Professional Documents
Culture Documents
VIỆN
HANOI-2010
GIỚI THIỆU CHUNG
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
CẤU TRÚC & PHẠM VI MÔN HỌC
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
Học viên nắm được:
- Các loại/dạng vật liệu điện tử nano ở đó sử dụng các tính chất phụ
thuộc kích thước/cấu trúc nano: điện tử, quang, quang-điện tử, và từ.
- Những công nghệ/kỹ thuật/phương pháp cách thức tiêu biểu để chế
tạo, xử lý, gia công, thao tác, lắp ráp các cấu trúc, các tổ chức nano, hay
để quan sát, đo lường và phân tích các đặc trưng nano.
- Bản chất vật lý của các tính chất, tính năng do cấu trúc hay kích thước
nano tạo ra.
- Những ứng dụng chính của các vật liệu điện tử nano tương ứng.
- Thấy được ý nghĩa của KH & CN nano trong khoa học và đời sống.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY
CÁC VẬT LIỆU NANO KHÁC VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN (Phần IV)
IV
PGS. TS. Nguyễn Anh Tuấn
PGS. TS. Nguyễn Văn Hiếu
TS. Nguyễn Văn Quy
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
NỘI DUNG CHI TIẾT
GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích môn học, Cấu trúc & phạm vi môn học, Sách GK và tài liệu tham khảo
TỔNG QUAN (Nguyễn Anh Tuấn)
1. Tóm lược lịch sử về KH&CN nano
2. Phân loại, giới thiệu chung về cách thức tiếp cận nghiên cứu các vật liệu nano
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
4. Một số vấn đề chung về công nghệ chế tạo vật liệu nano
5. Các công cụ cho khoa học nano (chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
6. Ứng dụng của công nghệ nano - Các sản phẩm từ công nghệ nano
CHƯƠNG 1: VẬT LIỆU BÁN DẪN CẤU TRÚC NANO (Nguyễn Văn Hiếu)
1.1. Giới thiệu về linh kiện bán dẫn có cấu trúc nano
1.2. Hạt nanô bán dẫn: Tính chất, tổng hợp và ứng dụng
1.3. Dây nanô bán dẫn: Tính chất, tổng hợp và ứng dụng
1.4. Cấu trúc nanô “3D” dạng màng mỏng
1.5. Các phương pháp vật lý chế tạo cấu trúc nanô
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU QUANG TỬ VÀ QUANG ĐIỆN TỬ CẤU TRÚC NANO
(Nguyễn Văn Quy)
2.1. Các chấm lượng tử bán dẫn
2.2. Nano silic
2.3. Các cấu trúc nano ZnS và ZnO NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
NỘI DUNG CHI TIẾT
CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU TỪ CẤU TRÚC NANO & SPINTRONICS(Nguyễn Anh Tuấn)
3.1. Tính chất từ ở thang nano
3.2. Vật liệu từ khối có cấu trúc nano
3.3. Hạt từ nano, dot từ và các chùm nano từ
3.4. Dây từ và ống từ nano
3.5. Màng mỏng từ cấu trúc nano Spintronics
3.6. Phân tử và nguyên tử từ cô lập
3.7. Các kỹ thuật hiện đại quan sát và phân tích các đặc trưng cấu trúc từ nano
CHƯƠNG 4: CÁC VẬT LIỆU NANO KHÁC VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
4.1. Các vật liệu nano carbon (Nguyễn Văn Quy)
4.2. Các vật liệu nano chức năng đặc biệt khác (Nguyễn Văn Hiếu)
4.3. Hoá học nano (Nguyễn Văn Hiếu)
4.4. Khía cạnh an toàn và những thách thức của vật liệu nano (Nguyễn Văn Hiếu)
4.5. Các cấu trúc nano trong tự nhiên (Nguyễn Anh Tuấn)
4.6. Điện tử học phân tử, nguyên tử và thông tin lượng tử (Nguyễn Anh Tuấn)
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano (Nguyễn Anh Tuấn)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
NỘI DUNG CHI TIẾT
Tài liệu tham khảo
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM
1) Công nghệ nano - Điều khiển đến từng phân tử, nguyên tử, Vũ Đình Cự, Nguyễn Xuân
Chánh, NXB KHKT – Hà nội 2004.
2) Vật lý ứng dụng trong đời sống hiện đại, Nguyễn Xuân Chánh, NXB TRẺ – TP.HCM 2009
3) Magnetism in Ultrathin Transition Metal Films, Ulrich Gradmann, Chapter 1 in “Handbook
of Magnetic Materials”, Vol. 7 Ed. by K.H.J. Buschow, North-Holland, Elsevier Science
Publishers B.V., 1993.
4) Ultrathin Magnetic Structures I, II, III, Eds. by J.A.C. Bland and B. Heinrich, Spinger-Verlag
Berlin Heidenberg 1994.
5) Nanotechnology, Gregory Timp, Springer-Verlag New York, Inc. 1999.
6) Nanomaterials: Synthesis, properties and applications, Eds. by A.S. Edelstein and R.C.
Cammarata, Institute of Physics Publishing, Bristol and Philadelphia 1996.
7) Nanoscale characterization of surfaces and interfaces, N.J. DiNardo, in Vol. 2B “Characteri
-zation of Materials”, Part II (vol. ed. by E. Lifshin) of “Materials Science and Technology –
A Comprehensive Treatment” ed. by R.W. Cahn, P. Haasen and E.J. Kramer. Weinheim –
New York – Basel – Cambridge – Tokyo 1993.
8) Magnetic Nanostructures; Eds. by B. Akta¸s, L. Tagirov and F. Mikailov; Springer-Verlag
Berlin Heidelberg 2007.
9) Magnetic Properties of Fine Particles, Ed. by J.L. Dormann and D. Fiorani, North-Holland,
Amsterdam - London - New York – Tokyo 1992.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
TỔNG QUAN
1. Định nghĩa và Tóm lược lịch sử về KH & CN nano
2. Phân loại và giới thiệu chung về cách thức tiếp cận nghiên cứu các
cấu trúc nano
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
4. Một số vấn đề chung về công nghệ chế tạo các vật liệu cấu trúc nano
5. Các công cụ cho khoa học nano (chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích
các cấu trúc nano)
6. Ứng dụng của công nghệ nano - Các sản phẩm từ công nghệ nano
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
1- ĐN & Tóm lược lịch sử về KH&CN nano
ĐỊNH NGHĨA VỀ KHOA HỌC VÀ C«ng nghÖ nano
Từ “nano”
nano có nguồn gốc từ chữ Hy lạp: “nannos”, nghĩa là bé nhỏ,
thấp lùn.
