đề xung đột . Vụ khủng bố vào nước Mĩ
Campuchia” trong xu thế hoà hoãn của ( 11/9/2001) đặt các quốc gia – dân tộc đứng
thế giới . trước thách thức của chủ nghĩa khủng bố với

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 49 -
- Nước ta tiến hành công cuộc “đổi mới”, nguy cơ khó lường .
“mở cửa” trong xu thế tập trung phát => Các quốc gia – dân tộc vừa có cơ hội phát
triển kinh tế và hội nhập TG. triển , vừa phải đối mặt với thách thức gay gắt .
- Nước ta kí các hiệp định song phương
và đa phương , tham gia các tổ chức quốc
tế và khu vực như LHQ , ASEAN, quỹ
tiền tệ Quốc tế (IMF) , ngân hàng thế
giới (WB).....nhằm tiến hành hợp tác ,
phát triển, hội nhập thế giới .

4. Củng cố: 1.Chiến tranh lạnh bắt đầu chấm dứt qua mối quan hệ quốc tế nào?
A. Hợp tác kinh tế
B. Hợp tác về quân sự
C. Ký hiệp ước và các Hiệp định ABM, SALT1
D. Bàn giải quyết hậu quả của chiến tranh.
2. Với việc ký kết các hòa ước và các Hiệp định từ mối quan hệ Xô- Mĩ quan hệ
quốc tế có gì mới?
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập
B. Trật tự thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
C. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với nhau
D. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
3. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng.
Sự kiện Thời gian
1. Liên bang Xô viết tan rã a. Tháng 11/1972
2. Cuộc tấn công vào nước Mĩ b. Tháng 12/1989
3. Hiệp định Bon c. Tháng 9/ 2001
4. Chiến tranh lạnh bắt đầu chấm dứt d. Tháng 12/1991
5. Dặn dò : HS đọc bài mới và nắm được các ý sau:
Cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai: khái niệm, nguồn gốc, nội dung, thành tựu.
+Tìm hiểu thành tựu khoa học - kĩ thuật ở Việt Nam
***************************************

*TIẾT THỨ 15
* Ngày soạn : 25/10/2008

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 50 -
CHƯƠNG VI : CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU
HOÁ
Bài 10 : CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA
SAU TK XX
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :
1. Kiến thức: Hiểu và trình bày được nguồn gốc, đặc điểm, những thành tựu chủ yếu và tác
động của cách mạng khoa học – công nghệ thời kì sau chiến tranh thế giới II. Như một hệ quả
tất yếu của cách mạng khoa học – công nghệ, xu thế toàn cầu hoá đã diễn ra mạnh mẽ trong
những năm cuối TK XX .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích,
3. Thái độ:
- Nhận thức rõ: CM KH - CN là sản phẩm cao nhất của tư duy và trí tuệ của con người,
cuộc cách mạng ấy đã đưa con người và lịch sử loài người sang giai đoạn phát triển của thời
đại văn minh trí tuệ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người, đưa các quốc
gia trên thế giới đứng trước nhiều cơ hội và thách thức.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài dạy ứng dụng công nghệ thông tin để trình chiếu và thao giảng.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Nhìn ra thế giới hơn nửa thế kỷ qua, chúng ta thực sự cảm phục trước những
thành tựu kỳ diệu, phi thường mà con người đã tạo ra. Để thấy được những thành tựu diệu
kỳ cũng như cơ hội và thách thức đặt ra, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
b.Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Cá nhân I. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ :
GV: nêu nguồn gốc và đặc điểm của 1. Nguồn gốc và đặc điểm :
cuộc cách mạng khoa học và công * Nguồn gốc :
nghệ? - Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
GV trình chiếu để HS nhận biết cụ nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
thể hơn về nguồn gốc và đặc điểm càng cao của con người
của KH - CN. * Đặc điểm :
- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên
cứu khoa học, khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa
học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển :
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 51 -
2. Những thành tựu tiêu biểu :
Hoạt động 2 : Nhóm *Khoa học cơ bản :
GV chia lớp thành 4 nhóm, mồi nhóm - Trong các ngành Toán, Lý, Hoá, Sinh...có những
tìm hiểu 1 nội dung cụ thể sau: phát minh vô cùng quan trọng như: Sóng điện từ,
Nhóm 1 : Tìm hiểu thành tựu khoa tia Rơnghen, hiện tượng phóng xạ ....
học cơ bản - Những phát minh mới này đã được ứng dụng cải
Nhóm 2 : Tìm hiểu thành tựu khoa tiến kĩ thuật phục vụ sản xuất và cuộc sống
học - công nghệ . *Khoa học - công nghệ :
Nhóm 3 :Tìm hiểu những tác động - Xuất hiện nhiều phát minh quan trọng, đạt được
của khoa học - công nghệ. nhiều thành tựu lớn như :
Nhóm 4 :Tìm hiểu những cơ hội và + Công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, người
thách thức đối với Việt Nam. máy
Sau thời gian thảo luận, lân lượt từng + Nguồn năng lượng mới : Năng lượng mặt trời,
nhóm cử đại diện trình bày ý kiến của năng lượng gió, năng lượng nguyên tử...
mình, GV hướng dẫn HS bổ sung và + Vật liệu mới: Chất pôlime, các loại vật liệu siêu
ghi vở, đồng thời GV trình chiếu hình cứng, siêu bền,siêu nhẹ ...
ảnh có liên quan để HS nắm bắt và + Cách mạng xanh trong nông nghiệp và công
khắc sâu thông tin. nghệ sinh học : những đột phá phi thường trong
công nghệ di truyền, tế bào…
+ Những tiến bộ trong thông tin liên lạc, giao
thông vận tải, khoa học vũ trụ: Hình thành mạng
thông tin máy tính toàn cầu, vệ tinh nhân tạo, tàu
hoả tốc độ cao, máy bay siêu âm khổng lồ ....
*Tác động :
- Tích cực :
+ Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và
chất lượng cuộc sống của con người ....
+ Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư và chất
lượng nguồn nhân lực
+ Hình thành một thị trường thế giới với xu thế
toàn cầu hoá ...
- Hạn chế :
+ Tình trang ô nhiễm môi trường
+ Tai nạn lao động và giao thông
+ Những loại vũ khí hiện đại có sức huỷ diệt
khủng khiếp ....
*Cơ hội và thách thức đối với VN
- Tiếp thu những thành tựu KHCN, áp dụng vào
sản xuất để xây dựng, phát triển đất nước
- Xuất phát điểm thấp,nguy cơ tụt hậu luôn tiềm ẩn
II. Xu hướng toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 52 -
1.Xu thế toàn cầu hóa :Từ những năm 80 (XX)
trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hoá, biểu hiện:
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương
GV: Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu vào mại quốc tế .
thời điểm nào? Xu thế đó gắn với sự - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty
kiện lịch sử gì ? Biểu hiện của xu thế xuyên quốc gia
toàn cầu hóa? - Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành các tập
- Bắt đầu từ những năm 80 của TK đoàn lớn
XX - Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính
- Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta quốc tế, khu vực
và sự kết thúc của chiến tranh lạnh => Toàn cầu hoá là một xu thế khách quan
- Có 4 biểu hiện. 2. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa :
* Tích cực :
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã
hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng
Hoạt động 2 : Cá nhân trưởng cao ....
GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu và - Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao
trình bày những tác động (tích cực, sức cạnh tranh
tiêu cực ) của xu thế toàn cầu hóa. * Hạn chế :
- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, khoảng
cách giàu-nghèo trong từng nước và giữa các nước
- Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con
người kém an toàn,nguy cơ đánh mất bản sắc dân
tộc ...
=> Toàn cầu hoá là cơ hội to lớn cho các nước
phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những
thách thức to lớn

4. Củng cố bài:
- GV củng cố bằng hình ảnh những thành tựu, tác động của cách mạng khoa học - công
nghệ để khắc sâu kiến thức.
5. Dặn dò: Làm bài tập và chuẩnbị bài "Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000"
******************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 53 -

• Tiết thứ 16
• Ngày soạn : 27/10/2008

Bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI


TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ 1945-2000.
- Phân kỳ 2 giai đoạn (1945-1991; 1991-2000) và nội dung chủ yếu của mỗi giai đoạn.
2. Kỹ năng: Rèn phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử,
các vấn đề quan trọng diễn ra trên thế giới.
3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu hòa bình, đấu tranh vì hòa bình, độc lập, tiến bộ xã hội
và hợp tác phát triển.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
* GV: Bản đồ thế giới.
* HS: Đọc kỹ bài tổng kết, lập niên biểu những sự kiện chính của lịch sử thế giới từ năm
1945 đến năm 2000 theo mẫu:
Thời gian Sự kiện

III. TIỀN TRÌNH DẠY-HỌC


1. Ổn định và tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần bài tập đã giao (thực hiện vào cuối tiết học)
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần lịch sử thế giới từ 1945 đến
2000. Tiết học hôm nay giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học, mốc phân kỳ 2 giai
đoạn và nội dung cơ bản của mỗi giai đoạn để hiểu được rằng: Trong lịch sử loài người, hiếm
có giai đoạn nào như giai đoạn vừa qua. Chỉ trong 1 thời gian ngắn, tình hình thế giới đã diễn
ra thật sôi động, dồn dập, đem lại những đổi thay to lớn và cả những đảo lộn bất ngờ. Bối cảnh
đó đã ảnh hưởng đến sự vận động phát triển lịch sử của mỗi dân tộc trong đó có Việt Nam -
nhất là trong thời kỳ đổi mới, hội nhập, xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
* Giảng bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


* Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân I. Phân kỳ lịch sử thế giới hiện đại
- GV giới thiệu: LSTGHĐ từ 1945-2000, do (1945-1991)
đã kéo dài thêm về thời gian, có nhiều vấn đề, - Giai đoạn1945-1991: Thế giới trong cuộc
sự kiện hơn nên có thể chia thành 2 giai đoạn chiến tranh lạnh
(1945-1991; 1991-2000). - Giai đoạn 1991-2000: Thế giới sau chiến
- GV: Vì sao lấy mốc 1991 để phân biệt 2 tranh lạnh

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 54 -
giai đoạn?
- HS suy nghĩ, trả lời, GV chốt ý: Năm 1991
LBXô Viết tan rã, Đông Âu sụp đổ dẫn đến
sự đổ vỡ của trật tự 2 cực Ianta. SK này ảnh
hưởng to lớn đến sự phát triển của tình hình
chính trị thế giới và qhqt
* Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân II. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế
- GV: Hãy kể tên những bài đã học trong giới từ sau năm 1945
phần lịch sử thế gới 1945-2000? Nội dung đề 1. Giai đoạn1945-1991
cập đến những vấn đề gì?
- HS dựa vào SGK và phần chuẩn bị bài để
trả lời. a. Trật tự thế giới mới
+ Những bài đã học…. - Hình thành trên cơ sở những quyết định
+ Các vấn đề…. của hội nghị Ianta gọi là trật tự 2 cực Ianta.
- GV: Trật tự thế giới mới được hình thành - Đặc trưng:
ntn? Đặc trưng và tác động của trật tự thế + Thế giới chia thành 2 phe( TBCN >< XHCN )
giới mới? + Là nhân tố hàng đầu chi phối chính trị và
quan hệ quốc tế.
* Hoạt động 2: nhóm b. CNXH
- GV chia lớp thành 4 nhóm theo chỗ ngồi, - Trở thành hệ thống thế giới.
nêu yêu cầu cho mỗi nhóm: - Hùng hậu về kinh tế, chính trị, quân sự là
Nhóm1:Tình hình các nước XHCN từ 1945- nhân tố quyết định chiều hướng phát triển của
1991? Nhận xét về sự sụp đổ của CNXH ở thế giới.
LX,ĐÂ? - Nửa đầu những năm 70/TKXX, CNXH
Nhóm 2: Nêu những nét chung về phong trào lâm vào khủng hoảng và sụp đổ 1991.
gpdt từ 1945-1991 và tác động của phong trào c. Phong trào giải phóng dân tộc
đối với thế giới? - Phát triển mạnh mẽ ở Á, Phi, MLT
Nhóm 3. Nêu những chuyển biến của hệ - Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của
thống CNĐQ từ 1945-1991? CNTB, các quốc gia độc lập ra đời làm thay
Nhóm 4. Nêu những nét nổi bật trong quan đổi bộ mặt của thế giới.
hệ quốc tế từ 1945-1991? d. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa
- HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm - Mỹ vươn lên trở thành 1 nước TBCN
trình bày, các nhóm khác bổ sung. mạnh nhất, đứng đầu phe TBCN và đeo đuổi
- GV nhận xét từng nhóm, đánh giá phần thảo mưu đồ bá chủ thế giới..
luận, dùng bản đồ thế giới để minh họa, chốt - Nền kinh tế các nước tăng trưởng mạnh,
ý đồng thời bổ sung để giúp học sinh nhận hình thành các trung tâm kinh tế lớn.
thức đúng về: - Xu hướng liên kết kinh tế khu vực của các
+ Vai trò của LX trong thời kỳ chiến tranh nước TBCN: EEC-> EU;
lạnh (trụ cột phe XHCN, cường quốc thứ - Mỹ, EU và Nhật trở thành 3 trung tâm
2/TG sau Mỹ, thành trì của hòa bình thế giới) kinh tế - tài chính lớn, KH - KT hiện đại của
+ Sự sụp đổ của LX, ĐÂ mới chỉ là sự sụp thế giới.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 55 -
đổ của 1 mô hình CNXH chưa khoa học… e. Quan hệ quốc tế
tương lai của loài người vẫn là sự hướng đến - Sự đối đầu giữa 2 phe trong tình trạng
CNXH. chiến tranh lạnh (1947-1989)
+ Thắng lợi của phong trào gpdt đã làm cho - Nhiều khu vực còn nổ ra chiến tranh cục
bản đồ chính trị của thế giới có những thay bộ ( ĐNÁ, Trung Đông)
đổi to lớn, sâu sắc. Các quốc gia sau khi - Cuộc đấu tranh của nhân loại vì hòa bình
giành được độc lập ngày càng tích cực tham tiếp tục phát triển.
gia và có vai trò quan trọng trong đời sống
chính trị.
+ Mặc dù CNTB hiện nay đang có tiềm lực
kinh tế, đời sống con người được nâng cao,
văn minh hiện đại nhưng không sao giải
quyết được những mâu thuẫn nội tại thuộc về
bản chất (bóc lột, bất công, tệ nạn..). CNTB
không phải là mô hình vĩnh cửu mà loài
người mong đợi.
* Hoạt động 3: cả lớp-cá nhân
- GV: Cuộc CMKHKT l2 bùng nổ từ khi nào? g. Cuộc cách mạng KHKT lần thứ 2
ở đâu? Tác động của nó đối với xã hội loài - Khởi đầu ở Mỹ và lan nhanh khắp thế
người ntn? giới.
- HS trả lời, HS khác bổ sung, GV chốt ý và - Đạt nhiều thành tựu, đáp ứng đòi hỏi của
nhấn mạnh sự tác động 2 mặt của cuộc cách con người trong cuộc sống.
mạng KHKT. - Đặt ra nhiều vấn đề mới cho các quốc gia:
- Liên hệ trách nhiệm thế hệ trẻ VN đối với nhân lực, bảo vệ môi trường, công bằng xã
sự phát triển KHKT nước nhà. hội…
* Hoạt động 1: cả lớp
- GV: Sau khi trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, 1 2. Giai đoạn 1991-2000.
trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành. - Từ 1991, trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, 1 trật tự
Theo em trật tự đó sẽ diễn ra ntn? thế giới mới đang dần dần hình thành với sự
- GV: Điểm nổi bật của quan hệ quốc tế ntn? xuất hiện nhiều hiện tượng và xu thế mới.
+ Xu hướng chung mà các quốc gia trên thế
giới lựa chọn là gì? + Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát
+ Quan hệ giữa các nước lớn ra sao? triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
+ Ngược lại với xu thế chung của nhân loại là + Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng
hòa bình ổn định, hợp tác phát triển là những đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
hiện tượng gì? Biểu hiện ở những khu vực + Ở nhiều nơi, nội chiến, xung đột, khủng bố
nào? vẫn diễn ra gây nhiều tai hại, báo hiệu nguy cơ
+ Dưới tác động của CMKHKT, xu thế toàn mới với thế giới.
cầu hóa đã đặt ra cho mỗi dân tộc và toàn thể + Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ có ảnh
loài người những vấn đề gì? hưởng to lớn đến nhiều quốc gia, dân tộc,
- HS theo gợi ý của GV để trả lời, GV tổng đứng trước những thời cơ và thách thức to lớn.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 56 -
kết và liên hệ VN (đường lối đổi mới)

4. Củng cố: + Dùng bản đồ nhắc lại những nội dung chính của 2 giai đoạn
+ Yêu cầu HS giải thích mốc phân kỳ (1991)
+ Củng cố nhận thức về vai trò của LX; hiểu đúng về sự sụp đổ của
XHCN ở LX-ĐÂ cũng như sự phồn thịnh hiện nay của CNTB; liên hệ VN.
5. Dặn dò: Học bài ở nhà, đọc kỹ bài sau: Phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ
1919 - 1925.

***********************************************
• Tiết thứ 17
• Ngày soạn : 30/ 10/ 2008

Phần hai : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000


&&&&&&&&&&
Chương I : VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930
Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :
1. Kiến thức: - Hiểu được những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh, chính sách
khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và sự chuyển biến về giai cấp, xã hội ở Việt Nam. Nắm
được những nét cơ bản về phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925)
2. Kỹ năng: Xác định được nội dung cơ bản, biết cách phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
3. Thái độ:Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộcdo sự xâm lược và
thống trị của các đế quốc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tập bản đồ và tranh ảnh về các khu công nghiệp, hầm mỏ, đồn điền, đường giao thông,
đô thị trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP.
- Chân dung 1 số nhà yêu nước tiêu biểu, bảng thống kê các cuộc bãi công của công nhân.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu thành tựu cơ bản của khoa học công nghệ và tác động của nó.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Sau CTTG I, những thay đổi của tình hình thế giới và tác động của cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 57 -
văn hóa, giáo dục ở Việt Nam.Những chuyển biến đó tác động mạnh tới phong trào CM
nước ta trong những năm 1919- 1925, tạo ra những bước phát triển mới của phong trào CM.
Để hiểu rõ hơn những nội dung đó , chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 12.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân I. Những chuyển biến mới về kinh tế,
GV:Em hiểu thế nào là phong trào dân tộc dân chính trị, văn hóa, xã hội ở VN sau
chủ ? CTTG I:
- Là phong trào đấu tranh nhằm thực hiên 2 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần
nhiệm vụ: chống đế quốc giành độc lập dân tộc thứ hai của TDP
và chống phong kiến giành quyền tự do dân chủ
- GV :Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của Pháp diễn ra khi nào?Đặc điểm?
- HS nhớ lại kiến thức lớp 11 : Cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của Pháp diễn ra từ khi P
bình định xong VN (dập tắt phong trào Cần
Vương - 1897) đến CTTG I.Đặc điểm chủ yếu
là vơ vét, cướp bóc xây dựng cơ sở vật chất để
khai thác lâu dài. Sau CTTG I, P đẩy mạnh khai
thác thuộc địa, đây được gọi là cuộc khai thác *Hoàn cảnh lịch sử :
thuộc địa lần thứ hai. - Sau CTTG I, trật tự Vecxai- Oasinhtơn
Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân được thiết lập, có lợi cho các nước thắng
GV: Pháp tiến hành chương trình khai thác trận trong đó có Pháp.
thuộc địa lần thứ hai trong hoàn cảnh lịch sử - Sau CT, P háp bị thiệt hại nặng nề
ntn ? - Năm 1917, CM tháng Mười Nga thành
GV có thể nhắc lại 1 số sự kiện lịch sử liên quan công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động
đến nước Pháp sau CTTG I : mạnh tới CM VN
- P bị Đức tấn công 2 lần trong CTTG I => Pháp tiến hành cuộc khai thác Đông
- P bị thiệt hại nặng nề về người và của: 1,4 tr Dương lần thứ hai
người chết, thiệt hại gần 20 tỉ frăng...=> P tìm - Thời gian: Từ sau CTTG I đến trước
cách bù đắp khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
- Trước chiến tranh, P là đế quốc cho vay nặng - Mục đích:
lãi. Sau chiến tranh P trở thành con nợ: 1918 nợ + Bù đắp thiệt hai sau chiến tranh.
170 tỉ frăng, 1920 nợ 300 tỉ frăng => địa vị P bị + Khôi phục lại vị trí trong thế giới tư bản.
suy giảm => cần tìm cách khôi phục vị trí trên *Chính sách khai thác về kinh tế :
trường quốc tế. - Tăng cường đầu tư nhanh, quy mô lớn :
1924-1929 lên 4 tỷ frăng.
Hoạt động : Cá nhân + Nông nghiệp: Đầu tư chủ yếu vào đồn
GV: Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa điền
lần thứ hai ở Đông Dương nhằm mục đích gì và + Công nghiệp: chú trọng khai mỏ (mỏ
biện pháp ntn ? than),mở 1 số nghành chế biến: muối, xay

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 58 -
xát, dệt...
- Thương nghiệp: Pháp nắm độc quyền
GV cung cấp cho HS 1 số số liệu có liên quan : - Giao thông vận tải : Được phát triển, đô
- 1924, vốn đầu tư là 248,9 tr frăng; 1929 lên thị mở rộng....
đến 4 tỉ frăng ( gấp 6 lần so với 20 năm trước - Tăng thuế, Pháp nắm độc quyền ngân
chiến tranh) hàng Đông Dương.
- Nhiều công ty cao su ra đời như công ty => -Pháp hạn chế phát triển công nghiệp
Misơlanh, Đất Đỏ... , diện tích trồng cao su năm nặng
1918 là 15.000 ha, 1930 là 120.000 ha - Chỉ nhằm khai thác, bóc lột phục vụ
- Ngoại thương: P nắm độc quyền, hàng của P cho lợi ích tư bản Pháp( chính sách thực
nhập vào VN từ 37% lên 62%, P đánh thuế nặng dân) => Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
hàng của TQ, NB nhập vào VN. 2. Chính sách về chính trị, văn hóa giáo
- GTVT: cho HS khai thác hình ảnh cây cầu dục:
Long Biên ở SGK, cây cầu do P xây dựng dưới - Chính trị :
thời toàn quyền Pôn Đume. + Tăng cường chính sách "chia để trị"
+ Đưa thêm người Việt vào các công sở.
Hoạt động 1 : Cả lớp - Văn hóa, giáo dục :
GV thuyết trình những chính sách về chính trị, + Mở trường học các cấp: tiểu học, trung
văn hóa giáo dục của P cơ bản vẫn như cũ xong học, cao đẳng, đại học.
được thực hiện ráo riết, triệt để hơn nhằm phục + Sách báo được xuất bản cổ vũ cho tư
vụ tốt cho công cuộc khai thác kinh tế. tưởng Pháp - Việt đề huề
+ Du nhập văn hóa phương Tây đan xen
với văn hóa truyền thống
3.Những chuyển biến về kinh tếvà giai
Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân cấp ở VN:
GV :Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp * Kinh tế:
đã làm cho kinh tế VN có biến đổi gì? - Sự đầu tư vốn và kỹ thuật => kinh tế
GV giúp HS nắm rõ hơn 1 số tác động : phát triển
- Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào - Chính sách kìm hãm => kinh tế mất cân
VN ở chừng mực nhất định: khu công nghiệp, đối, lạc hậu, nghèo, mang nặng tính lệ
hầm mỏ, nhà máy... song chỉ mang lại lợi ích thuộc vào kinh tế Pháp, là thị trường độc
cho TB Pháp không đáp ứng nhu cầu của ND chiếm của Pháp.
VN. * Xã hội: có sự chuyển biến mới :
- Kinh tế VN phát triển mất cân đối: phát triển - G/c địa chủ:
đồn điền, hầm mỏ, 1 số ngành công nghiệp nhẹ, + Bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia
hoàn toàn không có công nghiệp nặng. phong trào dân tộc dân chủ.
Hoạt động 2 : Cả lớp + Đại địa chủ : Tay sai của Pháp
- GV thuyết trình: những chính sách khai thác - G/c nông dân: bị bần cùng hóa trên quy
của TDP tác động đến xã hội VN làm cho các mô lớn => căm thù đế quốc và phong kiến
giai cấp trong XH VN có những chuyển biến => là lực lượng cách mạng to lớn
mới. - Tiểu tư sản : là đội ngũ trí thức nhạy bén

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 59 -
- GV : Nêu sự chuyển biến, thái độ cách mạng với thời cuộc, tăng nhanh về số lượng,
của các giai cấp trong XH VN ? hang hái đấu tranh chống đế quốc và tay
sai.
- Tư sản : + Tư sản dân tộc : có khuynh
hướng dân tộc dân chủ nhưng không kiên
định.
+ Tư sản mại bản : quyền lợi
gắn với đế quốc, là đối tượng của cách
mạng.
- G/c công nhân: phát triển nhanh chóng
cả số lượng lẫn chất lượng, vươn lên thành
g/c lãnh đạo cách mạng theo khuynh
hướng tiến bộ của thời đại
4. Củng cố: + TDP thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai nhằm
mục đích gì và biện pháp thực hiện ntn ?
+ Các giai cấp trong xã hội VN đã chuyển biến ntn dưới tác động của chương
trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.
5. Dặn dò: Học bài ở nhà, đọc kỹ bài sau: Phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ
1919 - 1925 ( phần II )

******************************************
• Tiết thứ 18
• Ngày soạn : 04/11/ 2008

Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM


TỪ 1919 ĐẾN 1925 ( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :
1. Kiến thức: - Nắm được những nét cơ bản về phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925)
- Nắm được cơ bản những hoạt động của những lãnh tụ của phong trào CM VN
như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc . Hoạt động của các giai cấp CM
trong giai đoạn 1919- 1925.
2. Kỹ năng: Xác định được nội dung cơ bản, biết cách phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
3. Thái độ:Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộcdo sự xâm lược và
thống trị của các đế quốc.Lòng tôn kính đối với những lãnh tụ của phong trào CM VN.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: - Chân dung 1 số nhà yêu nước tiêu biểu, bảng thống kê các cuộc
bãi công của công nhân.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 60 -
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự chuyển biến về kinh tế và các giai cấp trong xã hội VN dưới tác
động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Sau CTTG I, những thay đổi của tình hình thế giới và tác động của cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội,
văn hóa, giáo dục ở Việt Nam.Những chuyển biến đó tác động mạnh tới phong trào CM
nước ta trong những năm 1919- 1925, tạo ra những bước phát triển mới của phong trào CM.
Để hiểu rõ hơn những nội dung đó , chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 12.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Cá nhân II.Phong trào dân tộc dân chủ ở
GV: Hãy cho biết những hiểu biết của em về nhân vật VN 1919-1925:
PBC. 1.Hoạt động của Phan Bội Châu,
- PBC là 1 nhà văn hóa lớn, đóng góp tích cực cho Phan Châu Trinh và các nhà yêu
văn chương VN, là 1 nhà hoạt động chính trị, cách nước ở nước ngoài:
mạng sôi nổi, nhiệt huyết.Ông chủ trương bạo động * Phan Bội Châu(1867-1940)
đánh Pháp giành lại chủ quyền - Trước chiến tranh, hoạt động cách
- Từng được đánh giá là "ngôi sao sáng nhất trên bầu mạng của PBC theo khuynh hướng
trời CM VN" trước khi NAQ xuất hiện. dân chủ tư sản.
- CM tháng 10 thành công như 1 luồng ánh sáng làm - CM tháng Mười Nga làm thay đổi
thay đổi quan điểm CM của PBC. quan điểm CM của PBC.
- 6/ 1925, PBC bị bắt ( tại Trung
Quốc ) rồi bị kết án và đưa về giam
Hoạt động 2 : Cá nhân lỏng ở Huế.Ông mất ngày
GV: Xu hướng cứu nước của PCT là gì và sau CTTG 29/10/1940 tại Huế.
I ông có thay đổi xu hướng của mình không? * Phan Châu Trinh (1872-1926)
- PCT chủ trương cải cách , nâng cao dân trí, dân - Sau CTTG I, ông tiếp tục các hoạt
quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ động yêu nước tại Pháp.
phông kiến hủ bại, coi đó là điều kiện để đi đến độc - 1925, về nước tiếp tục hoạt động
lập. theo đường lối cũ
- Những hoạt động của PCT được đông đảo ND
hưởng ứng.
- 14/3/1926, ông mất. Lễ truy điệu và đưa tang ông
trở thành phong trào diễn ra khắp cả nước *Tại Trung Quốc:
Hoạt động 3 : Cả lớp - Nhóm thanh niên yêu nước : Lê
GV cung cấp kiến thức : Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Nuyễn
- Tại TQ, những người yêu nước VN hoạt động chủ Công Viễn thành lập Tâm Tâm Xã
yếu ở Quảng Châu. Nhóm thanh niên yêu nước đã - 19/6/1924, tiếng bom Sa Diện của
thành lập ở đây tổ chức Tâm Tâm Xã. Phạm Hồng Thái gây tiếng vang lớn,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 61 -
- 19/6/1924, PHT thực hiện vụ ám sát toàn quyền thức tỉnh lòng yêu nước của đồng
Méclanh ở khách san Víctoria ( Sa Diện- tô giới của P bào.
trên đất TQ), nhưng không thành công. Bị truy đuổi,
PHT đã nhảy xuống sông Châu Giang. Tiếng bom của
PHT có tiếng vang lớn, thức tỉnh lòng yêu nước của
đồng bào, báo hiệu 1 thời kỳ đấu tranh mới , như
"chim én báo hiệu mùa xuân"
2.Hoạt động của tư sản, tiểu tư
Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân sản, công nhân
GV : Em có nhận xét gì về mục tiêu đấu tranh, thái *Tư sản:
độ chính trị của tư sản? - Phát động phong trào "chấn hưng
- Mục tiêu đấu tranh chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh nội hóa, bài trừ ngoại hóa"
tế. - 1923, đấu tranh chống độc quyền
- Thái độ chính trị không kiên định, dễ thỏa hiệp, cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở
nhượng bộ, ngừng đấu tranh.G/c TS VN không chủ Nam Kỳ của TBP
trương lật đổ nền thống trị của TDP, các hoạt động - 1923, thành lập Đảng Lập hiến
mang t/c cải lương, phục vụ quyền lợi của g/c. Từ (Nam Kỳ)với khẩu hiệu đòi tự do
1925, pt của TS xẹp xuống và bị pt của quần chúng dân chủ.Pháp nhượng bộ => họ
vượt qua. ngừng đấu tranh
Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân * Tiểu tư sản:
GV: Em nhận xét gì về phong trào đấu tranh của tiểu - Thành lập t/c chính trị, hoạt động
tư sản?Mục tiêu, ý nghĩa? với nhiều hình thức phong phú, sôi
- Phong trào sôi nổi, nhiều hình thức phong phú. nổi: mít tinh, biểu tình, bãi khóa...
- Mục tiêu đấu tranh: đòi các quyền tự do, dân chủ. lập nhà xuất bản, ra sách báo tiến bộ
- Ý nghĩa: khuấy động tinh thần yêu nước, cổ vũ đấu - Tiêu biểu có phong trào đấu tranh
tranh => mang t/c dân tộc dân chủ rõ rệt, thể hiện tinh đòi thả cụ Phan Bội Châu (1925) và
thần yêu nước, tinh thần dân tộc, góp phần truyền bá để tang cụ Phan Châu Trinh (1926)
những tư tưởng tiến bộ và CM vào VN. * Công nhân:
Hoạt động 3 : Cả lớp, cá nhân - Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập
GV:Em hãy nhận xét về mục tiêu, mức độ, tính chất công hội (bí mật ) do Tôn Đức
phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân 1919- Thắng đứng đầu
1925? - 8/ 1925, cuộc bãi công của công
- Phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính tự phát. nhân xưởng dóng tàu Ba Son =>
- Mục tiêu chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh tế: tăng phong trào công nhân từ tự phát sang
lương, giảm giờ làm... tự giác.
- Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba
Son đã có mục tiêu về chính trị, thể hiện tinh thần
đoàn kết quốc tế với vô sản thế giới (T.Quốc) => đánh
dấu bước chuyển của pt công nhân từ tự phát sang tự
giác. 2. Những hoạt động của Nguyễn
Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân Ái Quốc:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 62 -
GV:Em hãy trình bày đôi nét về tiểu sử, những hoạt - 5/6/1911, NAQ rời bến cảng Nhà
động từ 1919-1925 của NAQ? Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
- NAQ (19/5/1890), sinh ra trong 1 gia đình trí thức - Cuối 1917, NAQ trở lại Pháp, gia
có truyền thống yêu nước, lớn lên từ 1 vùng quê có nhập Đảng Xã Hội Pháp.
truyền thống đấu tranh quật khởi, ngay từ sớm Người - 18/6/1919, Người gửi bản yêu sách
đã có "chí đuổi TDP, giải phóng đồng bào". tới hội nghị Vecxai, đòi quyển tự do,
- Sớm nhận thấy điểm hạn chế trong con đường cứu dân chủ, bình đẳng cho NDVN
nước của các bậc tiền bối, "PBC nhờ vào Nhật để - 7/1920, Người đọc luận cương của
đánh Pháp chẳng khác nào đưa hổ cửa trước, rước beo Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
cửa sau", " PCT dựa vào P để đánh phong kiến chẳng => Tìm thấy con đường giành độc
khác nào xin giặc rủ lòng thương" => Người ra đi tìm lập, tự do cho dân tộc
con đường cứu nước mới. - 12/1920, dự ĐH Tua, tán thành
- Sự kiện NAQ gửi bản yêu sách tới HN Vecxai, Quốc tế III, tham gia ĐCS Pháp =>
người Pháp gọi đó là quả bom chính trị, khiến dư luận NAQ trở thành đảng viên cộng sản.
thế giới xôn xao, bàn tán rầm rộ. Từ đó tên NAQ có - 1921, thành lập hội Liên hiệp thuộc
tiếng vang lớn. địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ
- Luận cương của Lênin tác động mạnh mẽ đến nhận làm cơ quan ngôn luận của hội. Viết
thức và tư tưởng của Người : "bây giờ học thuyết bài cho các báo Nhân đạo, đời sống
nhiều, chủ nghĩa nhiều, song học thuyết chân chính công nhân, viết cuốn Bản án chế độ
cách mạng nhất vẫn là chủ nghĩa Mac- Lênin" thực dân Pháp => Bí mật đưa về
nước.
- 6/1923, Người sang LX dự ĐH Q
uốc tế nông dân (10/1923) và Quốc
tế cộng sản V (1924), làm việc ở
Quốc tế cộng sản, viết bài cho các
Hoạt động 2 : Cá nhân báo Nhân đạo, tạp chí thư tín quốc
GV: Qua tìm hiểu các hoạt động của NAQ, em hãy tế...
cho biết vai trò công lao đầu tiên của NAQ với CM - Công lao đầu tiên của NAQ:
VN? + Tìm thấy con đường cứu nước mới
cho dân tộc VN
+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho
sự ra đời của ĐCS.

