You are on page 1of 80

Truyền số liệu.

Chuyên đề: Công nghệ ATM


Nhuongld@yahoo.com

Kỹ thuật truyền số liệu Công nghệ ATM

1. Giới thiệu chung về ATM

2. ATM và các chế độ ghép kênh

3. Cấu trúc phân lớp trong ATM

1
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.1 Giới thiệu:

Hiện nay, các mạng viễn thông hiện tại có đặc điểm chung là tồn tại một cách
riêng lẽ, ứng với mỗi một loại dịch vụ thông tin lại có ít nhất một loại mạng viễn
thông riêng biệt để phục vụ dịch vụ đó. Thí dụ:

Mạng Telex: dùng để gởi các bức điện dưới dạng các ký tự đã được mã
hóa bằng mã 5 bit. Tốc độ truyền rất thấp (từ 75 đến 300 bit/s).

Mạng điện thoại công cộng: còn gọi là mạng POTS (Plain Old Telephone
Service), ở mạng này tiếng nói được số hóa và chuyển mạch ở hệ thống
chuyển mạch điện thoại công cộng PSTN (Public Switched Telephone
Network).

2
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.1 Giới thiệu

Mạng truyền số liệu: bao gồm các mạng chuyển mạch gói để trao đổi số liệu
giữa các máy tính dựa trên giao thức của X.25 và hệ thống truyền số liệu
chuyển mạch kênh dựa trên các giao thức X.21.
Các tín hiệu truyền hình: có thể được truyền theo 3 cách:
 Truyền bằng sóng vô tuyến
 Truyền qua hệ thống mạng truyền hình CATV (Community Antena TV)
bằng cáp đồng trục.
 Truyền qua hệ thống vệ tinh còn gọi là hệ thống truyền hình trực tiếp
DBS (Direct Broadcast System).
Trong phạm vi cơ quan, số liệu giữa các máy tính được trao đổi thông qua
mạng cục bộ LAN thường là mạng: Ethernet, Token Bus, và Token Ring.

3
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.1 Giới thiệu

Hậu quả là hiện nay có rất nhiều loại mạng khác nhau cùng song song tồn
tại. Mỗi mạng lại yêu cầu phương pháp thiết kế, sản xuất, vận hành, bảo
dưỡng khác nhau. Như vậy hệ thống mạng viễn thông hiện tại có rất nhiều
nhược điểm mà quan trọng là:
Chỉ truyền được các dịch vụ độc lập tương ứng với từng mạng.
Thiếu mềm dẻo: Sự ra đời của các thuật toán nén tiếng nói, nén ảnh,…và
tiếng bộ trong công nghệ VLSI ảnh hưởng mạng mẽ tới tốc độ truyền tín
hiệu. Hệ thống hiện nay rất khó thích nghi với yêu cầu của các dịch vụ
khác nhau trong tương lai.
Kém hiệu quả trong việc bảo dưỡng, vận hành cũng như việc sử dụng tài
nguyên. Tài nguyên có trong một mạng không thể chia sẻ cho các mạng
khác cùng sử dụng.

4
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.2 Sự ra đời của hệ thống viễn thông mới B-ISDN:

Do cần có một mạng viễn thông duy nhất ngày càng trở nên bức thiết, chủ yếu
là do các nguyên nhân sau:
Các yêu cầu dịch vụ băng rộng đang tăng lên.
Các kỹ thuật xử lý tín hiệu, chuyển mạch, truyền dẩn ở tốc độ cao (cỡ vài
trăm Mbit/s đến vài Gbit/s) đã trở thành hiện thực.
Tiến bộ về khả năng xử lý ảnh và số liệu.
Sự phát triển của các ứng dụng trong lĩnh vực tin học và viễn thông.
Sự cần thiết phải tổ hợp các dịch vụ phụ thuộc lẫn nhau ở chuyển mạch
kênh và chuyển mạch gói vào một mạng băng rộng duy nhất.
Sự cần thiết thỏa mãn tính mềm dẻo cho các yêu cầu về phía người sử dụng
Vì vậy cũng như người quản trị mạng.mạng B-ISDN ra đời nhằm đáp ứng
các điều kiện trên

5
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.3 Khái niệm cơ bản về ATM:

ISDN theo ITU-T dựa trên cơ sở kiểu truyền không đồng bộ ATM
(Asynchronous Tranfer Mode). ATM sẽ là nền tảng của B-ISDN trong tương lai.
Kiểu truyền không đồng bộ bao gồm cả trong truyền dẫn và chuyển mạch, còn
không đồng bộ là trong đó các gói trong cùng một cuộc kết nối có thể lập lại một
cách bất thường như lúc chúng được tạo ra theo yêu cầu cụ thể mà không theo
một chu kỳ nào cả.
ATM còn có hai đặc điểm quan trọng:
ATM sử dụng các gói có kích thước nhỏ và cố định gọi là các tế bào (ATM
cell), các tế bào nhỏ cùng với tốc độ truyền lớn sẽ làm cho trễ truyền và
biến động trễ (Delay Jitter) giảm đủ nhỏ đối với các dịch vụ thời gian thực,
ngoài ra kích thước nhỏ cũng tạo điều kiện cho việc hợp kênh ở tốc độ
cao được dể dàng.
ATM còn có một đặc điểm rất quan trọng là khả năng nhóm một vài kênh
ảo thành một đường ảo nhằm giúp cho việc định tuyến được dể dàng.