¾ Theo quy ®Þnh quèc tÕ, tiÒn tè nano t−¬ng øng víi 10-9, viÕt t¾t lµ n.
ThÝ dô: nanogam viÕt t¾t lµ ng = 10-9 g, nanomet viÕt t¾t lµ nm = 10-9 m.
¾ Mét nanomÐt cã kÝch th−íc cì kho¶ng 10 nguyªn tö H, hoÆc 5 nguyªn
tö Si.
Ví dụ: Tinh thể Au - Mạng LPTM
1 nm có kích
~ 0.45 nm ~ 0.318 nm thước khoảng 3
(4.5 Ǻ) (3.18 Ǻ) nguyên tử Au
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
1- ĐN & Tóm lược lịch sử về KH&CN nano
ĐỊNH NGHĨA VỀ KHOA HỌC VÀ C«ng nghÖ nano
¾ ĐN: KHnano & CNnano nghiên cứu và ứng dụng các hiện tượng,
các hệ thống, và các cấu trúc mà ở đó:
1- Ít nhất có một chiều lc (kích thước tới hạn) có kích thước vài nm.
2- Có những tính chất hoàn toàn khác, nổi trội khi l < lc
Điều kiện thứ 2 làm cho "nano" khác với "micro", "(macro)-molecular
chemistry" or "biology" (sinh học liên quan đến các cấu trúc phân tử).
Chú ý: Sub-micron không phải là 'nano' !
¾ Với công nghệ nano, kích thước chính xác của nguyên tử không quan
trọng bằng việc gắn nó với những phần nhỏ nhất của vật chất mà con
người có thể thao tác, điều khiển được.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
1- ĐN & Tóm lược lịch sử về KH&CN nano
• Vµo TK 4th sau CN: ng−êi ta ®· chÕ t¹o ®−îc mét chiÕc
cèc (Lycurgus Cup) chøa c¸c h¹t vµng ë d¹ng nano (gold
colloids) cã tÝnh chÊt cho ¸nh s¸ng ®á truyÒn qua vµ ph¶n
x¹ ¸nh s¸ng xanh.
• 1618: quyÓn s¸ch ®Çu tiªn vÒ nhò t−¬ng vµng (Colloidal
Gold) ®· ®−îc nhµ triÕt häc, ®ång thêi lµ b¸c sÜ, Francisci
Antonii xuÊt b¶n.
• Vµo TK 17th -18th: mét sè s¸ch vÒ nhò t−¬ng vµng tiÕp tôc ®−îc xuÊt
b¶n vµ b¶n th©n nhò t−¬ng vµng ®· ®−îc sö dông trong y häc, nhuém
mµu cho gèm vµ t¬ lôa.
• 1857: Michael Faraday ®· ®−a ra ph−¬ng ph¸p t¹o ra dung dÞch ®á thÉm
tõ nhò t−¬ng vµng b»ng c¸ch sö dông CS2 ®Ó lµm gi¶m kt hạt AuCl4.
• 1908: Lý thuyÕt Mie vÒ d¶I plasmon bÒ mÆt cña AuNP ®· ®−îc ph¸t triÓn.
• 1970s: AuNP ®· ®−îc sö dông ®Ó d¸n nh·n miÔn dÞch häc vµ ®¸nh dÊu
sinh häc.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
• 1959, Richard Feynman (1918-1988) nhà vật lý người Mỹ gốc Do Thái, giải
thưởng Nobel Vật lý năm 1965 về Điện động lực học lượng tử (QED - quantum
electrodynamics) và Sắc động lực học lượng tử (QCD - quantum chromodynamics).
- Máy tính có các mạch dẫn điện với độ rộng không quá 100 nguyên tử.
- Kính hiển vi có thể nhìn thấy các nguyên tử riêng rẽ.
- Những cỗ máy có thể thao tác với từng nguyên tử một.
- Các mạch điện tử sử dụng các linh kiện hoạt động trên cơ sở các mức năng lượng được
lượng tử hoá, hoặc các tương tác của các spin được lượng tử hoá.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
- Kính hiển vi nhìn thấy các nguyên tử riêng rẽ - Ví dụ: Hiển vi STM, AFM
Ảnh AFM mode khong tiếp xúc của Ảnh STM của mạng nguyên tử HOPG
mạng nguyên tử Si(111) 7x7 trên đế Ảnh STM của các nguyên tử bề
(Highly Oriented Pyrolitic Graphite)
Ag(√3x √3) mặt graphite
- Có thể thao tác với từng nguyên tử một (Ảnh hiển vi ion)
size
solid state physics
& engineering
nm biology
chemistry
time
now!
(Theo Peter Grutter, Physics Dept., McGill University)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
Những tiến bộ cơ bản trong KH và CN đã và sẽ làm xoay chuyển 2 lần
trong một thế kỷ và dẫn đến việc tạo ra nhiều của cải vật chất.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
Nhiều lĩnh vực chịu ảnh hưởng của KHnano & CNnano
¾ Điện tử nano (Nanoelectronics)
¾ Vật liệu nano (Nanomaterials)
¾ Y-sinh học nano (Nanobio/nanomed)
¾ Các công cụ mới (gồm cả phần cứng và phần mềm)
Phấn hoa
Sợi tóc
Vi trùng
Hồng cầu
Vi khuẩn
Đường kính
chuỗi xoắn DNA
Muội khói
Fullerine, C60
Nguyên tử
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
2- Phân loại & cách thức tiếp cận nghiên cứu các cấu trúc nano
30 nm
Hạt Fe nano: các nguyên tử Fe kết tụ Hạt coban nano: các nguyên tử Co
thành hạt có d ~ 25 nm được bao bọc kết tụ lại thành các hạt có đường
bằng lớp C dày ~ 2 nm. kính d ~ 30 nm trong nền Ag.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
2- Phân loại & cách thức tiếp cận nghiên cứu các cấu trúc nano
Chùm hạt nano: Một chùm (cluster) gồm các đám hạt kích thước ~ 5 nm của
các phân tử NiS kết tụ lại với kích thước ~ 15-20 nm.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
2- Phân loại & cách thức tiếp cận nghiên cứu các cấu trúc nano
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
2- Phân loại & cách thức tiếp cận nghiên cứu các cấu trúc nano
Sợi (ống) carbon nano: các nguyên tử C Sợi sắt nano: các nguyên tử Fe mọc
xắp xếp định hướng dọc theo 1 chiều có thành sợi có đường kính d ~ 25 nm.
