You are on page 1of 4

TRỰC KHUẨN PROTEUS

Vi khuẩn Proteus có sẵn trong ruột người và động vật. sự nhiễm bệnh ở người có
nhiều nguyên nhân do ăn thịt động vật có nhiễm Proteus
I Đặc điểm sinh học:
I.1. Hình dạng: trực khuẩn Gram (-), kích thước 1 - 3µm, hình dạng thường biến
dạng nên còn gọi là trực khuẩn biến hình Proteus. Vi khuẩn có lông di động,
không có giáp mô, không nha bào. Trên thạch máu có khi dài 20-25 µm.

I.2Tính chất nuôi cấy:


− Kỵ khí hay hiếu khí tùy nghi
− Nhiệt độ thích hợp 35-370C
− pH thích hợp 7.5 – 7.8
− Khó mọc trên môi trường vi khuẩn thông thường như NA, TSA. Trên thạch
máu: làm tan máu.
− Trên môi trường thạch đĩa chẩn đoán chuyên biệt như Mac-conkey, SS khuẩn
lạc tròn có tâm đen (có H2S)
− Trong canh lỏng, mọc chậm, đục nhẹ.
I.2. Tính chất sinh hóa:
− Lên men sinh hơi glucose
− Không lên men lactose (giống Samonella và Shigella)
− Phần lớn hóa lỏng gelatin (Salmonella không tan chảy)
− Sản sinh H2S, urease(+), VP-, Indol +/- citrat± .
− Dựa vào tính chất sinh hóa, Proteus chia làm các loài sau: P.vulgaris,
P.morgarii, P.rettgeri, P.mirabilit. trong đó 2 loài gây bệnh thường gặp là
P.vulgaris và P.morgarii.
Phân biệt một số loài trong giống:
Loài ODC H2S Indol Gelatin saccharose Maltose
Proteus - + + + + +
vulgaris
P. + - +(+) - - ±
morgarii
p.mirabilis + + (-)- ± - -

I.3. Cấu tạo kháng nguyên:


Proteus có kháng nguyên O và H. dựa vào 2 kháng nguyên O và H; Proteus
được chia làm 100 serotype trong đó OX, OK, OX19, OX2. các serotype này có
tính kháng nguyên đối với Rickettsia do vậy có thể dùng các chủng Proteus hay
serotype của chúng để chẩn đoán bệnh do Rickettsia (phản ứng Weil Felix). Vi
khuẩn có độc tố ruột.
I.4. Khả năng gây bệnh: vi khuẩn có trong hệ vi khuẩn đường ruột của người và
động vật. có thể tìm thấy trong mô hoại tử, ápxe, gây viêm dạ dày ruột trẻ em.
Proteus kháng nhiều loại kháng sinh do vậy khi sử dụng kháng sinh nhiều loại
vi khuẩn bị diệt nhưng proteus ít bị ảnh hưởng.
Proteus còn là nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm, có trong thịt cá hôi thối.
II Chẩn đoán vi khuẩn học:
II.1. Bệnh phẩm: tùy bệnh có thể là phân, nước tiểu, dịch xuất, mủ
II.2. Nuôi cấy:
Từ bệnh phẩm có thể cấy vào thạch chẩn đoán chuyên biệt: SS, Mac-conkey.
Hay cấy vào thạch máu, chọn khóm tiêu huyết
Chọn khóm điển hình cấy vào thạch nghiêng TSA. Từ TSA lấy vi khuẩn thử
các phản ứng sinh hóa phân biệt sau:
trên KIA: đỏ/vàng có màu đen (phản ứng gioáng Salmonella)
ure (+) ( Salmonella-Shigella âm ) H2S +
Tiến hành phân biệt các loài trong gioáng theo các phản ứng: ODC, Indol, tan
chảy gelatin, leân men lactose.
III Phòng – trị:
III.1. Phòng: không có biện pháp phòng đặc hiệu, chủ yếu giữ vệ sinh ăn uống, cá
nhân.
III.2. Trị: các kháng sinh có hiệu lực như: Penicillin, Gentamycin, Ampicillin.
Tuy nhiên Proteus kháng nhiều loại, cần làm kháng sinh đồ để tiến hành điều
trị
câu hỏi tự đánh giá:
1. Vi khuẩn không di động (Đ/S)
2. Vi khuẩn thuộc loại khó mọc (Đ/S)
3. Proteus có thể gặp trong nhiều loại bệnh phẩm và nguyên liệu thực phẩm
4. Có khả năng lên men lactose (Đ/S)
5. Sản sinh H2S và phân giải ure (Đ/S)

You might also like