You are on page 1of 5

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU KHOA HọC

1.Quá trình nghiên cứu

Bước 1: Lựa chọn chủ đề nghiên cứu.


Bước 2: Xác định quy mô-phạm vi của chủ đề nghiên cứu.
Bước 3: Xác định các thông tin dữ liệu cần thu thập
Bước 4: Thiết kế,lập kế hoạch,lên quy trình,tiến độ thực hiện.
Bước 5: Thu thập và xử lý dữ liệu thông tin đầu vào, ,xây dựng bảng câu hỏi.
Bước 6: Phân tích số liệu ,dữ liệu.
Bước 7: Giải thích làm sáng tỏ các vấn đề nảy sinh từ kết quả tổng hợp các số liệu nghiên cứu.
Bước 8: Viết báo cáo-Đề xuất kiến nghị, ý kiến cá nhân.
Ví dụ:
B1: Lựa chọn chủ đề nghiên cứu
Nghiên cứu nhu cầu tiêu thụ sữa của trẻ em tại Việt Nam.
B2: Xác định rõ quy mô-phạm vi vấn đề cần nghiên cứu,giới hạn chủ đề nghiên cứu
_Đối tượng nghiên cứu là nhu cầu sữa cho trẻ em.
_Khách thể nghiên cứu là trẻ em và phụ huynh.
_Giới hạn,phạm vi thời gian và địa điểm.
_Mối quan hệ giữa các bà mẹ trong độ tuổi sinh con và nhu cầu sữa cho trẻ em?
B3: Xác định các thông tin dữ liệu cần thu thập.
B4:Thiết kế,lập kế hoạch,lên quy trình ,tiến độ thực hiện cuộc nghiên cứu .
_Xác định tiến độ thời gian.
_Xác định phương pháp nghiên cứu định lượng hay nghiên cứu định tính.
_Phân công công việc .
_Nếu NC định lượng:
+Xác định số mẫu,danh sách hộ chọn mẫu .
+Thiết kế bản câu hỏi
+Điều tra thử,chỉnh sửa bản câu hỏi.
B5:Thu thập dữ liệu thông tin đầu vào
_Tiến hành điều tra thu thập dữ liệu cần thiết qua bảng câu hỏi.
B6:Phân tích số liệu,dữ liệu
_Phân nhóm đối tượng tiêu thụ sữa.
_Tìm quan hệ giữa đặc tính của từng nhóm đối tượng với nhu cầu tiêu thụ sữa.
B7:Giải thích-làm sáng tỏ các vấn đề nảy sinh từ kết quả tổng hợp các số liệu
_Tìm ra mối quan hệ và ước tính nhu cầu tiêu thụ sữa theo sự gia tăng nhóm dân số trong độ tuổi
nghiên cứu.
B8:Thông báo kết quả:viết báo cáo kết quả nghiên cứu đề xuất các kiến nghị/ý kiến cá nhân
_Báo cáo kết quả nghiên cứu đến nơi đặt hàng ,viết các báo cáo khoa học có liên quan..

2.Xác định vấn đề nghiên cứu và phạm vi NC


_
Tiêu chí chọn đề tài:trả lời cho câu hỏi cái gì là vấn đề nghiên cứu?
Mối quan tâm của ai?Nếu là người NC thì NC có hữu ích đến mức độ nào?
Tính cấp bách :cần thiết cho thực tại xã hội.
Tính khả thi:chọn những nghiên cứu sơ bộ,xem xét tài liệu,tham khảo ý kiến chuyên gia.
Chủ đề có mới mẻ không?Không có khái niệm hoàn toàn mới.Phải có những đóng góp mới hay đặt
lại vấn đề hoặc đưa các giả thiết mới .
Bạn có thích đề tài đó không?Sở thích sẽ giúp bạn vượt qua khó khăn.
Bạn có đủ khả năng để thực hiện đề tài đó không?Do hạn chế về khả năng ,kiến thức.
Đề tài có thể được hoàn tất trong một thời gian nhất định không?
Các công cụ cần thiết có đủ không?
Đề tài có ý nghĩa không?
_Giới hạn đối tượng ,thời gian ,không gian,khách thể NC.

