You are on page 1of 2

Trạm y tế phường Bình Tân

DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU


1. Thuốc giảm đau, tiền mê.
1.1. Không chứa Opi
- Ibuprofen 200, 400 mg Uống.
- Paracetamol 100 mg, 500 mg Uống.
- Lidocain 1 %, 2 % Tiêm.
- Diazepam 5 mg/ml ống 2 ml Tiêm
(nơi không có bác sĩ, cho phép nữ hộ sinh, y sĩ sử dụng trong trường hợp cấp cứu).
1.2. Có Opi
- Morphin 10 mg/ml Tiêm bắp.
2. Thuốc kháng sinh.
- Ampicillin 250 mg, 500 mg Uống.
- Erythromycin 250 mg Uống.
- Doxycyclin 100 mg Uống.
- Co-trimoxazo 480 mg Uống.
- Metronidazol 250 mg, 500 mg Uống, đặt âm đạo.
- Clotrimazol 500 mg Đặt âm đạo.
- Nystatin 100.000 đv Đặt âm đạo.
- Benzyl penicillin 1.200.000 đv, 2.400.000 đv Tiêm.
- Benzyl penicillin procain 1.000.000 đv, 3.000.000 đv Tiêm.
- Cloramphenicol 1g Tiêm.
- Gentamycin 80 mg/ml Tiêm.
3. Thuốc hạ huyết áp
Tuyến cơ sở không có nhiệm vụ điều trị cao huyết áp, nhưng nếu có tiền sản giật nặng cần chuyển viện thì
ngoài việc cho thuốc an thần (diazepam) cũng nên kết hợp cho thuốc hạ huyết áp.
- Aldomet (methyldopa) Viên 250 mg Uống.
- Nifedipin Viên nang 10 mg (phóng thích chậm).
4. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn
- Clorhexidin (digluconat) 5 % (dung dịch) Dùng ngoài.
- Cồn 70 độ: Dùng ngoài.
- Cồn iod 2,5 % Dùng ngoài.
- Nước oxy già 3 % Dùng ngoài.
- Povidon iod 10 % Dùng ngoài.
5. Thuốc chống co thắt
- Salbutamol 2 mg Uống.
- Nifedipin Viên 10 mg Ngậm dưới lưỡi.
- Papaverin Viên 40 mg Uống
6. Thuốc co bóp tử cung
- Ergometrin 0,2 mg/ml Tiêm bắp.
- Oxytocin 5 đv/ml Tiêm bắp, tĩnh mạch.
7. Thuốc an thần
5 mg (viên) Uống.
- Diazepam Tiêm (nơi không có bác sĩ,
5 mg/ml
Cho phép nữ hộ sinh, y sĩ chỉ định).
8. Nhóm Vitamin và chất khóang
- Vitamin A Viên, 5000 đv Uống, viên bọc đường.
25 mg/ml ống Tiêm.
- Vitamin B1
10 mg viên Uống.
100 mg ống Tiêm.
- Vitamin C
100 mg viên Uống.
- Vitamin K1 1 mg/ml, 10 mg/ml Ống tiêm (kèm bơm tiêm 1 ml).
Trang 1
Trạm y tế phường Bình Tân
Mỗi viên 60 mg sắt và 0,5 mg
- Viên sắt acid folic Uống.
acid folic.
9. Nhóm thuốc tránh thai
Tuyến cơ sở cần có ít nhất 3 loại thuốc tránh thai:
- Viên tránh thai kết hợp nên có 2 loại, ví dụ: Rigevidon, Ideal.
- Viên tránh thai chỉ có progestin: Exluton.
- Thuốc tiêm tránh thai DMPA 150 mg.
10. Các nhóm thuốc khác
10.1. Dịch truyền
Không thể thiếu khi có hạ huyết áp, chảy máu, kiệt sức do chuyển dạ kéo dài, suy thai.
- Glucose 5 %, 20 % Dung dịch, Tiêm truyền.
- Natri clorid 0,9% Dung dịch, Tiêm truyền.
- Ringer lactat Dung dịch, Tiêm truyền.
10.2. Thuốc sốt rét (vùng có sốt rét)
- Artemisinin 250 mg Uống.
- Cloroquin 150 mg Uống.
- Mefloquin 250 mg Uống.
10.3. Các loại khác
- Magnesi sulfat 15 %, ống 10 ml ống tiêm
- Calci gluconat 100 mg/10 ml, ống tiêm
III. MỘT SỐ THUỐC CẦN THIẾT KHÁC TRONG CHĂM SÓC SKSS TẠI TUYẾN XÃ
1. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn
- Clorine 0,5 % (dung dịch) khử nhiễm, khử khuẩn mức độ cao.
- Clorhexidin 2 % khử nhiễm, khử khuẩn mức độ cao và tiệt khuẩn.
Hoặc Presept viên 1,25 g hoặc 2,5 g
2. Thuốc chống co thắt
- Spasmaverin 40 mg Uống.
- Spasfon 40 mg, 80 mg Uống, tiêm.
3 Thuốc co bóp tử cung
Ngậm dưới lưỡi,
- Misoprostol 200 mcg
đặt hậu môn sau đẻ hoặc đặt dưới lưỡi.

IV. BẢO QUẢN THUỐC THIẾT YẾU


1. Phải có tủ thuốc chuyên dùng
Một số thuốc cần bảo quản lạnh hoặc cần tránh ánh sáng trực tiếp, cần có tủ đựng riêng.
2. Phải có danh mục thuốc
3. Mỗi loại thuốc
- Ống phải có hộp đựng, nhãn theo đúng qui chế.
- Viên phải có lọ, có nhãn theo đúng qui chế.
- Để đúng nơi qui định.
4. Đối chiếu hàng ngày
Cơ số trong danh mục phải khớp với số thuốc hiện có trong tủ cộng với số thuốc đã dùng
trong ngày.
Dược sỹ trung học

Nguyễn Thị Oanh


Trang 2

You might also like