độ rộng d ~ 1 - 2 nm.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
2- Phân loại & cách thức tiếp cận nghiên cứu các cấu trúc nano
100 nm Co
Al2O3(3nm)/Co(1nm)/Al2O3(3nm)
Co
Graphene: các nguyên tử carbon xắp Màng siêu mỏng: các nguyên tử xắp
xếp theo đơn lớp (chỉ 1 lớp nguyên tử). xếp theo những lớp mỏng nanomét.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
2- Phân loại & cách thức tiếp cận nghiên cứu các cấu trúc nano
1
2
3 4
Hình ảnh TEM của một vật liệu khối có cấu trúc nano pha, là các nano tinh thể
(nanocrystallites) với kích thước pha nano tinh thể ~ 10 nm. NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
2- Phân loại & cách thức tiếp cận nghiên cứu các cấu trúc nano
2.2. Cách tiếp cận các cấu trúc nano
Tiếp cận từ dưới lên Vật liệu được tạo thành Tiếp cận từ trên xuống
Bottom-Up có cấu trúc nano Top-Down
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
3.1. Các LOẠI HÌNH cơ bản của cấu trúc nano
1D
Các loại hình cấu trúc nano cơ bản
- Quantum Dot (chấm lượng tử)
- Nanocomposite (hỗn hợp nano)
2D - Nanopolymer (chất dẻo nano)
- Nanoceramic (gốm nano)
- Nanodroplet (giọt nano)
3D - Nanofluidics (chất lỏng nano)
- Nanobiomaterial (sinh học nano)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
3.1. Các LOẠI HÌNH cơ bản của cấu trúc nano
- Quantum dot
• QDs là đám kết tụ các ng.tử/ph.tử có kích thước nhỏ ~ 1- 10 nm. QD còn được gọi là nano
tinh thể (nanocrystals, NCs), thường có cấu trúc kiểu lõi-vỏ. Trong trường hợp có cả thành
phần liên kết bên ngoài (như các phân tử hóa học hay sinh học), có thể lên tới 15-20 nm.
• Tính chất nổi bật của QD là giữa tính chất khối và tính chất của phân tử riêng rẽ.
Cấu trúc của một QD gồm cấu trúc lõi-vỏ (VD: InGaP-ZnS) và Quantum dot của GaAs, gồm có 465
lớp bao phủ do liên kết tự nhiê hay được tổng hợp. nguyên tử. Mầu xanh lục thể hiện mật
độ điện tử của 465NguyenAnhTuan-ITIMS
nguyên tử GaAs. - 2010
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
3.1. Các LOẠI HÌNH cơ bản của cấu trúc nano
- Nanocomposite
• Một hỗn hợp nano (nanocomposite) là một loại vật liệu đa pha (multiphase) trong đó
một hay nhiều pha có ít nhất một chiều ở thang nanomét (≤ 100 nm).
• Cũng có thể hiểu nanocomposite chính là composite mang các ưu điểm của các tính
chất vật liệu khác thường khi ở thang nanomét.
Polymer/Metal Nanocomposite
Platinum
Silicon Nền polymer được lấp đầy bởi bột
nano kim loại.
Cấu trúc của một vật liệu
nanocomposite kiểu polymer/KL. NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
3.1. Các LOẠI HÌNH cơ bản của cấu trúc nano
- Nanocomposite
Vật liệu nanocomposite được mở rộng ra cho tất cả các hệ vật liệu dạng 1D, 2D, 3D và vô
định hình, mà được tạo ra từ các thành phần có tính chất hoàn toàn khác biệt nhau, được
trộn lẫn với nhau ở thang nanomét.
(a) Ảnh SEM của các sợi nanopolymer (-C60TMB-)n (TMB = trimethylbenzene. (b) Giản đồ
nhiễu xạ điện tử diện tích chọn lọc (SAED) của một sợi nanopolymer, cho thấy bản chất vi tinh
thể của polymer này.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
3.1. Các LOẠI HÌNH cơ bản của cấu trúc nano
- Nanoceramic
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
3.2. Đặc trưng chung về VẬT LÝ
Particle
Grain
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
3. Những đặc trưng, tính chất chung phụ thuộc kích thước
3.3. Hành vi KHỐI của cấu trúc nano
Hành vi khối (hay những tiên đoán) về t/c cơ học của vật liệu nano:
- Tính chất đàn hồi (elastic):
Có môdul đàn hồi Young, E, thấp hơn đáng kể so với các vật liệu có kích thước hạt
thông thường: chỉ bằng khoảng 30-50%.
- Hành vi siêu dẻo (superplastic) – Là khả năng biến dạng kéo căng rất lớn mà không
cần xiết hay bẻ (độ dãn dài có thể lên đến từ 100 % đén > 1000 %).
Khi kích thước hạt giảm xuống, nhiệt độ giảm tại điểm xuất hiện trạng thái siêu dẻo;
trong khi tỷ suất sức căng lại tăng lên.
- Những tính chất cơ học khác thường khác của các vật liệu nanocomposite
Với kích thước hạt nhỏ xuống đến ~ 2 nm ➼ xuất hiên biến dạng trượt: VD như ở
hợp kim Fe-10%Cu với kích thước hạt trong khoảng 45 – 1.680 nm; hay trong các vật
liệu hợp kim KL vô định hình, hoặc polymer vô định hình.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4. Một số vấn đề chung về công nghệ chế tạo vật liệu nano
4.1. Nguyên tắc chung
CÔNG NGHỆ "TỪ TRÊN XUỐNG" CÔNG NGHỆ "TỪ DƯỚI LÊN"
TOP – DOWN BOTTOM – UP
TECHNOLOGY TECHNOLOGY
“Đẽo gọt” từ khối lớn xuống Sắp xếp/lắp ráp từ các “khối”
đến cấu trúc nano: có kích thước nano:
- Ph−¬ng ph¸p c¬ häc (nghiÒn - C« ®Æc tõ bét/sol khÝ
bi, c¸n, ®ïn, Ðp, …) - Tæng hîp b»ng ph−¬ng
- Kü thuËt kh¾c (b»ng ¸nh s¸ng, ph¸p ho¸ häc (sol-gel, hoμn nguyªn,...)