3.Thiết kế NC
_Là vạch ra lộ trình đi đến mục tiêu NC trong các điều kiện ràng buộc nhất định.
_Cầu nối giữa mục tiêu và việc thực hiện.
_Dự kiến thời hạn,kết quả NC.
_Tránh sai lầm.
_Phác hoạ dữ liệu cần thiết và phương pháp thu thập.
_Xác định rõ phương pháp phân tích và xử lý thông tin.
 Mục tiêu NC
_NC cái gì?
_NC nhằm giải quyết vấn đề gì?
 Xuất phát điểm NC
_Cơ sở lý luận.
_Thông tin.
_Tài liệu.
_Tài chính.
_Thời gian.
_Sự giúp đỡ.
 Mô hình NC
_Mô tả : mô tả hiện tượng kinh tế bằng số liệu,nêu đặc tính cần mô tả.
_Thăm dò : tìm câu trả lời cho vấn đề chưa biết,cần năng lực quan sát,ghi nhận và giải thích
thông tin,kết quả phát hiện vấn đề và giải pháp.
 Thiết kế bảng câu hỏi
_Dựa vào nhu cầu của đề tài.
_Cấu trúc bảng câu hỏi
A,Phần quản lý thông tin.
B,Phần giới thiệu .
C,Phần gạn lọc-xác định đối tượng phỏng vấn.
D,Nội dung chính:Các thông tin cần thu thập.
E,Thông tin nhân khẩu học,thông tin cá nhân của người được phỏng vấn.

4.Thu thập và xử lý thông tin


_Dữ liệu sơ cấp: dữ liệu mà người nghiên cứu tự thu thập, phỏng vấn trực tiếp, hoặc nguồn tài liệu cơ
bản, còn ít hoặc chưa được chú giải. Một số vấn đề nghiên cứu có rất ít tài liệu, vì vậy cần phải điều
tra để tìm và khám phá ra các nguồn tài liệu chưa được biết. Người nghiên cứu cần phải tổ chức, thiết
lập phương pháp để ghi chép, thu thập số liệu.
_Dữ liệu thứ cấp: dữ có nguồn gốc từ tài liệu sơ cấp đã được phân tích, giải thích và thảo luận, diễn
giải. Các nguồn tài liệu thứ cấp như: Sách giáo khoa, báo chí, bài báo, tập san chuyên đề, tạp chí, biên
bản hội nghị, báo cáo khoa học, internet, sách tham khảo, luận văn, luận án, thông tin thống kê, hình
ảnh, video, băng cassette, tài liệu-văn thư, bản thảo viết tay, …
B1:Tìm kiếm tài liệu
_Tại thư viện(TV khoa học tổng hợp tp.HCM,TV Xã hội học tp.HCM,TV các trường ĐH lớn).
_Lấy số liệu thống kê từ các cơ quan,bộ,ngành.
+NXB Thống kê, NXB Khoa học xã hội…
+VPĐD các Bộ tại tp.HCM,các Viện NC như Viện Khoa học xã hội,Viện kinh tế…
+Hội-Hiệp hội chuyên ngành như Hiệp hội Công thương tp.HCM,Hội Tin học tp…
+Các báo cáo tổng kết của các tổ chức quốc tế như UN,UNDP,FAO,UNESCO…
+Các tổ chức phi Chính phủ:Word Vision,Care,SIDA,WB…
_Trên internet,báo chí.
_Lấy số liệu thực tế tại doanh nghiệp.(Lấy những gì? Để làm gì? Ở đâu ?Gặp ai?Lấy như thế nào?)
B2:Sắp xếp,tổ chức tài liệu đã thu thập được
B3: Đọc và ghi chú tài liệu
B4:Phân tích và rút ra kết luận

5.Xử lý,phân tích số liệu


1.Số liệu định tính
A,Cách mã hóa dữ liệu
_Mã hóa trước
+Chọn mã số từ khi thiết kế bảng câu hỏi.
+Định rõ được câu trả lời.
+Giảm khối lượng công việc xử lý số liệu.
_Mã hóa sau
+Tốn nhiều thời gian biên tập.
+Xét ngẫu nhiên 30% bảng hỏi để mã hóa.
_Các nguyên tắc thiết lập các kiểu mã hóa
+Số kiểu mã cần phải đủ lớn.
+Không được chồng chéo.
+Nguyên tắc toàn diện.
+Nguyên tắc đóng kín khoảng cách lớp.
+Nguyên tắc về những khoảng cách lớp.
+Định điểm giữa các khoảng cách lớp để làm tròn.
_Lập danh bạ mã hóa