6
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.4 Tính trong suốt của hệ thống:

Tính trong suốt về mặt nội dung: là chức năng đảm bảo việc truyền đúng
các bit từ đầu phát đến đầu thu (tức là sự chính xác về mặt nội dung). Khi mới ra
đời, trong các mạng chuyển mạch gói chất lượng truyền số liệu còn kém, do đó
để đảm bảo chất lượng truyền chấp nhận được người ta phải thực hiện chức
năng điều khiển lổi trên mọi liên kết.
Việc điều khiển lổi này được thực hiện bởi giao thức HDLC (High Level Data
Link Control) bao gồm các chức năng: giới hạn khung, đảm bảo truyền bit chính
xác, kiểm tra lổi,..Ở đây quá trình điều khiển lỗi được thực hiện trên mọi liên kết
thông qua nút chuyển mạch, do đó nút chuyển mạch phải xử lý một loạt các thủ
tục phức tạp khác nhau làm ảnh hưởng đến tốc xử lý chung của hệ thống.

7
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.4 Tính trong suốt của hệ thống:

Sau này, do chất lượng của hệ thống truyền dẫn và chuyển mạch tăng lên
nên tỷ lệ lỗi trên mạng giảm. Với một mạng chất lượng cao như vậy người ta
chỉ cần thực hiện một số chức năng của thủ tục HDLC.
Bằng cách này người ta giảm được khối lượng thông tin mà nút chuyển
mạch cần xử lý, nhờ đó tốc độ của nút tăng lên.
Như vậy lớp 2 trên mô hình OSI được chia thành hai lớp con. Lớp 2a
chuyên cung cấp các chức năng cơ bản của lớp 2, lớp 2b cung cấp các chức
năng bổ sung. Các hệ thống ứng dụng nguyên lý này được gọi là chuyển tiếp
khung (Frame Relay).

8
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.4 Tính trong suốt của hệ thống:

Đối với B-ISDN ý tưởng này còn được mở rộng hơn nữa, các chức năng
điều khiển lổi không còn được cung cấp ở các nút chuyển mạch trong mạng
nữa mà trong trường hợp cần thiết sẽ được cung cấp bởi các thiết bị đầu cuối.
Do đó các nút của ATM có độ phức tạp tối thiểu và vì thế có tốc độ truyền rất
cao có thể lên đến 600Mbit/s

Chöùc naêng Chuyeån maïch goùi Chuyeån tieáp khung ATM


Truyeàn laïi goùi x - -
Giôùi haïn khung x x -
Kieåm tra loåi x x -

Các chức năng được thực hiện ở nút mạng của X.25, chuyển tiếp khung và AT

9
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.4 Tính trong suốt của hệ thống:

Tính trong suốt về mặt thời gian: Các dịch vụ thời gian thực yêu cầu
dòng bit có trễ rất ngắn khi được truyền từ đầu phát đến đầu thu, tức là
chúng yêu cầu tính chính xác về thời gian.
Có thể phân biệt hai loại trễ:
+ Trễ do chuyển mạch
+ Trễ từ điểm đầu đến điểm cuối.
Mạng ATM chỉ cần những chức năng tối thiểu ở nút chuyển mạch, do đó nó
cho phép truyền số liệu tốc độ rất cao, trễ trên mạng và các biến động trễ
giảm xuống, do đó quan hệ thời gian được đảm bảo như trong trường hợp
chuyển mạch kênh.

10
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.5 Các dịch vụ tương lai của B-ISDN trên cơ sở ATM.

Các dịch vụ phục vụ cho các thuê bao gia đình: Các dịch vụ quan trọng
cho các thuê bao gia đình là những dịch vụ:
 Truyền hình cáp CATV
 Truyền hình số chuẩn SDTV (Standard Digital TV)
 Tương lai là dịch vụ truyền hình độ phân giải cao HDTV (High
Definition TV).
 Một ứng dụng quan trọng nữa là dịch vụ điện thoại truyền hình trong
đó các hình ảnh chất lượng cao được truyền đi ở tốc độ từ 2 tới 5
Mbit/s với giá thành phải chăng.

11
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.5 Các dịch vụ tương lai của B-ISDN trên cơ sở ATM.

Các dịch vụ phục vụ trong lĩnh vực kinh doanh và giao dịch: Các thuê
bao trong phạm vi công sở, văn phòng có những đặc điểm hoàn toàn khác so
với các thuê bao gia đình. Điểm chung duy nhất giữa hai lĩnh vực này là điện
thoại truyền hình. Tuy vậy, dịch vụ này cũng phải được mở rộng để tiến tới:
 Điện thoại hội nghị truyền hình, sao cho người sử dụng có thể dùng
dịch vụ điện thoại truyền hình để liên lạc vài điểm cùng một lúc.
 Các hệ thống ATM-LAN được nối với nhau sẽ tạo khả năng truy nhập
hệ cơ sở dữ liệu phân tán với tốc độ rất cao.
 Ngoài ra, các dịch vụ truyền ảnh, y tế,..sẽ có chất lượng phục vụ cao
hơn.

12
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

1.5 Các dịch vụ tương lai của B-ISDN trên cơ sở ATM.

Dòch vuï Toác ñoä (Mbit/s)


Truyeàn soá lieäu 1,5 - 30
Truyeàn vaên baûn, taøi lieäu 1,5 - 45
Ñieän thoaïi truyeàn hình/Hoäi nghò truyeàn hình 1,5 - 130
TV 30 - 130
Truyeàn hình phaân giaûi cao 130

Đặc điểm các dịch vụ băng rộng cơ bản

13
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.1 Synchronous Transfer Mode (STM):

Các frame trên đường truyền được chia thành các Pulse Frame.