4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


- Vị trí, ý nghĩa của phong trào dân tộc, dân chủ của các giai cấp.
- Công lao đầu tiên của NAQ với CMVN.
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK, đọc trước bài 13 "phong trào dân tộc dân chủ ở VN
1925 - 1930 "
**************************************
• Tiết thứ 19
• Ngày soạn : 07/11/ 2008

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 63 -

Bài 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM


(1925 - 1930 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở VN dưới tác động
của các tổ chức CM có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính
trị ở VN trong giai đoạn lịch sử trước khi có ĐCS ra đời.
3. Thái độ:Bồi dưỡng về tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu, bảng tóm tắt về 2 tổ chức Tân Việt CM Đảng và VN
Quốc Dân Đảng
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của NAQ từ 1919 - 1925? Ý nghĩa của những hoạt động ấy?
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Sau CTTG I, do ảnh hưởng của tình hình thế giới và tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của TDP, phong trào CM VN có bước phát triển, diễn ra sôi nổi,
thu hút đông đảo quần chúng tham gia với nhiều hình thức đấu tranh phong phú. Từ 1925
trở đi, phong trào DTDC tiếp tục phát triển với những biến đổi mới. Để hiểu rõ hơn những
nội dung đó , chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 13.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I.Sự ra đời của 3 tổ chức cách
- GV đặt vấn đề: năm 1925, có 3 tổ chức yêu nước mạng:
cách mạng xuất hiện: 1 của TTS, 1 của TS, 1 của 1. Hội VN CM thanh niên:
những người VN yêu nước ở nước ngoài hoạt động * Hoàn cảnh ra đời :
theo khuynh hướng vô sản. - 11/1924, NAQ về Quảng Châu- TQ,
- GV: Hội VNCMTN ra đời trong hoàn cảnh nào? liên lạc với những người VN yêu
+ Tiếng bom Sa Diện của PHT đã thu hút nhiều nước trong tổ chức Tâm Tâm Xã.
thanh niên yêu nước sang TQ. - 2/1925, chọn 1 số thanh niên trong
+ Từ 1919-1925, p/t CM nước ta có bước phát triển TTX lập ra cộng sản đoàn.
song chưa có tổ chức lãnh đạo, chưa có đường lối - 6/1925, NAQ thành lập Hội VNCM
đấu tranh. thanh niên nhằm lãnh đạo quần chúng
+ Sau 1 thời gian hoạt động ở LX và theo dõi tình đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.
hình CMVN, NAQ thấy rõ yêu cầu cấp bách của
CMVN là cần có 1 tổ chức để tuyên truyền CN Mác-
Lênin, thức tỉnh, tổ chức quần chúng đấu tranh.
Hoạt động 2:Cá nhân * Hoạt động:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 64 -
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và tự tóm tắt những - Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo
hoạt động của VNCMTN vào vở. chiến sĩ CM đưa về nước hoạt động.
- GV bổ sung kiến thức: - 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên
+ Mục tiêu của ĐKM:Nói cho đồng bào rõ" vì sao làm cơ quan ngôn luận của hội.
chúng ta muốn sống thì phải làm kách mệnh? Vì sao - 1927, các bài giảng của NAQ được
kách mệnh là việc chung của cả dân chúng chứ tập hợp in thành cuốn Đường kách
không phải việc của 1-2 người? Ai là bạn ta? Ai là mệnh
thù ta? Kách mệnh phải làm ntn?" - Báo Thanh niên và tác phẩm Đường
+ Quan điểm cơ bản của ĐKM: CMVN phải đi theo kách mệnh chỉ rõ đường lối, phương
con đường CMVS, CM là sự nghiệp của quần chúng, hướng CM giải phóng dân tộc ở VN
CM phải có ĐCS lãnh đạo, CM mỗi nước là 1 bộ => cẩm nang lí luận để cán bộ Hội
phận của CM thế giới.... tuyên truyền về nước
Hoạt động 3:Cá nhân - 1929, Hội đã xây dựng được cơ sở
GV: Qua tìm hiểu các hoạt động của Hội VNCMTN, khắp trong nước, hội viên có 1700
em cho biết vai trò của hội? người.
- 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa
đưa hội viên vào sống và lao động
cùng công nhân để tuyên truyền, vận
-GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu nhận xét về số động nâng cao ý thức giác ngộ chính
lượng, tính chất, quy mô của phong trào công nhân trị cho công nhân.
1927 - 1929. * Vai trò :
- Truyền bá lí luận CM giải phóng
Hoạt động 1:Cá nhân dân tộc theo khuynh hướng vô sản
GV yêu cầu HS lập bảng tóm tắt những nội dung vào VN
chính về 2 tổ chức theo mẫu: - Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị
Nội dung Tân Việt VN Quốc cho g/c công nhân => thúc đẩy p/t
CM đảng dân đảng công nhân phát triển từ tự phát sang
- Sự thành lập tự giác.
-Thành phần - Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội
- Khuynh hướng đấu ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng
tranh 2. Tân Việt Cách mạng đảng và VN
- Địa bàn hoạt động Quốc Dân đảng
chủ yếu

Nội dung Tân Việt Cách mạng đảng Việt Nam Quốc dân đảng
- Thành lập ngày 14/7/1925, sau - Thành lập ngày 25/12/1927 do Nguyễn
Sự thành lập nhiều lần đổi tên 14/7/1928, đổi Thái Học, Phó Đức Chính, Nguyễn Khắc
thành Tân Việt CM đảng Nhu... lãnh đạo.
Thành phần - Trí thức tiểu tư sản yêu nước. - TS dân tộc, binh lính, nông dân khá giả,
địa chủ, không có cơ sở quần chúng.
Địa bàn - Trung kỳ - Một số tỉnh Bắc kỳ

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 65 -

Khuynh - Theo khuynh hướng vô sản - Theo khuynh hướng dân chủ tư sản
hướng đấu
tranh
- Hội VNCMTN phát triển mạnh. - Tổ chức ám sát cá nhân: trùm mộ phu
Tân Việt bị phân hóa thành hai Badanh.
Hoạt động bộ phận: 1 bộ phận gia nhập - Bị TDP khủng bố, VNQDĐ phát động
chủ yếu thanh niên, còn lại chuẩn bị thành cuộc khởi nghĩa Yên Bái( 9/2/1930 )=>
lập đảng vô sản. nhanh chóng thất bại => Chấm dứt vai trò
lịch sử của khuynh hướng cứu nước dân
chủ tư sản.

GV có thể cung cấp 1 số thông tin:


- TVCMĐ là 1 tổ chức chịu nhiều ảnh hưởng của hội VNCMTN,giữa năm 1926 t/c này đã cử
nhiều người trong đó có cẩ đ/c Trần Phú sang Quảng Châu liên lạc với hội VNCMTN, được
NAQ trực tiếp huấn luyện nên ngày càng có khuynh hướng cộng sản. Nhiều lần vận động hợp
nhất với Hội VNCMTN nhưng không thành. Hội VNCMTN phát triển mạnh, thu hút đông đảo
thanh niên yêu nước tham gia, Tân Việt bị phân hóa sâu sắc. Sự phân hóa của Tan Việt chứng
tỏ sự suy yếu của chủ nghĩa cải lương TS, phù hợp với xu thế phát triển tát yếu của phong trào
yêu nước lúc đó, chứng tỏ sức mạnh của khuynh hướng vô sản và g/c vô sản trong phong trào
CMVN.
- VNQDĐ là 1 tổ chức non yếu, thành phần ô hợp, phức tạp, bao gồm cả những tầng lớp trên
của XH, không có cơ sở trong quần chúng, tổ chức lỏng lẻo, kết nạp đảng viên thiếu nguyên
tắc nên để cả mật thám chiu vào tổ chức. Điều lệ của đảng lúc đầu còn mơ hồ, sau bộc lộ rõ lập
trường dân chủ tư sản và chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa "Tam dân" ở TQ (khuynh hướng dân
chủ tư sản). Để gây tiếng vang cho tổ chức, VNQDĐ đã tổ chức những vụ ám sát cá nhân:
Đoàn Trần Nghiệp ám sát Nguyễn Văn Kính tai bách thảo (Hà Nội),Đội Dương ám sát hụt Bùi
Tiến Mại...Đặc biệt chiều 30 tết tại phố Huế (Hà Nội), Nguyễn Văn Viên t/c ám sát tên buôn
người tội ác lớn Badanh.( Theo NAQ, đây là những hành động mang t/c manh động, cá nhân,
thể hiện sự thất vọng, nản chí không tìm thấy con đường đi đúng, thể hiện sự nôn nóng chỉ
nghe theo tình cảm - sự căm phẫn - mà làm, như người không biết bới nhảy xuống bể để hòng
vớt kẻ chết đuối là việc ngây thơ ).Sau vụ ám sát, bị khủng bố và thiệt hại nặng , có nguy cơ
tan vỡ => phát động khởi nghĩa Yên Bái. K/n Yên Bái tuy oanh liệt nhưng chỉ là tiếng nổ trong
cảnh trường yên lặng, được ví như ngọn lửa tàn trong phong trào đấu tranh theo khuynh hướng
DCTS, trước khi tắt lụi còn bùng lên lần cuối rồi tắt hẳn.Mặc dù nhanh chóng thất bại, nhưng
cuộc k/n Yên Bái đã cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù TDP của ND VN, là sự nối tiếp truyền
thống yêu nước, bất khuất của dân tộc VN.
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Hội VNCMTN, TVCMĐ, VNQDĐđã ra đời và hoạt động như thế nào?
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK, đọc trước phần thứ hai : Đảng Cộng Sản VN ra đời
**************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 66 -
• Tiết thứ 20
• Ngày soạn : 10/11/ 2008

Bài 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM


(1925 - 1930 ) - Tiếp theo
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng Sản VN là kết quả của sự lựa chọn lịch
sử. Đánh dấu biến đổi quan trọng trong lịch sử cách mạng và lịch sử dân tộc ta.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của ĐCS VN do Hồ Chí Minh
sáng lập.
3. Thái độ: Xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn là
đúng đắn , khoa học, phù hợp với xu thế của thời đại và yêu cầu phát triển của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu về Đảng Cộng Sản VN có Liên quan
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ: Sự ra đời , hoạt động và vai trò của Hội VNCMTN?
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Từ 1925-1929, ở VN có 3 tổ chức yêu nước ra đời và hoạt động, mỗi tổ
chức đi theo 1 khuynh hướng riêng. Trong đó, Hội VNCMTN là tổ chức mạnh nhất. Những
hoạt động của tổ chức này đã giúp cho CM VN có sự chuyển mình mạnh mẽ sang một
khuynh hướng mới, khuynh hướng vô sản, tạo điều kiện cho chính đảng vô sản ra đời. Tiết
học hôm nay chúng ta cùng tìmhiểu 1 sự kiện trọng đại trong lịch sử dân tộc và lịch sử CM
VN - sự ra đời của Đảng Cộng Sản.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân II.ĐCS VN ra đời :
GV:Trong 3 tổ chức CM ở VN ra đời 1924-1929, 1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản
theo em tổ chức nào mạnh nhất? hoạt động của nó năm 1929:
có tác dụng gì? * Hoàn cảnh ra đời
- 1929, phong trào DTDC phát triển
mạnh, khuynh hương vô sản chiếm ưu
thế => cần thành lập tổ chức cộng sản.
3/1929, những hội viên tiên tiến của
VNCMTN lập chi bộ cộng sản đầu tiên
tại 5D - Hàm Long - Hà Nội.
Hoạt động 2: Cả lớp * Qúa trình ra đời và hoạt động của
- GV trình bày về hoàn cảnh ra đời của 3 tổ chức 3 tổ chức cộng sản:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 67 -
cộng sản. HS lắng nghe và ghi vở những nội dung - Đông Dương CSĐ:
trọng tâm + 5/ 1929, tại ĐH lần thứ nhất của
- GV mở rộng: ĐH lần thư nhất của Hội VNCMTN VNCMTN, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã đề
họp tại Hồng Kông với sự tham gia của đại biểu nghị thành lập ĐCS song không được
tổng bộ ba kì, đại biểu ở Xiêm, nhưng lúc đó NAQ chấp nhận nên đã bỏ về nước.
vắng mặt ( Người đang hoạt động ở Xiêm) và 1 số + 17/6/1929, ĐDCSĐ được thành lập
hạt nhân trung kiên như Hồ Tùng Mậu... thì bị bắt. tại 312 -m Khâm Thiên- Hà Nội.
Đoàn đại biểu Bắc Kì với vai trò nổi bật của Ngô - An Nam CSĐ:
Gia Tự đã đề nghị thành lập ngay 1 ĐCS nhưng + 8/ 1929, những hội viên của
không giành được sự nhất trí của ttổng bộ. Lúc này VNCMTN ở tổng bộ và Nam Kỳ đã
tổng bộ vẫn nhận định "những điều kiện để thành thành lập An Nam CSĐ
lập 1 đảng Bônsêvích hãy còn không thuận lợi" và - Đông Dương CS liên đoàn:
chủ trương trước mắt cần lo là cải tổ Hội rồi mới + 9/1929, đảng viên tiên tiến của Tân
đặt vấn đề thành lập ĐCS. Việt đã thành lập Đông Dương CS liên
đoàn tai Trung Kỳ.
Hoạt động 3: Cá nhân *Ý nghĩa:
GV:Trong vòng 4 tháng, ba tổ chức cộng sản ra - Phản ánh xu thế khách quan của cuộc
đời và hoạt động, sự kiện này phản ánh điều gì ? vận động giải phóng dân tộc ở VN.
Hoạt động 1: Cả lớp - Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của 1
GV trình bày: Nhận chỉ thịcủa QTCS về công tác chính đảng vô sản ở VN.
tại ĐD, NAQ rời nước Đức(6/1928) đến 2. Hội nghị thành lập ĐCS VN:
Xiêm(7/1928)và hoạt động chủ yếu ở đây. Khi * Hoàn cảnh triệu tập hội nghị :
được tin hội VNCMTN bị chia rẽ, tan rã, những - 1929, 3 tổ chức CS ra đời và hoạt
người cộng sản chia thành nhiều phái, lập tức NAQ động riêng rẽ => p/t CM có nguy cơ bị
đã đi TQ và triệu tập HN hợp nhất 3 tổ chức (từ chia rẽ => phải thống nhất các tổ chức
6/1/1930 đến 8/2/1930) trong 1 căn nhà cũ nhỏ bé CS thành 1 đảng duy nhất.
của 1 công nhân ở Cử Long Thầnh, thuộc khu nhà - 3/2/1930, NAQ triệu tập Hội nghị hợp
ổ chuột với những túp lều bằng tôn và cát tông nhất các tổ chức cộng sản tai Cửu Long
chên chúc nhau nằm trên phần đất liền của Hồng (Hương Cảng - Hồng Công).
Kông. Tham dự HN có 7 đ/c: 2 ĐB của ĐDCSĐ, 2
ĐB của An Nam CSĐ, 2 ĐB hải ngoại, do NAQ
chủ trì. ĐDCSLĐ không kịp gửi ĐB đến dự, lúc
này 2 tổ chức trên đã có 500 đảng viên.

Hoạt động 2: Cá nhân *Nội dung Hội nghị :


GV yêu cầu HS theo dõi SGK nội dung của HN - Thống nhất các tổ chức cộng sản
thành lớp đảng thành một đảng duy nhất lấy tên là
ĐCSVN.
- Thông qua chính cương, sách lược
vắn tắt do NAQ soạn thảo.
Hoạt động 3: Cả lớp * Nội dung cương lĩnh chính trị :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 68 -
GV: Theo dõi SGK và trình bày nội dung của - Chiến lược của CMVN :"tư sản dân
cương lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo? quyền cm và thổ địa CM để đi tới XH
HS dựa vào SGK và trình bày nội dung của cương cộng sản"
lĩnh: chiến lược CMVN, nhiệm vụ CM, lực lượng - Nhiệm vụ của CM: đánh đổ ĐQP ,
CM, lãnh đạo CM, vị trí của CMVN trong phong bọn phong kiến và tư sản phản CM làm
trào CMTG. cho nước VN được độc lập, tự do
GV:Em nhận xét gì về cách xác định nhiệm vụ CM - Lực lượng CM: công, nông, tieeur tư
của NAQ ? sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu
- Những nhiệm vụ được xác định rất cụ thể, rõ địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng
ràng, bao hàm cả 2 nội dung dân tộc và dân chủ, hoặc trung lập họ
song nhiện vụ chống ĐQ và tay sai được đặt lên - Lãnh đạo CM: ĐCS VN
hàng đầu. - Vị trí: CMVN phải liên minh với các
- Lực lượng CM chỉ rõ: công-nông là lực lượng dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới
chính của CM còn các lực lượng khác như TTS, * Ý nghĩa sự ra đời của ĐCS VN:
TSDT, ĐC vừa và nhỏ có thể tranh thủ liên minh - Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp
với họ, không ít nhất cũng phải trung lập họ...=> và dân tộc ở VN, là sự lựa chọn lịch sử
thể hiện quan điểm g/c rất rõ ràng của NAQ, thấy - Là sản phẩm tát yếu của sự kết hợp
rõ sự phân hóa, ý thức chính trị và khả năng CM giữa chủ nghĩa Mac- Lênin với phong
của các g/c và tầng lớp trong XHVN. trào công nhân và phong trào yêu nước
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân - Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
GV: Sự ra đời của ĐCSVN có ý nghĩa gì? CMVN:
+ Từ đây CMVN có đường lối đúng
đắn, khoa học, sáng tạo
+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính
chất quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt của CMVN
+ CMVN trở thành một bộ phận của
CM thế giới
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Nội dung cương lĩnh chính trị của Đảng.
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK, sưu tầm tư liệu về Xô viết Nghệ tĩnh - 1930 và Trần
Phú.
********************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 69 -
• Tiết thứ 21
Ngày soạn : 13/11/ 2008
Chương I : VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945
Bài 14 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Hiểu rõ phong trào cách mạng đầu tiên do ĐCS lãnh đạo diễn ra ntn.
- Những nét chính về tình hình kinh tế - xã hội VN trong những năm khủng hoảng kinh tế thế
giới 1929 - 1933
- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào CM 1930- 1931. Ý nghĩa lịch sử, bài học
kinh nghiệm của phong trào CM 1930 - 1931 và Xô viết Nghệ Tĩnh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiênd thức cơ bản để nắm vững bài, phương pháp phân
tích, đánh giá lịch sử.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tư hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang, niềm tin vào sức sống
quật cường của Đảng. Từ đó ý thức cố gắng phấn đấu trong học tậpvà có niềm tin vào tương
lai tươi sáng của đất nước.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ về phong trào CM 1930 - 1931; lược đồ Xô Viết Nhệ
Tĩnh; Tài liệu tranh ảnh có liên quan.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Từ khi ĐCS ra đời, CMVN bước sang giai đoạn mới: Giai đoạn đấu tranh
dưới sự lãnh đạo của Đảng. Từ 1930 - 1945, CMVN trải qua 3 phong trào lớn : 1930 -
1935; 1936 - 1939; 1939 - 1945. Bài 14 chúng ta sẽ tìm hiểu về phong trào cách mạng 1930
- 1935.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân: I. VN trong những năm khủng hoảng kinh
GV:Em hãy nhắc lại đặc điểm và hậu quả tế thế giới 1929 - 1933:
của cuộc khủng hoảng KT 1929 - 1933? - Khủng hoảng KT TG 1929 - 1933 đã tác
- Giữa 1933, KT Pháp khủng hoảng: công nghiệp động mạnh đến VN, gây ảnh hưởng lớn đến
giảm 1/3, nông nghiệp giảm 2/5, ngoại thương giảm tình hình KT - XH của nước ta.
3/5, thu nhập quốc dân giảm 1/3.
- Pháp trút gánh nặng khủng hoảng lên vai thuộc địa
trong đó có VN: rút vốn đầu tư về các ngân hàng của
Pháp 1930 rút 50tr frăng, 1931 rút 100tr frăng; tăng

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 70 -
các thứ thuế đã có và đặt ra nhiều thứ thuế mới.... 1. Kinh tế :
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân: - Từ 1930, KT VN bước vào thời kỳ suy
GV: Dựa vào SGK, em hãy nêu những biểu thoái :
hiện suy thoái KT ở VN? + Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, Ruộng đất bị
- Năm 1929 giá 1 tạ gạo hơn 11đ, năm 1933 chỉ còn bỏ hoang.
hơn 3đ. Năm 1933, diện tích bỏ hoang là 370.000 ha.
+ Công nghiệp: Sản lượng các ngành đều suy
Công nghiệp khai thác bị đình đốn, số lượng than
xuất khẩu giảm mạnh: năm 1929 than xuất khẩu sang giảm
Hương Cảng 720.000 tấn, 1931 chỉ còn 138.000 tấn. + Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan
hiếm, gia scr đắt đỏ.
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân: 2. Xã hội:
GV: Hãy dựa vào SGK, nêu khái quát tình - Tình trạng đói khổ của ND lao động VN
hình các giai cấp , tầng lớp trong xã hội VN ngày càng trầm trọng:
dưới tác động của khủng hoảng KT 1929 - + Công nhân: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
1933. + Nông dân: Mất đất, sưu cao thuế nặng, bị
- Riêng MB có 25.000 công nhân thất nghiệp, lương bần cùng hóa cao độ
công nhân có việc làm giảm từ 30% đến 50%. Theo + Các tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc...:
1 nhà báo Pháp " lương công nhân không bao giờ đới sống gặp nhiều khó khăn.
vượt quá 2 - 2,5 frăng mỗi ngày. Trong các xưởng => Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp
dệt ngày làm việc từ 7h sáng đến 9h tối. Đàn ông
ngày càng sâu sắc => bùng nổ các cuộc đấu
lương từ 1,75 đến 2 frăng, đàn bà từ 1,25 đến 1,5
frăng, trẻ em từ 8 đến 10 tuổi được lĩnh 0,75 frăng, tranh.
các đồn điền, công nhân phải làm việc từ 15 - 16h
mỗi ngày"....
- Nông dân phải chịu cảnh sưu cao thuế nặng và nạn
cho vay nặng lãi. Mỗi xuất sưu năm 1929 bằng 50 kg
gạo, năm 1932 là 100 kg gạo, năm 1933 là 300 kg
II. Phong trào CM 1930 - 1931 và Xô viết
gạo
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân: Nghệ Tĩnh:
GV: Nguyên nhân bùng nổ phong trào CM 1. Phong trào CM 1930 - 1931:
1930 - 1931? * Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng tác động của khủng hoảng
kinh tế 1929 - 1933, đời sống ND ta vô cùng
cơ cực. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai
cấp ngày càng gay gắt.
- Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, TDP
tăng cường khủng bố, đàn áp đẫm máu hòng
dập tắt phong trào CM => tinh thần CM của
ND lên cao.
Hoạt động 1: Cả lớp - ĐCSVN ra đời, kịp thời lãnh đạo đấu tranh
GV yêu cầu HS theo dõi SGK diễn biến của * Diễn biến:
phong trào CM 1930 - 1931 và tự tóm tắt vào - Từ tháng 2 - 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đáu
vở tranh của công nhân, nông dân.
- Trong tháng 5/1930, cả nước có 16 cuộc đấu tranh - Từ 1/5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 71 -
của công nhân, 34 cuộc đấu tranh của nông dân, 4 nhân ngày quốc tế lao động.
cuộc của HS và dân nghèo thành thị. Từ tháng 6 - 8/ - 9/1930, phong trào đấu tranh lên cao, nhất
1930, cả nước có 121 cuộc đấu tranh trong đó có 22
là Nghệ Tĩnh: biểu tình có vũ trang tự vệ.
cuộc của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao
động khác.
- Tiêu biểu nhất là cuộc biểu tình của 8000 nông dân
Hưng Nguyên(12/9/1930) với khấu hiệu: "đả đảo
CNĐQ, đả đảo phong kiến, bỏ sưu thuế, chia ruộng
đất...". TDP cho máy bay ném bom làm 127 người
chết => phong trào lan rộng khắp các địa phương
trong tỉnh => chính quyền địch ở nhiều thôn xã tan
vỡ => chính quyền CM được thành lập ở 172 xã.
2. Xô viết Nghệ Tĩnh:
Hoạt động 1: Cả lớp * Sự thành lập:
GV yêu cầu HS theo dõi SGK sự thành lập - Từ 9/1930, ở Nghệ An - Hà Tĩnh, p/t phát
chính quyền Xô viết và tự tóm tắt vào vở triển đến đỉnh cao => chính quyền địch ở cấp
thôn xã tan vỡ => Đảng lãnh đạo quần chúng
ND thành lập các Xô viết
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân: * Chính sách :
GV: Hãy nêu tóm tắt những chính sách của - Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân
Xô viết Nghệ Tĩnh và nêu nhận xét. chủ cho ND, thành lập đội tự vệ đỏ, tòa án
nhân dân
- Kinh tế: tịch thu ruộng công, tiền công, thóc
công chia cho dân cày nghèo, bỏ thuế vô lý,
xóa nợ cho người nghèo.
- Văn hóa - xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín dị
đoan, xây dựng nếp sống mới
=> Chính sách của chính quyền xô viết đem
lại lợi ích cho ND, chứng tỏ bản chất ưu việt
cách mạng của 1 chính quyền mới - chính
quyền ND
- Giữa 1931, phong trào CM trong cả nước
tạm lắng xuống.
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Hãy nêu nhận xét về phong trào cách mạng 1930 - 1931.
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK, sưu tầm tư liệu về Xô viết Nghệ tĩnh - 1930 và Trần
Phú.

*************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 72 -
Tiết thứ 22
Ngày soạn : 23/11/ 2008
Chương I : VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945
Bài 14 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Hiểu rõ về hoàn cảnh triệu tập, nội dung hội nghị ban chấp hành Trung ương
lâm thời ĐCS VN.
-Nắm cơ bản về cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng từ 1932-1935.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài, phương pháp phân tích,
đánh giá lịch sử.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tư hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang, niềm tin vào sức sống
quật cường của Đảng. Từ đó ý thức cố gắng phấn đấu trong học tậpvà có niềm tin vào tương
lai tươi sáng của đất nước.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu , hình ảnh về đồng chí Trần Phú.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết tình hình VN dưới tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
- Hãy nêu tóm tắt chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Giữa lúc phong trào CM của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, Ban chấp
hành TƯ lâm thời ĐCS VN họp hội nghị lần thứ nhất tai Hương Cảng (10/1930).Bài học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung của hội nghị và bước chuyển biến của CM VN
1932 - 1935.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời
GV: Hội nghị lần thứ nhất BCH trung ĐCS VN (10/1930)
ương lâm thời được triệu tập trong hoàn - 10/1930, hội nghị BCH TW lâm thời họp ở
cảnh ntn? Hương Cảng (Trung Quốc)
GV cung cấp thêm tư liệu về đ/c Trần Phú: TP - Nội dung hội nghị:
sinh 1/5/1904 tại Đức Phổ (Quảng Nam). Quê + Đổi tên đảng thành ĐCS Đông Dương
gốc ở Đức Thọ (Hà Tĩnh). Bố là Trần Văn Phổ -
+ Cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú
1 nhà nho làm tới chức tri huyện Đức Phổ. Vì
không muốn hợp tác với giặc, ông đã tự tử.Cái làm tổng bí thư
chết ấy kết thúc cuộc đời bế tắc của người cha, + Thông qua Luận cương chính trị do đ/c Trần
nhưng lại hé mở cho con ông 1 ý thức mới là cần Phú khởi thảo.
phải tìm hướng đi đúng đắn. Cuộc đời của TP
đầy gian truân. Được họ hàng giúp cho ăn học,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 73 -
TP đỗ đầu kỳ thi Cao đẳng tiểu học ở Huế(1922)
và được phân bổ về dạy tại trường tiểu học Cao
Xuân Dục (Vinh). Năm 1925, ông tham gia hội
Phục Việt (sau đổi thành Tân Việt). 7/1926, TP
được cử sang Quảng Châu (TQ) để gặp các đ/c
Hội VNCMTN bàn về việc hợp nhất giữa Tân
Việt với Thanh niên. Được NAQ đưa vào huấn
luyện chủ nghĩa Mác - Lê nin và được kết nạp
vào Cộng sản đoàn. Xuân 1927, được cử sang
học trường Đại học Phương Đông Matxcơva.
Đến 4/1930, về nước được cử vào BCH TƯ lâm
thời của Đảng và khởi thảo Luận cương chính trị.
Sau HN (10/1930), TP về hoạt động tại Sài Gòn. - Nội dung của luận cương chính trị 10/1930:
19/4/1931, do Ngô Đức Trí phản bội, TP bị địch + Xác định tính chất CM ĐD là cuộc CMTSDQ
bắt tại SG. Biết đây là tổng bí thư của Đảng, địch
sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường
dùng đủ mọi cực hình để tra tấn. Chế độ nhà tù XHCN.
dã man tàn bạo của TDP đã không thể khuất phục
+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh phong kiến và đánh
được người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi, kiên
cường. 6/9/1931, TP hy sinh. Trước khi mất, TP đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít
còn dặn lai anh em đồng chí: "Hãy giữ vững chí với nhau
khí chiến đấu". + Động lực: công nhân và nông dân
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân + Lãnh đạo cách mạng: ĐCS ĐD
GV trình bày và phân tích nội dung của + CMĐD là 1 bộ phận của CM thế giới.
Luận cương chính trị do TP khởi thảo và - Hạn chế :
so sánh với nội dung của Cương lĩnh + Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của 1 dân tộc
chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo. HS thuộc địa => chưa đưa được nhiệm vụ giải phóng
nghê và chắt lọc, ghi ý chính dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai
Hoạt động 3: Cá nhân cấp.
GV: Qua phân tích, em có thể nhận xét + Đánh giá không đúng khả năng CM của các giai
đánh giá về luận cương? cấp khác ngoài công - nông.
- Luận cương cơ bản đã xác định được những vấn 4.Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào
đề chiến lược cho CMVN song còn hạn chế. CM 1930 - 1931:
Những hạn chế đoó mang tính chủ quan, giáo
- Quyền lãnh đạo, khả năng lãnh đạo, đường lối
điều, không xuất phát từ hoàn cảnh thực tiễn của
VN, sẽ được điều chỉnh dần trong quá trình lãnh đạo của Đảng đã được khẳng định trong thực
CMVN sau này. tiễn => Đảng ta càng trưởng thành qua thực tế đấu
tranh.
Hoạt động 1: Cả lớp - Từ trong phong trào, khối liên minh công - nông
GV: Em cho biết phong trào 1930 - 1931 được hình thành.
có ý nghĩa lịch sử gì? - Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý
báu.
=> Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng
chuẩn bị cho CM tháng Tám.
III. Phong trào CM trong những năm
1932 - 1935:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 74 -
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM:
- Nguyên nhân: do chính sách khủng bố của TDP,
lực lượng CM thiệt hại nặng => phải đấu tranh
phục hồi lực lượng CM
- Diễn biến :
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân + Ở trong tù: đảng viên cộng sản và những chiến
GV: Nguyên nhân phải đấu tranh phục sĩ yêu nước kiên cường đấu tranh bảo vệ lập
hồi lực lượng CM ? Cuộc đấu tranh đó đã trường quan điểm của đảng, tổ chức
diễn ra ntn? Kết quả của cuộc đấu tranh? + Ở bên ngoài:
- Về chính sách khủng bố của TDP: Từ cuối . Các đảng viên không bị bắt tìm cách gây dựng lại
1931, TDP tiếp tục chính sách khủng bố nhằm cơ sở Đảng và quần chúng
tiêu diệt tận gốc ĐCS và lực lượng yêu nước.
. Năm 1932, các đ/c hải ngoại như Lê Hồng
Hàng vạn người bị bắt. Các nhà tù Hỏa Lò(Hà
Nội), Khám Lớn (Sài Gòn), nhà tù Côn Đảo, Sơn Phong,... về nước, tổ chức ban lãnh đạo Trung
La chật ních tù chính trị. Từ 1930 - 1931, bắt ương của Đảng.
giam 246.532 người. Riêng nhà tù Côn Đảo từ . 6/1932, ban lãnh đạo Trung ương ra chương trình
1930 - 1935 có 833 tù chính trị bị tra tấn đến hành động của Đảng nhằm củng cố phát triển các
chết. Ở ngục Kon Tum có 300 người bị thủ tiêu. đoàn thể quần chúng.
TDP còn câu kết với ĐQ và các thế lực phản
- Kết quả: Đầu 1935, các tổ chức Đảng và phong
động quốc tế săn lùng các nhà CM VN ở nước
ngoài. Ngoài ra chúng còn thực hiện những thủ trào quần chúng được phục hồi.
đoạn mị dân, lừa bịp: Tăng số người Việt vào cơ 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của
quan lập pháp, cho người bản xứ đấu thầu 1 số ĐCS ĐD (3/1935):
công trình công cộng, lập 1 số trường cao đẳng... - Từ ngày 27 - 31/3/1935, Đại hội đại biểu toàn
Hoạt động 1: Cả lớp quốc lần thứ nhất của Đảng được triệu tập tai Ma
GV: Đến đầu 1935, khi hệ thống tổ chức của Cao( Trung Quốc ).
Đảng được xây dựng và nối lại, ban lãnh đạo hải
- Nội dung:
ngoại quyết định triệu tập Đại hội đại biểu lần thứ
nhất (từ 27 - 31/3/1935), tại Ma Cao (TQ). Tham + Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là: củng
dự đại hội có 13 đại biểu thay mặt cho 600 đảng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng
viên thuộc các đảng bộ trong và ngoài nước rãi, chống chiến tranh đế quốc.
GV: Nêu tóm tắt nội dung của ĐH. + Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng.
THành công của ĐH có ý nghĩa gì? + Bầu ban chấp hành trung ương do Lê Hồng
Phong làm Tổng Bí Thư.
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu các tổ chức Đảng được phục hồi từ
trung ương đến địa phương.
+ Tổ chức và phong trào quần chúng được phục
hồi.
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Kết quả của cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng.
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK

*************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 75 -
*Tiết thứ: 23
* Ngày soạn :21/11/2008
BÀI 15 : PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Hiểu rõ thời kì thứ hai trong cuộc đấu tranh giành chính quyền do ĐCSVN
lãnh đạo (1936 - 1939). Đây là phong trào đấu tranh khác hẳn thời kì 1930 -1931 về mục tiêu,
khẩu hiệu, hình thức và phương pháp đấu tranh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, kĩ năng so sánh.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách mạng,
tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước, của
nhân dân..
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu , hình ảnh, các tác phẩm hồi kí, văn học... về thời kì lịch sử
1936 - 1939
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa phong trào 1930 - 1931.
- Hãy nêu tóm tắt chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Khái quát về phong trào 1936 - 1939.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. Việt Nam trong những năm 1936 - 1939:
GVtrình bày: Trong những năm 1936 - 1. Tình hình thế giới:
1939, tình hình chính trị ở Đông Dương - Sự xuất hiện của CNFX => nguy cơ chiến tranh
nói chung và ở VN nói riêng chịu tác động thế giới II bùng nổ
không nhỏ bởi tình hình thế giới. - 7/1935, ĐHQT cộng sản VII xác định: nhiệm vụ
GV: Em hãy cho biết những sự kiện thế của CM thế giới lúc này là chống CNFX, đòi
giới nào tác động đến VN? quyền dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt
trận ND chống CNFX và nguy cơ chiến tranh.
- 6/1936, chính phủ mặt trận ND lên nắm quyền ở
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân Pháp, đã thực hiện 1 số chính sách tiến bộ, nới
GV yêu cầu HS theo dõi SGK và nắm cơ rộng 1 số quyền tự do dân chủ ở VN.
bản về tình hình kinh tế VN 1936 - 1939. 2. Tình hình Việt Nam:
- NN: đầu 1937, VN có 920 đồn điền. 1939, tổng * Kinh tế:
diện tích trồng cao su ở VN là 96.682 ha. Diện - Có phục hồi và phát triển, nhưng chỉ tập trung
tích và sản lượng các cây trồng kác như cafe, chè,
đáp ứng nhu cầu của TDP và nhu cầu chuẩn bị cho
đay, gai, bông đều tăng.
- CN: Khai thác mỏ, nhất là mỏ than tăng nhanh. chiến tranh.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 76 -
Tổng sản lượng khai thác than trong những năm - Kinh tế VN vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp ,
36 - 39 tăng gấp 1,5 lần thời kì trước khủng không đáp ứng được nhu cầu của đời sống ND.
hoảng. Nghành dệt, nấu rượu, sản xuất muối cũng
tăng cao.
- TN: nhà nước thực dân nắm độc quyền bán
rượu, thuốc phiện, muối thu lợi nhuận kếch xù.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
GV yêu cầu HS theo dõi SGK đời sống , * Xã hội:
tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã - Công nhân thất nghiệp còn nhiều, lương thấp.
hội VN và nêu câu hỏi: yêu cầu trước mắt - Nông dân : mất đất, địa tô cao, đói khổ, nợ nần.
của họ là gì? - TTS: 1 số thất nghiệp, lương thấp, thuế cao, giá
- Các thứ thuế không ngừng tăng: ở Bắc Kì thuế cả sinh hoạt đắt đỏ
thân đồng loạt tăng 2,5đ/người. đặt ra nhiều loại - TSDT: ít vốn, bị tư bản Pháp chèn ép
thuế hơn trước => Đa số ND vẫn sống khó khăn, khổ cực => họ
- Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay tư sản
sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, cơm áo.
Pháp và địa chủ, số nông dân không có ruộng
ngày càng nhiều. Trong nhưng năm 1936 - 1939
tại Bắc Kì có 1.933.000 xuất đinh thì có 968.000
người không có ruộng. Trong toàn quốc khoảng
2/3 nông hộ không có ruộng hoặc có ít ruộng
=>mặc dù kinh tế phục hồi nhưng đời
sống nhân dân không được cải thiện, sự
phát triển kinh tế không phục vụ đời sống
ND => Yêu cầu trước mắt của ND là đòi
quyền dân sinh, dân chủ
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939:
GV: Dựa vào SGK em hãy nêu nội dung 1. Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (7/1936)
của hội nghị BCH TW ĐCSĐD 7/1936. - 7/ 1936, HN BCHTW ĐCSĐD họp ở Thượng
Hoạt động 2: Cá nhân Hải (TQ) đề ra chủ trương mới trong giai đoạn
GV yêu cầu HS so sánh chủ trương của 1936 - 1939:
Đảng trong HN Trung ương (7/1936) với - Nội dung hội nghị:
chủ trương của Đảng trong g.đoạn 1930 - + Xác định nhiệm vụ trước mắt của CMĐD: đấu
1931 để thấy được những chủ trương mới tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống
của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939: kẻ phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ,
thù, nhiệm vụ, hình thức đấu tranh, hình cơm áo, hòa bình...
thức mặt trận thống nhất... + Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức
công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp...
+ Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất phản
Hoạt động 1: Nhóm đế ĐD. Tháng 3/1938, đổi thành mặt trận thống
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các nội nhất đân chủ ĐD (gọi tắt là mặt trận dân chủ)
dung sau: 2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu :
Nhóm 1: Đấu tranh đòi các quyền tự do, a. Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ:
dân sinh dân chủ: - Phong trào ĐD đại hội (1936), phong trào đón