STT câu hỏi Cột trên máy Tên của biến số Vấn đề của Mã hiệu
điện toán Câu hỏi
8 1-3 ID Số nhận diện 1,2,…,n
26 người trả lời 1=không biết
SKILL Kỹ năng sử 2=vỡ lòng
dụng máy tính
2.Số liệu định lượng
_Lập bảng số liệu.
_Lập bảng chéo trong phân tích số liệu
_Biểu diễn bằng đồ họa.
_Phân tích 1 biến và số trung bình.
_Phân tích phương sai.
_Phân tích hồi quy tuyến tính giản đơn:Mối tương quan hai biến độc lập và phụ thuộc có dạng
Y=AX+B.

6.Kỹ năng viết và trình bày báo cáo NCKH


1.Các bước triển khai viết bản thảo báo cáo NCKH
_Phác thảo lại bài chi tiết.
_Viết bản thảo theo 3 giai đoạn
a,GĐ 1: Viết ý
b,GĐ 2: Biên tập nội dung.
c,GĐ 3: Hiệu đính,chỉnh sửa hình thức.
2.Quy cách trình bày luận án,luận văn
A.Phần dẫn nhập
_Trang bìa ngoài(cover-page)
_Trang để trống (blank page)
_Trang tựa đề(title page)
_Lời nói đầu / cảm ơn(acknowledgement)
_Nhận xét của GVHD
_Nhận xét của Hội đồng khoa học(nếu có)
_Nhận xét / giấy xác nhận của đơn vị thực tập (đối với sv làm LVTN)
_Mục lục
_Danh mục bảng biểu ,hình ảnh minh hoạ (nếu có)
_Bảng viết tắt (Abbreviations)
B.Phần văn bản
_Chương dẫn nhập
_Chương 1: Giới thiệu chung, tổng quan về đơn vị thực tập
_Chương 2: Cơ sở lý luận về vấn đề chính trong chủ đề NC
_Chương 3: Thực trạng tình hình tại đơn vị thực tập về vấn đề NC
_Chương 4: Một số đề xuất giải pháp về vấn đề NC
_Chương 5: Kết luận hay tóm tắt

+Chương dẫn nhập

_Mục đích NC và tầm quan trọng của đề tài.


_Điểm lược lịch sử đề tài.
_Phạm vi NC.
_Phương pháp NC.

+Chương nội dung

_Ý tưởng của các chương phải liên hệ mật thiết với nhau để cùng làm nổi bật chủ đề của luận văn
_Tiêu đề của chương /phần /mục của luận văn phải phản ánh được nội dung mà nó mô tả

+Cách trình bày mẫu

Cách 1 Cách 2
1. I.
1.1 A.
1.1.1 1.
1.1.2 2.
1.2 B.
1.2.1 1.
1.2.1.1 a.
1.2.1.2 b.
+Chương kết luận hay tóm tắt
_Ý nghĩa NC về đề tài.
_Tóm tắt nội dung các chương và đóng góp riêng tác giả.
_Các phương diện ứng dụng của luận án.
_Đánh giá,nhận định,phê bình của tác giả.
_Đề nghị cho các NC về sau.
C.Phần tham khảo
_Bảng chú dẫn hậu chú
_Phụ lục
_Tài liệu tham khảo
Về cách đánh số trang:
Đánh số la mã in thường cho các trang lời nói đầu,lời cảm ơn,mục lục,bảng liệt kê các biểu
bảng,hình ảnh minh hoạ.
Đánh số (1,2..) cho các phần còn lại của luận văn.
Không điền số trang cho các trang đầ của các chươnh\g,tài liệu tham khảo,phụ lục,hậu
chú,nhưng số trang vẫn được tính lien tục không gián đoạn giữa chừng.

You might also like