14
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.1 Synchronous Transfer Mode (STM):

Mỗi Pulse Frame gồm 1 frame đồng bộ và các time slot.


Mỗi Time slot chứa thông tin của một chanel.

15
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.1 Synchronous Transfer Mode (STM):

Cách thức Multiplex: đồng bộ thành tín hiệu user sẽ có một vị trí cố định
(thứ tự time slot) so với SYNC Frame. Một time slot chỉ được sử dụng cho một
chanel.Với các băng thông rộng hơn thì nó có thể sử dụng thêm vài chanel.

16
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.1 Synchronous Transfer Mode (STM):


Mạng chuyển mạch (Switching Network): Được sử dụng bởi các tổng đài
vì vậy hoạt động theo nguyên lý STDM.

Trong quá trình bắt đầu khởi tạo kết nối, time slot thuê bao A sẽ được kết nối
với time slot của thuê bao B.
SN (Switching Network): thực hiện việc tương thích các time slot về lãnh vực
thời gian và SS (Space stage).
17
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.1 Synchronous Transfer Mode (STM):

Trong đó:
TS: Time Slot.
SS: Space Stage.
Mổi 8 bit code của đầu vào multiplex line có thể.
a-Chuyển đến bất kỳ time slot nào của đầu ra multiplex line.
b-Chuyển đến cùng một time slot nào của bất kỳ đầu ra multiplex line.
18
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.1 Synchronous Transfer Mode (STM):

Time Stage

19
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.1 Synchronous Transfer Mode (STM):


Space Stage:
Ngược lại với time stage, nó không làm thay đổi time slot. SS chuyển 8 bit
code từ incoming multiplex line sang outgoing multiplex line 1 cách ngẫu nhiên.

20
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2 Packet Transfer Mode (PTM)

Các gói data của các thuê bao được truyền đến line trung kế giữa 2 chuyển
mạch gói (tại vị trí và thời điểm nó xuất hiện). Các chuyển mạch đầu cuối sẽ
sắp xếp các gói và chuyển chúng đến user cần chuyển

21
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2 Packet Transfer Mode (PTM)

Không có các Frame đặt biệt cho các gói truyền trên line.Vì vậy, bộ thu phải
đồng bộ cho mổi gói mới.
Kích thước của mổi gói data biến đổi từ vài byte đến vài Kbyte.
Cấu trúc một gói data :

Thông tin trước khi truyền qua chuyển mạch gói, thông tin phải được tạo
gói.Ở đích đến, thông tin sẽ được khôi phục lại giống như ban đầu

22
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.1 Chuyển mạch gói X25

Việc kết nối setup đường tín hiệu thu bao với sự hỗ trợ của gói yêu cầu cuộc
gọi (CAR: Call Request Packet). Sự kết nối của 2 thuê bao được thiết lập bằng
cách phân chia thành các kênh logic (Logical Chanel: Kết nối logic giữa các hệ
thống). Sự kết nối của hai thuê bao được xem như là tổng các kênh logic của
từng phần riêng biệt. Kết nối này gọi là kết nối ảo (Virtual Connection).

23
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.1 Chuyển mạch gói X25

Chuyển mạch gói X.25 là kết nối có hướng. Kết nối setup phải được thực
hiện đầu tiên nếu không việc truyền không thể xảy ra. Sau khi thuê bao đích
nhận được CAR sẽ phát trả lời lại gửi CAC (Call Accept Packet).Khi đó thiết
lập được đường truyền xong sẽ phát data theo X.25 protocol.
Trong quá trình truyền giữa các phần với nhau,sẽ có một bảng tóm tắt
trung gian lưu trử các gói data, một gói đặt biệt sẽ kiểm tra Routing (tìm
đường trên mạng) của dữ liệu.Vì vậy phát sinh packet delay.
Chuyển mạch gói sẽ kiểm tra lỗi, thiếu dữ liệu, trùng lắp,..Sau đó nó sẽ
hiệu chỉnh lại. Chuyển mạch gói sau khi nhận được một gói thông tin của
thuê bao hay của một chuyển mạch gói khác thì nó sẽ trả lời bằng gửi RR
(Receive Ready Packet).

24
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.1 Chuyển mạch gói X25

Khi một thuê bao muốn hủy bỏ kết nối nó sẽ phát gói CLR (Clear Request
Packet) và các chuyển mạch gói trả lời bằng CLC (Clear Confirm Packet).

25
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.2 Frame Relay

Nguyên nhân của Frame Relay: Bất chấp đường truyền tốc độ cao, chuyển
mạch gói X.25 rất chậm trong việc thực thi và kết nối. Mạch chuyển mạch chỉ
tương thích với các thiết bị đầu cuối với cùng một tốc độ truyền và cùng một
lưu lượng data với băng thông không đổi.Nói cách khác đây chính là sự lãng
phí về tài nguyên.
Còn nếu chúng ta thiết kết mạch kết nối là một đồ thị đầy đủ thì chi phí rất
lớn. Trên đây chính là những khuyết điểm, vì vậy chúng ta cần phải có một kỹ
thuật chuyển mạch sau cho nó có thể cung cấp độ rộng băng thông theo
yêu cầu (Bandwidth on Demand).
Lưu lại thời gian xử lý của những đoạn dữ liệu riêng biệt để có thể thực
hiện được nếu đường truyền chất lượng cao và sửa chửa lổi có thể thực hiện
thực hiện tốt cho các thiết bị đầu cuối.