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 77 -
- Hình thức đấu tranh tiếp phái viên chính phủ Pháp(1937)...
- Kết quả - Hình thức đấu tranh: hội họp, thảo "dân nguyện",
- Ý nghĩa mittinh, biểu tình... => đấu tranh công khai, hợp
Nhóm 2: Đấu tranh nghị trường: pháp.
- Thế nào là đấu tranh nghị trường - Kết quả: TDP phải giải quyết 1 số yêu sách của
- Hình thức tổ chức ND.
- Kết quả - ý nghĩa => Thức tỉnh quần chúng lao động. Đảng tích lũy
Nhóm 3: Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí: được 1 số kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công
- Hình thức tổ chức khai, hợp pháp.
- Kết quả. b. Đấu tranh nghị trường:
GV cung cấp cho HS 1 số số liệu như: - Đưa người của Đảng và mặt trận ra tranh cử vào
- Phong trào ĐD Đại hội và phong trào đón tiếp cơ quan chính quyền thực dân.
phái viên của chính phủ Pháp đã tổ chức được
=> Mở rộng lực lượng của mặt trận, vạch trần
150 cuộc họp/ 1 tỉnh ở Nam kì và Trung Kì. Khí
thế đấu tranh của quần chúng buộc nhà cầm chính sách phản động của thực dân.
quyền phải nhượng bộ 1 số quyền lợi của ND: c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:
Ban hành 1 số quyền lợi cho công nhân như - Ra nhiều tờ báo công khai, tuyên truyền, vận
không làm việc quá 10 giờ một ngày kể từ tháng động dân sinh, dân chủ.
11/1936, không quá 9h/ngày kể từ 1/ 1937, không - Xuất bản, lưu hành sách chính trị - lí luận, tác
quá 8h/ngày từ 1/1938... Ân xá 1 số tù chính trị,
phẩm hiện thực phê phấn, thơ ca cách mạng.
đến 1937 có 1.532 tù chính trị được thả
Hoạt động 1: Cá nhân => Giác ngộ cho các tầng lớp ND về con đường
GV: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có ý CM của Đảng.
nghĩa lịch sử như thế nào? 3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm:
- Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là 1 phong
trào quần chúng rộng lớn có tổ chức dưới sự lãnh
đạo của Đảng
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số
yêu sách
- Đảng trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh
nghiệm lãnh đạo
=> Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho thắng lợi của
CM tháng Tám.
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Hoàn cảnh lịch sử, ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK

*************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 78 -
*Tiết thứ: 24
* Ngày soạn :01/12/2008

BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ


TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI ( tiết 1 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Nắm được đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ
tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám 1945.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách mạng,
tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước, của
nhân dân..
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, binh biến Đô Lương, khởi
nghĩa Nam Kì.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy so sánh phong trào 1930 - 1931 và 1936 - 1939.
- Tại sao phong trào 1936 - 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai cho thắng lợi của CM tháng Tám.
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chiến tranh TGII (1939 - 1945) đã tác đến tình hình chính trị, xã hội nhiều
nước trong đó có VN. Phong trào CM dưới sự lãnh đạo của Đảng diễn ra ntn đó là nội dung
bài 16.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
I. VN trong những năm chiến tranh TG II
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân ( 1939 - 1945 )
GV: Em hãy cho biết những sự kiện thế 1. Tình hình thế giới:
giới và nước Pháp nào tác động đến VN? - 1/9/1939, chiến tranh TG II bùng nổ
- 3/9/1939, Pháp tham chiến => 6/1940, Pháp đầu
hàng Đức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 2. Tình hình Việt Nam:
GV yêu cầu HS theo dõi SGK về những * Pháp:
chính sách của Pháp, Nhật và hậu quả của - Tăng cường đàn áp cách mạng.
những chính sách ấy. - Ra sức vơ vét sức người, sức của để dốc vào
-9/1939, toàn quyền Catơru đã ra lệnh tổng động cuộc chiến: ra lệnh tổng động viên, thực hiện
viên nhằm cung cấp cho mẫu quốc tiềm lực tối đa chính sách kinh tế chỉ huy

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 79 -
của ĐD về quân sự, nhân lực, các sản phẩm và * Nhật : 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương:
nguyên liệu. Chính sách kinh tế chỉ huy thực chất - Buộc Pháp phải cung cấp nguyên liệu, lương
là lợi dụng chiến tranh nắm độc quyền về kinh tế.
thực, thực phẩm, tiền cho quân Nhật.
Tăng mức thuế cũ, đặt thêm thuế mới, đầu cơ tích
trữ, bức thu mua lương thực, sa thải công nhân, - Đầu tư vốn khai thác 1 số nghành
tăng giờ làm, giảm tiền lương.... - Bắt dân ta nhổ lúa trồng đay, trồng thầu dầu.
- Vì không đủ sức đánh lại Nhật, P buộc phải san
sẻ quyền lợi ở ĐD cho N: Bảo đảm an ninh cho
quân đội N, để N sử dụng mọi phương tiện giao * Hậu quả:
thông, nhường cho N 50% giá trị nhập khẩu...
- ND ta chịu cảnh 1 cổ hai tròng.
Hoạt động 2: Cá nhân - Cuối 1944 đầu 1945, có 2tr người chết đói, kinh
GV : Những chính sách vơ vét, bóc lột tế VN điêu tàn, kiệt quệ
của 2 tên đế quốc phát xít Pháp, Nhật đã - Tất cả các giai cấp, các tầng lớp ND (trừ bọn tay
gây nên hậu quả gì ? sai) đều căm thù đế quốc, phát xít sâu sắc.
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ 9/1939 đến
3/1945:
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1.Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (11/1939)
GV: Dựa vào SGK em hãy nêu nội dung - 11/1939, hội nghị BCH trung ương Đảng được
của hội nghị BCH TW ĐCSĐD 11/1939 triệu tập tại Hóc Môn - Gia Định, do đ/c Nguyễn
- Nguyễn Văn Cừ (1912 - 1941)quê ở Phù Khê, Văn Cừ chủ trì.
Tiên Sơn, Bắc Ninh. Xuất thân trong 1 gia đình
nhà nho nghèo, yêu nước, là HS xuất sắc của - Nội dung hội nghị:
trường Bưởi (Chu Văn An - Hà Nội). Năm 1927, + Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của CM
bị đuổi khỏi trường vì tham gia phong trào yêu là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân
nước. 6/1929, được kết nạp vào ĐDCSĐ. Sau tộc ĐD, làm chom ĐD hoàn toàn độc lập.
ngày thành lập Đảng, ông công tác tại khu ủy + Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng
Hòn Gai - Uông Bí, bị địch bắt, kết án tù khổ sai
khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa
và đày đi Côn Đảo. Năm 1936, được ra tù. 1937
được cử vào Ban thường vụ Trung ương Đảng. chủ, tay sai, chống tô cao, lãi nặng.
3/1938 làm tổng bí thư của Đảng. 1939 ông vào + Chuyển từ đấu tranh hợp pháp, công khai sang
Sài Gòn và triệu tập hội nghị trung ương lần thứ hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
6 (11/1939). 6/1940 bị địch bắt và kết án tử hình. + Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế
28/8/1941, ông bị địch xử bắn tại Đã Điểm (Hóc Đông Dương
Môn - Gia Định)
=> Đây là hội nghị mở đầu cho chủ trương chuyển
hướng đấu tranh của Đảng
Hoạt động 1: Nhóm 2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới:
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các nội a. Khởi nghĩa Bắc Sơn:
dung sau: * Nguyên nhân:
Nhóm 1: Khởi nghĩa Băc Sơn ( nguyên - 22/9/1940, Nhật nhảy vào Lạng Sơn, Pháp thua
nhân, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa) rút chạy qua châu Bắc Sơn => Đảng bộ Bắc Sơn
- K/N Bắc Sơn là cuộc k/n do tổ chức Đảng ở địa
phương phát động, nổ ra trong hoàn cảnh thuận lãnh đạo ND nổi dậy khởi nghĩa.
lợi, nhanh chóng bị địch đàn áp nhưng có ý nghĩa * Diễn biến:
to lớn: mở đầu phong trào giải phóng của các dân - 27/9/1940, ND nổi dậy chặn đánh TDP, chiếm
tộc ĐD trong thời kì CTTG II. Tiếng súng của đồn Mỏ Nhai, lập chính quyền CM, đội du kích

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 80 -
cuộc k/n BS đã thức tỉnh tinh thần CM của ND cả Bắc Sơn ra đời.
nước. Tinh thần dũng cảm của ND BS thật đáng - Nhật - Pháp cấu kết với nhau, Pháp quay lai đàn
khâm phục. HNTWĐ (11/1940) đã quyết định
áp cuộc khởi nghĩa => cuộc khởi nghĩa thất bại
duy trì đội du kích BS và xây dựng căn cứ địa
Bắc Sơn - Võ Nhai * Ý nghĩa: Mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang giải
Nhóm 2: Khởi nghĩa Nam Kì ( nguyên phóng dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
nhân, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa) b. Khởi nghĩa Nam Kì:
- K/n Nam Kì do xứ ủy Nam Kì chủ trương. Xứ * Nguyên nhân:
ủy Nam Kì nhiều lần bàn về k/n, cuối cùng vạch - Binh lính và thanh niên Nam Kì bị TDP đưa đi
kế hoạch k/n vào đêm 22/11/1940, sau đó cử đại làm bia đỡ đạn, chống lại quân Xiêm - Thái Lan.
diện ra Bắc xin chỉ thị của TW. Nhận thấy thời - Xứ ủy Nam Kì chuẩn bị phát động khởi nghĩa
cơ chưa chín muồi, HNTW lần thứ 7 (11/1940) * Diễn biến:
quyết định đình chỉ cuộc khởi nghĩa vũ trang ở
- 23/11/1940, khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông
Nam Kì và cử đ/c Phan Đăng Lưu đem lệnh hoãn
k/n vào NK. Nhưng khi về đến SG thì bị địch bắt lan rộng đến miền Tây Nam Bộ
và lệnh k/n của xứ ủy NK đã về đến các địa - Do kế hoạch bị bại lộ, TDP kịp thời đối phó =>
phương, không hoãn lại được. Đêm 22 rạng sáng khởi nghĩa thất bại.
23/11/1940 k/n bùng nổ. TDP đàn áp dã man * Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn sàng
cuộc k/n. Nhiều cán bộ lãnh đạo NK bị bắt, bị kết đấu tranh của ND Nam Bộ.
án tử hình, lực lượng k/n bị thiệt hại nặng.
c. Binh biến Đô Lương:
Nhóm 3: Binh biến Đô Lương ( nguyên * Nguyên nhân:Do binh lính bất bình nổi dậy
nhân, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa) * Diễn biến: 13/1/1941, binh lính Chợ Rạng nổi
dậy chiếm đồn Đô Lương, vạch kế hoach đánh
thành Vinh nhưng thất bại
* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức
giác ngộ của binh lính.
Hoạt động 1: Cá nhân * Nguyên nhân thất bại :
GV: Em hãy rút ra nguyên nhân thất bại - Điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi, thời cơ
và ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa? mới chỉ xuất hiện ở 1 số địa phương.
- Cả 3 cuộc k/n do các tổ chức Đảng và ngoài - TDP còn mạnh
Đảng lãnh đạo, thành phần tham gia gồm các
tầng lớp ND, trong đó có cả binh lính, nổ ra ở - Lực lượng CM chưa được chuẩn bị,tổ chức đầy
khắp cả 3 miền Bắc, Trung, Nam => ND cả nước đủ
đã sẵn sàng nổi dậy đấu tranh giành độc lập => 3 * Ý nghĩa lịch sử:
cuộc k/n này được coi là những tiếng súng báo - Nêu cao tinh thần yêu nước, bất khuất của ND ta
hiệu thời kì đấu tranh mới của dân tộc. - Báo hiệu 1 thời kì đấu tranh mới, quyết liệt với
kẻ thù - đấu tranh vũ trang
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về: thời cơ
CM,khởi nghĩa vũ trang,chuẩn bị lực lương CM ...
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Những điểm mới trong tình hình VN (1939 - 1945) và chủ trương của Đảng
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK
**************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 81 -
*Tiết thứ: 25
* Ngày soạn :01/12/2008

BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ


TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI ( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Nắm được đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ
tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám 1945.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách mạng,
tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước, của
nhân dân..
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Một số tranh ảnh, tư liệu về CM tháng Tám.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ: Những điểm mới trong tình hình VN (1939 - 1945) và chủ trương của
Đảng trong thời kì mới ntn?
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chiến tranh TG II (1939 - 1945) đã lan rộng và ngày càng quyết liệt. Ở ĐD,
mâu thuẫn dân tộc lên cao hơn bao giờ hết. Tình hình trong nước rất khẩn trương, thời cơ
giành chính quyền sớm muộn cũng sẽ đến. NAQ đã về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng
và công cuộc chuẩn bị cho CM tháng Tám nổ ra ntn đó là nội dung của bài học hôm nay.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
3. NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân Hội nghị lần thứ 8 BCH TW ĐCSĐD
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để nắm nội dung (5/1941):
HN TW lần thứ 8 đồng thời so sánh với HNTW - 28/1/1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh
6 (11/1939) để thấy được điểm giống và khác đạo CMVN
nhau giữa 2 HN. Qua đó thấy được ý nghĩa của - Từ 10 - 19/5/1941, NAQ triệu tập HNTW
HNTW 8 ĐCS ĐD lần thứ 8 tại Pắc Bó - Hà Quảng -
- Hai HN đều xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là Cao Bằng
hàng đầu,là cấp bách.Hội nghị TW 8 tiếp tục giương cao - Nội dung của hội nghị:
hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.
+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt
- HN 8 đã khắc phục được điểm hạn chế của HN 6 là đã
đề ra được biện pháp, phương hướng cụ thể để xúc tiến của CMVN là giải phóng dân tộc
mạnh mẽ cuộc đấu tranh GPDT như: Tăng cường mặt + Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất
trận dân tộc thống nhất, xúc tiến công cuộc chuẩn bị khởi thay bằng khẩu hiệu "giảm tô, giảm thuế,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 82 -
nghĩa vũ trang... chia lại ruộng công..."
- Sự thất bại của k/n Yên Bái, Đô Lương, Bắc Sơn, Nam + Chủ trương mỗi nước ĐD thành lập 1 mặt
Kì, đã để lại bài học kinh nghiệm là muốn k/n vũ trang
trận riêng. VN thành lập mặt trận VN độc
phải chuẩn bị kỹ về lực lượng => HN 8 đã coi công cuộc
chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ hàng đầu trong giai đoạn lập đồng minh ( Mặt trận Việt Minh ).
CM mới + Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền là đi từ “khởi nghĩa từng
phần lên tổng khởi nghĩa”
+ Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ trung
tâm của toàn Đảng toàn dân
- Ý nghĩa :
+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương
Hoạt động 1: Nhóm chuyển hướng đấu tranh của Đảng
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các nội dung + Có tầm quan trọng quyết định đến thắng
sau: lợi của CM tháng Tám 1945
Nhóm 1: Qúa trình xây dựng và phát triển lực 4. Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa
lượng chính trị của CM. vũ trang giành chính quyền.
- Về mặt trận VM: Theo đề nghị của NAQ, HNTW 8 a. Xây dựng lực lượng chính trị:
quyết định mỗi nước cần giải quyết vấn đề dân tộc trong - 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời.
khuôn khổ mỗi nước => mỗi nước sẽ thành lập mặt trận
riêng. Các tổ chức của mặt trận đều mang tên "cứu quốc" - Tại Cao Bằng: các “Hội cứu quốc ra đời”,
nhằm tập hợp, đoàn kết các giai cấp, đảng phái, tôn giáo, Uỷ ban VM liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng
dân tộc.... được thành lập
Nhóm 2:. Qúa trình hình thành và phát triển của - Đầu 1942, các hội cứu quốc được thành
các đội vũ trang CM. lập ở nhiều thành phố, thị xã; hội văn hoá
- Về đội VNTTGPQ: Được thành lập dưới sự chỉ đạo của cứu quốc và Đảng dân chủ VN được thành
Hồ Chí Minh, tại rừng Nguyên Bình(Cao Bằng).Đội có lập...
34 chiến sĩ chia thành 3 tiểu đội chọn lọc từ những chiến - Đảng chú trọng vận động ngoại kiều và
sĩ du kích Cao - Bắc - Lạng do Võ Nguyên Giáp trực tiếp binh lính người Việt tham gia CM
chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ
trang CM, là tiền thân của QĐNDVN. Mặc dù trang bị b. Xây dựng lực lượng vũ trang:
còn thô sơ nhưng ngay khi ra đời đã đánh thắng 2 trận - Sau khới nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc
Phay Khắt và Nà Ngần, mở đầu truyền thống quyết Sơn hoạt động chủ yếu ở Bắc Sơn – Võ
chiến, quyết thắng của quân đội ta. Nhai.
Nhóm 3: Qúa trình xây dựng và mở rộng căn cứ - Từ ngày 14/2/1941đến 25/2/1944, các đội
địa cách mạng. Cứu Quốc quân I, II, III lần lượt ra đời
- Ở Cao Bằng thành lập 19 ban Nam tiến.
- Ngày 7/5/1944, Việt Minh ra chỉ thị sắm
vũ khí đuổi quân thù chung.
- Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân thành lập.
c. Xây dựng căn cứ điạ
Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc
Sơn – Võ Nhai được xây dựng

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 83 -
- Năm 1941 Nguyễn Ái Quốc xây dựng căn
cứ địa Cao Bằng.
- Từ năm 1943: Căn cứ địa mở rộng nối
liền Bắc Sơn, Võ Nhai với Cao Bằng....tạo
điều kiện cho khu giải phóng Việt Bắc ra
đời.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính
GV yêu cầu HS theo dõi SGK hoàn cảnh lịch sử quyền
thế giới và ĐD để thấy được những biến đổi 1.Khởi nghĩa từng phần
chính trị sâu sắc ở ĐD đầu 1943. ( từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945)
- Đầu 1945, trước sự thất bại gần kề của PXN, TDP ở * Hoàn cảnh lịch sử:
ĐD có cơ hội ngóc đầu dậy chuẩn bị lật đổ Nhật.Mâu - Thế giới: Chiến tranh bước vào giai đoạn
thuẫn vốn có giữa Nhật - Pháp trở nên gay gắt. Để nhổ cuối, phát xít Đức, Nhật dứng trước nguy
mầm họa, Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ Pháp =>
cơ thất bại.
Pháp chống cự yếu ớt, nhanh chóng dâng toàn bộ ĐD cho
Nhật. - Ở Đông Dương:
- Sau đảo chính, Nhật ra sức tung hô VN độc lập, ĐD độc + Quân Pháp ráo riết chuẩn bị để chờ cơ hội
lập, thành lập chính phủ bù nhìn Trần Trộng Kim, Đưa phản công Nhật, Mâu thuẫn Nhật – Pháp
Bảo Đại lên làm Quốc trưởng. Trên thực tế, chúng ra sức căng thẳng.
cướp đoạt, bòn rút ND ta, thẳng tay đàn áp phong trào + Trước tình hình đó đêm ngày 9/3/1945,
CM => ND ta căm phẫn PXN => Đảo chính đã gây ra 1
cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở ĐD. Hai tên ĐQ Nhật đảo chính lật đổ Pháp  Nhật độc
cắn xé nhau chí tử, 1 trong 2 kẻ thù của ND ta bị loại, chiếm Đông Dương, Tăng cường vơ vét
chính quyền Pháp tan rã, chính quyền Nhật chưa ổn định, bòn rút nhân dân, thẳng tay đàn áp những
các tầng lớp đứng ở giữa hoang mang, quần chúng CM người cách mạng.
mong muốn hành động * Chủ trương của Đảng
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân - Ngay đêm 9/3/1945, Thường vụ Trung
GV: Trước những biến đổi sâu sắc đó, Đảng ta ương Đảng đã họp. Ngày 12/3/1945, ra chỉ
có chủ trương gì ? thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động
của chúng ta”.
- Nội dung Chỉ thị:
+ Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông
Dương là phát xít Nhật.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật
bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh : từ bất hợp tác, bãi
công, mít tinh, biểu tình...đến vũ trang du
kích, khởi nghĩa từng phần sẵn sàng chuyển
sang tổng khởi nghĩa.
Hoạt động 3: Cá nhân + Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK và trình bày tóm * Diễn biến:
tắt cao trào kháng Nhật cứu nước. - Ở khu căn cứ điạ Cao - Bắc - Lạng, một
- MTVM ra lời hịch kêu gọi: "Hỡi quốc dân đồng bào, loạt các xã, châu, huyện, được giải phóng,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 84 -
vận mệnh dân tộc ta đang treo trên sợi tóc, nhưng cơ hội chính quyền cách mạng thành lập.
ngàn năm có 1 đang lại. Gìơ kháng Nhật đã đánh, kíp - Ở Bắc Kì, phong trào phá kho thóc Nhật
nhằm theo lá cờ đỏ sao vàng 5 cánh của VM, tiến lên,
thu hút hàng triệu người tham gia.
xông tới, cứu nước, cứu nhà".Lời hịch như tiếng gọi của
non sông đất nước thôi thúc đồng bào toàn quốc đứng - Một số địa phương đã khởi nghĩa giành
dậy kháng Nhật. Sôi nổi nhất là phong trào pha kho thóc chính quyền như Bắc Ninh, Hưng Yên,
Nhật đã lôi kéo hàng triệu nông dân tham gia, tạo nên 1 Bắc Giang, Quảng Ngãi
làn sóng sôi nổi, mạnh mẽ chưa từng thấy => trình độ - Tù chính trị trong các nhà lao đấu tranh
giác ngộ của quần chúng được nâng cao, có thêm quyết đòi tự do, vượt ngục ra ngoài tham gia cách
tâm đánh đổ kẻ thù.
mạng.
Hoạt động 4: Cá nhân * Ý nghĩa:
GV: Theo em cao trào kháng Nhật cứu nước có - Qua cao trào lực lượng cách mạng phát
ý nghĩa gì? triển vượt bậc. Lực lượng trung gian ngả về
phía cách mạng, quần chúng sẵn sàng nổi
dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền.
- Cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách
mạng tháng Tám.
2. Công việc chuẩn bị cuối cùng trước
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân ngày tổng khởi nghĩa
GV yêu cầu HS đọc SGK và nắm được chủ + Từ 15 đến 20 / 4/1945, Ban thường vụ
trương, hoạt động và kết quả của công cuộc trung ương Đảng triệu tập hội nghị quân sự
chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa. Bắc Kì quyết định: Thống nhất và phát triển
hơn nữa lực lượng vũ trang.
+ Ngày 16/4/1945, tổng bộ Việt Minh chỉ
thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng
Việt Nam và Uỷ ban dân tộc giải phóng các
cấp.
+ Ngày 15/5/1945, Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân và cứu quốc quân đã thống
nhất thành Việt Nam giải phóng quân.
+ Ngày 4/6/1945, Khu giải phóng được
thành lập. Tân trào được chọn làm “thủ đô”
của khu giải phóng là trung tâm chỉ đạo
cách mạng.
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Mặt trận VM ra đời đã có tác động ntn đến cao trào kháng Nhật cứu nước?
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK
**************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 85 -
*Tiết thứ: 26
* Ngày soạn :04/12/2008
BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI ( tiết 3 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: - Nắm được đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ
tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám 1945.
- Diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của CM tháng Tám 1945.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.
3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách mạng,
tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước, của
nhân dân..
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Một số tranh ảnh, tư liệu về CM tháng Tám.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ: Những điểm mới trong tình hình VN (1939 - 1945) và chủ trương của
Đảng trong thời kì mới ntn?
3.Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Công cuộc chuẩn bị đã hoàn thành. Toàn thể dân tộc ta đã sẵn sàng chờ đón
thời cơ.Thời cơ đã đến như thế nào, CM tháng Tám diễn ra và giành được thắng lợi ra sao,
nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của CM tháng 8 là gì? Đó là nội dung của bài học
hôm nay.
b.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp 3. Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945
GV: Em hãy cho biết thời cơ của CM a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng
tháng Tám xuất hiện khi nào? khởi nghĩa được ban bố:
- Thời cơ là thời điểm mà ở đó điều kiện chủ qua - Ngày 15/08/1945, phát xít Nhật tuyên bố đầu
và khách quan để tiến hành CM đều chín muồi, hàng Đồng Minh.
đảm bảo sự thắng lợi của CM.
- Ở Đông dương, quân Nhật rệu rã. Chính phủ
+ Về khách quan: Là lúc kẻ thù yếu nhất, không
còn khả năng kháng cự nữa Trần Trọng Kim cùng tay sai hoang mang cực
+ Về chủ quan: là lúc lực lượng CM được chuẩn độ.
bị đầy đủ, sẵn sàng. => Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân nghĩa đã đến.
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy - Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng
được tại sao Nhật phải đầu hàng đồng bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khới nghĩa

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 86 -
minh.Sự kiện này ảnh hưởng đến ĐD ntn? toàn quốc, ra quân lệnh số 1, chính thức phát
- Do quân đồng minh tấn công uy hiếp từ mọi động Tổng khởi nghĩa.
phía, thiệt hại nặng ngày 15/8/1945 Nhật hoàng - Ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc
tuyên bố đầu hàng đồng minh vô điều kiện. Quân của Đảng họp ở Tân trào ( Tuyên Quang) thông
Nhật ở ĐD rệu rã, chính phủ tay sai của chúng
qua kế hoạch tổng khởi nghĩa...
hoang mang cực độ. Kẻ thù của chúng ta đã ngã
gục, đây là thời điểm thích hợp nhất để chúng ta - Từ ngày 16 đến 17/8 / 1945, Đại hội quốc
đánh đổ chúng.. dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ
Hoạt động 2: Cá nhân trương khởi nghĩa: Cử ra uỷ ban dân tộc giải
GV : Đảng ta đã chớp thời cơ phát động phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....
khởi nghĩa như thế nào? b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa
- Do có sự chuẩn bị sẵn sàng về lực lượng và - 14/8: Nhiều địa phương đã phát động ND
nhạy bén trước tình hình nên khi mới nghe tin khởi nghĩa
Nhật sắp đầu hàng, Đảng ta đã kịp thời ban bố - 16/8: Đội quân giải phóng tiến về giải phóng
lệnh tổng khởi nghĩa (đêm 13/8/1945), dũng cảm
thị xã Thái Nguyên
quyết tâm lãnh đạo toàn dân nổi dậy đưa CM đến
thắng lợi cuối cùng "cho dù phải đốt cháy cả dãy - 18/8 : 4 tỉnh giành được chính quyền: Bắc
Trường Sơn cũng phải giành cho được độc lập". Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
GV yêu cầu HS theo dõi SGK và lập bảng - 19/8: Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn
niên biểu diễn biến chính của Tổng khởi đối với cuộc tổng khởi nghĩa trong cả nước
nghĩa theo mẫu: - 23/8: Huế giành chính quyền
Thời gian Sự kiện tiêu biểu - 25/8: Sài Gòn giành chính quyền
- 28/8: Những địa phương cuối cùng giành
chính quyền : Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.
- 30/8: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho CM
* Nhận xét : Tổng khởi nghĩa diễn ra và giành
thắng lợi nhanh chóng tốn ít xương máu.
Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã quyết
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa.
GV cung cấp cho HS 1 số tư liệu về bản IV. Nước VNDCCH thành lập (2/9/1945)
tuyên ngôn độc lập giúp HS nắm 2 nội - 25/8/1945, TW Đảng và Hồ Chí Minh về tới
dung cơ bảncủa tuyên ngôn đó là tuyên bố Hà Nội
độc lập, khai sinh nước VNDCCH và - 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Hồ Chí
khẳng định ý chí bảo vệ độc lập của toàn Minh đã đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước
thể dân tộc VN. VNDCCH
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân V. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và
GV: Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành bài học kinh nghiệm của CM tháng Tám:
công đã đạt được kết quả gì và kết quả ấy 1. Ý nghĩa lịch sử:
có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta và quốc - Tạo ra 1 bước ngoặt mới trong lịch sử dân
tế? tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80
- Hồ Chí Minh nhận định: "CM tháng Tám chẳng năm và của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ
những g/c lao động và ND ta có thể tự hào, mà phong kiến.
các g/c lao động và ND bị áp bức nơi khác cũng - Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỉ

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 87 -
có thể tự hào rằng: lần này là lần đầu tiên trong nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải
lịch sử CM của các dân tộc thuộc địa và nửa phóng người lao động
thuộc địa, 1 đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo CM
- Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến
thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc"
Hoạt động 1: Cá nhân tranh chống CNPX
GV: Em hãy rút ra nguyên nhân thắng lợi - Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải
của CM tháng Tám ? phóng.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
- Khách quan: Quân đồng minh đánh thắng
phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho ND ta giành
chính quyền
- Chủ quan:
+ Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước
nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi, cả dân tộc
nhất tề đứng lên
+ Sự lãnh đạo đúng đắn của TW Đảng và Hồ
Chí Minh
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân + Qúa trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh
- GV kết hợp giữa nêu bài học với phân nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời cơ
tích để HS nắm chắc những bài học và 3. Bài học kinh nghiệm:
biết vận dụng các bài học vào thực tiễn - Đảng phải có đường lối đúng đắn, nắm bắt
cuộc sống tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ
trương, biện pháp CM phù hợp
- Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong
mặt trận dân tộc thống nhất, phân hóa và cô lập
cao độ kẻ thù
- Chỉ đạo linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính trị
với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa
từng phần, chớp đúng thời cơ phát động Tổng
khởi nghĩa.
4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi
- Sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS Đông Dương và Hồ Chí Minh trong CM tháng Tám
1945 thể hiện ntn?
5. Dặn dò : - Học và trả lời câu hỏi ở SGK
- Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám 1945 ở tỉnh Quảng
Trị
- Học các bài từ 12 đến 16 để giờ sau làm bài kiểm tra 1 tiết

***************************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 88 -
*Tiết thứ: 27
*Ngày soạn :05 /01/2008

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: HS hệ thống lại lượng kiến thức đã học qua các bài lịch sử Việt Nam từ bài 12
đến bài 16 .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xác định nội dung câu hỏi, kiến thức trọng tâm có liên quan để trả
lời câu hỏi, kỹ năng trình bày bài kiểm tra một cách hợp lý và khoa học.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tự giác trong quá trình làm bài.

II. ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1( 2,5 điểm ): Điền sự kiện tương ứng với thời gian

Thời gian Sự kiện


13/8/1945
14-15/8/1945
16-17/8/1945
18/8/1945
19/8/1945
23/8/1945
25/8/1945
28/8/1945
30/8/1945
2/9/1945

Câu 2 ( 3,5 điểm ): Nêu những nội dung chính và ý nghĩa Hội nghị TrungƯơng
Đảng lần thứ 8 (5/ 1941)
Câu 3 : ( 4 điểm ): Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách
mạng tháng Tám 1945.
III. ĐÁP ÁN
Câu 1 : HS điền sự kiện tương ứng với thời gian về diễn biến của cách mạng tháng Tám,
mỗi sự kiện đầy đủ được 0,25 điểm.
Thời gian Sự kiện tương ứng
13/8/1945 Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khới nghĩa
Toàn quốc, ra quân lệnh số 1, chính thức phát động Tổng khởi nghĩa.
.................... .............................................................................................................................
Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân trào ( Tuyên Quang) thông qua

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 89 -
14-15/8/1945 kế hoạch tổng khởi nghĩa...
Nhiều địa phương đã phát động ND khởi nghĩa
....................... .............................................................................................................................
Đại hội quốc dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ trương khởi
16-17/8/1945 nghĩa: Cử ra uỷ ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....
Đội quân giải phóng tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên
....................... .............................................................................................................................
18/8/1945 4 tỉnh giành được chính quyền: Bắc Giang,Hải Dương,Hà Tĩnh,
Quảng Nam
....................... ................................................................................................................................
19/8/1945 Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn đối với cuộc tổng khởi nghĩa
trong cả nước
....................... ................................................................................................................................
23/8/1945 Huế giành chính quyền
....................... ..................................................................................................................................
25/8/1945 Sài Gòn giành chính quyền
....................... ..................................................................................................................................
28/8/1945 Những địa phương cuối cùng giành chính quyền : Đồng Nai Thượng và
Hà Tiên.
....................... ..................................................................................................................................
30/8/1945 Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho CM
....................... ..................................................................................................................................
2/9/1945 Tại Quảng trường Ba Đình Hồ Chủ Tịch đọc tuyên ngôn độc lập,
khai sinh nước VNDCCH.

