Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1 (5,0 điểm): Một con lắc đơn A có hòn bi có khối lượng m = 100(g), dây treo dài l = 1(m). Kéo lệch con
lắc khỏi phương thẳng đứng góc 300 rồi buông không vận tốc đầu.
a. Tìm vận tốc của quả cầu khi con lắc qua vị trí cân bằng. Cho g = 9,8m/s2.
b. Khi qua vị trí cân bằng bi A va chạm đàn hồi và xuyên tâm với hòn bi B có khối lượng 50(g) đang đứng
yên trên mặt bàn.
+ Tìm vận tốc hai hòn bi ngay sau va chạm (bỏ qua ma sát).
+ Biên độ góc của con lắc A sau va chạm?
c. Giả sử bàn cao 0,8(m) so với sàn nhà và hòn bi nằm ở mép bàn. Xác định quỷ đạo chuyển động của hòn bi B.
Bi B bao lâu thì rơi xuống sàn, cách chân bàn bao nhiêu?
3 3
UL = UAM.sinφ1 = 30 3 (V) suy ra L = (H )
10π
UR2 = UMB.cosφ2 = 30 3 (V) suy ra R2 = 30 3Ω 0,5 điểm
−3
10
UC = -UR2.tgφ2 = 30 (V) suy ra C = (F )
3π
π 0,5 điểm
Biểu thức dòng điện: i = 2 cos(100π t − )( A)
12 0,5 điểm
b. Thay tụ C bằng tụ C’, đặt ZC’ = x
U AB R22 + x 2 U AB U AB
= = 0,5 điểm
Ta có U2 = I2
R + x = ( R + R ) 2 + ( Z − Z )2
2
2
2
a − bx 1 + f ( x)
1 2 L C 1+
c+x 2
Để U2max thì f(x)min. Lấy đạo hàm f(x), lập bảng xét dấu. 0,25 điểm
a + a 2 + b2 c 0,25 điểm
Từ bảng xét dấu suy ra f(x)min khi x =
b
Suy ra ZC’ = 147,6Ω nên C = 21,6μF suy ra U2max = 105,4(V) 0,5 điểm
BÀI 3 (4,0 điểm) :Khí đựng trong một xi lanh, có diện tích pittong S = 100cm2 và pittong ở cách đáy một đoạn
30cm, có nhiệt độ t1 = 270C và áp suất p = 106N/m2. Đốt cháy 3g xăng để cung cấp nhiệt lượng làm cho khí dãn
nở và nhiệt độ nó tăng thêm 1500C. Hãy tính công do khí thực hiện và hiệu suất của quá trình dãn khí. Cho biết
chỉ có 10% năng lượng của xăng bị đốt cháy tỏa ra là có ích và năng suất tỏa nhiệt của xăng là q = 4,4.107J/kg.
Coi khí trong xi lanh là khí lí tưởng (bỏ qua khối lượng pittong).
BÀI 5 (4,0 điểm): Cho quang hệ gồm hai thấu kính ghép cố định, đồng trục, có tiêu cự f1 và f2, cách nhau một
khoảng a. Vật thật AB đặt vuông góc với trục chính (A nắm trên trục chính), ở trước và cách thấu kính L1 một
khoảng d1. Trong quá trình dịch chuyển vật dọc theo trục chính thì thấy ảnh cuối cùng qua qua hệ luôn có độ
phóng đại không đổi và bằng k. Tính tiêu cự của hai thấu kính theo a và k.
d1 − f1
ad1 − af1 − d1 f1
+ d 2 = a − d1 =
'
1 điểm
d1 − f1
d2 f2 f2 ( ad1 − af1 − d1 f1 )
+ d2 = =
'
d 2 − f 2 d1 ( a − f1 − f2 ) + f1 f2 − af1
d1' d2' f2 f1
+ Số phóng đại k = = 0,5 điểm
d1d2 d1 ( a − f1 − f2 ) + f1 f2 − af1
+ k không phụ thuộc vào d1 nên: a – f1 – f2 = 0
a = f1 + f 2
0,5 điểm
+ Vậy ta có: f1 f 2
k =
f1 f 2 − af1
a
f1 = − 1 điểm
k −1
+ Giải hệ :
f = ka
2 k − 1