26
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.2 Frame Relay

Đặt tính của Frame Relay: Sự khác biệt giữa X.25 protocol và Frame Relay là
ở lớp 1, 2 của OSI (Open System Interconnect).

27
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.2 Frame Relay

Lớp vật lý dùng để xác định về mặt cơ học, điện tử, và các giá trị toán tử.
Hiện nay tốc độ data 1,5 Mbit/sec (T1) và 2 Mbit/sec (E1) được sử dụng cho
mạng FR.
Lớp 2 chỉ dùng cho việc phát hiện lỗi mà không làm gì khác.
Tóm lại: FR là dịch vụ kết nối có hướng với việc phân kênh tĩnh ở cấp
Network - Nework hay User- Network. Vì vậy với một đường truyền có thể
vài kết nối ảo tới các đích đến khách nhau trong cùng một thời gian.

28
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.2 Frame Relay

Trái ngược với X.25, kết nối ảo được thực hiện ở lớp 2. Kết nối ảo có thể
chia ra làm 2 loại:
Tạm thời: SVC (Switched Virtual Connection) thuê bao có thể khởi tạo
hay xóa bỏ kết nối.
Lâu dài: PVC (Permanent Virtual Connection) thuê bao không thể khởi
tạo hay xóa bỏ kết nối.

29
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.2 Frame Relay

Chuyển mạch gói trong mạng nội bộ (Local Network):


Thông thường mạng LAN sử dụng chuyển mạch gói. Tất cả các thiết bị giao
tiếp giống nhau và sử dụng cùng một phương thức (Method) để truy xuất trong
mạng LAN.

30
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.2 Frame Relay

Chuyển mạch gói trong mạng nội bộ (Local Network):


Mỗi một thiết bị đều có một địa chỉ riêng biệt.
Khi thông tin chuyển từ thiết bị đầu cuối này sang thiết bị đầu cuối khác thì nó
phải được đóng gói và xử lý. Mỗi một gói sẽ chứa địa chỉ nguồn và địa chỉ đích
ở phần header
Gói sau khi tạo xong sẽ được phát lên mạng LAN. Các thiết bị đầu cuối sẽ so
trùng địa chỉ của gói và địa chỉ đích của gói với địa chỉ hiện hành của thiết bị.
Nếu đúng thì lấy gói đó.
Các dịch vụ mà thông tin phát lên mạng không có thiết lập độ ưu tiên kết nối
được gọi là CLS (Connectionless Service).

31
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.2.2 Frame Relay

Chuyển mạch gói trong mạng nội bộ (Local Network):


Các mạng LAN có thể kết nối với nhau thông qua các router và cầu để có
được mạng WAN.

32
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.3 ATM (Ansynchronous Transfer Mode)

Bằng cách sử dụng mạch phân kênh thời gian bất đồng bộ, các message
được phân ra thành từng khối (cell, packet). Các cell phải được gán cho một
vị trí cố định trên đường truyền. Và bất kể đó là dịch vụ gì thì các cell có cùng
kích thước bao gồm header và data

33
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

2.3 ATM (Ansynchronous Transfer Mode)

Ứng dụng của nguyên lý ATM


trong hệ thống chuyển mạch:
Các cell được trau đổi với
nhau qua hệ thống chuyển mạch
của mạng dựa vào các thông tin
chứa trong cell header.
Hệ thống mạng chuyển mạch
như vậy gọi là hệ thống chuyển
mạch ATM theo nguyên lý ATM
chuyển tải các cell cho tất cả các
dịch vụ, và băng thông.

34
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

Tóm tắt các kỹ thuật


1. STM:
- Là mode kết nối có hướng.
- Việc áp dụng các nguyên lý STDM vào đường truyền và chuyển
mạch gọi là STM.

35
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

Tóm tắt các kỹ thuật

2. PTM: Truyền data với các gói có kích thước thay đổi. Các gói được
truyền khi có yêu cầu. Mode truyền là dạng kết nối có hướng hay
connectionless

36
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

Tóm tắt các kỹ thuật

3. ATM:
- Dựa trên nguyên lý ATDM trong việc truyền các cell và chuyển mạch.
- ATM là mode kết nối có hướng.

37
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3. Cấu trúc phân lớp trong mạng ATM

 Giải thích cấu trúc cơ bản của ATM cell

 Định nghĩa các trạng thái của các loại cell khác nhau.

 Cấu trúc lớp vật lý của ATM.

 Cell format của NNI và UNI.

 Các nhiệm vụ của ATM layer.

 Các loại AAL và đặc tính.

 Các loại dịch vụ và mô tả chúng.

 Các ứng dụng đầu tiên trong mạng ATM

38
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.1 Cấu trúc của ATM Cell

-ATM cell có cấu trúc giống nhau cho bất kỳ loại dịch vụ nào.