Câu 2 : HS trả lời được các nội dung cơ bản sau, mỗi ý đúng được 0,5 điểm :
- Nội dung của hội nghị:
+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN là giải phóng dân tộc
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu "giảm tô, giảm thuế,
chia lại ruộng công..."
+ Chủ trương mỗi nước ĐD thành lập 1 mặt trận riêng. VN thành lập mặt trận VN độc
lập đồng minh ( Mặt trận Việt Minh ).
+ Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ “khởi nghĩa từng
phần lên tổng khởi nghĩa”
+ Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân
- Ý nghĩa :
+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng
+ Có tầm quan trọng quyết định đến thắng lợi của CM tháng Tám 1945
Câu 3: HS trả lời được các nội dung cơ bản sau, mỗi ý đúng được 0,5 điểm :
Ý nghĩa lịch sử:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 90 -
- Tạo ra 1 bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn
80 năm và của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với
giải phóng người lao động
- Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống CNPX
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
Nguyên nhân thắng lợi:
- Khách quan: Quân đồng minh đánh thắng phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho ND ta giành
chính quyền
- Chủ quan:
+ Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi, cả dân
tộc nhất tề đứng lên
+ Sự lãnh đạo đúng đắn của TW Đảng và Hồ Chí Minh
+ Qúa trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời cơ

IV. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:


- GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra .
Về nhà đọc và tìm hiểu bài 17 : "Nước VNDCCH từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày
19/12/1946"

******************************************
*Tiết thứ:28
* Ngày soạn :10/01/08
Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
A. Mục tiêu : học sinh nắm được
1. Kiến thức:
+ Những nét chính của cách mạng việt nam sau cách mạng tháng 8
+ Đảng & chủ tịch Hồ Chí Minh đã sáng suốt lãnh đạo nhân dân ta giải quyết các khó
khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8 như thế nào
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.
3. Thái độ: + Giáo dục niềm tự hào & niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng & chính phủ
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Chuẩn bị của g.viên: Một số tranh ảnh, tư liệu về tình hình nước ta sau CM tháng Tám
2.Chuẩn bị của h.sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết.
3.Nội dung bài mới:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 91 -
a. Đặt vấn đề: Sau cách mạng tháng 8 thành công cách mạng Việt Nam đứng trước nhiều
khó khăn thử thách. Đảng ,Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta giải quyết các khó khăn đó
như thế nào ? ý nghĩa của cách giải quyết các khó khăn đó ?
b.Triển khai bài dạy:

Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8:
GV yêu cầu HS theo dõi SGK để 1. Khó khăn :
thấy hết được những khó khăn to - Chính quyền CM còn non trẻ, trứng nước (chính
lớn mà nước VNDCCH gặp phải phủ lâm thời)
sau CM tháng Tám. - Sau cách mạng tháng 8 nước ta đứng trước một tình
GV:-Tại sao quân Tưởng bị coi là thế hết sức hiểm nghèo như “ ngàn cân treo sợi tóc “
1 thế lực Đế quốc? Tại sao quân phải đối phó với nhiều mối đe doạ lớn :
Anh lại giúp Pháp quay trở lại xâm + Ngoại xâm : - MB: 20 vạn quân Tưởng
lược nước ta. - MN : hơn 1 vạn quân Anh
- GV kết luận: Những khó khăn to lớn - Cả nước còn 6 vạn quân Nhật
sau CM tháng Tám đặt nước VNDCCH + Nội phản : Bọn tay sai thân Tưởng " Việt quốc,
vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc".
việt cách "; lực lượng phản cách mạng ở MN như
Chính quyền CM vừa mới giành được
bằng xương máu của ND đứng trước các giáo phái Cao Đài, Hòa Hảo...
nguy cơ bị lật đổ. Giành chính quyền đã => Nước VNDCCH vừa ra đời đã đứng giữa vòng
khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn. vây của CNĐQ
+ Kinh tế bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ, nạn đói
hoành hành, tài chính trống rỗng, rối loạn
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân + Văn hóa: Hơn 90 % dân số mù chữ
GV yêu cầu HS theo dõi SGK nắm 2. Thuận lợi :
được những thuận lợi cơ bản mà ta + Sự lãnh đạo kiên định sáng suốt của Đảng & BH .
có được sau CM tháng Tám + Nhân dân phấn khởi gắn bó tin tưởng với cm.
Hoạt động 1: Cá nhân + So sánh lực lượng ngày càng có lợi cho ta
GV:Nhiệm vụ cơ bản, trước mắt II. Bước đầu XD chính quyền CM, giải quyết nạn
cần giải quyết của CM lúc này là đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính:
gì? 1. XD chính quyền CM
- Nhiệm vụ trước mắt của CM lúc này là + 6/1/1946 tổ chức tổng tuyển cử bầu quốc hội & hội
xây dựng, bảo vệ chính quyền, giải quyết đồng nhân dân các cấp ( 90 % cử tri đi bỏ phiếu )
những khó khăn trước mắt: diệt giặc đói,
+ 2/3/1946 danh sách chính thức của chính phủ được
giặc dốt và khó khăn về tài chính.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân thông qua do Hồ Chí Minh đứng đầu
GV: Sau CM tháng Tám, ta mới + 9/11/1946, thông qua hiến pháp đầu tiên của nước
thành lập chính phủ lâm thời. VNDCCH.
Đảng ta đã lãnh đạo ND làm gì để + Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng, chấn
xây dựng và giữ vững chính quyền chỉnh. Cuối 1945, quân đội quốc gia VN được củng
CM? cố phát triển, lực lượng dân quân tự vệ được tăng
cường

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 92 -
GV: Ý nghĩa của thắng lợi của => Thắng lợi của tổng tuyển cử đã đánh bại âm mưu
cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội ở chia rẽ của đế quốc & tay sai, nâng cao uy tín của
nước ta 1946 ? VN trên quốc tế, phát huy lòng yêu nước & nghĩa vụ
của công dân .
Hoạt động 1: Nhóm 2. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao chính :
nhiệm vụcụ thể cho từng nhóm: a. Giải quyết nạn đói: Là nhiệm vụ cấp bách
- Nhóm 1: Chủ trương của Đảng, - Biện pháp tức thời là "nhường cơm xẽ áo"...
những biện pháp để giải quyết khó - Biện pháp lâu dài là thực hành tiết kiệm, tăng gia
khăn về nạn đói ? kết quả ? sản xuất, giảm tô 25% ...chỉ trong một thời gian ngắn
- Nhóm 2: Chủ trương của Đảng, nạn đói được đẩy lùi
những biện pháp giải quyết về nạn b. Giải quyết nạn dốt : Là nhiệm vụ cấp bách
dốt ? kết quả ? - 8/9/1945 HCT ký sắc lệnh thành lập nha “ bình dân
- Nhóm 3: Chủ trương của Đảng, học vụ ", phát động phong trào xoá mù chữ
những biện pháp nhằm giải quyết - Đến cuối 1946, cả nước có 76.000 lớp học, xóa mù
khó khăn về tài chính ? kết quả ? chữ cho hơn 2,5 triệu người
Sau thời gian thảo luân, đại diện c. Giải quyết khó khăn về tài chính :
các nhóm trình bày nội dung thảo + Phát động “tuần lễ vàng “ ,” quỉ độc lập “ vận động
luận, GV nhận xét và chốt ý. nhân dân đóng góp và thu được : 20 triệu đồng &
370 kg vàng .
+ 31/1/1946 chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền
VN, 23/11/1946 lưu hành tiền Việt Nam .
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân II. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản:
GV: Hãy nêu các thế lực ngoại 1. Nhân dân Nam bộ kháng chiến chống thực dân
xâm và nội phản sau CM tháng Pháp trở lại xâm lược :
Tám 1945? + Đêm 22 rạng 23/9/1945 TDP đánh úp UBND Nam
Hoạt động 2: Cá nhân Bộ mở đầu cuộc xâm lược VN lần 2
GV: Nguyên nhân tại sao ta phải + Nhân dân Nam Bộ anh dũng đứng lên chống xâm
kháng chiến chống Pháp ở Nam lược bằng nhiều hình thức ( bãi công ,bãi thị ,bất hợp
Bộ, diễn biến, kết quả, ý nghĩa tác ...) & với mọi thứ vũ khí có trong tay ..
cuộc kháng chiến chống Pháp của + ND cả nước ủng hộ NB kháng chiến, bước đầu đã
ND Nam Bộ? chặn đứng quân địch ở Nha Trang ,Tuy Hoà , Buôn
Mê Thuột ... => tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị
kháng chiến lâu dài .
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 2. Đấu tranh Trung Hoa dân quốc và bọn phản
GV: Tại sao ta lại chủ trương tạm động ở MB:
thời hòa hoãn với quân Tưởng? + Chủ trương của Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ
Biện pháp đối phó của ta ntn? Chí Minh là tạm thời hoà hoản, tránh xung đột với
Tưởng : ta chấp nhận nhường 4 ghế bộ trưởng ; 1 ghế
phó chủ tịch nước cho Nguyễn Hải Thần; 70 ghế
trong quốc hội ;cung cấp một phần lương thực thực

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 93 -
phẩm cho 20 vạn quân Tưởng ,....
+ Đồng thời ta kiên quyết vạch trần & trừng trị bọn
tay sai
Hoạt động 2: Cá nhân => Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của
GV: Những biện pháp đối phó của Tưởng, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM
ta với quân Tưởng có ý nghĩa gì? của chúng, tránh được xung đột vũ trang cùng một
lúc với nhiều kẻ thù.
Hoạt động 1: Cả lớp 3. Hòa ước với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa
GV giảng để HS giải thích được tại dân quốc ra khỏi nước ta:
sao Pháp lại câu kết với Tưởng - Pháp muốn mở rộng chiến tranh thôn tính nước ta,
chúng đàm phán với Tưởng, 28/2/1946 hiệp ước
Hoa-Pháp được ký kết: Tưởng đồng ý cho Pháp ra
Bắc thay Tưởng, đổi lại Pháp nhừơng cho Tưởng
Hoạt động 2: Cá nhân một số quyền lợi ....hiệp ước này đặt nhân dân ta
GV: Sự thỏa thuận giữa 2 thế lực trước 2 sự lựa chọn
đế quốc trong hiệp ước Hoa - Pháp + Khẩn trương cầm vũ khí đánh Pháp .
có tác động đến VN ntn? + Hoà Pháp đuổi Tưởng kéo dài thời gian hoà hoản
để chuẩn bị lực lượng .
=> Ta chọn giải pháp "Hòa để tiến" => 6/3/46 HĐ sơ
bộ được ký kết
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - Nội dung hiệp định sơ bộ :
GV yêu cầu HS theo dõi SGK và + Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do nằm
nêu nội dung cơ bản của hiệp định trong liên hiệp Pháp
sơ bộ 6/3/1946. + Ta đồng ý cho 15 000 quân Pháp ra miền Bắc thay
Tưởng và sẽ rút dần trong 5 năm
+ Hai bên ngừng bắn tại Nam bộ .
Hoạt động 4: Cá nhân - Ý nghĩa: Ta mượn tay Pháp để đuổi Tưởng ,có
GV: Qua phân tích nội dung Hiệp thời gian hoà hoản để chuẩn bị lực lượng kháng
định, em cho biết hiệp định có ý chiến lâu dài
nghĩa gì? - Pháp ra sức phá hoại hiệp định,gây xung đột ở Nam
Bộ => 14/09/1946 ta quyết định ký tạm ước để kéo
dài thời gian hoà hoản .

4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


+ Những khó khăn & thuận lợi của nước ta sau cách mạng tháng 8 ?
+ Đảng & Bác Hồ đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào ?
5. Dặn dò : - Học và trả lời câu hỏi ở SGK
- Đọc trước bài 18: Những năm đầu toàn quốc kháng chiến chống TDP .

****************************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 94 -

* Tiết thứ:29
* Ngày soạn :14/12/08

Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN


TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức
-Nắm được lí do ta phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp(19/12/1946).
-Nội dung cơ bản của Đường lối kháng chiến chống Pháp.
-Các cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vị tuyến 16 độ ra Bắc nhất là cuộc chiến đấu giam
chân dịch tại thủ đo Hà Nội,ý nghĩa của những cuộc chiến đấu đó đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp.
-Nguyên nhân những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ta phải tích cực chuẩn bị mọi mặt cho
cuộc kháng chiến lâu dài, những công việc đã làm và ý nghĩa của những việc làm đó.
2.Về tư tưởng
-Giáo dục lòng yêu nước, ý chí quyết tâm chống xâm lược, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
ngay từ khi Pháp quay lại xâm lược, trên cơ sở đó giúp HS nhận rõ bản chất và dã tâm xâm
lược nước ta của thực dân Pháp.
-Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
3.Về kĩ năng.
- Củng cố kĩ năng đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử để rút ra những nhận định khách
quan về cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi trình
bày diễn biến các chiến dịch.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Tranh ảnh về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp của ND ta.
III.Tiến trình tổ chức dạy - Học:
1. Kiểm tra bài cũ : Để đối phó với giặc ngoại xâm, Đảng và chính phủ đã thực hiện
chủ trương và biện pháp như thế nào?
2. Giới thiệu bài mới: Thiện chí của dân tộc ta là muốn hòa bình, chúng ta đã nhân
nhượng bằng việc kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ược 14/9/1946, nhưng càng
nhân nhượng thì TDP càng lấn tới. Do Pháp bội ước nên từ 19/12/1946, nhân dân ta
bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược. Những năm đầu của cuộc kháng
chiến (1946 - 1954), ta đã làm gì - đó là nội dung của bài học hôm nay.

Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức


I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ:
1.Thực dân pháp bội ước & cuộc kháng chiến
toàn quốc bắt đầu :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 95 -
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân - Sau khi ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước
GV: Tình hình nước ta sau khi 14/09/1946 ta nghiêm chỉnh thực hiện những điều khoản
ký Hiệp định sơ bộ và tạm ước ? đã ký , tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng để bước
Tại sao Pháp có thái độ đó? vào cuộc chiến đấu mà ta biết chắc không thể tránh khỏi .
Nêu 1 số việc cụ thể mà Pháp - Pháp ngày càng lấn tới chúng khiêu khích chống phá
đã làm. cách mạng :
+ 17/12 chúng bắn đại bác vào phố Hàng Bún, đánh
chiếm trụ sở bộ tài chính ,...
GV: Hành động gây hấn của + Đặc biệt 18/12 chúng gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta
Pháp dẫn tới hậu quả gì? giải tán lực lượng tự vệ thủ đô ...
GV gọi 1 HS đọc to Lời kêu gọi - Trước tình hình đó ngay đêm 18/12 Ban Thường Vụ
toàn quốc kháng chiến của Bác Trung Ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến
trong SGK. + 19/12/46 Hồ Chủ Tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến => 20 h 19/12/46 cuộc k/ c toàn quốc bùng nổ
=> Tính chất, mục đích, nội dung và phương châm:
Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh
thủ sự ủng hộ của quốc tế
II. Cuộc chiến đấu trong các đô thị và việc chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến lâu dài :
1. Cuộc chiến đấu trong các đô thị từ phía bắc vĩ
Hoạt động 1: Cá nhân tuyến 16:
GV: Tại sao ta phải tiến hành *Âm mưu của Pháp:
cuộc kháng chiến ở các đô thị - Mở rộng ra Bắc, chiếm đóng Hà Nội và các đô thị nhằm
trước? tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng vũ trang của ta
nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
GV: Cuộc chiến đấu trong các * Ta:
đô thị đã diễn ra như thế nào? - Ngay đêm 19/12 cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở hầu
GV gọi 1 HS đọc to lá thư của hết các thị xã,thành phố từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc ;
Bác Hồ gửi các chiến sĩ trung - Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng,
đoàn thủ đô, gọi 1 HS khác nêu tiêu biểu là cuộc chiến đấu diễn ra suốt 60 ngày đêm ở Hà
cảm nghĩ của mình. Nội ( 19/12/1946 - 17/2/1947) với tinh thần quyết tử cho
GV có thể dùng tranh ảnh mô tả Tổ quốc quyết sinh với những trận đánh tiêu biểu: chợ
về các cuộc chiến đấu trong các Đồng Xuân, nhà bưu điện, trận Bắc Bộ Phủ....
đô thị để HS nắm bài rõ hơn. - Ý nghĩa: giam chân địch ,tiêu hao lực lượng chúng để
Đảng, nhà nước và lực lượng ta rút về chiến khu an toàn
chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Hoạt động 1: Cá nhân 2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài:
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu - Tiến hành cuộc chiến đấu trong các đô thị .
SGK và trình bày vào vở với - Di chuyển cơ quan đầu não của Đảng ,nhà nước và các
câu hỏi: Ta đã làm gì để kháng thiết bị máy móc, lương thực, thực phẩm,thuốc men ...về
chiến lâu dài? chiến khu VB, đồng thời thực hiện tiêu thổ kháng chiến

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 96 -
(phá cho đich không lợi dụng được)
- Tại Việt Bắc tiếp tục đẩy mạnh tăng gia sản xuất, thực
hiện chính sách giảm tô ; phát triển nông nghiệp, công
nghiệp ,thủ công nghiệp ....
- Ý nghĩa: Bước đầu đã xây dựng được hậu phương vững
mạnh về mọi mặt để phục vụ cho cuộc kháng chiến lâu
dài.

4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


- Vì sao ta phải tiến hành kháng chiến chống Pháp? Những ngày đầu của cuộc kháng
chiến diễn ra như thế nào?
5. Dặn dò : - Học và trả lời câu hỏi ở SGK
- Đọc kỹ về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông
1950

***************************************************

* Tiết thứ:30
* Ngày soạn :15/12/08

Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN


TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
(Tiết 2)
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức
-Nguyên nhân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu đông năm 1947.Nét chính về diễn biến, kết quả
và ý nghĩa lịch sử chiến thắng Việt Bắc.
-Nguyên nhân ta chủ động mở chiến dịch Biên giới.Diễn biến kết quả, ý nghĩa của chiến dịch
Biên giới.
2.Về tư tưởng
-Giáo dục lòng yêu nước, ý chí quyết tâm chống xâm lược, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
ngay từ khi Pháp quay lại xâm lược, trên cơ sở đó giúp HS nhận rõ bản chất và dã tâm xâm
lược nước ta của thực dân Pháp.
-Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
3.Về kĩ năng.
- Củng cố kĩ năng đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử để rút ra những nhận định khách
quan về cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi trình
bày diễn biến các chiến dịch.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 97 -
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Lược đồ về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên Giới thu đông 1950
III.Tiến trình tổ chức dạy - Học:
1. Kiểm tra bài cũ : - Lí do ta phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp (19/12/1946).Nội dung cơ bản của Đường lối kháng chiến chống Pháp.
- Các cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vị tuyến 16 độ ra Bắc nhất là cuộc chiến đấu giam
chân dịch tại thủ đo Hà Nội,ý nghĩa của những cuộc chiến đấu đó đối với cuộc kháng chiến
chống Pháp.
2. Giới thiệu bài mới: Sau khi thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh tại các
đô thị từ Bắc vĩ tuyến 16 trở ra, Pháp có âm mưu mới gì, ta đã làm gì để chống lại những âm
mưu đó của địch - đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
III. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và việc đẩy
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện :
GV: Âm mưu của TDP khi mở cuộc 1.Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
tấn công lên Việt Bắc ? a. Âm mưu của địch :
- Quân sự : Tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ - Mở cuộc tấn công lên Việt Bắc để tiêu diệt chủ lực &
đội chủ lực của ta để nhanh chón kết thúc đầu nảo kháng chiến của ta rồi nhanh chóng kết thúc
chiến tranh.
chiến tranh.
- Chính trị: Muốn nhanh chóng lập ra chính
phủ bù nhìn do Bảo Đại đứng đầu để tiếp b. Diễn biến :
tục tiến hành cai trị nước ta. + Kế hoạch của pháp :
GV sử dụng lược đồ chiến dịch Việt - 7/10/47 Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ
Bắc, trình bày phần diễn biến, HS Mới, cho một binh đoàn từ Lạng Sơn theo đường số 4
nghe và ghi vở. lên Cao Bằng, rẽ xuống đường số 3, tạo thành 1 gọng
Chiến dịch VB, Pháp huy động 12.000 kìm bao vây Việt Bắc từ phía đông và phía bắc.
quân và hầu hết máy bay chúng có ở Đông - 9/10/1947. binh đoàn hỗn hợp từ Hà Nội ngược sông
Dương, mở cuộc tấn công lên VB. Hồng lên sông Lô, Tuyên Quang, Chiêm Hóa tạo thành
Kết thúc chiến dich, ta loại khỏi vòng chiến
1 gọng kìm phía tây, hai gọng kìm này kẹp lại ở Đài
đấu 6.000 tên, bắn rơi 16 máy bay, bắn
cháy 11 tàu chiến và ca nô, phá hủy nhiều Thị (Đông Bắc Chiêm Hóa).
vũ khí và phương tiện chiến tranh. + Ta bất ngờ giáng trả :
-Chấp hành chỉ thị Thường Vụ Trung Ương Đảng
15/10 /47 "phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của
Pháp" .
-Tại Bắc Kạn, Chợ Mới: địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu
diệt.
- Trên mặt trận đường 4: Tai đèo Bông Lau, ta phục
kích tiêu diệt đoàn xe cơ giới của địch.
- Ở mặt trận phía Tây: ta phục kích địch trên sông Lô,
trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm nhiều tàu chiến
và ca nô của địch.
- Đến ngày 19/12/47 đại bộ phận quân Pháp rút khỏi

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 98 -
Việt Bắc chấm dứt cuộc hành quân phiêu lưu của
chúng
c.Kết quả, ý nghĩa :
- Ta đập tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc, loại
khỏi vòng chiến đấu 6000 tên
- Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh
sang đánh lâu dài với ta.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện:
Hoạt động 2: Cá nhân - Chính trị: Tháng 6/1949, hợp nhất mặt trận Việt Minh
GV: Từ sau chiến thắng VB thu - với Liên Việt.
đông 1947, cuộc kháng chiến toàn - Quân sự: Bộ đội chủ lực phân tán, xây dựng cơ sở
dân, toàn diện của ta được đẩy mạnh kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích.
như thế nào? Tác dụng đối với cuộc - Kinh tế: Giảm tô 25%, hoãn nợ, xóa nợ, cấp ruộng
kháng chiến chống Pháp? đất cho dân cày.
- Văn hóa giáo dục: Tháng 7/1950, chính phủ đề ra cải
cách giáo dục phổ thông, xây dựng hệ thống các trường
đại học và trung học chuyên nghiệp.
=> Ý nghĩa: Tiếp tục xây dựng và củng cố hậu phương
vững mạnh.
IV. Hoàn cảnh lich sử mới và chiến dịch Biên Giới
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân thu - đông 1950:
GV: Sau chiến dich Việt Bắc, ta có 1.Hoàn cảnh lich sử mới:
những thuận lợi và khó khăn gì? - Thuận lợi:
+ 10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước
CHND Trung Hoa ra đời
+ 1/1950, các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt
qua hệ ngoại giao với ta
- Khó khăn: Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ,
Pháp đưa ra kế hoạch Rơve, gây cho ta nhiều khó khăn.
+ Tập trung mọi lực lượng cố gắng giử vửng Bắc Bộ
( vị trí phòng thủ quan trọng )
+ Khoá chặt biên giới Việt - Trung ( bằng cách tăng
cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4 )
+ Lập hành lang Đông - Tây cắt đứt Việt Bắc với liên
khu III,IV
- Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2 => kết thúc
chiến tranh
2. Chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950:
* Chủ trương của ta: 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết
định mở chiến dịch Biên Giới nhằm:
- Tiêu diệt lực lượng địch .

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 99 -
Hoạt động 2: Cá nhân - Khai thông biên giới Việt - Trung để mở đường liên
GV: Trước tình hình như vậy Đảng lạc với các nước XHCN
ta có chủ trương gì? - Mở rộng và cũng cố căn cứ địa Việt Bắc, giành quyền
chủ động trên chiến trường chính
* Diễn biến:
- 16/9/1950, ta mở màn đánh Đông Khê, đường số 4 bị
GV sử dụng lược đồ chiến dịch Biên cắt làm đôi, Thất Khê bị uy hiếp, thị xã Cao Bằng bị cô
Giới trình bày diễn biến của chiến lập.
dịch, HS nghe và ghi vở - Pháp 1 mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm
giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác rút quân từ Cao
Bằng về, từ Thất Khê lên hòng lấy lại Đông Khê.
- Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh địch khiến cho
các cánh quân không gặp được nhau => Pháp lần lượt
phải rút khỏi các cứ điểm còn lại trên đường 4. Đến
22/10/1950, đường 4 hoàn toàn giải phóng.
- Tại Thái Nguyên, ta đấnh tan cuộc hành quân của
địch
* Kết quả, ý nghĩa:
- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên địch, giải
phóng biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình Lập.
- Chọc thủng hành lang Đông - Tây, làm phá sản kế
hoạch Rơ ve của Pháp
- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính
Bắc Bộ.

4. Củng cố : HS lập bảng so sánh chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên
Giới thu - đông 1950:
Nội dung so sánh Chiến dịch Việt Bắc Chiến dịch Biên Giới
Thế và lực của ta
Chiến thuật đánh địch
Kết quả, ý nghĩa

5. Dặn dò : - Học và trả lời câu hỏi ở SGK


- Học kỹ các bài phần lịch sử Việt Nam , chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I vào ngày
23/12/2008.

*********************************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 100 -
* Tiết thứ:31
* Ngày soạn :04/01/2009
Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TRONG NHỮNG NĂM ( 1951- 1953)
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức
- Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, nhất là từ
sau khi Pháp thất bại ở chiến dịch Biên Giới. Kế hoạch Đơ lát Đơ Tát xi nhi gây cho ta nhiều
khó khăn.
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng được thể hiện qua đại hội Dại biểu toàn quốc lần thứ Hai
của Đảng (2/1951)
- Củng cố, xây dựng hậu phương phát triển mọi mặt tạo ra chỗ dựa vững chắc cho cuộc kháng
chiến
- Những chiến dịch tiến công giữ vững thế chủ động trên chiến trường để lại những kinh
nghiệm lớn cho bước phát triển tiếp theo của cuộc kháng chiến
2.Về tư tưởng
- Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
- Giáo dục tinh thần biết ơn, trân trọng sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế đối với nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp
- Giáo dục lòng yêu nước, ý chí kiên cường chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ của nhân dân
ta.
3.Về kĩ năng.
- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
- Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi trình
bày diễn biến các chiến dịch.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Lược đồ Việt Nam (để trống)
III.Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. Kiểm tra bài cũ : - HS lập bảng so sánh chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch
Biên Giới thu - đông 1950:
Nội dung so sánh Chiến dịch Việt Bắc Chiến dịch Biên Giới
Thế và lực của ta
Chiến thuật đánh địch
Kết quả, ý nghĩa
2. Giới thiệu bài mới: Sau khi thất bại ở trận Biên Giới, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào
cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương gây cho ta nhiều khó khăn. Trước tình hình
đó, Đảng ta đã có những biện pháp kịp thời để đối phó với âm mưu mới của Pháp –
Mĩ, đưa cuộc kháng chiến đi lên, giành những thắng lợi mới.
3. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. TDP đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 101 -
GV: Tại sao Pháp đang xâm lược Đông Dương:
VN, Mĩ lại can thiệp sâu vào cuộc 1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh:
chiến tranh xâm lược VN? Âm - 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp ước phòng thủ
mưu của Mĩ được biểu hiện như chung Đông Dương, viện trợ quân sự, kinh tế - tài
thế nào? chính cho Pháp và tay sai => Mĩ từng bước thay chân
Pháp ở ĐD
- 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế
Việt – Mĩ => Trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại
vào Mĩ
Hoạt động 2: Cá nhân 2. Kế hoạch Đơ lát Đơ Tát xi nhi:
GV: Dựa vào SGK trình bày nội - Nội dung kế hoạch:
dung kế hoạch Đơ lát Đơ + Gấp rút tập trung quân Âu - Phi ,xây dựng lực
Tatxinhi? Phân tích điểm mạnh và lượng cơ động mạnh & ra sức phát triển quân nguỵ
yếu của kế hoạch quân sự này. + Lập phòng tuyến phòng thủ và vành đai trắng
+ Tiến hành chiến tranh tổng lực bình định vùng
tạm chiếm
+ Đánh phá căn cứ hậu phương ta ,nhằm giành lại
quyền chủ động trên chiến trường chính
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân II. Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của Đảng
GV cho HS đọc SGK và trả lời 2/1951 :
câu hỏi : + Từ 11-19/02/1951 đại hội đại biểu toàn quốc lần
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ thứ II được triệu tập tại Chiêm Hoá ( Tuyên Quang )
II của Đảng diễn ra khi nào? Ở với nội dung chủ yếu :
đâu? Nội dung và ý nghĩa của Đại -Thông qua 2 báo cáo quan trọng của Chủ tịch Hồ
hội? Chí Minh và Tổng Bí Thư Trường Chinh.
- Đảng quyết định ra hoạt động công khai với tên
mới là : Đảng Lao Động Việt Nam
=> Đại hội đã đánh dấu bước trưởng thành của
Đảng, củng cố lòng tin của Đảng đối với quần chúng
nhân dân
Hoạt động 1: Nhóm III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt:
GV chia lớp thành 3 nhóm, tìm * Chính trị:
hiểu và thảo luận, trình bày về - Từ ngày 3 đến 7/3/1951, thành lập Mặt trận Liên
từng lĩnh vực cụ thể : kinh tế, hiệp quốc dân VN (mặt trận Liên Việt) ,nhằm củng
chính trị, văn hoá – giáo dục – y tế cố khối đoàn kết toàn dân
- Ngày 11/3/1951, thành lập Liên minh nhân dân
Việt – Miên – Lào
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn
quốc lần thứ nhất
* Kinh tế:
- 1952, mở cuộc vận động lao động sản xuất, thực

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 102 -
hành tiết kiệm.
- Đầu 1953, bước đầu tiến hành cải cách ruộng đất ở
1 số vùng tự do ( Thái Nguyên, Thanh Hoá …)
* Văn hoá, giáo dục, y tế: đều có bước phát triển
mới.
Hoạt động 1 : Cá nhân III. Những chiến dịch giữ vững quyền chủ động
GV yêu cầu học sinh tự hoàn thiện trên chiến trường:
bảng biểu theo mẫu:
Tên Thời Diễn Kết
chiến gian biến quả, ý
dịch chính nghĩa

Sau khi HS hoàn thành bài tập,


GV treo bảng chuẩn bị sẵn cho HS
đối chiếu và tự sưa vào vở ghi của
mình.
Tên chiến dịch Thời gian Diễn biến chính Kết quả - ý nghĩa
- Chiến dịch Trần Hưng Cuối năm Đánh vào khu vực - Loại khỏi vòng
Đạo (chiến dịch Trung 1950 đến trung du và đồng chiến đấu nhiều sinh
Du) giữa năm bằng Bắc Bộ, nơi lực địch, phá vỡ từng
- Chiến dịch Hoàng Hoa 1951 đông dân nhiều mảng kế hoạch bình
Thám (chiến dịch đường của, là tuyến định của Pháp.
số 18) phòng thủ kiên cố - Địa bàn không có
- Chiến dịch Quang của Pháp lợi nên ta cũng gặp
Trung (chiến dịch Hà – nhiều tổn thất nhưng
Nam - Ninh) có thêm kinh nghiệm
Chiến dịch Hoà Bình Đông xuân - 9/11/1951, Pháp - Sau hơn 2 tháng
1951- 1952 đưa quân chiếm chiến đấu, chiến dịch
đóng chợ Bến – Hoà Bình kết thúc, ta
Hoà Bình, nhằm giải phóng hoàn toàn
thực hiện kế hoạch khu vực Hoà Bình,
bình định đồng sông Đà, căn cứ du
bằng Bắc Bộ kích được mở rộng.
- 14/11/1951, ta - Làm phá sản kế
tiến đánh Hoà hoạch bình định của
Bình Pháp.
Chiến dịch Tây Bắc Thu đông - Từ 14/10 đến - Giải phóng 28.500
1952 10/12/1952, ta huy km2 với 25 vạn dân,
động lực lượng tấn giải tán gần hết các
công lên Mộc tỉnh Tây Bắc
Châu, Thuận Châu, - Phá tan âm mưu

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 103 -
Lai Châu, Sơn La, thành lập ”xứ Thái tự
Yên Bái trị” của địch
Chiến dịch Thượng Lào Xuân hè - Từ 8/4/1953 đến - Giải phóng toàn bộ
1953 18/5/1953, Bộ đội tỉnh Sầm Nưa, 1 phần
ta phối hợp với Ít tỉnh Xiêng Khoảng
xa la của Lào mở Và tỉnh Phong xa lì
chiến dịch giải với trên 30 vạn dân
phóng Thượng Lào

IV.Củng cố :
- Âm mưu mới của đế quốc pháp -mĩ ?
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng ?
- Các chiến dịch lớn của ta mở trong những năm 1951-1953 ?
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa ; xem trước bài mới trong sách giáo khoa

**********************************************************

* Tiết thứ:33
* Ngày soạn :10/01/2009

Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
1953 - 1954 ( T1)

I.Mục tiêu bài học:


1.Về kiến thức
- Âm mưu của Pháp – Mĩ trong kế hoạch Nava
- Nắm được những nét chính về diễn biến và biết phân tích tác dụng của cuộc tiến công chiến
lược Đông – Xuân 1953 – 1954 đối với cuộc kháng chiến
- Hiểu được thắng lợi nhiều mặt của chiến dịch Điện Biên Phủ
2.Về tư tưởng
- Thấy được bản chất phản động của TDP, bọn can thiệp Mĩ và bè lũ tay sai
- Khắc sâu niềm tin tưởng sâu sắc vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ trong sự nghiệp kháng
chiến, xây dựng Tổ quốc
- Bồi dưỡng lòng tự hào, quý trọng với những chiến thắng to lớn về mọi mặt của cuộc kháng
chiến chống Pháp.
3.Về kĩ năng.
- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện lịch sử

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 104 -
- Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi trình
bày diễn biến các chiến dịch.
- Củng cố kĩ năng khái quát, đánh giá, nhận định về những nội dung lớn của lịch sử
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Lược đồ Việt Nam (để trống)
III.Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. Kiểm tra bài cũ : - HS lập bảng so sánh chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch
Biên Giới thu - đông 1950:
Nội dung so sánh Chiến dịch Việt Bắc Chiến dịch Biên Giới
Thế và lực của ta
Chiến thuật đánh địch
Kết quả, ý nghĩa
2Giới thiệu bài mới: Sau khi thất bại ở trận Biên Giới, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào
cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương gây cho ta nhiều khó khăn. Trước tình hình đó,
Đảng ta đã có những biện pháp kịp thời để đối phó với âm mưu mới của Pháp – Mĩ, đưa
cuộc kháng chiến đi lên, giành những thắng lợi mới.
3Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
I.Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương. Kế
hoạt Nava:
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân * Hoàn cảnh ra đời:
GV : Kế hoạch Nava ra đời - Trải qua 8 năm chiến tranh xâm lược VN, TDP gặp
trong hoàn cảnh như thế nào ? thiệt hại ngày càng lớn: Năm 1953 bị loại khỏi vòng
chiến 39 vạn quân, tiêu tốn 2000 tỉ frăng, bị đẩy vào thế
Giáo viên nhấn mạnh đến hoàn phòng ngự bị động => P sa lầy trong chiến tranh ĐD =>
cảnh lịch sử của kế hoạch Nava muốn tìm kiếm 1 thắng lợi quân sự để rút khỏi chiến
để thấy được kế hoạch này tranh trong danh dự.
mang tính phiêu lưu ở đâu. - Mĩ tích cực viện trợ, ép P kéo dài, mở rộng chiến tranh
Nhắc lại tình hình Pháp từ đầu xâm lược, chuẩn bị thay thế P.
1945 đến 1953 ; lược trích vài => Kế hoạch Nava ra đời.
nét về tướng Nava * Nội dung kế hoạch : Gồm 2 bước
Phân tích kế hoạch Nava qua 2 + Bước 1: Từ thu đông 1953 - xuân 1954 : giử thế phòng
bước để thấy rỏ điểm mạnh, ngự ở Bắc Bộ ,tấn công chiến lược ở Miền Nam tập
điểm yếu của kế hoạch này trung xây dựng lực lượng cơ động mạnh
+ Bước 2 : Từ thu 1954 chuyển lực lượng ra Bắc thực
hiện tiến công chiến lược giành thắng lợi quyết định
buộc ta phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho chúng
* Biện pháp: Tăng viện cho quân viễn chinh, tăng cường
nguỵ quân, đưa lực lượng cơ động mạnh lên 84 tiểu đoàn
trong đó có 44 tiểu đoàn tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ.
II. Cuộc tấn công chiến lược Đông xuân 1953 - 1954