chùm tia X, chïm tia ®iÖn tö, ...) - L¾ng ®äng b»ng ph−¬ng ph¸p vËt lý
- ¨n mßn ho¸ häc (tÈm thùc,…) (bèc bay, phón x¹, phun, quay phủ, ...)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4. Một số vấn đề chung về công nghệ chế tạo vật liệu nano
4.2. Một số phương pháp chế tạo các cấu trúc nano điển hình
CÔNG NGHỆ "TỪ DƯỚI LÊN" CÔNG NGHỆ "TỪ TRÊN XUỐNG"
Sắp xếp/lắp ráp từ các “khối” “Đẽo gọt” từ khối lớn xuống
có kích thước nano: đến cấu trúc nano:
Các kỹ thuật chế tạo tự lắp ráp (self-assembly) & kiến trúc theo khuôn mẫu
(pattern) các cấu trúc nano dạng đơn lớp nguyên tử/phân tử
Phương pháp Thang độ dài đặc
trưng
- In vi tiếp xúc (μCP) .............. 100 nm – cm’s
- Vi gia công cơ khí ............... 100 nm – μm’s
- Quang khắc/lift-off ............... > 1 μm
- Kiến trúc khuôn mẫu kiểu
quang hóa ............................. > 1 μm
- Quang ôxy hóa .................... > 1 μm
- Viết bằng chùm ion hội tụ .... ~ μm’s
- Viết bằng chùm e- ................ 25 – 100 nm
- Viết bằng STM .................... 15 – 50 nm
Ảnh TEM của các hạt FePt tự sắp xếp với
- Viết bút siêu nhỏ ................. ~ 10 – 100 μm khoảng cách ~ 6.5 nm
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.3. Các công cụ thao tác/lắp ráp trên các đối tượng nguyên tử/phân tử
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
Độ phân giải từ thang nano trở xuống của một số kỹ thuật nhiễu xạ và hiển vi SPM
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
Phân bố độ phân giải ở thang nanomét trong không gian của một số kỹ thuật hiển vi
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
1) Các hiển vi đầu dò quét (SPM) - Scanning Probe Microscope
Hiển vi lực nguyên tử (AFM) - Atomic Force Microscopy
02 02
I∝Ψ S Ψ exp(−2Kd)
T
ΨS0
ΨT0
∞
J (V ) ~ ∫ D ( E − V ) D ( E )[ f ( E − V ) − f ( E )]dE
−∞
S T
Δz z = const.
I = const. ΔI
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
1) Các hiển vi đầu dò quét (SPM) - Scanning Probe Microscope
Hiển vi quang học (quét) trường gần (Near-Field Optical Microscopy)
CCD
- Ví dụ về ảnh SNOM:
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
2) Các hiển vi điện tử phân giải cao (HREM) - FE-SEM
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
2) Các hiển vi điện tử phân giải cao (HREM) - FE-SEM
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
2) Các hiển vi điện tử phân giải cao (HREM) - HRTEM
Vật kính
Vị trí đặt mẫu
TEM 1 triệu vôn (MeV) với nguồn điện tử phát xạ trường (FE), có thể phân giải đến ~ 0.5 Å.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
2) Các hiển vi điện tử phân giải cao (HREM) - HRTEM
TEM 3 triệu vôn (MeV) với nguồn điện tử phát xạ trường (FE), có thể phân giải đến ~ 0.1 Å.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
2) Các hiển vi điện tử phân giải cao (HREM)
So sánh nguyên lý cấu tạo và tạo ảnh trong các hiển vi OM, TEM & SEM
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
3) Các phương pháp nhiễu xạ
Nhiễu xạ tia X (XRD)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.1. Các công cụ quan sát/phân tích cấu trúc nano
3) Các phương pháp nhiễu xạ
Nhiễu xạ neutron (ND)
XRD ND
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không M«i tr−êng ch©n kh«ng
Quan hệ giữa mức độ chân không (áp
Đế lắng đọng suất P) và quãng đường tự do trung
bình của nguyên tử/phân tử (λ)
màng mỏng
Hướng gradien của trường: giảm nhiệt
P (Torr) λ
Dòng hơi vật liệu/
độ/mật độ vật chất/điện trường,...
0 Torr (0 Pa)
10-18 10-15 10-12 10-9 10-6 10-3 1 103 106 (Pa)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
C¸c kho¶ng ch©n kh«ng HAY ÁP SUẤT KHÁC
Áp suất tính theo Pa Áp suất tính theo mean free số phân
3
Torr path tử/cm
19
Máy hút bụi chân không gần 80 kPa 600 Torr 70 nm 10
Bơm chân không vòng chất gần 3.2 kPa 24 Torr
lỏng
Máy sấy khô đông lạnh 100 -- 10 Pa 1 -- 0.1 Torr
−3
Bơm cánh quạt 100 Pa -- 100 mPa 1 -- 10 Torr
Đèn điện nóng sáng 10 -- 1 Pa 0.1 -- 0.01 Torr
−2 −3
Phích đựng nước sôi 1 -- 0.1 Pa 10 -- 10 Torr
−6
Khoảng không gian gần gần 100 µPa 10 Torr
Trái đất
−7 −10
Đèn điện tử chân không 10 µPa -- 10 nPa 10 -- 10 Torr
−9 −11 5 9 4
Buồng MBE được bơm 100 nPa -- 1 nPa 10 -- 10 Torr 1..10 km 10 ..10
lạnh
−11
Áp suất trên Mặt trăng gần 1 nPa 10 Torr
−17
Không gian giữa các vì sao gần 1 fPa 10 Torr 1
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
®¬n vÞ ®o ¸p suÊt & HÖ sè chuyÓn ®æi
Ghi chú: lb = pound; bar = barometer (khí áp kÕ); kgf = kilogam lùc; psi = pounds per squaere inch
Torr psi
Pa (N/m2) Bar kgf/cm2 mmH2O inHg atm
(mmHg) (lb/in2)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
C¸C CHÕ ®é dßng chẢy cña chÊt khÝ
(phụ thuộc vào MFP)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