-Header:5 octet (5 bytes).Thông tin chứa trong header giúp cho việc tìm
đường của các ATM cell qua mạng.Do mạng ATM hoạt động theo cách kết nối
có hướng nên các cell chỉ có thể luân chuyển qua các vùng mà các kết nối tồn
tại.Lưu ý:các cell header không dùng để khởi tạo bắt tay trong các kết nối.
-Payload:48 octet (48 bytes).Chứa data của người sử dụng,và các tín hiệu
điều khiển tương ứng.Sau khi phát xong các cell,bên phần thu sẽ tổ chức lại
các luồng data,gói data cho giống như ban đầu.
39
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.1 Cấu trúc của ATM Cell

 Các giá trị VCI (Virtual Chanel Indentifier) và VPI (Virtual Path Indentifier)
được chức trong cell header.
 Trong mỗi kết nối VCI,VPI đều được nhận dạng.Tất cả các cell của một kết
nối đều có mã nhận dạng giống nhau.Khi đi qua chuyển mạch của mang ATM
thì VCI,VPI có thể sẽ thay đổi giá trị.

40
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.2 Phân loại ATM Cell

a) Idle cell: Đường truyền là dòng các cell liên tục nối tiếp nhau. Nếu lớp
ATM không gởi cell nào thì lớp vật lý sẽ chèn vào các cell rỗi (Idle cell)
để có dòng cell liên tục.
b) Valid cell: chứa giá trị hữu ích,hay cell lỗi nhưng đã được sửa chữa.
c) Invalid cell: cell lỗi nhưng không được sửa chữa. Lớp vật lý sẽ loại bỏ
các cell này.
d) Assigned cell: cell định vị kết nối.
e) Unassigned cell: cell không định vị kết nối.

41
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.3 B-ISDN Reference Model

- B-ISDN dựa trên cơ sở của OSI layer (CCITT x.2000). Nó phát triển trên 4
lớp (các mức này phụ thuộc lẫn nhau).

42
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.3 B-ISDN Reference Model

-Bốn lớp của B-ISDN protocol được liên hệ với nhau qua 3 mặt:
User plane: giữ cho dòng thông tin xuyên suốt qua các lớp, sửa chữa lỗi truyền,
giám sát dòng data.

43
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.3 B-ISDN Reference Model

Control plane: Thiết lập, xóa,giám sát các kết nối.

44
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.3 B-ISDN Reference Model

Management plane: có 2 chức năng


1-Layer management: có nhiệm vụ giống như meta-signaling (thiết lập tín
hiệu kết nối) hay OAM (Operatrion, Administration, Maintenance).
2-Plane management: phối hợp giữa user plane và control plane.

45
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.3 B-ISDN Reference Model

Bốn lớp của B-ISDN là:


Higher layer: thực chất đây chính là lớp ứng dụng: Frame relay,
SMDS/CBDS.
ATM adaption layer (AAL): có nhiệm vụ chia nhỏ dòng data của higher layer
thành các đoạn 48 byte,hay khôi phục lại dòng data từ các ATM cell.Nhiệm vụ
của AAL phụ thuộc vào đặt tính của yêu cầu ứng dụng.
ATM layer: nhiệm vụ chính là truyền data mà nó nhận được từ AAL đến đích.
Physical layer: phụ thuộc vào bộ phận truyền trung gian.Nhiệm vụ của nó là
phát bit vật lý và tương thích với lớp ATM.

46
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.4 Mô hình các lớp ATM với mô hình OSI

Application

Presentation Upper Layer


Session

Transport ATM Adaption Layer


Network
Data Link ATM Layer

Physical Layer Physical Layer

-Lớp ATM có chức năng tương tự chức năng lớp Data Link và lớp Network
trong mô hình OSI.
-Lớp ATM Adaption Layer có chức năng tương tự chức năng lớp Transport
trong mô hình OSI.
-Lớp còn lại trong mô hình ATM có chức năng tương tự với các lớp còn lại
trong mô hình OSI (Session Layer, Presentation Layer, Application Layer).

47
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.5 Lớp vật lý của mô hình ATM

48
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.5 Lớp vật lý của mô hình ATM


-Lớp vật lý có hai phần chính :
1-Physical Medium Sublayer: là một phần của lớp vật lý có các chức năng sau:
 Phát / nhận bit.
 Truyền bit.
 Mã hóa đường line.
 Chuyển đổi từ điện sang quang.
2-Transmission Convergence Sublayer: có các chức năng sau:
 Phát /loại bỏ các Frame truyền.
 Đưa các ATM cell vào frame truyền.
 Phát và ước lượng của checksum HEC (Header Error Control).
 Phát hiện các giới hạn của cell.
 Đồng nhất tốc độ cell và tốc độ truyền.
-Nhiệm vụ lớp vật lý là nhận ATM cell từ ATM layer và chuyển ATM cell từ lớp vật
lý lên ATM layer.

49
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6 Lớp ATM

-Lớp ATM cung cấp tất cả các chức năng cho việc vận chuyển các ATM cell
và truyền chúng trong các hệ thống kết nối ATM. Lớp ATM sẽ gởi /nhận các
payload từ AAL.Bên cạnh đó,nó cũng gởi/nhận các cell từ lớp vật lý

50
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.1 Cấu trúc Cell và mã hóa

Với ATM cell cần phân biệt 2 dạng header sau:


UNI (User Network Interface): một phần của cấu hình B-ISDN.
Nó mô tả giao tiếp giữa thiết bị đầu cuối B-ISDN và mạng.
Với UNI ATM cell có UNI header format.

51
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.1 Cấu trúc Cell và mã hóa

Với ATM cell cần phân biệt 2 dạng header sau:

NNI (User Network Interface): một phần của cấu hình B-ISDN.
Nó mô tả giao tiếp giữa 2 ATM node.
Với NNI ATM cell có NNI header format.