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 105 -
Hoạt động 1: Cá nhân và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ :
GV: Trước tình đó đảng ta đã 1.Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954:
có những chủ trương như thế * Chủ trương của ta :
nào ? Ta chủ trương gữi vững thế chủ động trên chiến trường
Giáo viên phân tích những chủ thực hiện tấn công địch ở những hướng quan trọng về
trương của ta bằng lược đồ để chiến lược nhưng ở đó địch tương đối yếu buộc địch
học sinh thấy được sự sáng suốt phân tán lực lượng để đối phó với ta,nhằm tiêu diệt thêm
trong chủ trương của ta nhiều sinh lực địch .
* Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava: Ta chủ động
Hoạt động 2: Cả lớp mở hàng loạt các chiến dịch :
GV: vì sao nói những chủ - 10/12/1953, Ta chủ động tấn công lên Tây Bắc, giải
trương, biện pháp của ta đã làm phóng Lai Châu, uy hiếp ĐBP => địch cho quân nhảy dù
cho kế hoạch Nava bước đầu bị xuống ĐBP => ĐBP trở thành nơi tập trung binh lực thứ
phá sản ? hai
- 12/1953 liên quân Lào - Việt tấn công Trung Lào, giải
phóng Thà Khẹt, uy hiếp Savanakhet và Sênô => Pháp
tăng viện cho Sênô => Sênô trở thành nơi tập trung binh
lực thứ trở thành nơi tập trung binh lực thứ ba
- Đầu 1954 liên quân Việt - Lào tấn công địch ở phòng
tuyến sông Nậm Hu ( Thượng Lào ) => địch tăng quân
cho Luông Phabăng => Luông Phabăng trở thành nơi tập
trung binh lực thứ trở thành nơi tập trung binh lực thứ tư
- 1/1954 ta tấn công Tây Nguyên giải phóng Kontum,
uy hiếp Plâycu => địch tăng quân cho Plâycu => Plây cu
trở thành nơi tập trung binh lực thứ 5.
* Như vậy ta buộc địch phải phân tán lực lượng để đối
phó với ta ,kế hoạch nava bước đầu bị phá sản
2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ :
Hoạt động 1: Cá nhân a. Âm mưu của địch :
GV: Tại sao ta chọn ĐBP làm Trong tình hình bước đầu kế hoạch Nava bị phá sản ,
điểm quyết chiến chiến lược với ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng => 3/12/1953 Nava
địch ? quyết định tập trung lực lượng xây dựng ĐBP thành
“pháo đài không thể công phá “ nhằm thu hút lực lượng
Giáo viên sử dụng lược đồ giới ta vào để tiêu diệt ( lực lượng địch ở đây là 16200 tên đủ
thiệu về tập đoàn cứ điểm Điện các loại binh chủng và phương tiện chiến tranh ,bố trí
Biên Phủ thành 49 cứ điểm chia thành 3 phân khu với 2 sân bay
=> ĐBP trở thành khâu chính của kế hoạch Nava
GV: Trước tình hình trên ta có b. Chủ trương của ta :
chủ trương như thế nào ? Chọn ĐBP thành điểm quyết chiến chiến lược ,tích
Giáo viên kể một vài mẩu cực chuẩn bị mọi mặt với khẩu hiệu “ tất cả cho tuyền
chuyện về chiến dịch Điện Biên tuyến ,tất cả để đánh thắng, đã huy động được 261464

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 106 -
Phủ ! dân công vận chuyển hàng vạn tấn lương thực,vũ khí,
27.400 tấn gạo. Đến đầu tháng 3 công tác chuẩn bị hoàn
thành
Hoạt động 2 : Nhóm c. Diễn biến : Chia làm 3 đợt
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi + Đợt 1 :( 13-17/3/1954) ta tấn công Him Lam và toàn
nhóm trình bày diễn biến 1 đợt bộ phân khu Bắc ,diệt 2000 tên và phá huỷ 26 máy bay
tấn công của chiến dịch Điện + Đợt 2 : ( 30/3- 26/4 ) Ta đồng loạt tấn công các cứ
Biên Phủ. điểm phía Đông của phân khu trung tâm ,trận đánh diển
GV sử dụng lược đồ diễn biến ra ác liệt ở A1;C1... , hình thành thế bao vây chia cắt,
chiến dịch ĐBP để trình bày khống chế địch
diễn biến của chiến dịch.GV kể + Đợt 3 ; ( 1- 7/5/1954 ) tiêu diệt khu trung tâm Mường
những mẩu chuyện về những Thanh ,Hồng Cúm ,bắt sống toàn bộ bộ tham mưu của
trận đánh diễn ra ở đồi A1,C1... địch 17h 30’ chiến dịch kết thúc hoàn toàn thắng lợi
- Trên chiến trường toàn quốc quân ta phối hợp chặt chẽ
làm phân tán, tiêu hao lực lượng địch, tạo điều kiện cho
ĐBP giành thắng lợi hoàn toàn
Hoạt động 3: Cá nhân d. Kết quả & ý nghĩa :
GV:kết quả và ý nghĩa của + Trong Đông xuân 1953 – 1954 và ĐBP ta loại khỏi
chiến dịch lịch sử Điện Biên vòng chiến đấu 128.200 tên địch, thu 19.000 súng các
Phủ loại, 162 máy bay, 81 đại bác, giải phóng nhiều vùng đất
đai rộng lớn.
+ Riêng ĐBP loại 16200 tên ,62 máy bay thu toàn bộ vủ
khí và phương tiện chiến tranh
+ Đập tan kế hoạch Nava và mưu đồ chiến lược của Pháp
và Mĩ, giáng 1 đòn quyết định vào ý chí xâm lược của
TDP
+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở ĐD, tạo điều
kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao

IV.Củng cố:
+ Nội dung của kế hoạch Nava ?
+ Chủ trương của ta trước âm mưu mới của địch ?
+ Kết quả ,ý nghĩa của chiến dịch ĐBP ?
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Các em học bài cũ theo gợi ý trong sách giáo khoa ,đọc qua trước bài mới

*******************************************************

• Tiết thứ 34

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 107 -
* Ngày soạn : 14/01/2009
Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
1953 - 1954 ( T2)
I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức
Học sinh hiểu được :
- Nét chính về quá trình đấu tranh trên mặt trận ngoại giao của ta ở hội nghị Giơnevơ. Ghi nhớ
điểm chính của hiệp định Giơnevơ
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 - 1954)
2.Về tư tưởng
- Thấy được bản chất phản động của TDP, bọn can thiệp Mĩ và bè lũ tay sai
- Khắc sâu niềm tin tưởng sâu sắc vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ trong sự nghiệp kháng
chiến, xây dựng Tổ quốc
- Bồi dưỡng lòng tự hào, quý trọng với những chiến thắng to lớn về mọi mặt của cuộc kháng
chiến chống Pháp.
3.Về kĩ năng.
- Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
- Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi trình
bày diễn biến các chiến dịch.
II. Chuẩn bị của GV và HS
Sách giáo khoa,sách giáo viên , đồ dùng dạy học , giáo án , tư liêu lịch sử ...
III.Tiến trình tổ chức Dạy - Học:
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Nội dung của kế hoạch Nava ? phân tích tính phiêu lưu ,nguy hiểm ?
+ Kết quả ,ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ?
2.Giới thiệu bài mới: Ngay từ đầu cuộc chiến, ta luôn sẵn sàng thương lượng với Pháp
để giải quyết hòa bình vấn đề Việt Nam. Ta đã ký với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3 và Tạm ước
14/9/1946, song những văn kiện này chưa ráo mực Pháp đã bội ước tấn công ta , tỏ rõ quyết
tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa. Chỉ sau những thất bại liên tục trên chiến trường, đến 1953
chúng mới nói đến đàm phán. Hội nghị Giơ ne vơ đã được ký kết như thế nào? Nguyên nhân
thắng lợi và ý nghĩa liọch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược, đó là nội dung của
bài học hôm nay
3. Triển khai bài dạy:

Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Cá nhân III. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương:
1. Hoàn cảnh lịch sử :
GV: Hội nghị Giơnevơ được triệu - Đông - xuân 1953 - 1954, ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh
tập trong hoàn cảnh như thế nào? ngoại giao.
- Tháng 1 /1954 ngoại trưởng 4 nước Anh, Pháp, Mĩ,

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 108 -
Như vậy cùng với những đòn tấn Liên Xô quyết định triệu tập hội nghị quốc tế tại
công như vũ bão địch trên mặt Giơnevơ (Thuỵ Sĩ) để giải quyết về vấn đề Triều Tiên và
trận quân sự ,ta mở thêm mặt trận việc lập lại hoà bình ở Đông Dương
ngoại giao để tấn công địch 2. Diễn biến của hội nghị Giơnevơ :
Ngày 8/5/1954, ngay sau khi ta + 26/04/1954 giữa lúc quân ta chuẩn bị mở cuộc tấn
giành thắng lợi to lớn tại Điện công đợt 3 để quyết định số phận quân địch ở Điện Biên
Biên Phủ,Phái đoàn ngoại giao Phủ ,Tại Thuỵ Sĩ hội nghị Giơnevơ khai mạc bàn về vấn
của ta do PVĐ dần đầu đến tham đề Triều Tiên
dự hội nghị với tư cách của một + Ngày 8/5/1954 sau thắng lợi Điện Biên Phủ ,phái
dân tộc vừa chiến thắng . đoàn ngoại giao của ta do đ/c Phạm Văn Đồng dẫn đầu
tới tham dự hội nghị .
+ Hội nghị diễn ra căng thẳng ,suốt 75 ngày : ta kiên
quyết trên lập trường độc lập ,chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ ; địch tìm mọi cách phá hoại
+ Ngày 21/07/1954 hiệp định Giơnevơ được ký kết
3. Nội dung hiệp định:
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân + Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập
GV: nội dung của hiệp định chủ quyền ,thống nhất toàn vẹn lảnh thổ của 3 nước
Giơnevơ ? Đông Dương .
Giáo viên vừa phát vấn vừa phân + Hai bên ngừng bắn ,tập kết chuyển quân ,trao trả tù
tích để học sinh thấy rỏ những binh ..( Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự
hạn chế của hiệp định tạm thời )
+ Nước ngoài cấm dưa quân đội, nhân viên quân sự , vũ
khí ..vào 3 nước Đông Dương , 3 nướcĐông Dương
GV:Tại sao việt nam không thực không được tham vào bất cứ liên minh quân sự ,chính trị
hiện được tổng tuyển cử tự do nào ....
trong cả nước như trong hiệp + Việt nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng
định giơnevơ? tuyển cử tự do trong cả nước ( 7/1956) dưới sự giám sát
của quốc tế .
Mĩ đã có thái độ như thế nào đối + Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người
với nội dung hiệp định giơnevơ ? đã ký và những người kế nhiệm
4. Ý nghĩa :
Hoạt động 3: Cá nhân + Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp
GV: trình bày ý nghĩa của hiệp và can thiệp Mĩ ,bảo vệ thành quả cách mạng tháng 8 .
định giơnevơ ? kết quả to lớn của + Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng ,bắt tay vào xây
hiệp định và những mặt hạn chế dựng CNXH làm cơ sở cho cuộc đấu tranh thống nhất
của nó ? nước nhà .
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống TDP (1945-1954):
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1. Nguyên nhân thắng lợi :
GV: qua những bài đã học hảy + Đó là thắng lợi của đường lối kháng chiến hoàn toàn

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 109 -
trình bày nguyên nhân nào dẫn đúng đắn ,sáng tạo của Đảng nhất là đường lối chiến
đến thắng lợi của cuộc kháng tranh nhân dân ; vận dụng sáng tạo CNMLN vào hoàn
chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ cảnh cụ thể .đó là đường lối kháng chiến “ toàn dân,toàn
Nhấn mạnh đến vai trò lảnh đạo diện,tự lực và trường kỳ “
của Đảng trong sự nghiệp đấu + Tinh thần đoàn kết sẳn sàng hy sinh của toàn Đảng ,
tranh giải phóng dân tộc ? toàn quân ,toàn dân ta ,quyết chiến quyết thắng kẻ thù
xâm lược vì sự nghiệp cách mạng ,phát huy cao độ
truyền thống yêu nước và Chủ Nghĩa anh hùng Cách
Mạng
Minh hoạ bằng một số dẫn chứng + Thắng lợi này có sự đống góp rất lớn vai trò của hâụ
cụ thể để làm rỏ vai trò của liên phương ,cho phép huy động cao nhất sức người ,sức của
minh Việt -Lào cho thắng lợi của cuộc kháng chiến ( đó là hậu phương
liên khu III,IV)
+ Ngoài ra đây còn là Thắng lợi của tình đoàn kết gắn
bó của 3 nước Đông Dương , sự đồng tình ủng hộ của
nhân dân thế giới đặc biệt là sự ủng hộ của nhân dân các
nước XHCN
Hoạt động 2: Cá nhân 2.Ý nghĩa lịch sử
GV: Cuộc kháng chiến chống + Thắng lợi vĩ đại này đã kết thúc cuộc chiến tranh
Pháp kết thúc thắng lợi có ý chống Pháp và can thiệp Mĩ
nghĩa lịch sử như thế nào? + Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân dân
ta giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước
+ Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm
mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, mở đầu cho sự sụp
đổ CNTD cũ ;
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới đặc biệt là ở châu Á và châu Phi ;

IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :
+ Hoàn cánh lịch sử ,diễn biến của hội nghị giơnevơ ?
+ Nội dung ,ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ ?
+ Nêu những hạn chế của HĐGiơnevơ ?
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Các em về nhà học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới

*******************************************

* Tiết thứ:35

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 110 -
* Ngày soạn : 03/02/2009
Chương III: VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975

BÀI 21 : XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ
CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) - T1
I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954, nguyên nhân của việc nước ta bị chia
cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
- Nhiệm vụ của cách mạng 2 miền 1954 - 1965:
+ Miền Bắc: hoàn thành nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, khắc phục hậu
quả chiến tranh, thực hiện nhiệm vụ cách mạng XHCN
+ Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống Mĩ và tay sai, làm nên
"Đồng khởi" đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
- Những khó khăn yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong quá trình quản lí xã hội ở miền Bắc
2. Về tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, thấm thía nỗi đau của nhân dân khi đất nước bị chia
cắt, vui mừng trước những thành tựu đạt được thời kỳ này, từ đó có niềm tin vững chắc vào sự
lãnh đạo của Đảng, tiền đồ của cách mạng.
3. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách mạng
từng miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai ở miền Nam.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Nguyên nhân thắng lợi ,ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp và
can thiệp Mĩ ( 1946-1954) ?
3. Đặt vấn đề : Sau hiệp định Giơnevơ tình hình nước ta có nhiều thay đổi ,
vậy nhiệm vụ cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới như thế nào ?
2.Triển khai bài :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 111 -
Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp
GV: Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ :
định giơnevơ như thế nào ? - Sau khi Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết:
HS theo dõi SGK để thấy được + Ta nghiêm chỉnh thực hiện những điều khoản trong hiệp
thái độ nghiêm túc của quân dân định ( ngừng bắn ,tập kết ,,,)
ta trong việc thi hành hiệp định, + Pháp chỉ thực hiện một số điều khoản: 16/5/55 Pháp rút
đồng thời thấy rõ âm mưu chia khỏi MB ; giữa tháng 5/56 Pháp rút khỏi MN
cắt lâu dài đất nước ta của Pháp - + Mĩ dựng lên chính quyền tay sai thân Mĩ Ngô Đình
Mĩ. Diệm ở Miền Nam ra sức phá hoại hiệp định ,từ chối hiệp
thương ,âm mưu biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu
mới ....
Hoạt động 2: Cá nhân. * Như vậy Việt Nam bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ
GV: trong tình hình mới đảng đề chính trị - xã hội khác nhau
ra nhiệm vụ mới cho cách mạng - Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới
mỗi miền như thế nào ? (1954-1975):
GV hỏi thêm: Mối quan hệ của + Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa
cách mạng 2 miền ? trong đó miền Bắc tiến lên CNXH
miền Bắc đóng vai trò như thế + Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
nào ? miền Nam đóng vai trò Nam, thực hiện thống nhất đất nước.
như thế nào ? II.Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục
kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960)
1.Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế,
hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957)
Hoạt động 1: Cả lớp a.Hoàn thành cải cách ruộng đất:
GV giải thích khái niệm cải cách - Đảng - chính phủ quyết định phát động quần chúng thực
ruộng đất: là cuộc cách mạng hiện cải cách ruộng đất ngay sau ngày hòa bình lập lại.
nhằm tiếp tục giải quyết vấn đề - Từ 1954 - 1956, tiến hành 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải
ruộng đất, xóa bỏ tàn dư của chế cách ruuộng đất ở 22 tỉnh đồng bằng và trung du
độ phong kiến, chia ruộng đất - Kết quả: Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã tịch thu khoảng
cho dân cày nghèo ( thực chất là 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,5 triệu nông cụ chia
đánh đổ giai cấp địa chủ, chia cho dân cày
ruộng đất cho dân cày, thực hiện - Ý nghĩa: bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, khối liên
khẩu hiệu "người cày có ruộng") minh công - nông được củng cố.
- Hạn chế: đấu tố tràn lan, thiếu phân biệt đối xử...
Hoạt động 2: Cá nhân b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
GV hướng dẫn HS về nhà lập tranh:
bảng thống kê các thành tựu của - Kì họp thứ 4, Quốc hội khóa I đã quyết định: Hoàn thành
công cuộc khôi phục kinh tế theo cải cách ruộng đất, khôi phục và phát triển kinh tế.
mẫu: - Thành tựu:
Lĩnh vực Thành tựu + Nông nghiệp: cuối 1957, sản lượng vượt mức trước

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 112 -
chiến tranh
+ Công nghiệp: 1957, miền Bắc có 97 nhà máy do nhà
nước quản lí
+ Giao thông vận tải: khôi phục 700 km đường sắt, hàng
nghìn km đường ô tô
+ Văn hóa, giáo dục, y tế: được đẩy mạnh, 1 số trường đại
học được xây dựng, xóa mù chữ cho hơn 1 triệu người.
- Ý nghĩa: nền kinh tế miền Bắc phục hồi, đời sống nhân
dân được cải thiện, củng cố miền Bắc và cổ vũ nhân dân
miền Nam
Hoạt động 1: Cả lớp 2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh
GV giải thích khái niệm cải tạo tế, xã hội (1958 - 1960)
quan hệ sản xuất theo con đường - Cải tạo quan hệ sản xuất được tiến hành trong các lĩnh
XHCN là sắp xếp lại nền kinh tế vực: nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ,
nước ta, dần tiến lên nền kinh tế công thương nghiệp tư bản tư doanh với khâu chính là hợp
XHCN, chuyển sở hữu tư nhân tác hóa nông nghiệp.
về tư liệu sản xuất sang sở hữu - Kết quả: cuối 1960, MB có 85% nông hộ, 70% ruộng đất
nhà nước, sở hữu tập thể. vào hợp tác xã nông nghiệp. 87% thợ thủ công, 45%
Để HS hiểu rõ hơn, GV có thể thương nhân vào hợp tác xã mua bán. 95% hộ tư bản vào
liên hệ với sự thành lập các công công ty hợp doanh.
ty trách nhiệm hữu hạn, doanh - Hạn chế:
nghiệp tư nhân hiện nay. + Đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân kinh tế cá thể
GV hướng dẫn HS khai thác + Vi phạm nguyên tắc tự nguyện, thiếu công bằng, dân
SGK để nắm được thời gian tiến chủ, không phát huy được tính chủ động, sáng tạo của xã
hành cải cách; những lĩnh vực và viên trong sản xuất...
thành phần, khâu chính của cải - Phát triển kinh tế: trọng tâm là kinh tế quốc doanh, năm
cách; kết quả và hạn chế của cải 1960 có 172 xí nghiệp do trung ương quản lí, 500 xí
cách nghiệp do địa phương quản lí
- Văn hóa, giáo dục, y tế đều có bước phát triển
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diêm, giữ
Hoạt động 1: Cá nhân gìn phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới Đồng khởi
GV: Tại sao ta chủ trương đấu (1954 - 1960)
tranh chính trị chống Mĩ - Diệm 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát
chứ không phải đấu tranh vũ triển lực lượng cách mạng :
trang như thời kháng chiến - Từ 1954-1956 miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang
chống Pháp? chống Pháp sang đẩu tranh chính trị chống M-D đòi thi
- Sau 1954, kẻ thù chính, trực tiếp của hành hiệp định
ND ta là Mĩ - Diệm (mạnh và tàn bạo) -Nhưng trước chính sách tàn bạo của M-D từ 1956 trở đi
- Lực lượng kháng chiến miền Nam chuyển sang đấu tranh chính trị có vũ trang rồi tiến đến
còn non yếu (tập kết hết ra Bắc)
- Ta còn thời gian thi hành hiệp định dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 113 -
(7/1956 mới hiệp thương Tổng tuyển
mạng
cử - nội dung hiệp định Giơnevơ) 2. Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) :
Hoạt động 1: Cả lớp a.Hoàn cảnh lịch sử :
GV giúp HS nắm vững khái niệm - 1957 - 1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn
Đồng khởi: là cuộc nổi dậy đồng tổn thất do chiến dịch "tố cộng, diệt cộng", luật 10/59 của
loạt của nhân dân Nam Bộ nhằm địch gây ra
phá vỡ ách kìm kẹp, phá vỡ chính - 1/1959, HNTƯ lần 15 quyết định:
quyền địch ở cấp thôn, xã + Để ND miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh đổ
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân chính quyền Mĩ - Diệm
GV: Nguyên nhân bùng nổ + Phương hướng là khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
phong trào Đồng khởi ở miền về tay ND bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu
Nam? kết hợp với đấu tranh vũ trang.
b. Diễn biến :
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - Có nghị quyết của Đáng phong trào Cách mạng diễn ra
GV hướng dẫn HS đọc SGK nắm khắp nơi tạo thành Đồng khởi
được diễn biến, kết quả, ý nghĩa - Từ khởi nghĩa Bắc Ái (2/59), Trà Bồng (8/59) đặc biệt từ
của phong trào Đồng khởi 17/1/60 phong trào nổ ra ở Mỏ Cày ( Bến Tre ), sau đó lan
GV sử dụng lược đồ ở SGK để nhanh khắp miền Nam
trình bày về phong trào Đồng - Kết quả: phá vỡ khoảng 1 nửa hệ thống chính quyền địch
khởi ở cấp thôn, xã trên toàn miền Nam.
d. Ý nghĩa :
- Giáng đòn mạnh vào chính sách thực dân kiểu mới của
Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai NĐD
-Chuyển lực lượng ta từ thế gĩư gìn sang thế tiến công
- 20/12/1960 MTDTGPMNVN ra đời

IV. Củng cố, dặn dò :


- Đặc điểm tình hình Cách mạng Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ ?
- Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới như thế nào ?
- Học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa , lập bảng thống kê các thành tựu của công
cuộc khôi phục kinh tế vào vở
- Đọc bài mới : phần IV, V của bài 21
* Lưu ý : Đây là bài nền tảng cho các bài khác nên học sinh cần phải hết sức chú ý

**************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 114 -
*Tiết thứ:38
* Ngày soạn :07/02/2009
BÀI 21 : XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ
CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) - T2
I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954, nguyên nhân của việc nước ta bị chia
cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
- Nhiệm vụ của cách mạng 2 miền 1954 - 1965:
+ Miền Bắc: hoàn thành nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, khắc phục hậu
quả chiến tranh, thực hiện nhiệm vụ cách mạng XHCN
+ Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống Mĩ và tay sai, làm nên
"Đồng khởi" đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
- Những khó khăn yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong quá trình quản lí xã hội ở miền Bắc
2. Về tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, thấm thía nỗi đau của nhân dân khi đất nước bị chia
cắt, vui mừng trước những thành tựu đạt được thời kỳ này, từ đó có niềm tin vững chắc vào sự
lãnh đạo của Đảng, tiền đồ của cách mạng.
3. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách mạng
từng miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai ở miền Nam.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ và nhiệm vụ cách mạng trong thời kì mới
- Hoàn cảnh lịch sử, kết quả,ý nghĩa của phong trào “đồng khởi”?
3. Bài mới :
a.Đặt vấn đề :
Với những thành tựu mà 2 miền đạt được ,1960 tại đại hội đảng toàn quốc
lần thư 3 đã đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ....
b.Triển khai bài :

Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân IV. Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất -
GV: Đại hội đảng toàn quốc lần kỹ thuật của CNXH (1961-1965)
thứ 3 được tiến hành trong hoàn 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
cảnh nào? (9/1960):
CM 2 miền đều giành được những + Giữa lúc cách mạng 2 miền thu được nhiều thắng lợi

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 115 -
thắng lợi quan trọng: Miền Nam với từ ngày 5-10/9/60 tại Hà Nội đại hội Đảng toàn quốc
thắng lợi của phong trào Đồng lần thứ 3 được tiến hành
Khởi ;Miền Bắc hoàn thành cải cách
+ Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng từng
ruộng đất ,khôi phục kinh tế ,bước đầu
xây dựng CNXH miền:
GV:Nội dung cụ thể của đại hội? - CM miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự
+ Đại hội bầu đ/c Lê Duẩn làm bí thư phát triển của cách mạng cả nước
thứ nhất ,HCM làm chủ tịch Đảng .... - CM miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp với sự
+ GV phân tích nhiệm vụ cơ bản của nghiệp giải phóng miền Nam
cách mạng mỗi miền - Khẳng định CM 2 miền có mối quan hệ mật thiết,
miền Bắc nhằm thực hiện một bước
gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành
Công Nghiệp Hoá -XHCN ;hoàn
thành cải tạo XHCN ,ổn định an ninh CMDTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước
quốc phòng ,nâng cao đời sống nhân + Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-
dân ..... 1965)
GV: Nhiệm vụ cụ thể của cách + Bầu ban chấp hành trung ương mới do đ/c Lê Duẩn
mạng miền bắc qua kế hoạch 5 làm bí thư thứ nhất
năm lần thứ nhất đã đạt được 2. MB thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
những kết quả ntn? ( 1961-1965) :
GV yêu cầu HS lập bảng tóm tắt * Với nhiệm vụ : phát triển công nghiệp, nông nghiệp,
theo mẫu: tiếp tục cải tạo XHCN , củng cố tăng cường thành
Lĩnh vực Biện Kết quả phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống nhân dân
pháp * Biện pháp thực hiện và kết quả :
- Nông Nghiệp :
+ Biện pháp: Xây dựng HTX bậc cao, áp dụng KH-KT
GV có thể dùng bảng tóm tắt đã vào sản xuất, phát triển thủy lợi, phát động phong trào
chuẩn bị cho HS đối chiếu và tự thi đua "đại phong"...
điều chỉnh + Kết quả: công trình thủy lợi Bắc - Hưng - Hải được
xây dựng; nhiều hợp tác đã đạt và vượt 5 tấn/ha
GV: Em có nhận xét gì về kết - Công nghiệp:
quả đạt được qua kế hoạch 5 + Biện pháp: ưu tiên vốn đầu tư xây dựng cơ bản ( từ
năm và tác dụng của nó? 1961-1964 đầu tư 48% số vốn)
+ Kết quả: Sản lượng CN năm 1965 tăng 3 lần so với
1960; hàng trăm cơ sở công nghiệp mới được xây
dựng; công nghiệp quốc doanh chiếm 93%, giữ vai trò
Hoạt động 1: Cá nhân chủ đạo trong nền kinh tế
GV: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của - Thương nghiệp:
phong trào Đồng khởi ở miền + Biện pháp: ưu tiên phát triển thương nghiệp quốc
Nam? doanh
- ND MN phá vỡ được khoảng 1/2 hệ + Kết quả: thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị
thống chính quyền địch => đã chứng tỏ trường, góp phần phát triển kinh tế, ổn định và cải
hình thức thống trị bằng chính quyền thiện đời sống nhân dân
tay sai độc tài Ngô Đình Diệm đã bị -Giao thông:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 116 -
thất bại => chính sách thực dân mới + Biện pháp: Củng cố hệ thống giao thông
của Mĩ ở MN có nguy cơ bị phá sản. + Kết quả: giao thông trong nước và quốc tế thuận lợi
Trong bối cảnh đó, Mĩ buộc phải đưa
hơn
ra 1 chiến lược mới để tiếp tục chiến
tranh đó là "Chiến tranh đặc biệt" - Ytế, giáo dục:
- GV giải thích: "Chiến tranh đặc biệt" + Biện pháp: Đầu tư phát triển
là một trong những hình thức chiến + Kết quả: hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học
tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, phát triển nhanh, có 900 trường tiểu học, trung học, 18
nó là 1 bộ phận quan trọng trong chiến trương chuyên nghiệp; xây dựng được 600 cơ sở y tế...
lược toàn cầu phản cách mạng của đế * Nhận xét:
quốc Mĩ, là sự thể nghiệm học thuyết
- Miền Bắc đạt được thành tựu to lớn, đáng kể => MB
phản ứng linh hoạt của Ken nơ đi.
Tháng 1/1961, Ken nơ Đi chính thức được củng cố và giữ vững, có khả năng tự bảo vệ và
chọn Việt Nam làm nơi thí điểm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với miền Nam
" Chiến tranh đặc biệt" - Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "chiến
GV: Chiến tranh đặc biệt là gì? tranh đặc biệt của Mĩ" (1961-1965)
Được thực hiện ra sao? Âm mưu 1. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền
của Mĩ trong chiến lược là gì? Nam
- Cố vấn Mĩ: Được đưa vào MN ngày * Hoàn cảnh ra đời:
càng đông: 1077/1960 đến 1962 là - Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền
2360 cố vấn và 8280 tên thuộc các đơn
tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại => Mĩ buộc
vị kĩ thuật. Thiết lập Bộ chỉ huy qân sự
Mĩ (MACV) ở MN để trực tiếp chỉ đạo phải chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh
quân đội Sài Gòn đặc biệt".
- Ấ chiến lược: Được Mĩ và chính * Nội dung:
quyền Sài Gòn coi là "xương sống của - Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm
chiến tranh đặc biệt". Chúng liên tiếp lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay
mở các cuộc hành quân dồn dân, lập
sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí,
ấp, hòng biến MN thành 1 trại tập
trung khổng lồ, "tát nước bắt cá" nhằm phương tiện chiến tranh của Mĩ
đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, - Âm mưu : dùng người Việt đánh người Việt
ấp, tách dân khỏi CM, thực hiện - Biện pháp: thực hiện kế hoạch Xtalây - Taylo:
chương trình bình định MN. Chúng dự + Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố
định trong vòng 18 tháng (giữa 1961 - vấn quân sự, trang bị phương tiên chiến tranh hiện đại
cuối 1962) sẽ dồn dân lập 16.000 ấp
+ Tăng lực lượng ngụy quân
chiến lược. Mọi hoạt động của dân cư
trong ấp chiến lược đều bị kiểm soát + Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, bình
chặt chẽ. Ấp được rào bởi những hàng định miền Nam
rào dây thép gai kiên cố, sau khi rào + Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng
làng, dồn dân vào những khu vực đã cách mạng bằng chiến thuật "trực thăng vận " và "thiết
chọn, địch phân loại dân trong ấp: Các xa vận"
gia đình chiến sĩ cách mạng chiến sĩ
CM bị tập trung thành khu riêng biệt,
bị cấm không được về làm vườn, sản
phẩm do dân làm ra bị gom vào kho
lương công cộng, từng bữa ăn mỗi hộ

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 117 -
phải mang kèm theo tờ khai gia đình
đến để lĩnh gạo bị ngâm nước về nấu
(để không thể lấy gạo đó tiếp tế cho
CM). Để quản lí chặt chẽ dân, chúng
phát thể căn cước cho từng người,
hàng ngày kiểm soát gắt gao, cấm dân
tụ họp, ban đêm giới nghiêm, ban ngày
chỉ được ra ngoài với thời gian nhất
định. Mọi hoạt động đi lại đều có
"Thanh niên cộng hòa" hoặc "Dân vệ"
canh gác
Hoạt động 3: Cả lớp 3.Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến
- GV: Trong những năm 1960 - 1961, tranh đặc biệt" của Mĩ:
CMVN có bước phát triển nhảy vọt. * Chủ trương của ta: Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ -
Ngày 20/12/1960, mặt trận dân tộc giải ngụy, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ
phóng MNVN ra đời. Ngày 15/2/1961, trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối
lực lượng vũ trang thống nhất thành hợp 3 mũi giáp công
quân giải phóng MN. 1/1961, TW cục * Những thắng lợi:
MN thành lập.
- Cuộc đấu tranh phá ấp chiến lược diễn ra gay go,
Hoạt động 4: Cá nhân quyết liệt. Đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát
GV yêu cầu HS theo dõi SGK, được trên 1/2 số ấp chiến lược với 70% nông dân miền
tóm tát những thắng lợi về quân Nam.
sự, chính trị, phá ấp chiến lược. - 2/1/1963, Quân dân ta giành thắng lợi mở đầu ở Ấp
- Ấp chiến lược được coi là xương
sống của chiến tranh đặc biệt. 2/1962, Bắc ( Mĩ Tho) => chứng minh khả năng NDMN đánh
Bộ chính trị họp và coi "phá ấp chiến bại được chiến tranh đặc biệt
lược" là một "nhiệm vụ có tính cấp - Đông - xuân 1964 - 1965, quân ta mở chiến dịch tấn
bách, đồng thời là nhiệm vụ lâu dài". công địch ở miền Đông Nam Bộ giành thắng lợi lớn ở
NDMN kiên quyết đấu tranh chống ấp Bình Gĩa, đánh baih chiến thuật trực thăng vận và thiết
chiến lược của địch với khẩu hiệu "một
xa vận => chiến tranh đặc biệt cơ bản bị phá sản
tấc không đi, một li không dời", kiên
quyết bám đất giữ làng. Đến 6/ 1965, - Tiếp đó , quân ta giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia,
số ấp chiến lược chỉ còn 2200 ấp => Đồng Xoài khiến quân ngụy có nguy cơ tan rã =>
Xương sống của chiến lược chiến tranh chiến tranh đặc biệt bị phá sản
đặc biệt bị bẻ gãy - Phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân
- Những thắng lợi trên mặt trận quân dân trong các đô thị lớn huế, Đà Nẵng, Sài Gòn diễn ra
sự làm lực lượng ngụy quân tan rã
sôi nổi, tiêu biểu có các cuộc đấu tranh của đội quân
- Phong trào đấu tranh ở các đô thị làm
cho hậu cứ của chiến tranh đặc biệt bị tóc dài và tăng ni phật tử => chính quyền Ngô Đình
rối loạn => cuộc đảo chính lật đổ Diệm Diệm lung lay tận gốc
- Nhu. Từ sau cuộc đảo chính, chính + 1/11/1963, đảo chính lật đổ Diệm - Nhu
quyền Sài gòn lâm vào khủng hoảng, + Đến giữa 1965, chiến tranh đặc biệt hoàn toàn bị phá
lục đục, từ cuối 1963 đến giữa 1965 có sản.
hơn 10 cuộc đảo chính quân sự ở SG
* Ý nghĩa:
=> Như vậy, 3 chỗ dựa của chiến tranh
đặc biệt: ngụy quân (công cụ chủ yếu), - Đây là thắng lợi chiến lược thứ hai của quân dân MN
ngụy quyền (chỗ dựa chủ yếu), ấp (sau đồng khởi), buộc Mĩ phải thay đổi chiến lược

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 118 -
chiến lược (xương sống của chiến quân sự, chuyển sangthực hiện 1 chiến lược mới
lược) đều bị lung lay, tan rã => Chiến "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968)
tranh đặc biệt bị phá sản hoàn toàn
- Làm thất bại âm mưu dùng người Việt đánh người
Hoạt động 5: Cá nhân Việt.
GV: Thắng lợi của ta trong cuộc - Cổ vũ NDMB, tạo nên những điều kiện thuận lợi
chiến đấu chống chiến tranh đặc thúc đẩy kháng chiến chống Mĩ phát triển.
biệt có ý nghĩa gì?
GV gợi ý, hướng dẫn HS về nhà
làm vào vở bài tập

IV. Củng cố, dặn dò:


- Từ 1954 - 1965, 2 miền Nam - Bắc đã thực hiện thành công những nhiệm vụ cách
mạng của từng miền, giành những thắng lợi quan trọng, tạo ra khả năng to lớn về mọi
mặt để tiếp tục đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ tiến lên giành thắng lợi mới.
- Về nhà bài và làm bài tập vào vở. Đọc trước bài 22

