You are on page 1of 3

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN VẬT LÝ

KÌ THI CHỌN HSG CẤP TỈNH 2010 – TỈNH BÌNH PHƯỚC

BÀI 1 (5,0 điểm): Một con lắc đơn A có hòn bi có khối lượng m = 100(g), dây treo dài l = 1(m). Kéo lệch con
lắc khỏi phương thẳng đứng góc 300 rồi buông không vận tốc đầu.
a. Tìm vận tốc của quả cầu khi con lắc qua vị trí cân bằng. Cho g = 9,8m/s2.
b. Khi qua vị trí cân bằng bi A va chạm đàn hồi và xuyên tâm với hòn bi B có khối lượng 50(g) đang đứng
yên trên mặt bàn.
+ Tìm vận tốc hai hòn bi ngay sau va chạm (bỏ qua ma sát).
+ Biên độ góc của con lắc A sau va chạm?
c. Giả sử bàn cao 0,8(m) so với sàn nhà và hòn bi nằm ở mép bàn. Xác định quỷ đạo chuyển động của hòn bi B.
Bi B bao lâu thì rơi xuống sàn, cách chân bàn bao nhiêu?

Hướng dẫn giải 5,0 điểm


a. vmax = 2 gl (1 − cos α m ) = 1, 62m / s 1,5 điểm
vB 0,25 điểm
b. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng suy ra v0 = v A +
2
vB2
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng suy ra v02 = v A2 + 0,25 điểm
2 0,5 điểm
Giải được: vA = 0,54m/s; vB = 2,16m/s
Sau va chạm viên bi A tiếp tục chuyển động đi lên điểm có độ cao hA (so với vị trí cân bằng). 0,5 điểm
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng suy ra
v2
cos β m = 1 − A → βm = 9,8950
2 gl
c. Sau va chạm thì chuyển động của viên bi B là chuyển động của vật ném ngang với vận tốc 0,5 điểm
vB = 2,16m/s.
Theo phương ngang, hòn bi B chuyển động thẳng đều với vận tốc vB = 2,16m/s nên phương 0,5 điểm
trình chuyển động là x = vB.t (m)
Theo phương thẳng đứng hò bi chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc g không vận tốc 0,5 điểm
1 2
đầu nên phương trình chuyển động là y = gt (m)
2
2y
Khi hòn bi chạm đất thì y = 0,8m suy ra t = ≈ 0, 4s 0,5 điểm
g
Điểm rơi cách chân bàn x = 0,87m

BÀI 2 (5,0 điểm) : Ch mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. X, M


Y là hai hộp linh kiện, mỗi hộp chỉ có thể chứa 2 trong 3 A A X Y B
linh kiện mắc nối tiếp : điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ
điện. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, vôn kế có điện trở rất V1 V2
lớn, điện trở dây nối không đáng kể. Ban đầu mắc hai điểm
A, M vào hai cực của một nguồn điện một chiều thì V1 chỉ 45(V), ampe kế chỉ 1,5(A). Sau đó mắc A, B vào
nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế u AB = 120 cos100π t (V ) thì ampe kế chỉ 1(A); hai vôn kế chỉ cùng
một giá trị và uAM lệch pha một góc 900 so với uMB.
a. Hỏi hộp X, Y chứa các linh kiện nào, tính trị số của chúng ? Viết biểu thức cường độ dòng điện khi mắc
AB vào nguồn điện xoay chiều.
b. Thay tụ C (nếu có tụ trong mạch) bằng tụ C’thì số chỉ V2 cực đại. Tính C’ và giá trị cực đại đó.
Hướng dẫn giải 5,0 điểm
a. Xác định X, Y và …
- Khi mắc AM vào 2 cực của một nguồn điện một chiều mà có dòng điện chứng tỏ X không thể 0,5 điểm
chứa tụ C, do đó hộp X chỉ có thể chứa điện trở thuần R1 và cuộn dây thuần cảm L, do đó
R1 = 45/1,5 = 30Ω 0,5 điểm
- Khi mắc AB vào điện áp xoay chiều thì uAM lệch pha một góc 900 so với uMB do đó hộp Y chứa 0,5 điểm
tụ C và điện trở thuần R2
- Vẽ giản đồ vecto 0,5 điểm
- Giả thiết : UAB = 60 2 (V) nên UAM = UMB = 60V, UR1 = I.R1 = 30V
U R1
Từ hình vẽ ra có cos ϕ1 = = 0,5
U AM
Nên ϕ1 = 60 ; ϕ2 = −30
0 0

3 3
UL = UAM.sinφ1 = 30 3 (V) suy ra L = (H )
10π
UR2 = UMB.cosφ2 = 30 3 (V) suy ra R2 = 30 3Ω 0,5 điểm
−3
10
UC = -UR2.tgφ2 = 30 (V) suy ra C = (F )

