Professional Documents
Culture Documents
* Bài thực hành số 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ và nhóm
a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm:
_ Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m cơ bản, dd phenol-phlatein, kim loại Na, K
_Thao tác:
= Lấy vào hai cốc thủy tinh mỗi cốc 60ml nước.
= Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphlatein
= Cho lần lượt hai mẫu Na và K cùng kích thước vào mỗi cốc (chú ý đô ̣ an toàn với kali)
_Hiêṇ tượng: Miếng kim loại tan trên mă ̣t chất lỏng, có khí thoát ra ở mỗi cốc nhưng ở cốc chứa kali phản ứng
mãnh liê ̣t hơn, dd hóa hồng
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
2 K + 2 H2O 2 KOH + H2
_Kết luâ ̣n: Theo chiều tăng điê ̣n tích hạt nhân,trong mô ̣t nhóm, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính
phi kim giảm dần.
b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ:
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m cơ bản, dd phenol-phlatein, nước nóng, kim loại Na và Mg
_Thao tác: = Lấy vào hai cốc thủy tinh mỗi cốc 60ml nước,cốc thứ ba cho 60ml nước nóng
= Nhỏ vào mỗi cốc vài giọt phenolphlatein
= Cho Na vào cốc thứ nhất. Cho Mg vào hai cốc nước còn lại.
_Hiêṇ tượng: Ở cốc 1, mẩu Na tan trên mă ̣t chất lỏng, có khí thoát ra và dung dịch hóa hồng
Ở cốc 2 không có hiê ̣n tượng, riêng ở cốc 3 Mg tan châ ̣m trong nước nóng, có khí thoát ra và
dung dịch chuyển sang phớt hồng
2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2
Mg + 2 H2O Mg(OH)2 + H2
_Kết luâ ̣n: Theo chiều tăng điê ̣n tích hạt nhân, trong mô ̣t chu kỳ, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính
phi kim tăng dần
* Bài thực hành số 4: Tính chất của các hợp chất halogen
a) Tính axit của HCl (dd)
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m. Cu(OH)2 (điều chế bằng cách nhỏ NaOH vào dd CuSO4) , bô ̣t CuO bô ̣t
CaCO3 và kẽm viên.
_Thao tác: Cho các chất trên vào từng ống nghiê ̣m riêng biê ̣t rồi cho từ từ dd HCl vào .
_Hiêṇ tượng: * Kết tủa Cu(OH)2 tan: Cu(OH)2 + 2 HCl CuCl2 + 2 H2O
* Bô ̣t CuO tan tạo dd màu xanh lam: CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O
* Bô ̣t CaCO3 tan và có khí thoát ra khỏi dd: CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O
* Viên kẽm tan dần và có khí thoát ra khỏi dd: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
_Kết luâ ̣n: Axit clohidric là mô ̣t axit điển hình.
b) Tính tẩy màu của nước Javel
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m, nước Javel (thuốc tẩy), giấy màu
_Thao tác: Cho giấy màu vào ống nghiê ̣m chứa 1ml dd nước Javel
_Hiêṇ tượng: Giấy màu bị mất màu
NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
HClO HCl + [O]
_Oxi nguyên tử (ở dạng hoạt đô ̣ng) có tính tẩy màu rất mạnh
c) Bài tập thực nghiê ̣m phân biê ̣t các dung dịch:
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m. Các dd NaBr, HCl, NaI và NaCl
_Thao tác: Dùng giấy quỳ và nước clo để phân biê ̣t.
Sơ đồ:
Quỳ tím
* Bài thực hành số 6: Tính chất của các hợp chất của lưu huỳnh
a) Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m: ống vuốt nhọn, kẹp sắt. Khi H 2S (điều chế bằng cách cho FeS tác dụng với dd
axit clohidric)
_Thao tác: Đốt khí hidro sunfua thoát ra từ ống vuốt nhọn
_Hiêṇ tượng: H2S cháy cho ngọn lửa màu xanh nhạt.