********************************************************
* Tiết thứ 37
* Ngày soạn : 10/02/2009
Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHẾN ĐẤU VỪA
SẢN XUẤT ( 1965 - 1973 ) - T1

I.Mục tiêu bài học :


1. Về kiến thức: Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:
- Những âm mưu, hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và " VN hóa chiến
tranh". Qúa trình chiến đấu và những thắng lợi tiêu biểu của ta trong việc đánh bại các chiến
lược chiến tranh trên của Mĩ
- Những thành tựu và thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương, vừa chiến đấu chống hai cuộc chiến tranh phá hoại quy mô lớn của ĐQM.
- Hoàn cảnh, nội dung chính, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN
2. Về tư tưởng:
- Khâm phục, tự hào trước tinh thần chiến đấu quả cảm, kiên cường của dân tộc ta trong cuộc
đấu tranh chống ĐQM xâm lược.
- Trân trọng, học tập và kế thừa tinh thần vừa chiến đấu vừa sản xuất của quân dân miền Bắc
trong sự nghiệp vừa xây dựng vừa bảo vệ Tổ quốc hiện nay
3. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh
- Rèn các kĩ năng tư duy (so sánh, tổng hợp, phân tích...)
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 119 -
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ :
- MB đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5
năm (1961 - 1965)?
- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
(1961 - 1965) ở MN? Quân dân MN đã chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt " và
giành thắng lợi ntn?
3. Bài mới :
a.Đặt vấn đề :
Kế tục và phát huy những thành quả 2 miền đã làm được từ 1954 - 1965, từ 1965 - 1973, ND
ta ở 2 miền N - B cùng chiến đấu đánh bại liên tiếp chiến lược " Chiến tranh cục bộ " và "VN
hóa chiến tranh" cùng cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại MB của ĐQM .
MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất, thực hiện nghĩa vụ hậu phương
chi viện cho tiền tuyến MN và làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những tháng ngày oanh liệt ấy của quân và dân ta
ở cả 2 miền Nam - Bắc
b.Triển khai bài :

Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. Chiến đấu chống "chiến tranh cục bộ" của ĐQ
GV thông báo: Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968) :
- Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc 1. Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở MN:
biệt", Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược VN, - Giữa 1965, sau thất bại của "chiến tranh đặc biệt" ,
chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ",
Mĩ chuyển sang chiến lược "chiến tranh cục bộ" ở
mở rộng chiến tranh phá hoại MB
- "CTCB" là loại hình chiến tranh xâm lược MN
thực dân mới, 1 trong 3 hình thức chiến tranh: - CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân
đặc biệt, cục bộ, tổng lực được đề ra phù hợp kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ,
với chiến lược quân sự toàn cầu "Phản ứng linh quân 1 số nước đồng minh của Mĩ và quân đội SG.
hoạt" của ĐQM. "CTCB" bắt đầu từ giữa năm - Âm mưu: nhằm tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực
1965, được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ,
để áp đảo quân chủ lực của ta, giành lại thế chủ động
quân của 1 số nước thân Mĩ ở khu vực châu Á -
Thái Bình Dương (Hàn Qốc, Thái Lan, trên chiến trường, buộc ta phải phòng ngự, tiến tới
Philippin, Ôxtrâylia, Niu Dilân) và quân của kết thúc chiến tranh
chính quyền SG, trong đóa quân Mĩ giữ vai trò - Hành động:
quan trọng, tăng cả về số lượng lẫn trang bị + Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh vào MN. Lúc cao
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân: nhất (1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân Mĩ hơn
GV: Âm mưu và hành động của Mĩ nửa triệu
trong "CTCB" là gì? + Mở ngay cuộc hành quân "Tìm diệt" vào căn cứ
- Đây là 1 chiến lược chiến tranh mạnh và nguy quân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi)
hiểm đối với quân ta, thể hiện rõ quyết tâm tiêu
+ Mở 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 -
diệt CMVN của ĐQM. Để chống lại CTCB đòi

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 120 -
hỏi chúng ta phải huy động sức mạnh lớn lao, ý 1966 và 1966 - 1967 bằng các cuộc hành quân "tìm
chí lớn lao của cả tiền tuyến và hậu phương diệt" và "bình định" vào căn cứ kháng chiến
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân 2. MN chiến đấu chống "chiến tranh cục bộ" :
GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ 69 * Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi )
SGK và thuật lại trận chiến đấu: - 8/1965, quân giải phóng của ta gồm 1 trung đoàn
- VT là 1 làng nhỏ ven biển thuộc Bình Hải -
chủ lực + du kích + ND địa phương đã đập tan cuộc
Bình Sơn - Quảng Ngãi. Mờ sáng 18/8/1965,
sau khi chiếm được Chu Lai (Quảng Nam), càn quết của 9000 lính Mĩ có xe tăng, pháo binh,
lính thủy đánh bộ Mĩ mở cuuộc hành quân máy bay yểm trợ
mang tên "Ánh sáng sao" vào thôn Vạn Tường - Ý nghĩa: chiến thắng Vạn Tường được coi là "Ấp
nhằm tiêu diệt 1 đơn vị chủ lực của ta, tìm Bắc" đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân ta có thể
kiếm 1 thắng lợi quân sự để gây uy thế cho lính đánh bại Mĩ trong "chiến tranh cục bộ", mở đầu cao
Mĩ, lấn chiếm vùng giải phóng và mở rộng
trào "tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt" khắp MN.
vùng an toàn cho căn cứ Chu Lai. Mĩ sử dụng
khoảng 9.000 tên, 105 xe tăng và xe bọc thép, * Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967
100 máy bay lên thẳng, 70 máy bay phản lực, 6 - Quân dân MN lần lượt đập tan 2 cuộc phản công
tàu chiến chiến lược mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967 gồm
- Sau 1 ngày chiến đấu, 1 trung đoàn chủ lực nhiều cuộc hành quân "Tìm diệt" và "Bình định" của
của ta + du kích + ND địa phương đẩy lùi cuộc Mĩ - ngụy , đẩy địch vào thế phòng ngự
hành quân của địch , loại 900 tên, diệt 22 xe
- Phong trào phá ấp chiến lược được đẩy mạnh ở
tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay.
GV hướng dẫn HS khai thác hình 70 khắp vùng nông thôn, phong trào đấu tranh chính trị
SGK để thấy rõ hơn tinh thần, khí thế ở các đô thị dâng cao => vùng giải phóng được mở
đấu tranh của HS, SV Sài Gòn rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng MN
Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân được nâng cao trên trường quốc tế
GV: Tại sao TW Đảng quyết định mở 3. Tổng tiến công và nỗi dậy tết Mậu thân (1968) :
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên - Xuân 1968 căn cứ vào tình hình thuận lợi: ở Mĩ
toàn miền Nam vào năm 1968? diễn ra bầu cử tổng thống nên nảy sinh nhiều mâu
thuẫn, ta đã giành được lợi thế sau thắng lợi 2 mùa
khô => ta chủ trương mỡ cuộc tấn công và nỗi dậy
trên toàn chiến trường MN chủ yếu nhằm vào các đô
thị, nhằm tiêu diệt 1 bộ phận quan trọng sinh lực
địch, đánh sập ngụy quan, ngụy quyền, giành chính
quyền về tay ND
GV: Diễn biến và kết quả của cuộc - Diễn biến: Diễn ra từ 30/1 (tức đêm giao thừa tết
Tổng tấn công và nổi dậy 1968? Mậu Thân)- 23/9/1968 qua 3 đợt: 30/1 - 25/2; 5/5 -
Giảng về diễn biến đợt 2 và 3, GV có thể cung 15/6; 17/8 - 23/9
cấp cho HS hạn chế của Mậu Thân 1968 qua + Quân ta đồng loạt đánh vào 37/44 tỉnh, 4/6 đô thị
việc dẫn lời Nghị quyết hội nghị BCHTW lần lớn, tấn công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài
thứ 21 của Đảng (1973): "Có hạn chế đó là do Gòn
ta chủ quan trong việc đánh giá tình hình, đề ra + Từ trong cuộc Tổng tấn công và nổi dậy, mặt trận
yêu cầu chưa thật sát ... những khó khăn lúc đó
đoàn kết dân tộc chống Mĩ cứu nước ngày càng được
của ta"
mở rộng
- Kết quả:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 121 -
+ Đợt 1: Ta loại khỏi vòng chiến 147.000 tên địch
GV: Mặc dù có tổn thất và hạn chế, (43.000 lính Mĩ), phá hủy 1 khối lượng lớn vật chất
song cuộc Tổng tấn công và nổi dậy và phương tiện chiến tranh
xuân 1968 có ý nghĩa ntn? + Đợt 2 và 3: Địch tập trung lực lượng lớn để phản
Cuộc TTC và nổi dậy tết Mậu Thân đã mở ra công => ta gặp nhiều khó khăn và tổn thất, không đạt
bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ
được mục tiêu đẫ đề ra
cứu nước: Làm lung lay ý chí xâm lược của
quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố - Ý nghĩa: Mặc dù còn hạn chế nhưng cuộc tiến công
"phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược VN (tức và nỗi dậy trên toàn chiến trường MN 1968 buộc Mĩ
thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ), phải tuyên bố ngừng ném bom MB ,chấp nhân đến
phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc đàm phán với ta ở Pa ri
và chấp nhận đàm phán với ta tại hội nghị Pari

IV.Củng cố, dặn dò:


- Hãy phân tích điểm giống và khác nhau của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến
lược "Chiến tranh cục bộ"
- Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tiếp phần II và III của bài 22
*******************************************
• Tiết thứ 38
• Ngày soạn : 24/02/2009
Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHẾN ĐẤU VỪA
SẢN XUẤT ( 1965 - 1973 ) – T2
I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:
- Những âm mưu, hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và " VN hóa chiến
tranh". Qúa trình chiến đấu và những thắng lợi tiêu biểu của ta trong việc đánh bại các chiến
lược chiến tranh trên của Mĩ
- Những thành tựu và thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương, vừa chiến đấu chống hai cuộc chiến tranh phá hoại quy mô lớn của ĐQM.
- Hoàn cảnh, nội dung chính, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN
2. Về tư tưởng:
- Khâm phục, tự hào trước tinh thần chiến đấu quả cảm, kiên cường của dân tộc ta trong cuộc
đấu tranh chống ĐQM xâm lược.
- Trân trọng, học tập và kế thừa tinh thần vừa chiến đấu vừa sản xuất của quân dân miền Bắc
trong sự nghiệp vừa xây dựng vừa bảo vệ Tổ quốc hiện nay
3. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh
- Rèn các kĩ năng tư duy (so sánh, tổng hợp, phân tích...)
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 122 -
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ :
- MB đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5
năm (1961 - 1965)?
- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
(1961 - 1965) ở MN? Quân dân MN đã chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt " và
giành thắng lợi ntn?
3. Bài mới :
a.Đặt vấn đề :
Kế tục và phát huy những thành quả 2 miền đã làm được từ 1954 - 1965, từ 1965 - 1973, ND
ta ở 2 miền N - B cùng chiến đấu đánh bại liên tiếp chiến lược " Chiến tranh cục bộ " và "VN
hóa chiến tranh" cùng cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại MB của ĐQM .
MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất, thực hiện nghĩa vụ hậu phương
chi viện cho tiền tuyến MN và làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những tháng ngày oanh liệt ấy của quân và dân ta
ở cả 2 miền Nam - Bắc
b.Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân II.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến
- GV thông báo: Thấy rõ MB là căn cứ địa CM cả tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ vừa sản
nước, hậu phương lớn của cuộc kháng chiến chống xuất (1965-1968):
Mĩ cứu nước của MN nên ngay từ đầu và trong tất cả
1. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền
các thời kỳ của cuộc chiến tranh xâm lược, Mĩ luôn
tìm cách phá hoại Bắc lần thứ nhất:
GV: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến - 5/8/1965, Mĩ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc
hành chiến tranh phá hoại MB? Bộ", cho máy bay ném bom 1 số nơi ở MB
+ Để thực hiện các âm mưu của mình, ĐQM đã huy - 7/2/1965, lấy cơ strả đũa quân giải phóng tấn
động vào cuộc chiến tranh 1 lực lượng không quân và công 1 trại lính ở Plâycu, Mĩ cho máy bay
hải quân lớn gồm hàng ngàn loại máy bay tối tân ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới, đảo Cồn
thuộc 50 loại khác nhau, trong đó có cả B52, F111... Cỏ, chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng
không quân và hải quân Mĩ tập trung bắn phá các mục
không quân và hải quân phá hoại MB
tiêu quân sự, các đầu mối giao thông, nhà máy, xí
nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi, trượng học, bệnh * Âm mưu và thủ đoạn:
viện, các khu vực đông dân. - Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc
GV: Em có nhận xét gì về âm mưu, thủ đoạn xây dựng CNXH ở MB, ngăn chặn nguồn chi
của ĐQM đối với ND ta? viện từ bên ngoài vào MB và từ MB vào MN
-ĐQM không chỉ gây ra cuộc chiến tranh đẫm máu ở - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống
MN mà cò đồng thời leo thang chiến tranh, phá hoại Mĩ của ND 2 miền
nền hòa bình quý giá của NDMB, gây nên thiệt hại - Mĩ huy động lực lượng lớn không quân, hải
lớn lao về người và của. Tội ác của ĐQM khiến "trời
quân với các loại vũ khí hiện đại, máy bay tối
không dung, đất không tha, người người đều căm
giận". Do đó ĐQM đã vấp phải sự phản đối rất lớn tân (B52, F111) dội xuống MB 1 khối lượng

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 123 -
của dư luận quốc tế, kể cả ND Mĩ. lớn bom đạn khổng lồ. Trung bình 300 lần
GV hướng dẫn HS khai thác hình 75 SGK (ND Mĩ chiếc máy bay với 1600 tấn bom đạn/ngày. Mĩ
biểu tình phản đối chiến tranh VN, đồi quân Mĩ rút về
đã bắn phá mọi nơi, mọi lúc, gây thiệt hại lớn
nước, 10/1967) => Cuộc CT và các tội ác mà ĐQM
gây ra cho NDVN đã khiến NDM rất căm phẫn. Hàng cho ND ta.
vạn người biểu tình trước Lầu 5 góc phản đối CT VN 2. MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
và đòi quân Mĩ rút về nước. Họ đã giương cao tấm áp hoại vừa SX và làm nghĩa vụ hậu phương:
phích có hình Tổng thống Giôn xơn và bên dưới ghi - Ngay khi Mĩ mở rộng chiến tranh, MB đã
dòng chữ "Kẻ sát nhân" chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân hiện quân sự hóa toàn dân, vừa chiên sđấu
GV thông báo: Ngay từ ngày đầu Mĩ mở chiến tranh,
chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và
dưới sự chỉ đạo của Đảng, NDMB đã kịp thời chuyển
làm nghĩa vụ hậu phương
mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện quân sự hoá
+ Trong chiến đấu: Sau 4 năm 1965-1968,
toàn dân, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
MB bắn rơi 3.234 máy bay (trong đó có 6 B52
vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. Với chân lí
“Không có gì quý hơn độc lập tự do”, quân dân MB
và 3 F111), bắt sống hàng nghìn giặc lái, bắn
đã dấy lên phong trào thi đua chống Mĩ cứu nước sôi
cháy, bắn chìm 143 tàu chiến => Buộc ĐQM
nổi. Lực lượng vũ trang ND không ngừng được rèn
phải tuyên bố ngừng ném bom bắn phá ở MB
luyện thêm bản lĩnh chiến đấu, nêu cao khẩu
(1/11/1968)
hiệu”Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. G/c công nhân
+ Trong SX: Mặc dù chiến tranh ác liệt, nền
nêu cao quyết tâm “Chắc tay súng, vững tay búa” thi
kinh tế MB vẫn được giữ vững và phát triển.
đua phấn đấu đạt “ba điểm cao” (năng suất cao, chất
lượng tốt, tiết kiệm nhiều). Nông dân với khẩu hiệu
Nhiều hợp tác đạt 5 tấn/ha. Công nghiệp địa
“Chắc tay súng, vững tay cày” quyết tâm phấn đấu đạt
phương và công nghiệp quốc phòng đều phát
3 mục tiêu (5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động/ 1 ha
triển. Giao thông vận tải đảm bảo thông suốt.
diện tích gieo trồng trong 1 năm). Cán bộ, nhân viên
+ Trong việc làm nghĩa vụ hậu phương:
thực hiện “ba cải tiến (cải tiến công tác, cải tiến tổ
Thông qua 2 tuyến đường Hồ Chí Minh trên
chức, cải tiến lề lối làm việc)”. Trí thức thi đua thực
bộ và trên biển, trong 4 năm (1965-1968), MB
hiện “ba quyết tâm” (quyết tâm thực hiện tốt sản xuất
và chiến đấu, quyết tâm đẩy mạnh cách mạng tư
đã đưa vào MN hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội,
tưởng và văn hoá, quyết tâm xây dựng đội ngũ trí thức
hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực, thuốc
XHCN). Thanh niên thực hiện phong trào “ba sẵn
men. Nguồn chi viện sức người, sức của từ
sàng”, phụ nữ có phong trào “ba đảm đang”, nghành
1965-1968 tắng gấp 10 lần so với trước, góp
giáo dục có phong trào thi đua “hai tốt” => MB vượt
phần quyết định cùng quân dân MN đánh bại
qua mọi khó khăn, đạt những thành tích xuất sắc
Hoạt động 2 : Cả lớp , cá nhân "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ
GV: Dựa vào SGK, em hãy nêu những thành III. Chiến đấu chống chiến lược "VN hóa
tích mà quân dân MB đã đạt được từ 1965 – chiến tranh" và "ĐD hóa chiến tranh" của
1968 và ý nghĩa của những thành tích đó ? Mĩ:
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 1.Chiến lược "VN hóa chiến tranh " và
GV: Mĩ tiến hành chiến lược “VN hoá chiến "ĐD hóa chiến tranh" của Mĩ
tranh” và “ĐD hoá chiến tranh” như thế nào, - Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ", từ
nhằm âm mưu gì ? 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược "VN hóa
GV bổ sung để HS nắm vững hơn về những chiến tranh" và "ĐD hóa chiến tranh"
thủ đoạn, âm mưu mới của Mĩ khi đưa ra + Nội dung: "VN hóa chiến tranh" được tiến
chiến lược “VN hoá chiến tranh” và “ĐD hoá hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 124 -
chiến tranh ” của Mĩ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân
Mĩ , do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn
+ Âm mưu: Giảm xương máu của người Mĩ
trên chiến trường, tiếp tục thực hiện âm mưu
"dùng người Việt đánh người Việt". Đồng thời
quân đội Sài Gòn còn được Mĩ sử dụng như
lực lượng xung kích ở ĐD trong việc mở rộng
xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm
mưu "dùng người ĐD đánh người ĐD"
+ Hành động:
- Tăng cường viện trợ về kinh tế và quân sự
giúp đỡ chính quyền Sài Gòn xây dựng lực
lượng chủ lực mạnh với hơn 1 triệu tên
- Mở rộng chiến tranh phá hoại MB lần 2, xâm
lược Lào và Campuchia để hỗ trợ "VN hóa
chiến tranh"
- Cấu kết với các nước lớn để cô lập CMVN
2.Chiến đấu chống "VN hóa chiến tranh"
và "ĐD hóa chiến tranh"
Hoạt động 2: Cả lớp , cá nhân - 6/6/1969, chính phủ CM lâm thời Cộng hòa
GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: MNVN thành lập được 23 nước công nhận,
Hãy nêu những thắng lợi chung của 3 nước trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao
VN, L, CPC trên các mặt trận chính trị, quân - 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước
sự, ngoại giao trong chiến đấu chống “VN VN - L - CPC họp đã tăng cường tình đoàn
hoá chiến tranh” và “ĐD hoá chiến tranh” kết chiến đấu chống Mĩ của ND 3 nước
của Mĩ? - Từ 30/4 đến 30/6/1970, quân đội VN phối
GV cung cấp 1 số thông tin: hợp cùng quân đội CPC đập tan cuộc hành
- 2/9/1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, đây là 1 quân xâm lược CPC của 10 vạn quân Mĩ và
tổn thất lớn của CM VN và ĐD, sông ND ta đã thực quân Sài Gòn
hiện di chúc của Người, biến nỗi đau thành hành động - Từ 12/2 đến 23/3/1971, quân đội VN phối
cách mạng, giành nhiều thắng lợi hơn nữa
hợp với ND Lào đập tan cuộc hành quân
- Hội nghị cấp cao 3 nước ĐD (4/1970) được tổ chức
tại vùng biên giới VN – TQ – L. Tham gia hội nghị có "Lam Sơn 719" của 4,5 vạn quân Mĩ - ngụy
4 đoàn đại biểu: Chính phủ VNDCCH do thủ tướng - Ở các thành thị, phong trào đấu tranh chính
Phạm văn Đồng dẫn đầu, Chính phủ CHMNVN do trị của các tầng lớp ND diễn ra sôi nổi
chủ tịch Nguyễn Hữu Thọ dẫn đầu, Chính phủ Lào do - Ở nông thôn, phong trào phá ấp chiến lược,
chủ tịch Xuvanuvông dẫn đầu, Chính phủ CPC do chống bình định đã góp phần mở rộng vùng
quốc vương Nôrôđôm Xihanúc dẫn đầu(hình 76 SGK)
giải phóng
Hình ảnh 4 nhà đại diện cấp cao khoác chặt tay nhau
biểu thị quyết tâm của ND 3 nước đoàn kết chiến đấu * Ý nghĩa: Những thắng lợi trên đây đã làm
chống Mĩ. Thành công của hội nghị là 1thắng lợi to thay đổi so sánh lực lượng giữa ta và địch theo
lớn của ta về ngoại giao, đã làm thất bại âm mưu chiều hướng có lợi cho ta, tạo thời cơ thuận
chống phá các dân tộc ĐD của Mĩ lợi để ta mở cuộc tiến công chiến lược

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 125 -
1972
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 3. Cuộc tiến công chiến lược 1972:
- GV: Trên cơ sở những thắng lợi cơ bản đã đạt được, - 30/3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược
ngày 30/3/1972 quân ta mở cuộc tấn công chiến lược
với hướng chính là đánh vào Quảng Trị rồi
đánh vào Quảng Trị, lấy QT làm hướng tiến công chủ
yếu, rồi phát triển rộng khắp các chiến trường MN, phát triển rộng khắp MN
kéo dài suốt năm 1972 - Kết quả: Quân ta đã chọc thủng 3 phòng
- GV: Hãy nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây
tiến công chiến lược 1972? Nguyên và Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng
+ Như vậy, từ 1969 - 1972 quân dân 3 nước ĐD đã chiến 20 vạn quân ngụy, giải phóng những
giành được nhiều thắng lợi to lớn về chính trị, quân vùng đất đai rộng lớn và đông dân
sự, ngoại giao, đỉnh cao là cuộc tiến công chiến lược - Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
1972. Những thắng lợi này đã từng bước làm phá sản "VN hóa chiến tranh" và "ĐD hóa chiến
chiến lược "VN hóa chiến tranh" và "ĐD hóa chiến
tranh", buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại
tranh" của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại
cuộc chiến tranh xâm lược VN chiến tranh xâm lược.

4.Củng cố, dặn dò:


- Phân tích điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "VN hóa
chiến tranh" của Mĩ ở MN VN?
- Quân dân ta đã đánh bại chiến lược "VN hóa chiến tranh " của ĐQM ở MN ntn?
- MB đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn ntn đối với tiền tuyến lớn MN từ 1965 -
1973?
- HS về nhà trình bày phần trả lời các câu hỏi trên vào vở bài tập đồng thời sưu tầm các
tranh ảnh , tư liệu có liên quan đến cuộc kháng chiến Mĩ từ 1965 - 1973.

************************************
• Tiết thứ 39
• Ngày soạn : 24/02/2009
Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHẾN ĐẤU VỪA
SẢN XUẤT ( 1965 - 1973 ) – T3

I.Mục tiêu bài học :


1. Về kiến thức: Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:
- Những âm mưu, hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và " VN hóa chiến
tranh". Qúa trình chiến đấu và những thắng lợi tiêu biểu của ta trong việc đánh bại các chiến
lược chiến tranh trên của Mĩ
- Những thành tựu và thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc vừa sản xuất và làm nghĩa
vụ hậu phương, vừa chiến đấu chống hai cuộc chiến tranh phá hoại quy mô lớn của ĐQM.
- Hoàn cảnh, nội dung chính, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 126 -
2. Về tư tưởng:
- Khâm phục, tự hào trước tinh thần chiến đấu quả cảm, kiên cường của dân tộc ta trong cuộc
đấu tranh chống ĐQM xâm lược.
- Trân trọng, học tập và kế thừa tinh thần vừa chiến đấu vừa sản xuất của quân dân miền Bắc
trong sự nghiệp vừa xây dựng vừa bảo vệ Tổ quốc hiện nay
3. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh
- Rèn các kĩ năng tư duy (so sánh, tổng hợp, phân tích...)
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phân tích điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "VN hóa
chiến tranh" của Mĩ ở MN VN?
- Quân dân ta đã đánh bại chiến lược "VN hóa chiến tranh " của ĐQM ở MN ntn?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề : Từ 1969 - 1973, cùng với những thắng lợi của mọi mặt của quân dân ta
ở MN, quân dân MB vừa tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội vừa kiên
cường chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ thứ II của ĐQM, buộc Mĩ phải ký
kết hiệp định Pari về chấm dứt cuộc chiến tranh ở VN. Nội dung tiết học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu những sự kiện lịch sử đó.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân IV. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã
GV thông báo: hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
- Sau khi Mĩ chấm dứt ném bom phá hoại MB lần thứ lần thứ hai của Mĩ (1969 - 1973)
1 (1/11/1968),NDMB khẩn trương tiến hành khắc 1. MB khôi phục kinh tế và xã hội:
phục hậu quả ch. tranh, khôi phục và phát triển kinh tế
- Sau khi Mĩ chấm dứt ném bom (11/1968),
- Thực hiện khẩu hiệu "Học tập và làm theo di chúc
của Chủ tịch Hồ Chí Minh", 3 cuộc vận động lớn MB khẩn trương tiến hành khắc phục hậu quả
được phát động: chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế -
+ Lao động sản xuất xã hội
+ Phát huy dân chủ và tăng cường chế độ làm chủ tập - Kết quả:
thể của quần chúng xã viên ở nông thôn + Nông nghiệp: Nhiều HTX đạt 5 tấn thóc/ha,
+ Nâng cao chất lượng Đảng viên và kết nạp lớp
có nới đạt 6 - 7 tấn/ha. Sản lượng lương thực
Đảng viên Hồ Chí Minh
=> Khắp MB đã dấy lên phong trào thi đua học tập, năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với 1968
công tác, lao động sản xuất nhằm khôi phục và phát + Công nghiệp: Nhiều cơ sở công nghiệp
triển kinh tế, văn hóa trung ương, địa phương được khôi phục. Sản
GV: Trong khôi phục và phát triển kinh tế - lương công nghiệp năm 1971 tăng 142% so
xã hội, NDMB đã thu được kết quả ntn?Ý với năm 1968
nghĩa, tác dụng của những kết quả đó? + Giao thông vận tải: Được khẩn trương khôi

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 127 -
- Những thành tựu đó đã tạo điều kiện củng phục
cố quốc phòng, tạo thế và lực để quân dân MB + Văn hóa, giáo dục, y tế: Được phục hồi và
sẵn sàng chiến đấu chống chiến tranh phá hoại phát triển. Đời sống ND ổn định
lần 2 của ĐQM và không ngừng chi viện cho - Ý nghĩa: Tạo điều kiện tăng cường củng cố
tiền tuyến lớn MN quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại lần 2 của Mĩ
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân 2. MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
GV thông báo: hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu
- 4/1972, Tổng thống Mĩ Nichxơn tuyên bố cuộc ch.tr phương:
phá hoại bằng không quân và hải quân lần 2 đối với - 4/1972, Tổng thống Mĩ Nicxơn tuyên bố
MB, tăng cường phong tỏa các cửa sông, cửa biển
thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại bằng
- Mục đích của cuộc CTPH lần này là nhằm phá hoại
công cuộc XDCNXH, ngăn chặn sự chi viện của MB không quân và hải quân lần thứ 2 đối với MB
vào MN, đè bẹp ý chí giải phóng MN của ND ta, hỗ với tính chất ác liệt hơn nhiều so với lần 1
trợ cho chiến lược "VN hóa chiến tranh", tạo thế - Quân dân MB vừa chiến đấu, vừa sản xuất
mạnh cho Mĩ trên bàn đàm phán ở Pari và làm nghĩa vụ hậu phương, lập nhiều thành
- Cuộc CTPH lần 2 có quy mô lớn hơn, tốc độ nhanh tích xuất sắc:
hơn, cường độ mạnh hơn, sử dựng phổ biến các loại
+Dù chiến tranh ác liệt, các hoạt động sản
máy bay F111, B52 => ác liệt hơn CTPH lần 1 nhiều
GV: Trong cuộc CTPH ác liệt của ĐQM, xuất, xây dựng vẫn không bị ngừng trệ, giao
quân - dân MB đã lập được những chiến công thông vận tải đảm bảo thông suốt
nổi bật ntn trong chiến đấu, sản xuất và làm + Từ 18/12 - 29/12/1972, Mĩ tổ chức cuộc tập
nghĩa vụ hậu phương? kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải
GV cung cấp thông tin: Phòng và 1 số thành phố khác với cường độ
- Từ 18-29/12/1972, để thực hiện mưu đồ chính trị 24/24 giờ, ném xuống nơi đây hơn 10 vạn tấn
xảo quyệt (gây cho ta thiệt hại tới mức không thể chịu bom đạn
đựng nổi, phải nhượng bộ Mĩ những ĐK có lợi trong + Quân dân MB đã đập tan hoàn toàn cuộc tập
dự thảo Hiệp định Pari), Mĩ đã tổ chức cuộc tập kích kích bằng không quân của Mĩ, làm nên trận
chiến lược bằng B52 vào HN, HP và 1 số thành phố "Điện Biên Phủ trên không" => Buộc Mĩ phải
với cường độ 24/24 giờ
tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá
- Trong suốt 12 ngày đêm, Mĩ sử dùng gần 700 lần
máy bay B52 và gần 4000 máy bay chiến thuật, ném MB (15/1/1973) và phải kí Hiệp định Pari về
xuống các thành phố này 10 vạn tấn bom đạn (riêng chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN
Hà Nội 4 vạn tấn) có sức công phá tương đương 5 quả (27/1/1973)
bom nguyên tử mà Mĩ đã ném xuống NB năm 1945 + MB vẫn đảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ
- Quân dân MB anh dũng đánh trả, Hà Nội làm nên bên ngoài và chi viện ngày càng nhiều cho
trận "ĐBP trên không". Trong 12 ngày đêm, quân ta
tiền tuyến MN, cả chiến trường CPC và Lào
đã bắn rơi 81 máy bay Mĩ ,trong đó có 34 B52,
5 F111, bắt 43 giặc lái, bắn chìm và hỏng 9 tàu chiến .
GV hướng dẫn HS khai thác hình 77 SGK - 1 minh
chứng sinh động về chiến công hiển hách của quân
dân MB. Với vũ khí thông thường, quân dân MB đã
bắn tan xác máy bay Mĩ ngay giữa lòng Hà Nội =>
Chứng tổ nghị lực phi thường, thần thánh của dân tộc
VN, tinh thần yêu nước, yêu CNXH sáng ngời của
con người VN.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 128 -
Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân V. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến
GV: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, tranh ở VN:
lập lại hòa bình ở VN được kí kết trong hoàn * Hoàn cảnh lịch sử:
cảnh nào? - Sau thất bại liên tiếp ở MN, nhất là sau đòn
GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình 78(Lễ bất ngờ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu
kí kết chính thức hiệp định Pari 27/1/1973): Thân 1968, Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm
- Lễ kí được tổ chức tại trung tâm các Hội nghị quốc phán với ta ở Pari
tế Clêbe ở Pari. Ngôi nhà được trang hoàng lộng lẫy. - Hội nghị Pari bắt đầu họp từ 13/5/1968. Từ
Các nhà báo, các hãng truyền thanh, truyền hình, điện
25/1/1969 có 4 bên tham gia: Việt Nam Dân
ảnh quốc tế huy động mọi máy móc, phương tiện hiện
đại nhất. Trong phòng họp lớn, trên trần nhà được treo Chủ Cộng Hòa, Mặt trận dân tộc giải phóng
những chùm đèn pha lê sáng trưng, giữa phòng là MN (Sau là chính phủ cách mạng lâm thời
chiếc bàn tròn rất to trải thảm xanh Cộng Hòa Miền Nam VN), Hoa Kì VÀ vn
- Để có được Hiệp định hòa bình ấy, dân tộc ta, ND ta Cộng Hòa (chính quyền Sài Gòn)
đã bền bỉ chiến đấu, hi snh xương máu suốt 20 năm - Do thái độ ngoan cố của Mĩ nên cuộc đấu
trời. Đây là 1 thắng lợi to lớn của dân tộc ta trong
tranh trên bàn thương lượng Pari diễn ra gay
kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
gắt
- Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc
VN, đặc biệt là thất bại của cuộc tập kích
chiến lược bằng B52 trong 12 ngày đêm năm
Hoạt động 2: Cá nhân 1972, ngày 27/1/1973 Mĩ phải kí Hiệp định
GV: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định quốc tế Pari về chấm dứt chiến tranh VN
quan trọng này? * Nội dung hiệp định : SGK
* Ý nghĩa:
- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết hợp
giữa đấu tranh cquân sự, chính trị , ngoại giao.
- Thắng lợi này đã mở ra bước ngoặt mới của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, buộc
Mĩ phải rút quân khỏi VN
- Tạo thời cơ thuận lợi để ND ta tiến lên đánh
cho "Ngụy nhào", giải phóng MN, thống nhất
đất nước.

4. Củng cố - dặn dò
- Quân dân 2 miền Nam - Bắc đã làm gì ( 1968 -1973 ) để buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pa
ri 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
- Nội dung và ý nghĩa Hiệp định Pari
* Học kỹ bài 21 và 22 chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết ở giờ sau.

**********************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 129 -
*Tiết thứ: 40
*Ngày soạn :10 /3/2009

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: HS hệ thống lại lượng kiến thức đã học qua các bài lịch sử Việt Nam từ bài 21
đến hết bài 22.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xác định nội dung câu hỏi, kiến thức trọng tâm có liên quan để trả
lời câu hỏi, kỹ năng trình bày bài kiểm tra một cách hợp lý và khoa học.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tự giác trong quá trình làm bài.