Hệ chân không
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
Kho¶ng ¸p suÊt lµm viÖc cña c¸c lo¹i b¬m ch©n kh«ng
High Vacuum Med Vacuum Rough Vacuum
Ultra-high Vacuum
10-7…..10-3 mbar 10-3…..1 mbar 1.....103 mbar
<10-7 mbar (<10-5 Pa) (10-5 …..10-1 Pa ) (10-1 …..101 Pa) 102.....105 Pa
Piston Pump
Diaphragm Pump
Liquid-Ring Pump
Sliding Vane Rotary Pump
Multiple-Vane Rotary Pump
B¬m thăng hoa (Sublimation Pump) Bơm hấp thụ (Absorption Pump)
10-14 10-13 10-12 10-11 10-10 10-9 10-8 10-7 10-6 10-5 10-4 10-3 10-2 10-1 100 101
P (mbar) NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không Các bơm cơ học thông dụng
Bơm rotor (Bơm quay dầu): Khoảng làm việc: từ áp suất khí quyển - 10-3 Torr
Bơm Roots: Khoảng làm việc của chính nó: từ áp suất khí quyển - 100 Torr; khi có bơm
cơ học khác trợ giúp: từ áp suất khí quyển - 10-4 Torr.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
Bơm khuếch tán thông dụng
Oil Diffusion Pump: Khoảng làm việc: từ 10-3 tới 10-8 Torr.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
Bơm turbo thông dụng
Đo chân không
Hai cách đo chân không, tùy thuộc vào khoảng áp suất chất khí:
¾ Phương pháp trực tiếp (thường ở áp suất cao - chân không thấp)
• Ống Bourdon
• Áp kế tụ điện
¾ Phương pháp gián tiếp (thường ở áp suất thấp - chân không cao)
• Cặp nhiệt điện
• Đầu đo Pirani
• Đầu đo ion catốt nóng/lạnh (Hot-Cathode/Cold-Cathode Ion Gauge)
• Đầu đo rôto xoắy (Spinning Rotor Gauge)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
Khoảng ¸p suÊt làm việc của c¸c đầu đo ch©n kh«ng
Ultra-high Vacuum High Vacuum Med Vacuum Rough Vacuum
<10-7 mbar 10-7…..10-3 mbar 10-3…..1 mbar 1.....103 mbar
( <10-5 Pa) (10-5 …..10-1 Pa) ( 10-1 …..101 Pa) (102.....105 Pa)
Áp kế mức chất lỏng (Liquid Level Manometer)
Đầu đo Penning (Penning Gauge) Đầu đo ion hoá do phóng xạ (Radioactive Ionization Gauge)
10-14 10-13 10-12 10-11 10-10 10-9 10-8 10-7 10-6 10-5 10-4 10-3 10-2 10-1 100 101 102 103
P (mbar) NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
Đầu đo cặp nhiệt: (TC Gauge)
¾ Khoảng làm việc: từ áp suất khí quển tới 1 Torr.
Đầu đo Pirani
• Khoảng làm việc: từ áp
suất khí quển tới 10-4 Torr.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
Đầu đo ion catôt l¹nh ¾ Khoảng làm việc: từ 10-2 tới 10-9 Torr.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
Độ dẫn và tốc độ hút trong các hệ chân không
¾ Độ dẫn: là khả năng cho phép dòng phân tử chảy qua một thành phần của hệ chân không (ống
dẫn, van, buồng,...).
¾ Đơn vị : thể tích/thời gian (lit/s, foot3/min (CFM), hoặc cm3/min,...)
Độ dẫn trong các hệ được hút nối tiếp Độ dẫn trong các hệ được hút song song
1/Ctotal = 1/C1 + 1/C2 + 1/C3 + . . . Ctotal = C1 + C2 + C3 + . . .
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
1) Kỹ thuật chân không
¾ Tốc độ bơm (S = V/t): là tốc độ rút khí khỏi một hệ thống của bơm chân không (ở
đầu vào của bơm). Đơn vị: thể tích/thời gian (lit/s, foot3/min (CFM), cm3/min,...)
¾ Lượng khí tải (Q, quantity of gas): là lượng khí được vận chuyển ra khỏi hệ chân
không. Đơn vị: torr×liter
Tốc độ ở đầu vào của bơm
¾ C¸c ph−¬ng ph¸p c¬ b¶n t¹o ra c¸c tr¹ng th¸i h¬i vËt liÖu, nguyªn tö, ph©n tö
hay chïm h¹t (b»ng PVD):
- NhiÖt (Joule, ®iÖn tö, chiÕu x¹, c¶m øng,…)
- B¾n ph¸ (b»ng c¸c chïm h¹t nÆng: ion, ng.tö, ph.tö, chïm h¹t, …)
- Ph¸t x¹ (nhiÖt l¹nh sö dông ®iÖn tr−êng, c¶m øng hoÆc chiÕu x¹, …) - v.v…
¾ C¸c b−íc c¬ b¶n trong qu¸ trình hình thμnh mμng:
- Ng−ng tô
- KhuÕch t¸n
- MÊt m¸t (truyền) năng l−îng vµ ®Þnh vÞ (ổn định trong hố thế năng).
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
Các bước cơ bản trong quá trình lớn lên của màng mỏng:
1- Hấp thụ vật lý (physisorption) của nguyên tử/phân tử,
2- Khuếch tán bề mặt,
3- Hình thành các liên kết phân tử - phân tử và đế - phân tử
(hấp thụ hóa học: chemisorption),
4- Tạo mầm: kết tụ (kết tập) của các ng.tử/ph.tử đơn,
5- Hình thành cấu trúc và vi cấu trúc (vô định hình, đa tinh thể hoặc
đơn tinh thể; các sai hỏng; mức độ nhám bề mặt, v.v...),
6- Các thay đổi trong lòng của màng, như sự khuếch tán, sự phát triển
ở dạng hạt, v.v...
Hơi phân tử
Giải hấp thụ
Phản xạ
Đế mẫu
Nguồn DC
Tới bơm chân không
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
2) Kỹ thuật bốc bay trong chân không
Dạng dây W quấn lò xo (coil) Dạng lá W/Mo dập thành thuyền Dạng dây W quấn phủ alumina
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân
Cơ tích các
chế bắn phácấu trúc
bề mặt chấtnano)
rắn tạo ra sự phún xạ
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
3) Kỹ thuật phún xạ catốt
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
3) Kỹ thuật phún xạ catốt
Một số dạng bia (target) thông dụng.