52
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.1 Cấu trúc Cell và mã hóa

UNI format: NNI format: Cell header at the interface


Header at Subcriber Interface between switches

Các bit tín hiệu trong header của ATM cell:


GFC (Generic flow control): Hoạt động ở 2 mode riêng biệt:
Không điều khiển truyền: Chức năng của GFC không sử dụng. Đặt GFC=0.
Điều khiển truyền: Luồng điều khiển cho phần giao tiếp các user.Nếu 1 thiết
bị đầu cuối đươc kết nối.

53
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.1 Cấu trúc Cell và mã hóa

VPI (Virtual Path Indentifier):


 Một VP (Virtual Path) chứa 1 bó các VC (Virtual Chanel).
 Mỗi VP được gán cho một mã nhận dạng đường dẩn (VPI), nó sẽ xác
định một nhóm các VC phân phối trên một VP.
VCI (Virtual Chanel Indentifier):
 Mỗi VC là đường dẫn của việc truyền các ATM cell.
 Mỗi kênh gán cho 1 mã nhận dạng là VCI.
PT (Payload): Field này dùng để phân biệt giữa cell của user và cell không
phải của user (thông tin mạng,..).

54
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.1 Cấu trúc Cell và mã hóa

CLP (Cell Loss Priority): Dùng để nhận dạng các cell với các mức độ ưu
tiên khác nhau. Điều này thường không quan trọng đối với việc truyền cell
thông thường. Nhưng khi có tắt nghẽn thì điều này được quan tâm và các
cell có độ ưu tiên thấp sẽ bị loại bỏ.
HEC (Header Error Control): dùng để:
 Phát hiện và sửa chửa 1 bit lổi của cell header.
 Phát hiện nhiều bit lổi của cell header.
 Mô tả cell.

55
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.2 Cell multiplexing and relaying

Có 2 loại kết nối ATM:


VPC (Virtual Path Connection)
VCC (Virtual Channel Connection).

56
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.2 Cell multiplexing and relaying

-VPC: là vị trí giữa điểm đầu cuối với điểm kết nối kế tiếp hay giữa điểm kết nối VC.
-VCC: Kết nối các thực thể trên lớp ATM
-VCI có thể được thay đổi trong VCC và VPI cũng có thể thay đổi giá trị trong VPC.

57
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.2 Cell multiplexing and relaying

-Trong cùng một hướng truyền các ATM cell từ nhiều nguồn VCC và VPC
được multiplex thành một luồng cell.
- Ở hướng thu, luồng ATM cell sẽ được demultiplex thành các cell riêng biệt
cung cấp cho các VCC,VPC.
- Với mỗi kết nối, các cell phải được nhận dạng rõ ràng. Nghĩa là trong ATM
cross-connect (thực hiện bởi chuyển mạch động, ATM-cc chỉ phục vụ cho việc
kết nối, các kết nối ATM-cc có thể đươc thiết lập hay hủy bỏ bởi người quản
trị),và ATM switch (cũng sử dụng chuyển mạch động của kết nối ATM, các
thông tin của user có thể dùng cho việc khởi tạo kết nối). Các giá trị VPI và VCI
phải tương thích.

58
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.2 Cell multiplexing and relaying

a. VP switch / VP cross connect: b. VC switch / VC cross connect:


-Thiết bị dùng để chuyển đổi các giá trị của -Làm thay đổi giá trị của VPI và VCI
VPI và chuyển các kênh sang VPI tương ứng

59
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.2 Cell multiplexing and relaying

Các ví dụ về VP through switching và VC through switching

60
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.3 Cell header geration/extraction

-Phát: ATM layer nhận cell payload từ AAL (bao gồm các tham số). Sau

đó tạo cell header ngoại trừ HEC field.Với cell payload, cell header,ATM layer

tạo ra ATM cell.

-Thu: ATM layer phân rã ATM cell thành ATM header,payload.ATM layer

kiểm tra header : nếu cell bị relay một header mới được tạo ra với payload sử

dụng để tạo ra ATM cell mới, nếu cell được nhận bởi thiết bị đầu cuối (không

relay) thì payload sẽ được đưa lên lớp cao hơn - AAL.

61
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.4 Generic flow control

-GFC có thể được sử dụng


cho luồng điều khiển ở cấp
UNI và là một phần chức năng
của ATM layer
--GFC hoạt động ở 2 mode:

Uncontrolled transmission: sử dụng trong việc liên kết với GFC và không có
luồng điều khiển ở giao tiếp thuê bao.Các thiết bị đầu cuối hoạt động ở mode
này không sử dụng chức năng GFC (GFC=0). Trong quá trình truyền GFC=0,
nếu bộ thu của thiết bị đầu cuối của lớp ATM phát hiện lớn hơn hay bằng 10
trong số 30.000 cell có GFC khác không thì nó sẽ báo cho lớp quản lý biết.
Controlled transmission: Mode này sử dụng cho luồng điều khiển trên ATM-
Lan.Nó thực hiện ở phần giao tiếp thuê bao với một vài phần của thiết bị đã
được kết nối.
62
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5 Traffic control


-Nhằm mục đích tránh tắt nghẽn trên mạng ATM.
-Nguyên nhân tắt nghẽn là:
 Không tiên đoán được về sự biến đổi của lưu lượng luồng.
 Lỗi trên mạng.
-Trong suốt quá trình kết nối trong mạng ATM “traffic contract” là thuộc tính
đặc biệt của traffic (tham số,..) được giám sát 1 cách kỹ lưỡng trong quá
trình kết nối.
-Traffic contract bao gồm các phần chính:
 Mô tả source của traffic.
 Chất lượng phục vụ của dịch vu.
 Sự biến đổi Cell Delay Tolerance.