II. ĐỀ KIỂM TRA


Câu 1: ( 3 điểm ) Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ và nhiệm vụ cách mạng trong
thời kì mới?
Câu 2: ( 3 điểm ) So sánh chiến lược “ Chiến tranh cục bộ ” ( 1961 - 1965 )và chiến lược
“ Chiến tranh đặc biệt ” ( 1965 – 1968 ) mà Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt Nam
Câu 3: ( 4 điểm ) Quân dân miền Nam đã làm gì để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968) ?
III. ĐÁP ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN CHO ĐIỂM
Câu 1: Yêu cầu HS trả lời được những nội dung cơ bản sau
- Sau khi Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết:
+ Ta nghiêm chỉnh thực hiện những điều khoản trong hiệp định ( ngừng bắn ,tập kết chuyển
quân ,...) (0,5 điểm)
+ Pháp chỉ thực hiện một số điều khoản: 16/5/55 Pháp rút khỏi MB ; giữa tháng 5/56 Pháp rút
khỏi MN ( 0,5 điểm )
+ Mĩ dựng lên chính quyền tay sai thân Mĩ Ngô Đình Diệm ở Miền Nam ra sức phá hoại hiệp
định ,từ chối hiệp thương ,âm mưu biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự
của Mĩ.... ( 0,5 điểm )
* Như vậy Việt Nam bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau
(0,5 điểm)
- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới (1954-1975):
+ Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên CNXH (0,5 điểm)
+ Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất đất nước.
(0,5 điểm)
Câu 2: Yêu cầu HS trả lời được những nội dung cơ bản sau
• Giống:
Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, nhằm biến miền Nam Việt
Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ, làm bàn đạp tấn công miền Bắc và
ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á (1 điểm)

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 130 -
• Khác
- Chiến lược " Chiến tranh đặc biệt " được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy
của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của
Mĩ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản là " Dùng người Việt đánh người Việt " với dồn dân lập
"Ấp chiến lược" là quốc sách hàng đầu (0,75 điểm)
- Chiến lược " Chiến tranh cục bộ " được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân
chư hầu và quân ngụy tay sai ở miền Nam. Trong đó quân Mĩ giữ vai trò quan trọng và không
ngừng tăng lên về số lượng, trang bị. Liên tiếp mở những cuộc hành quân " Tìm diệt " và
" Bình định " nhằm tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường
(0,75 điểm)
- Chiến lược " Chiến tranh đặc biệt " được tiến hành chỉ ở miền Nam, chiến lược " Chiến
tranh cục bộ " được tiến hành không chỉ ở miền Nam mà chúng còn mở rộng chiến tranh phá
hoại miền Bắc (0,25 điểm)
- Quy mô " Chiến tranh cục bộ " lớn và ác liệt hơn nhiều so với " Chiến tranh đặc biệt "
(0,25 điểm)
Câu 3:Yêu cầu HS trả lời được những nội dung cơ bản sau
* Chủ trương của ta: Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ - ngụy, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu
tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp công (0,5 điểm)
* Những thắng lợi:
- Cuộc đấu tranh phá "ấp chiến lược" diễn ra gay go, quyết liệt. Đến cuối năm 1962, cách
mạng kiểm soát được trên 1/2 số "ấp chiến lược" với 70% nông dân miền Nam. (0,5 điểm)
- 2/1/1963, Quân dân ta giành thắng lợi mở đầu ở Ấp Bắc ( Mĩ Tho) => chứng minh khả năng
NDMN đánh bại được "chiến tranh đặc biệt" (0,5 điểm)
- Đông - xuân 1964 - 1965, quân ta mở chiến dịch tấn công địch ở miền Đông Nam Bộ giành
thắng lợi lớn ở Bình Gĩa, đánh bại chiến thuật "trực thăng vận" và "thiết xa vận" => "chiến
tranh đặc biệt" cơ bản bị phá sản (0,5 điểm)
- Tiếp đó , quân ta giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài khiến quân ngụy có nguy cơ
tan rã => "chiến tranh đặc biệt" bị phá sản (0,5 điểm)
- Phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân trong các đô thị lớn Huế, Đà Nẵng,
Sài Gòn diễn ra sôi nổi, tiêu biểu có các cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài và tăng ni, phật tử
=> chính quyền Ngô Đình Diệm lung lay tận gốc (0,5 điểm)
+ 1/11/1963, đảo chính lật đổ Diệm - Nhu (0,25 điểm)
+ Đến giữa 1965, "chiến tranh đặc biệt" hoàn toàn bị phá sản. (0,25 điểm)
* Ý nghĩa:
- Đây là thắng lợi chiến lược thứ hai của quân dân MN (sau đồng khởi), buộc Mĩ phải thay đổi
chiến lược quân sự, chuyển sang thực hiện 1 chiến lược mới "Chiến tranh cục bộ" (1965 -
1968)(0,5 điểm)
- Làm thất bại âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.(0,25 điểm)
- Cổ vũ NDMB, tạo nên những điều kiện thuận lợi thúc đẩy kháng chiến chống Mĩ phát triển.
(0,25 điểm)

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 131 -
* Tiết thứ 41
* Ngày soạn : 17/3/2009
Bài 23 : KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 - 1975) - T1
I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:
- Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau hiệp định Pari 1973 về Việt Nam
- Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2. Về tư tưởng:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về thắng lợi của cách mạng Việt Nam góp phần vào thắng lợi của
cách mạng thế giới
- Sự tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chính phủ
3. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, sơ đồ, sưu tầm tranh ảnh
- Rèn các kĩ năng tư duy phân tích, đánh giá thời cơ, tương quan lực lượng, số liệu....
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lược đồ diễn biến tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, tranh ảnh trong SGK,
một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh...
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ :
- Trả bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề : Sau Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN, Mĩ
rút hết quân về nước. CMVN có 1 bước chuyển lớn: MB khắc phục hậu quả chiến tranh,khôi
phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho MN ; NDMN tiếp tục đấu tranh chống
bình định lấn chiếm, tạo thế và lực tiến tới tổng tiến công và nổi đậy giải phóng hoàn toàn MN,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thứccần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân I. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã
GV: Trước thực tế sau HĐ Pari, nhiệm vụ hội, ra sức chi viện cho MN sau Hiệp định
của miền Bắc phải làm gì? Và kết quả đạt Pari 1973:
được ntn? - Nhiệm vụ của MB: Khắc phục hậu quả chiến
- Đến cuuoí 6/1973, MB căn bản hoàn thành việc tháo tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội,
gỡ thủy lôi, bom mìn do Mĩ thả trên sông, trên biển, ra sức chi viện cho MN
đảm bảo đi lại bình thường. Sau 2 năm khôi phục
- Kết quả:
xong các cơ sở kinh tế, các công trình văn hóa giáo
dục, y tế, các công trình giao thông. Sản lượng lúa + Cuối 6/1973, hoàn thành tháo gỡ thủy lôi,
năm 1973 là 5 triệu tấn. Năm 1974, mặc dù có thiên bom mìn

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 132 -
tai nhưng cũng đạt 5 triệu tấn. Gía trị tổng sản lượng + Năm 1973-1974, khôi phục các cơ sở kinh
công nghiệp và thủ công nghiệp năm 1974 tăng 15% tế, hệ thống thủy nông, giao thông và các công
so với năm 1973
trình văn hóa giáo dục, y tế
- Về nghĩa vụ hậu phương, trong 2 năm 1973 - 1974
MB đưa vào chiến trường MN, Lào, CPC gần 20 vạn + Cuối 1974, sản xuất công, nông nghiệp vượt
bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ năm 1964-1971
chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. Đặc biệt 2 tháng đầu + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương
năm 1975, MB đưa vào MN 57.000 trong tổng số lớn chi viện cho tiền tuyến lớn
108.000 bộ đội của kế hoạch động viên năm 1975 II. MN đấu tranh chống bình định lấn
Hoạt động 1: Nhóm chiếm, tạo thế và lực tiến tới giải phóng
GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ: hoàn toàn:
- Nhóm 1: Âm mưu, hành động mới của chính * Âm mưu của Mĩ - ngụy:
quyền Sài Gòn sau HĐ Pari 1973? - Tiếp tục chiến lược "VN hóa chiến tranh"
- Nhóm 2: Cuộc đấu tranh của ND ta ở MN - Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ",
chống lại những âm mưu và hành động của liên tiếp mở những cuộc hành quân bình định
địch? lấn chiếm vùng giải phóng
- Nhóm 1: Mĩ giữ lại trên 2 vạn cố vấn quân sự, lập
* Cuộc chiến đấu của quân dân MN:
bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ kinh tế - quân sự
cho chính quyền Sài Gòn ( 1.614 triệu USD / 1972- - Chủ trương của ta: 7/ 1973 BCH TW Đảng
1973; 1.026 triệu / 1973 -1974; 701 triệu / 1974- họp hội nghị lần thứ 21:
1975). Được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của + Tiếp tục CMDTDCND bằng con đường CM
Mĩ, chính quyền SG ngang nhiên phá hoại HĐ Pari. bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công
Chúng tiến hành chiến dịch "Tràn ngập lãnh thổ", liên + Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, chính
tiếp mở các cuộc hành quân bình định, lấn chiếm
trị , ngoại giao
vùng giải phóng. Thực chất đây là hành động tiếp tục
chiến lược "VN hóa chiến tranh" của Nicxơn - Kết quả:
- Nhóm 2: Do ta không đánh giá hết âm mưu của + 12/2/1974 đến 6/1/1975, chiến dịch đường
địch, quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc... 14 - Phước Long, giải phóng đường 14 và tỉnh
=> trên 1 số địa bàn quan trọng ta bị mất đất, mất dân. Phước Long , loại 3.000 địch
Tháng 7/ 1973, BCHTW họp hội nghị lần thứ 21 nhận - Ý nghĩa:
định: MN tiếp tục cuộc CMDTDCND bằng con
+ Sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng của
đường CM bạo lực, nắm vững chiến lược tiến công ,
kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận quân sự, chính quân ta
trị, ngoại giao. Cuối 1974 - 1975, ta mở hoạt động + Sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn
quân sự Đông - Xuân vào hướng Nam Bộ, giành - Chính trị, ngoại giao:
thắng lợi vang dội trong chiến dịch đường 14 - Phước + Tố cáo hành động vi phạm Hiệp định của
Long, giải phóng đường 14 và toàn tỉnh Phước Long Mĩ - Ngụy
với 50.000 dân, loại khỏi vòng chiến đấu 3.000 địch
+ Đòi thực hiện các quyền tự do, dân chủ
- Ở các vùng giải phóng:
+ Khôi phục và đẩy mạnh sản xuất
+ Tăng nguồn dự trữ chiến lược
=>Thế và lực của ta đã mạnh, tạo điều kiện
tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam
Hoạt động 1: Cả lớp III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành
GV: Vì sao ta đưa ra kế hoạch giải phóng MN toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 133 -
trong 2 năm? 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng MN
- Mĩ rút, Ngụy mất chỗ dựa trong hai năm 1975 - 1976
- Viện trợ của Mĩ giảm - Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế
- Tinh thần quân Ngụy suy sụp
hoạch giải phóng MN trong 2 năm 1975 -
- Vùng chiếm đóng thu hẹp, dư luận thế giới phản đối
GV: Bộ chính trị Trung Ương họp và đưa ra 1976, nhấn mạnh "nếu thời cơ đến vào đầu
kế hoạch ntn? hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng MN
trong năm 1975"

4. Củng cố, dặn dò:


- Tình hình nước ta sau HĐ Pari có chuyển biến ntn? Nhiệm vụ cách mạng trong tình hình
mới có gì thay đổi
- Học và trả lời câu hỏi ở SGK. Sưu tầm tranh ảnh về cuụoc tổng tiến công và nổi dậy xuân
1975.

******************************************
• Tiết thứ 42
• Ngày soạn 17/3/2009
Bài 23 : KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 - 1975) - T2
I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:
- Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau hiệp định Pari 1973 về Việt Nam
- Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2. Về tư tưởng:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về thắng lợi của cách mạng Việt Nam góp phần vào thắng lợi của
cách mạng thế giới
- Sự tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chính phủ
3. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ, sơ đồ, sưu tầm tranh ảnh
- Rèn các kĩ năng tư duy phân tích, đánh giá thời cơ, tương quan lực lượng, số liệu....
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Lược đồ diễn biến tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, tranh ảnh trong SGK,
một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh...
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ : MB đã thực hiện những nhiệm vụ gì sau khi HĐ Pari năm 1973 về
VN được kí kết? Nêu kết quả và ý nghĩa?
3. Bài mới :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 134 -
a. Đặt vấn đề : Sau Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN, Mĩ
rút hết quân về nước. CMVN có 1 bước chuyển lớn: MB khắc phục hậu quả chiến tranh,khôi
phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho MN ; NDMN tiếp tục đấu tranh chống
bình định lấn chiếm, tạo thế và lực tiến tới tổng tiến công và nổi đậy giải phóng hoàn toàn MN,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân
GV trình bày: Lực lượng của địch ở MN: 1975:
- Quân khu I: từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi 5 sư đoàn * Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 - 24/3/75)
- Quân khu II:Tây Nguyên - Nam Trung Bộ 5 sư đoàn - 04/3, ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plây Cu
- Quân khu III: Đông Nam Bộ 3 sư đoàn
- 10/3, ta tấn công Buôn Ma Thuật giành
- Quân khu IV: Đồng bằng sông Cửu Long 3 sư đoàn
GV: Vì sao ta mở chiến dịch Tây Nguyên? thắng lợi
- Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng - 24/3, chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng
- Địch chủ quan, nhận định sai hướng tiến công của ta lợi
- Lực lượng địch mỏng, bố phòng sơ hở - Kết quả: Giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn
- Ta tập trung chủ lực mạnh, vũ khí, kĩ thuật hiện đại dân
- Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược sang
GV sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến cuộc tổng tiến công chiến lược
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, HS * Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 - 29/3)
nghe và ghi vở nội dung trọng tâm - Phối hợp với chiến trường Tây Nguyên
- 19/3, ta giải phóng Quảng Trị. Địch co cụm
ở Huế.
- 21/3, ta đánh thẳng vào căn cứ cuae địch,
chặn đường rút chạy, bao vây chúng trong
thành phố. 25/3, ta tiến vào cố đô Huế. 26/3,
giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên
- 29/3, ta giải phóng Đã Nẵng
- Ý nghĩa:
+ Gây tâm lí tuyệt vọng trong Ngụy quyền
+ Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của
quân và dân ta chuyển sang thế mạnh áp đảo
*Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 - 30/4)
- Cuối tháng 3/1975, BBộ chính trị Trung
ương Đảng khẳng định: "Thời cơ chiến lược
đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết
tâm giải phóng MN"
- 8/4, Bộ chỉ huy chiến dịch Sài Gòn - Gia
Định thành lập
- 9/4, ta đánh Xuân Lộc => 21/4, Xuân Lộc

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 135 -
được giải phóng
- 14/4 - 16/4, ta chiếm Phan Rang, giải phóng
Bình Thuận, Bình Tuy
- 17 giờ 26/4, quân ta được lệnh nổ súng mở
đầu chiến dịch hướng Đông Sài Gòn
- 27/4, từ các hướng, quân ta đồng loạt đánh
vào vùng ven Sài Gòn
- 28/4, ta xiết chặt vòng vây quanh Sài Gòn.
Đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch
- 10h45 phút 30/4/1975, Sài Gòn giải phóng,
chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng
- Ý nghĩa: Cơ hội cho quân dân ta tiến công và
nổi dậy giải phóng các tỉnh còn lại ở Nam Bộ
- 2/5/1975, giải phóng hoàn toàn MN
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
GV: Nêu ý nghĩa lich sử và nguyên nhân (1954 - 1975)
thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu * Ý nghĩa lịch sử
nước? - Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc
- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc,
kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên
xây dựng CNXH
- Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, đặc
biệt là phong trào giải phóng dân tộc
- Tác động mạnh đến nước Mĩ và thế giới
* Nguyên nhân thắng lợi
- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh
bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc
- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ
Tịch với một đường lối quân sự - chính trị
đúng đắn, sáng tạo, độc lập và tự chủ
- Sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng, toàn quân
và toàn dân ta
- Hậu phương MB vững chắc
- Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước ĐD
- Sự giúp đỡ của các nước XHCN và các lực
lượng dân chủ, tiến bộ thế giới
4. Củng cố, dặn dò:
- Vẽ lược đồ diễn biến của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Học bài và đọc trước bài 24: VN trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước năm 1975

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 136 -

************************************************
• Tiết thứ 43
• Ngày soạn 23/3/2009
Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1975
I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:
- Tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Nét chính về công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn
hóa và công cuộc tiến hành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
2. Về tư tưởng:
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, tình cảm ruột thịt Bắc - Nam
- Lòng tự hào về tinh thần độc lập dân tộc,niềm tin vào tiền đồ của đất nước
3. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, hệ thống hóa
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giáo trình lịch sử VN từ 1975 đến nay, một số tranh ảnh về MB, MN bị tàn phá
bởi chiến tranh, cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa II
- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh...
III. Tiến trình lên lớp :
1 .Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, SGK
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tóm tắt nét chính về cuụoc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề : GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước để
đưa tình huống. Sau chiến thắng vẻ vang này, công cuộc cách mạng trong chặng đường tiếp
Đảng và nhân dân ta sẽ phải làm gì?
b. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
I. Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau 1975:
* Thuận lợi:
- MN hoàn toàn giải phóng, cả nước bước vào
kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng
CNXH
* Khó khăn:
- MB: Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
- MN:
+ Chính trị: chính quyền Sài Gòn ở địa

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 137 -
phương vẫn còn tồn tại
+ Cơ sở xã hội: bị tàn phá nặng nề
+ Cơ sở kinh tế: nhỏ bé, phân tán và lệ thuộc
II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi
phục kinh tế - xã hội ở hai miền đất nước:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 138 -
Câu 2 : a. Nội dung kế hoach Nava
-Tháng 5 / 1953 , được sự nhất trí của Mĩ , pháp cử tướng Nava sang làm tổng chỉ huy quân
Pháp ở Đông Dương và đề ra kế hoach Nava chia làm 2 bước ( 0,5 điểm )
-Bước 1 :( thu đông 1953 -> xuân 1954 ) : giữ thế phòng ngự chiến lượcMB, tránh giao chiến
với chủ lực của ta , thực hiện tiến công chiến lược ở miền Nam , đồng thời ra sức mở rộng
ngụy quân , tập trung binh lực nhằm xây dựng lực lượng cơ động mạnh . ( 0,75 điểm )
-Bước 2 : ( từ mùa thu 1954 ) :chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc , thực hiện tiến công
chiến lược nhằm giành thắng lợI quyết định , buộc ta phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho
Pháp ( 0,75 điểm )
b.Chủ trương chiến lược của ta trong đông xuân 1953 - 1954:
-Trước âm mưu và hành động mớI của địch , từ tháng 9 / 1953 , phương hướng chiến lược của
ta là "tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công chiến lược vào những hướng quân trọng
mà địch tương đốI yếu nhằm tiêu diệt bộ phận sinh lực địch , giảI phóng đất đai , buộc địch
phảI bị động phân tán lực lượng đốI phó vớI ta trên những địa điểm xung yếu mà chúng không
thể bỏ " ( 1đểm )
-Phương châm chung : tích cực ,chủ động ,cơ động ,linh hoạt , đấnh ăn chắc , tiến ăn chắc ,
chắc thắng thì đấnh cho kỳ thắng , không chắc thắng thì kiên quyết không đánh ( 1 điểm )
Câu 3 :
- Quân dân MN đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ - Diệm và tay sai , kết hợp đấu tranh chính trị
và đấu tranh vũ trang , nổI dậy vớI tiến công trên cả ba vùng chiến lược ( thành thị , nông thôn
- đồng bằng và miền núi ) bằng ba mũi giáp công ( chính trị , quân sự và binh vận ) ( 0,5 điểm )
- Năm 1961 , các lực lượng vũ trang MN được thống nhất thành Quân GiảI Phóng MNVN,
trung ương cục MNVN được thành lập ( 0,5 điểm )
-Trên mặt trận chống phá " bình định ", phong trào nổI dậy phá " ấp chiến lược " phát triển
mạnh , kÕt qu¶ ®Õn cuèi n¨m 1962, trªn nöa tæng sè Êp (8000) víi gÇn 70%
n«ng d©n toµn miÒn Nam vÉn do c¸ch m¹ng kiÓm so¸t. ( 0,5 điểm )
-1-1963, qu©n d©n miÒn Nam giµnh th¾ng lîi to lín trong trËn Êp B¾c tiªu
diÖt 450 tªn ®Þch (19 cè vÊn MÜ), b¾n ch¸y 8 m¸y bay, 3 xe bäc thÐp M113.
( 0,5 điểm )
- T¹i ®« thÞ: 8-5-1963, 2 v¹n T¨ng ni, PhËt tö HuÕ biÓu t×nh ph¶n ®èi viÖc
chÝnh quyÒn nguþ cÊm treo cê PhËt.11-6-1963, t¹i Sµi Gßn Hoµ thîng ThÝch
Qu¶ng §øc ®· tù thiªu ®Ó ph¶n ®èi Ng« §×nh DiÖm . 16-6-1963, 70 v¹n quÇn
chóng Sµi Gßn biÓu t×nh lµm rung chuyÓn chÕ ®é MÜ - nguþ. Tríc t×nh thÕ
®ã 1-11-1962, MÜ giËt d©y D¬ng V¨n Minh lµm ®¶o chÝnh lËt ®æ Ng« §×nh
DiÖm.( 0, 75 điểm )
- §«ng Xu©n 64 - 65, ta chiÕn th¾ng lín ë B×nh Gi· (Bµ RÞa) tiªu diÖt 1.700
tªn, ph¸ huû nhiÒu ph¬ng tiÖn chiÕn tranh cña ®Þch -> chiÕn lîc chiÕn tranh
®Æc biÖt c¬ b¶n bÞ ph¸ s¶n. ( 0,75 điểm )
III. Đánh giá mục tiêu của tiết học : Giáo viên thu bài nhận xét tiết kiểm tra
IV. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Các em xem qua bài nhân dân MN chống chiến tranh cục bộ như thế nào ?

***********************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 139 -

IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :
+ Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở MN ?
+ NDMN chiến đấu chống chiến tranh cục bộ như thế nào ?
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới

******************Tê********************************

IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :
+ Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh cục bộ ?
+ Nhân dân MB đánh bại chiến tranh phá hoại của Mĩ như thế nào ?
+Thắng lợi của nhân dân MB có tác dụng như thế nào đối với cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Học bài cũ theo gợi ý trong sách giáo khoa và xem qua bài mới
chú ý đây là bài rất dể ra thi tốt nghiệp THPT

**************************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 140 -

IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :
+ Âm mưu và thủ đoạn của ĐQM trong chiến lược Việt Nam Hoá & Đông Dương Hoá
chiến tranh của Mĩ ?
+ Nhân dân V-L-CPC đã đánh bại như thế nào ?
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Học bài cũ theo gợi ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới
Chú ý đây là những bài rất hay ra thi TNTHPT

*************************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 141 -

IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :
+Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến tranh phá hoại MB lần 2?
+ Nhân dân MB đã đánh bại như thế nào ?
+ Vai trò hậu phương lớn của Mbắc đối với MN ?
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :
Học bài cũ theo giợ ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới ...

******************************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 142 -

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 143 -
Bài 9 : QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ
CHIẾN TRANH LẠNH
I.Mâu thuẩn Đông- Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh.
* Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây:
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh chống chống phát xít, Mỹ- Liên Xô nhanh chóng
chuyển sang đối đầu => mâu thuẩn Đông –Tây.Do:
+ Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN.
+ Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới.
=> Sự đối lập về mục tiêu và chiến lượcg giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn đến “chiến
tranh lạnh”.
* Biểu hiên của chiến tranh lạnh:
- Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Mỹ đã tiến hành :
+1947 đề ra học thuyết Truman =>khởi đầu chính sách chống Liên Xô và “chiến tranh lạnh”.
+ 1947 thực hiện “kế hoạch Macsan” viện trợ cho Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh
của Mỹ.
+1949 thành lập khối NATO => liên minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu.
- Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã:
+ 1/1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh tế
+ 5/1955 thành lập hiệp ước Vácsava.
=> Cục diện thế giới " hai cực”đã được xác lập rõ ràng. “Chiến tranh lạnh” bao trùm thế giới
=> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự ... giữa hai phe TBCN - XHCN
II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ.
1.Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương Của thực dân Pháp (1945 - 1954.)
- 1946 Pháp trở lại xâm lược. Nhân dân ba nước Đông Dương đã anh dũng kháng chên chống
Pháp. Chiến tranh Đông Dương chịu sự tác đọng của hai phe:
- 1949 CM Trung Quốc thắng lợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến cuả nhân dân
Việt Nam... được sự giúp đỡ của LX. Các nước XHCN.
- 1950 Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
- 1954 Hiệp định GiơNeVơ... chấm dứt cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
2. Cuộc chiến tranh triều Tiên (1950 - 1953).
- Năm 1948 Triều Tiên bị chia cắt hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau, lấy vĩ tuyến 38
làm giới tuyến
+ Miền Bắc là nước cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên (Liên Xô bảo trợ).
+ Miền Nam: là nước Đại hàn dân quốc ( Mỹ bảo trợ)
- Năm 1950 -1953 xảy ra chiến tranh khốc liệt giữa hai miền.
+ Miền Bắc: Liên Xô, Trung Quốc chi viện.
+ Miền Nam: Được Mỹ giúp sức.
=> Chiến tranh Triều Tiên trở thành cuộc đụng đầu trực tiếp giữa hai phe.
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ (1954 - 1975)
- Sau 1954 Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới => biến miền Nam thành
thuộc địa kiểu mới của Mỹ.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 144 -
- Mỹ đã thực thi hành nhiều chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới, với những phương tiện
chiến tranh hiện đại...
- Nhân dân Việt Nam đã chiến đấu anh dũng, với sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các
nước XHCN...=> Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ.
- Tháng 1/1973 buộc Mỹ ký hiệp định Pa ri => rút quân về nước.
- Nhân dân ba nước Đông Dương đã đoàn kết chống Mỹ. Năm 1975 giành thắng lợi hòan toàn.
III. Xu thế hoà hoãn Đông- Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
- Đầu những năm 70 , xu thế hoà hoãn Đông – Tây xuất hiện .
- Biểu hiện :
+ 9/11/1972 , ký kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức .
+ 1972 , kí các hiệp ước Xô – Mĩ về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và hạn
chế vũ khí tiến công chiến lược(SALT–1).
+ 8/1975, kí kết Định ước Henxinhki về những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và
sự hợp tác giữa các nước .
+ 12/1989, Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” .
+ Các cuộc tranh chấp , xung đột ở nhiều khu vực ( Ápganitan , Campuchia , Tây Nam Phi...)
cũng đi tới những thương lượng giải quyết .
+ Ở một số nơi vẫn xảy ra các cuộc xung đột quan sự, nội chiến do những mâu thuẫn về sắc
tộc, tôn giáo hoặc tranh chấp lãnh thổ ( khu vực Trung Đông , các nước Trung Á thuộc Liên
Xô cũ )
- TG vẫn chưa có 1 nền hoà bình , an ninh thật sự, nhất là ở nhiều nước đang phát triển vốn đã
nghèo nàn, lạc hậu , chồng chất khó khăn .
IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh
1 . Sự tan rã của Liên Xô và hệ thống XHCN:
- 1989 – 1990, chế độ XHCN tan rã ở Liên Xô và Đông Âu .
- 28/6/1991, SEV tuyên bố giải thể .
- 1/7/1991, Tổ chức Vacsava ngừng hoạt động .
=> Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ .
2. Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh và các xu thế phát triển hiện nay :
- Trật tự thế giới “đa cực” đang dần hình thành với sự vươn lên của Mĩ , Liên minh châu Âu,
Nhật , Nga , Trung Quốc......
- Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh của mình .
- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “ một cực”.
- Hoà bình TG được củng cố với xu thế hợp tác và phát triển .
- Ở 1 số nơi còn bất ổn do các cuộc tranh chấp , xung đột . Vụ khủng bố vào nước Mĩ

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 145 -
( 11/9/2001) đặt các quốc gia – dân tộc đứng trước thách thức của chủ nghĩa khủng bố với
nguy cơ khó lường .
=> Các quốc gia – dân tộc vừa có cơ hội phát triển , vừa phải đối mặt với thách thức gay gắt .
*******************************************
Bài 10 : CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA
SAU TK XX
I. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ :
1. Nguồn gốc và đặc điểm :
* Nguồn gốc :
- Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần
ngày càng cao của con người
* Đặc điểm :
- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, khoa học gắn liền với kĩ thuật,
khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển : Khoa học trở thành lực lượng sản xuất
trực tiếp
2. Những thành tựu tiêu biểu :
*Khoa học cơ bản :
- Trong các ngành Toán, Lý, Hoá, Sinh...có những phát minh vô cùng quan trọng như: Sóng
điện từ, tia Rơnghen, hiện tượng phóng xạ ....
- Những phát minh mới này đã được ứng dụng cải tiến kĩ thuật phục vụ sản xuất và cuộc sống
*Khoa học - công nghệ :
- Xuất hiện nhiều phát minh quan trọng, đạt được nhiều thành tựu lớn như :
+ Công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, người máy
+ Nguồn năng lượng mới : Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nguyên tử...
+ Vật liệu mới: Chất pôlime, các loại vật liệu siêu cứng, siêu bền,siêu nhẹ ...
+ Cách mạng xanh trong nông nghiệp và công nghệ sinh học : những đột phá phi thường trong
công nghệ di truyền, tế bào…
+ Những tiến bộ trong thông tin liên lạc, giao thông vận tải, khoa học vũ trụ: Hình thành mạng
thông tin máy tính toàn cầu, vệ tinh nhân tạo, tàu hoả tốc độ cao, máy bay siêu âm khổng lồ ....
*Tác động :
- Tích cực :
+ Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ....
+ Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực
+ Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá ...
- Hạn chế :
+ Tình trang ô nhiễm môi trường
+ Tai nạn lao động và giao thông
+ Những loại vũ khí hiện đại có sức huỷ diệt khủng khiếp ....
*Cơ hội và thách thức đối với VN
- Tiếp thu những thành tựu KHCN, áp dụng vào sản xuất để xây dựng, phát triển đất nước
- Xuất phát điểm thấp,nguy cơ tụt hậu luôn tiềm ẩn

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 146 -
II. Xu hướng toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó
1.Xu thế toàn cầu hóa :Từ những năm 80 (XX) trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hoá, biểu
hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế .
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
- Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn
- Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực
=> Toàn cầu hoá là một xu thế khách quan
2. Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa :
* Tích cực :
- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa lại sự
tăng trưởng cao ....
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh
* Hạn chế :
- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, khoảng cách giàu-nghèo trong từng nước và giữa
các nước - Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn,nguy cơ đánh mất
bản sắc dân tộc ...
=> Toàn cầu hoá là cơ hội to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra
những thách thức to lớn
********************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 147 -
Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở VN sau CTTG I:
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP
*Hoàn cảnh lịch sử :
- Sau CTTG I, trật tự Vecxai- Oasinhtơn được thiết lập, có lợi cho các nước thắng trận trong
đó có Pháp.
- Sau CT, P háp bị thiệt hại nặng nề
- Năm 1917, CM tháng Mười Nga thành công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động mạnh tới
CM VN
=> Pháp tiến hành cuộc khai thác Đông Dương lần thứ hai
- Thời gian: Từ sau CTTG I đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
- Mục đích:
+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh.
+ Khôi phục lại vị trí trong thế giới tư bản.
*Chính sách khai thác về kinh tế :
- Tăng cường đầu tư nhanh, quy mô lớn : 1924-1929 lên 4 tỷ frăng.
+ Nông nghiệp: Đầu tư chủ yếu vào đồn điền
+ Công nghiệp: chú trọng khai mỏ (mỏ than),mở 1 số nghành chế biến: muối, xay xát, dệt...
- Thương nghiệp: Pháp nắm độc quyền
- Giao thông vận tải : Được phát triển, đô thị mở rộng....
- Tăng thuế, Pháp nắm độc quyền ngân hàng Đông Dương.
=> -Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng
- Chỉ nhằm khai thác, bóc lột phục vụ cho lợi ích tư bản Pháp( chính sách thực dân) =>
Kìm hãm sự phát triển kinh tế.
2. Chính sách về chính trị, văn hóa giáo dục:
- Chính trị :
+ Tăng cường chính sách "chia để trị"
+ Đưa thêm người Việt vào các công sở.
- Văn hóa, giáo dục :
+ Mở trường học các cấp: tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học.
+ Sách báo được xuất bản cổ vũ cho tư tưởng Pháp - Việt đề huề
+ Du nhập văn hóa phương Tây đan xen với văn hóa truyền thống
3.Những chuyển biến về kinh tếvà giai cấp ở VN:
* Kinh tế:
- Sự đầu tư vốn và kỹ thuật => kinh tế phát triển
- Chính sách kìm hãm => kinh tế mất cân đối, lạc hậu, nghèo, mang nặng tính lệ thuộc vào
kinh tế Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.
* Xã hội: có sự chuyển biến mới :
- G/c địa chủ:
+ Bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 148 -
+ Đại địa chủ : Tay sai của Pháp
- G/c nông dân: bị bần cùng hóa trên quy mô lớn => căm thù đế quốc và phong kiến => là lực
lượng cách mạng to lớn
- Tiểu tư sản : là đội ngũ trí thức nhạy bén với thời cuộc, tăng nhanh về số lượng, hang hái đấu
tranh chống đế quốc và tay sai.
- Tư sản : + Tư sản dân tộc : có khuynh hướng dân tộc dân chủ nhưng không kiên định.
+ Tư sản mại bản : quyền lợi gắn với đế quốc, là đối tượng của cách mạng.
G/c công nhân: phát triển nhanh chóng cả số lượng lẫn chất lượng, vươn lên thành g/c lãnh đạo
cách mạng theo khuynh hướng tiến bộ của thời đại
II.Phong trào dân tộc dân chủ ở VN 1919-1925:
1.Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các nhà yêu nước ở nước ngoài:
* Phan Bội Châu(1867-1940)
- Trước chiến tranh, hoạt động cách mạng của PBC theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
- CM tháng Mười Nga làm thay đổi quan điểm CM của PBC.
- 6/ 1925, PBC bị bắt ( tại Trung Quốc ) rồi bị kết án và đưa về giam lỏng ở Huế.Ông mất ngày
29/10/1940 tại Huế.
* Phan Châu Trinh (1872-1926)
- Sau CTTG I, ông tiếp tục các hoạt động yêu nước tại Pháp.
- 1925, về nước tiếp tục hoạt động theo đường lối cũ
*Tại Trung Quốc:
- Nhóm thanh niên yêu nước : Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Nuyễn Công Viễn thành lập Tâm
Tâm Xã
- 19/6/1924, tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái gây tiếng vang lớn, thức tỉnh lòng yêu
nước của đồng bào.
2.Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản, công nhân
*Tư sản:
- Phát động phong trào "chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa"
- 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam Kỳ của TBP
- 1923, thành lập Đảng Lập hiến (Nam Kỳ)với khẩu hiệu đòi tự do dân chủ.Pháp nhượng bộ
=> họ ngừng đấu tranh
* Tiểu tư sản:
- Thành lập t/c chính trị, hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sôi nổi: mít tinh, biểu tình,
bãi khóa... lập nhà xuất bản, ra sách báo tiến bộ
- Tiêu biểu có phong trào đấu tranh đòi thả cụ Phan Bội Châu (1925) và để tang cụ Phan Châu
Trinh (1926)
* Công nhân:
- Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn lập công hội (bí mật ) do Tôn Đức Thắng đứng đầu
- 8/ 1925, cuộc bãi công của công nhân xưởng dóng tàu Ba Son => phong trào công nhân từ tự
phát sang tự giác.
2. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
- 5/6/1911, NAQ rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 149 -
- Cuối 1917, NAQ trở lại Pháp, gia nhập Đảng Xã Hội Pháp.
- 18/6/1919, Người gửi bản yêu sách tới hội nghị Vecxai, đòi quyển tự do, dân chủ, bình đẳng
cho NDVN
- 7/1920, Người đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa => Tìm thấy con
đường giành độc lập, tự do cho dân tộc
- 12/1920, dự ĐH Tua, tán thành Quốc tế III, tham gia ĐCS Pháp => NAQ trở thành đảng viên
cộng sản.
- 1921, thành lập hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ làm cơ quan ngôn luận
của hội. Viết bài cho các báo Nhân đạo, đời sống công nhân, viết cuốn Bản án chế độ thực
dân Pháp => Bí mật đưa về nước.
- 6/1923, Người sang LX dự ĐH Q uốc tế nông dân (10/1923) và Quốc tế cộng sản V (1924),
làm việc ở Quốc tế cộng sản, viết bài cho các báo Nhân đạo, tạp chí thư tín quốc tế...
- Công lao đầu tiên của NAQ:
+ Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc VN
- + Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của ĐCS.
**********************************************************