- Dạng đĩa kim loại & hợp kim
- Dạng đĩa gốm hay bột ép áp lực cao
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
3) Kỹ thuật phún xạ catốt
Các bia (target) được lắp vào cathode tạo thành nguồn
Hiện tượng phóng điện plasma
phún xạ (“súng” - gun)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
4) Kỹ thuật MBE tạo ra các cấu trúc nano
- MBE: Molecular Beam Epitaxy - sắp xếp trật tự, lần lượt, từng lớp một (epitaxy)
các ph.tử/ng.tử (có thể nhiều loại, đến từ một hay nhiều nguồn, và tạo thành
dòng/chùm), lên bề mặt phiến tinh thể (đơn) sạch, trong môi trường chân không cao
và siêu cao (~10-8 - 10-12 Torr), để tạo ra các màng mỏng đơn tinh thể. [Được phát
minh ở Bell Tel. Lab bởi J. R. Arthur và Alfred Y. Cho những năm cuối của thập kỷ 1960].
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
4) Kỹ thuật MBE tạo ra các cấu trúc nano
- Một hệ MBE
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
4) Kỹ thuật MBE tạo ra các cấu trúc nano
- Ứng dụng chính của phương pháp MBE:
+ Tạo ra các hố lượng tử (QW: quantum well);
+ Tạo ra các rào thế xuyên ngầm hoàn hảo;
+ Tạo ra các siêu mạng (superlattice) hay hợp kim số (digital alloy);
+ Tạo ra các bề mặt tiếp xúc dị cấu trúc hoàn hảo đến mức nguyên tử;
+ Tạo ra các bậc thẳng và phẳng hoàn hảo của mặt tiếp xúc;
+ Tạo ra các vi cấu trúc lượng tử khác.
- Kỹ thuật nhiễu xạ điện tử năng lượng cao phản xạ (RHEED - Reflection High
Energy Electron Diffraction) luôn song hành với kỹ thuật MBE để quan sát và điều
chỉnh quá trình lắng đọng tạo các lớp đơn tinh thể.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
4) Kỹ thuật MBE tạo ra các cấu trúc nano
- Quá trình hình thành các lớp nguyên tử bằng kỹ thuật MBE
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
5) Kỹ thuật SPM tạo ra các cấu trúc nano
NanoQuebec
McGill University
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
5) Kỹ thuật SPM tạo ra các cấu trúc nano
- Tạo ra các cấu trúc xoắn lượng tử (quantum corral)
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
5.2. Các công cụ chế tạo cấu trúc nano
5) Kỹ thuật SPM tạo ra các cấu trúc nano
Materialstoday | MARCH 2010 | VOLUME 13 | NUMBER 3 | p.8/ Katerina Busuttil NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
5. Các công cụ cho khoa học nano
(chế tạo, thao tác, lắp ráp và phân tích các cấu trúc nano)
- Kính tự sạch (Self-cleaning glass) – Hay còn gọi là kính tích cực (Activ
Glass), được sử dụng nhiều trong các công trình xây dựng cao tầng. Các
hạt nano chứa bên trong thủy tinh thực hiện phản ứng quang xúc tác và
thấm nước: Hiệu ứng quang xúc tác xảy ra khi bức xạ cực tím (UV) từ ánh
sáng mặt trời chiếu lên kính, cấp năng lượng cho các hạt nano thực hiện sự
bẻ gẫy liên kết bề mặt và làm mất đi các phân tử hữu cơ nằm ở trên bề mặt
kính (là các hạt bụi). Sự thấm nước có nghĩa là khi nước tiếp xúc với kính
sẽ nhanh chóng loang ra, làm cho kính được tẩy rửa sạch bụi và chóng khô.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
6. Ứng dụng của công nghệ nano - Các sản phẩm từ công nghệ nano
- Vật liệu chống xước (Scratch-resistant coatings) – Cho các hạt nano
AlSiO2 (aluminum silicate) vào trong polymer người ta đã tạo ra được một
loại vật liệu có tính chống xước (scratch-resistant polymer) dùng để phủ bảo
vệ chống bong tróc và trầy xước cho ôtô, xe máy, kính mắt, v.v...
- Vải nano - Phủ lên bề mặt sợi dệt một lớp mỏng chứa các hạt nano ZnO.
Vải được tạo ra từ loại sợi này có thể chống bức xạ tia cực tím (UV) và có
tính đẩy nước (vì vậy vải không thấm nước, chóng khô) và đẩy bụi bẩn bám
vào mặt vải (có tính chống bụi bẩn (stain-resistant), vì vậy quần áo rất sạch),
và đặc biệt vải nano có tính chống nhăn/nhàu (wrinkle-resistant fabrics).
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
6. Ứng dụng của công nghệ nano - Các sản phẩm từ công nghệ nano
- Chất làm sạch và tẩy uế bể bơi (Swimming pool cleaners and disinfectants)
Một hỗn hợp, của một loại dầu dưới dạng giọt có kích thước nano trộn với
một chất xát trùng tạo ra một loại nhũ tương nano (nanoemulsion) có tính
chất sát khuẩn, tẩy trùng, tẩy uế. Các hạt dầu bám dính vào vi khuẩn làm cho
việc tẩy rửa, sát trùng hiệu quả hơn.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
6. Ứng dụng của công nghệ nano - Các sản phẩm từ công nghệ nano
Một số khả năng ứng dụng khác:
- Chế tạo thuốc và phương thức vận chuyển thuốc hoàn toàn mới
• Các hạt vàng (có thể được gắn với nhau) được
làm nóng bằng hồng ngoại từ bên ngoài cơ thể
➽ điều khiển việc nhả thuốc.
• Các hạt từ nano có thể được dùng để dẫn thuốc
bằng từ trường tới khu vực bị tổn thương.
• Kim tiêm thuốc nano.
• ...