π 0,5 điểm
Biểu thức dòng điện: i = 2 cos(100π t − )( A)
12 0,5 điểm
b. Thay tụ C bằng tụ C’, đặt ZC’ = x
U AB R22 + x 2 U AB U AB
= = 0,5 điểm
Ta có U2 = I2
R + x = ( R + R ) 2 + ( Z − Z )2
2
2
2
a − bx 1 + f ( x)
1 2 L C 1+
c+x 2

Với a = R1 + 2 R1 R2 + Z L ; b = 2ZL, c = R22


2 2

Để U2max thì f(x)min. Lấy đạo hàm f(x), lập bảng xét dấu. 0,25 điểm
a + a 2 + b2 c 0,25 điểm
Từ bảng xét dấu suy ra f(x)min khi x =
b
Suy ra ZC’ = 147,6Ω nên C = 21,6μF suy ra U2max = 105,4(V) 0,5 điểm

BÀI 3 (4,0 điểm) :Khí đựng trong một xi lanh, có diện tích pittong S = 100cm2 và pittong ở cách đáy một đoạn
30cm, có nhiệt độ t1 = 270C và áp suất p = 106N/m2. Đốt cháy 3g xăng để cung cấp nhiệt lượng làm cho khí dãn
nở và nhiệt độ nó tăng thêm 1500C. Hãy tính công do khí thực hiện và hiệu suất của quá trình dãn khí. Cho biết
chỉ có 10% năng lượng của xăng bị đốt cháy tỏa ra là có ích và năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 4,4.107J/kg.
Coi khí trong xi lanh là khí lí tưởng (bỏ qua khối lượng pittong).

Hướng dẫn giải 4,0 điểm


Công do khí thực hiện trong quá trình đẳng áp :A = p(V2 – V1)
1 điểm
Với V1 = S.h1 = 0,003m3
V2 V1 T + ∆T
Vì khí dãn nở đẳng áp nên = → V2 = V1 1 = 4,5.10−3 m3
T2 T1 T1 1 điểm
Nên A = p(V2 – V1) = 1500J
Q1 là nhiệt lượng có ích do xăng cháy tỏa ra Q1 = qm. 10% = 13200J 1,5 điểm
A
Hiệu suất quá trình dãn khí H = = 0,114 = 11, 4% 0,5 điểm
Q1
BÀI 4 (2,0 điểm): Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu bắt đầu chuyển bánh nhanh dần đều. Thấy toa thứ
nhất (1) đi qua trước mặt người ấy trong thời gian t giây. Hỏi toa thứ n đi qua trước mặt người ấy trong thời
gian bao lâu.

Hướng dẫn giải 2,0 điểm


+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thởi gian là lúc đoàn tàu bắt đầu 0,25 điểm
chuyển bánh.
at 2 a l
+ Gọi l là chiều dài của một toa tàu: s1 = l = → = 2 (1) 0,5 điểm
2 2 t
+ Gọi tn-1, và tn là thời gian (n-1) và n toa đi qua trước mặt người quan sát:
a (n − 1)l a nl 0,5 điểm
→ = 2 (2) và → = 2 (3)
2 tn −1 2 tn
l (n − 1)l
+ Từ (1) và (2) ta có 2 = 2 → tn −1 = t n − 1
t tn −1
l nl 0,25 điểm
+ Từ (1) và (3) ta có 2 = 2 → tn −1 = t n
t tn 0,25 điểm
+ Thời gian toa thứ n đi qua trước mặt người ấy là: ∆t = tn − tn −1 = t ( n − n − 1)
0,25 điểm

BÀI 5 (4,0 điểm): Cho quang hệ gồm hai thấu kính ghép cố định, đồng trục, có tiêu cự f1 và f2, cách nhau một
khoảng a. Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính (A nắm trên trục chính), ở trước và cách thấu kính L1 một
khoảng d1. Trong quá trình dịch chuyển vật dọc theo trục chính thì thấy ảnh cuối cùng qua qua hệ luôn có độ
phóng đại không đổi và bằng k. Tính tiêu cự của hai thấu kính theo a và k.

Hướng dẫn giải 4,0 điểm


+ Sơ đồ tạo ảnh 1 điểm
d1 f1
+ d1 =
'

d1 − f1
ad1 − af1 − d1 f1
+ d 2 = a − d1 =
'
1 điểm
d1 − f1
d2 f2 f2 ( ad1 − af1 − d1 f1 )
+ d2 = =
'

d 2 − f 2 d1 ( a − f1 − f2 ) + f1 f2 − af1
d1' d2' f2 f1
+ Số phóng đại k = = 0,5 điểm
d1d2 d1 ( a − f1 − f2 ) + f1 f2 − af1
+ k không phụ thuộc vào d1 nên: a – f1 – f2 = 0
 a = f1 + f 2
 0,5 điểm
+ Vậy ta có:  f1 f 2
 k =
 f1 f 2 − af1
 a
 f1 = − 1 điểm
k −1
+ Giải hệ : 
 f = ka
 2 k − 1

You might also like