63
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5 Traffic control

A-Source traffic description: Danh sách các tham số của traffic được
yêu cầu bởi các trạm đặt biệt trong suốt quá trình thiết lập kết nối.
 Peak cell rate: Tốc độ cell tối đa của kết nối ATM mà không vượt quá
mức cho phép.
 Subtainable cell rate.
 Maximum burst size.
 Source type.
B-Chất lượng của dịch vụ (Quality Of Service - QoS): gồm các tham
số cell delay, sự biến đổi cell relay, cell loss ratio,...

64
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5 Traffic control

C-Cell Delay Variation (CDV):


giá trị các tham số: generic cell
rate algorith (phát hiện tốc độ cell
khi vượt quá giới hạn cho phép)
bằng cách kiểm tra peak cell
rate, CDV xảy ra là do việc
multiplex các luồng ATM cell và
việc đưa vào thêm OAM
(Operation, Administration,
Maintenance) cell tương ứng.

65
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5.1 Quản lý tài nguyên mạng: (Network Resource Management)


thường VPC được sử dụng:
 Đơn giản hóa các cơ chế kết nối đầu vào.
 Tổng kết traffic với các yêu cầu QoS giống nhau.
 Đơn giản hóa cơ chế điều khiển traffic.
 Đơn giản hóa các chức năng UPC (Ussage Parameter Control)/ NPC
(Network Parameter Control):
 Kiểm tra các giá trị VCI/VPI của các cell.
 Đảm bảo đã có traffic contract.

66
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5.1 Quản lý tài nguyên mạng: (Network Resource Management)

a. VPC: User- to-User


-Cung cấp đầu cuối user VPC. Tất cả VCC lưu trữ các vùng source trong VPC.
-Với cấu hình này VPC phải tuân thủ theo các tham số của traffic contract. Các
phần tử mạng ATM chỉ kiển tra toàn bộ traffic.
-Nhiệm vụ của đầu cuối user là kiểm tra xem VCC có thực hiện các tham số hay
không

67
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5.1 Quản lý tài nguyên mạng: (Network Resource Management)

b. VPC: User-To-Network:
-VP switch chỉ kiểm tra VPC có thực hiện đúng theo traffic contract hay không?
-Thêm vào đó, VP+VC switch kiểm tra VCC.

68
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5.1 Quản lý tài nguyên mạng: (Network Resource Management)

c. VPC:Network-To-Network :
-Là VPC giữa 2 nút mạng.
-VP+VC switches sẽ tạo đường cho traffic.Nó có khả năng xuyên suốt các tài
nguyên của mạng

69
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5.2 Điều khiển tiếp nhận kết nối (Connection Admission Control)

-Trong suốt quá trình thiết lập cuộc gọi hay các yêu cầu thay đổi các tham số kết
nối CAC (Connection Amission Control) đảm bảo rằng traffic contract được tuân
thủ, nó không làm hư hỏng các kết nối đang tồn tại.

70
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5.3 Usage /Network Parameter Control (UPC /NPC)

-UPC / NPC có 2 chức năng:


 Kiểm tra giá trị của VPI / VCI của ATM cell đầu vào.
 Bảo đảm traffic contract phù hợp.
-UPC ở trong phần UNI.
-NPC ở trong phần NNI

71
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5.3 Usage /Network Parameter Control (UPC /NPC)


-UPC /NNI hoạt động liên quan đến các cell đặt biệt sau:
 Cell parity: cell phù hợp với traffic contract và có giá trị VCI / VPI đúng.
 Cell Rescheduling:dùng để điều chỉnh đặt tính của traffic.Hay nói các
khác là sửa đổi VCI / VPI cho phù hợp với traffic contract.
 Cell tagging: Nếu traffic contract không bị ràng buộc, thì bit CLP sẽ
được set từ 0 (độ ưu tiên cao) lên xuống 1 (độ ưu tiên thấp).
 Cell discarding: Cell bị loại bỏ.Ví dụ trong trường hợp nghẽn.

72
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5 Traffic control

3.6.5.4 Priority control and selective cell discarding:


 Nếu chức năng cell-tagging được sử dụng, các cell này sẽ bị loại bỏ đầu
tiên khi bị nghẽn.
3.6.5.5 Traffic shaping:
 Chức năng TS dùng để thay đổi luồng cell cho phù hợp với thuộc tính
traffic đã được định nghĩa trước đó.
3.6.5.6 Fast Resource Management:
 Quản lý nhanh các tài nguyên thì không được định nghĩa rõ ràng.
 Nếu user muốn gởi data burst. User có thể yêu cầu thêm vào các tài
nguyên của mạng về độ rộng xung của burst.

73
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.5 Traffic control

74
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.6.6. Congestion Control:

Chức năng Congestion control nhằm mục đích hạn chế tắt nghẽn trong
mạng ATM.CCITT không có 1 chỉ định nào chung cho các chức năng này.
Congestion control bao gồm các chức năng sau:
 Chọn lựa cell để loại bỏ.
 Chỉ ra hướng bị nghẽn.
Phản hồi từ UPC / NPC -error.