Kim tiêm nano
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
6. Ứng dụng của công nghệ nano - Các sản phẩm từ công nghệ nano
Một số khả năng ứng dụng khác:
- Chuyển đổi và tích trữ năng lượng
• Chuyển đổi năng lượng cơ thành năng lượng điện & ngược lại
• Chuyển đổi năng lượng từ thành năng lượng điện & ngược lại
• Chuyển đổi năng lượng từ thành năng lượng nhiệt (từ nhiệt)
• Nhớ hình dạng
• Chuyển đổi năng lượng điện hóa
• Tích trữ hyđro
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
HẾT PHẦN TỔNG QUAN
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
INTERNATIONAL TRAINING INSTITUTE FOR MATERIALS SCIENCE
VIỆN
PHẦN IV
CÁC VẬT LIỆU NANO KHÁC & CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
OTHER NANOMATERIALS AND RELATED ISSUES
HANOI-2010
CHƯƠNG 4
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.5. Các cấu trúc nano trong tự nhiên
Giọt nước được hình thành ở trên đầu các ngọn "cỏ nano" có dạng hình
cầu gần như hoàn hảo (trái). Khi tác dụng một điện áp nhỏ, giọt nước
bị thấm ướt và dính xuống bề mặt lớp cỏ một chút (trái)
Lá lúa thấm ướt dị hướng Cấu trúc nano bề mặt lá Cấu trúc in dấu
Chân siêu kỵ nước Cấu trúc nano bề mặt Cấu trúc in dấu
của nhện nước của chân nhện nước
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.6. Điện tử học phân tử, nguyên tử và thông tin lượng tử
Hai hướng cơ bản được quan tâm nhiều nhất hiện nay của ngành vật lý hiện
đại là:
+ Khoa học vật liệu (Material Science)
+ Khoa học máy tính (Computer Science)
- Điện tử học phân tử/nguyên tử: Sử dụng các phân tử hay nguyên tử làm
vật liệu cho phần tử vận chuyển điện tích của các linh kiện điện tử - Ví dụ,
transitor phân tử - nhằm thực hiện việc điều khiển quá trình vận chuyển
điện tích (một cách lượng tử) qua cấu trúc của phân tử.
- Ưu điểm chính của QC không phải liên quan tới mật độ của Qbit.
Qbit
- Sự khác nhau cơ bản ở chỗ vật lý lượng tử cho phép thực hiện sự chồng
chập các trạng thái lượng tử: Đối với một nguyên tử, có thể tạo ra vô số các
trạng thái bằng việc chồng chập chỉ từ 2 trạng thái cơ bản:
ψ0 → 〈0│ → E0
ψ1 → 〈1│ → E1
- Việc sử dụng nguyên lý chồng chập cho phép sử dụng các trạng thái lượng
tử biểu diễn đồng thời các số khác nhau → tính tương đương (song song)
lượng tử.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển & Tương lai của công nghệ nano
Theo Mihail Roco (the U.S. National Nanotechnology Initiative), công nghệ nano phát
triển qua 4 thế hệ (hay thời kỳ):
Thụ động
Chủ động
Các thành
phần cấu
tạo hệ
tương tác
Các tổ chức
tương tác ở
mức độ
ng.ử/ph.tử
Theo Mihail Roco of the U.S. National Molecular manufacturing được coi
Nanotechnology Initiative như là một phần của thế hệ thứ 4.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
QUAN NỆM VỀ NGHIÊN CỨU & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NANO
- Một số ít: cần phát triển các vấn đề liên quan đến đo đạc &
quan sát ở thang nanomet (1-100 nm).
- Đa số cho rằng: điều khiển và tổ chức sắp xếp lại vật chất
mới là quan trọng.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
1) Tình trạng phát triển của KH&CN nano trên TG
Các chương trình nghiên cứu về vật liệu nano trên thế giới
1400
1200
Number of publications
1000
800
600
400
200
0
95
96
97
98
99
00
01
02
03
19
19
19
19
19
20
20
20
20
Year
Số các bài báo nghiên cứu về graphene đơn
Các nghiên cứu về nano gia tăng mạnh mẽ lớp (vàng) và graphene hai lớp (xám) theo thời
gian: (1) Bắt đầu khám phá ra graphene; (2)
Hiệu ứng Hall lượng tử dị thường (QHE).
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
1) Tình trạng phát triển của KH&CN nano trên TG
Các chương trình nghiên cứu về vật liệu nano trên thế giới
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
1) Tình trạng phát triển của KH&CN nano trên TG
Các chương trình nghiên cứu về vật liệu nano trên thế giới
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
1) Tình trạng phát triển của KH&CN nano trên TG
Các chương trình nghiên cứu về vật liệu nano trên thế giới
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
1) Tình trạng phát triển của KH&CN nano trên TG
Một số khuynh hướng tiêu biểu trong công nghệ nano trên thế giới
Nanomedicine Nanobiotechnology
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
1) Tình trạng phát triển của KH&CN nano trên TG
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHỆ BÁN DẪN – CÔNG NGHỆ VI ĐIỆN TỬ
Quy luật Moore – I: Sè phÇn tö tÝch cùc tæ hîp ®−îc trªn mét
chÝp t¨ng gÊp ®«i sau mỗi kho¶ng 12-18 th¸ng.
- Dự đoán: Trong TK 21: Mật độ lưu trữ hay tích hợp tăng
gấp 3 lần sau 12 tháng. Gordon Moore
Moore’s Law: The trend in the number of transistors per chip over time Transistor count (K)
Microprocessor Year Transistors (000s) Clock Speed (Mhz) The number of transistors per chip
4004 1971 2.3 0.1 doubles every 18 months
8008 1972 3.5 0.2
8080 1974 6 2
8086 1978 29 10
80286 1982 134 12.5
Intel386TM 1985 275 16
Intel486TM 1989 1,200.00 25
Pentium® 1993 3,100.00 60
Pentium®Pro 1995 5,500.00 200
Pentium® II 1997 7,500.00 300
Pentium® III 1999 9,500.00 600
(Tài liệu nguồn: Science and Engineering Indicators – 2000, National Science Board (NSB), Washington, DC
20500, 2000 (NSB-00-1) NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
1) Tình trạng phát triển của KH&CN nano trên TG
Quy luật Moore-II: Giá thành nhà máy chế tạo chip sau 3 năm tăng gấp đôi
Giá thành IC liên tục giảm trong suốt 30 năm qua (Theo: Materials Today; Vol. 9, Iss. 6, June 2006,
pp 20-25 by S. E. Thompsona, and S. Parthasarathy.)
Với KH và CN nano hiện nay, người ta tin rằng trong tương lai gần điều đó là hoàn toàn thực
hiện được. Khi đó bộ mặt thế giới sẽ thay đổi như thế nào? NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
2) Tương lai của công nghệ nano
Thiết bị nano - phân tử
- Trong thực tế, hiện nay người ta đang thực hiện việc tạo ra các cỗ máy phân tử đơn giản.
