Professional Documents
Culture Documents
R1 R2
u1 E ; u2 E
R1 R2 R1 R2
Tổng quát: Khi có nhiều điện trở mắc nối tiếp và biết điện áp E trên toàn bộ các điện trở
đó thì điện áp rơi trên một điện trở bất kỳ sẽ bằng điện áp E nhân với giá trị điện trở đó
và chia cho tổng tất cả các điện trở.
R1 R2 Rn
E.Rk
u Rk n +
Rj E –
j 1
Quy tắc phân án & phân dòng (2)
• Lưu ý: Quy tắc phân áp chỉ có thể áp dụng khi không có phần tử nào mắc với
điện trở mà nguồn cung cấp năng lượng (Hay dòng ix phải bằng 0)
Hình B1.11
Quy tắc phân án & phân dòng (3)
R2
i1R1 i2 R2 i1 i2 I 0 R1
• Ta có: R1 i2
R1 R2
Hay:
R2 I 0 R2
i2 I0 i2 i1
R1 R1 R2
Quy tắc phân án & phân dòng (4)
Hình B1.12
BIẾN ĐỔI VÀ CHUYỂN VỊ NGUỒN
Ví dụ:
BIẾN ĐỔI VÀ CHUYỂN VỊ NGUỒN
CHUYỂN VỊ NGUỒN DÒNG
OP-AMP là một mạch đa cực, nhưng để đơn giản ta chỉ để ý đến các
ngõ vào và ngõ ra (bỏ qua các cực nối nguồn và Mass...). Mạch có hai
ngõ vào: gồm (a) là ngõ vào không đảo, đánh dấu (+) và (b) là ngõ
vào đảo đánh dấu (-), (c) là ngõ ra.
Mạch có nhiều đặc tính quan trọng , ở đây ta xét mạch trong
điều kiện lý tưởng: i1 và i2 dòng điện ở các ngõ vào bằng không
(tức tổng trở vào của mạch rất lớn) và hiệu thế giữa hai ngõ
vào cũng bằng không.
MẠCH CHỨA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
(OP-AMP)
BÀI TẬP
MẠNG 4 CỰC
• Mạng bốn cực (còn gọi là mạch hai cửa) là mô hình của các phần tử và các
phần mạch điện thường gặp trong thực tế (như mô hình biến áp, transistor...).
• Các định luật tổng quát dùng cho mạch tuyến tính đều có thể áp dụng cho
bốn cực tuyến tính, nhưng lý thuyết mạng bốn cực chủ yếu đi sâu vào phân
tích mạch điện theo hệ thống, lúc ấy có thể không cần quan tâm tới mạch cụ
thể nữa mà coi chúng như một hộp đen và vấn đề người ta cần đến là mối
quan hệ dòng và áp ở hai cửa của mạch.
• Lý thuyết mạng bốn cực cho phép nghiên cứu các mạch điện phức tạp như là
sự ghép nối của các bốn cực đơn giản theo nhiều cách khác nhau, nó là một
trong những phương pháp hữu hiệu dùng để phân tích và tổng hợp mạch.
I1 I2
U1, I1: điện áp và dòng điện tại cửa 1
U2, I2: điện áp và dòng điện tại cửa 2 Mạng bốn
U1 U2
cực
MẠNG 4 CỰC (2)
VÍ DỤ 1:
Giải: U1 U2 U1 U2
z11 z22 z12 z21
I1 I2 0
I2 I1 0
I2 I1 I2 0
I1 0
MẠNG 4 CỰC (2)
VÍ DỤ 2:
U1
z11
I1 I2 0
U2
z22
I2 I1 0
Giải: U1
z12
I2 I1 0
U2
z21
I1 I2 0
MẠNG 4 CỰC (3)
y11 y12
Ma trận dẫn nạp: [Y]
y21 y22
I1 I2 I1 I2
y11 y22 y12 y21
U1 U 0
U2 U 0
U2 U 0
U1 U 0
2 1 1 2
U1 I1 U1 I1
a11 a22 a12 a21
U2 I2 U I2 U 0
U2 I2 0
I2 0 2 0 2
b11 b12
Ma trận truyền đạt ngược: [B]
b21 b22
U2 I2 U2 I2
b11 b22 b12 b21
U1 I1 0
I1 U 0
I1 U 0
U1 I1 0
1 1
I1 I2
U1 h11I1 h12U 2 U1 I1
[H] Mạng bốn
I2 h21I1 h22U 2 I2 U2 U1 U2
cực
U1 I2 U1 I2
h11 h22 h12 h21
I1 U 0
U2 I1 0
U2 I1 0 I1 U
2 2 0
• Đối với trường hợp bốn cực tương hỗ ta có:
h12 = - h21
MẠNG 4 CỰC (7)
I1 I2
I1 g11U1 g12 I 2 I1 U1
[G] Mạng bốn
U2 g 21U1 g 22 I 2 U2 I2 U1 U2
cực
g11 g12
Ma trận hỗn hợp ngược: [G]
g 21 g 22
I1 U2 I1 U2
g11 g22 g12 g 21
U1 I2 U 0 I2 U U1
I2 0 1 1 0 I2 0
• Đối với trường hợp bốn cực tương hỗ ta có:
g12 = - g21
MẠNG 4 CỰC (8)
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc nối tiếp – nối tiếp:
n
[Z] [Z k ]
k 1
MẠNG 4 CỰC (8)
MẠNG 4 CỰC (9)
[Y] [Y ] + [Y ]
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc song song – song song:
n
[Y] [Yk ]
k 1
MẠNG 4 CỰC (9)
MẠNG 4 CỰC (10)
U1’’ U2’’
[H] [H ] + [H ] II
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc nối tiếp – song song:
n
[H] [H k ]
k 1
MẠNG 4 CỰC (11)
U1’’ II U2’’
Tổng quát khi có k mạng 4 cực mắc song song – nối tiếp:
n
[G] [G k ]
k 1
MẠNG 4 CỰC (12)
MẠNG 4 CỰC (13)
MẠNG 4 CỰC - BẢNG BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ
MẠNG 4 CỰC - BẢNG BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ
MẠNG 4 CỰC – VÍ DỤ
Cho mạng bốn cực hình vẽ, hãy xác định các thông số dẫn nạp ngắn
mạch yij và các thông số truyền đạt aij của mạng. Cho biết R1 = 10Ω,
R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, R4 = 5Ω, R5 = 5Ω, R6 = 10Ω.
MẠNG 4 CỰC – VÍ DỤ
Y = YT + Yπ