75
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.7 ATM adaption layer (AAL)

- AAL phụ thuộc vào loại dịch vụ. Chức năng chính của nó là phát ra cell
payload và cấu hình lại khối data hay chuyển tiếp các tín hiệu hữu ích. Hay nói
cách khác lớp AAL có nhiệm vụ tạo ra sự tương thích giữa các dịch vụ được
cung cấp bởi lớp ATM với các lớp cao hơn.
- AAL nhận các thông tin từ higher layer và các lĩnh vực khác.
- AAL chuyển các payload đến ATM layer và các lĩnh vực phụ.
76
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.7 ATM adaption layer (AAL)

-AAL có 2 lớp con:


Convergence sublayer (CS).
Segmentation and Reassembly sublayer (SAR).
-Chức năng chính của AAL là:
SAR: Phân đoạn các thông tin 1 cách thích hợp đưa vào ATM cell hay cấu
hình lại thông tin từ các phần thu được.
CS: phụ thuộc vào các loại dịch vụ, nó cung cấp các giao tiếp với higher layer
-Service dependence của AAL là nguyên nhân để phân loại các lớp và các loại dịch
vụ tương ứng.

77
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.7 ATM adaption layer (AAL)


Nhoùm A Nhoùm B Nhoùm C Nhoùm D
Moái quan heä thôøi gian Yeâu caàu thôøi gian thöïc Khoâng yeâu caàu thôøi gian thöïc
giöõa nguoàn vaø ñích
Toác ñoä truyeàn Khoâng ñoåi Thay ñoài
Keåu lieân keát Höôùng lieân keát Khoâng lieân keát

Nhóm A: (Mô phỏng chuyển mạch kênh): Phục vụ các dịch vụ yêu cầu thời gian thực, tốc
độ truyền không đổi, kiểu truyền hướng liên kết. Các dịch vụ loại này thường là tiếng nói
và tín hiệu video có tốc độ không đổi.
Nhóm B: là các dịch vụ thời gian thực, tốc độ truyền thay đổi, kiểu truyền hướng liên kết.
Các dịch vụ của nó thường là tín hiệu audio và video có tốc độ thay đổi.
Nhóm C: là các dịch vụ không yêu cầu thời gian thực, tốc độ truyền thay đổi, phương
pháp truyền hướng liên kết . Nó phục vụ cho các dịch vụ truyền số liệu hướng liên kết và
báo hiệu.
Nhóm D: Bao gồm các dịch vụ không yêu cầu thời gian thực, tốc độ thay đổi, kiểu truyền
không liên kết. Được sử dụng cho các dịch vụ truyền số liệu không liên kết.
78
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.7 ATM adaption layer (AAL)

Các loại AAL:


1. AAL kiểu 1: phục vụ cho các dịch vụ thuộc nhóm A, nó thu hoặc phát các
SDU (Service Data Unit) của lớp trên theo thời gian thực với tốc độ truyền không
đổi. Các chức năng cơ bản của ALL 1 bao gồm: phân tách và tạo lại (SAR)
thông tin của người sử dụng, xử lý trể truyền và tạo tế bào, xử lý lổi khi mất hoặc
chèn nhầm tế bào, khôi phục đồng bộ ở đầu thu, phát hiện lổi trong trường hợp
thông tin điều khiển tế bào và khôi phục lại cấu trúc thông tin tại bên nhận.
2. AAL kiểu 2: sử dụng cho các dịch vụ có tốc độ thay đổi được truyền theo thời
gian thực (nhóm B). Các chức năng của AAL 2 vẩn chưa được định nghĩa rõ
ràng. Tuy vậy có thể cho rằng AAL 2 được phát triển từ AAL 1, nó có các chức
năng như sau: trao đổi số liệu có tốc độ thay đổi giữa lớp cao hơn với lớp ATM,
xử lý trể tế bào, phân tách và khôi phục lại thông tin cho người sử dụng, xử lý
các loại lổi tế bào cũng như tách tín hiệu đồng bộ ở đầu thu.

79
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường
Truyền số liệu. Chuyên đề: Công nghệ ATM
Nhuongld@yahoo.com

3.7 ATM adaption layer (AAL)

3. AAL kiểu 3/4: AAL 3/4 được phát triển từ AAL 3 (phục vụ cho các dịch vụ loại
C) và AAL 4 (phục vụ cho các dịch vụ loại D). Ngày nay, hai kiểu AAL trên hợp lại
thành AAL 3/4 , lớp AAL này thỏa mãn các dịch vụ thuộc loại C và D. AAL 3/4
cung cấp hai dịch vụ cơ bản là: dịch vụ kiểu thông điệp (Message Mode Service)
để truyền các số liệu được đóng thành khung và dịch vụ kiểu dòng bit
(Streaming Mode Service) để truyền số liệu ở tốc độ thấp với yêu cầu trễ nhỏ.
4. AAL kiểu 5: phục vụ cho các dịch vụ có tốc độ thay đổi, không theo thời gian
thực. Cũng giống như AAL 3/4 , AAL 5 được sử dụng chủ yếu cho các yêu cầu
về truyền số liệu. Tuy vậy, ITU-T đưa ra AAL 5 nhằm mục đích giảm độ dài phần
thông tin điều khiển giao thức PCI (Protocol Control Information). AAL 5 có các
chức năng và giao thức hoạt động như AAL 3/4 .Điểm khác nhau chính của hai
loại này là AAL 5 không đưa ra khả năng phân/hợp kênh, do đó nó không có
trường MID. AAL 5 chủ yếu sử dụng cho báo hiệu trong mạng ATM

80
Data Communication – Edit by.Lê Đắc Nhường

You might also like