2 H2S + 3 O2 2 SO2 + 2 H2O
Trong phản ứng: S2- S4++ 4e
4O + 4e 4 O2-
Vâ ̣y hidro sunfua là chất khử, oxi là chất oxi hóa
b) Điều chế và chứng minh tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m: giá đỡ, kẹp sắt, ống dẫn khí, bông tẩm xút, lưới amiăng. Các hóa chất : dd
natri sunfit, dd H2SO4, dd KMnO4
_Thao tác: TN1: Dẫn khí SO2 mới sinh ra đi qua dd KMnO4 loãng
TN2: Dẫn khí H2S điều chế đươc ớ thí nghiê ̣m 1 vào nước
Dẫn khí SO2 vào nước
_Hiêṇ tượng: * Ở thí nghiê ̣m 1, dd thuốc tím bị mất màu
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
Trong phản ứng: 2 Mn7+ + 10e 2 Mn2+
5 S4+ 5 S6+ + 10e
* Ở thí nghiê ̣m 2, dd axit sunfuhidric được tạo thành không do phản ứng hóa học
dd axit sunfurơ được tạo thành khi sục khí SO2 vào nước:
SO2 + H2O H2SO3
c) Tính oxi hóa và tính háo nước của axit sunfuric đặc
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m, dd H2SO4 đâ ̣m đă ̣c, lá Cu, đường kính
_Thao tác: TN1: Nhỏ vài giọt H2SO4 đă ̣c vào ống nghiê ̣m (hết sức thâ ̣n trọng) rồi thả mô ̣t mảnh nhỏ Cu vào
ống nghiê ̣m, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn
TN2: Cho mô ̣t thìa nhỏ đường kính hoă ̣c bô ̣t gạo vào ống nghiê ̣m. Nhỏ vài giọt H 2SO4 đă ̣c vào
ống nghiê ̣m
_Hiêṇ tượng: * Ở thí nghiê ̣m 1, Cu tan dần, dd hóa màu xanh lam, có khí mùi xốc thoát ra .
Cu + 2 H2SO4đ (tO) CuSO4 + SO2 + 2 H2O
* Ở thí nghiê ̣m 2, đường chuyển dần sang màu vàng rồi thành màu đen, sau đó trồi hẳn lên
miê ̣ng cốc
Xt: H2SO4 đ
C12H22O11 12C + 11H2O
C + 2 H2SO4 đă ̣c CO2 + 2 SO2 + 2 H2O
Chính do khí cacbonic và khí sunfurơ sinh ra đã làm cho than trồi lên (tăng thể tích của hê ̣ phản ứng)
* Bài thực hành số 7: Tốc đô ̣ phản ứng và cân bằng hóa học
a) Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
_Chuẩn bị: Dụng cụ thí nghiê ̣m, dd HCl nồng đô ̣ 18%, dd HCl 6%, kẽm viên.
_Thao tác: Cho vào ống thứ nhất 3ml dd HCl 18%, ống thứ hai 3ml dd HCl 6% rồi thả hai viên kẽm có cùng
kích thước vào mỗi ống nghiê ̣m.
_Hiêṇ tượng: Ở ống nghiê ̣m chứa dd HCl 18% thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
2 HCl + Zn ZnCl2 + H2
b) Ảnh hưởng của nhiê ̣t độ đến tốc độ phản ứng:
_Chuẩn bị: Hai ống nghiê ̣m chứa hai dd H2SO4 khoảng 3ml nồng đô ̣ 15%. Kẽm viên, Dụng cụ thí nghiê ̣m.
_Thao tác: Cho đồng thời hai viên kẽm vào mỗi ống nghiê ̣m, trong đó ta đun mô ̣t ống nghiê ̣m đến gần sôi
_Hiêṇ tượng : Ở ống nghiê ̣m có nhiê ̣t đô ̣ cao hơn phản ứng xảy ra nhanh hơn và mãnh liê ̣t hơn
H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2
c) Ảnh hưởng của diê ̣n tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:
_Chuẩn bị: Hai ống nghiê ̣m chứa 3ml dd H2SO4 15%, hai khối lượng Zn bằng nhau: mô ̣t lá kẽm và mô ̣t viên
kẽm
_Thao tác: Cho đồng thời hai khối lượng kẽm vào hai ống nghiê ̣m
_Hiêṇ tượng: Ống nghiê ̣m chứa lá kẽm phản ứng xảy ra nhanh hơn.
d) Ảnh hưởng của nhiê ̣t độ đến cân bằng hóa học
_Chuẩn bị:Hai ống nghiê ̣m liên thông với nhau cố định bởi khóa K. Bình nước đá. Khí NO2
_Thao tác: Nạp đầy khí nitơ đioxit vào hai ống cho đồng đều. Đóng khóa lại, Ngâm mô ̣t ống vào nước đá, ống
kia vào nước nóng khoảng 80-90oC. Mô ̣t lúc sau lấy ống ra và so sánh màu
_Hiêṇ tượng: Ống chứa nước đá màu nhạt hơn, thể tích N2O4 trong ống nước đá nhiều hơn nhiê ̣t đô ̣ gây ảnh
hưởng đến cân bằng hóa học
2 NO2 N2O4 H= -58kJ