Bài 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM


(1925 - 1930 )
I.Sự ra đời của 3 tổ chức cách mạng:
1. Hội VN CM thanh niên:
* Hoàn cảnh ra đời :
- 11/1924, NAQ về Quảng Châu- TQ, liên lạc với những người VN yêu nước trong tổ chức
Tâm Tâm Xã.
- 2/1925, chọn 1 số thanh niên trong TTX lập ra cộng sản đoàn.
- 6/1925, NAQ thành lập Hội VNCM thanh niên nhằm lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ
đế quốc và tay sai.
* Hoạt động:
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ CM đưa về nước hoạt động.
- 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của hội.
- 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp in thành cuốn Đường kách mệnh
- Báo Thanh niên và tác phẩm Đường kách mệnh chỉ rõ đường lối, phương hướng CM giải
phóng dân tộc ở VN => cẩm nang lí luận để cán bộ Hội tuyên truyền về nước
- 1929, Hội đã xây dựng được cơ sở khắp trong nước, hội viên có 1700 người.
- 1928, tổ chức phong trào vô sản hóa đưa hội viên vào sống và lao động cùng công nhân để
tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức giác ngộ chính trị cho công nhân.
* Vai trò :
- Truyền bá lí luận CM giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào VN
- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho g/c công nhân => thúc đẩy p/t công nhân phát triển từ
tự phát sang tự giác.
- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 150 -
2. Tân Việt Cách mạng đảng và VN Quốc Dân đảng
Nội dung Tân Việt Cách mạng đảng Việt Nam Quốc dân đảng
- Thành lập ngày 14/7/1925, sau - Thành lập ngày 25/12/1927 do Nguyễn
Sự thành lập nhiều lần đổi tên 14/7/1928, đổi Thái Học, Phó Đức Chính, Nguyễn Khắc
thành Tân Việt CM đảng Nhu... lãnh đạo.
Thành phần - Trí thức tiểu tư sản yêu nước. - TS dân tộc, binh lính, nông dân khá giả,
địa chủ, không có cơ sở quần chúng.
Địa bàn - Trung kỳ - Một số tỉnh Bắc kỳ

Khuynh - Theo khuynh hướng vô sản - Theo khuynh hướng dân chủ tư sản
hướng đấu
tranh
- Hội VNCMTN phát triển mạnh. - Tổ chức ám sát cá nhân: trùm mộ phu
Tân Việt bị phân hóa thành hai Badanh.
Hoạt động bộ phận: 1 bộ phận gia nhập - Bị TDP khủng bố, VNQDĐ phát động
chủ yếu thanh niên, còn lại chuẩn bị thành cuộc khởi nghĩa Yên Bái( 9/2/1930 )=>
lập đảng vô sản. nhanh chóng thất bại => Chấm dứt vai trò
lịch sử của khuynh hướng cứu nước dân
chủ tư sản.
II.ĐCS VN ra đời :
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929:
* Hoàn cảnh ra đời
- 1929, phong trào DTDC phát triển mạnh, khuynh hương vô sản chiếm ưu thế => cần thành
lập tổ chức cộng sản. 3/1929, những hội viên tiên tiến của VNCMTN lập chi bộ cộng sản đầu
tiên tại 5D - Hàm Long - Hà Nội.
* Qúa trình ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản:
- Đông Dương CSĐ:
+ 5/ 1929, tại ĐH lần thứ nhất của VNCMTN, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã đề nghị thành lập ĐCS
song không được chấp nhận nên đã bỏ về nước.
+ 17/6/1929, ĐDCSĐ được thành lập tại 312 -m Khâm Thiên- Hà Nội.
- An Nam CSĐ:
+ 8/ 1929, những hội viên của VNCMTN ở tổng bộ và Nam Kỳ đã thành lập An Nam CSĐ
- Đông Dương CS liên đoàn:
+ 9/1929, đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đông Dương CS liên đoàn tai Trung
Kỳ.
*Ý nghĩa:
- Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN.
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của 1 chính đảng vô sản ở VN.
2. Hội nghị thành lập ĐCS VN:
* Hoàn cảnh triệu tập hội nghị :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 151 -
- 1929, 3 tổ chức CS ra đời và hoạt động riêng rẽ => p/t CM có nguy cơ bị chia rẽ => phải
thống nhất các tổ chức CS thành 1 đảng duy nhất.
- 3/2/1930, NAQ triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tai Cửu Long (Hương Cảng
- Hồng Công).
*Nội dung Hội nghị :
- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là ĐCSVN.
- Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo.
* Nội dung cương lĩnh chính trị :
- Chiến lược của CMVN :"tư sản dân quyền cm và thổ địa CM để đi tới XH cộng sản"
- Nhiệm vụ của CM: đánh đổ ĐQP , bọn phong kiến và tư sản phản CM làm cho nước VN
được độc lập, tự do
- Lực lượng CM: công, nông, tieeur tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư sản
dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ
- Lãnh đạo CM: ĐCS VN
- Vị trí: CMVN phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới
* Ý nghĩa sự ra đời của ĐCS VN:
- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở VN, là sự lựa chọn lịch sử
- Là sản phẩm tát yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac- Lênin với phong trào công nhân và
phong trào yêu nước
- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN:
+ Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo
+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của
CMVN
+ CMVN trở thành một bộ phận của CM thế giới
***************************************
Bài 14 : PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
I. VN trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933:
- Khủng hoảng KT TG 1929 - 1933 đã tác động mạnh đến VN, gây ảnh hưởng lớn đến tình
hình KT - XH của nước ta.
1. Kinh tế :
- Từ 1930, KT VN bước vào thời kỳ suy thoái :
+ Nông nghiệp: Lúa gạo sụt giá, Ruộng đất bị bỏ hoang.
+ Công nghiệp: Sản lượng các ngành đều suy giảm
+ Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, gia scr đắt đỏ.
2. Xã hội:
- Tình trạng đói khổ của ND lao động VN ngày càng trầm trọng:
+ Công nhân: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
+ Nông dân: Mất đất, sưu cao thuế nặng, bị bần cùng hóa cao độ
+ Các tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc...: đới sống gặp nhiều khó khăn.
=> Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc => bùng nổ các cuộc đấu tranh
II. Phong trào CM 1930 - 1931 và Xô viết Nghệ Tĩnh:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 152 -
1. Phong trào CM 1930 - 1931:
* Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, đời sống ND ta vô cùng cơ
cực. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.
- Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, TDP tăng cường khủng bố, đàn áp đẫm máu hòng dập
tắt phong trào CM => tinh thần CM của ND lên cao.
- ĐCSVN ra đời, kịp thời lãnh đạo đấu tranh
* Diễn biến:
- Từ tháng 2 - 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đáu tranh của công nhân, nông dân.
- Từ 1/5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động.
- 9/1930, phong trào đấu tranh lên cao, nhất là Nghệ Tĩnh: biểu tình có vũ trang tự vệ.
2. Xô viết Nghệ Tĩnh:
* Sự thành lập:
- Từ 9/1930, ở Nghệ An - Hà Tĩnh, p/t phát triển đến đỉnh cao => chính quyền địch ở cấp thôn
xã tan vỡ => Đảng lãnh đạo quần chúng ND thành lập các Xô viết
* Chính sách :
- Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho ND, thành lập đội tự vệ đỏ, tòa án nhân dân
- Kinh tế: tịch thu ruộng công, tiền công, thóc công chia cho dân cày nghèo, bỏ thuế vô lý, xóa
nợ cho người nghèo.
- Văn hóa - xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới
=> Chính sách của chính quyền xô viết đem lại lợi ích cho ND, chứng tỏ bản chất ưu việt cách
mạng của 1 chính quyền mới - chính quyền ND
- Giữa 1931, phong trào CM trong cả nước tạm lắng xuống.
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời ĐCS VN (10/1930)
- 10/1930, hội nghị BCH TW lâm thời họp ở Hương Cảng (Trung Quốc)
- Nội dung hội nghị:
+ Đổi tên đảng thành ĐCS Đông Dương
+ Cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú làm tổng bí thư
+ Thông qua Luận cương chính trị do đ/c Trần Phú khởi thảo.
- Nội dung của luận cương chính trị 10/1930:
+ Xác định tính chất CM ĐD là cuộc CMTSDQ sau khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường
XHCN.
+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh phong kiến và đánh đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng
khít với nhau
+ Động lực: công nhân và nông dân
+ Lãnh đạo cách mạng: ĐCS ĐD
+ CMĐD là 1 bộ phận của CM thế giới.
- Hạn chế :
+ Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của 1 dân tộc thuộc địa => chưa đưa được nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Đánh giá không đúng khả năng CM của các giai cấp khác ngoài công - nông.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 153 -
4.Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 - 1931:
- Quyền lãnh đạo, khả năng lãnh đạo, đường lối lãnh đạo của Đảng đã được khẳng định trong
thực tiễn => Đảng ta càng trưởng thành qua thực tế đấu tranh.
- Từ trong phong trào, khối liên minh công - nông được hình thành.
- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
=> Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng chuẩn bị cho CM tháng Tám.
III. Phong trào CM trong những năm 1932 - 1935:
1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM:
- Nguyên nhân: do chính sách khủng bố của TDP, lực lượng CM thiệt hại nặng => phải đấu
tranh phục hồi lực lượng CM
- Diễn biến :
+ Ở trong tù: đảng viên cộng sản và những chiến sĩ yêu nước kiên cường đấu tranh bảo vệ lập
trường quan điểm của đảng, tổ chức
+ Ở bên ngoài:
. Các đảng viên không bị bắt tìm cách gây dựng lại cơ sở Đảng và quần chúng
. Năm 1932, các đ/c hải ngoại như Lê Hồng Phong,... về nước, tổ chức ban lãnh đạo Trung
ương của Đảng.
. 6/1932, ban lãnh đạo Trung ương ra chương trình hành động của Đảng nhằm củng cố phát
triển các đoàn thể quần chúng.
- Kết quả: Đầu 1935, các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của ĐCS ĐD (3/1935):
- Từ ngày 27 - 31/3/1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng được triệu tập tai
Ma Cao( Trung Quốc ).
- Nội dung:
+ Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là: củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng
rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc.
+ Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng.
+ Bầu ban chấp hành trung ương do Lê Hồng Phong làm Tổng Bí Thư.
- Ý nghĩa:
+ Đánh dấu các tổ chức Đảng được phục hồi từ trung ương đến địa phương.
+ Tổ chức và phong trào quần chúng được phục hồi.
***************************************
BÀI 15 : PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I. Việt Nam trong những năm 1936 - 1939:
1. Tình hình thế giới:
- Sự xuất hiện của CNFX => nguy cơ chiến tranh thế giới II bùng nổ
- 7/1935, ĐHQT cộng sản VII xác định: nhiệm vụ của CM thế giới lúc này là chống CNFX,
đòi quyền dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập mặt trận ND chống CNFX và nguy cơ chiến
tranh.
- 6/1936, chính phủ mặt trận ND lên nắm quyền ở Pháp, đã thực hiện 1 số chính sách tiến bộ,
nới rộng 1 số quyền tự do dân chủ ở VN.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 154 -
2. Tình hình Việt Nam:
* Kinh tế:
- Có phục hồi và phát triển, nhưng chỉ tập trung đáp ứng nhu cầu của TDP và nhu cầu chuẩn bị
cho chiến tranh.
- Kinh tế VN vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp , không đáp ứng được nhu cầu của đời sống
ND.
* Xã hội:
- Công nhân thất nghiệp còn nhiều, lương thấp.
- Nông dân : mất đất, địa tô cao, đói khổ, nợ nần.
- TTS: 1 số thất nghiệp, lương thấp, thuế cao, giá cả sinh hoạt đắt đỏ
- TSDT: ít vốn, bị tư bản Pháp chèn ép
=> Đa số ND vẫn sống khó khăn, khổ cực => họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, cơm áo.
II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939:
1. Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (7/1936)
- 7/ 1936, HN BCHTW ĐCSĐD họp ở Thượng Hải (TQ) đề ra chủ trương mới trong giai đoạn
1936 - 1939:
- Nội dung hội nghị:
+ Xác định nhiệm vụ trước mắt của CMĐD: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa,
chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình...
+ Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp
pháp...
+ Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất phản đế ĐD. Tháng 3/1938, đổi thành mặt trận
thống nhất đân chủ ĐD (gọi tắt là mặt trận dân chủ)
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu :
a. Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ:
- Phong trào ĐD đại hội (1936), phong trào đón tiếp phái viên chính phủ Pháp(1937)...
- Hình thức đấu tranh: hội họp, thảo "dân nguyện", mittinh, biểu tình... => đấu tranh công khai,
hợp pháp.
- Kết quả: TDP phải giải quyết 1 số yêu sách của ND.
=> Thức tỉnh quần chúng lao động. Đảng tích lũy được 1 số kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh
công khai, hợp pháp.
b. Đấu tranh nghị trường:
- Đưa người của Đảng và mặt trận ra tranh cử vào cơ quan chính quyền thực dân.
=> Mở rộng lực lượng của mặt trận, vạch trần chính sách phản động của thực dân.
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:
- Ra nhiều tờ báo công khai, tuyên truyền, vận động dân sinh, dân chủ.
- Xuất bản, lưu hành sách chính trị - lí luận, tác phẩm hiện thực phê phấn, thơ ca cách mạng.
=> Giác ngộ cho các tầng lớp ND về con đường CM của Đảng.
3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm:
- Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là 1 phong trào quần chúng rộng lớn có tổ chức dưới sự
lãnh đạo của Đảng

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 155 -
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số yêu sách
- Đảng trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh nghiệm lãnh đạo
=> Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho thắng lợi của CM tháng Tám.
*****************************************************

Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA


TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8:
1. Khó khăn :
- Chính quyền CM còn non trẻ, trứng nước (chính phủ lâm thời)
- Sau cách mạng tháng 8 nước ta đứng trước một tình thế hết sức hiểm nghèo như “ ngàn cân
treo sợi tóc “ phải đối phó với nhiều mối đe doạ lớn :
+ Ngoại xâm : - MB: 20 vạn quân Tưởng
- MN : hơn 1 vạn quân Anh
- Cả nước còn 6 vạn quân Nhật
+ Nội phản : Bọn tay sai thân Tưởng " Việt quốc, việt cách "; lực lượng phản cách mạng ở
MN như các giáo phái Cao Đài, Hòa Hảo...
=> Nước VNDCCH vừa ra đời đã đứng giữa vòng vây của CNĐQ
+ Kinh tế bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ, nạn đói hoành hành, tài chính trống rỗng, rối loạn
+ Văn hóa: Hơn 90 % dân số mù chữ
2. Thuận lợi :
+ Sự lãnh đạo kiên định sáng suốt của Đảng & BH .
+ Nhân dân phấn khởi gắn bó tin tưởng với cm.
+ So sánh lực lượng ngày càng có lợi cho ta
II. Bước đầu XD chính quyền CM, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính:
2. XD chính quyền CM
+ 6/1/1946 tổ chức tổng tuyển cử bầu quốc hội & hội đồng nhân dân các cấp ( 90 % cử tri đi
bỏ phiếu )
+ 2/3/1946 danh sách chính thức của chính phủ được thông qua do Hồ Chí Minh đứng đầu
+ 9/11/1946, thông qua hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH.
+ Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng, chấn chỉnh. Cuối 1945, quân đội quốc gia VN
được củng cố phát triển, lực lượng dân quân tự vệ được tăng cường
=> Thắng lợi của tổng tuyển cử đã đánh bại âm mưu chia rẽ của đế quốc & tay sai, nâng cao
uy tín của VN trên quốc tế, phát huy lòng yêu nước & nghĩa vụ của công dân .
2. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính :
a. Giải quyết nạn đói: Là nhiệm vụ cấp bách
- Biện pháp tức thời là "nhường cơm xẽ áo"...
- Biện pháp lâu dài là thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, giảm tô 25% ...chỉ trong một thời
gian ngắn nạn đói được đẩy lùi
b. Giải quyết nạn dốt : Là nhiệm vụ cấp bách

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 156 -
- 8/9/1945 HCT ký sắc lệnh thành lập nha “ bình dân học vụ ", phát động phong trào xoá mù
chữ
- Đến cuối 1946, cả nước có 76.000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người
c. Giải quyết khó khăn về tài chính :
+ Phát động “tuần lễ vàng “ ,” quỉ độc lập “ vận động nhân dân đóng góp và thu được : 20 triệu
đồng & 370 kg vàng .
+ 31/1/1946 chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN, 23/11/1946 lưu hành tiền Việt Nam .
II. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản:
1. Nhân dân Nam bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược :
+ Đêm 22 rạng 23/9/1945 TDP đánh úp UBND Nam Bộ mở đầu cuộc xâm lược VN lần 2
+ Nhân dân Nam Bộ anh dũng đứng lên chống xâm lược bằng nhiều hình thức ( bãi công ,bãi
thị ,bất hợp tác ...) & với mọi thứ vũ khí có trong tay ..
+ ND cả nước ủng hộ NB kháng chiến, bước đầu đã chặn đứng quân địch ở Nha Trang ,Tuy
Hoà , Buôn Mê Thuột ... => tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài .
2. Đấu tranh Trung Hoa dân quốc và bọn phản động ở MB:
+ Chủ trương của Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh là tạm thời hoà hoản, tránh xung
đột với Tưởng : ta chấp nhận nhường 4 ghế bộ trưởng ; 1 ghế phó chủ tịch nước cho Nguyễn
Hải Thần; 70 ghế trong quốc hội ;cung cấp một phần lương thực thực phẩm cho 20 vạn quân
Tưởng ,....
+ Đồng thời ta kiên quyết vạch trần & trừng trị bọn tay sai
=> Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của Tưởng, làm thất bại âm mưu lật đổ chính
quyền CM của chúng, tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
3. Hòa ước với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta:
- Pháp muốn mở rộng chiến tranh thôn tính nước ta, chúng đàm phán với Tưởng, 28/2/1946
hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết: Tưởng đồng ý cho Pháp ra Bắc thay Tưởng, đổi lại Pháp
nhừơng cho Tưởng một số quyền lợi ....hiệp ước này đặt nhân dân ta trước 2 sự lựa chọn
+ Khẩn trương cầm vũ khí đánh Pháp .
+ Hoà Pháp đuổi Tưởng kéo dài thời gian hoà hoản
để chuẩn bị lực lượng .
=> Ta chọn giải pháp "Hòa để tiến" => 6/3/46 HĐ sơ bộ được ký kết
- Nội dung hiệp định sơ bộ :
+ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp
+ Ta đồng ý cho 15 000 quân Pháp ra miền Bắc thay Tưởng và sẽ rút dần trong 5 năm
+ Hai bên ngừng bắn tại Nam bộ .
- Ý nghĩa: Ta mượn tay Pháp để đuổi Tưởng ,có thời gian hoà hoản để chuẩn bị lực lượng
kháng chiến lâu dài
- Pháp ra sức phá hoại hiệp định,gây xung đột ở Nam Bộ => 14/09/1946 ta quyết định ký tạm
ước để kéo dài thời gian hoà hoản .
******************************************
Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 157 -
I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ:
1.Thực dân pháp bội ước & cuộc kháng chiến
toàn quốc bắt đầu :
- Sau khi ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước 14/09/1946 ta nghiêm chỉnh thực hiện những
điều khoản đã ký , tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng để bước vào cuộc chiến đấu mà ta
biết chắc không thể tránh khỏi .
- Pháp ngày càng lấn tới chúng khiêu khích chống phá cách mạng :
+ 17/12 chúng bắn đại bác vào phố Hàng Bún, đánh chiếm trụ sở bộ tài chính ,...
+ Đặc biệt 18/12 chúng gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ thủ đô ...
- Trước tình hình đó ngay đêm 18/12 Ban Thường Vụ Trung Ương Đảng phát động toàn quốc
kháng chiến
+ 19/12/46 Hồ Chủ Tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến => 20 h 19/12/46 cuộc k/ c toàn
quốc bùng nổ
=> Tính chất, mục đích, nội dung và phương châm: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực
cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
II. Cuộc chiến đấu trong các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài :
4. Cuộc chiến đấu trong các đô thị từ phía bắc vĩ tuyến 16:
*Âm mưu của Pháp:
- Mở rộng ra Bắc, chiếm đóng Hà Nội và các đô thị nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng vũ trang của ta nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
* Ta:
- Ngay đêm 19/12 cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở hầu hết các thị xã,thành phố từ vĩ tuyến
16 trở ra bắc ;
- Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu diễn ra
suốt 60 ngày đêm ở Hà Nội ( 19/12/1946 - 17/2/1947) với tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết
sinh với những trận đánh tiêu biểu: chợ Đồng Xuân, nhà bưu điện, trận Bắc Bộ Phủ....
- Ý nghĩa: giam chân địch ,tiêu hao lực lượng chúng để Đảng, nhà nước và lực lượng ta rút về
chiến khu an toàn chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài:
- Tiến hành cuộc chiến đấu trong các đô thị .
- Di chuyển cơ quan đầu não của Đảng ,nhà nước và các thiết bị máy móc, lương thực, thực
phẩm,thuốc men ...về chiến khu VB, đồng thời thực hiện tiêu thổ kháng chiến (phá cho đich
không lợi dụng được)
- Tại Việt Bắc tiếp tục đẩy mạnh tăng gia sản xuất, thực hiện chính sách giảm tô ; phát triển
nông nghiệp, công nghiệp ,thủ công nghiệp ....
- Ý nghĩa: Bước đầu đã xây dựng được hậu phương vững mạnh về mọi mặt để phục vụ cho
cuộc kháng chiến lâu dài.
III. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn
diện :
1.Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
a. Âm mưu của địch :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 158 -
- Mở cuộc tấn công lên Việt Bắc để tiêu diệt chủ lực & đầu nảo kháng chiến của ta rồi nhanh
chóng kết thúc chiến tranh.
b. Diễn biến :
+ Kế hoạch của pháp :
- 7/10/47 Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ Mới, cho một binh đoàn từ Lạng Sơn
theo đường số 4 lên Cao Bằng, rẽ xuống đường số 3, tạo thành 1 gọng kìm bao vây Việt Bắc từ
phía đông và phía bắc.
- 9/10/1947. binh đoàn hỗn hợp từ Hà Nội ngược sông Hồng lên sông Lô, Tuyên Quâng,
Chiêm Hóa tạo thành 1 gọng kìm phía tây, hai gọng kìm này kẹp lại ở Đài Thị (Đông Bắc
Chiêm Hóa).
+ Ta bất ngờ giáng trả :
-Chấp hành chỉ thị Thường Vụ Trung Ương Đảng 15/10 /47 "phải phá tan cuộc tấn công mùa
đông của Pháp" .
-Tại Bắc Kạn, Chợ Mới: địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt.
- Trên mặt trận đường 4: Tai đèo Bông Lau, ta phục kích tiêu diệt đoàn xe cơ giới của địch.
- Ở mặt trận phía Tây: ta phục kích địch trên sông Lô, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm
nhiều tàu chiến và ca nô của địch.
- Đến ngày 19/12/47 đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc chấm dứt cuộc hành quân phiêu
lưu của chúng
c.Kết quả, ý nghĩa :
- Ta đập tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc, loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên
- Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện:
- Chính trị: Tháng 6/1949, hợp nhất mặt trận Việt Minh với Liên Việt.
- Quân sự: Bộ đội chủ lực phân tán, xây dựng cơ sở kháng chiến, phát triển chiến tranh du
kích.
- Kinh tế: Giảm tô 25%, hoãn nợ, xóa nợ, cấp ruộng đất cho dân cày.
- Văn hóa giáo dục: Tháng 7/1950, chính phủ đề ra cải cách giáo dục phổ thông, xây dựng hệ
thống các trường đại học và trung học chuyên nghiệp.
=> Ý nghĩa: Tiếp tục xây dựng và củng cố hậu phương vững mạnh.
IV. Hoàn cảnh lich sử mới và chiến dịch Biên Giới
thu - đông 1950:
1.Hoàn cảnh lich sử mới:
- Thuận lợi:
+ 10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời
+ 1/1950, các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt qua hệ ngoại giao với ta
- Khó khăn: Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đưa ra kế hoạch Rơve, gây cho ta
nhiều khó khăn.
+ Tập trung mọi lực lượng cố gắng giử vửng Bắc Bộ ( vị trí phòng thủ quan trọng )
+ Khoá chặt biên giới Việt - Trung ( bằng cách tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4
)

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 159 -
+ Lập hành lang Đông - Tây cắt đứt Việt Bắc với liên khu III,IV
- Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2 => kết thúc
chiến tranh
2. Chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950:
* Chủ trương của ta: 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới nhằm:
- Tiêu diệt lực lượng địch .
- Khai thông biên giới Việt - Trung để mở đường liên lạc với các nước XHCN
- Mở rộng và cũng cố căn cứ địa Việt Bắc, giành quyền chủ động trên chiến trường chính
* Diễn biến:
- 16/9/1950, ta mở màn đánh Đông Khê, đường số 4 bị cắt làm đôi, Thất Khê bị uy hiếp, thị xã
Cao Bằng bị cô lập.
- Pháp 1 mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác rút
quân từ Cao Bằng về, từ Thất Khê lên hòng lấy lại Đông Khê.
- Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được nhau =>
Pháp lần lượt phải rút khỏi các cứ điểm còn lại trên đường 4. Đến 22/10/1950, đường 4 hoàn
toàn giải phóng.
- Tại Thái Nguyên, ta đấnh tan cuộc hành quân của địch
* Kết quả, ý nghĩa:
- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên địch, giải phóng biên giới Việt Trung từ Cao Bằng
đến Đình Lập.
- Chọc thủng hành lang Đông - Tây, làm phá sản kế hoạch Rơ ve của Pháp
- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
**************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 160 -

BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ


TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
I. VN trong những năm chiến tranh TG II ( 1939 - 1945 )
1. Tình hình thế giới:
- 1/9/1939, chiến tranh TG II bùng nổ
- 3/9/1939, Pháp tham chiến => 6/1940, Pháp đầu hàng Đức
2. Tình hình Việt Nam:
* Pháp:
- Tăng cường đàn áp cách mạng.
- Ra sức vơ vét sức người, sức của để dốc vào cuộc chiến: ra lệnh tổng động viên, thực hiện
chính sách kinh tế chỉ huy
* Nhật : 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương:
- Buộc Pháp phải cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, tiền cho quân Nhật.
- Đầu tư vốn khai thác 1 số nghành
- Bắt dân ta nhổ lúa trồng đay, trồng thầu dầu.
* Hậu quả:
- ND ta chịu cảnh 1 cổ hai tròng.
- Cuối 1944 đầu 1945, có 2tr người chết đói, kinh tế VN điêu tàn, kiệt quệ
- Tất cả các giai cấp, các tầng lớp ND (trừ bọn tay sai) đều căm thù đế quốc, phát xít sâu sắc.
II. Phong trào giải phóng dân tộc từ 9/1939 đến 3/1945:
1.Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (11/1939)
- 11/1939, hội nghị BCH trung ương Đảng được triệu tập tại Hóc Môn - Gia Định, do đ/c
Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
- Nội dung hội nghị:
+ Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của CM là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các
dân tộc ĐD, làm chom ĐD hoàn toàn độc lập.
+ Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa
chủ, tay sai, chống tô cao, lãi nặng.
+ Chuyển từ đấu tranh hợp pháp, công khai sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
+ Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
=> Đây là hội nghị mở đầu cho chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới:
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn:
* Nguyên nhân:
- 22/9/1940, Nhật nhảy vào Lạng Sơn, Pháp thua rút chạy qua châu Bắc Sơn => Đảng bộ Bắc
Sơn lãnh đạo ND nổi dậy khởi nghĩa.
* Diễn biến:
- 27/9/1940, ND nổi dậy chặn đánh TDP, chiếm đồn Mỏ Nhai, lập chính quyền CM, đội du
kích Bắc Sơn ra đời.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 161 -
- Nhật - Pháp cấu kết với nhau, Pháp quay lai đàn áp cuộc khởi nghĩa => cuộc khởi nghĩa thất
bại
* Ý nghĩa: Mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc, để lại nhiều bài học kinh
nghiệm.
b. Khởi nghĩa Nam Kì:
* Nguyên nhân:
- Binh lính và thanh niên Nam Kì bị TDP đưa đi làm bia đỡ đạn, chống lại quân Xiêm - Thái
Lan.
- Xứ ủy Nam Kì chuẩn bị phát động khởi nghĩa
* Diễn biến:
- 23/11/1940, khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông lan rộng đến miền Tây Nam Bộ
- Do kế hoạch bị bại lộ, TDP kịp thời đối phó => khởi nghĩa thất bại.
* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn sàng đấu tranh của ND Nam Bộ.
c. Binh biến Đô Lương:
* Nguyên nhân:Do binh lính bất bình nổi dậy
* Diễn biến: 13/1/1941, binh lính Chợ Rạng nổi dậy chiếm đồn Đô Lương, vạch kế hoach đánh
thành Vinh nhưng thất bại
* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức giác ngộ của binh lính.
* Nguyên nhân thất bại :
- Điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi, thời cơ mới chỉ xuất hiện ở 1 số địa phương.
- TDP còn mạnh
- Lực lượng CM chưa được chuẩn bị,tổ chức đầy đủ
* Ý nghĩa lịch sử:
- Nêu cao tinh thần yêu nước, bất khuất của ND ta
- Báo hiệu 1 thời kì đấu tranh mới, quyết liệt với kẻ thù - đấu tranh vũ trang
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về: thời cơ CM, khởi nghĩa vũ trang, chuẩn bị lực lượng
CM ...
3. NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM. Hội nghị lần thứ 8 BCH TW ĐCSĐD (5/1941):
- 28/1/1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN
- Từ 10 - 19/5/1941, NAQ triệu tập HNTW ĐCS ĐD lần thứ 8 tại Pắc Bó - Hà Quảng - Cao
Bằng
- Nội dung của hội nghị:
+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN là giải phóng dân tộc
+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu "giảm tô, giảm thuế, chia lại
ruộng công..."
+ Chủ trương mỗi nước ĐD thành lập 1 mặt trận riêng. VN thành lập mặt trận VN độc lập
đồng minh ( Mặt trận Việt Minh ).
+ Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ “khởi nghĩa từng phần
lên tổng khởi nghĩa”
+ Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân
- Ý nghĩa :

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 162 -
+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng
+ Có tầm quan trọng quyết định đến thắng lợi của CM tháng Tám 1945
4. Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
a. Xây dựng lực lượng chính trị:
- 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời.
- Tại Cao Bằng: các “Hội cứu quốc ra đời”, Uỷ ban VM liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng được thành
lập
- Đầu 1942, các hội cứu quốc được thành lập ở nhiều thành phố, thị xã; hội văn hoá cứu quốc
và Đảng dân chủ VN được thành lập...
- Đảng chú trọng vận động ngoại kiều và binh lính người Việt tham gia CM
b. Xây dựng lực lượng vũ trang:
- Sau khới nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn hoạt động chủ yếu ở Bắc Sơn – Võ Nhai.
- Từ ngày 14/2/1941đến 25/2/1944, các đội Cứu Quốc quân I, II, III lần lượt ra đời
- Ở Cao Bằng thành lập 19 ban Nam tiến.
- Ngày 7/5/1944, Việt Minh ra chỉ thị sắm vũ khí đuổi quân thù chung.
- Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập.
c. Xây dựng căn cứ điạ
Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được xây dựng
- Năm 1941 Nguyễn Ái Quốc xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.
- Từ năm 1943: Căn cứ địa mở rộng nối liền Bắc Sơn, Võ Nhai với Cao Bằng....tạo điều kiện
cho khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền
1.Khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945)
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới: Chiến tranh bước vào giai đoạn cuối, phát xít Đức, Nhật dứng trước nguy cơ thất
bại.
- Ở Đông Dương:
+ Quân Pháp ráo riết chuẩn bị để chờ cơ hội phản công Nhật, Mâu thuẫn Nhật – Pháp căng
thẳng.
+ Trước tình hình đó đêm ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp  Nhật độc chiếm Đông
Dương, Tăng cường vơ vét bòn rút nhân dân, thẳng tay đàn áp những người cách mạng.
* Chủ trương của Đảng
- Ngay đêm 9/3/1945, Thường vụ Trung ương Đảng đã họp. Ngày 12/3/1945, ra chỉ thị “Nhật
- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
- Nội dung Chỉ thị:
+ Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Hình thức đấu tranh : từ bất hợp tác, bãi công, mít tinh, biểu tình...đến vũ trang du kích, khởi
nghĩa từng phần sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa.
+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
* Diễn biến:

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 163 -
- Ở khu căn cứ điạ Cao - Bắc - Lạng, một loạt các xã, châu, huyện, được giải phóng, chính
quyền cách mạng thành lập.
- Ở Bắc Kì, phong trào phá kho thóc Nhật thu hút hàng triệu người tham gia.
- Một số địa phương đã khởi nghĩa giành chính quyền như Bắc Ninh, Hưng Yên, Bắc Giang,
Quảng Ngãi
- Tù chính trị trong các nhà lao đấu tranh đòi tự do, vượt ngục ra ngoài tham gia cách mạng.
* Ý nghĩa:
- Qua cao trào lực lượng cách mạng phát triển vượt bậc. Lực lượng trung gian ngả về phía cách
mạng, quần chúng sẵn sàng nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền.
- Cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám.
2. Công việc chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa
+ Từ 15 đến 20 / 4/1945, Ban thường vụ trung ương Đảng triệu tập hội nghị quân sự Bắc Kì
quyết định: Thống nhất và phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang.
+ Ngày 16/4/1945, tổng bộ Việt Minh chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam
và Uỷ ban dân tộc giải phóng các cấp.
+ Ngày 15/5/1945, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và cứu quốc quân đã thống nhất
thành Việt Nam giải phóng quân.
+ Ngày 4/6/1945, Khu giải phóng được thành lập. Tân trào được chọn làm “thủ đô” của khu
giải phóng là trung tâm chỉ đạo cách mạng.
3. Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945
a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố:
- Ngày 15/08/1945, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng Minh.
- Ở Đông dương,quân Nhật rệu rã.Chính phủ Trần Trọng Kim cùng tay sai hoang mang cực
độ.
=> Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.
- Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khới nghĩa
toàn quốc, ra quân lệnh số 1, chính thức phát động Tổng khởi nghĩa.
- Ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân trào ( Tuyên Quang) thông
qua kế hoạch tổng khởi nghĩa...
- Từ ngày 16 đến 17/8 / 1945, Đại hội quốc dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ trương
khởi nghĩa: Cử ra uỷ ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....
b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa
- 14/8: Nhiều địa phương đã phát động ND khởi nghĩa
- 16/8: Đội quân giải phóng tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên
- 18/8 : 4 tỉnh giành được chính quyền: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
- 19/8: Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn đối với cuộc tổng khởi nghĩa trong cả nước
- 23/8: Huế giành chính quyền
- 25/8: Sài Gòn giành chính quyền
- 28/8: Những địa phương cuối cùng giành chính quyền : Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.
- 30/8: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho CM
* Nhận xét : Tổng khởi nghĩa diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng tốn ít xương máu.

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 164 -
Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa.
IV. Nước VNDCCH thành lập (2/9/1945)
- 25/8/1945, TW Đảng và Hồ Chí Minh về tới Hà Nội
- 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Hồ Chí Minh đã đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước
VNDCCH
V. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của CM tháng Tám:
1. Ý nghĩa lịch sử:
- Tạo ra 1 bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp hơn 80 năm
và của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải
phóng người lao động
- Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống CNPX
- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
2. Nguyên nhân thắng lợi:
- Khách quan: Quân đồng minh đánh thắng phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho ND ta giành chính
quyền
- Chủ quan:
+ Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi, cả dân tộc
nhất tề đứng lên
+ Sự lãnh đạo đúng đắn của TW Đảng và Hồ Chí Minh
+ Qúa trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời cơ
3. Bài học kinh nghiệm:
- Đảng phải có đường lối đúng đắn, nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ
trương, biện pháp CM phù hợp
- Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất, phân hóa và cô lập
cao độ kẻ thù
- Chỉ đạo linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa
từng phần, chớp đúng thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa.

**************************************

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 165 -

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010
Trung tâm GDTX Thị xã Quảng Trị - 166 -

Giáo viên soạn giảng : Lª ThÞ Thuý V©n Năm học 2009-2010

You might also like