Các nguyên tử và phân tử có thể được gắn chặt với nhau theo những hình dạng phức tạp
nào đó theo nguyên lý liên kết điện tích. ➽ Từ đó tạo ra các cỗ máy nano (nanomachines)
➽ Hình thành nên một dòng sản phẩm đặc biệt.
"Hộp giảm tốc" phân tử kiểu trục song song, gồm 15,342 nguyên tử,
là một trong số các linh kện/dụng cụ cơ học nano có kích thước lớn
nhất được mô phỏng chi tiết đến từng nguyên tử.
Nguyen Anh Tuan - ITIMS-2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
2) Tương lai của công nghệ nano
- Mục đích của chế tạo phân tử là thực hiện các thao tác trên từng nguyên tử riêng rẽ và
đặt chúng vào những chỗ xác định theo một khuôn mẫu đã được thiết kế từ trước nằm tạo
ra những cấu trúc thích hợp.
- Cơ chế tạo ra các máy cái lắp ráp các phân tử:
+ Phát trển các máy công cụ thao tác ở phạm vi nano (nanoscopic machine), gọi là các
máy lắp ráp (assembler), có thể lập trình để điều khiển các nguyên tử và phân tử ở
vào những nơi đã được xác định trước.
+ Có thể phải mất cả hàng triệu năm để lắp ráp tạo ra một lượng vật liệu có ý nghĩa, đủ
để tạo ra một máy lắp ráp; có thể phải cần tới hàng tỷ tỷ máy lắp ráp làm việc cùng một
lúc. Tuy nhiên, chính kỹ thuật tự sao chép trong sinh học là cơ sở để từ đó tạo ra
những máy lắp ráp thế hệ kế tiếp. Sự phát trển theo kiểu hàm mũ cho đến khi đủ để tạo
ra những thực thể vật lý nào đó.
Công nghệ nano có ảnh hưởng lớn nhất đến nền công nghiệp y-dược:
- Trong tương lai các nanorobot đã lập trình sẵn được đưa vào người bệnh nhân
để trực tiếp tấn công cấu trúc phân tử của các tế bào ung thư hay viruse.
viruse
- Đã có những suy đoán cho rằng các nanorobot có thể làm chậm lại quá trình lão
hoá, thậm chí đảo ngược hẳn quá trình này, làm tăng đáng kể tuổi thọ con người.
- Các nanorobot cũng có thể được lập trình để thực hiện các ca phẫu thuật không
cần gây mê (delicate surgery) - nhà/BS phẫu thật nano (nanosurgeon) - chính xác
hơn hàng nghìn lần so với những con dao mổ sắc nhất, và đặc biệt không để lại
những vết sẹo, hay làm thay đổi diện mạo cơ thể con người.
- Các nanorobot còn có thể được lập trình trước để thực hiện các phẫu thuật thẩm
mỹ (cosmetic surgery) - như sắp đặt lại các nguyên tử ở tai, mũi, mắt, hay bất kỳ
bộ phận nào trên cơ thể, từ hình dáng đến mầu sắc (nhưng sẽ gặp phải những
vấn đề về nhân đạo, an ninh, pháp luật, văn hoá,... ???).
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
2) Tương lai của công nghệ nano
Công nghệ nano có khả năng tác động tích cực đến môi trường:
- Tạo ra các nanorobot có thể kết nối phân tử không khí (airborne) để tạo ra lớp
ozone mỏng bảo vệ bề mặt trái đất.
- Tạo ra nanorobot có thể tẩy sạch chất ẩn trong các nguồn nước, hoặc thu gom
dầu tràn.
- Việc chế tạo các vật liệu nano hay sử dụng công nghệ nano theo các phương
pháp kiểu bottom-up sẽ ít gây ô nhiễm môi trường hơn so với việc sử dụng các
phương pháp truyền thống.
- Công nghệ nano làm giảm sự phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên không tái tạo
được (hạn chế việc đốn chặt cây, khai khoáng, khoan dầu - những cỗ máy nano
có thể tạo ra các nguồn tài nguyên này.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
2) Tương lai của công nghệ nano
Ghi chú
- Nhiều chuyên gia công nghệ nano cho rằng nhiều ứng dụng trong tương lai của
công nghệ nano là không hiện thực, ít nhất là trong tương lai trước mắt.
- Nhiều chuyên gia cảnh báo rằng có nhiều ứng dụng có vẻ kỳ cục và chỉ mang
tính lý thuyết.
- Một số lo ngại rằng công nghệ nano sẽ kết thúc giống như là hiện thực ảo (virtual
reality).
reality
- Tóm lại, công nghệ nano có vẻ chỉ là sự thổi phồng nhằm duy trì, kéo dài sự quan
tâm để được tài trợ hơn là những khả năng hiện thực trong tương lai.
Việc này (việc thổi phồng) sẽ nhanh chóng suy tàn khi những hạn chế trong lĩnh
vực công nghệ nano được ông đảo cộng đồng biết đến.
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
2) Tương lai của công nghệ nano
Đèn chiếu sáng bằng LED làm từ QD cho ánh sáng dịu hơn
Các đèn chiếu sáng LED sử dụng QD tạo ra ánh sáng trong phổ mặt trời dịu hơn các đèn
LED ánh sáng trắng thông tường
Nguyen Anh Tuan - ITIMS-2010
4.7. Tình trạng phát triển và tương lai của công nghệ nano
2) Tương lai của công nghệ nano
Transistor đơn điện tử sử dụng graphene
Ảnh AFM của các cấu trúc graphene. (a) Một dải nano rộng 85 nm và dài 500 nm. (b) Một linh
kiện đơn điện tử với các cực tiếp xúc nguồn S và máng D, và một số cực cổng trong mặt phẳng
(in-plane gates) (Ví dụ, cổng nhúng – (plunger gate, PG). (c) Một linh kiện gồm 2 transitor đơn
điện tử (SET) mắc nối tiếp. (d) Một SET với dải nano graphene sử dụng như một detector tích
hợp điện tích (charge detector, CD). Nguyen Anh Tuan - ITIMS-2010
HẾT PHẦN IV
VỀ CÁC VẬT LIỆU CẤU TRÚC NANO KHÁC
& CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
NguyenAnhTuan-ITIMS - 2010